You are on page 1of 33

TNKQ ĐỀ THI BỘ 2017 VÀ 2018

LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919-2000


BÀI 12
------
Câu 1. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng VN với phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương (1919-1929), nền kinh tế VN
A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.
D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
Câu 3. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở VN từ 1919 đến 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành
lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Lập hiến. B. Hội Phục Việt. C. Đảng Thanh niên. D. VN nghĩa đoàn.
Câu 4. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến CMVN ngay sau CTTG I ?
A. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C. Nước Pháp tham dự hội nghị Véc-xai.
D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.
Câu 5. Một trong những mục đích chính của Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở
Đông Dương (1919-1929) là
A. bù đắp thiệt hại do CTTG I gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
Câu 6. Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Véc-xai (1919) công nhận, Nguyễn
Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc ở thuộc địa
A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.
C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.
Câu 7. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919-1925?
A. Người nhà quê. B. Tin tức. C. Tiền phong. D. Dân chúng.
Câu 8. Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước
ngoài?
A. Sự thật. B. Nhân đạo. C. Người cùng khổ. D. Đời sống công nhân.
Câu 9. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau CTTG I là
A. tư sản và tiểu tư sản. B. công nhân và nông dân.
C. công nhân và địa chủ phong kiến. D. địa chủ và tư sản dân tộc.
Câu 10. Sau CTTG I, Pháp đã đẩy mạnh thực hiện chương trình gì ở nước ta?
A. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất. B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Khai thác thuộc địa lần thứ ba. D. Khai thác thuộc địa lần thứ tư.
Câu 11. Khác với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, cuộc khai thác thuộc địa giai đoạn 1919 - 1925 của Pháp
đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Khai thác mỏ than. B. Thương nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 12. Sau CTTG I, cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của CMVN?
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.
D. tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 13. Những tờ báo tiến bộ tiếng Pháp của tầng lớp TTS trí thức trong thời kỳ 1919-1925 là
A. Chuông Rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
B. Thanh niên, Nhành lúa, Tin tức.
C. Chuông Rè, Tin tức, Lao động.
D. Thanh niên, An Nam trẻ, Người nhà quê.
1
Câu 14. Trong các mâu thuẫn dưới đây, mâu thuẫn nào được coi là mâu thuẫn chính của xã hội Việt Nam sau
CTTG I?
A. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản dân tộc Việt Nam với tư bản Pháp.
Câu 15. Trong thời gian 1912-1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của Pháp nhằm
A. phục vụ chính sách tổng động viên ở VN
B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở VN.
C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.
D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
Câu 16. Trong số các giai cấp ở Việt Nam, giai cấp nào có khả năng vươn lên trở thành giai cấp lãnh đạo cách
mạng từ sau CTTG I?
A. Công nhân. B. Tư sản. C. Tiểu tư sản. D. Nông dân.
Câu 17. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc VN là gì?
A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
B. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của ĐCSVN.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của ĐCSVN.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành ĐCSVN.
Câu 18. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến
ở VN?
A. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.
B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của VN.
D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.
Câu 19. Đặc điểm riêng của công nhân VN sau chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp là
A. thể hiện được ý thức chính trị.
B. bị 3 tầng áp bức, bóc lột, yêu nước.
C. chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế nên còn mang tính tự phát.
D. sớm chịu ảnh hưởng CMVS, kế thừa truyền thống yêu nước, bị 3 tầng áp bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó với
nông dân.
Câu 20. Tháng 12/1920, Nguyễn Tất Thành đã tham gia thành lập tổ chức nào ở Pháp?
A. Đảng Cộng sản Pháp. B. Đảng Cộng hòa Pháp.
C. Đảng Công nhân Pháp. D. Đảng Xã hội Pháp.
Câu 21. Thực dân Pháp chú trọng đầu tư vốn vào nông nghiệp, chủ yếu là cho
A. chè, cà phê. B. trồng lúa, cây ăn quả.C. phát triển trang trại. D. đồn điền cao su.
Câu 22. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở VN từ 1919 đến 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành
lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Lập hiến. B. Hội Phục Việt.
C. Đảng Thanh niên. D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 23. Sau CTTG I, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân VN trong bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Ruộng đất. B. Hòa bình. C. Độc lập dân tộc. D. Các quyền dân chủ.
Câu 24. Ngay sau CTTG I, sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng VN là
A. phe Hiệp ước giành thắng lợi trong chiến tranh.
B. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
C. nước Pháp giành thắng lợi trong chiến tranh.
D. các nước thắng trận họp Hội nghị Vécxai.
Câu 25. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) trong
bối cảnh thế giới như thế nào?
A. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.
B. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu – Mĩ bị thu hẹp.
C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.
D. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh.
Câu 26. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản
Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở VN.
D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của CMVN.
2
Câu 27. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở VN trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919-1929) chủ yếu là do
A. thị trường VN nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
B. nguồn nhân lực VN không đáp ứng được yêu cầu.
C. muốn cột chặt nền kinh tế VN vào nền kinh tế Pháp.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
-------------------------------------------------------------------------------
BÀI 13
------
Câu 1. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất và dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
A. Đảng Tân Việt. B. Đảng Lập hiến.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 3. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt Nam?
A. Lí luận Mác – Lênin. B. Lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Lí luận cách mạng vô sản. D. Lí luận giải phóng dân tộc.
Câu 4. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra nhiệm vụ lập chính phủ
A. nhân dân. B. công nông. C. công nông binh. D. dân chủ cộng hòa.
Câu 5. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh nào?
A. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước.
B. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.
C. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.
D. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.
Câu 6. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cộng sản nào
ở Việt Nam (1929)?
A. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 7. Bản “Chương trình hành động” của Việt Nam Quốc dân đảng (công bố năm 1929) nêu nguyên tắc tư tưởng

A. Tự do – Bình đẳng – Bác ái. B. Tự do – Dân chủ - Cơm áo – Hòa bình.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua. D. Tiến hành cách mạng bằng sắt và máu.
Câu 8. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu
bằng sự kiện
A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
D. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 9. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan
của lịch sử dân tộc?
A. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
B. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
D. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
Câu 10. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đảng Tân Việt.
Câu 11. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa. B. chưa được giác ngộ về chính trị.
C. nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị. D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
Câu 12. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối
những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
3
D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
Câu 13. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào sau đây ra đời muộn nhất ?
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 14. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời sớm nhất?
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 15. Vì sao Đảng Cộng sản VN ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 16. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Đảng Lập hiến.
Câu 17. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 18. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào sau đây ra đời sớm nhất?
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 19. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.
C. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 20. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN là do
A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
Câu 21. An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Đảng Lập hiến.
Câu 22. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành ĐCSVN (đầu 1930) để lại kinh
nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
Câu 23. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của ĐCSĐD không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về
đấu tranh giai cấp là do
A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.
B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới./.
BÀI 14
----
Câu 1. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là
A. nông dân. B. công nhân. C. tư sản dân tộc. D. tiểu tư sản trí thức.
Câu 2. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách
mạng là
A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp. B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động. D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc
Câu 3. Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam
A. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. mạng tính thống nhất cao nhưng chưa rộng khắp.
4
C. vô cùng quyết liệt nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Câu 4. Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc ! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách
mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội. B. văn hóa. C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 5. Nhân xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
C. Đây là phong trào diễn ra trên qui mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
Câu 6. Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1-5-1930.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh – Bến Thủy.
D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 7. Khối liên minh công-nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. D. Phong trào dân chủ 1936-1939.
Câu 8. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của
Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đều xác định
A. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
D. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc.
Câu 9. Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng, bắt đầu từ
A. thủ công nghiệp. B. công nghiệp. C. thương nghiệp. D. nông nghiệp.
Câu 10. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Công nhân và trí thức. B. Công nhân và tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân và trí thức. D. Công nhân và nông dân.
Câu 11. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 12. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) quyết
định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 13. Trong phong trào cách mạng 1930-1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những
chức năng của chính quyền là
A. quản lí đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
D. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền hoàn chỉnh.
Câu 14. Những khẩu hiệu đấu tranh nào dưới đây đã xuất hiện trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt
Nam?
A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc!” và “Ruộng đất về tay dân cày!”.
B. “Việt Nam độc lập!” và “Chủ nghĩa xã hội!”.
C. “Đả đảo chủ nghĩa phát xít!” và “Nhà máy về tay thợ thuyền!”.
D. “Đả đảo bù nhìn!” và “Việt Nam độc lập!”.
Câu 15. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 như thế nào?
A. Bước đầu phát triển. B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Bước vào thời kì suy thoái. D. Khủng hoảng trầm trọng.
Câu 16. Luận cương chính trị tháng 10/1930 xác định cách mạng Đông Dương lúc đầu là
A. cách mạng ruộng đất. B. cách mạng tư sản dân quyền.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 17. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của ĐCSĐD đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là
A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
B. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày.
5
C. đánh đuổi đế quốc Pháp và bọn tay sai giành độc lâp dân tộc.
D. thực hiện đoàn kết quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
Câu 18. Luận cương chính trị của ĐCSĐD (10-1930) đã xác định lãnh đạo cách mạng Đông Dương là
A. giai cấp tư sản dân tộc.
B. giai cấp tiểu tư sản trí thức.
C. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
D. giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
Câu 19. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) họp trong
hoàn cảnh nào?
A. Phong trào cách mạng bắt đầu bùng nổ. B. Phong trào cách mạng đang diễn ra quyết liệt.
C. Phong trào bước đầu suy thoái. D. Phong trào chấm dứt, thất bại.
Câu 20. Điểm hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. chưa đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. xác định không đúng đường lối chiến lược của cách mạng.
D. xác định không đúng lực lượng lãnh đạo cách mạng.
Câu 21. Hình thức tập hợp quần chúng ra đời trong phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. Mặt trận Việt Minh. B. liên minh công – nông.
C. Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 22. Xô viết Nghệ - Tĩnh mang tính chất của một nhà nước
A. phong kiến. B. tư sản.
C. của dân, do dân, vì dân. D. dân chủ tư sản.
Câu 23. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 ?
A. Việt Nam trải qua cách mạng tư sản dân quyền, cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. lực lượng cách mạng là công – nông liên kết với tư sản, trí thức./.
BÀI 15
-----
Câu 1. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần VII (7-1935) tại Mátxcơva xác định kẻ thù là
A. chủ nghĩa phát xít. B. chủ nghĩa thực dân.
C. chế độ phong kiến trên toàn thế giới. D. bọn tay sai phản động trên toàn thế giới.
Câu 2. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần VII (7-1935) tại Mátxcơva nêu nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân là
A. chống chủ nghĩa thực dân. B. chống chủ nghĩa phát xít.
C. chống bọn tay sai phản động trên toàn thế giới. D. chống chế độ phong kiến trên toàn thế giới.
Câu 3. Yếu tố khách quan nào tác động đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của TK XX).
B. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản lần (7-1935).
Câu 4. Từ 1936-1939, ở Việt Nam nhiều đảng phái chính trị hoạt động, trong đó mạnh nhất là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng phản động.
C. Đảng Cách mạng nhân dân. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 5. Từ 1936-1939, Pháp tiếp tục tập trung đầu tư khai thác ở Việt Nam để bù đắp sự thiếu hụt cho kinh tế
chính quốc, chủ yếu trong những lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp, giao thông vận tải, văn hóa.
C. Công nghiệp, văn hóa, xã hội.
D. Nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp.
Câu 6. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân VN trong phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
Câu 7. Trong những năm 1936-1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. Phát triển nhanh. B. phục hồi và phát triển.
C. khủng hoảng, suy thoái. D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
Câu 8. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của TK XX).
B. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
6
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản lần (7-1935).
Câu 9. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. chỉ có tính dân chủ. B. không mang tính cách mạng.
C. có tính dân tộc. D. không mang tính dân tộc.
Câu 10. Nhân dân VN hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của họ
A. có phần ổn định. B. được cải thiện hơn.
C. khó khăn, cực khổ. D. không quá khó khăn.
Câu 11. Năm 1936, ở Việt Nam các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
B. Để lập ra các Hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
C. Chuẩn bị mọi mặt cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.
Câu 12. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) khẳng định nhiệm vụ chiến
lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là
A. chống phát xít và chống chiến tranh.
B. chống đế quốc và chống phong kiến.
C. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.
D. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 13. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) chủ trương thành lập
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 14. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 là không đúng?
A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.
B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
C. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.
D. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
Câu 15. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
A. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
B. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
C. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình ở Đông Dương.
Câu 16. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp,
trước mắt của cách mạng là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
D. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến./.
BÀI 16
-----
Câu 1. Cho các sự kiện sau:
1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
2. Quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.
3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
A. 2,3,1. B. 1,2,3. C. 3,2,1. D. 1,3,2.
Câu 2. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 3. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 với Hội nghị tháng 11-1939 BCH TƯ ĐCSĐD là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 4. Nhà nước VN Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. công, nông, binh. B. toàn thể nhân dân.
C. công nhân và nông dân. D. công nông và trí thức.
7
Câu 5. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian
1. Mặt trận Việt Minh được thành lập.
2. Sự ra đời của Khu giải phóng Việt Bắc.
3. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập.
A. 1,3,2. B. 3,1,2. C. 2,3,1. D. 1,2,3.
Câu 6. Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung
ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào ?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 7. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên
của riêng Việt Nam?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1936).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (3-1938).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11-1939).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941).
Câu 8. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 9. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III. B. Đội du kích Bắc Sơn.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 10. Tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân” có nghĩa là
A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị. B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
C. chính trị quan trọng hơn quân sự. D. quân sự quan trọng hơn chính trị.
Câu 11. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ nào lên
hàng đầu ?
A. Chống phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc và tay sai.
C. Chống đế quốc Pháp – Nhật. D. Chống quân phiệt Nhật.
Câu 12. Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) đặt nhiệm vụ chống
đế quốc và tay sai lên hàng đầu?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.
C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
Câu 13. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942 khắp các
châu ở Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh. B. hội Cứu quốc. C. hội Phản phong. D. hội Phản đế.
Câu 14. Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng
A. căn cứ địa cách mạng. B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến.
C. sở chỉ huy các chiến dịch. D. Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 15. Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì
đó là nơi có
A. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh. B. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ.
C. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển. D. các đội du kích địa phương hoạt động có hiệu quả.
Câu 16. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở VN là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.
Câu 17. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
C. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
Câu 18. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững
quyền tự do, độc lập ấy” (theo SGK Lịch sử 12 hiện hành) là câu trích trong tài liệu nào dưới đây?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
8
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 19. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
C. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
Câu 20. Nhiệm vụ chiến lược được đề ra trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(11-1939) và Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng (5-1941) có điểm tương đồng là gì?
A. Xác định kẻ thù của nhân dân Đông Dương là thực dân Pháp.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Xác định kẻ thù của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
D. Đã đề ra được hình thái khởi nghĩa sau này.
Câu 21. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là
A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
B. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.
D. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do dân chủ.
Câu 22. “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) là bản chỉ thị của
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 23. Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.
B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.
C. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.
D. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.
Câu 24. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận
dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
D. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
Câu 25. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã thành lập mặt
trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Dân chủ.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 26. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) đã xác định kẻ thù chính của dân
tộc ta là
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp. C. bọn tay sai. D. phát xít Nhật và bọn tay sai.
Câu 27. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (8-1945) đã có quyết định quan trọng gì ?
A. Quyết định khởi nghĩa tại Hà Nội, Sài Gòn.
B. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề về chính sách đối nội,
đối ngoại.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Thống nhất hai lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 28. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) xác định mục tiêu đấu tranh
trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. Chống phát xít, chống chiến tranh.
B. đòi tự do, cơm áo và hòa bình.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc ĐD, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
D. đòi tự do hội họp, biểu tình.
Câu 29. Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-
3-1945) đã xác định hình thức đấu tranh của cách mạng là
A. chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. chuyển sang khởi nghĩa từng phần giành chính quyền ở một số nơi.

9
D. từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển sang tổng khởi
nghĩa khi có điều kiện.
Câu 30. Sự kiện đánh dấu việc chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam là
A. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
B. cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
C. cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 giành được thắng lợi trên cả nước.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa./
BÀI 17
-----
Câu 1. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945

A. nạn đói. B. nạn dốt. C. tài chính. D. giặc ngoại xâm.
Câu 2. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự do. B. tự trị. C. tự chủ. D. độc lập.
Câu 3. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng
Tám (1945) thành công là
A. Phát xít Nhật. B. Đế quốc Anh. C. Thực dân Pháp. D. Trung Hoa Dân quốc.
Câu 4. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương
A. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
B. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.
C. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
D. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp.
Câu 5. Nha Bình dân học vụ được thành lập theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (8-9-1945) là cơ quan
chuyên trách về
A. xóa nạn mù chữ. B. bổ túc văn hóa. C. chống nạn thất học. D. giáo dục phổ thông.
Câu 6. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945
thành công là
A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
B. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
C. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 7. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở
ra Bắc?
A. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ. B. Đế quốc Anh, Phát xít Nhật.
C. Phát xít Nhật, thực dân Pháp. D. Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 8. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động phong trào
“Tuần lễ vàng” nhằm
A. phát triển kinh tế nông nghiệp. B. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.
C. giải quyết khó khăn về tài chính. D. giải quyết căn bản nạn đói.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu
sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
Câu 10. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?
A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
B. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
D. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
Câu 11. Sau khi nước VN Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu
A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.
C. chống phá cách mạng Việt Nam. D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
Câu 12. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ
tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào
A. xóa nạn mù chữ. B. bổ túc văn hóa.
C. thi đua “Dạy tốt, học tốt”. D. người người đi học.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-
3-1946?
10
A. Hòa hoãn, tránh xung đột. B. Thương lượng để chấm dứt xung đột.
C. Đối đầu trực tiếp về quân sự. D. Vừa đánh vừa đàm phán.
Câu 14. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Hòa hoãn, tránh xung đột. B. Kí hiệp ước hòa bình.
C. Vừa đánh vừa đàm phán. D. Kiên quyết kháng chiến.
Câu 15. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với
việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
Câu 16. Bản Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện
Chính phủ Pháp ngày 6-3-1946 đã
A. thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt Nam.
B. công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam.
C. công nhận nền độc lập của nước Việt Nam.
D. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 17. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch
Hồ Chí Minh kêu gọi
A. “Người cày có ruộng”. B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
C. “Tăng gia sản xuất”. D. “Nhường cơm sẻ áo”.
Câu 18. Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện
đối sách gì đối với Pháp?
A. Hòa hoãn, nhân nhượng. B. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
C. Không nhân nhượng về kinh tế.. D. Từ chối tham gia Liên hiệp Pháp.
Câu 19. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng
đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên ?
A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam. B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946.
C. Tạm ước Việt-Pháp ngày 14-9-1946. D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Câu 20. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ
tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào?
A. Cải cách giáo dục. B. Bổ túc văn hóa.
C. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”. D. Bình dân học vụ.
Câu 21. Quân đội Đồng minh các nước vào Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. quân Anh, quân Mĩ. B. quân Pháp, quân Anh.
C. quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc. D. quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 22. Quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai vào miền Bắc Việt Nam với âm mưu gì?
A. Giải giáp khí giới quân Nhật. B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.
C. Đánh quân Anh. D. Cướp chính quyền của ta.
Câu 23. Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?
A. Tài chính bước đầu được xây dựng. B. Ngân sách Nhà nước trống rỗng.
C. Tài chính phát triển. D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật-Pháp.
Câu 24. Tàn dư văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. B. văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây.
C. văn hóa mang nặng tư tưởng phản động của phát xít Nhật.
D. hơn 90% dân số không biết chữ.
Câu 25. Khó khăn lớn nhất của nước VN Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Giặc ngoại xâm. B. Nạn đói. C. Giặc dốt. D. Tài chính.
Câu 26. Sau bầu cử Quốc hội (1-1946), các địa phương ở Bắc Bộ và Trung Bộ đã làm gì để xây dựng chính quyền
cách mạng?
A. Thành lập quân đội ở các địa phương.
B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, lập Ủy ban hành chính các cấp.
C. Thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương.
D. Thành lập tòa án nhân dân các cấp.
Câu 27. Tại sao Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại chủ trương lại hòa hoãn với quân Trung Hoa
Dân quốc ở miền Bắc?
A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng để đánh Pháp ở miền Nam.
B. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh, quân Pháp.
11
C. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hòa hoãn để củng cố lực lượng.
D. Có thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết là không thể tránh khỏi.
Câu 28. Trước âm mưu và hành động xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa đã đề ra chủ trương như thế nào?
A. Đàm phán với Pháp. B. Nhờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
C. Quyết tâm lãnh đạo kháng chiến. D. Hòa hoãn với thực dân với Pháp.
Câu 29. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 với Pháp là do
A. tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
B. ta biết không thể đánh thắng được Pháp.
C. lợi dụng mâu thuẫn giữa quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp.
D. tránh tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
Câu 30. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt trong những năm 1945-
1946?
A. “Tăng gia sản xuất”. B. “Thực hành tiết kiệm”.
C. “Nhường cơm sẻ áo”. D. “Tấc đất tấc vàng”.
Câu 31. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-
9-1946) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 32. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước VNDC Cộng hòa đứng trước những khó
khăn, thử thách nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
C. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.
Bài 18
----
Câu 1. Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị
A. Toàn dân kháng chiến. B. Kháng chiến kiến quốc.
C. Kháng chiến toàn diện. D. Trường kì kháng chiến.
Câu 2. “Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...” là lời
của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
A. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
B. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946).
C. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
D. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
Câu 3. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. “Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện”.
B. “Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường”.
C. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
D. “Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch”.
Câu 4. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Thượng Lào năm 1954. B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Việt Bắc thu – đông năm 1947. D. Biên giới thu – đông năm 1950.
Câu 5. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược
đánh nhanh thắng nhanh sang
A. đánh phân tán. B. đánh lâu dài. C. đánh tiêu hao. D. phòng ngự.
Câu 6. “Hỡi đồng bào toàn quốc. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng
nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!” là nội dung mở đầu của
A. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
B. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
C. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946).
D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (1951).
Câu 7. Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của
thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954) ?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
12
Câu 8. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
Câu 9. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân
Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 10. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là
những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của Đảng
Cộng sản Đông Dương?
A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.
B. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 12. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp xâm lược (19-12-1946) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
Câu 13. Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc
kháng chiến chống thực dân Pháp (19-12-1946) ngay sau khi
A. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
B. Pháp chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.
D. cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (Pháp) thất bại.
Câu 14. Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía
Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là
A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị. B. củng cố hậu phương kháng chiến.
C. giam chân quân Pháp tại các đô thị. D. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
Câu 15. Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện
đối sách gì đối với Pháp?
A. Hòa hoãn, nhân nhượng. B. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
C. Không nhân nhượng về kinh tế. D. Từ chối tham gia Liên hiệp Pháp.
Câu 16. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của
lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. B. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 17. Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp?
A. Hội nghị bất thường Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
B. Công nhân Nhà máy điện Yên Phụ phá máy, tắt điện vào khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12-1946.
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ.
Câu 18. Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19-12-1946 đến ngày 17-2-1947) đã
A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.
B. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
C. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
Câu 19. Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19-12-1946 đến ngày 17-2-1947) đã
13
A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.
B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
Câu 20. Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ nước VNDCCH nhân nhượng cho Pháp một số
quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai.
B. đảm bảo an ninh quốc gia.
C. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.
D. giữ vững chủ quyền dân tộc./.
Bài 19
----
Câu 1. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949 với kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava
năm 1953 là
A. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
Câu 2. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952, Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
A. quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ.
B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
D. chủ trương thành thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 3. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa những năm 1950-1953 là
A. “đại chúng hóa”.
B. “phát triển xã hội”.
C. “phục vụ dân sinh”.
D. “củng cố hậu phương”.
Câu 4. Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở
Đông Dương (1945-1954) là gì?
A. Khẳng định vị thế của nước Mĩ.
B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
C. Giúp đỡ Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
D. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
Câu 5. Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi
(1950) thực dân Pháp chú trọng
A. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. xây dựng phòng tuyến công sự bằng xi măng cốt sắt.
D. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ.
Câu 6. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950-1953

A. “đại chúng hóa”.
B. “phục vụ nhân dân”.
C. “phục vụ kháng chiến”.
D. “dân tộc hóa”.
Câu 7. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi với
mong muốn
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. giữ quyền chủ động về chiến lược.
Câu 8. Tháng 9-1951, Mĩ kí với Chính phủ Bảo Đại văn bản nào dưới đây?
A. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau.
B. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ.
D. Hiệp ước kinh tế Việt-Mĩ.
14
Câu 9. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước Việt Nam những năm 1950-
1953 là
A. “đại chúng hóa”.
B. “phát triển xã hội”.
C. “củng cố hậu phương”.
D. “phục vụ sản xuất”.
Câu 10. Trong những năm 1950-1953, “phục vụ kháng chiến” là một trong ba phương châm được Chính phủ nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác định trong
A. công cuộc cải cách giáo dục.
B. công cuộc cải cách văn hóa.
C. Đề cương văn hóa Việt Nam.
D. sự nghiệp phát triển văn hóa.
Câu 11. Để bồi dưỡng sức dân, đầu năm 1953 Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết
định
A. đẩy mạnh cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
B. đẩy mạnh sản xuất và chấn chỉnh chế độ thuế khóa.
C. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
D. mở cuộc vận động tăng gia sản xuất và thực hành tiết kiệm.
Câu 12. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi
trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là
A. chuẩn bị tiến công Việt Bắc.
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. khóa chặt biên giới Việt-Trung.
D. giành quyền chủ động chiến lược.
Câu 13. Ngày 23-12-1950, Mĩ kí với Pháp văn bản nào dưới đây?
A. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau.
B. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ.
D. Hiệp ước kinh tế Việt-Mĩ.
Câu 14. Dựa vào đâu thực dân Pháp đề ra kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi?
A. Pháp bị thất bại ở Biên giới năm 1950.
B. Nền kinh tế Pháp phát triển.
C. Viện trợ của Mĩ.
D. Viện trợ của các nước đế quốc khác.
Câu 15. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) đã ảnh hưởng như thế nào đến cuộc kháng chiến của ta ?
A. Đưa cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp lên quy mô lớn, làm cho cuộc kháng chiến của ta trở nên khó khăn,
phức tạp.
B. Làm cho cuộc kháng chiến của ta thuận lợi hơn.
C. Ta có thể đàm phán với Pháp.
D. Ta có thể nhanh chóng lợi dụng điểm yếu của kế hoạch để giành thắng lợi./.
BÀI 20 - GV
----
Câu 1. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông-Xuân 1953-1954 là tiến công
vào
A. vùng đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.
B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava.
D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 2. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm
lược (1945-1954)?
A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
Câu 3. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự
và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam?
A. Việt Bắc thu-đông năm 1947. B. Biên giới thu-đông năm 1950.
C. Trung Lào năm 1953. D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 4. Trong Đông-Xuân 1953-1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược cho
A. Hòa Bình. B. Điện Biên Phủ. C. Xênô. D. Plâyku.
15
Câu 5. Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương tập
trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
B. làm thất bại kế hoach tập trung binh lực của thực dân Pháp.
C. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
Câu 6. Theo kế hoạch Nava, từ thu-đông 1954 thực dân Pháp tiến công chiến lược ở Bắc Bộ (Việt Nam) nhằm
giành thắng lợi quyết định về
A. chính trị. B. ngoại giao. C. quân sự. D. chính trị và ngoại giao.
Câu 7. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1950 đến tháng 7-1954 Chính phủ Pháp đã nhận
viện trợ của nước nào?
A. Anh. B. Nhật. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 8. Trong thời kì 1945-1954, quân đội và nhân dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào để tiêu diệt một tập đoàn
cứ điểm của Pháp ở Đông Dương ?
A. Điện Biên Phủ. B. Biên giới. C. Thượng Lào. D. Trung Lào.
Câu 9. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava
năm 1953 là
A. tiếp tục sự thống trị lâu dài của Pháp ở Việt Nam. B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
Câu 10. Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã ra quyết định thay đổi
về chiến lược để thực hiện phương châm nào sau đây?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh.
C. Đánh chắc, tiến chắc.
D. Cơ động, chủ động, linh hoạt.
Câu 11. Chủ trương của Đảng ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là
A. tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, buộc chúng phải phân tán lực
lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.
B. tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược ở các đô thị lớn, nhanh chóng giành thắng lợi và kết
thúc chiến tranh.
C. tấn công địch ở rừng núi, nơi lực lượng của chúng mỏng, dễ bị tiêu diệt.
D. tấn công địch ở vùng đồng bằng.
Câu 12. Hãy cho biết tình hình thực dân Pháp sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Bước đầu gặp những khó khăn và mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. Thiệt hại ngày càng lớn, lâm vào thế phòng ngự bị động.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
D. Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng.
Câu 13. Điểm yếu của kế hoạch Nava năm 1953 là
A. không đủ binh lực để thực hiện kế hoạch.
B. khó triển khai quân do địa hình đồi núi khó khăn.
C. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương?
A. Thắng lợi của quân và dân ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954.
B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Thực dân Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
Câu 15. Việt Nam đã kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do
A. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại Pháp về quân sự.
B. sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
C. sự chi phối của Trung Quốc, muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở ĐNA.
D. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn
đề chiến tranh bằng thương lượng.
Câu 16. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Thắng lợi của ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954.
C. Thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
Câu 17. Các tướng lĩnh của Pháp và Mĩ đều coi Điện Biên Phủ là
16
A. một căn cứ bất khả chiến bại.
B. “một pháo đài bất khả xâm phạm” và “cối xay” bộ đội Việt Minh nếu dám động đến.
C. tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
D. vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương.
Câu 18. Sau đợt 2 quân ta tiến công ở chiến dịch Điện Biên Phủ, Mĩ đã có hành động gì?
A. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Từng bước hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.
C. Thành lập chính phủ tay sai thân Mĩ.
D. Khẩn cấp viện trợ cho Pháp, đe dọa ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ.
Câu 19. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong đó
nguyên nhân chủ yếu là
A. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn,
sáng tạo.
B. toàn dân đoàn kết, dũng cảm chiến đấu.
C. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người
tiến bộ.
Câu 20. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ ?
A. Đập tan kế hoach Na va.
B. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
Câu 21. Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
B. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
C. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
D. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.
Câu 22. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định
Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 23. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở
đâu?
A. Tây Bắc. B. Tây Nguyên.
C. Đồng Bằng Bắc Bộ. D. Nam Đông Dương.
Câu 24. Chiến dịch Biên giới (thu-đông 1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm
A. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.
B. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
C. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.
D. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.
Câu 25. Từ cuối tháng 3-1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm
Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
A. bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.
B. giành thế chủ động trên chiến trường.
C. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
D. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp./.

BÀI 21
----
Câu 1. Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”. B. Phá “ấp chiến lược”.
C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 2. Hội nghị lần thứ 15 của BCH Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) đã quyết định để nhân dân
miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
17
C. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình được nữa.
D. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định trực tiếp. B. Quyết định nhất.
C. Căn cứ địa cách mạng. D. Hậu phương kháng chiến.
Câu 4. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam
từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Vạn Tường (1965). B. Tây Nguyên (3-1975).
C. Mậu Thân (1968). D. “Đồng khởi” (1959-1960).
Câu 5. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc
Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp.
B. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
C. hoàn thành cải cách ruộng đất.
D. khôi phục và phát triển kinh tế.
Câu 6. Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 7. Trong thời kì 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực
tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
C. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong Đông-Xuân 1964-1965 góp phần làm phá sản
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 9. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) chủ trương tiến hành đồng thời
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 10. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách
mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960).
B. Kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến ngày 26-3-1955.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
Câu 11. Tại Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có quyết định
gì?
A. Dùng đấu tranh ngoại giao đàm phán để kết thúc chiến tranh.
B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
C. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình để gữi gìn lực lượng cách mạng.
D. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh đổ ách thống trị Mĩ-Diệm.
Câu 12. Sau khi Pháp rút khỏi Việt Nam, Mĩ đã có hành động gì?
A. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
B. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự nhằm chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 13. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), Đảng và Chính phủ đã làm gì để
đáp ứng quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân miền Bắc?
A. Đẩy mạnh phong trào đưa nông dân vào hợp tác xã.
B. Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất.
C. Giảm tô, giảm tức cho nông dân.
D. Khuyến khích nhân dân tăng gia sản xuất nông nghiệp.

18
Câu 14. Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã xác định con
đường đấu tranh của nhân dân miền Nam là gì?
A. Đấu tranh chính trị. B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 15. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (năm 1959-1960)?
A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Mĩ phải thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam VN.
Câu 16. Cách mạng miền Nam ngay sau kháng chiến chống Pháp (năm 1954) chuyển sang hình thức đấu tranh
nào?
A. Đấu tranh chính trị chống Mĩ-Diệm.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Khởi nghĩa vũ trang ở vùng nông thôn.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
Câu 17. Ý nào không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mĩ-
Diệm?
A. Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ. B. Bảo vệ hòa bình.
C. Lật đổ chính quyền Mĩ-Diệm. D. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 18. Những chiến thắng nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở
miền Nam Việt Nam?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Phong trào phá ấp chiến lược ở miền Nam.
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 19. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến phong trào “Đồng khởi” năm 1959-1960) là
A. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử tự do thống nhất đất
nước, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ của đồng bào miền Nam.
B. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp, chống chiến dịch “tố
cộng, diệt cộng” của nhân dân miền Nam.
C. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn-
Chợ Lớn (8-1954).
D. chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành Luật 10/59, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên
bị giết hại, nhiều đồng bào yêu nước bị tù đày.
Câu 20. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” năm 1959-1960)?
A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Buộc Mĩ phải đưa quân trực tiếp tham chiến vào chiến trường miền Nam.
D. Đánh dấu bước phát triển của CM miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 21. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960) xác định vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam là
A. thực hiện thống nhất nước nhà.
B. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. trực tiếp đánh Mĩ, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 22. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. lập “ấp chiến lược”.
D. bình định và tìm diệt.
Câu 23. “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 24. Những cơ sở để Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. ấp chiến lược. B. lực lượng ngụy quân, ngụy quyền.
C. lực lượng cố vấn Mĩ, cảnh sát ngụy. D. ấp chiến lược, ngụy quân, ngụy quyền.
Câu 25. Thủ đoạn nào dưới đây không nằm trong kế hoạch Xtalây – Taylo?
A. Tăng nhanh cố vấn quân sự Mĩ.
B. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
19
C. Tăng nhanh quân đội một số nước đồng minh của Mĩ.
D. Tăng cường vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 26. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng. B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng.
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
Câu 27. Từ năm 1961 đến năm 1965, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 28. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Ba Gia (Quảng Ngãi)./.

BÀI 22
----
Câu 1. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh
xâm lược?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 2. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
D. Các bên công nhận thực tế ở miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
Câu 3. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm
lược?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Chiến dịch đường 14-Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.
Câu 4. Trong thời kì 1965-1968, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của đế
quốc Mĩ?
A. Thắng lợi trong mùa khô 1965-1966.
B. Trận Vạn Tường (18-8-1965).
C. Thắng lợi trong mùa khô 1966-1967.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 5. Trong thời kì 1969-1973, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ
“đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
D. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn-719” năm 1971.
Câu 6. Trong đông xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn vào hai hướng chiến lược
chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
C. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 7. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam
(1961-1973) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
Câu 8. Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
20
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 9. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây
dựng nên, làm cho quá trình tiến lên sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm” (Đảng Cộng sản Việt
Nam, Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV, NXB Sự
thật, Hà Nội, 1977, trang 37-38). Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam?
A. Miền Nam.
B. Tây Nguyên.
C. Miền Bắc.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 10. Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi đang
A. ở thế chủ động chiến lược.
B. bị thất bại trên chiến trường.
C. bị mất ưu thế về hỏa lực.
D. bị mất ưu thế về binh lực.
Câu 11. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam không tác
động đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.
D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 12. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-
1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 13. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ là
A. Ba Gia (Quảng Ngãi).
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. An Lão (Bình Định).
D. Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 14. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến
tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Đông Dương hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 15. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Pari (năm 1973) về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-
1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
D. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
Câu 17. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-
1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Do cố vấn Mĩ chỉ huy và sử dụng vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Sử dụng lực lượng quân đội đồng minh là chủ yếu.
C. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
Câu 18. Từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam ?
A. Chiến tranh cục bộ.
21
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Chiến tranh đơn phương.
Câu 19. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng
A. như lực lượng xung kích ở Đông Dương, thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông
Dương”.
B. hỗ trợ quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
C. là lực lượng chủ chốt trong việc thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. là lực lượng chủ chốt trong việc thực hiện chống phá cách mạng miền Nam Việt Nam.
Câu 20. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) có tác động như thế nào đến Hội nghị Pari về
Việt Nam?
A. Buộc Mĩ phải thay đổi lập trường chiến tranh ở Việt Nam.
B. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. Mĩ cơ bản chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.
D. Mĩ buộc phải đàm phán chính thức bốn bên ở Hội nghị Pari.
Câu 21. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam là do
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
B. thất bại trong cuộc hành quân xâm lược Campuchia.
C. thất bại ở Đường 9-Nam Lào.
D. cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 22. Tại sao gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không” ?
A. Thắng lợi có ý nghĩa như trận Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Đánh bại cuộc tập kích bằng đường không của Mĩ cuối năm 1972.
C. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí Hiệp định Pari do ta đưa ra trước đó.
D. Buộc Mĩ phải đàm phán với ta ở Hội nghị Pari.
Câu 23. Trong những điều khoản của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt
Nam, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam ?
A. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt
Nam.
B. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu
hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp
của nước ngoài.
D. Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba
lực lượng chính trị.
Câu 24. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
C. Sau phong trào “Đồng khởi” thắng lợi.
D. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
Câu 25. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari rút quân về nước.
Câu 26. Mĩ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân, hải quân?
A. Sự kiện Mĩ thất bại ở trận Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
C. Quân giải phóng Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
D. Sau thất bại trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.
Câu 27. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968), Mĩ không nhằm thực hiện
âm mưu
A. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
B. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
C. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
Câu 28. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt
Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.
22
B. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
C. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực./.
BÀI 23
-----
Câu 1. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân VN (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 2. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam
(1954-1975) là
A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 3. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là sự lãnh đạo
của Đảng Lao động Việt Nam vì Đảng
A. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập, tự chủ.
B. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.
D. đã kết hợp được sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 4. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) ở Việt Nam là về
A. sự huy động cao nhất lực lượng.
B. kết cục quân sự.
C. quyết tâm giành thắng lợi. D. mục tiêu tiến công.
Câu 5. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX,
một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc ?
A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954).
Câu 6. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động Việt
Nam là
A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.
B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.
C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
Câu 7. Nội dung nào phản ánh đúng và đủ tính chất các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân
Pháp (1945-1954) và đế quốc Mĩ xâm lược (1954-1975)?
A. Giải phóng và giữa nước. B. Giữ nước và dựng nước.
C. Giải phóng dân tộc. D. Bảo vệ Tổ quốc.
Câu 8. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh
nhân dân
A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
Câu 9. Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 ?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1-1073).
C. Chiến dịch Đường 14-Phước Long (1974-1975).
D. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975).
Câu 10. Tháng 1-1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?
A. Đường 9-Nam Lào. B. Huế-Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên. D. Đường 14-Phước Long.

23
Câu 11. Điều kiện thuân lợi để cuối năm 1974-đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
C. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 12. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam
(1954-1975) là
A. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
B. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 13. Trong thời kì 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò
quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
B. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
C. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 14. Trong hơn 20 năm (từ 1954 đến 1975) tiến hành xậy dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc đã đạt được thành
tựu nào?
A. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng xong cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa cộng sản.
D. Xây dựng được những cơ sở vật chất-kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
Câu 15. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng
miền Nam trong giai đoạn hiện tại là
A. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chuyến sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.
Câu 16. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của ta sang
giai đoạn nào?
A. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển nhanh thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến
trường miền Nam.
B. Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên
C. Tiến công chiến lược ở thành thị giải phóng các đô thị lớn.
D. Tiến công chiến lược ở nông thôn và thành thị giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 17. Cách đánh của ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh như thế nào ?
A. Tiến đánh từ ngoài vào trong nhằm tiêu diệt lực lượng phòng ngự của địch.
B. Đánh từ bên trong ra nhằm phá vỡ hệ thống phòng thủ của chúng.
C. Năm cánh quân vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu
não của địch.
D. Kêu gọi binh lính ngụy đầu hàng, đàm phán với chính quyền Sài Gòn.
Câu 18. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng Lao động Việt Nam đề ra trong
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (cuối năm 1973).
B. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (cuối năm 1974-đầu năm 1975).
C. Hội nghị của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam.
D. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia.
Câu 19. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.
B. Thống nhất đất nước.
C. Mở ra một kỉ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.
Câu 20. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
C. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.

24
Câu 21. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng
miền Nam là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. duy trì con đường cách mạng hòa bình.
C. kẻ thù của dân tộc ta vẫn là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế.
Câu 22. Sau khi ta giành thắng lợi trong chiến dịch đánh Đường 14 – Phước Long (từ 12/12/1974 đến 6/1/1975),
chính quyền Sài Gòn phản ứng như thế nào?
A. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại.
B. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực từ xa.
C. Tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
D. Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống.
Câu 23. Sau khi ta giành thắng lợi trong chiến dịch đánh Đường 14 – Phước Long (từ 12/12/1974 đến 6/1/1975),
Mĩ phản ứng như thế nào?
A. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại.
B. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
C. Tổng thống Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn.
D. Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống.
Câu 24. Nhận định nào dưới đây không được đưa ra sau chiến thắng Phước Long?
A. Sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
B. Sự suy yếu và bất lực của quân đội sài Gòn.
C. Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ.
D. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam.
Câu 25. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong
lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế,
công trình, văn hóa.
Câu 26. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?
A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
B. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng
miền Nam.
D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.-
Câu 27. Trong kế hoạch giải phóng miền Nam, Bộ Chính trị nhấn mạnh phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh, thắng
nhanh để
A. đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. B. giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
C. đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch. D. giải phóng sài Gòn và toàn miền Nam.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không được nêu ra trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Bộ
Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 – đầu năm 1975?
A. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
B. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì
lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
C. Bộ Chính trị nhấn mạnh sự cần thiết phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về
người và của cho nhân dân.
D. Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết
tâm giải phóng miền Nam”.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây là một trong những chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị
Trung ương Đảng nêu ra vào cuối năm 1974 – đầu năm 1975?
A. Bộ Chính trị quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là chiến dịch giải
phóng Huế - Đà Nẵng.
B. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì
lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
C. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
Chiến dịch dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Đảng lấy tên là chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết
tâm giải phóng miền Nam”.
25
Câu 30. Nội dung nào dưới đây là một trong những chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị
Trung ương Đảng nêu ra vào cuối năm 1974 – đầu năm 1975 ?
A. Bộ Chính trị quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là chiến dịch giải
phóng Huế - Đà Nẵng.
B. Bộ Chính trị nhấn mạnh sự cần thiết phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về
người và của cho nhân dân.
C. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Đảng lấy tên là chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết
tâm giải phóng miền Nam”.
Câu 31. Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong
năm 1975?
A. Nơi đây tập trung nhiều cơ quan đầu não của địch.
B. Nơi đây có căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên bị rung chuyển, rối loạn.
D. Là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng lực lượng của địch ở đây mỏng, bố phòng sơ hở.
Câu 32. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền
Nam đã chuyển sang giai đoạn
A. phòng ngự. B. phản công,
C. tiến công chiến lược. D. tổng tiến công chiến lược.
Câu 33. Nội dung nào là quyết định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trước khi ta mở chiến dịch giải phóng Huế
- Đà Nẵng?
A. Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn,
Bộ Chính trị quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam.
B. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì
lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
C. Bộ Chính trị nhấn mạnh sự cần thiết phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về
người và của cho nhân dân.
D. Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhận định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết
tâm giải phóng miền Nam”.
Câu 34. Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.
C. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của đế quốc
Mĩ.
D. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung.
Câu 35. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung của ba nước Đông
Dương.
B. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới.
D. Nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
(1954-1975)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Mở ra kỉ nguyên mới: đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.
D. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến ở 2 miền.
Câu 37. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã mở ra kỉ nguyên
A. làm chủ đất nước của nhân dân ta.
B. độc lập, tự do cho dân tộc ta.
C. đất nước tự do, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 38. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc-kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
B. Thắng lợi của nhân dân ta, thất bại của đế quốc Mĩ đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới.

26
C. Kết thúc 21 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ
nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào CM thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 39. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
B. Thắng lợi của nhân dân ta, thất bại của đế quốc Mĩ đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới.
C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ thế giới.
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào CM thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc./.
Bài 24
----
Câu 1. “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của
sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
Câu 2. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị-xã hội.
Câu 3. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.
Câu 4. Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà
nước ở Việt Nam (1976)?
A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 5. Ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi
nào dưới đây?
A. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất-kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.
C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.
C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.
Câu 7. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào ?
A. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
C. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập ASEAN.
D. Tạo ra khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 8. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 9. “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây
dựng nên, làm cho quá trình tiến lên sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm” (Đảng Cộng sản Việt
Nam, Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV, NXB Sự
thật, Hà Nội, 1977, trang 37-38). Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam?
A. Miền Nam.B. Tây Nguyên. C. Miền Bắc. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

27
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở
Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975?
A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 11. Nội dung nào không phải là những khó khăn của tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở miền Nam sau giải
phóng năm 1975?
A. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương Sài Gòn sụp đổ, nhưng cơ sở của chính
quyền này ở địa phương cùng bao di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Cuộc chiến tranh của Mĩ đã gây ra những hậu quả nặng nề, nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.
C. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người, số người mù chữ chiếm tỉ lệ cao trong dân cư.
D. Miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 12. Nội dung nào không phải những việc làm về kinh tế của chính quyền cách mạng sau giải phóng miền
Nam năm 1975?
A. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài.
B. Xóa bỏ quan hệ bóc lột phong kiến, quốc hữu hóa ngân hàng.
C. Cải cách ruộng đất ở miền Nam.
D. Chú trọng khôi phục sản xuất nông nghiệp.
Câu 13. Sau khi giải phóng hoàn toàn miền Nam năm 1975, chúng ta đã có những việc làm gì để ổn định hệ thống
chính quyền và hệ thống chính trị?
A. Thành lập chính quyền trung lập.
B. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng các cấp.
C. Xóa bỏ chính quyền cũ.
D. Giải tán các đảng phái tay sai thân Mĩ.
Câu 14. Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7-1976) nước Việt Nam thống nhất là gì?
A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Hoàn thành việc thống nhất về mặt lãnh thổ.
C. Hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội.
D. Hoàn thành việc bầu ra Ban Dự thảo Hiến pháp.
Câu 15. Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, tình hình về mặt nhà nước của nước ta là
A. cả nước đã thống nhất về mặt nhà nước.
B. tồn tại sự khác biệt trong nội bộ chính quyền hai miền Nam, Bắc.
C. mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
D. tồn tại sự khác biệt về quan điểm trong việc thống nhất đất nước
Câu 16. Tại sao đất nước ta cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Đảng cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
B. Phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.
C. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đáp ứng nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả
nước.
D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất.
Câu 17. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng nước ta trong năm đầu sau thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 18. Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã
A. làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
B. tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
C. phá hoại cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 19. Những vấn đề còn tồn tại ở miền Nam sau giải phóng (năm 1975) là
A. bộ máy chính quyền Sài Gòn, những di hại của xã hội cũ.
B. cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những tàn dư phong kiến.
C. cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những di hại của xã hội cũ.
D. chế độ thực dân, phong kiến.
Câu 20. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 - 1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng CNXH ở hai miền Bắc -Nam.
28
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh.
Câu 21. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước:
1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quôc hội khoá VI được tiến hành trong cả nước;
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước;
3. Quốc hội khoá VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội;
4. Hội nghị Hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.
A. 1,3,2,4. B. 2,3,4,1. C. 2,4,1,3. D.3,4,2,1.
Câu 22. Sự thành công của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá VI (1976) có ý nghĩa ra sao?
A. Công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành.
B. Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
C. Bầu ra được các chức vụ lãnh đạo cao nhất của Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
D. Quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau khi giải phóng
miền Nam?
A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực chính trị và tư tưởng, kinh tế, văn hoá - xã hội.
B. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, đưa cả nước tiến lên
CNXH.
C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng XHCN ở miền Bắc.
D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 24. Tại sao sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ?
A. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đó là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả
nước.
B. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dận cả nước.
C. Phù bợp với xu thế phát triển của lịch sử "nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một".
D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất.
Câu 25. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm.
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 26. Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975 đã diễn ra sự kiện gì tại Sài Gòn?
A. Quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
Câu 27. Nội dung nào không phải là quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI?
A. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. Tuyên bố với quốc dân và thế giới Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập.
Câu 28. Nội dung nào là một trong những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI?
A. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tuyên bố với quốc dân và thế giới Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập.
Câu 29. Sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, những nội dung nào cần phải tiếp tục thống
nhất?
A. Chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Văn hóa, giáo dục, khoa học – kĩ thuật.
C. Khoa học – kĩ thuật, chính trị, tư tưởng
D. Kinh tế, văn hóa, khoa học – kĩ thuật
Câu 30. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước?
A. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
29
C. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 31. Nội dung nào là ý nghĩa lịch sử của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Thắng lợi của nhân dân ta, thất bại của đế quốc Mĩ đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới.
D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 32. Ngày 20/7/1977 đánh dấu sự kiện gì trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?
A. Tham gia Tổ chức Thương mại thế giới.
B. Là thành viên thứ 7 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Được kết nạp vào Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
D. Gia nhập Liên hợp quốc.
Câu 33. Cho các sự kiện sau
1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
2. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài Gòn.
3. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước.
Hãy sắp xếp các sự kiên trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3. B. 3,2,1. C. 2,1,3. D. 3,1,2.
Câu 34. Cho các sự kiện sau
1. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
2. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài Gòn.
3. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước.
Hãy sắp xếp các sự kiên trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1,2,3. B. 3,2,1. C. 2,1,3. D. 3,1,2./.

BÀI 26
----
Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986) xác định nhiệm vụ trước
mắt của kế hoạch 5 năm 1986-1990 là
A. thực hiện mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn.
B. đổi mới toàn diện, đồng bộ về kinh tế và chính trị.
C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước.
Câu 2. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước từ năm
1986?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ.
Câu 3. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng
A. một thể chế độc lập.
B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. nhà nước dân chủ kiểu mới.
D. chế độ pháp quyền nhân dân.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986)?
A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu bao cấp.
Câu 5. Nhân dân Việt Nam thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa trong thời gian
A. từ năm 1930 đến năm 1945.
B. từ năm 1954 đến năm 1975.
C. từ năm 1975 đến năm 2000.
D. từ năm 1945 đến năm 1954.
Câu 6. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện
chính sách đối ngoại
A. hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
30
B. hòa bình, hữu nghị, trung lập.
C. hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.
D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.
Câu 7. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ
chế kinh tế nào?
A. Kế hoạch hóa. B. Thị trường.
C. Tập trung. D. Bao cấp.
Câu 8. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) không có nội dung nào
dưới đây?
A. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
B. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
D. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
Câu 9. Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1986-1990 chứng tỏ điều gì?
A. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.
B. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
C. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
D. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.
Câu 10. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ
chế quản lí kinh tế
A. tập trung, quan liêu, bao cấp.
B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.
C. thị trường tư bản chủ nghĩa.
D. thị trường có sự quản lí của nhà nước.
Câu 11. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối
đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là
A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
C. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
D. Cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.
Câu 12. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của
công cuộc đổi mới là
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. tư tưởng.
Câu 13. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. tập trung đổi mới về kinh tế-xã hội.
B. đổi mới căn bản và toàn diện.
C. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.
D. đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 14. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng
A. xã hội chủ nghĩa.
B. phân phối theo lao động.
C. kinh tế thị trường.
D. kinh tế tập trung.
Câu 15. Những biến động nào của tình hình thế giới đã tác động đến Việt Nam làm Đảng và Nhà nước ta phải tiến
hành đổi mới?
A. Sự khủng hoảng toàn diện ở Liên Xô và Đông Âu.
B. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật tác động đến mối quan hệ của các nước.
C. Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.
D. Cuộc khủng hoảng toàn diện ở Liên Xô, Đông Âu và tác động CM.KH-KT.
Câu 16. Ý nào sau đây không phải là nội dung của công cuộc đổi mới kinh tế ?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.

31
Câu 17. Tại Đại hội VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhận thức như thế nào về đặc điểm của thời kì quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
B. Đây là một thời kì lịch sử lâu dài, khó khăn, trải qua nhiều chặng và hiện đang ở chặng đường đầu tiên.
C. Tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
D. Đây là một thời kì lịch sử lâu dài, khó khăn, trải qua nhiều chặng và hiện đang ở chặng đường thứ hai.
Câu 18. Nội dung nào không phải đổi mới về kinh tế?
A. Xóa bỏ nền kinh tế quan liêu bao cấp, hình thành nền kinh tế thị trường.
B. Định hướng nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Xây dựng nền kinh tế quốc dân nhiều ngành nghề.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 19. Nội dung nào không phải đổi mới về chính trị?
A. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Câu 20. Thành tựu quan trọng nhất trong công cuộc đổi mới là gì?
A. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. Hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
C. Kiềm chế đà lạm phát.
D. Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm đáng kể.
Câu 21. Vấn đề chứng tỏ đường lối đổi mới là đúng đắn, là bước đi phù hợp, đó là
A. do hình thức, biện pháp phù hợp.
B. do nội dung đổi mới toàn diện đồng bộ.
C. do hoàn cảnh phù hợp với xu thế thế giới.
D. do những thành tựu ưu điểm đạt được.
Câu 22. Đường lối đổi mới của Đảng được hiểu như thế nào là đúng?
A. Đổi mới là thay đổi mục tiêu CNXH.
B. Đổi mới là đổi mới kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Làm cho mục tiêu CNXH thực hiện có hiệu quả bằng cách làm và bước đi phù hợp.
D. Thay đổi cho phù hợp tình hình thế giới.
Câu 23. Hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm và người lao động nhằm mục đích gì là
chủ yếu nhất?
A. Để tiện lợi cho việc sản xuất.
B. Để giải phóng sức lao động ở nông thôn.
C. Để dễ dàng loại bỏ một số hiện tượng tiêu cực.
D. Để khuyến khích sản xuất ở nông thôn.
Câu 24. Nguyên nhân cơ bản nhất của những khó khăn, yếu kém mà Việt Nam mắc phải khi tiến hành hai kế
hoạch Nhà nước 5 năm (1976-1985) là
A. sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực
hiện.
B. sự bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước đế quốc sau thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam đối với
nước ta.
C. không áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đối với các ngành kinh tế.
D. kinh tế nước ta bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 25. Đường lối đổi mới được Đảng ta đề ra lần đầu tiên tại Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ mấy?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng.
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng.
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng.
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng.
Câu 26. Quan niệm đổi mới của Đảng ta là
A. đổi mới về kinh tế, chính trị và và văn hóa xã hội.
B. đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế, phải toàn diện
và đồng bộ.
C. đổi mới phải toàn diện và đồng bộ.
D. đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
Câu 27. Tại sao trong đường lối đổi mới, Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác.
B. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
32
C. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.
D. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 28. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà phải làm gì?
A. Làm cho CNXH ngày càng tốt đẹp hơn.
B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiến đất nước.
Câu 29. Nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến đổi mới đất nước là gì?
A. Những thay đổi của tình hình thế giới và trong quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách mạng KH-
KT.
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN khác.
C. Đất nước gặp nhiều khó khăn, yếu kém, sai lầm, khuyết điểm, lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là
khủng hoảng kinh tế - xã hội.
D. Đổi mới là vấn đề cấp bách, sống còn, đồng thời là vấn đề phù hợp với xu thế chung của thời đại.
Câu 30. Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976-1985), Việt Nam gặp khủng hoảng kinh tế-
xã hội. Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và Nhà nước ta phải tiến
hành
A. cải tổ.
B. cải cách.
C. đổi mới.
D. phát triển kinh tế theo hướng tư bản chủ nghĩa./.

33

You might also like