You are on page 1of 7

Câu 14: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai 1919-1929 của thực dân Pháp đã

làm sâu sắc thêm mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn
giữa
A.giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B.giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
C.giai cấp vô sản với chế độ phản động thuộc địa.
D.dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 15: Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai?
A.Nông dân.
B. Tư sản dân tộc.
C. Địa chủ.
D. Công nhân
Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo
nhất của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản
D. Tư sản dân tộc.
Câu 17: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, còn có
giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam ?
A. Giai cấp nông dân.
B.Giai cấp công nhân,
C. Giai cấp đại địa chủ.
D.Giai cấp tư sản dân tộc
Câu 18. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông
Dương, có hai giai cấp bị phân hoá thành hai bộ phận, đó là các giai cấp nào?
A. Giai cấp nông dân và giai cấp công nhân.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
C. Giai cấp địa chủ và giai cấp tư sản.
D. Giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ
chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến như thế nào?
A.Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B.Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp
C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc.
Câu 20. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt
Nam, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc như thế nào?
A.Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.
B.Có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh
C.Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Hăng hái tham gia phong trào cách mạng
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào có đủ
khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 22. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào dưới
đây “nhạy bén với thời cuộc và tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh
vì độc lập tự do của dân tộc”?
A. Giai cấp địa chủ.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Tiểu tư sản trí thức.
D. Giai cấp công nhân

Câu 26. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường
cứu nước đúng đắn?

A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919).
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và
thuộc địa (7-1920).
D. Nguyền Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-
1925)
Câu 30: Sự kiện nào dưới đây giúp Nguyễn Ái Quốc nhận thức rõ “muốn được
giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”?
A. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa
của Lênin (7-1920).
B. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Vécxai (6-1919).
C. Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (12-1920).
D. Gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1919).
Câu 32. Sự kiện nào dựới đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở
Liên Xô trong những năm 1923-1924?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tê Cộng sản.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”

Câu 48: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào
sau đây?
A. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa.
B. Mở các lớp đào tạo cán bộ cách mạng.
C. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh.
D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 49: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào
sau đây?
A. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh.
B. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
C. Phát động phong trào "vô sản hóa".
D. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa.
Câu 50. Từ 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên bắt đầu thực hiện chủ
trương
A. đưa hội viên về nước hoạt động cách mạng.
B. thi đua yêu nước.
C. vô sản hóa.
D. Tuyên truyền lý luận chủ nghĩa Mác Lê nin.
Câu 73. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp nào nắm
quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp tư sản
B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp tiểu tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
Câu 75.Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo đề cao nhiệm vụ nào?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp
B. Đánh đổ phong kiến
C. Đánh đổ bọn phản cách mạng
D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến
Câu 76.Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo xác định lực lượng cách mạng là:
A. Công nhân và nông dân.
B. Công nông, tiểu tư sản, trí thức
C. Công nông, trí thức
D.Công nông, tư sản
Câu 2. Phong trào cách mạng 1930-1931 bùng nổ trong bối cảnh
A.Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B.quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
C.phong trào cách mạng thế giới dâng cao.
D.Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 3: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng
1930-1931 ở Việt Nam?
A.Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
B.Kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển.
C.Chính quyền thực dân Pháp thi hành chính sách khủng bố.
D.Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức Nhật-Pháp.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong
trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Nhật tiến hành cuộc đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
B. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
C. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế.
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong
trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc đã về nước và trực tiếp lãnh đạo cách mạng
B. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
Câu 26: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam

A.chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng tư sản.
B.tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C.hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
D. hình thành khối liên minh công nông cho cách mạng Việt Nam.
Câu 27. Qua thực tế lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng ta
được trưởng thành nhanh chóng. Do đó, tháng 4-1931, Đảng ta được Quốc
tế cộng sản công nhận là một
A. bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
B. Đảng trong sạch vững mạnh.
C. Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
D. Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 34: Phong trào dân chủ 1936- 1939 ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện
lịch sử nào sau đây?
A.Quân phiệt Nhật tiến vào xâm lược Đông Dương.
B.Có sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của Liên Xô.
C.Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
D.Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.
Câu 35: Phong trào dân chủ 1936- 1939 ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện
chủ quan nào sau đây?
A.Quân phiệt Nhật tiến vào xâm lược Đông Dương.
B.Đời sống nhân dân lao động khó khăn cực khổ.
C.Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
D.Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh được thành lập.
Câu 38: Kẻ thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong
thời kỳ 1936-1939 là
A. thực dân Pháp nói chung.
B. Địa chủ phong kiến.
C. phản động thuộc địa và tay sai.
D. Các quan lại của triều đình Huế.
Câu 39. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của phong trào dân chủ 1936-1939 là
đấu tranh đòi
A. ruộng đất cho dân cày.
B. tăng lương, giảm giờ làm, bớt sưu thuế.
C. độc lập dân tộc.
D. tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 43: Trong phong trào dân chủ 1936- 1939, nhân dân Việt Nam sử dụng
hình thức đấu tranh nào sau đây?
A.Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.
C.Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.
D.Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 44: Để tập hợp lực lượng đấu tranh, thời kì 1936-1939, Đảng ta đã thành
lập
A. khối liên minh công nông.
B. các Hội Cứu quốc.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 46: Phong trào dân chủ 1936-1939 không có nội dung nào sau đây?
A. xuất bản nhiều tờ báo công khai.
B. biểu tình đói giảm sưu, giảm thuế.
C. tổ chức mittinh đón rước phái đoàn Pháp
D. tổ chức nhân dân họp bàn, đưa dân nguyện
Câu 49: Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt
Nam là
A.buộc thực dân pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
B.giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C.bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D.bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
Câu 60. Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 là
A.phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
B. đế quốc và phát xít.
C. thực dân và phong kiến.
D. phát xít Nhật.
Câu 95: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp
(9/3/1945) là
A.phát xít Nhật.
B.đế quốc Pháp.
C.đế quốc Pháp và tay sai.
D.đế quốc Pháp-Nhật
Câu 115: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. Nhân dân Việt Nam
đã
A. xây dựng nông thôn mới.
B. xây dựng kinh tế tập thể.
C. xây dựng kinh tế nhà nước.
D. tiến hành tổng khởi nghĩa.
Câu 116: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, Nhân dân Việt Nam
đã
A. xây dựng nông thôn mới.
B. xây dựng kinh tế nhà nước.
C. tham gia các hội Cứu quốc.
D. xây dựng kinh tế tập thể.
Câu 117: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. Nhân dân Việt Nam
đã
A. xây dựng kinh tế nhà nước.
B. xây dựng Mặt trận Việt Minh.
C. xây dựng nông thôn mới.
D. xây dựng kinh tế tập thể.
Câu 1: Trong những năm 1945-1946, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa có
thuận lợi nào sau đây?
A.Được các nước Đồng minh thiết lập quan hệ ngoại giao.
B.Nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ dân chủ cộng hòa.
C.Được Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
D.Có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Trong những năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa phải đối mặt với khó khăn nào sau đây?
A.Chủ nghĩa phát xít xuất hiện.
B.Nguy cơ chiến tranh thế giới.
C.Giặc ngoại xâm và nội phản.
D.Phát xít Nhật còn mạnh.
Câu 3: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình nước ta gặp nhiều khó
khăn, trong đó khó khăn lớn nhất là
A. các lực lượng ngoại xâm và nội phản ra sức chống phá cách mạng.
B. chính quyền cách mạng vừa thành lập còn non trẻ.
C. 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội phổ biến, ngân sách Nhà nước trống rỗng.
D. nền kinh tế lạc hậu, nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân.
Câu 4. Cuối tháng 8/1945, lực lượng Đồng minh nào đã có mặt trên lãnh thổ
Việt Nam
A. Anh, Pháp.
B. Nhật, Pháp.
C. Anh, Trung Hoa Dân Quốc.
D. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được
thực hiện quyền công dân?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập.
D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
Câu 11: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời
nào để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
công?
A.Tiến hành cải cách ruộng đất.
B.Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
C.Tổ chức quyên góp thóc gạo.
D.Vận động xây dựng “quỹ độc lập”.
Câu 12: Biện pháp mang tính lâu dài để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. thực hiện Tăng gia sản xuất.
B. điều hoà thóc gạo giữa các địa phương.
C. lập Hũ gạo cứu đói.
D. bãi bỏ các thứ thuế vô lí.
Câu 13: Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Nha bình
dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?
A.Khai giảng các bậc học.
B.Cải cách giáo dục.
C.Bổ túc văn hóa.
D.Chống giặc dốt.
Câu 14: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào hưởng ứng cuộc vận động
“Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
A. Quyên góp tiền để xây dựng lực lượng quân đội mạnh.
B. Nhanh chóng giải quyết nạn đói.
C. Phục hồi các cơ sở sản xuất công nghiệp.
D. Giải quyết khó khăn trước mắt về tài chính của đất nước.
Câu 16: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945
thành công, Nhân dân Việt Nam đã
A. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
B. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
C. thực hiện phong trào xóa nạn mù chữ.
D. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
Câu 17: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945
thành công, Nhân dân Việt Nam đã
A. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
B. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
C. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
D. tiến hành bầu cử Quốc hội
Câu 36: nội dung của đường lối kháng chiến chống Thực dân Pháp do Đảng
Cộng sản Đông Dương đề ra (12/1946)?
A.kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
B.khởi nghĩa toàn dân, tự lực cánh sinh.
C.củng cố nền quốc phòng toàn dân.
D.xây dựng nền an ninh nhân dân
Câu 50. Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là
A. xây dựng “Vành đai trắng” và bao vây Việt Bắc.
B. hệ thống phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ và Trung Du.
C. hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông Tây
D. phòng tuyến “Boongke” và “Vành đai trắng” ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 28: Từ năm 1949, khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân
dân ta là
A. tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch.
B. Pháp thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Mĩ can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương
D. Pháp muốn giành thắng lợi, nhanh chóng kết thúc chiến tranh
Câu 28: Chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950 làm cho kế hoạch Rơ-ve của
Pháp
A. bước đầu bị phá sản.
B. phải điều chỉnh nội dung.
C. bị phá sản hoàn toàn.
D. mở rộng với qui mô lớn.
Câu 52: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở
chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
A.Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.
B.Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
C.Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
D.Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.
Câu 53: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở
chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
A.Phát huy thế chủ động trên chiến trường chính.
B.Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
C.Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
D.Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.
Câu 54: Đâu không phải là mục tiêu của Đảng và Chính phủ khi quyết định mở
chiến dịch Biên giới năm 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Khai thông biên giới Việt - Trung.
C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
D. Buộc Pháp phải đầu hàng, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

You might also like