You are on page 1of 67

VIỆT NAM 1919-1930

Mức độ 1: Nhận biết

Câu 1: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương trong
hoàn cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, Pháp bị thiệt hại nặng nề.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu diễn ra trên quy mô lớn.
C. Sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt.
Câu 2: Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân
mình” là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. Nguyễn Ái Quốc thực sự trở thành một chiến sĩ cộng sản.
B. Bản yêu sách gửi Hội nghị Vecxai không được chấp nhận.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
D. Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
Câu 3: Số vốn Pháp đầu tư trong chương trình khai thác thuộc địa lần 2 ở Việt Nam chủ yếu
tập trung ở ngành nào?
A. Công nghiệp nhẹ. B. Thương nghiệp. C. Công nghiệp nặng. D. Nông nghiệp.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó
mâu thuẫn nào là cơ bản nhất?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp địa chủ.
Câu 5: Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút của tờ báo nào?
A. Báo Sự thật. B. Báo Nhân đạo. C. Báo Người cùng khổ. D. Báo Thanh
niên.
Câu 6: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu
nước dân chủ công khai (1919-1926) là
A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa. B. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.
C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân. D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
Câu 7: Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919) do giai cấp nào dưới đây
tổ chức và lãnh đạo?
A. Nông dân. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Tiểu tư sản.
Câu 8: Ai là người đứng ra thành lập Đảng Lập hiến ở Việt Nam năm 1923?
A. Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu. B. Bùi Quang Chiêu, Phạm Tuấn Tài.
C. Nguyễn Khắc Nhu, Bùi Quang Chiêu. D. Bùi Quang Chiêu, Phạm Hồng Thái.
Câu 9: Cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại
Nam Kì của tư bản Pháp (1923) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?
A. Tiểu tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Địa chủ và tư
sản.
Câu 10: Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 11: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích
A. tổ chức và lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam.
B. tập hợp lực lượng chuẩn bị vùng dậy đấu tranh để giải phóng giai cấp.
C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh đánh Pháp và tay sai.
D. làm lực lượng chính của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 12: Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn và giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm
xã để
A. thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
B. thành lập tổ chức Cộng sản đoàn.
C. thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 13: Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận gì cho các cán bộ
của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên?
A. Lí luận Mác – Lê nin. B. Tư tưởng dân chủ tư sản.
C. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. D. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến.
Câu 14: Việt Nam Quốc dân Đảng ra đời trên cơ sở hạt nhân đầu tiên là tổ chức nào?
A. Nam Đồng thư xã. B. Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Quan hải tùng thư. D. Cường học thư xã.
Câu 17: Chương trình hoạt động của Việt Nam Quốc dân Đảng được công bố năm 1929 đã
nêu nguyên tắc tư tưởng là
A. Độc lập - tự do
B. Tự do – bình đẳng – Bác ái
C. Độc lập dân tộc
D. Trước làm dân tộc cách mạng sau làm thế giới cách mạng
Câu 18: Cương lĩnh chính trị (2-1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giai cấp lãnh
đạo cách mạng là
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc.
C. Công nhân. D. Tiểu tư sản trí thức
Câu 19: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản
nào?
A. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
Câu 20: Đông Dương cộng sản liên đoàn được thành lập từ
A. Một số thanh niên tích cực trong hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Các cán bộ tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kì
và Bắc Kì
C. Những người giác ngộ cộng sản trong Đảng Tân Việt
D. Những người giác ngộ cộng sản trong Việt Nam quốc dân Đảng
Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam, giai cấp nào bị đế quốc,
phong kiến thống trị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng không có lối thoát?
A. Tiểu tư sản. B. Tư sản dân tộc. C. Nông dân. D. Công nhân.
Câu 22: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập
A. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
B. Đảng Xã hội Pháp
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Đảng Cộng sản Pháp
Câu 23: Giai cấp nào ở nước ta ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Địa chủ B. Tiểu tư sản C. Nông dân D. Công nhân
Câu 24: Cuộc đấu tranh của nhân dân ta yêu cầu nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho nhà yêu
nước Phan Bội Châu (1925) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo
A. Nông dân B. Công nhân C. Tư sản D. Tiểu tư sản
Câu 25: Phần lớn số học viên tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo của Nguyễn Ái Quốc ở
Quảng Châu (Trung Quốc) vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX là
A. Tiểu tư sản B. Tư sản C. Nông dân D. Công nhân
Câu 26: Cuộc bãi công của thợ máy Bason ở cảng Sài Gòn năm 1925 đòi nhà cầm quyền
Pháp tăng lương như thế nào
A. 25% B. 15% C. 10% D. 20%
Câu 27: Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để
A. trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam.
B. trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc
cho nhân dân Việt Nam.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
Câu 28: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn cho dân tộc và cách mạng
Việt Nam là
A. Chủ nghĩa cộng sản. B. Chủ nghĩa xã hội
C. Cách mạng vô sản. D. Cách mạng tư sản.
Câu 29: Những giai cấp trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai của Thực dân Pháp là
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.
B. Nông dân, địa chủ phong kiến.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản
D. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc
Câu 30: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu
A. giai cấp tư sản bị phá sản
B. tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép
C. thợ thủ công bị thất nghiệp
D. giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất
Câu 31: Ai là người viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”?
A. Nguyễn Ái Quốc B. Phan Bội Châu
C. Phạm Hồng Thái D. Nguyễn Thái Học
Câu 32: Ngân hàng Đông Dương do Pháp thành lập trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
là cơ quan
A. độc quyền phát hành giấy bạc, cho vay lãi, quản lý, chỉ đạo hoạt động chi nhánh các
ngành, các tỉnh.
B. nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Ðông Dương, phát hành tiền giấy và cho vay lãi.
C. can thiệp ngày càng sâu vào kinh tế- xã hội Đông Dương.
D. nắm trong tay nhiều cổ phần của các công ti Đông Dương.
Câu 33: Chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1929 đã khiến cho
những giai cấp nào phát triển nhanh về số lượng?
A. Tiểu tư sản và công nhân. B. Công nhân và nông dân.
C. Địa chủ và tư sản. D. Tư sản và tiểu tư sản.
Câu 34: Tờ báo tiếng Pháp nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn
1919-1925?
A. Tin tức B. Diễn đàn Đông Dương
C. An Nam trẻ D. Dân chúng
Câu 35: Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc
Việt Nam như thế nào?
A. Có thái độ không kiên định, dễ thoải hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh.
B. Có thái độ kiên định với Pháp.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Cấu kết với thực dân Pháp.
Câu 36: Sự kiện 6/1924 gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Người dự đại hội quốc tế VII của quốc tế cộng sản
B. Người dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản
C. Người dự đại hội quốc tế phụ nữ
D. Người dự đại hội Nông dân quốc tế
Câu 37: Thời gian ở Liên Xô (1923-1924) Nguyễn Ái Quốc đã viết bài cho các tờ báo nào?
A. Báo Đời sống công nhân, Báo Thanh niên, tạp chí Thư tín Quốc tế
B. Báo Nhân đạo, báo Sự thật, báo Người cùng khổ
C. Tạp chí Thư tín Quốc tế, Báo Sự thật, Báo Thanh niên
D. Tạp chí Thư tín Quốc tế, Báo Sự thật
Câu 38: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư
sản phân hóa như thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp,
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 39: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm
đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân sau chiến tranh thế giới thứ
nhất?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến. B. Tầng lớp đại địa chủ.
C. Tầng lớp tư sản mại bản. D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 40: Ai là người vạch ra kế hoạch khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở
Đông Dương?
A. Nestor Roume. B. Paul Beau. C. Pôn Đu-me. D. An be - Xa rô.
Câu 41: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 5 - 1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Tháng 6 - 1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).
C. Tháng 7 - 1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).
D. Tháng 6 - 1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 42: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải
phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường
A. cách mạng tư sản. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. cách mạng vô sản. D. cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 43: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của
A. Quá trình truyền bá lý luận Mác – Lê nin của Nguyễn Ái Quốc.
B. Phong trào dấu tranh của giai cấp công nhân việt Nam.
C. Chủ nghĩa Mác – Lê nin và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác – Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 44: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo là gì?
A. Độc lập dân tộc. B. Ruộng đất dân cày.
C. Độc lập và tự do D. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.
Câu 45: Cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên bắt đầu thực hiện chủ trương
A. Đưa hội viên về nước hoạt động cách mạng.
B. Lãnh đạo phong trào công nhân.
C. Vô sản hóa.
D. Tuyên truyền lí luận chủ nghĩa Mác – Lênin
Câu 46: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của
A. phong trào dân tộc phát triển mạnh.
B. sự phát triển mạnh của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam.
D. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam.
Câu 47: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là
A. Báo Nhành Lúa. B. Báo Tiếng Chuông Rè.
C. Báo Búa Liềm. D. Báo Người Nhà Quê.
Câu 48: Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách
mạng Việt Nam là
A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.
D. sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới
Câu 49: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra
nhiệm vụ lập chính phủ
A. nhân dân. B. công nông.
C. công nông binh. D. dân chủ cộng hòa.
Câu 50: Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, xoá bỏ ngôi vua.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 51: Khởi nghĩa Yên Bái (1930) thất bại đã
A. Chứng tỏ vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh hướng các mạng dân
chủ tư sản trong phong trào dân tộc.
B. Khẳng định vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính cách
mạng đảng trong phong trào dân tộc.
C. Chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính vô sản
trong phong trào dân tộc.
D. Chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính cách
mạng đảng trong phong trào dân tộc.
Câu 52: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo gồm các văn kiện nào?
A. Chính cương vắn tắt và Điều lệ vắn tắt.
B. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt.
C. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt.
D. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt và Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc
Câu 53: Từ ngày 06-01-1930 đến ngày 08-02-1930, hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản
họp ở đâu?
A. Quảng Châu (Trung Quốc) B. Ma Cao (Trung Quốc)
C. Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc) D. Hương Cảng (Trung Quốc)
Câu 54: Trong chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân Đảng nêu nguyên tắc tư
tưởng là
A. Tự do – Bình đẳng – Bác ái.
B. đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
C. đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.
D. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.
Câu 55: Loại hình đồn điền nào phát triển mạnh ở Việt Nam trong thời kì 1919 – 1929?
A. Đồn điền trồng lúa. B. Đồn điền trồng cao su.
C. Đồn điền trồng chè. D. Đồn điền trồng cao phê.
Câu 56: Giai cấp tư sản Việt Nam được thực dân Pháp đối xử như thế nào?
A. được thực dân Pháp dung dưỡng.
B. bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
C. bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.
D. được thực dân Pháp tạo điều kiện kinh doanh.
Câu 57: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào có khả năng nắm lấy
ngọn cờ cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân. D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 58: Tháng 7-1925, Nguyễn Ái Quốc cùng những người yêu nước ở Inđônêxia, Triều
Tiên đã thành lập
A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Hội Liên Hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á đông.
D. Cộng sản đoàn.
Câu 59: Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Bắc Kì B. Trung Kì C. Nam Kì D. Cả nước.
Câu 60: Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương dựa vào lực lượng cơ bản nào để làm cách
mạng?
A. Tiểu tư sản yêu nước.
B. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. Công nhân và nhân dân lao động thành thị.
D. Nông dân và thị dân nghèo.

Mức độ 2: Thông hiểu


Câu 1: Đối tượng và mục đích của Pháp trong việc tăng cường đầu tư vào công nghiệp trong
công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì ?
A. Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ để cạnh tranh với các nước tư bản khác.
B. Đầu tư để phát triển tất cả các ngành công nghiệp ở thuộc địa.
C. Chú trọng công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến để thu lợi nhuận cao và
phục vụ nhu cầu của tư bản Pháp ở Việt Nam.
D. Phát triển ngành công nghiệp nặng để thu lợi nhuận cao.
Câu 2: Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của các cuộc khai thác thuộc địa của lần thứ hai
của thực dân Pháp ở Việt Nam
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc
C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
Câu 3: Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng đó là gì?
A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
B. Vô sản, kiên định cách mạng.
C. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân kế thừa truyền
thống yêu nước của dân tộc.
D. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung
Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước giành độc lập
tự do cho nhân dân Việt Nam?
A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
D. Đọc được Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự
phát sang đấu tranh tự giác?
A. Năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản.
B. Tháng 8-1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công.
C. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
D. Tháng 6-1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập.
Câu 6: Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến
tranh thế giới nhất?
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).
D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.
Câu 7: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng
dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?
A. Chủ nghía Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Ảnh hưởng từ Nhật Bản.
Câu 8: Câu nói “không thành công cũng thành nhân” trong cuộc khởi nghĩa Yên Bái của tổ
chức cách mạng nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng B. Tân Việt Cách mạng đảng
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Tâm tâm xã
Câu 9: Nguyên nhân khách quan làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do
A. giai cấp Tư sản dân tộc lãnh đạo B. tổ chức Quốc dân Đảng còn non yếu
C. khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động D. đế quốc Pháp còn mạnh
Câu 10: Tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên B. Việt Nam Quốc dân dân đảng
C. Tân Việt Cách mạng đảng D. Đông Dương cộng sản đảng
Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành phong trào tự giác?
A. Năm 1928, thực hiện phong trào "vô sản hóa".
B. Năm 1920, thành lập Công hội.
C. Tháng 8 - 1925, thợ máy xưởng Ba Son bãi công.
D. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 12: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương chính trị tháng
10/1930 của Trần Phú?
A. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông. Đồng thời “phải biết liên
lạc với tiểu tư sản, tri thức, trung nông ... để kéo họ về phe vô sản giai cấp”
Câu 13: "Nhiệm vụ của cuộc cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản
phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do...". (Trích SGK Lịch sử 12 Cơ
bản, tr.88, NXBGD 2008).
Đoạn tư liệu trên thuộc văn kiện nào?
A. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng do đồng chí Trần Phú soạn thảo.
B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (2-1930).
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Cương lĩnh trính trị của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
Câu 14: Sự kiện nào sau đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chuyển biến từ một nhà yêu nước
thành chiến sĩ Cộng sản?
A. Tháng 12 – 1920, tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ
phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. Giữa 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
C. Tháng 6 - 1923, sang Liên Xô dự Hội nghị quốc tế Nông dân và Đại hội Quốc tế Cộng
sản lần V (1924).
D. Tháng 6 – 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị
Vecxai.
Câu 15: Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), kinh tế Việt Nam
có đặc điểm
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập. B. Phát triển cân đối giữa các ngành.
C. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc Pháp. D. Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp
Câu 16: Nội dung nào của Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt phản ánh sự sáng tạo của
Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng chủ nghĩa Mac-Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam?
A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản.
B. Cách mạng Việt Nam phải liên hệ với cách mạng thế giới.
C. Bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
D. Nhiệm vụ đánh đế quốc tay sai giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
Câu 17: Nội dung nào không phải là mục tiêu của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai ở Đông Dương?
A. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Bồi thường chiến phí cho các nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Khôi phục lại địa vị của Pháp trong thế giới TBCN.
D. Trả cho Nga khoản vay nợ trong Chiến tranh Pháp - Phổ
Câu 18: Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ yếu là
gì?
A. Đòi quyền lợi về chính trị .
B. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
C. Đòi quyền lợi về kinh tế-chính trị.
D. Đòi quyền lợi về kinh tế
Câu 19: Nguyễn Ái Quốc đóng vai trò như thế nào tại hội nghị thành lập Đảng (1/1930)?
A. Chủ trì và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
C. Tham gia hội nghị với tư cách đại biểu của Quốc tế cộng sản.
D. Là đại biểu của một trong các tổ chức cộng sản của Việt Nam.
Câu 20: Lực lượng cách mạng chủ yếu được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng bao gồm
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
B. Công nhân, nông dân, trung và tiểu địa chủ.
C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân, tư sản.
Câu 21: Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (tháng 1-1930), không có đại diện của tổ
chức nào?
A. Đông Dương cộng sản đảng. B. Quốc tế cộng sản.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn D. An Nam cộng sản đảng.
Câu 22: Đến tháng 9-1929, hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Việt Nam
có sự thay đổi như thế nào?
A. Phân liệt thành hai nhóm để thành lập các tổ chức cộng sản.
B. Thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
C. Tiếp tục thực hiện phong trào vô sản hoá.
D. Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 23: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đầu năm 1930 xác định nhiệm vụ của cách
mạng Việt Nam là
A. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.
B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai
D. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
Câu 24: Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với
sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?
A. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.
C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ.
D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến.
Câu 25: Bối cảnh nào dẫn tới sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân không phát triển.
B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước không phát triển.
C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.
D. Phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.
Câu 26: Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng yêu nước theo khuynh hướng chính trị nào
A. quốc gia tư sản B. quốc gia cải lương tư sản
C. quốc gia cách mạng tư sản D. quốc gia dân tộc tư sản
Câu 27: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh
A. chủ nghĩa Mác – Lê-nin tác động mạnh đến ba tổ chức cộng sản
B. có sự quan tâm của Quốc tế cộng sản đối với giai cấp công nhân Việt Nam
C. phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển
D. ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ gây trở ngại lớn cho cách mạng.
Câu 28: Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
C. Đông Dương cộng sản Đảng D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 29: Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách
mạng Việt Nam là
A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.
D. sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới
Câu 30: Tình chất cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư dân quyền, sau
khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lơi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản mà tiến
thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc sự thảo.
C. Cương lĩnh vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo.
Câu 31: Liên minh công - nông là nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì
A. bị bần cùng hoá và có tinh thần cách mạng triệt để
B. bị bần cùng hoá, phá sản và có tinh thần yêu nước sâu sắc
C. chịu bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng to lớn
D. chịu ba tầng bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến
Câu 32: Một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A. truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.
B. truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam.
C. tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng.
D. tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng.
Câu 33: Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. Khởi nghĩa Ba Sơn (8/1925)
B. Tuyên truyền vận động nhân dân chống Pháp
C. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930)
D. Tập hợp nhân dân xây dựng nhà nước .
Câu 34: Góp phần thực hiện việc kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lenin với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước, thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là ý
nghĩa của
A. phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá
B. phong trào đòi tự do dân chủ cua tiểu tư sản
C. phong trào vô sản hoá
D. phong trào công nhân
Câu 35: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã
chấm dứt
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản
B. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam
D. hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
Câu 36: Sự kiện lịch sử nào đã chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư
cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2-1930).
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập (9-1929).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
D. Nguyễn Thái Học bị bắt và xử bắn (năm 1930).
Câu 37: Chủ trương “vô sản hoá“ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên nhằm
A. Tăng thêm số lượng hội viên, mở rộng tổ chức
B. Kết hợp chủ nghĩa Mác – Lenin với phong trào công nhân
C. Tăng cường công tác vận động quần chúng
D. Phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
Câu 38: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên chuẩn bị điều kiện về tư tưởng chính trị cho
việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. Nội dung nào dưới đây chứng minh điều đó
A. xây dựng tổ chức cơ sở trên khắp cả nước
B. thành lập cơ quan lãnh đạo cao nhất của hội
C. xuất bản báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của hội
D. đặt trụ sở của Tổng bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc)
Câu 39: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thành hai tổ chức cộng sản
trong năm 1929 phản ánh sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng
A. dân chủ tư sản B. dân tộc dân chủ C. vô sản hóa. D. vô sản.
Câu 40: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930) là sự hợp nhất của các tổ chức cách
mạng nào?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên
đoàn
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng Đảng, Việt Nam Quốc dân
Đảng
D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Đảng, Việt Nam Quốc dân Đảng
Mức độ 3: Vận dụng – Vận dụng cao

Câu 1: Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1930 là
gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên.
C. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Soạn thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của
Đảng.
Câu 2: Cho các dữ liệu sau:
1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập.
2. Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập.
3. An Nam Cộng sản đảng được thành lập.
4. Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập
Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo thứ tự thời gian thành lập.
A. 1, 3, 4, 2. B. 1, 2, 3, 4. C. 2, 3, 4, 1. D. 1, 4, 3, 2.
Câu 3: Sự ra đời của ba tổ chức… (1) là một xu thế… (2) của cuộc vận động giải phóng dân
tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng … (3). Tuy nhiên, các tổ chức lại hoạt động… (4),
tranh giành … (5) với nhau, làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ dẫn đến sự
chia rẽ lớn. Chọn đáp án đúng đề điền vào chỗ “…” sao cho phù hợp:
A. (1) cộng sản, (2) khách quan, (3) vô sản, (4) riêng rẽ, (5) ảnh hưởng.
B. (1) cộng sản, (2) chủ quan, (3) tư sản, (4) riêng rẽ, (5) địa vị.
C. (1) cộng sản, (2) chung, (3) giải phóng dân tộc, (4) riêng rẽ, (5) vai trò.
D. (1) cộng sản, (2) khách quan, (3) vô sản, (4) đối lập, (5) ảnh hưởng.
Câu 4: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930)
với Luận cương chính trị (10-1930) là
A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
D. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
Câu 5: Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?
A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản.
B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp để giành độc lập dân tộc.
C. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm, chống cúp phạt.
D. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự thành lập đảng vô sản ở Việt Nam.
Câu 6: Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam là gì?
A. thành lập tổ chức Tâm tâm xã. B. thành lập Việt Nam Quốc dân đảng.
C. thành lập tơ chức Cộng sản đoàn. D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên.
Câu 7: Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có đóng góp gì cho
cách mạng Việt Nam?
A. Quá trình truyền bá lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
B. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
C. Quá trình vận động thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
D. Quá trình thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin.
Câu 8: Từ năm 1919-1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?
A. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc. B. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan.
C. Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. D. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 9: Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đánh thuế rất nặng vào hàng hóa của các
nước nào khi nhập vào thị trường Đông Dương?
A. Hàng hóa của Ấn Độ, Thái Lan. B. Hàng hóa của Trung Quốc, Nhật Bản.
C. Hàng hóa của Thái Lan, Xin-ga-po. D. Hàng hóa của Triều Tiên, Mông Cổ.
Câu 10: Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào
của Đảng?
A. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10/1930.
D. Luận cương chính trị của Trần Phú.
Câu 11: Ý nào phản ánh không đúng về đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp
nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu 1930?
A. Soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lênin cho những người cộng sản.
C. Là người tổ chức hội nghị thống nhất các tổ chức Cộng sản.
D. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 12: Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm
vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản
Việt Nam.
B. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản đang hoạt động một cách
riêng rẽ.
C. Bầu ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do đồng chí Trần Phú làm Tổng Bí thư.
D. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, nêu lên đường lối của cách mạng
Việt Nam.
Câu 13: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. sự vận dụng nguyên vẹn chủ nghĩa Mác – Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.
B. sự vận dụng linh hoạt tư tưởng dân chủ tư sản vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.
C. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
D. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng dân chủ cộng hoà vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.
Câu 14: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí
do nào dưới đây?
A. Chỉ thị của quốc tế cộng sản chưa được thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam.
B. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác Lê - nin chưa được truyền bá rộng rãi.
C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ lí luận Mác – Lênin đầy đủ.
D. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp làm cho phong trào cách mạng bị tổn thất lớn.
Câu 15: Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc
1. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
2. Cách mạng là phải do Đảng theo chủ nghĩa Mác Lênin lãnh đạo.
3. Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới.
A. Đường Kách mệnh. B. Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. Tạp chí Thư tín quốc tế. D. Đời sống thợ thuyền.
Câu 16: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức
đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 17: Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc
dân đảng là ở
A. thành phần tham gia. B. hình thức đấu tranh.
C. khuynh hướng cách mạng. D. địa bàn hoạt động.
Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2.1930) là do
A. bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo. B. Pháp tiến hành khủng bố, đàn áp dã man.
C. không có mục tiêu khởi nghĩa rõ ràng. D. lực lượng binh lính nhanh chóng đầu
hàng.
Câu 19: Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện
đầu tiên trong tác phẩm
A. Đường Kách mệnh. B. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Luận cương chính trị.
Câu 20: Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của 3 tổ chức cộng sản ra đời 1929 ở
Việt Nam là gì?
A. Mục đích giải phóng giai cấp vô sản. B. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. Mục đích giải phóng dân tộc. D. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản.

VIỆT NAM 1930-1945

Mức độ 1: Nhận biết


Câu 1: Ủy ban quân sự Bắc Kì được thành lập có nhiệm vụ cơ bản là
A. Chỉ huy các chiến khu mật miền Bắc và giúp đỡ toàn quốc về quân sự.
B. Thành lập Việt Nam giải phóng quân.
C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
D. Thành lập Ủy ban lâm thời khu giải phóng
Câu 2: Phong trào cách mạng 1930 -1931 có ý nghĩa như
A. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này
B. Cuộc tập dượt thứ hai của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này
C. Cuộc tập dượt chống chủ nghĩa khủng bố của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa
tháng Tám sau này
D. Cuộc tập dượt chống chủ nghĩa phát xít của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa
tháng Tám sau này.
Câu 3: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế (1929-
1933) là
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 4: Năm 1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi thành
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 5: Mặt trận được Đảng ta thành lập tháng 7 năm 1936 có tên gọi là gì?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 6: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939

A. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày.
D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 7: Hãy chọn đáp án chính xác nói về hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương tháng 7 – 1936
A. Tháng 7 – 1936, hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, do
Lê Hồng Phong chủ trì, họp ở Thượng Hải (Trung Quốc)
B. Tháng 7 – 1936, hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, do
Lê Hồng Sơn chủ trì, họp ở Quảng Châu (Trung Quốc)
C. Tháng 7 – 1936, hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, do
Lê Hồng Sơn chủ trì, họp ở Thượng Hải (Trung Quốc)
D. Tháng 7 – 1936, hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, do
Lê Hồng Phong chủ trì, họp ở Quảng Châu (Trung Quốc)
Câu 8: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7.1936) đã xác
định đối tượng đấu tranh trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. thế lực phong kiến. B. chủ nghĩa đế quốc.
C. bọn phản động thuộc địa. D. chính phủ Pháp.
Câu 9: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt
của cách mạng thế giới là
A. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.
B. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai.
D. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân.
Câu 10: Đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mặt của
nhân dân thế giới là bọn nào?
A. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
B. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa Đế quốc
C. Không phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít.
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 11: Hội nghị tháng 7/1936 của Ban Chấp hành TƯ Đảng cộng sản Đông Dương đã xác
định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là
A. chống đế quốc Pháp B. chống đế quốc và phong kiến.
C. lật đổ chế độ phong kiến. D. chống chế độ phản động thuộc địa.
Câu 12: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong
cả nước là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Hà Tĩnh, Hà Nam, Quảng Nam, Quảng Bình.
C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.
D. Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Nam, Quảng Ninh.
Câu 13: Hà Nội giành chính quyền vào ngày
A. 19/8/1945 B. 15/8/1945. C. 20/8/1945. D. 25/8/1945.
Câu 14: Sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã chọn địa điểm nào để xây dựng căn cứ địa
cách mạng?
A. Cao Bằng. B. Bắc Sơn – Võ Nhai.
C. Lạng Sơn. D. Tân Trào
Câu 15: Bản “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban thường vụ
Trung ương Đảng (12-3-1945) đã xác định hình thức đấu tranh của cách mạng?
A. Chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận.
B. Từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng
chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
C. Chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. Chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp khởi nghĩa vũ trang.
Câu 16: Chiều ngày 16-8-1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do
Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng thị xã
A. Cao Bằng. B. Thái Nguyên. C. Tuyên Quang. D. Lào Cai.
Câu 17: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở nước ta là
A. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang
C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 18: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra và giành thắng lợi
trong khoảng thời gian nào
A. Từ 14/8/1945 đến 2/9/1945 B. Từ 14/8/1945 đến 28/8/1945
C. Từ 15/8/1945 đến 28/8/1945 D. Từ 13/8/1945 đến 2/9/1945
Câu 19: Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ
chức tại đâu?
A. Pác Bó (Cao Bằng). B. Bắc Cạn.
C. Bắc Sơn (Lạng Sơn). D. Tân Trào (Tuyên Quang).
Câu 20: Ngày 12 - 3 - 1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị
A. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
B. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
C. Thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. Sắm vũ khí đuổi thù chung.
Câu 21: Ngày 22 – 12 – 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành
lập với tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III.
B. Đội du kích Bắc Sơn.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Việt Nam giải phóng quân
Câu 22: Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu
hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 23: Tên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời trong thời điểm lịch sử
A. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội (19/8/1945).
B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16 đến 18/8/1945).
C. “Tuyên ngôn độc lập” ngày 2/9/1945.
D. Hội nghị toàn quốc diễn ra từ ngày 13 đến 15/8/1945.
Câu 24: Ngày 19/5/1941, tổ chức nào của cách mạng Việt Nam dưới đây ra đời
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
B. Việt Nam độc lập đồng minh
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương
Câu 25: Thủ đô của Khu giải phóng Việt Bắc được Đảng và Hồ Chí Minh chọn là
A. Tân Trào (Tuyên Quang). B. Định Hoá (Thái Nguyên).
C. Bắc Sơn (Lạng Sơn). D. Pác Bó (Cao Bằng).
Câu 26: Hội nghị Ban chấp Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941 đã xác định
nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của Đảng là
A. giải phóng dân tộc B. đánh đổ phong kiến
C. thực hiện người cày có ruộng D. giải phóng các dân tộc Đông Dương
Câu 27: Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta trong giai đoạn 1930-1945 là
A. Tuyên Quang, Cao Bằng B. Lạng Sơn và Cao Bằng
C. Cao Bằng, Bắc Cạn D. Bắc Sơn- Võ Nhai, Cao Bằng
Câu 28: Hội Nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng do ai chủ trì?
A. Lê Hồng Phong B. Nguyễn Văn Cừ C. Nguyễn Ái Quốc D. Trần Phú
Câu 29: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chính
của dân tộc Việt Nam lúc này là
A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp.
C. Đế quốc Mĩ. D. Thực dân Pháp và phát xít Nhật
Câu 30: Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945) đã có quyết định quan trọng gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề
quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền.
C. Cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
D. Thống nhất Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành
Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 31: Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ vào thời gian nào?
A. Ngày 02/09/1945 B. Ngày 28/08/1945 C. Ngày 30/08/1945. D. Ngày 25/08/1945
Câu 32: Từ năm 1941, để xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
giành chính quyền, Đảng đã vận động các tầng lớp nhân dân tham gia
A. Mặt trận phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Cứu quốc.
Câu 33: Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. công, nông, binh. B. toàn thể nhân dân.
C. công nhân và nông dân. D. công, nông, trí thức.
Câu 34: Từ tháng 9 đến hết năm 1930, trung tâm phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở đâu?
A. Hà Nội – Hải Phòng. B. Hải Phòng – Quảng Ninh.
C. Sài Gòn – Chợ Lớn. D. Nghệ An – Hà Tĩnh.
Câu 35: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã có kết quả là
A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc – phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh.
B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. Bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.
D. Liên minh công – nông đã hình thành.
Câu 36: Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Xô – viết Nghệ - Tĩnh được gọi

A. Hồng vệ binh B. Hồng quân C. Cận vệ đỏ D. Tự vệ đỏ.
Câu 37: Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách gì về kinh tế?
A. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, lấy ruộng đất công chia cho nông dân.
B. Lấy tài sản của đế quốc chia cho dân cày, bỏ thuế thân, thuế rượu, thuế muối.
C. Tịch thu ruộng đất của đế quốc, phong kiến tay sai chia cho dân cày, giảm tô, xóa nợ.
D. Tịch thu tài sản của địa chủ, đế quốc chia cho nhân dân, xóa nợ cho dân nghèo.
Câu 38: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã để lại bài học kinh nghiệm gì?
A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
B. xây dựng khối liên minh giai cấp, đoàn kết dân tộc.
C. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
D. tất cả các ý trên.
Câu 39: Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương khi nào?
A. tháng 10-1930. B. tháng 4-1931. C. tháng 3/1935. D. tháng 7/1935.
Câu 40: Từ tháng 2 đến tháng 4 -1930, phong trào cách mạng 1930 - 1931 nổ ra với các cuộc
đấu tranh của?
A. công nhân và nông dân B. công nhân và tư sản
C. tư sản và tiểu tư sản D. tư sản và nông dân
Câu 41: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ảnh hưởng lớn nhất đến nền kinh tế Việt
Nam trong lĩnh vực nào
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Xuất khẩu. D. Thủ công nghiệp.
Câu 42: Cuộc biểu tình của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Nghệ - Tĩnh có 8000 nông
dân tham gia diễn ra ở đâu?
A. Anh Sơn B. Hưng Nguyên. C. Thanh Chương. D. Can Lộc.
Câu 43: Tổ chức nào điều hành mọi mặt đời sống xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh?
A. đội tự vệ đỏ. B. Hội phụ nữ
C. Các Xô viết. D. Đoàn thanh niên phản đế.
Câu 44: Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?
A. Từ 2 đến 3 tháng. B. Từ 3 đến 4 tháng.
C. Từ 4 đến 5 tháng. D. Từ 5 đến 6 tháng.
Câu 45: Tình hình nông nghiệp Việt Nam sau cuộc khủng hoảng kinh thế giới (1929 -1933)
biểu hiện như thế nào?
A. Giá nông phẩm giảm mạnh, ruộng đất bị địa chủ chiếm đoạt.
B. Các đồn điền trồng lúa chuyển sang trồng cây công nghiệp.
C. Tư bản Pháp đẩy mạnh hoạt động chiến đất của nhân dân.
D. Diện tích trồng cây cao su tăng nhanh gấp 10 lần so với trước khủng hoảng.
Câu 46: Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7-1935) đã có những chủ trương gì?
A. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
B. Thành lập Mặt trận Nhân dân ở các nước.
C. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.
D. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước đế quốc.
Câu 47: Trong phong trào Đông Dương đại hội, Đảng ta đã vận dụng hình thức đấu tranh
nào?
A. Công khai, hợp pháp. B. Bất hợp pháp.
C. Bán công khai, bán hợp pháp. D. Công khai, bất hợp pháp.
Câu 48: Trong năm 1936, ở châu Âu, Mặt trận Nhân dân thắng cử vào Nghị viện và lên cầm
quyền ở
A. Đức B. Pháp C. Anh D. Mĩ
Câu 49: Tháng 8-1936, Đảng chủ trương phát động phong trào
A. Đông Dương đại hội.
B. Phong trào đòi dân sinh, dân chủ.
C. Vận động người của đảng vào Viện dân biểu.
D. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.
Câu 50: Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ở đâu, khi nào?
A. Tháng 11/1940, Đình Bảng (Bắc Ninh).
B. Tháng 11/1939, Đình Bảng (Bắc Ninh).
C. Tháng 11/1939, Hóc Môn (Gia Định).
D. Tháng 11/1940, Hóc Môn (Gia Định).
Câu 51: Năm 1939, ai là người giữ chức tổng bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Phan Đăng B. Lê Hồng Phong. C. Hà Huy Tập. D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 52: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 đã khẳng định vấn đề gì?
A. Cách mạng Việt Nam phải chuyển sang thời kì đấu tranh vũ trang chống đế quốc.
B. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam tập trung chống phong kiến, giải quyết
vấn đề ruộng đất cho dân cày.
C. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là tập trung chống đế quốc, thực hiện ruộng đất cho
dân cày.
D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải đấu tranh lật đổ đế quốc và tay sai, làm cho
Đông Dương hoàn toàn độc lập.
Câu 53: Nhật đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam trong những năm 1940 – 1945?
A. Đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự, buộc Pháp phải cung cấp các
nguyên liệu như than sắt, cao su cho chúng với giá rẻ.
B. Thực hiện chính sách Tổng động viên, vơ vét tiền, của, con người phục vụ cho cuộc
chiến tranh phát xít.
C. Thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”, vơ vét tiền của, tài nguyên của đất nước ta
phục vụ cho chiến tranh đế quốc
D. Thực hiện chính sách “Kinh tế thời chiến”, ban hành lệnh Tổng động viên, bắt lính.
Câu 54: Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8 họp khi nào, ở đâu?
A. Ngày 10-19/11/1941, Lạng Sơn. B. Ngày 11-19/8/1941, Cao Bằng
C. Ngày 10-19/5/1941, Cao Bằng. D. Ngày 10-15/9/1941, Thái Nguyên
Câu 55: Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) đã xác định sau
khi đánh đuổi Pháp - Nhật sẽ
A. thành lập chính phủ Nhân dân của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
B. quyết định chính sách đối nội và đối ngoại sau khi giành chính quyền.
C. tiến hành tổng khởi nghĩa trên cả nước giành độc lập từ tay Pháp.
D. đi từ khởi nghĩa từ phần tiền lên tổng khởi nghĩa.
Câu 56: Trong chỉ thị ngày 12-3-1945 đã đưa ra khẩu hiệu gì?
A. “Đánh đuổi Pháp – Nhật”. B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
C. “Đánh đuổi đế quốc Pháp”. D. Đánh đuổi bọn đế quốc, Việt gian”,
Câu 57: Năm 1942, tỉnh nào được coi là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội
cứu quốc quân trong Mặt trận Việt Minh?
A. Cao Bằng B. Bắc Cạn C. Lạng Sơn D. Tuyên Quang.
Câu 58: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII quyết
định tạm gác khẩu hiệu nào?
A. chia lại ruộng công B. cách mạng ruộng đất.
C. giảm tô, giảm tức. D. người cày có ruộng.
Câu 59: Bản chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” là của
A. Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Hồ Chí Minh.
C. Tổng bộ Việt Minh.
D. Cứu quốc quân.
Câu 60: Hội nghị quân sự Bắc Kì (15-4-1945) quyết định vấn đề gì?
A. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang.
D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
Mức độ 2: Thông hiểu
Câu 1: Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện
tình đoàn kết với công nhân thế giới.
B. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.
C. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh công khai kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động
và thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới.
D. Lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh.
Câu 2: Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930-1931 là
A. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
B. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
C. chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D. chống đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc.
Câu 3: Khối Liên minh công-nông được hình thành từ phong trào nào?
A. Từ phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930
B. Từ phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh
C. Từ phong trào cách mạng 1930-1931
D. Từ phong trào dân chủ 1936-1939
Câu 4: Ai là Tổng bí thư đầu tiên của nước ta?
A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Lê Hồng Phong D. Nguyễn Văn Cừ
Câu 5: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra mạnh mẽ và quyết liệt nhất ở
A. Sài Gòn. B. Nghệ - Tĩnh. C. Cố đô Huế. D. Hà Nội
Câu 6: Hậu quả cơ bản của cuộc khủng hoảng kinh tế 1919-1933 tác động đến xã hội nước ta

A. Đời sống của tất cả giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam rất cực khổ
B. Lạm phát phi mã, đời sống nhân dân điêu đứng
C. Mâu thuẫn xã hội giữa thực dân Pháp với nhân dân diễn ra sâu sắc
D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm
Câu 7: Điều gì chứng tỏ từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển
đạt đỉnh cao?
A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Thực hiện liên minh công-nông bền vững.
C. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết
Câu 8: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nghệ - Tĩnh là
A. Khởi nghĩa vũ trang.
B. Mít tinh, biểu tình đòi chính quyền thực dân trao trả độc lập.
C. Tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang, tấn công vào chính quyền địch ở địa phương,
thành lập chính quyền công – nông.
D. Xuất bản sách báo tiến bộ tố cáo tội ác của thực dân, phong kiến.
Câu 9: Thực chất của phong trào Đông Dương đại hội trong thời kì 1936-1939 là
A. Vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Thu thập “dân nguyện”, đưa yêu sách đòi Chính phủ Pháp thực hiện quyền tự do, dân
chủ cho nhân dân Đông Dương.
C. Triệu tập Hội nghị Đông Dương để bàn về vấn đề chống chủ nghĩa phát xít.
D. Phong trào đấu tranh công khai của nhân dân ta.
Câu 10: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt lần thứ hai
cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. Phong trào giải phóng dân tộc 1936 – 1939.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
Câu 11: Cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong những năm
1936 – 1939 là
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản và hoàn cảnh lịch sử trong nước.
B. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp thi hành một số chính
sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. Tình hình thế giới có nhiều thay đổi do Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và sự chỉ đạo của
Quốc tế Cộng sản.
D. Đời sống của mọi tầng lớp nhân dân Đông Dương hết sức khó khăn, yêu cầu dân sinh
dân chủ trở nên bức thiết.
Câu 12: Trong các sự kiện dưới đây sự kiện nào không thuộc phong trào đấu tranh đòi các
quyền tự do, dân sinh dân chủ của nhân dân Việt Nam thời kì 1936 - 1939?
A. Cuộc mittinh kỉ niệm ngày Quốc tế lao động (1 - 5 - 1938).
B. Cuộc bầu cử vào viện Dân Biểu Trung Kì (1937).
C. Phong trào Đông Dương Đại hội (8 - 1936).
D. "Đón rước" phái viên Gôđa và Toàn quyền Brêviê (1937).
Câu 13: Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 là do đời
sống của họ
A. Có phần ổn định. B. Khó khăn, cực khổ.
C. Được cải thiện hơn. D. Không quá khó khăn.
Câu 14: Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
B. Hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
C. Chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa
D. Có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng
Câu 15: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ
1936-1939
A. đấu tranh nghị trường B. Mittinh, đưa dân nguyện
C. đấu tranh báo chí D. đấu tranh vũ trang
Câu 16: Dựa vào điều kiện nào để Đảng ta xác định hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936
–1939 là công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp?
A. Chính phủ Pháp cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
B. Lực lượng chính trị ở Việt Nam đã trở thành một lực lượng hùng hậu.
C. Chủ nghĩa phát xít đang chạy đua vũ trang, chuẩn bị gây chiến tranh.
D. Quốc tế Cộng sản xác định mục tiêu đấu tranh là đòi hoà bình, dân chủ.
Câu 17: Mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu trong xã hội Việt Nam giai đoạn 1936 – 1939 là mâu
thuẫn giữa
A. nhân dân ta với thực dân Pháp. B. tư sản với công nhân.
C. nhân dân ta với phát xít Nhật. D. nông dân với địa chủ.
Câu 18: Đâu không phải là thành công mà phong trào dân chủ 1936 – 1939 đạt được
A. Khối liên minh công – nông được hình thành
B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.
C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách.
D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.
Câu 19: Trong thời kì 1936-1939, tại sao chỉ có Đảng Cộng sản Đông Dương là mạnh nhất?
A. Vì được nhân dân ủng hộ nhất
B. Vì có tổ chức chặt chẽ và chủ trương rõ ràng.
C. Vì có nhiều đảng viên nhất
D. Vì xây dựng được cơ sở Đảng ở khắp cả nước
Câu 20: Phong trào Đông Dương đại hội đã vận dụng hình thức đấu tranh nào?
A. Bất hợp pháp. B. Công khai, bất hợp pháp.
C. Công khai, hợp pháp. D. Bán công khai, bán hợp pháp.
Câu 21: Nội dung nào đúng nhất về việc xác định lực lượng cách mạng của phong trào 1936
– 1939
A. Chủ yếu là công nhân và nông dân.
B. Công nhân và nông dân.
C. Đông đảo các giai cấp, tầng lớp và những người Pháp tiến bộ ở Đông Dương.
D. Mọi người Viêṭ Nam có lòng yêu nước.
Câu 22: Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 không mở đầu kỉ nguyên mới nào
sau đây của lịch sử dân tộc
A. Kỷ nguyên độc lập, tự do
B. Kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh
dân tộc
C. Kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội
D. Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xã hội chủ nghĩa
Câu 23: Nội dung nào sau đây không thuộc nghị quyết được thông qua tại hội nghị Trung
ương Đảng tháng 5/1941
A. Giải phóng dân tộc
B. Kẻ thù cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật
C. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
Câu 24: Từ ngày 10 đến 19/5/1941 ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử nào có liên quan đến
cách mạng tháng Tám
A. Cuộc binh biến Đô Lương (Nghệ An)
B. Nguyễn Ái Quốc đặt chân về Tổ quốc
C. Diễn ra Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần 7
D. Diễn ra Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần 8
Câu 25: "Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông
Dương hoàn toàn độc lập" là chủ trương của Đảng tại
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Ðảng cộng sản Ðông Dương (11/1939).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1940).
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941).
Câu 26: Căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta do Nguyễn Ái Quốc xây dựng là
A. Bắc Kạn. B. Hà Giang. C. Tuyên Quang. D. Cao Bằng
Câu 27: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách
mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở nước ta?
A. Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng từ 1930 –
1945.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh đã đề ra đường lối cách mạng
đúng đắn, sáng tạo.
C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến chống phát
xít đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin cho nhân dân ta, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên
Tổng khởi nghĩa.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập tự do,
giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
Câu 29: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần vào việc xóa bỏ
chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Câu 30: Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng
nước ta còn được gọi là
A. cao trào kháng Pháp và Nhật. B. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.
C. cao trào kháng Nhật cứu nước. D. phong trào chống Nhật cứu nước.
Câu 31: Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta“?
A. Khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật – Pháp“ được thay thế bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít
Nhật“
B. Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức Tổng khởi
nghĩa
C. Xác định phát xít Nhật trở thành kể thù chính của nhân dân ta
D. Nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc
Câu 33: Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) là
A. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn
B. Tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít
C. Thất bại gần kề của Nhật trong chiến tranh thế giới thứ thứ hai
D. Mâu thuẫn Pháp - Nhật ngày càng gay gắt
Câu 34: Yếu tố nào không phản ánh đúng tình hình quân Pháp khi quân Nhật tiến vào Đông
Dương
A. Pháp phục tùng và tuyên truyền cho sức mạnh của Nhật Bản
B. Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương
C. Pháp tiến hành xuất cảng các nguyên liệu chiến lược sang Nhật
D. Pháp cấu kết với Nhật, cùng thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương
Câu 35: Sự áp bức, bóc lột dã man của Nhật - Pháp đã dẫn đến hậu quả
A. Mâu thuẫn giừa toàn thể nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp sâu sắc.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
Câu 36: Sau khi nhảy vào Đông Dương (9.1940), phát xít Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị
của thực dân Pháp vì
A. Nhật chưa thể đánh bại hoàn toàn Pháp.
B. Nhật không muốn làm xáo trộn tình hình Đông Dương.
C. Nhật muốn dùng nó để phục vụ cho mình.
D. Nhật muốn hoà hoãn với Pháp ở Đông Dương
Câu 37: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được Đảng ta đề ra
trong bối cảnh nào?
A. Nhật đã chính thức độc chiếm Đông Dương.
B. Mâu thuẫn Nhật – Pháp ở Đông Dương đang gay gắt.
C. Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp.
D. Quân Đồng minh đang tấn công quân Nhật ở Đông Dương.
Câu 38: Sự kiện đánh dấu sự khai sinh của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa
A. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành chính phủ lâm thời nước Việt Nam
dân chủ cộng hòa (28-8-1945)
B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc (6-1945), hình ảnh nước Việt Nam mới
C. Hồ Chí Minh soạn thảo tuyên ngôn độc lập, chuẩn bị chính phủ lâm thời ra mắt quốc
dân
D. Ngày 2-9-1945 Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
Câu 39: Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc khi
A. Nội các Nhật Bản thông qua các quyết định đầu hàng
B. Đảng ta nhận được những thông tin về phát xít Nhật sắp đầu hàng
C. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim bị khủng hoảng sâu sắc
D. Phát xít Nhật chính thức đầu hàng đồng minh vô điều kiện
Câu 40: Tại sao Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941 lại chủ trương thành lập Mặt
trận Việt Nam độc lập đồng minh?
A. Vì muốn tập hợp đoàn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung.
B. Vì để chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang.
C. Vì muốn giúp việc thành lập mặt trận ở các nước Lào và Camphuchia.
D. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
Câu 41: Cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra ở vùng rừng núi và trung du Bắc kì với hình
thức chủ yếu là
A. Đấu tranh chính trị. B. Biểu tình, thị uy vũ trang du kích.
C. Khởi nghĩa từng phần. D. Vũ trang tuyên truyền.
Câu 42: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
B. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi
ách đế quốc, thực dân.
C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
xã hội.
D. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân
tộc.
Câu 43: Lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước được Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc chính thức
ban bố vào thời điểm nào?
A. Quân Đồng minh sắp thắng phát xít, Nhật Bản sắp đầu hàng.
B. Quân Đồng minh sắp thắng phát xít, Nhật Bản đã đầu hàng.
C. Quân Đồng minh đã thắng phát xít, Nhật Bản đã đầu hàng.
D. Quân Đồng minh đã thắng phát xít, Nhật Bản sắp đầu hàng.
Câu 44: Khoảng thời gian nào là thời cơ cho Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam
A. Từ ngày 9-3-1945 đến ngày 15-8-1945
B. Từ ngày 15-8-1945 đến ngày 28-8-1945
C. Từ ngày 15-8-1945 đến ngày 2-9-1945
D. Từ ngày 2-9-1945 đến ngày 23-9-1945
Câu 45: “Pháp chạy Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng
xích của thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đã đánh
đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ cộng hòa” được trích trong
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Quân lệnh số 1.
C. Tuyên ngôn độc lập. D. Chỉ thị của Việt Minh.
Câu 46: Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc
lệnh của Việt Minh (tức chính lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định
của
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15-8-1945).
B. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
C. Đại hội đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.
D. Hội nghị quân sự Bắc Kì (4-1945)
Câu 47: Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì kháng Nhật cứu nước
A. Khởi nghĩa Ba Tơ.
B. Thành lập Khu giải phóng Việt Bắc.
C. “Phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói”.
D. Chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa”.
Câu 48: Sự kiện nào có liên quan đến việc quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang cách
mạng thành “Việt Nam giải phóng quân”?
A. Hội nghị Trung ương đảng lần thứ 8 (5-1941).
B. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (15-4-1945).
C. Chỉ thị của Tổng bộ Việt Minh (7-5-1941).
D. Chỉ thị của lãnh tụ Hồ Chí Minh (12-1944).
Câu 49: Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã
xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc (phát xít) Pháp – Nhật.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
Câu 50: Nguyên nhân dẫn đến hậu quả làm cho hơn 3 triệu đồng bào ta ở miền Bắc chết đói
trong mấy tháng đầu năm 1945 là gì?
A. Thực dân Pháp bắt nhân dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy
B. Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa, phá hoa màu để trống đay, thầu dầu.
C. Ngăn chặn không cho vận chuyển lương thực từ miền nam ra miền Bắc.
D. Do ảnh hưởng bởi hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 51: Hội nghị Trung ương lần thứ 6 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn và chỉ đạo
chiến lược có ý nghĩa
A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Xác định kẻ thù là phát xít Nhật.
C. Mở rộng vấn đề dân chủ ra toàn cõi Đông Dương.
D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 52: Vì sao từ ngày 14/8/1945, các tỉnh như Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, ...đã tiến
hành khởi nghĩa giành chính quyền ở một số xã?
A. Do lệnh tổng khởi nghĩa về đây sớm.
B. Do các tỉnh này được lựa chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Do các tỉnh này đã chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa.
D. Do cấp bộ Đảng và Mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động, vận dụng đúng tinh thần
chỉ thị 12/3/1945.
Câu 53: Tình hình Việt Nam sang tháng 3/1945 có sự chuyển biến quan trọng gì
A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam.
B. Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu.
C. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì đấu tranh mới: chống chiến tranh đế quốc.
D. Nhân dân Việt Nam chịu cảnh áp bức, bóc lột của phát xít Pháp – Nhật
Câu 54: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) ở các nước tư bản lại ảnh
hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
A. Vì kinh tế Việt Nam độc lập với kinh tế của Pháp.
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp
C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.
Câu 55: Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì
A. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có đội ngũ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng
hoạt động mạnh.
Câu 56: Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12-9-1930 đã dẫn đến hiện tượng gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền kinh tế lên đấu
tranh lật đổ chính quyền đế quốc – phong kiến tay sai.
B. Chính quyền tay sai cấp thôn xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố
phong trào.
C.
Chính quyền của đế quốc phong kiến bị tan rã và tê liệt ở nhiều nơi.
D. Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.
Câu 57: Phong trào 1930 – 1931 diễn ra trong bối cảnh là
A. Khủng hoảng kinh tế thế giới đã kết thúc, tuy nhiên tác động của nó đến nền kinh tế
Việt Nam rất lớn.
B. Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc
C. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng, tuy nhiên chính trị khá ổn định.
D. Nhân dân thế giới đang tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 58: Chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An – Hà Tĩnh trong phong
trào cách mạng 1930 – 1931 được gọi là Xô viết Nghệ - Tĩnh vì
A. đây là hình thức chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.
B. đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).
C. đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. đây là hình thức nhà nước của những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 59: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 kết thúc khi
A. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào
cách mạng.
C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn
công.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.
Câu 60: Cách mạng tháng Tám năm 1945 giành thẳng lợi quyết định ở các đô thị vì
A. Nơi tập trung các trung tâm kinh tế - chính trị của kẻ thù.
B. nơi có nhiều thực dân, đế quốc.
C. nơi có đông đảo quần chúng được giác ngộ.
D. nơi đặt cơ quan đầu não chỉ huy của ta.
Mức độ 3: Vận dụng – Vận dụng cao
Câu 1: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là
Xô viết Nghệ - Tĩnh là
A. Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
C. Để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam.
Câu 2: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 – 1933 đã làm trầm rọng thêm tình trạng
đói khổ của mọi tầng lớp, giai cấp trong xã hội, nhưng khổ cực nhất vẫn là
A. nông dân B. Trí thức, tiểu tư sản C. công nhân D. tư sản
Câu 3: Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng
1930-1931?
A. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.
B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến câu kết với Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ với nhân dân.
D. Ðảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp lãnh đạo phong trào đấu tranh.
Câu 4: Ý nào không phản ánh đúng điểm mới của phong trào 1930-1931 so với phong trào
yêu nước trước năm 1930?
A. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản lãnh đạo
B. Đã thành lập được mặt trận dân tộc chống đế quốc và tay sai
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam mang tính chất thống nhất cao
D. Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào 2 kẻ thù đế quốc và tay sai
Câu 5: Dưới đây là những tên gọi của lực lượng vũ trang Việt Nam
1. Quân đội Quốc gia Việt Nam
2. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
3. Vệ quốc đoàn.
4. Việt Nam Giải phóng quân.
Hãy sắp xếp sự ra đời của các lực lượng vũ trang trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 3,4,2,1. B. 3,2,1,4 C. 4,2,3,1 D. 2,4,3,1
Câu 6: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 là
A. chống bọn phản động thuộc địa, thực hiện dân sinh,dân chủ.
B. chống phong kiến để chia ruộng đất cho dân cày.
C. chống phát xít, góp phần giữ gìn anh ninh thế giới.
D. chống đế quốc để giải phóng dân tộc.
Câu 7: Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu
tranh cả nước trong năm 1930 là gì?
A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
Câu 8: Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện
như thế nào?
A. Phong trào đã giáng đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến
B. Phong trào đấu tranh trên phạm vi rộng khắp từ Bắc vào Nam
C. Phong trào thực hiện sự liên minh công – nông vững chắc.
D. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính quyền ở một
số địa phương thuộc Nghệ - Tĩnh và thành lập chính quyền cách mạng Xô viết Nghệ Tĩnh
Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân
Việt Nam?
A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp
C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Câu 10: Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của
đảng viên được nâng cao.
C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
D. Tập hợp một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và phương pháp đấu tranh
phong phú.
Câu 11: So với phong trào 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì
1936 - 1939 là
A. Kết hợp đấu tranh công khai và nửa công khai.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
C. Kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh kinh tế.
D. Kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.
Câu 12: Ý nghĩa lịch sử tiêu biểu nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là gì?
A. Dảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo và sử dụng hình
thức phương pháp đấu tranh phong phú
B. Tập hợp một lượng công – nông hùng mạnh
C. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của
Đảng viên được nâng cao
D. Uy tín của Đảng được nâng cao trong quần chúng nhân dân
Câu 13: Điểm khác nhau trong cách xác định nhiệm vụ cách mạng trước mắt giai đoạn 1936-
1939 so với giai đoạn 1930 – 1931 là
A. Chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chống chế độ phản động thuôc điạ, chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Chống đế quốc, phản động tay sai.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai
Câu 14: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc B. có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng. D. không mang tính dân tộc.
Câu 15: Hội nghị Ban Chấp hành trung ương nào đã đề ra chủ trương chuyển hướng, đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1940.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 05/1941.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 07/1936
Câu 16: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương xác định
mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam là
A. giữa nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật
B. giữa nhân dân Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp - Nhật
C. giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phong kiến
D. giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp
Câu 17: "Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian nào?
A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi rô si ma và Na ga xa ki của Nhật.
B. Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu (5/1945).
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai.
D. Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp
quân Nhật.
Câu 18: Trước khi Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa (13 - 8 - 1945),
tại nhiều địa phương trên cả nước đã nổ ra khởi nghĩa, vì
A. Đảng bộ các địa phương biết tin phát xít Nhật sắp đầu hàng qua đài phát thanh nên đã
phát động nhân dân địa phương đứng lên hành động.
B. Biết tin Hồng quân Liên Xô tuyên chiến, tiêu diệt đạo quân Quan Đông của Nhật.
C. Đảng bộ các địa phương vận dụng linh hoạt chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta".
D. Quân Nhật và tay sai ở các địa phương không dám chống cự, mất hết tinh thần chiến
đấu
Câu 19: Sự chuyển hướng quan trọng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương (11-1939) là so với hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1936).
C. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1938).
Câu 20: Tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân” có nghĩa là
A. Chỉ coi trọng hoạt động chính trị B. Chỉ chú trọng hoạt động quân sự.
C. Chính trị quan trọng hơn quân sự. D. Quân sự quan trọng hơn chính trị.
Câu 21: Tháng 6 -1940 sự kiện nổi bật nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai có ảnh hưởng
tới Việt Nam là
A. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam.
B. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.
C. chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
D. quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.
Câu 22: Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5-
1941 so với hội nghị 11-1939 là
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương
D. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc
Câu 23: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 của nhân dân ta diễn ra nhanh chóng và ít đổ
máu là do
A. Đảng ta chọn đúng thời cơ phát động khởi nghĩa.
B. Đảng đã có sự chuyển hướng chiến lược kịp thời.
C. Chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. Quân Đồng minh tiến công mạnh vào quân Nhật ở châu Á.
Câu 24: Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị
(10/1930), thời kì 1939-1945, Đảng đã chủ trương
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Thay khẩu hiệu thành lập chính phủ xô viết công-nông-binh bằng khẩu hiệu lập chính
phủ dân chủ cộng hòa.
C. Giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra nhiệm vụ tịch thu ruộng đất của bọn
thực dân, phong kiến chia cho dân cày nghèo.
Câu 25: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
ở Việt Nam là
A. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng.
D. Điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.
Câu 26: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1. Cao trào kháng Nhật cứu nước
2. Nhật xâm lược Đông Dương
3. Mặt trận Việt Minh ra đời
4. Nhật đảo chính Pháp
A. 1 – 3 – 2 – 4 B. 2 – 3 – 4 – 1 C. 3 – 4 – 2 – 1 D. 4 – 1 – 3
Câu 27: Dưới đây là những sự kiện liên quan đến sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng
khởi nghĩa:
1. Hồ Chí Minh rời Pác Pó về Tân Trào
2. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập
3. Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam
4. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì kết thúc
Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian
A. 3,4,1,2 B. 4,3,2,1 C. 1,3,2,4 D. 3,4,2,1
Câu 28: Dưới đây là những sự kiện liên quan đến diễn biến Tổng khởi nghĩa
1. Nhân dân Huế giành chính quyền
2. Nhân dân Hà Nội giành chính quyền
3. Nhân dân Sài Gòn giành chính quyền
4. Đồng Nai Thượng, Hà Tiên giành chính quyền
Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian
A. 3,4,1,2 B. 2,1,3,4 C. .1,3,2,4 D. 3,4,2,1
Câu 29: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa Cách mạng tháng
Tám năm 1945 của Đảng là
A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nữa hợp pháp
C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả
nước.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính
quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.
Câu 30: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh“ là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh giành
cho
A. Trung đoàn thủ đô B. Vệ quốc quân
C. Việt Nam giải phóng quân D. Đội cứu quốc quân
Câu 31: Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong
“Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho
toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà
quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”.
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11/1939).
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5/1941).
C. “Tuyên ngôn độc lập” (2/9/1945).
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946).
Câu 32: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, bài học kinh
nghiệm được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay là
A. Nhân nhượng với kẻ thù
B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh
C. Linh hoạt, mềm dẻo, khôn khéo nhưng cương quyết giữ vững độc lập chính quyền lãnh
thổ
D. Cương quyết trong đấu tranh
Câu 33: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung Ương đảng
(5/1941) so với các hội nghị trước đó là
A. Đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế
Đông Dương.
B. Đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế
Đông Dương.
C. Đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương, chủ trương
thành lập Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Ðông Dương, chủ trương
thành lập Mặt trận Việt Nam Ðộc lập đồng minh.
Câu 34: Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta
tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức
mạnh của dân tộc?
A. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.
B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh
C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước.
D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp.
Câu 35: Khu giải phóng Việt Bắc được ví như
A. Hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập
B. Thủ đô kháng chiến
C. Trung tâm đầu não kháng chiến
D. . Căn cứ địa cách mạng cả nước
Câu 36: Bài học kinh nghiệm nào là chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 -
1945?
A. Bài học về phân hóa và cô lập kẻ thù. B. Bài học về giành và giữ chính quyền.
C. Bài học về khởi nghĩa vũ trang. D. Bài học về liên minh công – nông.
Câu 37: Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cách mạng vô sản
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Cách mạng dân chủ nhân dân
D. Cách mạng dân tộc dân chủ
Câu 38: Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương theo thứ tự thời gian từ năm 1930 đến năm
1940 là
A. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Trường Chinh.
B. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Trường Chinh.
C. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ.
D. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập.
Câu 39: So với Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939, Hội nghị BCH Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dưong tháng 5/1941 hoàn chỉnh hơn ở điểm nào về cách thức giành
chính quyền?
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi
nghĩa.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
D. Xác định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt ỉà đánh đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc
Câu 40: Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương
trong thời kì 1939-1945 có đặc điểm gì?
A. Từ nông thôn tiến về các thành thị.
B. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi.
C. Từ thành thị phát triển về nông thôn.
D. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược.
Mức độ 1: Nhận biết
Câu 1: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc
gia
A. Tự do. B. Tự trị. C. Tự chủ D. Độc lập.
Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt
trong những năm 1945 – 1946?
A. Tăng gia sản xuất. B. Bãi bỏ thuế thân.
C. Nhường cơm sẻ áo. D. Giảm tô 25%.
Câu 3: Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
A. Kinh tế - văn hoá. B. Kinh tế - quân sự.
C. Kinh tế - chính trị. D. Chính trị - quân sự.
Câu 4: Từ ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra sách lược gì?
A. Hòa hoãn với cả hai thế lực ngoại xâm để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng.
B. Chống lại cả hai thế lực ngoại xâm để bảo vệ chủ quyền dân tộc.
C. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung đánh Pháp ở Nam Bộ.
D. Hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta.
Câu 5: Từ năm 1951 Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi
A. Đảng Lao động Việt Nam B. Đảng cộng sản Đông Dương
C. Đảng cộng sản Việt Nam D. Chủ nghĩa cộng sản Đảng
Câu 6: Việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương theo thỏa thuận của Hội nghị
Pốtxđam được giao cho quân đội nước nào?
A. Quân đội Anh và quân đội Mĩ.
B. Quân đội Anh và quân đội Pháp.
C. Quân đội Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.
D. Quân đội Pháp và quân Trung Hoa Dân Quốc
Câu 7: Ta đã chọn giải pháp nào sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946) được kí kết?
A. “Hòa để tiến”. B. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc.
C. Cầm súng đánh Pháp. D. Đánh Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 8: Nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đã phải kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm
lược Nam Bộ vào thời gian nào?
A. Ngày 2/9/1945 B. Ngày 6 /9/1945 C. Ngày 23/9/1945 D. Ngày 5/10/1945
Câu 9: Nội dung nào sau đây được đề cập đến trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự trị
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia độc lập
C. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia thống
nhất
D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do
nằm trong khối Liên Hiệp Pháp
Câu 10: Từ ngày 6-3-1946 Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương
“hoà để tiến“ với thế lực ngoại xâm nào
A. Quân Trung Hoa Dân quốc B. Quân Pháp
C. Quân Nhật D. Quân Anh.
Câu 11: Để bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, ngày 6-1-1946, chính phủ lâm thời
nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa tổ chức
A. Cuộc bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
B. Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
D. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp
Câu 12: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
phát động phong trào “Tuần lễ vàng’, “quỹ độc lập” nhằm
A. Phát triển kinh tế nông nghiệp
B. Hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ
C. Giải quyết căn bản nạn đói
D. Giải quyết khó khăn về vấn đề tài chính
Câu 13: Cùng với việc xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu xây
dựng chế độ mới, Quốc hội khóa I đã thông qua
A. Bản Hiếp pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Danh sách Chính phủ lâm thời do Hồ Chí Minh là chủ tịch.
C.Tuyên ngôn độc lập do Hồ Chí Minh soạn thảo.
D. Danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh là chủ tịch.
Câu 14: Môt trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam
trong những năm 1950 – 1953 là
A. “Phục vụ nhân dân” B. “Dân tộc hóa”
C. “Phục vụ kháng chiến”. D. “Đại chúng hóa”.
Câu 15: Ngày 2/3/1946, ở nước ta diễn ra sự kiện
A. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa
B. Lưu hành tền Việt Nam trong cả nước
C. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa
Câu 16: Báo cáo chính trị của chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh
liệt
B. Trình bày rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam.
C. Trình bày phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. Nhấn mạnh phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội Việt
Nam.
Câu 17: Khi quân Trung Hoa Dân quốc tiến vào nước ta, chúng đã có những hành động
A. Sử dụng một bộ phận quân đội Nhật chờ giải giáp, đánh úp trụ sở chính quyền cách
mạng.
B. Ngầm giúp đỡ, trang bị vũ khí cho quân Pháp, ủng hộ các hành động khiêu khích quân
sự của Pháp
C. Cản trở về mặt ngoại giao, vận động các nước lớn không công nhận nước VNDCCH.
D. Sách nhiễu chính quyền cách mạng, đòi cải tổ Chính phủ, thay đổi quốc kỳ, Hồ Chí
Minh phải từ chức
Câu 18: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, những thế lực
ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?
A. Đế quốc Mĩ và đế quốc Anh.
B. Đế quốc Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.
C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
D. Đế quốc Anh và thực dân Pháp.
Câu 19: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Thành lập hệ thống trường học các cấp.
B. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.
C. Ra Sắc lệnh thành lập “Nha Bình dân học vụ”.
D. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông
Câu 20: Chủ trương của Đảng và Chính phủ cách mạng đối với quân Trung Hoa Dân quốc ở
nước ta sau cách mạng tháng Tám là gì?
A. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp ở Nam Bộ.
C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để chống Anh ở Nam Bộ.
D. Kiên quyết đấu tranh đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
Câu 21: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm
nô lệ”. Câu văn này trích trong văn bản nào?
A. Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh
B. “Tuyên ngôn độc lập”
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ trung ương Đảng
Câu 22: Từ 16/9/1950 – 22/10/1950 là thời gian diễn ra chiến dịch
A. Biên giới thu – đông B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947
C. Quang Trung D. Điện Biên Phủ
Câu 23: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra
chỉ thị nào?
A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp
D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
Câu 24: Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải
chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. phòng ngự. B. đánh phân tán C. đánh tiêu hao D. đánh lâu dài.
Câu 25: Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định
vấn đề quan trọng gì?
A. Phát động toàn quốc kháng chiến
B. Hòa hoãn với Pháp để kí hiệp định Phông-ten-nơ-blo
C. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp
D. Quyết định kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp
Câu 26: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng cộng
sản Đông Dương là
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
B. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
C. Trường kì,tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
D. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
Câu 27: Cách năm nay 72 năm, vào ngày 19/12 trong lịch sử nước ta là ngày gì
A. Ngày chiến dịch Việt Bắc kết thúc
B. Ngày toàn quốc kháng chiến chống Pháp bùng nổ
C. Ngày ta kí với Pháp bản tạm ước
D. Ngày thực dân Pháp bội ước với nước ta
Câu 28: Ngày 18-12-1946, quân Pháp đã có hành động gì?
A. Đề nghị đàm phán với chính phủ ta
B. Tiến công Hà Nội, mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc
C. Gây hấn, khiêu khích với ta ở Bắc Bộ
D. Gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự về chiến đấu, để cho quân
Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội
Câu 29: Người viết của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?
A. Hồ Chí Minh. B. Võ Nguyên Giáp. C. Phạm Văn Đồng. D. Trường Chinh.
Câu 30: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi khắp
cả nước ngày
A. 19/10/1945. B. 19/12/1945. C. 19/12/1946. D. 19/12/1947.
Câu 31: Với mong muốn giành thắng lợi và nhanh chóng kết thúc chiến tranh, ngày
13/5/1949, Pháp đề ra kế hoạch
A. Bôlae. B. Rơve.
C. Đờ lát đơ Tátxinhi. D. Nava.
Câu 32: Chiến dịch Việt Bắc kết thúc vào thời gian nào?
A. Ngày 19/12/1945 B. Ngày 19/12/1948 C. Ngày 19/12/1947 D. Ngày 19/12/1949
Câu 33: Nội dung chính của kế hoạch Rove của Pháp là
A. Thực hiện tiến công chiến lược miền Trung và miền Nam
B. Đánh phá hậu phương của ta
C. Tập trung binh lực, xây dựng các đội quân cơ động mạnh
D. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông – Tây
Câu 34: Ngày 7/10/1947, binh đoàn dù của quân Pháp đổ xuống vị trí nào thuộc Việt Bắc
A. Lạng Sơn B. Cao Bằng C. Bắc Cạn D. Tuyên Quang
Câu 35: Đầu tháng 3 năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Liên Việt hợp nhất thành tổ chức
nào?
A. Mặt trận Liên Việt . B. Mặt trân quốc dân Việt Nam.
C. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. D. Mặt trận Liên hiệp Việt Nam.
Câu 36: Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế
hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng
A. Tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. Xây dựng phòng tuyến công sự bằng xi măng cốt sắt.
D. Đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ
Câu 37: Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi với mong muốn
A. xây dựng nguỵ quân B. giành lại quyền chủ động
C. kết thúc nhanh chiến tranh D. tiêu diệt chủ lực của ta
Câu 38: Mĩ kí với Pháp “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23-12-1950 nhằm
mục đích
A. Viện trợ kinh tế- tài chính cho Pháp
B. Giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
C. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương
D. Hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông dương
Câu 39: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) quyết
định xuất bản tờ báo nào sau đây?
A. Báo Búa liềm. B. Báo Nhân dân.
C. Báo Người cùng khổ. D. Báo Thanh niên
Câu 40: Ngày 11-3-1951, Hội nghị đại biểu nhân dân ba nước Đông Dương đã quyết định
thành lập tổ chức nào?
A. Đảng Lao động Việt Nam B. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào
C. Mặt trận Liên Việt D. Đảng Nhân dân Lào
Câu 1: Sau cuộc bầu cử Quốc hội, hội đổng nhân dân, ủy ban hành chính các cấp đã được
thành lập ở khu vực nào?
A. Bắc Bộ, Nam Bộ. B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Bộ, Trung Bộ. D. Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.
Câu 2: Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn
đói?
A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.
D. Điều tiết lượng thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.
Câu 3: Bầu cử Quốc hội khoá I được tiến hành trong thời gian nào? Có bao nhiêu đại biểu
được bầu vào Quốc hội?
A. 6/ 1/1946, 233 đại biểu. B. 1/6/1946, 290 đại biểu.
C. 6/1/1946, 333 đại biểu. D. 16/1/1946, 280 đại biểu.
Câu 4: Tại đại hội chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất, tổng kết và
biểu dương thành tích của phong trào thi đua ái quốc đã chọn được
A. 7 anh hùng B. 5 anh hùng C. 8 anh hùng D. 4 anh hùng.
Câu 5: Để góp phần bồi dưỡng sức dân, tăng cường xây dựng hậu phương trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết
định gì vào đầu năm 1953?
A. Tiếp tục cải cách giáo dục, đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh.
B. Chấn chỉnh chế độ thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.
C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
Câu 6: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, ở Việt Nam, quân đội nhân dân
Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy giới tuyến quân sự
tạm thời theo
A. Vĩ tuyến 15. B. Vĩ tuyến 16. C. Vĩ tuyến 17. D. Vĩ tuyến 18
Câu 7: Với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành một thắng lợi quân sự quyết định để "kết
thúc chiến tranh trong danh dự", thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện
A. Kế hoạch Bôlae. B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Nava. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
Câu 8: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ kết thúc vào thời gian nào?
A. Ngày 01/05/1954 B. Ngày 07/05/1954 C. Ngày 05/07/1954 D. Ngày 08/05/1954
Câu 9: Địa điểm trở thành nơi tập trung quân thứ 2 của thực dân Pháp sau đồng bằng Bắc Bộ

A. Xê nô B. Mường Sài và Luôngphabang
C. Plâyku D. Điện Biên Phủ
Câu 10: Hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương quy định việc thống nhất đất nước
Việt Nam được tiến hành bằng hình thức
A. sáp nhập miền Bắc vào miền Nam B. sáp nhập miền Nam vào miền Bắc
C. tổng tuyển cử tự do trong cả nước D. trưng cầu dân ý ở cả hai miền
Câu 11: Bước vào đông-xuân 1953-1954, âm mưu của Pháp-Mỹ là
A. Giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”
B. Giành lại quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ
C. Giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Giành thắng lợi để tranh thử ủng hộ của thế giới trong chiến tranh Việt Nam
Câu 12: Trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước
Đông Dương được Pháp và các nước tham dự Hội nghị công nhận gồm
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và phát triển.
C. Độc lập, tự do, chủ quyền và mưu cầu hạnh phúc.
D. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất lãnh thổ.
Câu 13: Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết, công nhận độc lập chủ quyền toàn
vẹn lãnh thổ của quốc gia nào?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia B. Campuchia
C. Việt Nam D. Lào
Câu 14: Điện Biên Phủ được tổ chức thành mấy phân khu, có bao nhiêu cứ điểm?
A. 2 phân khu, 45 cứ điểm. B. 2 phân khu, 49 cứ điểm.
C. 3 phân khu, 59 cứ điểm. D. 3 phân khu, 49 cứ điểm.
Câu 15: Đối với cách mạng Việt Nam hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương có ý
nghĩa như thế nào?
A. Tạo nên bước chuyển biến căn bản có tính chất chiến lược trong so sánh lực lượng giữa
ta với các nước đế quốc xâm lược
B. Cuộc chiến tranh cách mạng vì độc lập và thống nhất đất nước giành được thắng lợi
hoàn toàn
C. Mốc đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn toàn thành công trong
cả nước
D. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng
Câu 16: Cơ quan chuyên trách giải quyết nạn dốt có tên gọi là gì?
A. Nha Học chính. B. Ty Binh dân học vụ.
C. Nha Bính dân học vụ. D. Ty học vụ.
Câu 17: Thắng lợi của chính quyền cách mạng trên lĩnh vực tài chính (1946) là
A. Nhân dân đã quyên góp được 370 kg vàng cho ngân quỹ quốc gia.
B. Nhân dân đã quyên góp được 20 triệu đổng cho "Quỹ độc lập".
C. Tiền mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã được lưu hành trong cả nước.
D. Nhân dân dã quyên góp được 40 triệu đổng cho quỹ đảm phụ quốc phòng.
Câu 18: Ta đã nhân nhượng với Tưởng Giới Thạch bằng cách
A. Chấp nhận mọi yêu cầu cải tổ Chính phủ, Quốc hội theo ỷ chúng.
B. Chấp nhân tiêu tiền Trung Quốc, cung cấp một phần lương thực, thực phẩm cho quân
Tưởng.
C. Chấp nhận tất cả mọi yêu cầu đảm bảo trật tự trị an, phương tiện đỉ lại của quân đôi
Tưởng.
D. Chấp nhận cung cấp toàn bộ lương thực thực phẩm cho quân đôi Tưởng.
Câu 19: Theo Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946, có bao nhiêu quân Pháp sẽ ra Bắc và đóng
quân trong thời gian bao lâu ?
A. 15.000 quân , 5 năm. B. 150.000 quân, 8 năm.
C. 1.500 quân, 6 năm. D. 150.000 quân, 3 năm.
Câu 20: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám phải đối phó với nhiều khó khăn như
thế nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
Câu 21: Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Bọn Việt quốc, Việt cách.
B. Đế quốc Anh.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
D. Quân Nhật đang còn tại Việt Nam.
Câu 22: Cánh quân đầu tiên Pháp tiến công lên Việt Bắc là cánh quân nào?
A. Một bộ phận nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn.
B. Một binh đoàn lính thủy từ Hà Nội dọc theo sông Hồng, sông Lô lên Thái Nguyên rồi
vòng về Bắc Cạn.
C. Một bộ phận từ Lạng Sơn xuống Cao Bằng rồi vòng về Bắc Cạn.
D. Một bộ phận từ Thái Nguyên đánh lên Bắc Cạn.
Câu 23: Trong cuộc tiến công Đông – xuân năm 1953 – 1954, phối hợp với mặt trận chính,
chiến tranh du kích đã phát triển mạnh ở
A. vùng căn cứ cách mạng. B. vùng Thanh Hóa, Nghệ An
C. vùng sau lưng địch. D. vùng Bắc Kì và Trung Kì.
Câu 24: Chiến dịch Biên Giới đã làm phá sản kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ Tát-xi-nhi. B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Valuy. D. Kế hoạch Nava.
Câu 25: Cuộc cải cách ruộng đất đợt I được tiến hành bao nhiêu xã, thuộc những tỉnh nào?
A. 50 xã, thuộc các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An.
B. 52 xã, thuộc tỉnh Thanh Hoá, Thái Bình.
C. 53 xã, thuộc tỉnh Thanh Hoá, Thái Nguyên.
D. 51 xã, thuộc tỉnh Thái Nguyên, Nghệ An.
Câu 26: Thành tựu của phong trào bình dân học vụ năm 1952?
A. Hoàn thành xóa mù cho 10 triệu dân.
B. Hoàn thành xóa mù cho 12 triệu dân.
C. Hoàn thành xóa mù cho 14 triệu dân.
D. Hoàn thành xóa mù cho 15 triệu dân.
Câu 27: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã xác định nhiệm vụ chủ yếu của
cách mạng Việt Nam là gì?
A. Đánh đổ đế quốc, tư sản mại bản, giành độc lập cho dân tộc.
B. Đánh đổ Pháp và bọn phong kiến tay sai, giành độc lập thống nhất hoàn toàn.
C. Đánh bại thực dân Pháp và bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn.
D. Đánh bại thực dân Pháp và bọn tay sai, giành chính quyền về tay nhân dân
Câu 28: Thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve (1950) nhằm mục đích
A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cử địa Việt Bắc.
B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. giành thắng lợi để nhanh chóng kế thúc chiến tranh.
D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.
Câu 29: Các tướng lĩnh Pháp và Mĩ coi Điện Biên Phủ là
A. một pháo đài bất khả xâm phạm. B. một cỗ máy nghiền khổng lồ.
C. một con nhện khổng lồ. D. một công cụ đắc lực.
Câu 30: Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân
dân ta song chưa trọn vẹn vì
A. mới giải phóng được miền Bắc.
B. mới giải phóng được miền Nam.
C. chưa giải phóng được miền Bắc.
D. chưa công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
Câu 31: Đảng ra hoạt động công khai khi nào?
A. 1936 B. 1939. C. 1945. D. 1951.
Câu 32: Chủ tịch Hồ Chí Minh cho rằng, ta giành thắng lợi ở chiến dịch lịch sử Điện Biên
Phủ sẽ có ý nghĩa gì quan trọng?
A. quân sự và chính trị. B. quân sự và kinh tế.
C. quân sự và ngoại giao. D. chính trị và ngoại giao.
Câu 33: Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Pháp tăng cường thực hiện chính sách
A. Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.
B. Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ.
C. "Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
Câu 34: Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là:
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập "hành lang Đông Tây"
(Hải Phòng, Hà Nội, Hoà Bình, Sơn La).
B. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung du.
C. Lập phòng tuyến "boong ke" và "vành đai trắng" xung quanh Trung du và đồng bằng
Bắc Bộ.
D. Lập phòng tuyến “vành đai trắng và hệ thống phòng ngự trên Đường số 4.
Câu 35: Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng họp vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Từ 09 đến 19 - 2 - 1951. Tại Pắc Bó (Cao Bằng).
B. Từ 10 đến 20-2 - 1951. Tại Hà Nội.
C. Từ 10 đến 19 - 5 - 1951. Tại Tân Trào (Tuyên Quang).
D. Từ 11 đến 19 - 2 - 1951. Tại Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
Câu 36: Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951) đã quyết định xuất bản tờ báo
A. Nhân dân B. Lao động. C. Cứu quốc D. Chặt xiềng.
Câu 37: Nava đề ra kế hoạch quân sự mới, hi vọng sẽ giành thắng lợi trong thời gian bao lâu?
A. 12 tháng. B. 16 tháng. C. 18 tháng. D. 20 tháng.
Câu 38: Trong bước 1 của Kế hoạch Nava, Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến lược ở
đâu?
A. Bắc Bộ, Trung Bộ. B. Bắc Bộ
C. Nam Bộ, Trung Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 39: Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954?
A. Đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ.
B. Đánh vào các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác
chiến.
C. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
D. Đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam.
Câu 40: Ai làm Trưởng đoàn đại biểu Việt Nam đến dự Hội nghị Giơ-ne-vơ?
A. Nguyễn Duy Trinh. B. Phạm Văn Đồng.
C. Xuân Thuỷ. D. Nguyễn Thị Bình.
Câu 41: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, lực lượng kháng chiến Lào sẽ tập kết quân về vùng nào?
A. Sầm Nưa, Viêng Chăn. B. Phong-xa-lì, Thà Khẹt.
C. Sầm Nưa, Phong-xa-lì. D. Luông-pha-băng, Thà Khẹt.
Câu 42: Tạm ước ngày 14-9-1946, ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa.
B. Chấp nhận cho Pháp đem 15000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế, quân sự.
Câu 43: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tạm ước ngày 14-9-1946 với Chính phủ Pháp tại
A. Đà Lạt. B. Pari. C. Phôngtennơblô. D. Hà Nội.
Câu 44: Khi thực dân Pháp chính thức quay trở lại xâm lược Việt Nam lẩn thứ hai, mở đầu là
cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở
A. Nam Bộ B. Sài Gòn – Chợ Lớn
C. Trung Bộ D. Bến Tre.
Câu 45: Từ tháng 4-1953 đến tháng 7-1954 ta đã thực hiện tất cả
A. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
B. 5 đợt giảm tô.
C. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
D. 4 đợt giảm tô.
Câu 46: Trong giai đoạn 1951 – 1953, văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập vào mọi mặt của cuộc
sống, chiến đấu và sản xuất, thực hiện lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh là
A. Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến.
B. Văn nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận văn hóa.
C. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh.
D. Phục vụ kháng chiến, phục vụ sản xuất.
Câu 47: Trong giai đoạn 1951 – 1953, đi đôi với đẩy mạnh sản xuất, chính phủ còn đề ra
những chính sách nhằm
A. nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
B. coi trọng công tác giáo dục và y tế công đồng.
C. chú trọng phát triển kinh tế công nghiệp.
D. chấn chỉnh thuế khóa, xây dựng nền tài chính ngân hàng.
Câu 48: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) được đánh giá là
A. Có quy mô như một Đại hội thành lập Đảng.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng.
D. Có ý nghĩa trên mặt trận ngoại giao.
Câu 49: Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi đã đưa cuộc kháng chiến của nhân dân ta, nhất là vùng
nào trở nên khó khăn, phức tạp?
A. căn cứ địa cách mạng. B. căn cứ kháng chiến.
C. khu giải phóng Việt Bắc. D. sau lưng địch.
Câu 50: Công tác chuẩn bị mọi mặt cho chiến dịch Điện Biên Phủ của Đảng ta được hoàn
thiện khi nào?
A. Đầu tháng 3-1954. B. Đầu tháng 5-1954.
C. Đầu tháng 3-1953. D. Đầu tháng 5-1954.
Mức độ 2: Thông hiểu
Câu 1: Sách lược của Đảng, Chính phủ ta đối với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc từ ngày
2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1945 là
A. Kháng chiến chống Pháp ở miền Nam và Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc
B. Kháng chiến chống Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc, hoà hoãn với Pháp ở miền Nam
C. Kháng chiến chống Pháp ở miền Nam, hoà hoãn với Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc
D. Hoà hoãn với Pháp ở miền Nam và Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định Sơ bộ?
A. Nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
B. Ngừng bắn ở Nam Bộ chuẩn bị đi đến kí kết một hiệp ước chính thức
C. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân
đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.
D. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Tưởng, số quân này sẽ rút
dần trong 5 năm.
Câu 3: Sau Cách mạng tháng Tám khó khăn lớn nhất đưa nước ta vào tình thế “ngàn cân
treo sợi tóc” là
A. Khó khăn về kinh tế. B. Khó khăn về tài chính.
C. Khó khăn về thù trong. D. Khó khăn về giặc ngoại xâm.
Câu 4: “Gấp rút tập trung quân Âu – Phi, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, ra
sức phát trển ngụy quân”. Đó là một trong bốn nội dung của kế hoạch nào?
A. Đờ Cát Tơ-ri. B. Na-va
C. Đờ-lát đơ Tát-xi-nhi. D. Đờ Cát
Câu 5: Ké thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Trung Hoa Dân quốc
B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Anh.
D. Phát xít Nhật.
Câu 6: Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng
tháng Tám thành công là
A. Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ.
B. Phong trào cách mạng thế giới phát triển.
C. Đất nước được độc lập tự do.
D. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.
Câu 7: Trọng tâm của kế hoạch Đờlát đờ Tátxinhi là
A. Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.
B. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, gián điêp, thổ phỉ.
C. Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt và vành đai trắng bao quanh trung du
đồng bằng Bắc Bộ.
D. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
Câu 8: Biểu hiện nào chứng tỏ Mỹ ngày càng lấn sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương?
A. Mỹ đưa người Việt sang học tại Mỹ.
B. Mĩ đồng ý với kế hoạch Rơve của Pháp.
C. Cố vấn quân sự Mĩ đến Việt Nam ngày càng nhiều.
D. Mỹ kí với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mỹ”.
Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
A. Thù trong, giặc ngoài: nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính và nguy cơ ngoại xâm,…
B. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán và lũ lụt.
C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.
D. Quân Pháp tấn công Nam Bộ.
Câu 10: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Tạm ước (14 – 9 – 1946), động thái của
thực dân Pháp ra sao?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết.
B. Đưa quân ra Bắc và đóng ở những địa điểm quy định.
C. Vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa
D. Chủ trương tiếp tục đàm phán với ta để đòi thêm quyền lợi ở Việt Nam.
Câu 11: Các thế lực ngoại xâm và nội phản gây khó khăn cho ta sau cách mạng tháng Tám
nhằm
A. bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim
B. hậu thuẫn cho thực dân Pháp
C. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam
D. chống phá chính quyền cách mạng vừa mới thành lập
Câu 12: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ
Chí Minh thực hiện chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân
quốc là vì
A. Tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Đất nước còn nhiều khó khăn, đang rơi vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc".
C. Tránh trường hợp một mình giải quyết nhiều khó khăn cùng một lúc.
D. Lo sợ sự uy hiếp của quân Trung Hoa dân quốc.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở
Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945 thành công?
A. Khôi phục và ách thống tri thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
Câu 14: Vì sao thực dân Pháp không thực hiện âm mưu mở rộng chiến tranh ra cả nước ngay
khi đánh chiếm Nam Bộ
A. vì chưa có thêm viện binh
B. vì phải khôi phục đất nước sau chiến tranh thế giới thứ hai
C. vì phải giái giáp quân Nhật tại Nam Bộ
D. vì vấp phải tinh thần đoàn kết kháng chiến của nhân dân Việt Nam
Câu 15: Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
(1945), biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm B. Tổ chức ngày đồng tâm
C. Tăng cường sản xuất D. Chia lại ruộng đất cho nông dân
Câu 16: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương từ hòa
hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).
B. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946).
C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).
D. Quốc hội khóa I (2-3-1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội.
Câu 17: Nguyên nhân đầu năm 1946, thực dân Pháp kí với Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp
ước Hoa – Pháp là chúng muốn
A. Tiêu diệt quân Trung Hoa Dân quốc
B. Nhượng bộ với Trung Hoa Dân quốc
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để được thế chân ở miền Bắc Việt Nam
D. Bắt tay với Trung Hoa Dân quốc để lật đổ chế độ chính quyền cách mạng nước Việt
Nam
Câu 18: Để xây dựng chính quyền cách mạng, sau khi hoàn thành bầu cử Quốc hội khóa I,
các địa phương đã thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Thành lập Tòa án nhân dân các cấp.
B. Thành lập chính quyền cách mạng ở các địa phương.
C. Bầu cử Hội đồng nhân dân, Ủy ban hành chính các cấp.
D.. Thành lập quân đội ở các địa phương.
Câu 19: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày
6/1/1946 ở nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân, phát xít.
B. Giáng một đòn mạnh vào âm mưu lật đồ, chia rẽ của kẻ thù.
C. Thể hiện sức mạnh đoàn kết dân tộc.
D. Nâng cao uy tín của Đảng và Nhà nước ta trên trường quốc tế
Câu 20: Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức tại
Phôngtennơblô (Pháp) từ ngày 6-7-1946 không thu được kết quả vì
A. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam.
B. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
C. Pháp lập chính phủ Nam Kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam.
D. Pháp có những hành động khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh.
Câu 21: Nơi nào hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19-12-1946) của chủ tịch
Hồ Chí Minh đầu tiên?
A. Sài Gòn. B. Hà Nội. C. Nam Định. D. Huế
Câu 22: Đảng ta đã quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp quay
trở lại xâm lược ngay sau khi
A. Thực dân Pháp cho đánh úp trụ dở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ (23/9/1945)
B. Thời gian hai bên ngừng bắn giữa ta và Pháp theo Hiệp định Sơ bộ (6/3/1954)
C. Thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng Lạng Sơn (11/1946)
D. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu
(18/12/1946)
Câu 23: Thắng lợi nào của nhân dân ta đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu
dài”?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 B. Chiến thắng Biên Giới thu đông 1950
C. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội năm 1946 D. Chiến cuộc đông xuân 1953-1954
Câu 24: “Tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4, lập hành lang Đông – Tây“, đó là
âm mưu của Pháp trong chiến dịch nào
A. Biên giới thu đông 1950 B. Điện Biên Phủ 1954
C. Việt Bắc thu đông 1947 D. Hoà Bình 1951.
Câu 25: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng nào đã làm phá sản
hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946-1947.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
Câu 26: Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp ?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch.
B. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa Gia Lâm.
C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy
D. Thực dân Pháp tấn công phố Hàng Bún-Hà Nội
Câu 27: Câu văn nào được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” thể hiện cuộc
kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân?
A. “…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân
nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa…”
B. “…Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”
C. “…Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ…”
D. “…Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước
tự do, độc lập…”
Câu 28: Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tại Hà Nội trong những ngày
đầu toàn quốc kháng chiến cuối năm 1946 - đầu năm 1947 của quân dân ta là
A. giải phóng được thủ đô Hà Nội
B. phá hủy nhiều kho tàng của địch
C. giam chân địch trong thành phố một thời gian để ta chuẩn bị lực lượng
D. tiêu diệt một bộ phận quân Pháp ở Hà Nội
Câu 29: Tại sao Đại hội đại biểu lần thứ II là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”
A. Đề ra được nhiệm vụ đấu tranh cách mạng trong thời kì mới.
B. Quyết định đưa đảng ra hoạt đông công khai với tên mới là Đảng Lao Động Việt Nam.
C. Xuất bản báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận của Đảng.
D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của
Đảng.
Câu 30: Đoạn trích “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo,
đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ
Quốc” thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Toàn dân kháng chiến. B. Toàn diện kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến. D. Tự lực cánh sinh.
Câu 31: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ trong hoàn cảnh
A. Phát xít Nhật tăng cường những hoạt động chống phá cách mạng Đông Dương
B. Quân Trung Hoa Dân quốc cấu kết với thực dân Pháp tiến hành đàn áp cách mạng Đông
Dương.
C. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta ở Nam Bộ.
D. Thực dân Pháp ngày càng trắng trợn phá hoại Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước
(14/9/1946).
Câu 32: Trận thắng tiêu biểu trên đường số 4 của quân ta trong chiến dịch Việt Bắc thu –
đông năm 1947 là trận nào?
A. Ngân Sơn. B. Chợ Mới. C. Bông Lau. D. Đoan Hùng
Câu 33: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1946 – 1954, chiến thắng nào của quân dân ta
đã bước đầu làm thất bại âm mưu "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
Câu 34: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
A. Chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương
B. Thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
C. Quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
Câu 35: Ý nào dưới đây không phải là mục đích của ta khi mở chiến dịch biên giới thu đông
năm 1950
A. Buộc Pháp thay đổi chiến lược từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài
B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc
C. Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch
D. Khai thông biên giới mở đường liên lạc với thế giới dân chủ
Câu 36: Vì sao ta mở chiến dịch biên giới 1950
A. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và
củng cố căn cứ địa cách mạng
B. Để đánh bại kế hoạch Rơve
C. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước
dân chủ thế giới
D. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc khởi nghĩa của ta tiến lên một bước mới.
Câu 37: Trong các chiến dịch sau, chiến dịch nào đã mở ra bước phát triển mới cho cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
B. Chiến dịch Việt Bắc 1947
C. Chiến dịch biên giới thu đông năm 1950
D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
Câu 38: Những hành động của quân Pháp tấn công lên Việt Bắc thu - đông năm 1947 nhằm
mục đích gì
A. đập tan cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến
B. khoá biên giới Việt – Trung
C. tiêu diệt cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. bẻ gãy quân chủ lực của ta tại Việt Bắc
Câu 39: Cuối năm 1950, sau khi thất bại tại chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới?
A. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại thế chủ động đã mất.
B. Bình định kết hợp với phản công và tiến công lực lượng cách mạng.
C. Bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng.
D. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng cường viện binh.
Câu 40: Mục đích sâu xa của Mĩ khi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương trong những
năm 1950 - 1954 là
A. Giúp đỡ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.
B. Nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại.
C. Giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
Câu 1: Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng đánh dấu mốc quan trọng trong quá
trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng
B. Đảng ta vào thời kì hoạt động bí mật.
C. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam
D. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo kháng chiến
Câu 2: Văn kiện lịch sử nào đã bước đầu hình thành đường lối kháng chiến chống thực dân
Pháp?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946)
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946)
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (9/1947)
D. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ II (2/1951).
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội khoá
I là?
A. Đánh dấu sự thất bại bước đầu của bọn đế quốc, phản động tay sai trong Âm mưu
chống phá chính quyền cách mạng.
B. Là một cuộc vận động chính trị rộng lớn, biểu dương khối đại đoàn kết dân tộc, ý chí
quyết tâm ủng hộ chế độ mới của nhân dân ta.
C. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho chính quyền cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà trên thế giới.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để đánh đổ hoàn toàn thực dân Pháp, thắng lợi trên mặt trận
ngoại giao.
Câu 4: Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1 - 1946 là cuộc đấu tranh dân tộc, đấu tranh
chính trị gay go, quyết liệt?
A. Vì lúc đó nhân dân ta hầu hết mù chữ nên việc thực hiện quyền công dân rất khó khăn.
B. Vì lúc đó Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài
chính, một nửa nước đã có chiến tranh.
C. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điếu kiện các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống
phá chính quyền cách mạng, chống lại độc lập tự do của dân tộc ta.
D. Vì Việt Nam đang gặp muôn vàn khó khăn về nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài
chính.
Câu 5: Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian từ tháng 9/1945 đến tháng 6/3/1946?
A. "Hoà Trung Hoa dân quốc, đuổi Pháp”.
B. "Hoà Trung Hoa dân quốc, đánh Pháp”.
C. "Hoà Pháp, đuổi Trung Hoa dân quốc”.
D. "Hoà hoãn với Pháp và Trung Hoa dân quốc”.
Câu 6: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng hòa
bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào
tháng 7 - 1956.
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định.
Câu 7: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, thực dân Pháp buộc phải phân tán lực lượng ra những
vùng nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang.
B. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Sầm Nưa.
C. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang.
D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luôngphabang.
Câu 8: Trong Đông – Xuân 1953 – 1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động
chiến lược cho
A.Điện Biên Phủ B. Hòa Bình C. Xê nô D. Plâyku
Câu 9: Đế quốc Pháp – Mĩ thực hiện kế hoạch Na-va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất

A. Đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh
C. Dọn đường cho Mĩ từng bước thay thế quân Pháp
D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 10: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của Đảng ta trong Đông–Xuân 1953–
1954?
A. Chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng.
B. Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương
đối yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
Câu 11: Khi Pháp thực hiện kế hoạch Na-va, Mĩ viện trợ lên đến 73% chi phí chíến tranh ở
Đông Dương vì nhằm mục đích?
A. Biến Đông Dương thành “sân sau” B. Độc chiếm Đông Dương.
C. Kéo dài và mở rộng cuộc chiến tranh. D. Thể hiện sức mạnh quân sự.
Câu 12: Thắng lợi nào quyết định tới thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?
A. Chiến dịch Tây Bắc thu đông 1952 B. Chiến dịch Bắc Tây Nguyên 1954
C. Chiến dịch Trung Lào 1953 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
Câu 13: Câu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?
A. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước
Đông Dương được các nước lớn tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng.
B. Với Hiệp định, Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về
nước.
C. Hiệp định đã làm thất bại âm mưu của Mĩ trong việc kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa
chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp của nhân dân ta, giúp chúng ta hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân trên phạm vi cả nước.
Câu 14: Ý nào sau đây không phái ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Có thêm thời gian hoà hoãn để củng cố chính quyền cách mạng.
B. Mở ra một khả năng giải quyết vấn đề Việt Nam bằng thương lượng, tỏ rõ thiện chí hoà
bình của dân tộc.
C. Là hiệp ước đầu tiên Chính phủ cách mạng kí kết với đại diện nước khác, như thế mặc
nhiên Chính phủ Pháp là nước đã công nhận chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
D. Buộc Pháp phải rút quân khởi Việt Nam trong thời gian 2 năm.
Câu 15: Những điểm chính trong bước 1 của kế hoạch Nava là
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền Nam
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tiến công chiến lược ở miền Bắc
C. Tiến công chiến lược ở 2 miền Nam - Bắc
D. Phòng ngự chiến lược ở 2 miền
Câu 16: Để làm phá sản bước thứ nhất kế hoạch Na-va, chủ trương nào sau đây của ta là cơ
bản nhất?
A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc
chúng phân tán lực lượng.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch.
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây cu, Luông-pha-băng
Câu 17: Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược
1945-1954
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần một thế kỷ của Pháp
B. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, tạo điều kiện đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
Câu 18: Vì sao đàm phán tại Hội nghị Phôngtennơblô thất bại ?
A. Vì ta chưa có nhỉều kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao, đàm phán.
B. Vì dư luận thế giới không ủng hộ ta.
C. Vì Pháp muốn tái chiếm Việt Nam, không có thiện chí đàm phán.
D. Vì thái độ của phái đoàn tại cuộc đàm phán quá cứng rắn.
Câu 19: Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược đông xuân 1953-1954
được Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra?
A. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu
mà chúng không thể bỏ
B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến
lược mà địch tương đối yếu để tiêu diệt địch, giải phóng đất đai
C. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh
D. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện phân tán nhiều lực lượng
Câu 20: Việt Nam kí hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là do
A. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về
quân sự
B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta
C. Sự chi phối của Trung Quốc muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng
của Mĩ ở khu vực Đô8ng Nam Á
D. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế
giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng
Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ của Bộ
Chính trị Trung ương Đảng?
A. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
B. Tiêu diệt một bộ phận quang trọng sinh lực địch.
C. Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. Tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn Đông Dương.
Câu 22: Vì sao nói, Hiệp định Giơ-ne-vơ là một thắng lợi của nhân dân ta nhưng chưa trọn
vẹn?
A. Ngay sau khi kí Hiệp định. Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại hiệp định.
B. Mĩ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược nước
ta.
C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn thành.
D. Thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do
Câu 23: Ý nào sau đây không chứng minh Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”?
A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố.
C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
D.Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trung tâm điểm của kế hoạch Nava.
Câu 24: Với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật Bản, khi kéo vào Việt Nam quân Trung Hoa
dân quốc đã
A. Giải giáp quân đội Nhật Bản, trừng trị bọn tội phạm chiến tranh
B. Thực hiện âm mưu “diệt cộng, cầm Hồ”, phá hoại chính quyền cách mạng nước ta còn
non trẻ
C. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại nổ súng xâm lược Việt Nam
D. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta giải quyết những khó khăn do chính quyền
thực dân để lại
Câu 25: Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám
(1945) chính quyền cách mạng đã
A. Giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân.
B. Điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
C. Kêu gọi không dùng gạo, ngô khoai, sắn để nấu rượu.
D. Bãi bỏ thuế thân.
Câu 26: Lí do nào dưới đây đúng nhất để khẳng định sau Cách mạng tháng Tám năm 1945,
đất nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Lực lượng ngoại xâm mạnh, ngân sách trống rỗng
B. Thiên tại hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng.
C. Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu
D. Cùng lúc phải đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
Câu 27: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Ngày 2 - 9 - 1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mit tinh chào mừng ngày độc
lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.
B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan
tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực
lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
Câu 28: Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh
vực chính trị, kinh tế, văn hoá, quân sự thực sự là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Đó là
mục đích của:
A. 10 chính sách của Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám 1945.
C. Tuyên ngôn độc lập 2 - 9 - 1945.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I (6 - 1 - 1946).
Câu 29: Nhân dân ta đã vượt qua được những khó khăn to lớn, củng cố và tăng cường đấu
tranh chổng thù trong giặc ngoài. Đó là kết quả:
A. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám.
B. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám.
C. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết về tài chính sau Cách mạng tháng Tám.
D. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính
sau Cách mạng tháng Tám
Câu 30: Chính sách nào do Chính phủ ban hành có thể thực hiện được ngay?
A. Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày.
B. Chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
C. Ra thông tư giảm tô.
D. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác
Câu 31: Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với
Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 32: Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số
quyền lợi về kinh tế và chính trị?
A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong
C. Tránh trình trạng một lúc phải đổi phó với nhiều kẻ thù.
D. Tưởng có sức mạnh vượt bậc có thể đánh bại quân chủ lực của ta.
Câu 33: Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn nhân nhượng
Pháp?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
Câu 34: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn
với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Quốc hội khoá 1 (2 - 3 - 1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946).
C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6- 3- 1946).
D. Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 - 1946).
Câu 35: Ý nào sau đây không giải thích đúng lí do ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6 - 3 -
1946?
A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng đô nhiều kẻ thù một lúc.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Hòa với Pháp là đường lối chiến lược từ trước cách mạng tháng Tám.
Câu 36: Ý nào sau đây không giải thích đúng lí do ta đưa ra chủ trương trường kì kháng
chiến?
A. Tương quan lực lượng không có lợi cho ta, ta cần kháng chiến lâu dài để có thêm thời
gian xây dụng, phát triển lực lượng.
B. Kháng chiến trường kì chính là để bẻ gãy chiến thuật đánh nhanh giải quyết nhanh của
Pháp, khoét sâu vào những khó khăn của kẻ địch.
C. "Trường kì kháng chiến" là nghệ thuật quân sự truyền thống của Việt Nam.
D. Pháp đánh ta trên tất cả các mặt nên ta cần đánh Pháp lâu dài.
Câu 37: Phong trào bình dân học vụ trong kháng chiến chống Pháp là:
A. Cuộc vận động xây dựng nền giáo dục dân chủ Việt Nam.
B. Cuộc vận động toàn dân tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm
C. Cuộc vận động nhân dân tham gia các lớp học để xóa mù chữ.
D. Cuộc vận động nhân dân tham gia để thực hiện nếp sống mới.
Câu 38: Pháp buộc phải chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài" từ khi nào?
A. Từ sau chiến thắng Biên giới 1950.
B. Từ sau khi chúng mở rộng chiếm đóng đồng bằng Bắc Bộ.
C. Sau thất bại của cuộc tiến công lên Việt Bắc thu đông 1947.
D. Từ sau khi kiểm soát hoàn toàn các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
Câu 39: Pháp đã chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài", chứng tỏ
A. Pháp đã mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương
B. Pháp đã mất thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Pháp đang lâm vào tình trạng lúng túng về chiến lược.
D. Pháp đã chuyển sang thế phòng thủ chiến lược trên toàn Đông Dương.
Câu 40: Hành động nghiêm trọng, trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến
công ta?
A. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.
B. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. Ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây ra những xung đột vũ trang.
D. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng.
Câu 41: Ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu của cuộc kháng
chiến toàn quốc (cuối năm 1946 đầu 1947)?
A. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
B. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch.
C. Đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến toàn dân toàn diện.
D. Tạo ra thế trận mới, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới.
Câu 42: Để chiếm lại Đông Khê, Pháp đã thực hiện "cuộc hành quân kép". Đó là những cuộc
hành quân nào
A. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê.
B. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Đằng.
C. Cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Đông
Khê.
D. Cuộc hành quân từ Thất Khê lên đón quân ở Cao Bằng về chiếm lại Đông Khê và cuộc
hành quân lên Thái Nguyên.
Câu 43: Lí do nào sau đây không đúng khi nói về ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết
chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Dương.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phu.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
Câu 44: Đến đầu 1950, cuộc kháng chiến của ta có nhiều thuận lợi, thuận lợi nào có liên quan
nhiều nhất đối với chiến dịch Biên giới?
A. 1 - 10 - 1949 nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Đầu 1950, Trung Quốc, Liên Xô và một số nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt
quan hệ ngoại giao với ta.
C. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp lên cao.
D. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.
Câu 45: Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ
thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 46: Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo đánh dấu
bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó
là ý nghĩa của:
A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 - 1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
Câu 47: Trong kháng chiến chống Pháp (1951 – 1953) để xây dựng hậu phương vững mạnh,
sự kiện nào sau đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?
A. Thành lập ngân hàng Quốc gia việt Nam (1951).
B. Ban hành chinh sách về thuế nông nghiệp (1955).
C. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).
D. Chính phủ đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).
Câu 48: Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?
A. Chiến thắng trong chiến dịch Biên giới. B. Chiến thắng trong chiến dịch Hoà Bình.
C. Chiến thắng Đông - Xuân 1953 - 1954. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 49: Đông - Xuân 1953 - 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau
đây?
A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh.
B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.
C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Lào.
D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào.
Câu 50: Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là
A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất
của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế
kỉ XX.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.
Mức độ 3: Vận dụng – Vận dụng cao
Câu 1: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ Bộ
(6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21/7/1954) là
A. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. B. Đảm bảo dành thắng lợi từng bước.
C. Không vi phạm chủ quyền quốc gia. D. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
Câu 2: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước
19/12/1946 được đánh giá là
A. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. cứng rắn về nguyên tắc và sách lược.
C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược
Câu 3: Cho các sự kiện sau
1. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước thay thế cho tiền
Đông Dương của Pháp
2. diễn ra tổng tuyển cử khoá đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà
3. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán
4. chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ Pháp hiệp định Sơ bộ
Lựa chọn đáp án đúng với tư cách sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian
A. 4,3,1,2 B. 1,2,3,4 C. 3,2,4,1. D. 3,4,1,2
Câu 4: Hãy điền nội dung phù hợp vào đoạn trống trong câu sau đây: “Bằng việc kí Hiệp
định Sơ Bộ 6/3 và Tạm ước Việt – Pháp 14/9/1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của
……….để chống lại ta”
A. Tưởng câu kết với Pháp. B. Đế quốc Pháp câu kết với Anh.
C. Đế quốc Mĩ câu kết với Tưởng. D. Đế quốc Pháp câu kết với Tưởng.
Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta thực hiện đối sách hòa hoãn với quân Trung
Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/ 1946 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu chống phá của kẻ thù.
B. Chính quyền cách mạng được giữ vững.
C. Nhân dân càng tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thât bại âm mưu lật đổ chính
quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 6: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc (1947). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954. D. Chiến dịch Biên giới(1950).
Câu 7: Vị trí của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược (1946-1954) là
A. Chiến dịch phản công đầu tiên của quân và dân ta
B. Chiến dịch phòng ngự quy mô lớn nhất của quân và dân ta
C. Chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân và dân ta
D. Chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất của quân và dân ta.
Câu 8: Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc
thu-đông năm 1947?
A. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.
B. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta.
C. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta.
D. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở.
Câu 9: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946-1954 mang tính
chất gì?
A. dân chủ nhân dân. B. khoa học và đại chúng.
C. dân tộc và dân chủ. D. chính nghĩa và nhân dân.
Câu 10: Thắng lợi đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc
khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta.Đó là ý nghĩa
của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên Giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ
Câu 11: Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta "lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng
mạnh, lấy chính nghĩa thắng hung tàn" được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào trong đường
lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946 – 1954)?
A. Kháng chiến toàn dân.
B. Kháng chiến trường kì.
C. Kháng chiến toàn diện.
D. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
Câu 12: Rút ra ý nghĩa lớn nhất cuộc chiến đấu của nhân dân trong giai đoạn đầu cuộc kháng
chiến toàn quốc (cuối năm 1946 - đầu năm 1947)
A. Tạo nên thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
B. Kìm chân địch, không cho chúng mở rộng vùng chiếm đóng.
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phá huỷ một số phương tiện chiến tranh.
D. Thực hiện được kế hoạch vườn không nhà trống.
Câu 13: Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta vào
cuối năm 1949 đầu năm 1950 là gì?
A. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn.
B. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo chiều hướng có lợi cho Pháp, bất
lợi cho ta.
C. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh.
D. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 14: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947

A. Tiêu diệt sinh lực địch
B. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu
C. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc
D. Làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
Câu 15: Ý nghĩa lớn nhất của Biên giới thu đông 1950 là
A. Chiến dịch tấn công lớn đầu tiên của quân và dân ta giành được thắng lợi
B. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính
C. Phá tan thế bao vây mở đường liên lạc với phe xã hội chủ nghĩa
D. Quân đội trưởng thành.
Câu 16: Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong
năm 1951 là
A. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.
Câu 17: Phương châm được đề ra trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ là
A. Đánh nhanh thắng nhanh B. Đánh điểm diệt viện
C. Đánh chắc tiến chắc D. Đánh lâu dài
Câu 18: Hãy điền vào chỗ trống trong câu sau đây: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch
sử như…….của thế kỷ XX”
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa
B. Một Bạch Đằng, một Rạnh Gầm- Xoài Mút, một Đống Đa
C. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa
D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa
Câu 19: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến
chiến lược với thực dân Pháp?
A. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-va.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
Câu 20: Chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 kết thúc thắng lợi có ý nghĩa
A. Phá sản bước đầu kế hoạch Nava
B. Đập tan ý chí xâm lược của thực dân Pháp
C. Làm thay đổi kế hoạch của Pháp
D. Phá sản kế hoạch Nava của Pháp
Câu 21: Những thắng lợi nào đưa đến kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ.
B. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và Hiệp định Giơnevơ.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông và chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 22: Kế hoạch Nava khi vừa mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại vì
A. Không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động
B. Phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển
C. Bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương
D. Ra đời trong khó khăn bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán sâu sắc
Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954, chiến thắng nào của quân và dân ta
được ghi nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu Chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc"?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947. B. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ 1954. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.
Câu 24: So với hiệp định Pa-ri, hiệp định Giơ-ne-vơ, có điểm khác biệt về ý nghĩa là
A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược
B. Buộc các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản.
C. Buộc các nước đế quốc phải rút quân.
D. Làm thất bại âm mưu can thiệp, xâm lược của Mĩ.
Câu 25: Kết quả lớn nhất của ta trong cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954 là
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
B. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng, giành thế chủ động trên
chiến trường Bắc Bộ của Pháp.
C. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của địch bị phân tán, giam
chân ở những vùng rừng núi.
D. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang
đánh lâu dài với ta.
Câu 26: Điểm chung của ba kế hoạch: Rơ-ve, Đờ Lát đơ Tátxinhi và Na-va là
A. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp.
C. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
D. muốn nhanh chóng giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh
Câu 27: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều
nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là
A. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối
kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản
xuất.
C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất
được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.
D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của
Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ,

Câu 28: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất trong cuộc kháng
chiến chống Pháp vì
A. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
B. Buộc Pháp phải kí Hiệp định Gionever về Đông Dương
C. Làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hoá chiến tranh Đông Dương
D. Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava
Câu 29: Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều
nhằm
A. Củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc
B. Phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
C. Hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.
D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
Câu 30: Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay
từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
B. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.
D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
Câu 31: Hãy sắp xếp các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp ở Đông Dương theo trình tự
thời gian
1. kế hoạch Rơ-ve
2. kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi
3. kế hoạch Na-va
A. 3,2,1 B. 3,1,2 C. 1,2,3 D. 2,1,3
Câu 32: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc
tế công nhận đầy đủ là
A. Hiệp định Ianta 1945 B. Hiệp định Sơ bộ 1946
C. Hiệp định Giơnevơ 1954 D. Hiệp định Paris năm 1973
Câu 33: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi
A. Tuynidi. B. Ănggôla. C. Angiêri. D. Ai Cập.
Câu 34: Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch.
B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ.
D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp.
Câu 35: Điền thêm từ còn thiếu trong lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch: "... , ... ngay,... nữa.Đó là
khẩu hiệu cửa ta ngày nay, đó là cách thiết thực để ta giữ vững quyền tự do độc lập".
A. Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
B. Thực hành tiết kiệm, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
C. Không bỏ hoang ruộng đất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
D. Khôi phục thuỷ lợi, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
Câu 36: Nhận xét chung về thái độ của Chính phủ Việt Nam Dân chù Cộng hoà với quân đội
Tưởng Giới Thạch là:
A. Ta nhân nhượng tuyệt đối. B. Ta nhân nhượng từng bước.
C. Ta nhân nhượng có nguyên tắc. D. Ta nhân nhượng quá nhiều.
Câu 37: Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới Thu-đông 1950?
A. "Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp".
B. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược".
C. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng".
D. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng".
Câu 38: Đánh giá thế nào về kế hoạch Đờ-Lát đơ Tát-xi-nhi?
A. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến
tranh ở Đông Dương.
B. Là một kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ dể tiếp tục
cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. Là một kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ nhằm
kết thúc sớm cuộc chiến tranh.
D. Là một kế hoạch quân sự phản ánh thế thua không gì cứu vãn nổi của Pháp trong cuộc
chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 39: Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Hồ Chủ Tịch: "Chúng ta càng đánh,
chính quyền nhân dân càng thêm vững chắc, tinh thần quân dân ngày càng cao, các lực
lượng ... trên thế giới càng ủng hộ nhiệt liệt".
A. Cách mạng. B. Yêu chuộng hoà bình.
C. Xã hội chủ nghĩa. D. Hoà bình và dân chủ.
Câu 40: Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở
A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.
B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta

You might also like