You are on page 1of 11

CÂU HỎI ÔN TẬP SỬ 12

BÀI 12

Câu 1: Năm 1923, lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất
cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp?
A. Địa chủ và tư sản. B. Địa chủ và nông dân.
C. Công nhân và nông dân. D. Tư sản và tiểu tư sản.
Câu 2: Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là
A. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
B. liên kết chặt chẽ cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, mở đường cho cách mạng thắng lợi.
D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
Câu 3: Mục đích Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là để
A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. bù vào thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
C. khẳng định vị thế kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản.
D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.
Câu 4: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành
A. công nghiệp chế biến. B. nông nghiệp và khai mỏ.
C. nông nghiệp và thương nghiệp. D. giao thông và khai mỏ.
Câu 5: Đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. đầu tư máy móc, khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp.
B. đầu tư chủ yếu vào công nghiệp và thương nghiệp.
C. đầu tư vốn nhiều vào khai thác mỏ.
D. đầu tư với tốc độ nhanh, qui mô lớn vào các ngành kinh tế.
Câu 6: Giai cấp có tinh thần triệt để cách mạng, nhanh chóng trở thành một động lực của phong trào dân tộc
theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại là
A. giai cấp tư sản dân tộc B. giai cấp nông dân.
C. giai cấp công nhân. D. giai cấp tiểu tư sản.
Câu 7: Giai cấp mới nào xuất hiện ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp sau
chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Công nhân, nông dân. B. Tư sản, tiểu tư sản.
C. Công nhân, địa chủ phong kiến. D. Địa chủ phong kiến, nông dân.
Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân B. Nông dân C. Tiểu tư sản D. Tư sản dân tộc
Câu 9: Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó với giai cấp
A. tư sản. B. tiểu tư sản. C. nông dân. D. thợ thủ công.
Câu 10: Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng nào?
A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến nhất, sông tập trung.
B. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, chịu ba tầng áp bức.
C. Sống tập trung trong các trung tâm công nghiệp, có tinh thần yêu nước.
D. Chịu ba tầng áp bức bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, kế thừa truyền thống của dân tộc.
Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của
cách mạng ?
A. Công nhân và nông dân. B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc.
C. Đại địa chủ và tư sản mại bản. D. Tư sản và địa chủ.
Câu 12: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), sau khi ra đời, giai cấp tư sản Việt Nam đã bị
phân hóa thành những bộ phận nào?
A. Tư sản mại bản và tư sản công nghiệp. B. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
C. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. D. Tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp.
Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của giai cấp công nhân Việt Nam từ đấu tranh tự phát sang
tự giác?
A. Công hội (bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 - 1925).
Câu 14: Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam xuất hiện
nhiều mâu thuẫn, chủ yếu là
A. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
B. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giai cấp tư sản.
C. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.
D. mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 15: Những phong trào nào sau đây đấu tranh theo khuynh hướng vô sản?
A. Phong trào” chấn hưng nội hóa”, “ bài trừ ngoại hóa”. B. Phong trào đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu.
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ( Sài gòn ). D. Chống độc quyền cảng Sài gòn.
Câu 16: “Ít nhiều có tinh thần yêu nước, chống đế quốc và phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa
hiệp” là đặc điểm của lực lượng nào trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến. B. Giai cấp nông dân.
C. Tầng lớp tư sản dân tộc. D. Tầng lớp tư sản mại bản.
Câu 17: Giai cấp nào ở Việt Nam ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp?
A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp nông dân. D. Giai cấp tiểu tư sản.
Câu 18: Hoạt động nổi bật của tiểu tư sản trí thức trong những năm 1919 – 1926 là
A. đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và tổ chức truy điệu, đưa tang Phan Chu Trinh(1926)
B. ra một số tờ báo có nội dung dân chủ tiến bộ, vận động tẩy chay hàng hóa của Hoa kiều ở Bắc kì.
C. thành lập tổ chức Phục Việt và Nam Đồng thư xã.
D. thành lập Cường học thư xã và ra tờ báo Chuông rè.
Câu 19: “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” là bài học
của Nguyễn Ái Quốc rút ra sau sự kiện nào tại Pháp?
A. Nguyễn Ái quốc đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Véxai đòi quyền lợi cho nhân dân An Nam.
C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
D. Nguyễn Ái Quốc xuất bản cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 20: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là
A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
B. gửi yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18-6-1919).
C. đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tê III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).

BÀI 13

Câu 1: Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ chức cộng
sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đáng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 2: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo nào sau đây?
A. Chuông rè. B. Thanh niên.
C. Người cùng khổ. D. Người nhà quê.
Câu 3: Việt Nam Quốc dân đảng là một Đảng chính trị theo xu hướng nào?
A. Dân chủ vô sản. B. Dân chủ tư sản.
C. Dân chủ tiểu tư sản. D. Dân chủ vô sản và tư sản.
Câu 4: Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào để thông qua đó truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào trong
nước?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam cách mạng đồng chí hội.
C. Tân Việt cách mạng Đảng. D. Tâm tâm xã.
Câu 5: Tổ chức chính trị nào ở Việt Nam (1925 - 1930) không hoạt động theo khuynh hướng vô sản?
A. Việt Nam Quốc dân Đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 6: Vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân Đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng đã chấm dứt khi
nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
C. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời. D. Thực dân Pháp khủng bố sau vụ ám sát Badanh.
Câu 7: Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Đều là các tổ chức cách mạng.
B. Đều là các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.
C. Đều là các tổ chức cộng sản.
D. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
Câu 8: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái( 2/1930) do tổ chức nào lãnh đạo?
A. Đảng Thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng Lập hiến. D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 9: Từ năm 1919-1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam tồn tại những khuynh hướng nào dưới
đây?
A. Dân chủ tư sản và vô sản. B. Phong kiến và vô sản.
C. Dân chủ tư sản và phong kiến. D. Dân chủ tư sản kiểu mới và vô sản.
Câu 10: Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là
A. đều theo khuynh hướng dân chủ tư sản. B. đều theo khuynh hướng vô sản.
C. đều chủ trương cách mạng bằng bạo lực. D. đều có mục tiêu giành độc lập dân tộc.
Câu 11: Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Tân Việt cách mạng Đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 12: Đường lối chiến lựơc cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là
A. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
B. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 13: Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam lần lượt ra đời theo thức tự?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 14: Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
B. chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. tạo điều kiện cho sự xâm nhập của chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân.
Câu 15: Văn kiện nào đầu tiên của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?
A. Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
B. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
C. Tác phẩm Đường Kách mệnh của Nguyễn Ái Quốc.
D. Nghị quyết đại hội lần thứ nhất của Đảng tại Ma Cao – Trung Quốc.
Câu 16: Đâu là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
A. Độc lập dân tộc và tự do. B. Độc lập dân tộc và ruộng đất.
C. Độc lập dân tộc và dân chủ. D. Độc lập dân tộc và bình đẳng.
Câu 17: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước.
Câu 18: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì
A. chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo đối với cách mạng Việt Nam.
B. đã tập hợp được lực lượng CM của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp
C. chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
D. là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.
Câu 19: Điều gì dưới đây chứng tỏ sự thắng thế của khuynh hướng vô sản so với khuynh hướng tư sản ở
Việt Nam?
A. Ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930.
C. Thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời.
Câu 20: Nội dung lớn nhất của phong trào yêu nước Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu
năm 1930 là
A. phong trào yêu nước gắn liền với những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
B. sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác - Lê-nin với phong trào yêu nước.
C. phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức phong phú.
D. khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản cùng tồn tại song song.

BÀI 14

Câu 1: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.
C. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.
D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
Câu 2: Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là
A. công nhân, nông dân. B. công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
C. công nhân, nông dân, tư sản và tiểu tư sản. D. công nhân, nông dân và trí thức.
Câu 3: Từ phong trào cách mạng nào dưới đây, khối liên minh công nông bắt đầu hình thành ở Việt Nam?
A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931. B. Phong trào cách mạng 1932 - 1935.
C. Phong trào dân chủ 1936 -1939. D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Câu 4 : Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.
B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
D. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Câu 5: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động (1-5-1930).
B. cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (12-9-1930).
C. sự ra đời các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua Luận cương chính trị.
Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất BCHTW lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam đã
A. thống nhất các tổ chức cộng sản.
B. đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. phê phán các tổ chức Cộng sản hoạt động riêng rẽ.
D. thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng.
Câu 7: Sự kiện nào của tình hình thế giới dưới đây đã tác động trực tiếp đến phong trào cách mạng Việt Nam
1930 -1931?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933. B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện.
C. Quốc tế Cộng sản thay đổi chủ trương. D. Mặt trậm Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 8: So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Luận cương chính trị (10-1930) có sự khác biệt về
A. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
B. vị trí và mối quan hệ cách mạng Việt Nam.
C. đường lối chiến lược cách mạng.
D. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 9: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự phát triển mạnh của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.
B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.
D. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 10: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng
Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
A. Báo cáo chính trị. B. Luận cương chính trị.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. D. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
Câu 11: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào 1930-1931 của nhân dân Nghệ - Tĩnh là gi?
A. Bãi công chính trị. B. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. Mít tinh đòi quyền dân chủ. D. Đưa yêu sách cải thiện đời sống.
Câu 12: Phong trào nào là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa
tháng Tám sau này?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940). B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939. D. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 13: Vì sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
B. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
C. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
D. Đã thiết lập được một chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
Câu 14: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam, sự kiện lịch sử nào thể hiện tình đoàn kết của
giai cấp công nhân Việt Nam với nhân dân lao động thế giới?
A. Thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
B. Cuộc biểu tình của nông đân huyện Hưng Nguyên.
C. Tháng 5/1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động.
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 15: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm
1930?
A. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 16: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 lại ảnh hưởng đến kinh tế ở Việt Nam?
A. Kinh tế Việt Nam phát triển độc lập so với kinh tế Pháp.
B. Kinh tế Việt Nam lạc hậu hơn kinh tế Pháp.
C. Kinh tế Việt Nam không có sự hợp tác với kinh tế Pháp.
D. Việt Nam là thuộc địa của Pháp, phụ thuộc kinh tế Pháp.
Câu 17: Chính quyền được thành lập ở một số nới ở Nghệ An và Hà Tĩnh cuối năm 1930 đầu năm 1931 được
gọi là
A. Xô viết. B. Ấp chiến lược
C. Chính phủ lâm thời. D. Mặt trận giải phóng.
Câu 18: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.

BÀI 15

Câu 1: Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 - 1939 là
A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
C. đấu tranh công khai, trực diện với kẻ thù.
D. đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.
Câu 2: Hình thức đấu tranh chủ yếu của Phong trào Đông Dương đại hội năm 1936 là
A. mít tinh. B. tuần hành. C. diễn thuyết. D. đưa “dân nguyện”.
Câu 3: Trong thời kì 1936-1939, Đảng ta chủ trương sử dụng phương pháp đấu tranh dưới hình thức nào?
A. công khai, bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
B. bí mật và bất hợp pháp.
C. công khai, hợp pháp và bí mật.
D. công khai, bí mật, hợp pháp và đấu tranh vũ trang.
Câu 4: Thời kì (1936-1939) Đảng ta thành lập mặt trận có tên gọi là gì ?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 5: Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh là kết hợp các
hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7-1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 tháng 5-1941.
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương tháng 3-1945.
Câu 6: Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt là đòi tự
do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 tháng 5-1941.
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương tháng 3-1945.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7-1936.
Câu 7: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương thời kì (1936-1939) là chống
A. đế quốc, phong kiến. B. thực dân phản động Pháp và tay sai.
C. chủ nghĩa phát xít. D. bọn đế quốc nói chung.
Câu 8: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào dân tộc dân chủ 1930 -
1931?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo đấu tranh.
B. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật, bất hợp pháp.
C. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ.
D. Là cuộc tổng diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 9: Khác với phong trào cách mạng 1930- 1931, phong trào dân chủ 1936- 1939 nhằm vào đối tượng trước
mắt là
A. đế quốc Pháp và tay sai . B. chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa phát xít .
C. đế quốc phát xít Pháp - Nhật và tay sai . D. phản động thuộc địa Pháp và tay sai.
Câu 10: Đâu là kết quả của phong trào dân chủ trong những năm 1936 – 1939 ?
A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ quần chúng nhân dân một số yêu sách cụ thể về dân chủ, dân sinh.
B. Quần chúng nhân dân được giác ngộ, trở thành một lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
C. Uy tín của Mặt trận Dân chủ Đông Dương được tăng lên.
D. Đội ngũ cán bộ của Đảng được rèn luyện, trưởng thành.
Câu 11: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ những năm1936-1939 ở nước ta?
A. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp ( 6.1936 ).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản ( 7.1935 ).
C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xit và nguy cơ chiến tranh thế giới mới( những năm 30 - XX)
D. Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ( 7.1936 ).
Câu 12: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930.
C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D. xây dựng được lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
Câu 13: Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939 được Đảng xác định là
A. đánh đổ đế quốc- phát xít và tay sai. B. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
C. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
Câu 14: Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của giai cấp công
nhân thế giới là
A. chủ nghĩa phát xít. B. chủ nghĩa thực dân.
C. chủ nghĩa đế quốc. D. chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
Câu 15: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 để lại nhiều ý nghĩa quan trọng ngoại trừ
A. là cuộc tập dượt lần hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
B. nâng cao công tác thành lập mặt trận dân tộc, tổ chức quần chúng đấu tranh.
C. cán bộ đảng viên trưởng thành,quần chúng là lực lượng chính trị hùng mạnh.
D. là phong trào có quy mô rộng lớn,lôi kéo được quần chúng nhân dân tham gia.

BÀI 16

Câu 1: Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8, Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Đồng Minh.
C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Đông Dương.
Câu 2: Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng: đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu ?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7 - 1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11 - 1939.
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương tháng 3 - 1945.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5 - 1941).
Câu 3: Từ cuối tháng 9 - 1940, nhân dân Việt Nam phải đấu tranh chống lại kẻ thù mới là
A. đế quốc Pháp và tay sai. B. phát xít Nhật và tay sai.
C. đế quốc phát xít Pháp - Nhật. D. quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 4: Hội nghị lần 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 11/1939) chủ trương
thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 5: Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam
độc lập đồng minh?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 tháng 5-1941.
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương tháng 3-1945.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7-1936.
Câu 6: Thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 sẽ kết
thúc khi
A. thực dân Pháp tái chiếm Việt Nam. B. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh.
C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 7: Tại Hội nghị trung ương Đảng lần 8 (5-1941), Nguyễn Ái Quốc đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước
mắt của cách mạng Việt nam là
A. giải phóng dân tộc. B. cách mạng ruộng đất.
C. thành lập Mặt trận Việt Minh. D. phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 8: Trong Cách mạng tháng 8/1945 ở Việt Nam, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo trong
A. Mặt trận Việt Minh. B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Mặt trận Phản đế Đông Dương.
Câu 9: Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta được Đảng quan tâm xây dựng trong cách mạng tháng
Tám là
A. Bắc Sơn – Võ Nhai, Lạng Sơn. B. Bắc Sơn – Võ Nhai, Cao Bằng.
C. Bắc Sơn – Lạng Sơn, Cao Bằng. D. Bắc Sơn – Lạng Sơn, Tuyên Quang.
Câu 10: Trước khi Nhật nhảy vào Đông Dương, ở Việt Nam thực dân Pháp đã thi hành chính sách
A. Kinh tế thời chiến. B. Kinh tế thời bình.
C. Kinh tế chỉ huy. D. Kinh tế cống nạp.
Câu 11: Đóng vai trò nòng cốt, xung kích trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. lực lượng chính trị. B. lực lượng vũ trang.
C. lực lượng trung gian. D. lực lượng dân cư ở đô thị.
Câu 12: Nhận định nào dưới đây là đúng với ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân
Việt Nam?
A. Hoàn thành triệt để hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.
B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Mở đầu kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Mở đầu kỉ nguyên độc lập, tự do, giải phóng dân tộc gắn với giải phóng xã hội.
Câu 13: Khi Nhật vào miền Bắc Việt Nam, Quân Nhật và tay sai đã
A. ra sức vơ vét, bóc lột nhân dân Pháp để phục vụ cho nền kinh tế ở Việt Nam
B. ra sức vơ vét, bóc lột nền kinh tế Việt Nam để phục vụ cho nền kinh tế Pháp.
C. tuyên truyền, lừa bịp về sức mạnh của Nhật, thẳng tay đàn áp thực dân Pháp.
D. tuyên truyền, lừa bịp về văn minh và sức mạnh của Nhật, về thuyết Đại Đông Á.
Câu 14: Có ý kiến cho rằng “Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi là sự ăn may”. Đó là ý
kiến
A. đúng, vì lúc này kẻ thù của Việt Nam là Nhật đã đầu hàng.
B. sai, vì chỉ có Việt Nam tiến hành cách mạng thành công.
C. đúng, vì Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ của phe Đồng minh.
D. sai, vì ngoài yếu tố khách quan thuận lợi, cần có yếu tố chủ quan.
Câu 15: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết
thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
Câu 16: Từ ngày 14 đến ngày 18/8/1945 bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Nghệ An. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Thái Nguyên, Hà Tĩnh. D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi.
Câu 17: Giữ vai trò quyết định trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. Mặt trận Việt Minh. B. lực lượng chính trị.
C. lực lượng vũ trang. D. lực lượng chính trị và vũ trang.
Câu 18: Chủ trương của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11 - 1939 và Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương lần thứ 8 (5 - 1941) có điểm giống nhau là
A. đều đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. đều nêu khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công nông binh.
C. đều tạm gác hai mục tiêu độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
D. đều giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 19: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “ Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu
ra trong văn kiện nào dưới đây?
A. Văn kiện Đại hội Quốc dân Tân Trào ( 16 17/8/1945).
B. Văn kiện Hội nghị toàn quốc của Đảng ( 14 15/8/1945).
C. Văn kiện Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng (3/1945).
D. Chỉ thị “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945).
Câu 20: Nguyên nhân chính giúp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám có thể giành thắng lợi trong vòng 15 ngày và ít
đổ máu là gì?
A. Quân Đồng minh chưa kịp vào Đông Dương.
B. Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh.
C. Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ.
D. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất cua dân tộc.
Câu 21: Ngày 13 - 8 - 1945, khi nhận được tin Nhật Bản sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt
Minh đã lập tức thành lập
A. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam. B. Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. D. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
Câu 22: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân ta tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 chỉ xuất hiện trong
thời gian
A. từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. từ khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. từ khi Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 23: “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt
của cách mạng Việt Nam là
A. Tưởng. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật.
Câu 24: Nguyên nhân chủ quan cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là
A. truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
B. liên minh công nông vững chắc, được trang bị vũ khí đầy đủ.
C. phát xít Nhật bị Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã.
D. sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 25: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945 nhanh và ít đổ máu là
A. ở Châu Âu phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện tháng 5/1945.
B. Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945.
C. Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện 15/8/1945.
D. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật bản tháng 8/1945.

BÀI 17

Câu 1: Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau ngày 2/9/1945 là
A. hơn 90% dân số mù chữ. B. ngân khố Nhà nước trống rỗng.
C. thù trong, giặc ngoài. D. nạn đói chưa được giải quyết.
Câu 2: Ngày 6/1/1946, ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào?
A. Bác Hồ ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
B. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
C. Tiến hành cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên trong cả nước.
D. Việt Nam kí với Pháp hiệp định sơ bộ.
Câu 3: Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công,
Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. thành lập Nha Bình dân học vụ. B. thành lập các đoàn quân "Nam tiến"..
C. phát động phong trào "Nhường cơm sẻ áo". D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước.
Câu 4: Trong tạm ước 14/9/1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Kinh tế - chính trị. B. Chính trị - quân sự.
C. Kinh tế - văn hóa. D. Kinh tế - quân sự.
Câu 5: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách quốc gia, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám đã
A. phát hành tiền Đông Dương, sử dụng rộng rãi trên toàn cõi Đông Dương.
B. kêu gọi nhân dân cả nước sử dụng tiền quan kim quốc tệ của Trung Hoa Dân quốc.
C. kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân, phát hành tiền giấy Việt Nam.
D. vừa tiêu tiền của Đông Dương, vừa tiêu tiền quan kim quốc tệ của Trung Hoa Dân quốc.
Câu 6: Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do nằm trong khối
Liên hiệp Pháp. Điều này được ghi nhận trong văn bản nào?
A. Hiệp ước Hoa – Pháp (28 - 2 - 1946). B. Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946).
C. Tạm ước (14 - 9 - 1946). D. Hiệp định Giơ-ne-vơ (21 - 7 - 1954).
Câu 7: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) là gì?
A. Không vi phạm chủ quyền quốc gia. B. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. D. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
Câu 8: Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là
A. đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
B. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
C. bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
D. chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.
Câu 9: Kẻ thù nào dọn đường, tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Các lực lượng phản cách mạng trong nước. B. Bọn Việt quốc, Việt cách.
C. Đế quốc Anh. D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.
Câu 10: Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là
A. thực hiện khẩu hiệu “nhường cơm sẻ áo”, “lá lành đùm lá rách”,..
B. thực hiện giảm tô, giảm thuế ruộng đất cho nông dân.
C. thực hiện khẩu hiệu “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay!..”.
D. thực hiện khẩu hiệu “Không một tấc đất bỏ hoang!”, “Tấc đất, tấc vàng!”.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
B. Ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế và văn hóa.
C. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do.
D. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc và rút dần trong 5
năm.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do.
C. Ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế và văn hóa.
D. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc và rút dần trong 5
năm.
Câu 13: Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc trước
06/3/1946 về một số quyền lợi kinh tế, chính trị?
A. Ta chưa đủ sức đánh 20 vạn Trung Hoa Dân quốc.
B. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.
C. Tránh tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Trung Hoa Dân quốc có bọn tay sai hỗ trợ từ bên trong.
Câu 14: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa quân Đồng minh kéo vào Việt
Nam giải giáp quân đội Nhật?
A. Anh, Mĩ. B. Mĩ, Trung Hoa Dân Quốc.
C. Anh, Trung Hoa Dân Quốc. D. Pháp, Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 15: Từ việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), bài học kinh nghiệm nào được Đảng ta vận dụng trong chính
sách đối ngoại hiện nay?
A. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
B. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 16: Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện "Tuần lễ vàng", "Quỹ độc lập"
nhằm mục đích gì?
A. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước.
C. phát Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói. D. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
Câu 17: Sách lược của ta đối với Trung Hoa Dân quốc trước ngày 6/3/1946 là gì?
A. Hòa hoãn, tránh xung đột. B. tránh xung đột.
C. Hòa hoãn, nhân nhượng. D. Kiên quyết đối phó.
Câu 18: Trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân Chủ
Cộng hòa là
A. một quốc gia tự trị. B. một quốc gia tự do.
C. một quốc gia độc lập. D. một quốc gia độc lập, tự do.
Câu 19: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chúng ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó nguy hiểm nhất

A. phát xít Nhật. B. đế quốc Anh.
C. thực dân Pháp. D. quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 20: Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc
để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc?
A. Trung Hoa Dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống nhiều kẻ thù mạnh.
D. Trung Hoa Dân quốc dùng bọn tay sai để phá ta từ bên trong.

--------------------------------------- HẾT --------------------------------------

You might also like