You are on page 1of 8

TRƯỜNG TH, THCS & THPT TÂN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I

Tổ Sử - Địa MÔN: LỊCH SỬ KHỐI 12 NĂM HỌC 2023 – 2024

A. THÔNG TIN CHUNG


Giới hạn: bài 12 đến bài 16.
Hình thức: Trắc nghiệm: 100%.
Lịch: Học sinh kiểm tra tập trung tuần 17 [26 – 30/12/2023], làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm.

B. ĐỀ CƯƠNG
Câu 1: Mâu thuẫn nào là cơ bản nhất trong lòng xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 2: Dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam bị phân
hóa thành những giai cấp nào?
A. Nông dân, công nhân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản, đại địa chủ, tư sản.
C. Nông dân, công nhân, địa chủ, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.
D. Nông dân, công nhân, trung tiểu địa chủ, tiểu tư sản, tư sản mại bản.
Câu 3: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng
thế giới?
A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa (1921).
B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản (1924).
C. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
Câu 4: Những giai cấp mới nào ra đời do tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp ở Việt Nam?
A. Tư sản, tiểu tư sản. B. Nông dân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản. D. Nông dân, công nhân.
Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân
tộc Việt Nam?
A. Đưa bản yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6 – 1919).
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 – 1920).
C. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6 – 1925).
D. Đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7 – 1920).
Câu 6: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ cuộc Cách
mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
B. đã lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
C. đã giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
D. đã giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 7: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc?
A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa (1921).
B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản (1924).
C. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
Câu 8: Yếu tố mới tạo nên ưu thế của giai cấp công nhân trong phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Chịu nhiều tầng áp bức, bóc lột. B. Ảnh hưởng của hệ tư tưởng vô sản.
C. Có quan hệ gắn bó với nông dân. D. Phát triển thành một giai cấp thực thụ.

Trang 1
Câu 9: Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Giao thông vận tải. B. Công nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thương mại.
Câu 10: Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba xuất phát từ lý do nào?
A. Quốc tế này giúp nhân dân Việt Nam chống Pháp.
B. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
C. Quốc tế này bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa.
D. Quốc tế này chủ trương thành lập Đảng Cộng sản ở thuộc địa.
Câu 11: Giai cấp nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc vì
A. có số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt để.
B. có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
C. rất nhạy cảm và tha thiết với công cuộc canh tân đất nước.
D. là lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội.
Câu 12: Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai (6 – 1919) Bản yêu sách của nhân dân An Nam, đòi
Pháp và các nước đồng minh phải thừa nhận một số quyền của dân tộc Việt Nam, ngoại trừ quyền
A. tự do, dân chủ. B. bình đẳng. C. tự quyết. D. độc lập.
Câu 13: Sau khi Bản yêu sách của nhân dân An Nam không được các nước đế quốc chấp nhận, Nguyễn
Ái Quốc đã rút ra bài học quan trọng, đó là: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào
lực lượng ....................”.
A. của bản thân mình. B. của nhân dân thế giới.
C. của Quốc tế Cộng sản. D. của đồng minh thân thiết.
Câu 14: Nguyên nhân nào quyết định đến việc tầng lớp tiểu tư sản trí thức trở thành một bộ phận quan
trọng của cách mạng dân tộc, dân chủ ở Việt Nam?
A. Có điều kiện về tài chính và thời gian.
B. Bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ.
C. Đời sống bấp bênh, có nguy cơ cao bị thất nghiệp, phá sản.
D. Có hiểu biết, có điều kiện tiếp thu những luồng tư tưởng mới.
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách
mạng Việt Nam?
A. Nông dân. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 16: Đặc điểm quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong khoảng 1919 – 1925 là gì?
A. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
B. Quá trình thực hiện chủ trương “vô sản hoá” một cách triệt để vào Việt Nam.
C. Quá trình thành lập và mở rộng ảnh hưởng cho ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản sau này.
Câu 17: Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của cách
mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. Đường Kách mệnh. B. Luận cương chính trị.
C. Cương lĩnh chính trị. D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 18: Tháng 9 – 1929, những người giác ngộ cộng sản trong Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập
A. An Nam Cộng sản Đảng. B. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng. D. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
Câu 19: Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 20: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của các yếu tố nào?
A. Tư tưởng Hồ Chí Minh, phong trào yêu nước và phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào công nhân.
Câu 21: Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng có đường lối chính trị theo khuynh hướng nào?
A. Vô sản. B. Quân chủ lập hiến. C. Phong kiến. D. Dân chủ tư sản.

Trang 2
Câu 22: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ khởi nghĩa Yên Bái (9 – 2 – 1930) là gì?
A. Thực dân Pháp mở nhiều cuộc vây ráp.
B. Thực dân Pháp cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền.
C. Lực lượng của Việt Nam Quốc dân đảng đã lớn mạnh.
D. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố sau vụ ám sát Badanh.
Câu 23: Các tổ chức nào đã tham gia Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản vào đầu năm 1930?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 24: Tổ chức nào dưới đây không được thành lập tại Việt Nam?
A. An Nam Cộng sản Đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây gắn với Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930)?
A. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng.
B. Thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
D. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 26: Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập vào đầu năm 1929 tại Hà Nội vì đây là nơi
A. có các quan đầu não của kẻ thù và là nơi tập trung binh lực mạnh của chúng.
B. có phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ và được Quốc tế Cộng sản ủng hộ.
C. có sự phân hóa của Việt Nam Quốc dân đảng và khả năng lãnh đạo của Nguyễn Thái Học.
D. có phong trào theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh và hội viên nhạy bén về chính trị.
Câu 27: Mục tiêu chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên khi thực hiện chủ trương “vô sản
hóa” từ cuối năm 1928 là gì?
A. Trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ của Hội.
B. Nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
C. Chuẩn bị thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. Tạo nên hoạt động trải nghiệm hiệu quả cho cán bộ của Hội.
Câu 28: Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản trở nên cấp thiết đối với cách mạng Việt
Nam vì
A. phong trào công nhân phát triển nhanh chóng.
B. chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Quốc tế Cộng sản.
C. Việt Nam Quốc dân đảng kết thúc vai trò lịch sử.
D. cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ chia rẽ lớn.
Câu 29: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 là
A. biểu hiện chứng tỏ sự trưởng thành của tư sản dân tộc.
B. xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.
C. điều kiện duy nhất dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trong phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 30: Sự kiện nào đã chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính
đảng cách mạng trong phong trào dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Nguyễn Thái Học bị bắt và xử bắn (năm 1930).
B. Khởi nghĩa Yên Bái bị thất bại (tháng 2 – 1930).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập (tháng 9 – 1929).
Câu 31: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì đã
A. kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
C. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
D. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

Trang 3
Câu 32: Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm
A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh chống Pháp.
B. tổ chức thành nhóm Cộng sản đoàn, chuẩn bị đấu tranh chống Pháp.
C. tổ chức phong trào Đông du, tăng cường sức mạnh nội tại của dân tộc.
D. đòi các quyền tự do, dân chủ, tạo cơ sở cho quá trình đấu tranh sau này.
Câu 33: Điểm nào dưới đây phản ánh không đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Lãnh đạo một số cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân.
B. Chuẩn bị về tổ chức và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng Cộng sản sau này.
C. Chuẩn bị cho các cuộc tập dượt tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
D. Tuyên truyền lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.
Câu 34: Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.
B. sau thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
C. phát triển tuần tự từ khuynh hướng dân chủ tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
D. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo của khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây chứng tỏ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc
khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn?
A. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
B. Cách mạng Việt Nam phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
C. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.
D. Xác định đúng đắn mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam, đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
Câu 36: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều là
A. các tổ chức cộng sản. B. các tổ chức theo khuynh hướng vô sản.
C. các tổ chức cách mạng. D. các tổ chức theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 37: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về đặc điểm quá trình hoạt động của Nguyễn Ái
Quốc (1920 – 1930)?
A. Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
B. Thành lập và hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
C. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản.
Câu 38: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng là đồng chí
A. Lê Hồng Phong. B. Trần Phú. C. Hà Huy Tập. D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 39: Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương từ khi nào?
A. Tháng 2 – 1930. B. Tháng 10 – 1930. C. Tháng 3 – 1931. D. Tháng 7 – 1935.
Câu 40: Hai khẩu hiệu nào được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”. B. “Ruộng đất dân cày” và “Tự do dân chủ”.
C. “Cơm áo hòa bình” và “Độc lập dân tộc”. D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
Câu 41: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào 1930 - 1931 ở Nghệ – Tĩnh là gì?
A. Bãi công chính trị. B. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. Míttinh đòi quyền dân chủ. D. Đưa yêu sách cải thiện đời sống.
Câu 42: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố sau khởi nghĩa Yên Bái.
B. Địa chủ cấu kết với thực dân Pháp bóc lột thậm tệ nông dân.
C. Ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
D. Đảng ra đời, kịp thời lãnh đạo công – nông đứng lên đấu tranh.
Câu 43: Nội dung nào dưới đây chứng tỏ rằng từ tháng 9 – 1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 –
1931 dần dần đạt tới đỉnh cao?
A. Đã thực hiện liên minh công – nông vững chắc.
B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Biểu tình có vũ trang tự vệ và thành lập được Xô viết Nghệ – Tĩnh.
D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

Trang 4
Câu 44: Đảng Cộng sản Đông Dương được xem là một phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản từ
sau phong trào cách mạng nào?
A. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1925 – 1930.
C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. D. Phong trào GPDT 1939 –1945.
Câu 45: Năm 1930, Nghệ – Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì
A. đây là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
B. đây là nơi bị thực dân Pháp khủng bố dã man nhất.
C. đây là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản đông nhất.
D. đây là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng và có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
Câu 46: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Mở đầu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của cách mạng Việt Nam.
B. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Đưa nhân dân Việt Nam trực tiếp bước vào thời kì vận động giải phóng dân tộc.
D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam sau này.
Câu 47: Mục tiêu đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
B. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.
C. Chống đế quốc và phong kiến, đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
D. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 48: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 để lại nhiều bài học kinh nghiệm, ngoại trừ bài học về
A. xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. B. tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. xây dựng khối liên minh công – nông. D. công tác tư tưởng và đấu tranh ngoại giao.
Câu 49: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đã
A. lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. để lại nhiều bài học về đấu tranh công khai, hợp pháp.
C. xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất trên thực tế.
D. xây dựng được khối liên minh công – nông trên thực tế.
Câu 50: Một trong những điểm tương đồng giữa “Cương lĩnh chính trị đầu tiên” của Đảng (đầu năm
1930) với “Luận cương chính trị” (10 – 1930) là đều xác định đúng đắn
A. giai cấp lãnh đạo cách mạng. B. mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.
C. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. D. khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
Câu 51: Phát biểu nào dưới đây phản ánh đúng về phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Là đợt tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945.
B. Là đợt tập dượt duy nhất chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945.
C. Là đợt tập dượt quyết định trực tiếp đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945.
D. Là đợt tập dượt trong thời kì khởi nghĩa từng phần của Cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 52: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào 1936 – 1939?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Míttinh, đưa dân nguyện.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
Câu 53: Đảng ta chủ trương thực hiện phương pháp đấu tranh nào trong những năm 1936 – 1939?
A. Đấu tranh vũ trang là chính, kết hợp với đẩy mạnh đẩu tranh chính trị.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp.
C. Đấu tranh chính trị bằng lực lượng quần chúng là chủ yếu, hạn chế đấu tranh bạo lực.
D. Đẩy mạnh đấu tranh nghị trường để hỗ trợ cho cuộc đấu tranh của các lực lượng vũ trang.
Câu 54: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939?
A. Là một phong trào mang tính dân tộc điển hình.
B. Là một phong trào mang tính dân chủ điển hình.
C. Là một đợt tập dượt cho Cách mạng tháng Tám sau này.
D. Là một phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
Câu 55: Chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?
A. 4 – 5 tháng. B. Nửa năm. C. Một năm. D. Hơn một năm.

Trang 5
Câu 56: Tháng 8 – 1936, Đảng chủ trương phát động phong trào nào dưới đây?
A. Đông Dương Đại hội. B. Míttinh, diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.
C. Phong trào đòi dân sinh dân chủ. D. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu.
Câu 57: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam, tiêu biểu là cuộc đấu tranh ở
A. Hà Nội và Hải Phòng. B. Hải Phòng và Nghệ An.
C. Nghệ An và Hà Tĩnh. D. Hà Tĩnh và Hà Nội.
Câu 58: Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị (tháng 10 – 1930) là gì?
A. Đánh giá không đúng khả năng tham gia cách mạng của tiểu tư sản trí thức.
B. Không đánh giá được vai trò quan trọng của giai cấp công nhân và nông dân.
C. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
D. Không xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
Câu 59: Ý nghĩa lớn nhất của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11 – 1939) là
A. mở đầu quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
B. tiếp tục quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
C. hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
D. mở ra thời kì Tổng khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám.
Câu 60: Ý nghĩa lớn nhất của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 – 1941) là
A. mở đầu quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
B. tiếp tục quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
C. hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
D. mở ra thời cơ “ngàn năm có một” trong Cách mạng tháng Tám.
Câu 61: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 – 1941) xác định nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng,
toàn dân là
A. chuẩn bị khởi nghĩa. B. xây dựng căn cứ địa cách mạng.
C. xây dựng lực lượng chính trị. D. tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 62: Thủ đô của Khu giải phóng Việt Bắc (được thành lập ngày 4 – 6 – 1945) là
A. Bắc Sơn – Lạng Sơn. B. Đình Cả – Thái Nguyên.
C. Yên Thế – Bắc Giang. D. Tân Trào – Tuyên Quang.
Câu 63: Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Chủ tịch Hồ Chí Minh viết
ở đâu?
A. Nhà số 5D, phố Hàm Long. B. Nhà số 48, phố Hàng Ngang.
C. Nhà số 45, phố Lý Thái Tổ. D. Nhà số 5, phố Đinh Tiên Hoàng.
Câu 64: Tổng khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra trong khoảng thời
gian nào?
A. 14 – 25/8. B. 14 – 28/8. C. 15/8 – 2/9. D. 16 – 28/8.
Câu 65: Nội dung nào dưới đây không phải là điểm khác biệt trong chủ trương của Ban chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 (5 – 1941) so với Hội nghị lần thứ 6
(11 – 1939)?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc và tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”.
C. Xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Thành lập Mặt trận Việt Minh, xác định nhiệm vụ trọng tâm lúc này là chuẩn bị khởi nghĩa.
Câu 66: Sắp xếp các sự kiện trong Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam theo trình tự thời gian:
(1) Khởi nghĩa thắng lợi Huế.
(2) Khởi nghĩa thắng lợi ở Sài Gòn.
(3) Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.
(4) Chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 2. C. 3, 1, 2, 4. D. 3, 4, 1, 2.
Câu 67: Cuộc tập dượt có tác dụng trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. phong trào dân sinh, dân chủ. B. khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội.
C. cao trào kháng Nhật cứu nước. D. việc thiết lập Xô viết Nghệ – Tĩnh.

Trang 6
Câu 68: Đội du kích đầu tiên của Việt Nam mang tên là
A. Bắc Sơn. B. Ba Tơ. C. Võ Nhai. D. Cao Bằng.
Câu 69: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam đã cổ vũ trực tiếp cho cách mạng của
nhân dân
A. Miên và Lào. B. Miến Điện và Lào.
C. Miên, Miến Điện và Lào. D. Miến Điện và Campuchia.
Câu 70: Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi hoàn toàn?
A. Giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng.
C. Cải tổ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành Chính phủ lâm thời.
D. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 71: Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta xác định trong
khoảng thời gian nào?
A. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến ngày khởi nghĩa thắng lợi tại Hà Nội.
B. Từ khi Đức đầu hàng Đồng minh đến ngày khởi nghĩa thắng lợi tại Sài Gòn.
C. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta.
D. Từ khi Đức đầu hàng Đồng minh đến khi Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á.
Câu 72: Yếu tố nào tạo nên thời cơ để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng
và ít đổ máu?
A. Điều kiện chủ quan thuận lợi. B. Nhân dân sẵn sàng khởi nghĩa.
C. Sự lãnh đạo kịp thời của Đảng. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 73: Hình thức và phương pháp của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Là một cuộc cách mạng hòa bình, đấu tranh chính trị là chủ yếu.
B. Khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
C. Là một cuộc cách mạng bạo lực, có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. Là một cuộc cách mạng hòa bình, có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
Câu 74: “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn
thế dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai
cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”.
Nội dung trên được trích trong văn kiện của Hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 – 1941.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1939.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1940.
D. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
Câu 75: Năm 1945, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn đã tác động quyết định đến các địa
phương trong cả nước vì
A. làm xuất hiện thời cơ “ngàn năm có một”.
B. lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.
C. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang đã hoàn thành.
D. cơ quan đầu não của kẻ thù đã bị cách mạng đánh chiếm.
Câu 76: Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam là
A. tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
Câu 77: Điểm mới được đề ra tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5 – 1941) so với Hội nghị Trung ương
lần thứ 6 (11 – 1939) là
A. giải quyết đồng thời nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ giai cấp.
B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và chống phong kiến.

Trang 7
Câu 78: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. giải phóng dân tộc. B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. dân chủ tư sản kiểu cũ. D. dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 79: Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
được thành lập với ý nghĩa
A. chỉ huấn luyện quân sự. B. chính trị trọng hơn quân sự.
C. chỉ tuyên truyền chính trị. D. quân sự trọng hơn chính trị.
Câu 80: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam chuyển hoàn toàn từ tự phát sang tự giác?
A. Tháng 2/1930, Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập.
B. Tháng 8/1925, cuộc bãi công của công nhân xưởng Ba Son, Sài Gòn.
C. Tháng 6/1925, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập.
D. Năm 1920, tổ chức Công hội được thành lập ở Sài Gòn.

------------------------------

Chúc các em sức khỏe, bình an, ôn tập hiệu quả và làm bài tốt!

Trang 8

You might also like