You are on page 1of 17

CÂU HỎI ÔN LUYỆN BÀI 12, 13 (1919 – 1930)

Câu 1: Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914), xã hội Việt Nam có hai giai
cấp cơ bản là
A. địa chủ phong kiến và tiểu tư sản. C. địa chủ phong kiến và nông dân.
B. nông dân và tư sản. D. công nhân và nông dân.
Câu 2: Tính chất nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX là
A. kinh tế phong kiến. C. kinh tế xã hội chủ nghĩa.
B. kinh tế tư bản chủ nghĩa thuần túy. D. kinh tế tư bản mang hình thái thực dân.
Câu 3: Từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới nhất (1914), yếu tố nào sau đây chứng tỏ phương thức thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam?
A. Hoạt động ngoại thương xuất hiện. C. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ra đời.
B. Sự xuất hiện của những ngành kinh tế mới. D. Giai cấp địa chủ suy yếu, giai cấp tư sản hình thành.
Câu 4: Sau khi triều đình nhà Nguyễn đầu hàng thực dân Pháp, trong xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn,
trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa
A. tư sản và vô sản. C. thực dân Pháp và nhân dân Việt Nam.
B. địa chủ phong kiến và nông dân. D. địa chủ phong kiến và công nhân.
Câu 9: Ngành kinh tế được thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 –
1929) ở Đông Dương là
A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. thương nghiệp. D. giao thông vận tải.
Câu 10: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), xã hội Việt Nam đã xuất hiện
những giai cấp mới là
A. công nhân, tư sản. C. sĩ phu phong kiến, công nhân.
B. tư sản, tiểu tư sản. D. tiểu tư sản, công nhân.
Câu 11: Sau khi ra đời, giai cấp tư sản Việt Nam đã bị phân hóa thành những bộ phận nào?
A. Tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp. C. Tư sản mại bản và tư sản công nghiệp.
B. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. D. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
Câu 13: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp đã có tác động nhiều mặt đến nền
kinh tế Việt Nam, ngoại trừ việc
A. khiến cơ cấu kinh tế Việt Nam tiếp tục chuyển biến.
B. khiến kinh tế Việt Nam chuyển biến mang tính cục bộ.
C. tiếp tục cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
D. bước đầu du nhập yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 14: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), về cơ bản kinh
tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, vì
A. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
B. Phương thức sản xuất tư bản chưa được Pháp du nhập.
C. Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.
D. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kĩ thuật mới.
Câu 17: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929), thực dân Pháp hạn chế sự phát triển
của các ngành công nghiệp nặng chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng được yêu cầu.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cũng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối
tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản. C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.
B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản. D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 19: Hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm chung nào dưới đây
A. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ. C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
B. Vốn đầu tư chủ yếu là của nhà nước. D. Vốn đầu tư chủ yếu là của tư nhân.
Câu 22: Giai cấp tư sản phương Tây và Việt Nam có điểm chung về
A. địa vị xã hội. B. thế lực kinh tế. C. đối tượng bóc lột. D. thời gian ra đời.
Câu 23: Trong giai đoạn 1919 - 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã lập ra tổ chức chính trị nào?
A. Nam Phong. B. Trung Bắc tân văn. C. Đảng Lập hiến. D. Hội Phục Việt.
Câu 24: Trong những năm 1919 - 1925, giai cấp tư sản ở Việt Nam đã
A. thành lập các tổ chức chính trị, như: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt,...
B. đấu tranh chống độc quyền ở cảng Sài Gòn và Nam Kì của tư bản Pháp (1923).
C. xuất bản các tờ báo tiến bộ như: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê,...
D. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926).
Câu 25: Tờ báo nào dưới đây là của tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. Nhân dân. B. Hữu thanh. C. Người cùng khổ. D. Tiếng dội An Nam.
Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu
tranh tự giác?
A. Công nhân Sài Gòn thành lập tổ chức Công hội.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân Bắc Kì (1923).
C. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
Câu 27: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự
cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Đảng Lập hiến. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 28: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. Nam đồng thư xã. B. Cường học thư xã. C. Quan hải tùng thư. D. Hội Phục Việt.
Câu 29: Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 -
1929?
A. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
C. Phong trào công nhân đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Có sự liên kết và đã trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 30: Nội dung nào sau đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách
quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Đề cao vai trò của binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 32: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều là
A. các tổ chức yêu nước cách mạng.
C. các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.
B. tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
Câu 33: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đóng góp của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với
cách mạng Việt Nam?
A. Góp phần giải quyết vấn đề đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời của Đảng cộng sản.
C. Biến phong trào công nhân trở thành phong trào đấu tranh tự giác.
D. Góp phần vào sự thắng thế của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.
Câu 36: Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối
những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản.
C. đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng dân chủ tư sản đã thất bại hoàn toàn.
Câu 37: Nguyên nhân chung dẫn tới sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, sự chuyển hóa của
Tân Việt Cách mạng đảng và thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Phong trào yêu nước khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
B. Ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Hành động đàn áp, khủng bố của thực dân Pháp.
D. Tinh hình thế giới có nhiều chuyển biến quan trọng.
Câu 39: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là
A. sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.
B. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
D. khuynh hướng tư sản đã chiếm được ưu thế tuyệt đối.
Câu 40: Sự kiện nào đã kết thúc vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh hướng dân chủ tư sản
trong phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. C. Trùm mộ phu Badanh bị ám sát.
B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại. D. Sự ra đời của Xô viết Nghệ - Tĩnh.
Câu 41: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, tác phẩm Đường Kách mệnh và báo Thanh niên khi được truyền bá
về Việt Nam đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước, cách mạng?
A. Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
B. Trang bị lí luận cách mạng cho cán bộ của Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Xây dựng mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Góp phần chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 43: Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng
sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 44: Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng?
B. Đỏ. C. Búa liềm. A. Thanh niên. D. Nhân dân.
Câu 45: Tổ chức tiền thân của Đông Dương cộng sản liên đoàn là
A. Tân Việt cách mạng đảng. C. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 46: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định đường lối chiến lược của
cách mạng Việt Nam là
A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên con đường tư bản chủ nghĩa.
C. xây dựng chính quyền cách mạng của công – nông - binh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. đánh đổ đế quốc xâm lược và phong kiến tay sai làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
Câu 47: Tư tưởng cốt lõi thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm
1930) là
A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 48: Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giải
phóng dân tộc Việt Nam là
A. Bản án chế độ thực dân Pháp. C. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
B. Đường Kách mệnh. D. Luận cương chính trị,
Câu 51: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) để
lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
Câu 52: Điểm khác nhau cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các đảng cộng sản trên thế giới là
A. Có sự kết hợp với phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân giữ vai trò quyết định.
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin giữ vai trò quyết định.
Câu 53: Cơ sở nào để Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng
thế giới?
A. Do chung một tổ chức lãnh đạo. C. Do chung lí tưởng chủ nghĩa xã hội.
B. Do chung mục tiêu độc lập dân tộc. D. Do chung kẻ thù là chủ nghĩa đế quốc..
Câu 55: So với các cuộc cách mạng vô sản ở phương Tây, lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị của
Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) có điểm gì khác biệt?
A. Giai cấp công nhân và nông dân là động lực chính của cách mạng.
B. Xác định giai cấp tư sản, tiểu tư sản là đối tượng của cách mạng.
C. Tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ cũng là lực lượng tham gia.
D. Giai cấp công nhân là lực lượng nắm vai trò lãnh đạo cách mạng.
Câu 56: Năm 1929, ở Việt Nam đã có sự đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng sản chủ yếu là do
A. sự phát triển không đều của phong trào vô sản giữa các vùng trong cả nước.
B. sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản.
C. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở các vùng có sự khác nhau.
D. khu vực Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc.
Câu 59: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A. quan hệ giữa các mạng Đông Dương với thế giới.
B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
D. phương pháp, hình thức đấu tranh.
Câu 63: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến với chủ nghĩa cộng sản?
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách tám điểm của nhân dân An Nam (1919).
B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (tháng 7/1920).
C. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920).
D. Tham dự và nhiều lần trình bày tham luận tại Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).
Câu 64: Sự kiện nào sau đây giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “muốn cứu nước giải phóng dân tộc, không có con
đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917), nền chuyên chính vô sản được thiết lập.
B. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách tám điểm của nhân dân An Nam (1919).
C.Đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (tháng 7/1920).
D. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920).
Câu 65: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 - 1930

A. xác định được con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
B. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
D. soạn thảo cho Đảng Cộng sản Việt Nam Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
Câu 66: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt
Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân.
C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản.

CÂU HỎI ÔN LUYỆN BÀI 14, 15, 16 (1930 – 1945)


Câu 1: Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ suy thoái, khủng hoảng, bắt đầu từ
A. thủ công nghiệp. B. công nghiệp. C. thương nghiệp. D. nông nghiệp.
Câu 2: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến" của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng
1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội. B. văn hóa. C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 3: Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
:A. Phong trào dân chủ 1936 - 1939. C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931. D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Câu 4: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Xô viết Nghệ - Tĩnh đã
A. đề ra đề cương văn hóa Việt Nam. C. thực hiện cải cách giáo dục.
B. xóa bỏ các tệ nạn xã hội. D. xây dựng hệ thống trường học các cấp.
Câu 5: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những
chức năng của chính quyền là
A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
D. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.
Câu 6: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Xô viết Nghệ - Tĩnh đã
A. thành lập đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân. C. tích cực truyền bá văn hóa phương Tây.
B. xây dựng hệ thống trường học các cấp. D. mở các lớp Bình dân học vụ để xóa nạn mù chữ.
Câu 7: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ nhất của Đảng và quần
chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào cách mạng 1931 - 1931. C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925. D. Phong trào vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng.
D. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 9: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 10: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy.
D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh :
hiện trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục? "
A. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ. C. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan.
B. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng. D. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây.
Câu 13: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam
A. có sự kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
B. chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước.
C. diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.
D. có mục tiêu chủ yếu là đòi cơm áo và hòa bình.
Câu 14: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. hình thành khối liên minh công – nông - binh cho cách mạng Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
Câu 15: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vi
A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.
Câu 16: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt về
A. đường lối chiến lược. C. nhiệm vụ chiến lược. B. phương pháp đấu tranh.D. lực lượng lãnh đạo.
Câu 17: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 - 1931 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh bùng nổ so với
phong trào dân chủ 1936 - 1939?
A. Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố. C. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
B. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. D. Quần chúng nhân dân hăng hái tham gia đấu tranh.
Câu 18: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ
A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 19: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
Câu 20: Trong những năm 1936 - 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phục hồi và phát triển. C. khủng hoảng, suy thoái.
B. phát triển nhanh. D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
Câu 21: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) chủ trương thành lập
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 22: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) khẳng định nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là
A. chống đế quốc và chống phong kiến. C. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.
B. chống phát xít và chống chiến tranh. D. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 23: Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.
D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 24: Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.
D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
Câu 25: Trong thời gian diễn ra phong trào dân chủ (1936 - 1939), Đảng Cộng sản Đông Dương đã xuất bản nhiều
tờ báo công khai ở các thành phố lớn, ngoại trừ tờ báo
A. Tiền phong. B. Dân chúng. C. An Nam trẻ. D. Tin tức.
Câu 26: Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào
nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936 - 1939. C. Phong trào dân tộc dân chủ 1925 - 1930.
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925. D. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
Câu 27: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930.
C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
Câu 28: Vào những năm 30 của thế kỉ XX, trước những biến động lớn của tình hình thế giới và trong nước, đường
lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, song vẫn
không có sự thay đổi về
A. nhiệm vụ chiến lược. B. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh. D. xác định kẻ thù trực tiếp, trước mắt.
Câu 29: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần
chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào cách mạng 1931 - 1931. C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925. D. Phong trào vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Câu 30: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện
A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.
B. đòi các quyên tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
D. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật.
Câu 31: Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
Câu 35: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm tương đồng về
A. đường lối chiến lược. C. đối tượng đấu tranh.
B. hình thức đấu tranh. D. nhiệm vụ trước mắt.

Câu 38: Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam trong những năm 1940 - 1945 là
A. Pháp, Nhật Bản. B. Pháp, Mĩ. C. Nhật Bản, Anh. D. Anh, Pháp.
Câu 39; Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Bắc Kạn. C. Tân Trào - Tuyên Quang. B. Bắc Sơn - Võ Nhai. D. Thái Nguyên.
Câu 40: Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng
A. Khu giải phóng Việt Bắc. C. sở chỉ huy các chiến dịch.
B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến. D. căn cứ địa cách mạng.
Câu 41: Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III. C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Đội du kích Bắc Sơn. D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 42: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?
A. “Đánh đổ phong kiến". C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.
B. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”. D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Câu 43: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh
A. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. C. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. phát lệnh Tổng khởi nghĩa. D. đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 44: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8/1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung kì
thực hiện khẩu hiệu
A. “Phá khó thóc giải quyết nạn đói”. C. “Tăng gia sản xuất”
B. “Người cày có ruộng”. D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 45: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 46: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những
nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. các Ủy ban hành động. C. các Hội Phản đế. B. Mặt trận Việt Minh. D. Hội Liên Việt.
Câu 47: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng. D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
Câu 48: Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và
Bắc Trung Kì tham gia vì
A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.
B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
Câu 49: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương
giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm
A. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
B. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.
C. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.
D. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước.
Câu 50: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 51: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
Câu 52: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc
khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 53: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.
B. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.
D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.
Câu 58: Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương có điểm khác biệt về
A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.
D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
Câu 62: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam
trong năm 1945?
A. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc.
B. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.
C. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các cùng nông thôn.
D. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
Câu 66: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận
dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

CÂU HỎI ÔN LUYỆN BÀI 17,18,19,20 (1945 – 1954 )


Câu 1: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân
đội Nhật từ
A. vĩ tuyên 17 trở vào Nam. C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc. D. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
Câu 2: Vì sao sau Cách mạng tháng Tám (1945), Việt Nam lại đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc"?
A. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch.
B. Cộng đồng quốc tế chưa công nhận nền độc lập của Việt Nam.
C. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực.
D. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng, kiệt quệ.
Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện khách quan thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Có chính quyền cách mạng của nhân dân.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Sự ủng hộ của quần chúng với chế độ mới.
D. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh.
Câu 4: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là
A. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. B. đấu tranh chống thủ trong giặc ngoài.
C. giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại. D. thực hiện đại đoàn kết dân tộc
Câu 5: Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra . đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều âm mưu
A. chống phá, đàn áp cách mạng Việt Nam. B. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam. D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
Câu 6: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế cho Việt Nam.
B. quyền lực của nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
Câu 7: Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân tân
Việt Nam đã hưởng ứng phong trào
A. “Ngày đồng tâm”. B. “Tuần lễ vàng”. C. “Hũ gạo cứu đói”. D. “Nhường cơm sẻ áo”.
Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
kêu gọi thực hiện
A. “Người cày có ruộng”. B. “Tăng gia sản xuất”.
C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. D. “Nhường cơm sẻ áo”.
Câu 9: Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ
gì?
A. Khai giảng các bậc học. B. Cải cách giáo dục.C. Bổ túc văn hóa. D. Chống giặc dốt.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế - tài
chính - văn hóa ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Góp phần đưa đất nước vượt qua tình thế khó khăn. B. Bước đầu thể hiện tính ưu việt của chế độ mới.
C. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc. D.Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt
Nam.
Câu 11: Sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng
Tám được đánh dấu bằng hiệp ước
A. Hoa - Pháp.B. Nam Kinh. C. Thiên Tân. D. Pháp - Trung.
Câu 12: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự do. B. tự trị. C. tự chủ. D. độc lập.
Câu 13: Từ ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời
hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc do nhiều nguyên nhân, ngoại trừ việc
A. Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng minh.
B. Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.
C. Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế.
D. quân Trung Hoa Dân quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài.
Câu 14: Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại
diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ Việt - Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Buộc thực dân Pháp phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.
Câu 15: Năm 1946, ở Việt Nam, cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp chỉ được tiến hành ở
Bắc Bộ và Trung Bộ do
A. nhân dân Nam Bộ không muốn tiến hành bầu cử. B. thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ.
C. Pháp đã xây dựng ở Nam Bộ thành một xứ tự trị riêng. D. Đảng Cộng sản không có cơ sở quần chúng ở Nam
Bộ.
Câu 16: Tinh thần nào của công cuộc giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 vẫn được kế thừa và
phát huy trong cuộc cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Xây dựng xã hội học tập. C. Kết hợp học đi đôi với hành.
B. Đẩy mạnh đào tạo cán bộ cốt cán. D. Tập trung giáo dục theo mô hình phương Đông.
Câu 17: Sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm - nội phản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
trước và từ ngày 6/3/1946 chủ yếu là do
A. sự thay đổi động thái của các thế lực ngoại xâm. B. sự phát triển của lực lượng cách mạng Việt Nam.
C. thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam. D. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 18: Thực hiện nguyên tắc tránh một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc đã đem lại hiệu quả như thế
nào cho Việt Nam đến trước ngày 19/12/1946?
A. Phân hóa, cô lập các thế lực thù địch, tập trung vào chống Pháp.
B. Loại bỏ được tất cả các thế lực ngoại xâm ra khỏi Việt Nam.
C. Nâng cao vị thế của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế.
D. Phá bỏ thế bao vây, buộc các nước công nhận nền độc lập của Việt Nam.
Câu 19: Chủ tịch Hồ Chí Minh trước khi sang Pháp (1946) đã căn dặn Huỳnh Thúc Kháng: “Dĩ bất biến, ứng vạn
biến”. Theo anh/ chị điều “bất biến” mà Chủ tịch Hồ Chí Minh muốn nhắc đến là gì?
A. Hoà bình. B. Độc lập. C. Tự do. D. Tự chủ.
Câu 20: Từ thực tiễn lịch sử Việt Nam sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ Việt Nam có thể
vận dụng chủ trương nào vào cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?
A. Đảng Cộng sản phải được hoạt động công khai. B. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.
C. Sẵn sàng nhân nhượng trong mọi tình huống. D. Đảm bảo quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 21: Trước hành động bội ước của thực dân Pháp, ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã
A. ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến. B. ra chỉ thị Kháng chiến - kiến quốc.
C. quyết định phát động cả nước kháng chiến. D. ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.
Câu 22: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là câu
trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.
Câu 23: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Đảng
Cộng sản Đông Dương?
A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 24: Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực
dân Pháp (19/12/1926) là do
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế. B. hành động bội ước và xâm lược của thực dân Pháp.
C. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam đã hoàn tất. D. tác động của cục diện hai cực, hai phe trên thế giới.
Câu 25: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân
Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của
cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946 - 1954)?
A. Chính nghĩa. B. Nhân dân. C. Toàn diện. D. Trường kì.
Câu 26: Căn cứ địa chính của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là
A. căn cứ Cao - Bắc - Lạng. B. căn cứ địa Việt Bắc. C. liên khu III. D. liên khu IV.
Câu 27: Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân Việt Nam không
mang ý nghĩa nào dưới đây?
A. Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố
B. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
C. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện đánh lâu dài.
Câu 28: Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946?
A. Lực lượng của Pháp đang tập trung ở vùng ven đô.
B. Lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng.
C. Đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam.
D. Đô thị là nơi Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh".
Câu 29: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc toàn quốc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1946 - 1954) là
A. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. B. chiến dịch Biên giới thu - đông.
C. chiến dịch Việt Bắc thu - đông. D. chiến dịch Tây Bắc thu - đông.
Câu 30: Trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947, thực dân Pháp đã sử dụng chiến thuật
A. khóa then cửa. B. nhảy cóc. C. gọng kìm. D. nghi binh.
Câu 31: Lối đánh nào dưới đây được quân dân Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Đánh du kích. B. Bám thắt lưng địch mà đánh.
C. Công kiên, đánh điểm, diệt viện. D. Đánh vu hồi.
Câu 32: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân Đảng và chính phủ Việt Nam chủ trương phát
động một cuộc kháng chiến toàn dân?
A. Kháng chiến toàn dân là cơ sở để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Vận dụng Lí luận Mác Lênin và kinh nghiệm đánh giặc của cha ông.
C. Để phá âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của thực dân Pháp.
D. Yêu cầu huy động sức mạnh toàn dân tộc vào cuộc kháng chiến.
Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm
1947?
A. Bảo vệ và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. Làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Pháp sang một giai đoạn mới.
D. Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng Lí do thực dân Pháp cần phải “đánh nhanh thắng nhanh” khi
tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Phát huy tối đa ưu thế của quân đội và vũ khí chiến tranh.
B. Nhanh chóng cơ động lực lượng sang chiến trường châu Phi.
C. Tránh thiệt hại lớn về người và tổn thất về vật chất.
D. Tránh sự phản đối của dư luận tiến bộ trong và ngoài nước.
Câu 36: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1949, Chính phủ Pháp bắt đầu nhận viện trợ của
nước nào?
A. Anh. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Đức.
Câu 37: Kế hoạch Rove (1949) do Pháp, Mĩ đề ra và thực hiện ở Việt Nam không có nội dung nào dưới đây?
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
B. Thiết lập “Hành lang Đông - Tây” (Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La).
C. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc để kết thúc chiến tranh.
D. Tập trung quân Âu - Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
Câu 38: Chiến dịch chủ động tấn công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 – 1954) là
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Biên giới thu - đông năm 1950
C. Hòa Bình đông - xuân năm 1951 - 1952. . D. Tây Bắc thu - đông năm 1952.
Câu 39: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân để Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi.
B. Làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp – Mĩ.
C. Đưa cuộc kháng chiến phát triển lên một giai đoạn mới.
D. Chống lại âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của Pháp.
Câu 43: Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm
1950?
A. Đánh vu hồi. C. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.
B. Bám thắt lưng địch mà đánh. D. Đánh tạt sườn.
Câu 44: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông
năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. loại hình chiến dịch. B. địa hình tác chiến. C. đối tượng tác chiến. D. lực lượng tác chiến
Câu 45: Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người, sức của của nhân dân Việt
Nam để tăng cường lực lượng cho Pháp" là một trong những nội dung cơ bản của kế hoạch
A. Valuy (1947). C. Do lát do Tátxinhi (1950). B. Rove (1949). D. Nava (1953).
Câu 46: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt
Nam với tên gọi là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Lao động Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 47: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân. D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 48: Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945 - 1954)?
A. Mặt trận phản đế Đông Dương. B. Liên minh nhân dân Việt – Miên - Lào.
C. Liên minh Việt – Miên - Lào. D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 49: Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu năm 1953 Đảng và Chính phủ đã quyết định
A. đẩy mạnh sản xuất và chấn chỉnh chế độ thuế khoá. B. mở cuộc vận động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. đẩy mạnh cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm. D. phát động quần chúng giảm tô và cải cách ruộng đất.
Câu 50: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm
1950 – 1953 là
A. “phát triển xã hội”. B. “phục vụ chiến đấu”. C. “phục vụ sản xuất”. D. “đại chúng hóa”.
Câu 51: Một trong những nguyên nhân để Đại hội đại biểu lần thứ II (1951) quyết định tách Đảng Cộng sản Đông
Dương và thành lập ở Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng là gì?
A. Điều kiện lịch sử riêng biệt của mỗi nước. B. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
C. Yêu cầu tách Đảng từ phía Liên Xô, Trung Quốc. D. Pháp đang chuẩn bị lập Liên bang Đông Dương.
Câu 52: Năm 1951, Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng được triệu tập chủ yếu là do
A. yêu cầu kiện toàn lại tổ chức Đảng sau 15 năm chưa đại hội.
B. cần phải đưa Đảng ra hoạt động công khai, tránh sự nghi kị của quốc tế.
C. phải giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. cần tăng cường sự lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
Câu 53: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi và kế
hoạch Rove của Pháp – Mĩ?
A. Cục diện chiến trường. B. Mục tiêu chiến tranh. C. Lực lượng tham chiến. D. Kết quả của kế
hoạch.
Câu 54: Những thắng lợi của Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 đã chứng tỏ tính đúng đắn của đường lối
A. độc lập dân tộc - chủ nghĩa xã hội. B. đánh lâu dài.
C. kháng chiến - kiến quốc. D. kháng chiến toàn dân.
Câu 55: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là nơi
A. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. B. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến
C. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. D. giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng.
Câu 56: “Trong 18 tháng, giành lấy một thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu
cơ bản của kế hoạch
A. Valuy (1947). B. Rove (1949). C. Do lát do Tátxinhi (1950). D. Nava (1953).
câu 57: Theo kế hoạch Nava, từ thu - đông 1954, quân Pháp sẽ chuyên hướng tiến công ra khu vực
A. Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Trung bộ và Bắc Đông Dương. D. Trung Bộ và Nam Đông Dương.
Câu 58: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biện pháp để triển khai kế hoạch Nava của thực dân Pháp "
trước khi kế hoạch này bước đầu phá sản?
A. Tăng cường viện binh cho Đông Đương. B. Tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tấn công vào Ninh Bình, Thanh Hóa để phá kế hoạch của Việt Minh.
D. Tập trung xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Câu 59: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 là
A. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. B. tập trung quân để tiến công chiến lược.
C. tập kích bất ngờ, quy mô lớn. D. dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 60: Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là
A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.
C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
D. thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).
Câu 61: Chiến lược toàn cầu của Mĩ được biểu hiện như thế nào trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của
thực dân Pháp (1945 – 1954)?
A. Đưa quân giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Sử dụng áp lực quân sự để uy hiếp tinh thần của Việt Nam.
C. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao để hạn chế sự giúp đỡ của quốc tế cho Việt Nam.
D. Viện trợ quân sự để khống chế Pháp, đàn áp cách mạng Việt Nam.
Câu 62: Trong đông xuân 1953 – 1954, Việt Nam tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng
quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 63: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng.
B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng.
C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng.
D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luôngphabăng.
Câu 64: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của
quân dân Việt Nam?
A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. B. Bước đầu làm phá sản Kế hoạch Nava của Pháp –
Mĩ.
C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. D. Tao thế mạnh trên bàn đàm phán cho Việt Nam ở
Giơnevơ.
Câu 68: Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của quân đội nhân dân
Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là
A. vĩ tuyến 13. B. vĩ tuyến 14. C. vĩ tuyến 16. D. vĩ tuyến 17.
Câu 69: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm
lược (1945 – 1954)?
A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản thủ đô.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
Câu 70: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 – 1954?
A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
C. Từng bước thay chân quân Pháp. D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 71: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 –
1954)?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam.
B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 72: Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp Lí quốc tế nào?
A. Hiệp định lanta năm 1945. B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954. D. Hiệp định Pari năm 1973.
Câu 73: Nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là do
A. sự lãnh đạo của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. tinh thần đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu và sản xuất của nhân dân.
C. sự phát triển của mặt trận dân tộc thống nhất và lực lượng vũ trang.
D. hệ thống hậu phương không ngừng được củng cố, phát triển.
Câu 76: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch
sử dân tộc Việt Nam?
A. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. B. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
C. Dựng nước đi đôi với giữ nước. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 77: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm
1947, Biên giới thu – đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. D. bao vây, đánh lấn, đánh công kiên.

You might also like