Professional Documents
Culture Documents
Câu Hỏi Ôn Luyện Phần Lịch Sử Việt Nam - Có Đáp Án
Câu Hỏi Ôn Luyện Phần Lịch Sử Việt Nam - Có Đáp Án
Câu 1: Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914), xã hội Việt Nam có hai giai
cấp cơ bản là
A. địa chủ phong kiến và tiểu tư sản. C. địa chủ phong kiến và nông dân.
B. nông dân và tư sản. D. công nhân và nông dân.
Câu 2: Tính chất nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX là
A. kinh tế phong kiến. C. kinh tế xã hội chủ nghĩa.
B. kinh tế tư bản chủ nghĩa thuần túy. D. kinh tế tư bản mang hình thái thực dân.
Câu 3: Từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới nhất (1914), yếu tố nào sau đây chứng tỏ phương thức thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam?
A. Hoạt động ngoại thương xuất hiện. C. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ra đời.
B. Sự xuất hiện của những ngành kinh tế mới. D. Giai cấp địa chủ suy yếu, giai cấp tư sản hình thành.
Câu 4: Sau khi triều đình nhà Nguyễn đầu hàng thực dân Pháp, trong xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn,
trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa
A. tư sản và vô sản. C. thực dân Pháp và nhân dân Việt Nam.
B. địa chủ phong kiến và nông dân. D. địa chủ phong kiến và công nhân.
Câu 9: Ngành kinh tế được thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 –
1929) ở Đông Dương là
A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. thương nghiệp. D. giao thông vận tải.
Câu 10: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), xã hội Việt Nam đã xuất hiện
những giai cấp mới là
A. công nhân, tư sản. C. sĩ phu phong kiến, công nhân.
B. tư sản, tiểu tư sản. D. tiểu tư sản, công nhân.
Câu 11: Sau khi ra đời, giai cấp tư sản Việt Nam đã bị phân hóa thành những bộ phận nào?
A. Tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp. C. Tư sản mại bản và tư sản công nghiệp.
B. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. D. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
Câu 13: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp đã có tác động nhiều mặt đến nền
kinh tế Việt Nam, ngoại trừ việc
A. khiến cơ cấu kinh tế Việt Nam tiếp tục chuyển biến.
B. khiến kinh tế Việt Nam chuyển biến mang tính cục bộ.
C. tiếp tục cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
D. bước đầu du nhập yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 14: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), về cơ bản kinh
tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, vì
A. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
B. Phương thức sản xuất tư bản chưa được Pháp du nhập.
C. Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.
D. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kĩ thuật mới.
Câu 17: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929), thực dân Pháp hạn chế sự phát triển
của các ngành công nghiệp nặng chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng được yêu cầu.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cũng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối
tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản. C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.
B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản. D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 19: Hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào dưới đây
A. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ. C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
B. Vốn đầu tư chủ yếu là của nhà nước. D. Vốn đầu tư chủ yếu là của tư nhân.
Câu 22: Giai cấp tư sản phương Tây và Việt Nam có điểm chung về
A. địa vị xã hội. B. thế lực kinh tế. C. đối tượng bóc lột. D. thời gian ra đời.
Câu 23: Trong giai đoạn 1919 - 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã lập ra tổ chức chính trị nào?
A. Nam Phong. B. Trung Bắc tân văn. C. Đảng Lập hiến. D. Hội Phục Việt.
Câu 24: Trong những năm 1919 - 1925, giai cấp tư sản ở Việt Nam đã
A. thành lập các tổ chức chính trị, như: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt,...
B. đấu tranh chống độc quyền ở cảng Sài Gòn và Nam Kì của tư bản Pháp (1923).
C. xuất bản các tờ báo tiến bộ như: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê,...
D. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926).
Câu 25: Tờ báo nào dưới đây là của tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. Nhân dân. B. Hữu thanh. C. Người cùng khổ. D. Tiếng dội An Nam.
Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu
tranh tự giác?
A. Công nhân Sài Gòn thành lập tổ chức Công hội.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân Bắc Kì (1923).
C. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
Câu 27: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự
cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Đảng Lập hiến. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 28: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. Nam đồng thư xã. B. Cường học thư xã. C. Quan hải tùng thư. D. Hội Phục Việt.
Câu 29: Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 -
1929?
A. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
C. Phong trào công nhân đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Có sự liên kết và đã trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 30: Nội dung nào sau đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách
quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Đề cao vai trò của binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 32: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều là
A. các tổ chức yêu nước cách mạng.
C. các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.
B. tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
Câu 33: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đóng góp của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với
cách mạng Việt Nam?
A. Góp phần giải quyết vấn đề đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời của Đảng cộng sản.
C. Biến phong trào công nhân trở thành phong trào đấu tranh tự giác.
D. Góp phần vào sự thắng thế của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.
Câu 36: Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối
những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản.
C. đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng dân chủ tư sản đã thất bại hoàn toàn.
Câu 37: Nguyên nhân chung dẫn tới sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, sự chuyển hóa của
Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Phong trào yêu nước khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
B. Ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Hành động đàn áp, khủng bố của thực dân Pháp.
D. Tinh hình thế giới có nhiều chuyển biến quan trọng.
Câu 39: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là
A. sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.
B. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
D. khuynh hướng tư sản đã chiếm được ưu thế tuyệt đối.
Câu 40: Sự kiện nào đã kết thúc vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh hướng dân chủ tư sản
trong phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. C. Trùm mộ phu Badanh bị ám sát.
B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại. D. Sự ra đời của Xô viết Nghệ - Tĩnh.
Câu 41: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, tác phẩm Đường Kách mệnh và báo Thanh niên khi được truyền bá
về Việt Nam đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước, cách mạng?
A. Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
B. Trang bị lí luận cách mạng cho cán bộ của Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Xây dựng mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Góp phần chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 43: Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng
sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 44: Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng?
B. Đỏ. C. Búa liềm. A. Thanh niên. D. Nhân dân.
Câu 45: Tổ chức tiền thân của Đông Dương cộng sản liên đoàn là
A. Tân Việt cách mạng đảng. C. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 46: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định đường lối chiến lược của
cách mạng Việt Nam là
A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên con đường tư bản chủ nghĩa.
C. xây dựng chính quyền cách mạng của công – nông - binh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. đánh đổ đế quốc xâm lược và phong kiến tay sai làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
Câu 47: Tư tưởng cốt lõi thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm
1930) là
A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 48: Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giải
phóng dân tộc Việt Nam là
A. Bản án chế độ thực dân Pháp. C. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
B. Đường Kách mệnh. D. Luận cương chính trị,
Câu 51: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) để
lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
Câu 52: Điểm khác nhau cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các đảng cộng sản trên thế giới là
A. Có sự kết hợp với phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân giữ vai trò quyết định.
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin giữ vai trò quyết định.
Câu 53: Cơ sở nào để Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng
thế giới?
A. Do chung một tổ chức lãnh đạo. C. Do chung lí tưởng chủ nghĩa xã hội.
B. Do chung mục tiêu độc lập dân tộc. D. Do chung kẻ thù là chủ nghĩa đế quốc..
Câu 55: So với các cuộc cách mạng vô sản ở phương Tây, lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị của
Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) có điểm gì khác biệt?
A. Giai cấp công nhân và nông dân là động lực chính của cách mạng.
B. Xác định giai cấp tư sản, tiểu tư sản là đối tượng của cách mạng.
C. Tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ cũng là lực lượng tham gia.
D. Giai cấp công nhân là lực lượng nắm vai trò lãnh đạo cách mạng.
Câu 56: Năm 1929, ở Việt Nam đã có sự đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng sản chủ yếu là do
A. sự phát triển không đều của phong trào vô sản giữa các vùng trong cả nước.
B. sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản.
C. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở các vùng có sự khác nhau.
D. khu vực Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc.
Câu 59: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A. quan hệ giữa các mạng Đông Dương với thế giới.
B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
D. phương pháp, hình thức đấu tranh.
Câu 63: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến với chủ nghĩa cộng sản?
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách tám điểm của nhân dân An Nam (1919).
B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (tháng 7/1920).
C. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920).
D. Tham dự và nhiều lần trình bày tham luận tại Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).
Câu 64: Sự kiện nào sau đây giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “muốn cứu nước giải phóng dân tộc, không có con
đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917), nền chuyên chính vô sản được thiết lập.
B. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách tám điểm của nhân dân An Nam (1919).
C.Đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (tháng 7/1920).
D. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920).
Câu 65: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 - 1930
là
A. xác định được con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
B. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
D. soạn thảo cho Đảng Cộng sản Việt Nam Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
Câu 66: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt
Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân.
C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản.
Câu 38: Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam trong những năm 1940 - 1945 là
A. Pháp, Nhật Bản. B. Pháp, Mĩ. C. Nhật Bản, Anh. D. Anh, Pháp.
Câu 39; Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Bắc Kạn. C. Tân Trào - Tuyên Quang. B. Bắc Sơn - Võ Nhai. D. Thái Nguyên.
Câu 40: Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng
A. Khu giải phóng Việt Bắc. C. sở chỉ huy các chiến dịch.
B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến. D. căn cứ địa cách mạng.
Câu 41: Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III. C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Đội du kích Bắc Sơn. D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 42: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?
A. “Đánh đổ phong kiến". C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.
B. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”. D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Câu 43: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh
A. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. C. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. phát lệnh Tổng khởi nghĩa. D. đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 44: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8/1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung kì
thực hiện khẩu hiệu
A. “Phá khó thóc giải quyết nạn đói”. C. “Tăng gia sản xuất”
B. “Người cày có ruộng”. D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 45: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 46: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những
nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. các Ủy ban hành động. C. các Hội Phản đế. B. Mặt trận Việt Minh. D. Hội Liên Việt.
Câu 47: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng. D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
Câu 48: Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và
Bắc Trung Kì tham gia vì
A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.
B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
Câu 49: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương
giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm
A. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
B. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.
C. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.
D. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước.
Câu 50: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 51: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
Câu 52: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc
khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 53: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.
B. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.
D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.
Câu 58: Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương có điểm khác biệt về
A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.
D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
Câu 62: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam
trong năm 1945?
A. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc.
B. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.
C. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các cùng nông thôn.
D. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
Câu 66: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận
dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.