You are on page 1of 62

BÀI 12 (1919-1930)

Câu 1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929) diễn
ra trong bối cảnh nào?
A. Pháp gặp nhiều khó khăn khi chiến tranh thế giới thứ hai đang bước vào giai đoạn quyết định.
B. Nước Pháp bị tàn phá nặng nề sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trở thành con nợ của Mĩ.
C. Pháp đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế nặng nề nhất trong lịch sử - "khủng hoảng thừa".
D. Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, thách thức do bị phát xít Đức chiếm đóng lãnh thổ.
Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư nhiều nhất vào
ngành
A. công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. giao thông vận tải. D. thương mại.
Câu 3. Loại hình đồn điền nào phát triển mạnh ở Việt Nam trong thời kì 1919 - 1929?
A. Đồn điền trồng lúa.
B. Đồn điền trồng cao su.
C. Đồn điền trồng chè.
D. Đồn điền trồng cà phê.
Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) có điểm gì tương đồng so
với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1987 – 1914)?
A. Chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ.
B. Không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.
C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất - nhập khẩu.
D. Không đầu tư nhiều vào xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 5. Điểm nổi bật nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là:
A. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ, toàn diện.
B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển toàn diện.
C. kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. kinh tế công – nông nghiệp khá phát triển.
Câu 6. Bổ sung từ còn thiếu trong câu nói nổi tiếng của Nguyễn Ái Quốc : "Rượu cồn và thuốc phiện cùng
báo chí phản động của bọn cầm quyền bổ sung cho cái công cuộc... của Chính phủ. Máy chém và nhà tù làm
nốt phần còn lại".
A. trị dân. B. khai hoá.
C. an dân. D. ngu dân.
Câu 7. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
Câu 8. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) được bắt đầu trong
thời kì cầm quyền của ai ở Đông Dương?
A. Toàn quyền Pát-ki-ê.
B. Toàn quyền Pôn Đu-me.
C. Toàn quyền Méc-lanh.
D. Toàn quyền An-be Xa-rô.
Câu 9. Chính sách giáo dục của Pháp ở Việt Nam trong thời kì 1919 – 1929 là
A. tiếp tục duy trì nền giáo dục Nho học lạc hậu.
B. mở rộng hai hệ thống trường Tây học và Nho học.
C. không thay đổi gì so với cuộc khai thác lần thứ nhất.
D. mở rộng hơn hệ thống trường Tây học.
Câu 10. Thuế trực thu là loại thuế nào ?
A. Thuế thân. B. Thuế rượu.
C. Thuế muối. D. Thuế thuốc phiện.
Câu 11. Ngôn ngữ nào được sử dụng trong các trường Pháp - Việt trong những năm 1919 – 1929 ở Việt
Nam?

Page 1 of 62
A. Tiếng Việt.
B. Tiếng Pháp.
C. Tiếng Việt và tiếng Pháp.
D. Tuỳ sự lựa chọn của học sinh.
Câu 12. Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân dẫn đến tình trạng phát triển chậm chạp của giai cấp tư
sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bị tư bản Pháp chèn ép.
B. Bị thương nhân Hoa kiều cạnh tranh triệt để.
C. Sự cản trở của quan hệ sản xuất phong kiến trong nước.
D. Chính sách cải cách chính trị - hành chính của thực dân Pháp.
Câu 13. Điền tên nhà tư sản nổi tiếng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX còn thiếu trong câu sau : "Nhất Sĩ, nhĩ
Phương, tam Xương, tứ...”
A. Bền (Trương Văn Bền).
B. Hỏa (Huỳnh Văn Hoa).
C. Vĩnh (Lê Phát Vĩnh).
D. Sản (Trịnh Duy Sản).
Câu 14. Chính sách thương mại của thực dân Pháp trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam
(1919 – 1929) là
A. cho tự do kinh doanh buôn bán.
B. tạo điều kiện cho thương nhân Hoa kiều, Pháp buôn bán.
C. bảo hộ thuế quan cho hàng hoá Pháp.
D. tạo điều kiện cho thương nhân người Việt, Pháp buôn bán.
Câu 15. Nhận định nào là đúng về giai cấp địa chủ Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai của thực dân Pháp?
A. Là giai cấp đầu hàng, tay sai của thực dân Pháp.
B. Là giai cấp bóc lột của chế độ phong kiến, hoàn toàn không có thế lực chính trị.
C. Là một giai cấp có thế lực kinh tế độc lập với Pháp, có tinh thần dân tộc cao.
D. Một bộ phận là tay sai của thực dân, một bộ phận có tinh thần dân tộc chống Pháp.
Câu 16. Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam là :
A. ra đời sau giai cấp vô sản.
B. có quyền lợi kinh tế - chính trị gắn bó với thế lực thực dân.
C. từ khi mới ra đời đã là chỗ dựa cho chính quyền thuộc địa.
D. có tinh thần đấu tranh kiên quyết.
Câu 17. Giai cấp nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc vì
A. đây là giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta.
B. đây là giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để.
C. đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước.
D. đây là lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội.
Câu 18. Bộ phận có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất trong giai cấp tiểu tư sản là
A. tiểu thương.
B. thị dân.
C. thợ thủ công.
D. học sinh, sinh viên.
Câu 19. Mâu thuẫn lớn nhất trong xã hội Việt Nam giai đoạn 1919 – 1929 là
A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với tư sản.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với giai cấp tư sản.
D. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc, tay sai.
Câu 20. Đối tượng chủ yếu mà cách mạng Việt Nam cần đánh đổ là
A. địa chủ, tư sản.
B. tư sản, đế quốc.
C. đế quốc, địa chủ.
D. đế quốc, tay sai.

Page 2 of 62
Câu 21. Từ năm 1917 đến năm 1925, Phan Bội Châu chủ yếu hoạt động cách mạng đâu ?
A. Thái Lan. B. Trung Quốc.
C. Việt Nam. D. Pháp.
Câu 22. Phạm Hồng Thái là thành viên của tổ chức yêu nước :
A. Tâm tâm xã.
B. Việt Nam Quang phục hội.
C. Hội Phục Việt.
D. Hội Việt Nam Nghĩa đoàn.
Câu 23. Điền tiếp từ còn thiếu trong câu nói của Phan Bội Châu : "Đương lúc khói độc mây mù, thình lình
có một trận gió xuân thổi tới. Đương giữa lúc trời khuya đất ngủ, thình lình có một tia thái dương mọc ra.
Trận gió xuân ấy, tia thái dương ấy là ...”
A. chủ nghĩa xã hội.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Cách mạng Nga năm 1917.
D. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
Câu 24. Đối tượng đấu tranh của phong trào "Chấn hưng nội hoá" (1919) của tư sản Việt Nam là
A. tư sản Pháp.
B. tư sản Hoa kiểu.
C. tư sản mại bản.
D. tư sản Pháp và tư sản Hoa kiều.
Câu 25. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã "đánh dấu một bước tiến mới của phong trào
công nhân Việt Nam" vì
A. đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. đây là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.
C. đây là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi chính trị cho
giai cấp mình.
D. đây là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên lãnh đạo.
Câu 26. Là người đã từng tham gia vụ binh biến trên tàu chiến Pháp ở Biển Đen (năm 1918) phản đối chính
sách can thiệp cách mạng Nga của đế quốc Pháp, khi về nước đã lập ra tổ chức đầu tiên của công nhân Việt
Nam. Ông là ai ?
A. Phan Anh. B. Tôn Đức Thắng.
C. Trường Chinh. D. Lê Duẩn.
Câu 27. Tổ chức Công hội được thành lập đầu tiên ở đâu ?
A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh.
C. Sài Gòn - Chợ Lớn. D. Hà Nội.
Câu 28. Hạn chế của phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất là
A. chỉ đòi quyền lợi kinh tế cho dân tộc.
B. chưa đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.
C. không đáp ứng được yêu cầu của dân tộc.
D. chưa thành lập các tổ chức chính trị đòi quyền lợi.
Câu 29. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 là:
A. đấu tranh vì lợi ích của.giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
B. đấu tranh vì lợi ích của dân tộc, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
C. đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp nông dân.
D. đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân.
Câu 30. Thực chất cuộc vận động chống độc quyền ở thương cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở
Nam Kì (1923) là
A. cuộc vận động chính trị, tập hợp quần chúng của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
C. cuộc vận động đấu tranh dân tộc của tư sản Việt Nam.
D. cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Hoa Kiều.

Page 3 of 62
Câu 31. Nguyên nhân nào khiến cho thực dân Pháp buộc phải "tha bổng" Phan Bội Châu ?
A. Vì Phan Bội Châu đã nhận được sự giúp đỡ của một luật sư giỏi.
B. Vì Pháp không tìm được một bằng chứng cụ thể về những hoạt động chống lại chính quyền bảo hộ của
Phan Bội Châu.
C. Vì Pháp muốn lợi dụng Phan Bội Châu để tuyên truyền tư tưởng "Pháp -Việt đề huề".
D. Vì cuộc đấu tranh rộng lớn của nhân dân ta, nhất là giới trí thức, học sinh, sinh viên sản đòi giảm án cho
Phan Đội Châu.
Câu 32. Sự kiện bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) "đánh dấu bước tiến mới của phong trào công
nhân Việt Nam", đó là
A. giai cấp công nhân đã trở thành một lực lượng nòng cốt của phong trào dân tộc.
B. phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu hướng tới mục tiêu dân tộc.
C. giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu đi vào thời kì đấu tranh tự giác.
D. giai cấp công nhân Việt Nam đã bước vào thời kì đấu tranh tự giác hoàn toàn.
Câu 33. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia tổ chức nào?
A. Đảng Xã hội Pháp.
B. Đảng Cộng sản Pháp.
C. Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Đức.
D. Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Nga.
Câu 34. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam mà Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc-xai (1919) đã yêu
cầu Chính phủ Pháp và các nước phải công nhận những quyền nào của nhân dân Việt Nam?
A. Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Độc lập, tự do, dân chủ và tự quyết.
D. Tự do, dân chủ, bình đẳng và quyền tự quyết.
Câu 35. Nguyễn Ái Quốc trở thành đảng viên Đảng Cộng sản vào thời gian nào?
A. Năm 1920. B. Năm 1923.
C. Năm 1924. D. Năm 1930.
Câu 36. Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn cứu nước và giải phóng dân
tộc, không có con đường nào khác ngoài con đường ... ”
A. cách mạng thuộc địa.
B. cách mạng tư sản.
C. cách mạng vô sản.
D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 37. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ
có thể trông cậy vào lực lượng ...”
A. của bản thân mình.
B. của nhân dân thế giới.
C. của Quốc tế Cộng sản.
D. của nhân dân các nước chính quốc.
Câu 38. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau đây của Nguyễn Ái Quốc: "Tôi hiểu rõ một điều : Quốc tế III rất
chú ý đến vấn đề ... , tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đây là tất cả những điều tôi mong
muốn"
A. giải phóng giai cấp.
B. giải phóng thuộc địa.
C. giải phóng dân tộc.
D. giải phóng nhân dân lao động.
Câu 39. Năm 1920, có sự chuyển đổi nào trong lập trường tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc?
A. Tư tưởng dân chủ tư sản ⇒ tư tưởng vô sản.
B. Tư tưởng vô sản ⇒ dân tộc chủ nghĩa.
C. Lập trường dân tộc chủ nghĩa ⇒ tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Lập trường dân tộc chủ nghĩa ⇒ cách mạng vô sản.
Câu 40: Từ năm 1919 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc chủ yếu hoạt động cách mạng ở những nước nào?
A. Pháp, Nga, Trung Quốc

Page 4 of 62
B. Pháp, Trung Quốc, Thái Lan
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc
D. Pháp, Anh, Liên Xô
Câu 41. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1925) nhằm
A. bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. tạo điều kiện cho các thuộc địa của Pháp rút ngắn khoảng cách với chính quốc.
Câu 42. Tổng số vốn mà pháp đầu tư vào Đông Dương trong những năm 1924 – 1929 là khoảng
A. 2 tỉ phrăng.
B. 4 tỉ phrăng.
C. 6 tỉ phrăng.
D. 8 tỉ phrăng.
Câu 43. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào
các ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 44. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam được tiến hành trong
khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1914 đến năm 1919.
B. Từ năm 1914 đến năm 1929.
C. Từ năm 1919 đến năm 1929.
D. Từ năm 1921 đến năm 1929.
Câu 45. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất là gì?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
Câu 46. Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ
than ở Việt Nam?
A. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn.
B. Than là nguyên, nhiên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.
C. Than đá đang là mặt hàng thiết yếu của nền công nghiệp thế giới.
D. Pháp muốn phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa.
Câu 47. Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp
nặng ở Việt Nam?
A. Nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp.
C. Ngăn chặn khả năng cạnh tranh đối với nền kinh tế chính quốc.
D. Công nghiệp nặng không tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
Câu 48. Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đánh thuế rất nặng vào hàng hoá của các nước nào khi
nhập khẩu vào thị trường Đông Dương?
A. Hàng hoá của Anh, Ấn Độ.
B. Hàng hoá củaTrung Quốc, Nhật Bản.
C. Hàng hoá của Thái Lan, Xin-ga-po.
D. Hàng hoá của Anh, Mĩ.
Câu 49. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam làm cho nền kinh tế
Việt Nam có những chuyển biến như thế nào?
A. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế mở cửa giao lưu với kinh tế bên ngoài.

Page 5 of 62
C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Nền kinh tế thương nghiệp và công nghiệp phát triển.
Câu 50. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm
A.1914 B. 1918 C. 1919 D. 1920

Câu 51. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. vừa khai thác vừa chế biến.
B. đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
C. đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
D. tăng cường đầu tư thu lãi cao.
Câu 52. Các giai cấp nào ở Việt Nam được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nông dân, công nhân.
B. Tư sản, công nhân.
C. Tiểu tư sản, tư sản.
D. Địa chủ, nông dân.
Câu 53. Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài chủ yếu vì
A. muốn tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
B. muốn cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
C. muốn độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
D. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
Câu 54. Nhằm độc chiếm thị trường Đông Dương, tư bản Pháp đã
A. ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nhập khẩu từ các nước khác.
B. cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản.
C. thành lập ngân hàng Đông Dương.
D. chỉ nhập hàng hoá Pháp vào thị trường Đông Dương.
Câu 55. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929) về căn bản
không thay đổi vì
A. không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta.
B. tăng cường đánh thuế nặng vào các mặt hàng thiết yếu.
C. hạn chế phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương thành thị trường độc
chiếm của tư bản Pháp.
D. bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ xem đó là cơ sở phát triển kinh tế Đông Dương.
Câu 56. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp (1919 – 1929) đã khiến nền kinh tế Việt Nam
A. phát triển độc lập.
B. phát triển vượt bậc.
C. lâm vào khủng hoảng.
D. mất cân đối trầm trọng.
Câu 57. Chính sách cai trị của thực dân Pháp đối với Việt Nam được thể hiện qua việc
A. mọi quyền hành đều nằm trong tay người Pháp.
B. mọi quyền hành đều nằm trong tay vua quan Nam triều.
C. quyền hành nằm trong tay người Pháp và vua quan Nam triều.
D. phần lớn quyền hành nằm trong tay người Pháp.
Câu 58. Những thủ đoạn nào của thực dân Pháp về chính trị và văn hoá giáo dục nhằm nô dịch lâu dài nhân
dân ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên của xã hội.
B. Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
C. Thực hiện chính sách “chia để trị” và thực hiện có văn hóa nô dịch, ngu dân.
D. Mở trường dạy tiếng Pháp để đào tạo công chức phục vụ cho việc cai trị.
Câu 59. Chính sách “chia để trị” mà bọn thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam được thể hiện như thế nào?
A. Chia Việt Nam thành ba Kì: Nam Kì là xứ thuộc Pháp, Trung Kì là xứ nửa bảo hộ, Bắc Kì là xứ bảo hộ.
B. Chia Việt Nam thành ba Kì: Nam Kì là xứ bảo hộ, Trung Kì là xứ thuộc Pháp, Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ.
C. Chia Việt Nam thành ba Kì: Nam Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là xứ bảo hộ, Bắc Kì là xứ thuộc Pháp.
D. Chia Việt Nam thành ba Kì: Nam Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì là xứ thuộc Pháp, Bắc Kì là xứ bảo hộ.

Page 6 of 62
Câu 60. Chính sách văn hoá, giáo dục mà Pháp thực hiện ở Việt Nam nhằm mục đích
A. đào tạo đội ngũ trí thức ở Việt Nam để đưa sang Pháp.
B. "khai hoá” văn minh cho dân tộc ta.
C. nô dịch nhân dân ta.
D. phát triển văn hóa Việt Nam.
Câu 61. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp là
A. nông dân và địa chủ phong kiến.
B. nông dân và tiểu tư sản.
C. công nhân và tư sản.
D. tư sản và tiểu tư sản.
Câu 62. Giai cấp nào ở Việt Nam mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp tiểu tư sản.
C. Giai cấp nông dân.
D. Giai cấp địa chủ.
Câu 63. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của tầng lớp đại địa
chủ phong kiến như thế nào?
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.
C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc.
Câu 64. Giai cấp tư sản Việt Nam được thực dân Pháp đối xử như thế nào?
A. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
B. Bị thực dân pháp chèn ép, kìm hãm.
C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.
D. Được thực dân Pháp tạo điều kiện kinh doanh.
Câu 65. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, lực lượng nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng
Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Tầng lớp đại địa chủ phong kiến.
D. Tầng lớp tư sản dân tộc.
Câu 66. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929), giai cấp tư
sản phân hoá thành
A. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
D. tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 67. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thái độ chính trị của giai
cấp tư sản dân tộc như thế nào?
A. Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.
B. Có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương khi được nhượng bộ.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Là giai cấp đi đầu trong mọi cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
Câu 68. Giai cấp tiểu tư sản trở thành bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta vì
A. có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ cách mạng.
B. đời sống bấp bênh do thực dân Pháp chèn ép.
C. là lực lượng đông đảo nhất trong xã hội.
D. có mối liên hệ mật thiết với công nhân.
Câu 69. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp (1919 – 1929)?
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D. Công nhân.
Câu 70. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là

Page 7 of 62
A. công nhân. B. nông dân. C. tiểu tư sản. D. tư sản dân tộc.
Câu 71. Giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm gì khác biệt so với giai cấp
công nhân ở các nước tư bản?
A. Chịu sự áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản.
B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
D. Chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.
Câu 72. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh
đạo cách mạng Việt Nam ?
A Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 73. Giai cấp công nhân việt Nam xuất thân chủ yếu từ
A. giai cấp tư sản bị phá sản.
B. giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. tầng lớp tiểu tư sàn bị chèn ép.
D. thợ thủ công bị thất nghiệp.
Câu 74. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là
A. mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản.
B. mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
D. mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân Pháp và địa chủ phong kiến.
Câu 75. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), giai cấp
địa chủ Việt Nam phân hóa thành
A. hai bộ phận.
B. ba bộ phận.
C. bốn bộ phận.
D. năm bộ phận.
Câu 76. Thủ đoạn thâm độc nhất của tư bản Pháp nhằm nô dịch lâu dài nhân dân Việt Nam là
A. thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp.
B. câu kết với triều đình phong kiến đàn áp nhân dân.
C. thực hiện chính sách “chia để trị".
D. khủng bố, đàn áp nhân dân ta.
Câu 77. Hệ thống giáo dục Pháp – Việt ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các cấp
A. tiểu học và trung học.
B. tiểu học, trung học và đại học.
C. cao đẳng và đại học.
D. tiểu học, trung học, cao đẳng và đại học.
Câu 78. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào dưới đây trở thành tay sai cho thực dân Pháp tăng
cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân?
A. Giai cấp tiểu tư sản.
B. Tầng lớp đại địa chủ.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp trí thức.
Câu 79. Thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến ở Việt Nam đối với thực dân Pháp như thế
nào?
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc đế chống Pháp khi bị chèn ép.
C. Sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi về kinh tế.
Câu 80. Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã
A. được thực dân Pháp dung dưỡng.

Page 8 of 62
B. bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
C. bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.
D. được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực.
Câu 81. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 –
1929), giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hóa thành
A. hai bộ phận.
B. ba bộ phận.
C. bốn bộ phận.
D. năm bộ phận.
Câu 82. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định là đặc
điểm của
A. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
B. giai cấp công nhân.
C. tầng lớp tư sản dân tộc.
D. tầng lớp tư sản mại bản.
Câu 83. Điểm tương đồng của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản là
A. đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
B. thừa hưởng tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
C. bị ba tầng lớp áp bức bóc lột: đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.
D. có quan hệ gắn bó với nông dân.
Câu 84. Giai cấp nào ở Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản
xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân?
A. Tiểu tư sản. B. Công nhân.
C. Tư sản. D. Địa chủ.
Câu 85. Tầng lớp tiểu tư sản trí thứ là bộ phận quan trọng của các mạng dân tộc, dân chủ ở Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất chủ yếu vì
A. bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ.
B. đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp.
C. có trình độ tri thức, có điều kiện tiếp thu những luồng tư tưởng mới.
D. có số lượng đông đảo nhất trong xã hội.
Câu 86. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn cơ
bản nhất là
A. mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
B. mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản dân tộc.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp.
D. mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.
Câu 87. Những sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế
giới nhất?
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).
D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.
Câu 88. Khi Quốc tế Cộng sản được thành lập ở Mát-xcơ-va vào tháng 2-1919, Nguyễn Ái Quốc đang ở
A. Anh. B. Pháp.
C. Liên Xô. D. Trung Quốc.
Câu 89. Lực lượng to lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giai cấp công nhân.
B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
C. tầng lớp tư sản dân tộc.
D. giai cấp nông dân.
Câu 90. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam phát triển mạnh mẽ vì
A. chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

Page 9 of 62
B. ảnh hưởng tư tưởng “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.
C. giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.
Câu 91. Nội dung nào không phải là phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất?
A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
B. Chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì.
C. Phong trào “chấn hưng nội hoá”, “ bài trừ ngoại hoá”.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 92. Ai là người đứng ra thành lập Đảng Lập hiến ở Việt Nam năm 1923?
A. Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu.
B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài.
C. Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.
D. Bùi Quang Chiêu, Phạm Hồng Thái.
Câu 93. Những tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam, Đảng Thanh
niên là được thành lập bởi
A. tầng lớp tư sản dân tộc.
B. giai cấp công nhân.
C. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
D. giai cấp nông dân.
Câu 94. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ
công khai (1919 - 1926) là:
A. "Chuông rè", "An Nam trẻ", "Nhành lúa.
B. "Tin tức , "Thời mới", "Tiếng dân ".
C. "Chuông rè", " Tin tức", "Nhành lúa".
D. "Chuông rè", "An Nam trẻ", "Người nhà quê".
Câu 95. Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam (1919 - 1926) có hai sự kiện tiêu biểu
nhất là
A. phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son và công nhân Phú Riềng.
B. cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu và đám tang Phan Châu Trinh.
C. tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện và Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội Nghị Véc-xai.
D. tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.
Câu 96.“Việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như cánh chim én nhỏ báo
hiệu mùa xuân” là câu nói đề cập đến sự kiện nào dưới đây?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 - 1925).
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
C. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).
D. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu (6 - 1924).
Câu 97. Nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam (1919 - 1926)
bị thất bại là
A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.
C. các lực lượng dân tộc chưa lớn mạnh và trưởng thành về ý thức.
D. chủ nghĩa Mác - Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Câu 98.Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân trong những năm 1919 - 1924 chủ yếu là:
A. đòi quyền lợi về kinh tế.
B. đòi quyền lợi về chính trị.
C. đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.
D. chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
Câu 99. Chọn địa danh đúng để điền vào câu sau dây:
Sang năm 1924, có nhiều cuộc bãi công của công nhân các nhà máy dệt, rượu, xây xát gạo ở...
A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
B. Nam Định, Hà Nội, Hải Dương.

Page 10 of 62
C. Hải Phòng, Nam Định, Vinh.
D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hoá.
Câu 100. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự
giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).
C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
D. Cuộc bãi công công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).
Câu 101. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son cảng Sài Gòn (8 - 1925) đã
A. chuyển phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.
B. đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn tự giác.
C. đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn tự phát.
D. chuyển phong trào công nhân Việt Nam từ tự giác sang tự phát.
Câu 102. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào? Tại đâu?
A. Ngày 6-5-1911, tại Sài Gòn.
B. Ngày 15-6-1911, tại Phan Thiết.
C. Ngày 5- 6-1911, tại Sài Gòn.
D. Ngày 15-6-1911, tại Sài Gòn.
Câu 103. Tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập
Quốc tế Cộng sản vì
A. Quốc tế Cộng sản bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa.
B. Quốc tế Cộng sản giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. Quốc tế Cộng sản đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
Câu 104.Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam khi
A. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc xai (18 - 6 - 1919).
B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12 - 1920).
C. đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên (6-1925).
Câu 105. Để nghiên cứu, học tập chủ nghĩa Mác - Lênin và Cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920 đến
1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở
A. Liên Xô. B. Pháp.
C. Trung Quốc. D. Anh.
Câu 106. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam mà Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc xai (1919) yêu
cầu Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận những quyền nào của nhân dân Việt Nam?
A. Tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Độc lập, tự do, dân chủ và bình đẳng.
D. Tự trị, dân chủ, thống nhất và bình đẳng.
Câu 107. Nguyễn Ái Quốc rời Pari đến Liên Xô vào năm
A. 1922. B. 1923.
C. 1924. D. 1925.
Câu 108. Sự kiện ngày 17 – 6 – 1924 gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Dự Đại hội Quốc tế Nông dân.
B. Dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C. Dự Đại hội Quốc tế Phụ nữ.
D. Dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.
Câu 109. Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là
A. quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. quá trình chuẩn bị thực hiện chủ trương "vô sản hóa" để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Câu 110. Từ năm 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước:

Page 11 of 62
A. Pháp, Liên Xô và Trung Quốc.
B. Pháp, Thái Lan và Trung Quốc.
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc và Thái Lan.
D. Liên Xô, Pháp và Thái Lan.
Câu 111. Trong những năm 1919 – 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. trực tiếp chuẩn bị về đường lối cho Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 112. Sự kiện nào sau đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm
1923 - 1924?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Viết "Bản án chế độ thực dân Pháp".
Câu 113. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911-1930

A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. trực tiếp sáng lập chính đảng vô sản đầu tiên ở Việt Nam.
Câu 114. Đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường cứu nước của lớp người
đi trước là:
A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. đi sang châu Á tìm đường cứu nước.
C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
D. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.
Câu 115. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái
Quốc là
A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
B. đưa Yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919).
C. đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
Câu 116. Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói
riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy. Đó là nội dung của tờ báo nào của Nguyễn Ái Quốc.
A. Đời sống công nhân
B. Nhân đạo
C. Người cùng khổ
D. Tạp chí Thư tín Quốc tế
Câu 117. Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của
Nguyễn Ái Quốc: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười"?
A. Khi sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
B. Khi đọc Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920).
C. Khi viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo "Người cùng khổ" (1922).
D. Khi dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).
Câu 118. Nguyễn Ái Quốc trình bày lập trường , quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách mạng ở
các nước thuộc địa, về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách
mạng ở các nước thuộc địa, về vai trò, sức mạnh to lớn của nông dân ở các nước thuộc địa trong :
A. Đại hội Đảng xã hội Pháp họp ở Tua (12-1920)
B. Hội nghị Quốc tế nông dân (6-1923)
C. Đại hội Quốc tế cộng sản lần V (1924)
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (5-1929)
Câu 119. Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút báo:

Page 12 of 62
A. Đời sống công nhân.
B. Người cùng khổ (Le Paria).
C. Nhân đạo.
D. Sự thật.
Câu 120. Tháng 10/1923 gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. Dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.
C. Dự Đại hội Quốc tế phụ nữ.
D. Dự Đại hội VII Quốc tế Cộng sản.
Câu 121. Trong quá trình hoạt động để chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, hoạt động nào
sau đây của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra tại Quảng Châu (Trung Quốc)?
A. Dự Hội nghị Quốc tế nông dân.
B. Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản.
C. Ra báo "Thanh niên".
D. Xuất bản tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp".
Câu 122. Từ ngày 11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc về hoạt động tại
A. Trung Quốc.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Việt Nam.
Câu 123. Thời gian ở Liên Xô 1923 - 1924, Nguyễn Ái Quốc đã
A. dự Đại Hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.
B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Liên Xô.
C. dự Đại Hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 124. Cuối 1924 đã diễn ra sự kiện gì gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Nguyễn Ái Quốc rời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu - Trung Quốc.
C. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm "Đường Kách mệnh".
D. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội đại biểu lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 125. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin đăng trên
báo Nhân đạo (Pháp) đã giúp Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam,
đó là con đường
A. cách mạng tư sản.
B. cách mạng dân chủ tư sản.
C. cách mạng vô sản.
D. cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 126. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thái độ chính trị của tư sản dân tộc Việt Nam trong những
năm 1919 - 1925?
A. Dễ thỏa hiệp với thực dân Pháp.
B. Kiên quyết chống Pháp.
C. Tích cực đấu tranh chống Pháp.
D. Là tay sai của thực dân Pháp.
Câu 127. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 đã
A. truyền bá mạnh mẽ chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
B. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
C. xây dựng liên minh công - nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. trực tiếp chuẩn bị về đường lối cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Câu 128. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 5 - 1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Tháng 6 - 1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).
C. Tháng 7 - 1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).
D. Tháng 6 - 1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

Page 13 of 62
Câu 129. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:
A. báo Thanh niên.
B. tác phẩm Đường Kách mệnh.
C. tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. báo Người cùng khổ.
Câu 130. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ải Quốc?
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
- Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo.
- Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới.
A. Tạp chí Thư tín Quốc tế.
B. "Bản án chế độ thực dân Pháp".
C. "Đường Kách mệnh".
D. Báo "Người cùng khổ".
Câu 131. "Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” là kết
luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được các nước tại Hội nghị Vecxai chấp nhận.
C. đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
D. lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
Câu 132. Những lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam trở thành giai cấp sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất?
A. Tư sản, tiểu tư sản.
B. Công nhân, nông dân.
C. Địa chủ phong kiến, nông dân.
D. Tiểu tư sản, công nhân.
Câu 133. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của tư sản Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là
A. đòi quyền lợi chính trị.
B. đòi độc lập dân tộc.
C. đòi quyền lợi văn hóa.
D. đòi quyền lợi kinh tế.
Câu 134. Trong những năm 1919 – 1925, tư sản Việt Nam đã
A. đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn.
B. thành lập Đảng Thanh niên.
C. tổ chức đưa tang Phan Châu Trinh.
D. thành lập nhà xuất bản Nam đồng thư xã.
Câu 135. Trong những năm 1919 – 1925, tiểu tư sản Việt Nam đã
A. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.
B. thành lập Đảng Lập hiến.
C. vận động “chấn hưng nội hóa”.
D. tổ chức tẩy chay tư sản Hoa Kiều.
Câu 136. Trong những năm 1919 – 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham gia sáng lập Quốc tế Cộng sản.
B. viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

A. NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI VỀ KINH TẾ, CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
Câu 1: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương được diễn
ra trong hoàn cảnh nào?
A. Nước Pháp đang chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
B. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)

Page 14 of 62
D. Tình hình kinh tế, chính trị ở Pháp ổn định
Câu 2: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) khi
A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B. Thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
Câu 3: Ngành kinh tế nào được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai (1919 – 1929) ở Đông Dương?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Tài chính- ngân hàng
D. Giao thông vận tải
Câu 4: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp tập
trung đầu tư vào
A. Đồn điền cao su.
B. Công nghiệp hóa chất.
C. Công nghiệp luyện kim.
D. Ngành chế tạo máy.
Câu 5: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp chú
trọng đầu tư vào
a. Công nghiệp luyện kim.
B. Công nghiệp hóa chất.
C. Chế tạo máy.
D. Khai thác mỏ.
Câu 6: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện
pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?
A. Tăng cường thu thuế
B. Phát hành tiền giấy bạc
C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp
D. Nâng mức thuế quan đối với hàng hóa các nước khác
Câu 7: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919), thực dân Pháp sử dụng biện pháp nào để
tăng ngân sách Đông Dương?
A. Mở rộng quy mô sản xuất
B. Khuyến khích phát triển công nghiệp nhẹ
C. Tăng thuế và cho vay lãi
D. Mở rộng trao đổi buôn bán
Câu 8: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp, trong xã hội Việt
Nam xuất hiện những giai cấp mới nào?
A. Công nhân, tư sản
B. Tư sản, tiểu tư sản
C. Tiều tư sản, Công nhân, tư sản
D. Tiểu tư sản, công nhân
Câu 9: Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc đia lần thứ hai có sự
chuyển biến như thế nào?
A. Tăng nhanh về số lượng
B. Tăng nhanh về chất lượng
C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc
Câu 10: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), sau khi ra đời, giai cấp tư sản Việt
Nam đã bị phân hóa thành những bộ phận nào?
A. Tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp.
B. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
C. Tư sản mại bản và tư sản công nghiệp.

Page 15 of 62
D. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
Câu 11: Tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt
Nam
A. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, kẻ thù của cách mạng
B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương
C. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phong kiến cao
D. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng
Câu 12: Tầng lớp tư sản dân tộc ra đời xuất phát từ
A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.
B. một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh.
C. một số tiểu tư sản vốn có ít vốn chuyển hướng kinh doanh.
D. từ Pháp du nhập vào Việt Nam.
Câu 13: Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX có quan hệ gắn bó với giai cấp nông dân?
A. Công nhân
B. Địa chủ
C. Tư sản
D. Tiểu tư sản
Câu 14: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh
đạo cách mạng Việt Nam là
A. Nông dân
B. Văn thân sĩ phu
C. Địa chủ
D. Công nhân
Câu 15: Bộ phận nào của giai cấp địa chủ đầu thế kỉ XX có tinh thần chống Pháp, tích cực tham gia
phong trào dân tộc dân chủ chống đế quốc và tay sai?
A. Đại địa chủ
B. Trung địa chủ
C. Tiểu địa chủ
D. Trung, tiểu địa chủ
Câu 16: Trung và tiểu địa chủ Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là lực lượng
A. có tinh thần chống Pháp và tay sai.
B. làm tay sai cho Pháp.
C. bóc lột nông dân và làm tay sai cho Pháp.
D. thỏa hiệp với Pháp.
Câu 17: Ai là tác giả của chương chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở
Đông Dương?
A. Pô-đu-me
B. Anbe-xarô
C. Pôn-bô
D. Va-ren
Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919 – 1929) của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt Nam?
A. Cơ cấu kinh tế phát triển mất cân đối
B. Kinh tế có sự chuyển biến ít nhiều nhưng chỉ mang tính cục bộ
C. Kinh tế Việt Nam ngày càng cột chặt vào kinh tế Pháp
D. Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa
Câu 19: Đối tượng và mục đích của Pháp trong việc tăng cường đầu tư vào công nghiệp trong công
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?
A. Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ để cạnh tranh với các nước tư bản khác.
B. Đầu tư để phát triển tất cả các ngành công nghiệp ở thuộc địa.
C. Chú trọng công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến để thu lợi nhuận cao và phục vụ nhu cầu của
tư bản Pháp ở Việt Nam.
D. Phát triển ngành công nghiệp nặng để thu lợi nhuận cao.

Page 16 of 62
Câu 20: Mâu thuẫn giai cấp cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thuộc địa đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn
giữa các lực lượng xã hội nào?
A. Nông dân với địa chủ phong kiến
B. Tư sản với vô sản
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai
D. Nông dân với đế quốc Pháp
Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu
thuẫn nào là cơ bản nhất?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.
Câu 22: Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất thuộc loại mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn cơ bản
B. Mâu thuẫn chủ yếu
C. Mâu thuẫn đối kháng
D. Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu
Câu 23: Cơ sở nào đã dẫn đến sự phân hóa xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới
thứ nhất?
A. Chính sách về kinh tế, văn hóa của Pháp ở Việt Nam
B. Những biến động về xã hội ở Việt Nam
C. Chính sách thống trị của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam
D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
Câu 24: Mục đích chung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác
thuộc địa lần hai (1919-1929) thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là
A. Bù đắp thiệt hại chiến tranh
B. Phát triển kinh tế chính quốc
C. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển
D. Bù đắp thiệt hại chiến tranh và làm giàu cho chính quốc
Câu 25: Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. lĩnh vực khai mỏ được đầu tư nhiều nhất
B. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước
C. Pháp đầu tư với quy mô lớn, tốc độ nhanh
D. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất
Câu 26: Đâu không phải là điểm giống nhau giữa giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây
với giai cấp công nhân ở Việt Nam?
A. Đều đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
B. Đều sống tập trung.
C. Đều có tinh thần cách mạng triệt để.
D. Đều ra đời trước giai cấp tư sản
Câu 27: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) phong trào yêu nước Việt Nam lại
mang những màu sắc mới mà các phong trào trước đây không có được?
A. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2
B. Do sự du nhập của các hệ tư tưởng mới
C. Do sự phân hóa giai cấp và sự du nhập của các hệ tư tưởng mới
D. Do sự phát triển của những mâu thuẫn trong xã hội
Câu 28: Lĩnh vực nhận được vốn đầu tư nhiều nhất của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất (1897-1914) có điểm gì khác so với cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929)?
A. Tập trung vào nông nghiệp
B. Tập trung vào công nghiệp khai thác mỏ
C. Tập trung vào giao thông vận tải

Page 17 of 62
D. Tập trung vào tài chính- ngân hàng
Câu 29: Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đánh thuế rất nặng vào hàng hóa của các nước
nào khi nhập vào thị trường Đông Dương?
A. Hàng hóa của Ấn Độ.
B. Hàng hóa củaTrung Quốc, Nhật Bản.
C. Hàng hóa của Thái Lan, Xin-ga-po.
D. Hàng hóa của Triều Tiên, Mông Cổ.
Câu 30: Điểm khác nhau trong cơ cấu vốn đầu tư của thực dân Pháp giữa trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) là
A. Chủ yếu là vốn của tư bản tư nhân
B. Chủ yếu là vốn của tư bản nhà nước
C. Chủ yếu là vốn của tư bản tài chính
D. Chủ yếu là vốn của tư bản độc quyền
Câu 31: Điểm giống nhau cơ bản giữa giai cấp tư sản ở các nước tư bản phương Tây với giai cấp tư
sản ở các nước thuộc địa là
A. Địa vị xã hội
B. Thế lực kinh tế
C. Tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Thời gian ra đời
Câu 32: Nội dung nào phản ánh đúng đặc điểm của tư sản dân tộc Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỷ
XX?
A. Ra đời sau giai cấp nông nhân, có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị.
B. Ra đời trước giai cấp nông nhân, có thế lực kinh tế và địa vị chính trị.
C. Ra đời trước giai cấp công nhân, yếu ớt về kinh tế nhưng có địa vị chính trị.
D. Ra đời sau giai cấp công nhân, nhỏ yếu về kinh tế và không có địa vị chính trị.
Câu 33: Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để?
A. Xuất thân từ nông dân.
B. Bị bóc lột nặng nề.
C. Sớm được tiếp thu tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê-nin.
D. Xuất thân từ nông dân. Liên hệ máu thịt với nông dân.
Câu 34: Liên minh công - nông là nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì
A. Bị bần cùng hoá và có tinh thần cách mạng triệt để
B. Bị bần cùng hoá, phá sản và có tinh thần yêu nước sâu sắc
C. Chịu bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng to lớn
D. Bị ba tầng bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến
Câu 35: Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) nền kinh tế của
tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới vì
A. Việc đầu tư kĩ thuật và nhân lực không bị hạn chế.
B. Phương thức sản xuất mới bắt đầu được du nhập.
C. Số lượng vốn đầu tư tăng lên nhanh chóng.
D. Phương thức sản xuất phong kiến đã bị xóa bỏ.
Câu 36: Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của các cuộc khai thác thuộc địa của lần thứ hai của
thực dân Pháp ở Việt Nam
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc
C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
Câu 37: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm:
A. phát triển mạnh mẽ, mang tính độc lập, tự chủ.
B. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
C. vừa phát triển mạnh mẽ, vừa bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. phát triển mạnh và cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Pháp.

Page 18 of 62
Câu 38: Nội dung nào không phải là mục tiêu của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở
Đông Dương?
A. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Bồi thường chiến phí cho các nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Khôi phục lại địa vị của Pháp trong thế giới TBCN.
D. Trả cho Nga khoản vay nợ trong Chiến tranh Pháp - Phổ
Câu 39: Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế
giới nhất?
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).
D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.
Câu 40: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chú
trọng đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm
A. tạo sự phát triển đồng đều về kinh tế
B. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối
C. đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc
D. xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến.
Câu 41: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp nền kinh tế Việt
Nam
A. Phát triển nhanh, cân đối
B. Phát triển đều khắp ở nhiều lĩnh vực.
C. Không phụ thuộc vào chính quốc.
D. Cơ bản vẫn nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 42: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929),
nền kinh tế Việt Nam
A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.
B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.
D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
Câu 43: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp ở Đông Dương đã dẫn tới sự tiếp tục phân hóa
của giai cấp nào trong xã hội Việt Nam?
A. giai cấp công nhân và nông dân.
B. giai cấp địa chủ và nông dân.
C. giai cấp tư sản và địa chủ.
D. giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
Câu 44: Thứ tự ưu tiên được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ
hai ở Đông Dương (1919 – 1929) lần lượt là
A. Nông nghiệp, khai mỏ, công nghiệp nhẹ, thuế, giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải, khai mỏ, thuế.
C. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, khai mỏ, giao thông vận tải, thuế.
D. Nông nghiệp, khai mỏ, thuế, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải.
Câu 45: Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới.
Trong quá trình đầu tư vốn và mở rộng khai thác thuộc địa, thực dân Pháp có đầu tư kĩ thuật và nhân lực,
song rất hạn chế. Cơ cấu kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối. Sự chuyển biến ít nhiều về kinh tế chỉ có tính
chất cục bộ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. Kinh tế Đông Dương
vẫn bị cột chặt vào kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.
Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong
trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.
Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và
phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.

Page 19 of 62
Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai.
Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bị phân hóa thành hai bộ phận: tầng lớp tư sản mại
bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh
doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ
gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu
cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo
khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra
những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày
càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay
sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú.
Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại
Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
B. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
Câu 1: Trong giai đoạn 1919-1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã lập ra tổ chức chính trị
nào?
A. Nam Phong
B. Trung Bắc tân văn
C. Đảng Lập hiến
D. Hội Phục Việt
Câu 2: Ai là người đứng ra thành lập Đảng Lập hiến ở Việt Nam năm 1923?
A. Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu.
B. Bùi Quang Chiêu, Phạm Tuấn Tài.
C. Nguyễn Khắc Nhu, Bùi Quang Chiêu.
D. Bùi Quang Chiêu, Phạm Hồng Thái.
Câu 3: Phong trào đấu tranh nào sau đây là của giai cấp tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-
1925?
A. Thành lập các tổ chức chính trị Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt.
B. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp
(1923)
C. Xuất bản các tờ báo tiếng Pháp tiến bộ như Chuông rè, An Nam trẻ.
D. Đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926)
Câu 4: Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp nào tổ chức cuộc vận động người Việt
Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam?
A. Nông dân
B. Địa chủ
C. Tư sản
D. Công nhân
Câu 5: Tờ báo nào dưới đây là của tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919-1925?
A. Nhân dân
B. Hữu thanh
C. Người cùng khổ
D. Tiếng dội An Nam
Câu 6: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân
chủ công khai (1919-1926) là
A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.
B. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa
C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân

Page 20 of 62
D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê
Câu 7: Tổ chức chính trị nào sau đây do tầng lớp tiểu tư sản ở Việt Nam lập ra sau chiến tranh thế
giới thứ nhất?
A. Việt Nam nghĩa đoàn.
B. Đảng lập hiến.
C. Nhóm Nam Phong.
D. Nhóm Trung Bắc tân văn.
Câu 8: “Việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim én nhỏ báo hiệu
mùa xuân”. (Trần Dân Tiên, Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chủ tịch, NXB Văn nghệ,
H., 1956, tr.67). Nhận định trên phản ánh sự kiện nào?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
C. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu (6/1924).
D. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).
Câu 9: Năm 1925 đã diễn ra sự kiện đấu tranh chính trị nào của tầng lớp tiểu tư sản ở Việt Nam?
A. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Nguyễn An Ninh
B. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu
C. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh
D. Cuộc mưu sát toàn quyền Đông Dương Méclanh
Câu 10: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp.
B. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
Câu 11: Năm 1919, bản yêu sách của nhân dân An Nam đã được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị
quốc tế nào?
A. Hội nghị Véc- xai
B. Hội nghị Oasinhtơn
C. Hội nghị Pari
D. Hội nghị Pốtxđam
Câu 12: Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút của tờ báo nào
A. Báo Sự thật
B. Báo Nhân đạo
C. Báo Người cùng khổ
D. Báo Thanh niên
Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến được với chủ nghĩa
cộng sản và trở thành người đảng viên cộng sản?
A. Gửi đến hội nghị Véc- xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919)
B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)
C. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920)
D. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924)
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chính thức trở thành Đảng viên Cộng sản?
A. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (tháng 7/1920).
B. Bỏ phiếu tán thành gia nhập quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp tháng (12/1920).
C. Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác Lênin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn (năm 1920).
D. Tổ chức hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản và sáng lập đảng cộng sản Việt Nam (năm 1930).
Câu 15: Để học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác- Lê-nin và Cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920
đến 1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở
A. Liên Xô.
B. Pháp.
C. Trung Quốc.
D. Anh.

Page 21 of 62
Câu 16: Tổ chức chính trị do Nguyễn Ái Quốc thành lập tháng 7 - 1925 với mục đích đoàn kết các dân
tộc bị áp bức làm cách mạng, đánh đổ đế quốc là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 17: Tại sao cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 lại đi vào con
đường cải lương, thỏa hiệp?
A. Do bị thực dân Pháp mua chuộc
B. Do giai cấp tư sản đã đạt được mục tiêu của mình
C. Do giai cấp tư sản Việt Nam có thế lực nhỏ yếu
D. Do tính cải lương của bản thân giai cấp tư sản
Câu 18: Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, tiểu tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1925
có tính chất?
A. Dân tộc dân chủ
B. Giải phóng dân tộc
C. Dân tộc dân chủ công khai
D. Dân chủ
Câu 19: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ
tư sản phát triển mạnh mẽ?
A. Chủ nghía Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Ảnh hưởng từ Nhật Bản.
Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát
sang đấu tranh tự giác?
A. Thành lập Công hội (1920)
B. Cuộc đấu tranh của công nhân Bắc Kì đòi nghỉ chủ nhật có lương (1923)
C. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925)
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930)
Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu thể hiện tinh thần đoàn kết
quốc tế?
A. Tổ chức “Tâm tâm xã” được thành lập tại Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Vụ mưu sát toàn quyền Đông Dương Méclanh ở Sa Diện (Quảng Châu)
C. Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
D. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925)
Câu 22: Sự kiện nào sau đây giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “muốn cứu nước giải phóng dân tộc,
không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917)
B. Gửi đến Hội nghị Véc- xai bản yêu sách của nhân dân An Nam
C. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920)
Câu 23: Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III vì
A. Tổ chức này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.
B. Tổ chức này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
C. Tổ chức này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Tổ chức này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 24: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920-1930 là
A. Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam
B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
C. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
D. Trực tiếp sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam

Page 22 of 62
Câu 25: Đóng góp đầu tiên, đồng thời cũng là đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách
mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX là
A. Chuẩn bị tích cực về tư tưởng, chính trị, tổ chức và đào tạo cán bộ cách mạng (1921-1929).
B. Gửi bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân (1919).
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản (tháng 2/1930).
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, đi theo khuynh hướng vô sản (tháng 7/1920).
Câu 26: Tại sao trong giai đoạn 1919-1925, giai cấp công nhân vẫn chưa thể vươn lên nắm lấy ngọn cờ
lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Do thiếu một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn
B. Do hạn chế về tổ chức, đường lối và trình độ giác ngộ
C. Do giai cấp công nhân vẫn chưa giác ngộ được sứ mệnh lịch sử
D. Do giai cấp tư sản vẫn đang nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo cách mạng
Câu 27: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách
mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Gửi đến Hội nghị Véc- xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919)
B. Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân (1923)
C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921)
D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản (1924)
Câu 28: Nguyễn Ái Quốc đã bắt đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. Dự đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp.
B. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc xai.
C. Dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản.
D. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
Câu 29: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (1920) đã có tác động
như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam
B. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam
C. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản
D. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng dân chủ tư sản trước nhiệm vụ dân tộc
Câu 30: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước có ý nghĩa như thế nào đối với cách
mạng Việt Nam.
A. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam.
B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước.
D. Mở đường giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước.
Câu 31: Điểm khác biệt giữa hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với Phan Bội
Châu là
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước.
C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.
Câu 32: Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành rút ra
được là
A. Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược
B. Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man
C. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập
D. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập
Câu 33: Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì tiến bộ so với các
bậc tiền bối?
A. Trải qua quá trình lao động để tiếp thu chân lý
B. Khảo sát trên một phạm vi rộng
C. Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực thế để tiếp cận chân lý

Page 23 of 62
D. Học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến
Câu 34: Anh(chị) hãy chỉ ra mối quan hệ giữa hai sự kiện sau:
Tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc
địa của Lênin
Tháng 12-1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng
sản Pháp
A. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong nhận thức và hành động
B. Mối quan hệ giữa lý luận với thực tiễn
C. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong hành động và nhận thức
D. Mối quan hệ giữa thực tiễn với lý luận
Câu 35: Trước khi Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô
sản, lịch sử Việt Nam từng chứng kiến những khuynh hướng cứu nước nào diễn ra không thành công?
A. Khuynh hướng phong kiến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
B. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng dân chủ tư sản (những năm đầu thế kỉ XX).
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản (hai thập kỉ đầu trong thế kỉ XX).
D. Khuynh hướng phong kiến (cuối thế kỉ XIX) và khuynh hướng dân chủ tư sản (đầu thế kỉ XX).
Câu 36: Nhà thơ Chế Lan Viên viết: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười” (Trích tác phẩm
“Người đi tìm hình của nước”) nói đến công lao nào của Nguyễn Ái Quốc?
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 37: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng
vô sản” là khẳng định của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. Tham gia thành lập Hội liên Hiệp thuộc địa ở Pari
B. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản.
C. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
D. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 38: Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự tham
gia của nhiều lực lượng mới chủ yếu là do
A. Những mâu thuận xã hội ngày càng phát triển sâu sắc.
B. Sự phát triển song song của hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
C. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
D. Sự xâm nhập của các thế hệ tư tưởng mới vào nước ta.
Câu 39: Sự kiện nào thể hiện "Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp
công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam."?
A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 -1925).
B. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái ở Quảng Châu (6 -1924).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6 -1919).
Câu 40: Hoạt động thể hiện rõ nhất tinh thần dân tộc của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-
1925 là
A. Cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923).
B. Thành lập Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc Tân văn.
C. Cuộc vận động "Chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919).
D. Cuộc đấu tranh chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam kì (1923).
Câu 41: Đâu là sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 20 đầu thế kỉ
XX?
A. Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
B. Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập ra Đảng Lập hiến (1923).
C. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926).
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925).
Câu 42: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

Page 24 of 62
(1) Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
(2) Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari.
(3) Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
(4) Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
A. (2), (3), (4), (1)
B. (1), (4), (2), (3)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (1), (3), (2), (4)
Câu 43: Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập
A. Cộng sản đoàn.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 44: Sự kiện 6-1924 gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Người dự đại hội quốc tế VII của quốc tế cộng sản
B. Người dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản
C. Người dự đại hội quốc tế phụ nữ
D. Người dự đại hội Nông dân quốc tế
Câu 45: Trong những năm 1919 - 1925, khi được thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi tư sản
Việt Nam lại thỏa hiệp với chúng, điều đó chứng tỏ
A. Sự yếu thế về kinh tế của tư sản Việt Nam.
B. Sự non kém về chính trị của tư sản Việt Nam.
C. Sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Sự thay đổi trong đường lối đấu tranh của tư sản..
Câu 46: Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari là báo
A. Nhân đạo.
B. Đời sống nhân dân.
C. Người cùng khổ.
D. Thanh niên.
Câu 47: Mục đích đấu tranh chủ yếu của tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất là đòi
A. Quyền lợi kinh tế
B. Thành lập công hội
C. Tự do dân chủ
D. Độc lập tự do
Câu 48: Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ yếu là gì?
A. Đòi quyền lợi về chính trị.
B. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
C. Đòi quyền lợi về kinh tế-chính trị.
D. Đòi quyền lợi về kinh tế

BÀI 13 (1925-1930)
Câu 1. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào
A. tháng 2/1925. B. tháng 6/1925.
C. tháng 8/ 1925. D. tháng 6/1926.
Câu 2. Phong trào "vô sản hóa" năm 1928 được phát động bởi
A. Việt Nam Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 3. Tài liệu trình bày vấn đề cơ bản, cốt lõi của lý luận giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô
sản của Nguyễn Ái Quốc được in năm 1927 là:
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.

Page 25 of 62
B. tác phẩm Đường Kách mệnh.
C. Chính cương vắn tắt.
D. Báo Người cùng khổ.
Câu 4. Phong trào "vô sản hóa" do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động năm 1928 đã
A. chuyển phong trào công nhân sang đấu tranh hoàn toàn tự giác.
B. đánh dấu sự thắng thế hoàn toàn của xu thế vô sản ở Việt Nam.
C. góp phần rèn luyện đội ngũ cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
D. khiến công nhân và nông dân đoàn kết trong đấu tranh cách mạng.
Câu 5. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Tân Việt Cách mạng đảng là ở
A. Bắc Kì. B. Trung Kì .
C. Nam Kì. D. Cả nước.
Câu 6. Tháng 7/1925, Nguyễn Ái Quốc cùng những người yêu nước Inđônêxia, Triều Tiên ...... đã thành
lập :
A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
D. Cộng sản đoàn.
Câu 7. Phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929 có điểm nào khác so với giai đoạn 1919- 1925 ?
A. Số lượng các cuộc bãi công không nhiều, nhưng quy mô lớn, tính chất quyết liệt.
B. Các cuộc đấu tranh mang tính chất chính trị rõ nét, bắt đầu có sự liên kết thành một phong trào chung.
C. Dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản.
D. Phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang tự giác.
Câu 8. Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công
nhân Việt Nam giai đoạn 1926 - 1929?
A. Giai cấp công nhân Việt Nam đã được nâng cao về giác ngộ chính trị.
B. Vai trò tổ chức và lãnh đạo của Hội viên Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc đối với Việt Nam.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 9. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có bao nhiêu hội viên ?
A. 75 hội viên.
B. 300 hội viên.
C. 1200 hội viên.
D. 1700 hội viên.
Câu 10. Thành phần hội viên của Tân Việt Cách mạng đảng bao gồm
A. tư sản dân tộc và tiểu tư sản trí thức.
B. trung nông và tiểu tư sản.
C. nông dân, công nhân và tiểu tư sản.
D. trí thức và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.
Câu 11. Những tài liệu nào sau đây đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách Mệnh.
B. Báo Búa liềm và tác phẩm Đường Kách Mệnh.
C. Báo Đỏ và tác phẩm Đường Kách Mệnh.
D. Cương lĩnh chính trị và tác phẩm Đường Kách Mệnh.
Câu 12. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng là ở
A. Bắc kì. B. Trung Kì.
C. Nam Kì. D. Trung Quốc.
Câu 13. Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng đại diện cho tầng lớp
A. tư sản mại bản.
B. trí thức tiểu tư sản.
C. tư sản dân tộc.
D. địa chủ vừa và nhô.
Câu 14.Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương dựa vào lực lượng nào để tiến hành cách mạng?

Page 26 of 62
A. Tiểu tư sản yêu nước.
B. Binh lính người Việt Nam trong quân đội Pháp.
C. Công nhân và nhân dân lao động thành thị.
D. Nông dân và thị dân nghèo.
Câu 15. Việc Việt Nam Quốc dân đảng quyết định khởi nghĩa Yên Bái sau vụ ám sát trùm mộ phu Badanh
chứng tỏ
A. các lãnh tụ của đảng không nhận thức đầy đủ tình hình khó khăn của cách mạng.
B. công tác chuẩn bị khởi nghĩa đã được tiến hành đầy đủ, chu đáo.
C. sự bế tắc của Việt Nam Quốc dân đảng trong tình hình mới.
D. Việt Nam Quốc dân đảng đủ sức tập hợp quần chúng nổi dậy làm cách mạng.
Câu 16. Câu nói : "Âu là chết đi để trở thành tấm gương chợ người sau nối bước. Không thành công thì cũng
thành nhân'' là của ai ?
A. Phó Đức Chính.
B. Nguyễn Thái Học.
C. Phạm Tuấn Tài.
D. Nguyễn Khắc Nhu.
Câu 17. Việt Nam Quốc dân đảng có điểm gì khác biệt so với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Xác định kẻ thù của cách mạng là thực dân Pháp.
B. Chủ trương tiến hành bạo lực cách mạng.
C. Chủ trương đấu tranh giành độc lập cho dân tộc.
D. Khẳng định khuynh hướng đấu tranh là dân chủ tư sản.
Câu 18. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng đầu năm 1930 đã
A. khẳng định sự non yếu về chính trị của giai cấp tư sản và vô sản Việt Nam.
B. chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của tầng lớp tư sản dân tộc.
C. chấm dứt phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam.
D. chứng tỏ khuynh hướng dân chủ tư sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
Câu 19. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. báo Búa liềm.
B. báo Thanh niên.
C. báo Đỏ.
D. báo Nhân dân.
Câu 20. Đêm mồng 9, rạng sáng ngày 10/2/1930, Việt Nam Quốc dân đảng phát động khởi nghĩa ở
A. Nam Định. B. Yên Bái.
C. Hưng Hoá. D. Hà Nam.
Câu 21. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập ở đâu, có bao nhiêu đảng viên ?
A. Nhà số 5D phố Hàm Long (Hà Nội), 6 đảng viên.
B. Nhà số 48 phố Hàng Ngang (Hà Nội), 7 đảng viên.
C. Nhà số 312 phố Khâm Thiên (Hà Nội), 8 đảng viên.
D. Nhà số 5D phố Hàm Long (Hà Nội), 7 đảng viên.
Câu 22. Trong năm 1929, tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân liệt thành bao nhiêu tổ
chức đảng cộng sản?
A. Hai tổ chức đảng cộng sản.
B. Ba tổ chức đảng cộng sản.
C. Bốn tổ chức đảng cộng sản.
D. Năm tổ chức đảng cộng sản.
Câu 23.Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 24. Tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Hương Cảng (5/1929), đoàn
đại biểu Bắc Kì đã bỏ Đại hội về nước vì
A. bất đồng với Đại hội về xác định mục tiêu của cách mạng Việt Nam.

Page 27 of 62
B. bất đồng với Đại hội về việc xác định con đường phát triển của cách mạng Việt Nam.
C. bất đồng với Đại hội về vấn đề thành lập chính đảng cộng sản ở Việt Nam.
D. bất đồng với Đại hội về nhận thức lực lượng cơ bản của cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
Câu 25. Từ năm 1925 - 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã tiến hành mấy kì Đại hội ?
A. Một kì. B. Hai kì.
C. Ba kì. D. Bốn kì.
Câu 26. Báo Búa liềm là cơ quan ngôn luận của
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 27. Nhân vật nào dưới đây không nằm trong số các đảng viên của Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt
Nam?
A. Đỗ Ngọc Du. B. Nguyễn Đức Cảnh.
C. Ngô Gia Tự. D. Lê Hữu Cảnh.
Câu 28. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 đã khẳng định
A. khuynh hướng dân chủ tư sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam.
B. phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn tự giác.
C. những điều kiện hình thành chính đảng vô sản ở Việt Nam đã chín muồi.
D. khuynh hướng vô sản là khuynh hướng cách mạng duy nhất ở Việt Nam.
Câu 29. Tiền thân của Đông Dương Cộng sản liên đoàn là
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 30. Thành phần chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên khi mới thành lập là
A. công nhân.
B. nông dân.
C. tư sản dân tộc.
D. trí thức tiểu tư sản.
Câu 31. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (đầu năm 1930) đã quyết định thành lập
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 32. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn tự giác?
A. Công hội được thành lập (1920).
B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
C. Phong trào “vô sản hóa” (1928).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập (1930).
Câu 33. Ba tổ chức cộng sản ở Việt đã hoàn thành việc hợp nhất thành một chính đảng vô sản vào
A. ngày 7/2/1930. B. ngày 15/2/1930.
C. ngày 20/2/1930. D. ngày 24/2/1930.
Câu 34. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) bao gồm
A. Luận cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đàng.
B. Chính cương vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Lời kêu gọi quốc dân.
C. Luận cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ, Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
Câu 35. Ai là người tổ chức Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930?
A. Nguyễn Đức Cảnh. B. Trịnh Đình Cửu.
C. Nguyễn Ái Quốc. D. Châu Văn Liêm.
Câu 36. Ngày 3/2 chính thức trở thành ngày kỉ niệm thành lập Đảng từ khi nào ?
A. Năm 1935. B. Năm 1945.

Page 28 of 62
C. Năm 1954. D. Năm 1960.
Câu 37. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 đã khiến cách mạng Việt Nam
A. đứng trước nguy cơ chia rẽ về tổ chức, lực lượng.
B. hoàn toàn phát triển theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. hoàn toàn chuyển sang con đường đấu tranh chính trị.
D. được thống nhất theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 38. Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau: “ Đường lối chiến lược cách mạng của Đảng là tiến hành tư
sản dân quyền cách mạng và... cách mạng để đi tới xã hội ...”.
A. vô sản … cộng sản. B. thổ địa … cộng sản.
C. thổ địa … chủ nghĩa. D. vô sản … chủ nghĩa.
Câu 39. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là
A. đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến.
B. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
C. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.
D. đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật.
Câu 40. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 2/1930 đã chấm dứt
A. tình trạng khủng hoảng về đường lối giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam.
C. khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.
D. sự lãnh đạo của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng Việt Nam.
Câu 41. Tiền thân của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Hội Phục Việt.
B. Đảng Lập hiến.
C. Việt Nam Nghĩa đoàn.
D. Cộng sản đoàn.
Câu 42. Hãy nêu rõ thành phần và địa bàn hoạt động của Tân Việt cách mạng Đảng?
A. Công nhân và nông dân, hoạt động ở Trung kỳ.
B. Tư sản dân tộc, công nhân, hoạt động ở Bắc Kì.
C. Trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản, hoạt động ở Trung Kì.
D. Tất cả các giai cấp và tầng lớp, hoạt động ở Nam Kì.
Câu 43. Tân Việt Cách mạng Đảng đã phân hoá như thế nào dưới tác động của Hội Việt Nam Cách mạng
thanh niên?
A. Một số đảng viên tiên tiến gia nhập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tất cả các đảng viên đều gia nhập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Một số đảng viên gia nhập vào Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Một số hội viên đã thành lập chính đảng vô sản đầu tiên ở Việt Nam.
Câu 44. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập vào năm
A. 1925.
B. 1926.
C. 1927.
D. 1928.
Câu 45. Việt Nam Quốc dân đảng là một tổ chức chính trị theo khuynh hướng
A. dân chủ vô sản.
B. dân chủ tư sản.
C. dân chủ tiểu tư sản.
D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 46. Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân đảng khi mới thành lập (1927) là
A. đánh đuổi thực dân Pháp, xoá bỏ ngôi vua.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
C. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 47. Cuộc khởi nghĩa của Việt Nam Quốc dân đảng nổ ra đêm 9-2-1930 ở Yên Bái, sau đó nổ ra ở các
tỉnh

Page 29 of 62
A. Phú Thọ, Hải Dương, Hà Tĩnh.
B. Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La.
C. Vĩnh Yên, Phúc Yên, Yên Thế.
D. Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình.
Câu 48. Khởi nghĩa Yên Bái (9 - 2 - 1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.
D. Đế quốc Pháp còn quá mạnh.
Câu 49. Quá trình phân hoá của Hội việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của tổ chức
cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản đảng và Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 50. Tổ chức nào dưới đây không được thành lập trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 51. Sự phân hóa của Tân Việt cách mạng Đảng đã dẫn đến thành lập tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam
năm 1929?
A. Đông Dương cộng sản Đảng.
B. An Nam cộng sản Đảng.
C. Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 52. Tiền thân của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Cộng sản đoàn.
B. Nam đồng thư xã.
C. Tâm tâm xã.
D. Cường học thư xã.
Câu 53. Các sách báo nào sau đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 ?
A. "An Nam trẻ" , Ngươi cùng khổ", "Thanh niên", "Bản án chế độ thực dân Pháp", "Đường Kách mệnh".
B. "Người cùng khổ", ‘‘Nhân đạo", "Thanh niên", "Bản án chế độ thực dân Pháp".
C. "Người cùng khổ", "Thanh niên", "Bản án chế độ thực dân Pháp", "Đường kách mệnh", "Nhân đạo".
D. “Người nhà quê”, "Thanh niên", "Bản án chế độ thực dân Pháp", "Đường Kách mệnh".
Câu 54. Câu nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929 ?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 55. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức chính trị theo khuynh hướng
A. dân chủ vô sản.
B. dân chủ tư sản.
C. tư sản.
D. vô sản.
Câu 56. Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức chính trị theo khuynh hướng
A. dân chủ tư sản.
B. xã hội chủ nghĩa.
C. vô sản.
D. dân chủ nhân dân.
Câu 57. Tác động của hệ tư tưởng nào làm cho Tân Việt cách mạng Đảng bị phân hoá?
A. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.

Page 30 of 62
B. Tư tưởng dân chủ tư sản.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Hệ tư tưởng phong kiến.
Câu 58. Tư tưởng của Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng của tư tưởng nào?
A. Chủ nghĩa dân tộc.
B. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Chủ nghĩa dân sinh.
Câu 59. Đảng viên của Việt Nam Quốc dân đảng bao gồm những thành phần nào?
A. Học sinh, sinh viên, tiểu tư sản, trí thức trẻ.
B. Học sinh, sinh viên, công nhân, nông dân, thợ thủ công, những người buôn bán nhỏ.
C. Sinh viên, học sinh, công chức, tư sản lớp dưới, nông dân khá giả, thân hào địa chủ, binh lính, hạ sĩ quan
người Việt trong quân đội Pháp.
D. Học sinh, sinh viên, công nhân, nông dân, địa chủ, phong kiến.
Câu 60. Nội dung nào không phản ánh sự non yếu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Thành phần đảng viên của đảng phức tạp.
B. Tổ chức thiếu chặt chẽ, lỏng lẻo.
C. Cơ sở quần chúng ít, hoạt động chủ yếu ở Bắc Kì.
D. Chịu ảnh hưởng của học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn.
Câu 61. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của khởi nghĩa Yên Bái (9 - 2 - 1930) là
A. mâu thuẫn giữa tư sản dân tộc với thực dân Pháp.
B. mâu thuẫn giữa binh lính Việt Nam với thực dân Pháp.
C. thực dân Pháp khủng bố sau vụ ám sát trùm mộ phu Ba-danh.
D. sự ra đời của Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 62. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9 - 2 - 1930) đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 63. Nguyên nhân khách quan khiến khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) thất bại là
A. thực dân Pháp còn mạnh.
B. tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng non yếu.
C. khởi nghĩa nổ ra bị động.
D. khởi nghĩa nổ ra chậm so với yêu cầu.
Câu 64. Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) là
A. góp phần có vũ lòng yêu nước và chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp nước và tay sai.
B. chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng Việt Nam.
C. đánh dấu sự khủng hoảng của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Việt Nam Quốc dân đảng đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc của nhân dân ta.
Câu 65. Nhân vật nào đóng vai trò quan trọng của Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Chu Trinh.
C. Tôn Đức Thắng.
D. Nguyễn Thái Học.
Câu 66. Những địa danh: Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình có quan hệ với sự kiện lịch sử nào?
A. Phong trào công nhân trong những năm 20 của thế kỉ XX.
B. Sự ra đời của công hội (Bí mật) ở Sài Gòn - Chợ Lớn 1920.
C. Khởi nghĩa Yên Bái (9 - 2 - 1930).
D. Vụ ám sát trùm mộ phu Ba-danh (9 - 2 - 1929).
Câu 67. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, những người cộng sản Việt Nam thấy cần thiết phải thành lập
một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?
A. Phong trào giải phóng dân tộc ở nước ta phát triển mạnh.
B. Phong trào dân tộc và dân chủ, đặc biệt là phong trào công nhân phát triển mạnh.

Page 31 of 62
C. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam Quốc dân đảng tan rã.
D. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 68.Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện gì?
A. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời (3 - 1929).
B. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Việt Nam Cách mạng Thanh niên (5 - 1929).
C. Thành lập Đông Dương cộng sản Đảng (6 - 1929).
D. Thành lập An Nam cộng sản Đảng (7 - 1929).
Câu 69. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời vào thời gian nào?
A. Tháng 1 - 1929.
B. Tháng 2 - 1929.
C. Tháng 3 - 1929.
D. Tháng 4 - 1929.
Câu 70. Tiền thân của An Nam Cộng sản Đảng là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đảng lập hiến.
C. Tân Việt cách mạng đảng.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 71. Đông Dương Cộng sản Đảng thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 6 - 1929. B. Tháng 8 - 1929.
C. Tháng 9 - 1929. D. Tháng 10 - 1929.
Câu 72. Trong ba tổ chức cộng sản được thành lập ở Việt Nam năm 1929, tổ chức nào ra đời sớm nhất?
A. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản Đảng.
C. An Nam cộng sản Đảng.
D. Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản Đảng.
Câu 73. Trong năm 1929 có bao nhiêu tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam?
A. Hai tổ chức cộng sản.
B. Ba tổ chức cộng sản.
C. Bốn tổ chức cộng sản.
D. Năm tổ chức cộng sản.
Cân 74. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được thành lập vào
A. tháng 6/1929.
B. tháng 8/1929.
C. tháng 9/1929.
D. tháng 10/1929.
Câu 75. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào ?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản.
Câu 76. Từ ngày 6 - 1 đến ngày 8 - 2 - 1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đã họp ở đâu?
A. Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc).
D. Thượng Hải (Trung Quốc).
Câu 77. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 78. Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào đối với sự thành lập chính đảng vô sản đầu tiên ở Việt Nam
(đầu năm 1930)?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương.

Page 32 of 62
B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thành lập đảng thông qua.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. Soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên của đảng.
Câu 79. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái
Quốc khởi thảo là
A. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng sản.
B. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 80. Lực lượng cách mạng được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. công nhân, nông dân, địa chủ.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, trung nông.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.
D. công nhân, nông dân, tư sản.
Câu 81. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) có điểm gì tương đồng với Luận cương chính trị
(10/1930)?
A. Cách mạng phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng dân chủ tư sản.
B. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng là Đảng của giai cấp tư sản lãnh đạo.
C. Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
D. Lực lượng của cách mạng có giai cấp công nhân và giai cấp nông nhân.
Câu 82. Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12, trang 25, có viết: “Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở
nước ta là đánh đổ bọn đế quốc, bọn phong kiến và giai cấp tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam
độc lập...”. Đó là một trong những nội dung của văn kiện nào?
A. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng.
B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (3 - 2 - 1930).
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
D. Nghị quyết hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936).
Câu 83. Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ nhất
vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 2 - 1930, tại Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Tháng 10 - 1930, tại Hương Cảng (Trung Quốc).
C. Tháng 3 - 1935, tại Ma Cao (Trung Quốc).
D. Tháng 10 - 1930, tại Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 84. Nội dung nào sau đây không thuộc Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 của Đảng?
A. Cách mạng trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trung nông, tư sản dân tộc.
Câu 85.Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào
A. tháng 3/1930.
B. tháng 5/1930.
C. tháng 10/1930.
D. tháng 12/1930.
Câu 86. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam là gì?
A. Sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 87. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập vào đầu năm 1930 tại Hương Cảng
(Trung Quốc) nhằm
A. chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
B. đáp ứng yêu cầu phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng thế giới.

Page 33 of 62
D. thay thế vai trò lãnh đạo cách mạng của Hội việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 88. Nội dung nào dưới đây gắn liền với Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930?
A. Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
B. Thông qua Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương chính thức của Đảng.
D. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 89. Tổ chức nào dưới đây tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 90. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng yếu tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
(1930)?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Sự phố biến chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 91. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 đã thông qua
A. Bản yêu sách của nhân dân An Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
B. Bản án chế độ thực dân Pháp do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
C. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
Câu 92. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo là gì?
A. độc lập và tự do.
B. độc lập và chủ nghĩa xã hội.
C. độc lập và dân chủ.
D. độc lập và bình đẳng.
Câu 93. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định kẻ thù của nhân dân Việt Nam là
A. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
B. chế độ phản động thuộc địa Pháp.
C. chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa phát xít.
D. thực dân Pháp và tay sai.
Câu 94. Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau khi
cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản mà tiến thẳng lên chủ
nghĩa xã hội. Đó là nội dung của:
A. Cương lĩnh chính trị (tháng 2/1930).
B. Điều lệ của Đảng (tháng 2/1930).
C. Chính cương vắn tắt (tháng 2/1930).
D. Luận cương chính trị (tháng 10/1930).
Câu 95. Luận cương chính trị tháng 10/1930 xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. nông dân.
B. tiểu tư sản.
C. công nhân.
D. tư sản dân tộc.
Câu 96. Nội dung nào phản ánh hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930?
A. Xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
B. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp tiểu tư sản.
C. Khẳng định nhiệm vụ cách mạng là chống phong kiến và đế quốc.
D. Gắn cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
Câu 97. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là kết quả tất yếu của
A. phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 - 1926.
B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.

Page 34 of 62
C. phong trào công nhân trong những năm 1925 - 1927.
D. phong trào công nhân trong những năm 1919 - 1925.
Câu 98. Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam là
ý nghĩa của sự kiện
A. thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
B. thành lập An Nam cộng sản đảng.
C. thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

A. SỰ RA ĐỜI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BA TỔ CHỨC CÁCH MẠNG


Câu 1: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và
tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Đảng Lập hiến
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Tân Viêt Cách mạng đảng
D. Việt Nam Quốc dân đảng
Câu 2: Ở Việt Nam, cuối năm 1928, các thành viên của tổ chức nào sau đây thực hiện chủ trương “vô
sản hóa”?
A. Đảng Lập hiến.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 3: Lý luận nào sau đây được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên truyền bá vào Việt
Nam?
A. Lý luận Mác- Lênin
B. Lý luận đấu tranh giai cấp
C. Lý luận giải phóng dân tộc
D. Lý luận cách mạng vô sản
Câu 4: Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận gì cho các cán bộ của Hội
Việt Nam cách mạng thanh niên
A. lí luận Mác – Lê nin
B. tư tưởng dân chủ tư sản
C. lí luận cách mạng giải phóng dân tộc
D. chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến
Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Báo Thanh niên
B. Tác phẩm “Đường Cách Mệnh”
C. Bản án chế độ thực dân Pháp
D. Báo Người cùng khổ
Câu 6: Bộ phận chủ yếu tham gia các lớp đào tạo cán bộ cách mạng của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng
Châu từ cuối năm 1924 đến năm 1927 là
A. Công nhân
B. Nông dân
C. Tiểu tư sản
D. Thanh niên, học sinh, trí thức yêu nước
Câu 7: Sau khi tham gia các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu
Trung Quốc (1924 - 1927) phần lớn học viên đã
A. Sang Pháp hoạt động trong phong trào công nhân.
B. Tiếp tục học tập tại trường quân sự Hoàng Phố.
C. Bí mật về nước để truyền bá lý luận giải phóng dân tộc.
D. Đến Liên Xô học tập tại trường Đại học Phương Đông.
Câu 8: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. Nam đồng thư xã

Page 35 of 62
B. Cường học thư xã
C. Quan hải tùng thư
D. Hội Phục Việt
Câu 9: Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn và giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã để
A. thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B. thành lập Cộng sản Đoàn
C. thành lập Hội liên hiệp các thuộc địa
D. thành lập Đảng Cộng sản
Câu 10: Việt Nam Quốc dân Đảng chủ trương tiến hành “cách mạng bằng sắt và máu” trên cơ sở lấy
lực lượng nào làm chỗ dựa?
A. Công nhân, địa chủ và tư sản dân tộc
B. Nông dân, công nhân và tiểu tư sản
C. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp
D. Tiểu tư sản trí thức và tư sản dân tộc
Câu 11: Chương trình hoạt động của Việt Nam Quốc dân Đảng được công bố năm 1929 đã nêu
nguyên tắc tư tưởng là
A. Độc lập - tự do
B. Tự do - bình đẳng - Bác ái
C. Độc lập dân tộc
D. Trước làm dân tộc cách mạng sau làm thế giới cách mạng
Câu 12: Tại sao năm 1925, Nguyễn Ái Quốc không thành lập ngay một Đảng cộng sản mà lại thành
lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Do những điều kiện thành lập Đảng cộng sản ở Việt Nam chưa chín muồi
B. Do chủ nghĩa Mác- Lênin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam
C. Do phong trào yêu nước vẫn nằm trong quỹ đạo của khuynh hướng dân chủ tư sản
D. Do phong trào công nhân vẫn dừng ở trình độ tự phát
Câu 13: Góp phần thực hiện việc kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước, thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là ý nghĩa của
A. Phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá
B. Phong trào đòi tự do dân chủ của tiểu tư sản
C. Phong trào vô sản hóa
D. Phong trào công nhân
Câu 14: Phong trào “Vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động có tác động như
thế nào đến phong trào công nhân?
A. Bổ sung lực lượng cho giai cấp công nhân
B. Nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân
C. Đưa phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác
D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển, trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước
Câu 15: Một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.
B. Truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam.
C. Tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng.
D. Tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng.
Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn tới sự ra đời của Việt Nam Quốc dân đảng năm 1927?
A. Do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
B. Do ảnh hưởng của chủ nghĩa Tam dân
C. Do ảnh hưởng của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
D. Do sự lớn mạnh của giai cấp tư sản
Câu 17: Nguyên nhân khách quan làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do
A. Giai cấp Tư sản dân tộc lãnh đạo
B. Tổ chức Quốc dân Đảng còn non yếu
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động
D. Đế quốc Pháp còn mạnh

Page 36 of 62
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân Đảng với tư cách là
một chính đảng trong phong trào dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc ám sát trùm mộ phu người Pháp (1929)
B. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930)
C. Sự xuất hiện của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929)
D. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập
Câu 19: Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. Khởi nghĩa Ba Son (8-1925)
B. Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930)
C. Tuyên truyền vận động nhân dân chống Pháp
D. Tập hợp nhân dân xây dựng nhà nước
Câu 20: Đặc điểm cơ bản nhất của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930 là
A. Bắt đầu lâm vào cuộc khủng hoảng về đường lối đấu tranh, giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam giữa 2 khuynh hướng tư sản và vô sản.
C. Phong trào dân tộc dân chủ công khai phát triển mạnh theo khuynh hướng vô sản.
D. Quá trình vận động thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra mạnh mẽ.
Câu 21: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam (1919 - 1930) là:
A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản
B. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác
C. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
D. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin
Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam giai đoạn 1927 - 1930 so với giai đoạn 1919 - 1926 là
A. Lực lượng tham gia
B. Tính cách mạng
C. Tổ chức chính trị
D. Kết quả
Câu 23: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng
dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A. Do thực dân Pháp còn mạnh với vũ khí tối tân, hiện đại.
B. Do hạn chế về tổ chức lãnh đạo và đường lối đấu tranh
C. Do những hạn chế của con đường cách mạng tư sản
D. Do những hạn chế về cơ sở kinh tế - xã hội của Việt Nam
Câu 24: Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) là do
A. bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
B. Pháp tiến hành khủng bố, đàn áp dã man
C. không có mục tiêu rõ ràng.
D. lực lượng binh lính nhanh chóng đầu hàng
Câu 25: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng có điểm gì giống nhau?
A. Đều là các tổ chức yêu nước cách mạng.
B. Đều là các tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Đều là các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.
D. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
Câu 26: Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng
là ở
A. thành phần tham gia.
B. hình thức đấu tranh.
C. khuynh hướng cách mạng.
D. địa bàn hoạt động.
Câu 27: Nguyên nhân chung dẫn tới sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, chuyển
hóa của Tân Việt cách mạng Đảng và thất bại của Việt nam quốc dân Đảng là
A. Sự phát triển của phong trào dân tộc, dân chủ theo khuynh hướng vô sản
B. Sự du nhập và ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác- Lênin

Page 37 of 62
C. Hành động khủng bố của thực dân Pháp
D. Sự chuyển biến của tình hình thế giới
Câu 28: Ba tư tưởng sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong tác phẩm nào?
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
- Cách mạng phải do Đảng theo chủ nghĩa Mác- Lê-nin lãnh đạo
- Cách mạng Việt Nam phải gắn bó, đoàn kết với cách mạng thế giới
A. Con rồng tre
B. Bản án chế độ thực dân Pháp
C. Đường kách mệnh
D. Vi hành
Câu 29: Tác phẩm đầu tiên vạch ra các vấn đề về chiến lược và sách lược của Cách mạng giải phóng
dân tộc Việt Nam là
A. “Đường Kách mệnh”.
B. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
C. “Vấn đề dân cày”.
D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Câu 30: Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chứng tỏ điều gì?
A. Giai cấp tư sản chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, tổ chức lỏng lẻo, thành phần phức tạp.
B. Cuộc khởi nghĩa chưa tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia.
C. Đường lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta.
D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, chưa có đường lối đúng đắn, thực dân Pháp còn mạnh.
Câu 31: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu
khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 32: Năm 1925, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập với mục đích
A. Tổ chức bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
B. Đoàn kết với các dân tộc thuộc địa đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến.
C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh để đánh đuổi giặc Pháp và tay sai.
D. Tập hợp những người Việt Nam yêu nước ở Trung Quốc để xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 33: Cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên bắt đầu thực hiện chủ trương
A. Đưa hội viên về nước hoạt động cách mạng.
B. Lãnh đạo phong trào công nhân.
C. Vô sản hóa.
D. Tuyên truyền lí luận chủ nghĩa Mác – Lênin
Câu 34: Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng Sản Việt
Nam vì?
A. Góp phần chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam
B. Góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc
C. Góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác-Lenin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam
D. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác
Câu 35: Đâu không phải là điểm mới của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1925-1929?
A. Sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu là bãi công.
B. Phong trào vượt ra khỏi phạm vi một xưởng, một địa phương.
C. Kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và chính trị.
D. Hầu hết các cuộc đấu tranh đều có tổ chức công hội lãnh đạo.
Câu 36: “Trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng” là mục tiêu đấu tranh của tổ chức
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
B. Việt Nam Quốc Dân đảng
C. Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

Page 38 of 62
Câu 37: Nguyên tắc tư tưởng trong Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng năm 1929

A. Trước làm cách mạng quốc gia, sau làm cách mạng thế giới
B. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày
C. Tự do, bình đẳng, bác ái
D. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giác ngộ đảng viên

B. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI


Câu 1: Tháng 3-1929, tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập ở Việt Nam
B. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
C. Tổ chức cộng sản đầu tiên được thành lập ở Việt Nam
D. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản
Câu 2: háng 3 - 1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D phố Hàm Long, Hà Nội?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên.
C. Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 3: Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ
chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng
Câu 4: Đâu là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng?
A. Báo Thanh niên
B. Báo Đỏ
C. Báo Búa liềm
D. Báo Giải phóng
Câu 5: Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 6: Tổ chức tiền thân của Đông Dương cộng sản liên đoàn là tổ chức nào?
A. Tân Việt cách mạng đảng
B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
C. Việt Nam Quốc dân đảng
D. Hội Phục Việt
Câu 7: Đông Dương cộng sản Đảng liên đoàn được thành lập từ
A. Một số thanh niên tích cực trong hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Các cán bộ tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kì và Bắc Kì
C. Những người giác ngộ cộng sản trong Đảng Tân Việt
D. Những người giác ngộ cộng sản trong Việt Nam quốc dân Đảng
Câu 8: Tổ chức cộng sản nào không tham dự hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Cửu Long
(Trung Quốc) đầu năm 1930?
A. Đông Dương cộng sản đảng
B. An Nam cộng sản đảng
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 9: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng
B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn

Page 39 of 62
C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
D. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
Câu 10: Một trong những nội dung của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 là
A. Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
C. Phê phán quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ và nêu chương trình Hội nghị.
D. Bầu Ban Chấp hành trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.
Câu 11: Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 thông
qua?
A. Đề cương văn hóa Việt Nam.
B. Luận cương chính trị.
C. Báo cáo chính trị.
D. Chính cương vắn tắt.
Câu 12: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định đường lối
chiến lược của cách mạng Việt Nam là
A. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên con đường TBCN.
C. Xây dựng chính quyền công nông binh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đánh đổ đế quốc và phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
Câu 13: Văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua.
B. Luận cương chính trị tháng 10-1930.
C. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (12 - 1930).
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3 - 1935).
Câu 14: Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (1930) đề ra nhiệm vụ
thành lập chính phủ
A. Nhân dân
B. Công- nông
C. Công- nông- binh
D. Dân chủ cộng hòa
Câu 15: Cương lĩnh chính trị (2-1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giai cấp lãnh đạo cách
mạng là
A. Nông dân.
B. Tư sản dân tộc.
C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản trí thức
Câu 16: Tư tưởng cốt lõi thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) là
A. Tự do và dân chủ
B. Độc lập và tự do
C. Ruộng đất dân cày
D. Đoàn kết với cách mạng thế giới
Câu 17: Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách mạng Việt
Nam là
A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.
D. Sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới.
Câu 18: Hạn chế lớn nhất của các tổ chức cộng sản xuất hiện năm 1929 là
A. Sự đối lập về ý thức hệ
B. Hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau
C. Còn thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn
D. Thiếu một bộ chỉ huy thống nhất

Page 40 of 62
Câu 19: Đến tháng 9-1929, hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Việt Nam có sự
thay đổi như thế nào?
A. Phân liệt thành hai nhóm để thành lập các tổ chức cộng sản.
B. Thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
C. Tiếp tục thực hiện phong trào vô sản hoá.
D. Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 20: Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản là một xu thế khách quan của cuộc vận động
giải phóng dân tộc?
A. Do yêu cầu cần phải giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối
B. Do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ cần có tổ chức lãnh đạo
C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
D. Do sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản
Câu 21: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt
A. Vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản
B. Thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
C. Vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam
D. Hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
Câu 22: Tác phẩm lý luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược của cách
mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. Bản án chế độ thực dân Pháp
B. Đường Kách mệnh
C. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt
D. Luận cương chính trị
Câu 23: Nguyễn Ái Quốc đóng vai trò như thế nào tại hội nghị thành lập Đảng (1-1930)?
A. Chủ trì và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
C. Tham gia hội nghị với tư cách đại biểu của Quốc tế cộng sản.
D. Là đại biểu của một trong các tổ chức cộng sản của Việt Nam.
Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự
giác?
A. Sự thành lập Công hội năm 1920
B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tháng 8 - 1925
C. Phong trào vô sản hóa cuối năm 1928
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập đầu năm 1930
Câu 25: Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926 - 1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời
của chính đảng vô sản ở Việt Nam?
A. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.
C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ.
D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến.
Câu 26: Đâu không phải là luận điểm chứng minh việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một
bước ngoặt vĩ đại của lịch sử Việt Nam?
A. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng
B. Đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác
C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển tiếp theo
D. Đánh dấu khối liên minh công- nông đã được hình thành trong thực tế
Câu 27: Sự kiện quan trọng mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng Đông Dương đầu thế kỉ XX

A. Phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.
B. Chủ nghĩa Mác- Lê-nin được truyền bá.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
D. Liên minh công-nông hình thành.

Page 41 of 62
Câu 28: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở
Việt Nam?
A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản không có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.
B. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.
C. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc.
D. Do được sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 29: Ý nào phản ánh không đúng về đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ
chức cộng sản ở Việt Nam đầu 1930?
A. Soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
B. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lê-nin cho những người cộng sản Việt Nam
C. Là người tổ chức hội nghị
D. Thống nhất các tổ chức Cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 30:Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thể hiện qua việc
A. Soạn thảo luận cương chính trị để Hội nghị thông qua
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam
D. Thông qua danh sách ban chấp hành trung ương Đảng
Câu 31: Nguyên nhân chủ yếu khiến yêu cầu thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam xuất hiện đầu
tiên và ngày càng cấp thiết ở Bắc Kỳ?
A. Do phong trào công nhân phát triển mạnh, trình độ giác ngộ của công nhân cao
B. Do Bắc Kỳ tập trung nhiều trung tâm công nghiệp
C. Do Bắc Kỳ là trung tâm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
D. Do chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá sâu rộng
Câu 32: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do nào
dưới đây?
A. Chỉ thị của quốc tế cộng sản
B. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác Lê nin chưa được truyền bá rộng rãi
C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ
D. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng
Câu 33: Điểm khác nhau cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các đảng cộng sản
trên thế giới là
A. Có sự kết hợp với phong trào yêu nước
B. Chủ nghĩa Mác- Lênin được biến đổi sang tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Phong trào công nhân giữ vai trò quyết định
D. Chủ nghĩa Mác- Lênin giữ vai trò quyết định
Câu 34: Vì sao có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là
một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo?
A. Phù hợp với thực tế lịch sử Việt Nam
B. Phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và thực tế Việt Nam
C. Vân dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam
D. Giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin
Câu 35: Một trong những điểm sáng tạo của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt
Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì?
A. Xác định đúng con đường giải phóng dân tộc của cách mạng Việt Nam.
B. Xác định đúng đắn mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
C. Xác định đúng vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung tiểu địa chủ.
Câu 36: Tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 2-1930) của Đảng Cộng
sản Việt Nam được thể hiện ở việc xác định
A. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng.
B. Lực lượng nòng cốt của cách mạng.
C. Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền.
D. Mối quan hệ cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.

Page 42 of 62
Câu 37: Cơ sở nào để Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của
cách mạng thế giới?
A. Do chung một tổ chức lãnh đạo
B. Do chung mục tiêu độc lập dân tộc
C. Do chung lý tưởng chủ nghĩa xã hội
D. Do chung kẻ thù là chủ nghĩa đế quốc
Câu 38: Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn tới việc tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin của phong trào
yêu nước trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Việt Nam đang cần một lý luận tiên tiến để giải phóng dân tộc
B. Lý luận chủ nghĩa Mác- Lênin có khả năng giải phóng dân tộc
C. Do vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong phong trào đấu tranh
D. Do sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản đối với các nước thuộc địa
Câu 39: Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc
1. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
2. Cách mạng là phải do Đảng theo chủ nghĩa Mác Lênin lãnh đạo
3. Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới
A. Đường kách mệnh
B. Bản án chế độ thực dân Pháp
C. Tạp chí thư tín quốc tế
D. Đời sống thợ thuyền
Câu 40: Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị (1930) với cuộc cách mạng vô
sản ở phương Tây có điểm khác nhau cơ bản là
A. Công nhân và nông dân là động lực cách mạng
B. Tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ là đối tượng cách mạng
C. Tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ là lực lượng tham gia
D. Công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng
Câu 41: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 sáng tạo so với
nguyên ý của chủ nghĩa Mác – Lê-nin ở việc xác định
A. Lực lượng cách mạng.
B. Phương hướng tiến lên.
C. Phương pháp đấu tranh.
D. Giai cấp lãnh đạo.
Câu 42: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng
sản năm 1929?
A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.
B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
Câu 43: Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam trong những năm
1925 - 1930 là:
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Sáng lập đảng cộng sản Việt Nam 1930.
C. Soạn thảo cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
Câu 44: Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam là gì?
A. Thành lập Tâm tâm xã.
B. Thành lập Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Thành lập Cộng sản đoàn.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 45: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam đã kết hợp đúng đắn vấn đề
A. Kinh tế và chính trị
B. Dân tộc và quân chủ.

Page 43 of 62
C. Dân tộc và giai cấp.
D. Phong kiến và tư sản.
Câu 46: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của
A. Phong trào dân tộc phát triển mạnh.
B. Sự phát triển mạnh của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. Cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam.
Câu 47: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch
sử dân tộc Việt Nam.
B. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng
vô sản.
C. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng, bế tắc về đường
lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.
D. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước ở Việt Nam trong thời đại mới.
Câu 48: Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách mạng Việt
Nam là
A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.
D. Sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới
Câu 49: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện các cuộc
cách mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Tư sản dân quyền cách mạng, thổ địa cách mạng, cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tư sản dân quyền cách mạng và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 50: Lực lượng cách mạng chủ yếu được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
bao gồm
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
B. Công nhân, nông dân, trung và tiểu địa chủ.
C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân, tư sản.
Câu 51: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam

A. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
Câu 52: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929 có ý nghĩa gì?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
B. Bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
Câu 53: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định vì
A. Đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội.
C. Lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa tháng 8 thành công.
D. Đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
Câu 54: “Chính cương văn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ tóm tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam vì:
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân

Page 44 of 62
B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam
C. Xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
D. Tuyên ngôn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.

[NÂNG CAO]
Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của
thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Nhằm bù đắp thiệt hại chiến tranh và làm giàu cho chính quốc
B. Tập trung đầu tư vào nông nghiệp và công nghiệp
C. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước
D. Tạo nên những biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội ở Đông Dương
Câu 2: Vì sao phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập nhưng không thể tạo nên một nền
kinh tế tư bản đúng nghĩa ở Việt Nam?
A. Do phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa không du nhập hoàn toàn
B. Do giai cấp tư sản Việt Nam không đủ thực lực
C. Do số lượng tư sản và tiểu tư sản ở Việt Nam ít
D. Do phần lớn dân số Việt Nam vẫn làm nông nghiệp
Câu 3: Sự xuất hiện những giai cấp mới sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có tác động như thế
nào đến phong trào yêu nước Việt Nam?
A. Làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới
B. Đưa giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng
C. Thúc đẩy những mâu thuẫn trong xã hội phát triển
D. Đưa giai cấp tư sản trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng
Câu 4: Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở
Đông Dương (1919 - 1929) đối với Việt Nam?
A. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ.
B. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối.
C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân.
D. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là điểm khác nhau giữa giai cấp công nhân Việt Nam với giai
cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây?
A. Thành phần
B. Nhiệm vụ hàng đầu
C. Thời gian ra đời
D. Mối quan hệ với nông dân
Câu 6: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, cơ cấu vốn đầu tư vào Đông Dương chủ yếu
là của tư bản tư nhân?
A. Do nhà nước đang lâm vào tình trạng khủng hoảng
B. Do phát hiện được nguồn tài nguyên than đá ở Đông Dương
C. Do tình hình chính trị Đông Dương ổn định, cơ sở hạ tầng hoàn thiện
D. Do nhà nước đang tập trung đầu tư ở châu Phi
Câu 7: Giai cấp tư sản Việt Nam không khác giai cấp tư sản phương Tây ở điểm nào sau đây?
A. Địa vị xã hội
B. Thế lực kinh tế
C. Đối tượng bóc lột
D. Thời gian ra đời
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về phong trào yêu nước của tiểu tư sản ở Việt
Nam trong giai đoạn 1919- 1926?
A. Cổ vũ các phong trào yêu nước của nhân dân, chuẩn bị điều kiện cho những phong trào sau
B. Mang tính chất dân chủ công khai
C. Diễn ra tập trung trong năm 1925-1926, thu hút đông đảo quần chúng tham gia
D. Diễn ra trên quy mô lớn, ở cả trong và ngoài nước

Page 45 of 62
Câu 9: Đâu không phải là bước tiến của phong trào công nhân trong giai đoạn 1919 - 1925 so với giai
đoạn trước đó?
A. Hình thức bãi công phổ biến hơn
B. Thời gian diễn ra các cuộc đấu tranh dài hơn
C. Quy mô đấu tranh lớn hơn
D. Phong trào công nhân đã chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác
Câu 10: Hạn chế lớn nhất của phong trào công nhân Việt Nam trong giai đoạn 1919-1925 là gì?
A. Chưa nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân
B. Hạn chế về tổ chức lãnh đạo và trình độ giác ngộ
C. Không đủ sức cạnh tranh với tư sản và tiểu tư sản
D. Vẫn là một bộ phận của phong trào yêu nước
Câu 11: Theo anh (chị) sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III (12-1920) phản
ánh điều gì?
A. Sự chuyển biến trong nhận thức về con đường cách mạng vô sản
B. Sự chuyển biến trong hành động tiếp nối từ sự chuyển biến tháng 7-1920
C. Con đường cách mạng vô sản là sự lựa chọn tất yếu của Việt Nam
D. Sự lựa chọn của Việt Nam là phù hợp với xu thế phát triển chung của nhân loại
Câu 12: Cơ sở nào để Nguyễn Ái Quốc quyết định gửi đến hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân
dân An Nam (1919)?
A. Hội nghị Véc-xai là hội nghị giải quyết vấn đề thuộc địa
B. Chương trình 14 điểm của tổng thống Mĩ Uyn-sơn
C. Hội nghị Véc-xai là hội nghị phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
D. Hội nghị Véc-xai khẳng định sẽ giải quyết vấn đề độc lập ở Đông Dương
Câu 13: Đâu không phải là lý do khiến Nguyễn Tất Thành lựa chọn hướng cứu nước khác biệt so với
các bậc tiền bối?
A. Do thấy được hạn chế trong con đường cứu nước của các bậc tiền bối
B. Do chịu ảnh hưởng của văn minh Pháp
C. Do quan điểm muốn đánh đuổi kẻ thù phải hiểu rõ kẻ thù đó
D. Do ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga
Câu 14: Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì tiến bộ so với các
bậc tiền bối?
A. Trải qua quá trình lao động để tiếp thu chân lý
B. Khảo sát trên một phạm vi rộng
C. Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực thế để tiếp cận chân lý
D. Học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố tác động đến việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn đi
theo con đường cách mạng vô sản năm 1920?
A. Sự biến động của thời đại cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
B. Yêu cầu tìm kiếm 1 con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam
C. Giai cấp tư sản, tiểu tư sản ở Việt Nam không đủ khả năng lãnh đạo cách mạng
D. Sự nhạy bén trong nhãn quan chính trị của Nguyễn Ái Quốc
Câu 16: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách
mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Gửi đến Hội nghị Véc- xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919)
B. Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân (1923)
C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921)
D. Tham dự Đại ội V của Quốc tế cộng sản (1924)
Câu 17: Nhận định nào là đúng với phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1926 - 1929?
A. Phong trào còn dừng ở trình độ tự phát và phụ thuộc vào phong trào yêu nước.
B. Phong trào công nhân bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
C. Phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
D. Phong trào công nhân chuyển biến mạnh mẽ từ tự phát đến tự giác.

Page 46 of 62
Câu 18: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-
1929?
A. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 19: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không có đóng góp nào sau đây đối với cách mạng Việt
Nam?
A. Góp phần giải quyết vấn đề đường lối cho cách mạng Việt Nam
B. Chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời của Đảng cộng sản
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng
D. Góp phần vào sự thắng thế của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam
Câu 20: Ý nào sau đây không phản ánh đúng bước tiến trong phong trào đấu tranh theo khuynh
hướng dân chủ tư sản giai đoạn 1927 - 1930 so với giai đoạn 1919 - 1926?
A. Nhiệm vụ - mục tiêu
B. Phương pháp đấu tranh
C. Tổ chức chính trị
D. Kết quả
Câu 21: Đâu không phải là lý do khiến cho giai cấp tư sản Việt Nam không thể nắm vững ngọn cờ
lãnh đạo cách mạng?
A. Do thực dân Pháp còn mạnh với vũ khí tối tân, hiện đại
B. Do chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá vào Việt Nam lấn át tư tưởng tư sản
C. Do con đường cách mạng tư sản không còn sức hấp dẫn như trước
D. Do những hạn chế về cơ sở kinh tế - xã hội của Việt Nam
Câu 22: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng có điểm gì giống nhau?
A. Đều ra đời do sự phát triển của phong trào yêu nước
B. Đều chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác- Lê nin
C. Đều hướng tới thiết lập chế độ dân chủ đại nghị
D. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản
Câu 23: Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc hệ tư tưởng của
A. Chủ nghĩa Mác - Lê-nin
B. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn
C. Dân chủ tư sản của đảng Quốc Đại ở Ấn Độ
D. Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản
Câu 24: Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử trong
những năm 20 của thế kỷ XX?
A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX.
B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.
Câu 25: Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của 3 tổ chức cộng sản ra đời 1930 ở Việt Nam là
gì?
A. Mục đích giải phóng giai cấp vô sản
B. theo khuynh hướng cách mạng vô sản
C. mục đích giải phóng dân tộc
D. theo khuynh hướng cách mạng
Câu 26: Vì sao năm 1929 ở Việt Nam lại có sự đấu tranh giữa hai xu hướng xung quanh vấn đề thành
lập Đảng?
A. Do mức độ phát triển khác nhau giữa các vùng của phong trào công nhân, yêu nước
B. Do sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa khuynh hướng tư sản và vô sản
C. Do ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở các vùng khác nhau
D. Do Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc

Page 47 of 62
Câu 27: Đâu không phải là nguyên nhân đưa tới sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản năm 1930?
A. Do cùng chung một hệ tư tưởng
B. Do sự chỉ đạo của quốc tế cộng sản
C. Do nguyện vọng của quần chúng là thống nhất
D. Do tài năng, uy tín của Nguyễn Ái Quốc
Câu 28: Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm lịch sử cuộc đấu tranh yêu nước của
nhân dân Việt Nam trong 3 thập niên đầu thế kỉ XX?
A. Do ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917)
B. Do chủ nghĩa Mác Lênin không thể phát triển khi không có phong trào yêu nước
C. Do phong trào yêu nước phát triển cần có tổ chức lãnh đạo phù hợp
D. Do lực lượng công nhân còn hạn chế, chưa đủ sức lãnh đạo cách mạng
Câu 29: Nội dung chủ yếu của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là
A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo duy nhất giữa khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản.
B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp xâm lược giành độc lập dân tộc.
C. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm.
D. Quá trình chuẩn bị cho sự thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Câu 30: Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt
Nam so với cách mạng vô sản ở phương Tây là gì?
A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua 3 bước phát triển, trước hết là giải phóng dân tộc
B. Tiến hành ngay một cuộc đấu tranh giai cấp để tiến tới xã hội cộng sản
C. Tiến hành đồng thời đấu tranh dân tộc và giai cấp để tiến tới xã hội cộng sản
D. Chỉ cần tiến hành cuộc đấu tranh dân tộc để đi tới xã hội cộng sản
Câu 31: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về nhiệm vụ cách mạng được xác định trong
Cương lĩnh chính trị (năm 1930)?
A. Bao gồm nhiệm vụ dân tộc, dân chủ
B. Nhiệm vụ dân tộc được nhấn mạnh hơn
C. Phù hợp với tình hình xã hội Việt Nam
D. Nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được đặt ngang nhau
Câu 32: Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?
A. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10-1930.
D. Luận cương chính trị.
Câu 33: Yếu tố quyết định giúp giai cấp công nhân Việt Nam trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng
Việt Nam?
A. Được kế thừa truyền thống yêu nước dân tộc.
B. Đại diện phương thức sản xuất tiên tiến và có hệ tư tưởng riêng.
C. Có tinh thần cách mạng triệt để.
D. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với nông dân nên dễ liên minh với nông dân.

BÀI 14 (1930-1935)
Câu 1. Mâu thuẫn cơ bản trong xã Hội Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là
A. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
D. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 2. Trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, có bao nhiêu công nhân ở Bắc Kì Việt Nam
bị sa thải?
A. 2500 người. B. 5000 người.
C. 52000 người. D. 25000 người.
Câu 3. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh
A. khủng hoảng kinh tế thừa trên thế giới đã kết thúc.

Page 48 of 62
B. thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị.
C. giai cấp tư sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D. phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít dâng cao.
Câu 4. Ngày 1/5/1930 diễn ra sự kiện gì ?
A. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam tổ chức mít tinh quy mô lớn.
B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, thể hiện tình đoàn
kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới.
C. Công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động tổ chức một cuộc mít tinh khổng lồ (2,5 vạn người) ở
Quảng trường Đấu Xảo (Hà Nội).
D. Lần đầu tiên cờ đỏ sao vàng, cờ đỏ búa liềm xuất hiện trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nông
Việt Nam.
Câu 5. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ nhất ở
A. Hà Nội - Hải Phòng.
B. Hải Phòng - Quảng Ninh.
C. Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Nghệ An - Hà Tĩnh.
Câu 6. Sự khác biệt giữa phong trào nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh trong cả nước trong
năm 1930 là
A. tiến hành biểu tình nhằm mục tiêu cải thiện đời sống.
B. đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
D. biểu tình có vũ trang tự vệ.
Câu 7. Sang tháng 9/1930, phong trào cách mạng Việt Nam dâng cao nhất ở hai tỉnh
A. Nghệ An và Hà Tĩnh.
B. Hà Nội và Hải Phòng.
C. Huế và Đà Nẵng.
D. Sài Gòn và Huế.
Câu 8. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đã
A. lật đổ ách thống trị của đế quốc – phong kiến.
B. tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.
D. hình thành liên minh công – nông trong đấu tranh cách mạng.
Câu 9. Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12/9/1930 đã
A. lật đổ chính quyền đế quốc - phong kiến tay sai ở Việt Nam.
B. khiến chính quyền tay sai cấp thôn xã tăng cường đàn áp.
C. khiến chính quyền đế quốc phong kiến bị tê liệt và tan rã nhiều thôn xã.
D. phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
Câu 10. Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh được gọi là
A. hồng vệ binh. B. hồng quân.
C. cận vệ Đỏ. D. tự vệ Đỏ.
Câu 11. Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã tiến hành các chính sách gì ?
A. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, lấy ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.
B. Lấy ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày, bỏ thuế thân, thuế rượu, thuế muối.
C. Tịch thu ruộng đất đế quốc, phong kiến tay sai chia cho dân cày, giám tô, xoá nợ.
D. Tịch thu tài sản của địa chủ, đế quốc chia cho nông dân, xóa nợ cho dân nghèo.
Câu 12. Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách gì trên lĩnh vực văn hoá - giáo dục ?
A. Mở lớp dạy chữ Hán cho nhân dân.
B. Mở lớp dạy tiếng Pháp cho nhân dân.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.
D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ và tiếng Pháp cho nhân dân.
Câu 13. Đảng Cộng Sản Đông Dương lần đầu tiên được Quốc tế Cộng sản Công nhận là phân bộ độc lập
vào
A. năm 1931. B. năm 1936.

Page 49 of 62
C. năm 1939. D. năm 1945.
Câu 14. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương được thông qua tại
A. Đại hội lần thứ nhất của Đảng (tháng 3/1935).
B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản (đầu năm 1930).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng (tháng 10/1930).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
Câu 15. Luận cương chính trị (10/1930) có điểm gì khác biệt so với Cương lĩnh chính trị (2/1930) của
Đảng?
A. Luận cương xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh đòi dân sinh dân
chủ.
B. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh đòi độc lập
dân tộc.
C. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp và
cách mạng ruộng đất.
D. Luận cương xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu, nhưng không để ra được sách lược liên
minh giai cấp, đoàn kết dân tộc.
Câu 16. Khối liên minh công - nông ở Việt Nam lần đầu tiên được hình thành trong
A. phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925.
B. phong trào công nhân 1926 – 1929.
C. phong trào cách mạng 1930 – 1931.
D. phong trào dân tộc dân chủ 1925 – 1930.
Câu 17. Nội dung nào phản ánh hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng?
A. Lực lượng cách mạng chỉ có công nhân và nông dân.
B. Xác định nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ chế độ phong kiến.
C. Khẳng định công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
D. Gắn cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
Câu 18. Người chủ trì Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10/1930) là
A. Trần Phú.
B. Lê Hồng Phong.
C. Nguyễn Văn Cừ.
D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 19. Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng xác định động lực chính của cách mạng là
A. nông dân, công nhân, trí thức.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. công nhân, nông dân.
D. công nhân, nông dân, trí thức, tiểu tư sản.
Câu 20. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)
được tổ chức tại
A. Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
C. Thượng Hải (Trung Quốc).
D. Bà Điểm (Gia Định).
Câu 21. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) xác
định lãnh đạo cách mạng là
A. giai cấp nông dân.
B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
C. giai cấp công nhân.
D. tầng lớp tư sản dân tộc.
Câu 22. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) xác
định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là
A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc Pháp.
B. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Page 50 of 62
C. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
D. đánh đổ đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 23. Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930 và Luận cương tháng 10/1930 của Đảng đều xác định
A. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc.
B. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân.
C. lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân.
D. hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh hòa bình.
Câu 24. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì
A. lần đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. có sự tham gia đấu tranh của giai cấp nông dân.
C. phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
D. mục tiêu đấu tranh là đánh đuổi đế quốc Pháp.
Câu 25. Đại Hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương đã bầu ai làm Tổng bí thư
của Đảng?
A. Trần Phú. B. Lê Hồng Phong.
C. Hà Huy Tập. D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 26. Hình thức đấu tranh nào mới xuất hiện ở Việt Nam trong thời kì 1932 - 1935?
A. Nổi dậy của nông dân.
B. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. Vận động bầu cử và bút chiến trên lĩnh vực báo chí.
D. Khởi nghĩa vũ trang của công nhân.
Câu 27. Luận cương chính trị tháng 10/1930 và Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930 có điểm gì tương đồng?
A. Khẳng định công nhân và tư sản dân tộc là lực lượng cơ bản của cách mạng.
B. Xác định cách mạng Đông Dương có mối liên hệ mật thiết với cách mạng thế giới.
C. Xác định phản đế và phản phong kiến là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
D. Xác định liên minh công – nông là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
Câu 28. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất Đảng họp ở đâu?
A. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).
B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Bà Điểm (Hóc Môn - Gia Định).
D. Quảng Châu (Trung Quốc).
Câu 29. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì?
A. Bài học kinh nghiệm về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
B. Bài học kinh nghiệm về xây dựng liên minh công – nông – trí.
C. Bài học kinh nghiệm về đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
D. Bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 30. Ngày 12/9/1930 đã diễn ra cuộc biểu của 8000 nông dân ở
A. Hưng Nguyên (Nghệ An).
B. Anh Sơn (Nghệ An).
C. Can Lộc (Hà Tĩnh).
D. Hương Khê (Hà Tĩnh).
Câu 31. Nói Nghệ - Tĩnh là trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam vì
A. diễn ra đồng đều, quyết liệt, một số nơi đã xuất hiện hình thái sơ khai của chính quyền cách mạng.
B. phong trào đấu tranh nổi bật ở đây là các cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân và công nhân.
C. phong trào ở đây đã khiến cho chính quyền thuộc địa hốt hoảng, phải tổ chức họp bàn cách đối phó.
D. đã buộc thực dân Pháp và tay sai phải từ bỏ chính quyền ở cấp tỉnh.
Câu 32. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đã
A. khẳng định quyền lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân Việt Nam.
B. làm tan rã toàn bộ chính quyền thực dân và tay sai ở cấp cơ sở.
C. hình thành được một mặt trận dân tộc thống nhất trên cả nước.
D. dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 33. Thực dân Pháp đã có những thay đổi gì về chính sách chính trị sau khi dập tắt phong trào cách
mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?

Page 51 of 62
A. Thủ tiêu Hội đồng Quản hạt Bắc Kì.
B. Mở rộng Viện Dân biểu Nam Kì cho người Việt.
C. Cho người Việt tham gia vào các cơ quan lập pháp.
D. Chia Việt Nam làm ba kì để dễ cai trị.
Câu 34. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1931 –
1932?
A. Hoạt động của Đảng hoàn toàn bị tế liệt.
B. Toàn bộ Đảng viên thuộc Xứ uỷ Trung Kì đều bị bắt.
C. Toàn bộ Ban Chấp hành Trung ương đảng đều bị bắt.
D. Hầu hết các uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, Xứ uỷ ba Kì đều bị bắt.
Câu 35. Hệ thống tổ chức của Đảng được phục hồi từ Trung ương đến địa phương vào
A. đầu năm 1932. B. đầu năm 1933.
C. đầu năm 1934. D. đầu năm 1935.
Câu 36.Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương từ khi nào ?
A. Tháng 10/1930. B. Tháng 4/1931.
C. Tháng 3/1935. D. Tháng 71935.
Câu 37. Nguyên nhân cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và kịp thời lãnh đạo cách mạng.
D. địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp bóc lột thậm tệ nông dân.
Câu 38. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu hiệu nào?
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
D. "Chống đế quốc" "Chống phát xít".
Câu 39. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của công nhân Việt Nam tháng 2 đến tháng 4/1930 là
A. đòi quyền lợi chính trị.
B. đòi độc lập dân tộc.
C. đòi tự do, dân chủ.
D. đòi cải thiện đời sống.
Câu 40. Sự kiện nào sau đây đã diễn ra trong năm 1930 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân đảng thất bại.
B. Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập.
D. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Câu 41. Từ tháng 9 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng Việt Nam chủ yếu ở
A. miền Trung. B. miền Bắc.
C. miền Nam. D. miền Bắc và miền Nam.
Câu 42. Từ tháng 9 - 1930, phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam dần dần đạt tới đỉnh cao với
A. các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
B. sự thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. sự sụp đổ của chính quyền phong kiến thực dân cấp tỉnh.
D. sự hình thành mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 43. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)
quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 44. Nội dung nào không phản ánh chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh?
A. Thực hiện các quyền tự do dân chủ của nhân dân.
B. Bãi bỏ các thứ thuế vô lí cho nông dân.

Page 52 of 62
C. Xoá bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới.
D. Tiến hành cải cách ruộng đất cho nông dân.
Câu 45. Hãy chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: "Phong trào cách mạng 1930 -
1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là một sự kiện lịch sử trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta.
Phong trào đã...".
A. đánh bại hoàn toàn bọn thực dân Pháp và bọn phong kiến.
B. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật ở Việt Nam.
C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người tự do.
Câu 46. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã giúp Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng sản
công nhận là
A. một phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế cộng sản.
B. một Đảng trong sạch vững mạnh.
C. một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
D. một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 47. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã
thông qua
A. Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
B. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
C. Chương trình hành động của Đảng.
D. Điều lệ tóm tắt của Đảng.
Câu 48. Hệ thống tổ chức Đảng trong nước nói chung đã được khôi phục từ
A. đầu năm 1932.
B. đầu năm 1935.
C. đầu năm 1933.
D. đầu năm 1934.
Câu 49. Đặc điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. thành lập được chính quyền cách mạng các cấp.
C. đoàn kết được công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
D. đánh đổ được ách thống trị của thực dân Pháp.
Câu 50. Hai khẩu hiệu "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày" được thể hiện rõ nét nhất trong thời kì
cách mạng nào ở Việt Nam?
A. Thời kì 1930 - 1931. B. Thời kì 1932 - 1935.
C. Thời kì 1936 - 1939. D. Thời kì 1929 - 1930.
Câu 51. Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể hiện như thế nào?
A. Phong trào thực hiện sự liên minh công - nông vững chắc.
B. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.
C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
D. Sử dụng hình thức vũ trang và giành được chính quyền ở một số địa phương trong một thời gian.
Câu 52. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao từ
A. tháng 2 - 1930.
B. tháng 5 - 1930.
C. tháng 9 - 1930.
D. tháng 10 - 1931.
Câu 53. Chính quyền được thành lập ở một số địa phương ở Nghệ An và Hà Tĩnh cuối năm 1930 – đầu năm
1931 được gọi là
A. Xô viết. B. Chính phủ nhân dân.
c. ủy ban các cấp. D. Quốc hội.
Câu 54. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả
các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp.
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp.

Page 53 of 62
C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.
Câu 55. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Việt Nam những năm 1929 – 1933 là mâu thuẫn giữa
A. công nhân với tư sản mại bản.
B. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
C. tiểu tư sản với thực dân Pháp.
D. nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 56. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ảnh hưởng lớn nhất đến lĩnh vực kinh tế nào của Việt Nam?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp.
C. Xuất khẩu. D. Thủ công nghiệp.
Câu 57. Lần đầu tiên nhân dân lao động Việt Nam đấu tranh kỉ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian
nào?
A. Ngày 1 - 5 - 1929. B. Ngày 1 - 5 - 1930.
c. Ngày 1 - 5 - 1931. D. Ngày 1 - 5 - 1933.
Câu 58. Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì:
A. là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
Câu 59. Chính quyền Xô viết của nhân dân ta ra đời lần đầu tiên ở những địa phương nào?
A. Nam Định và Hải Phòng.
B. Thanh Hóa và Nghệ An.
C. Nghệ An và Hà Tĩnh.
D. Huế và Đà Nẵng.
Câu 60. Lần đầu tiên công nhân, nông dân và quần chúng lao động Đông Dương tỏ dấu hiệu đoàn kết với vô
sản thế giới thông qua
A. sự thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh (cuối năm 1930 – đầu năm 1931).
B. cuộc đấu tranh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động (1 - 5 – 1930).
C. cuộc đấu tranh đòi cải thiện đời sống (tháng 2 – tháng 4/1930).
D. cuộc đấu tranh đòi giảm sưu giảm thuế (tháng 2 – tháng 4/1930).
Câu 61. Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh có gần 2 vạn nông dân tham
gia diễn ra ở
A. Anh Sơn. B. Hưng Nguyên.
C. Thanh Chương. D. Can Lộc.
Câu 62. Nội dung nào không phản ánh ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng Cộng sản.
B. Đoàn kết nông dân và công nhân trong đấu tranh cách mạng.
C. Khẳng định quyền lãnh đạo cách mạng của công – nông.
D. Được Quốc tế Cộng sản công nhận là phân bộ độc lập.
Câu 63. Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết vì
A. xây dựng theo mô hình nước Nga Xô viết.
B. do giai cấp nông dân lãnh đạo.
C. là nhà nước vô sản đầu tiên ở Việt Nam.
D. là thức chính quyền theo kiểu nhà nước mới.
Câu 64. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh mở các lớp dạy chữ nào cho các tầng lớp nhân dân?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Quốc ngữ.
C. Chữ Pháp.
D. Chữ Nho.
Câu 65. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh tồn tại trong khoảng thời gian bao lâu?
A. Từ 2 đến 3 tháng.
B. Từ 3 đến 4 tháng.
c. Từ 4 đến 5 tháng.

Page 54 of 62
D. Từ 5 đến 6 tháng.
Câu 66. Sau khi Xô viết Nghệ - Tĩnh bị chính quyền thực dân Pháp đàn áp, cách mạng Việt Nam bước vào
thời kì vô cùng khó khăn trong những năm
A. 1930 - 1931. B. 1931 - 1932.
C. 1933 - 1934. D. 1934 - 1935.
Câu 67. Thời kì cách mạng từ 1930 đến 1935 là thời kì:
A. Đảng ta ra hoạt động công khai.
B. Đảng ta hoạt động mạnh mẽ.
C. Đảng ta hoạt động nửa công khai, nửa bí mật.
D. Đảng ta hoạt động bí mật.
Câu 68. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp vào thời gian nào?
A. Năm 1930.
B. Năm 1931.
C. Năm 1933.
D. Năm 1935.
Câu 69. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (1935) xác định nhiệm vụ chủ yếu
của Đảng trong thời gian trước mắt là
A. lật đổ chế độ phong kiến.
B. củng cố và phát triển Đảng.
C. đánh đuổi thực dân Pháp.
D. chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 70. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam.
Câu 71.Nội dung nào không phản ánh đúng điểm mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong
trào yêu nước giai đoạn trước?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Đã thành lập được mặt trận dân tộc rộng rãi chống đế quốc và tay sai.
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam mang tính chất thống nhất cao.
D. Mang tính chất cách mạng triệt để, nhằm vào hai kẻ thù đế quốc và tay sai.
Câu 72. Trong thời gian tồn tại, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã
A. thành lập chính phủ dân chủ nhân dân.
B. tiến hành công nghiệp hóa.
C. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
D. tiến hành cải cách ruộng đất.

PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935


Câu 1: Phong trào nào là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám sau này?
A. Phong trào cách mạng 1930 -1931
B. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940)
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước
Câu 2: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 3 : Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là
A. Khủng hoảng trầm trọng
B. Phát triển mạnh mẽ

Page 55 of 62
C. Phát triển chậm
D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
Câu 4: Tình hình nông nghiệp Việt Nam trong cuộc khủng hoảng kinh thế giới (1929 -1933) biểu hiện
như thế nào?
A. Giá nông phẩm giảm mạnh, ruộng đất bị bỏ hoang.
B. Các đồn điền trồng lúa chuyển sang trồng cây công nghiệp.
C. Tư bản Pháp đẩy mạnh hoạt động chiến đất của nhân dân.
D. Diện tích trồng cây cao su tăng nhanh gấp 10 lần so với trước khủng hoảng.
Câu 5: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?
A. Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động
C. Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển
D. Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp
Câu 6: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế (1929-1933) là
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 7: Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình
thức nào?
A. Chính quyền công- nông- binh
B. Chính quyền dân chủ tư sản
C. Chính quyền Xô viết
D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân
Câu 8: Hình thức mặt trận được thành lập trong phong trào 1930 - 1931 là
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương
D. Chỉ có liên minh công - nông.
Câu 9: Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương

A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp
B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai
D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc
Câu 10: Tính chất cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư dân quyền, sau khi cách
mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản mà tiến thẳng lên chủ
nghĩa xã hội. Đó là nội dung của
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc sự thảo.
C. Cương lĩnh vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo.
Câu 11: Hội nghị nào đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông
Dương?
A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)
Câu 12 Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương khi nào?
A. tháng 10 - 1930.
B. tháng 4 - 1931.
C. tháng 3 - 1935.
D. tháng 7 - 1935.

Page 56 of 62
Câu 13: Chính sách nào sau đây của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh không được thực hiện trong
thời gian tồn tại?
A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp
B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân
D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp
Câu 14: Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12-9-1930 đã dẫn đến hiện tượng gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền kinh tế lên đấu tranh lật đổ chính
quyền đế quốc - phong kiến tay sai.
B. Chính quyền tay sai cấp thôn xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố phong trào.
C. Chính quyền của đế quốc phong kiến bị tan rã và tê liệt ở nhiều nơi.
D. Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.
Câu 15: Nhận xét nào dưới đây về chính quyền Xô Viết Nghệ- Tĩnh là không đúng?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước
B. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra
C. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới
D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân
Câu 16: Chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An - Hà Tĩnh trong phong trào cách
mạng 1930 - 1931 được gọi là Xô viết Nghệ - Tĩnh vì
A. đây là hình thức chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.
B. đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).
C. đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. đây là hình thức nhà nước của những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 17: Đâu không phải là hạn chế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh mà Đảng Cộng sản cần khắc
phục trong các thời kì đấu tranh sau?
A. Thời gian tồn tại ngắn
B. Các chính sách chưa nhiều
C. Quy mô chỉ ở cấp xã
D. Chưa đưa ra chính sách tích cực
Câu 18: Mục tiêu đấu tranh chính trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình
Câu 19: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nghệ - Tĩnh là
A. Khởi nghĩa vũ trang.
B. Mít tinh, biểu tình đòi chính quyền thực dân trao trả độc lập.
C. Tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang, tấn công vào chính quyền địch ở địa phương, thành lập chính
quyền công - nông.
D. Xuất bản sách báo tiến bộ tố cáo tội ác của thực dân, phong kiến.
Câu 20: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931 ở Việt Nam?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933
B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 21: Hậu quả cơ bản của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 tác động đến xã hội nước ta là
A. Đời sống của tất cả giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam rất cực khổ
B. Lạm phát tăng cao, đời sống nhân dân điêu đứng
C. Mâu thuẫn xã hội giữa thực dân Pháp với nhân dân diễn ra sâu sắc
D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm
Câu 22: Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến
tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
A. Vì kinh tế Việt Nam độc lập với kinh tế của Pháp.

Page 57 of 62
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp.
C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm vì Việt Nam là thị trường
của tư bản Pháp.
Câu 23: Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, các mâu thuẫn trong xã hội
Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt, cơ bản nhất là mâu thuẫn:
A. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. giữa công nhân với tư sản, giữa tư sản với địa chủ phong kiến.
C. giữa công nhân với tư sản, giữa nông dân với thực dân Pháp.
D. giữa địa chủ phong kiến với tư sản, giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
Câu 24: Ý nào sau đây là hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị (tháng 10-1930)?
A. Không giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và dân chủ
B. Không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc
C. Bộc lộ tư tưởng chủ quan nóng vội
D. Không giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
Câu 25: Hạn chế của “Luận cương chính trị” (10-1930) so với “Cương lĩnh chính trị đầu tiên” (2-
1930) của Đảng là
A. chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân
B. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam
C. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều
D. nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
Câu 26: Nguyên nhân nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -
1931?
A. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới
B. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
Câu 27: Yếu tố quyết định để phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra trên quy mô rộng
lớn và mang tính thống nhất là
A. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.
B. Sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân.
C. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
D. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp.
Câu 28: Sự kiện nào sau đây đánh dấu khối liên minh công - nông được hình thành?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5 (1930)
C. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên
D. Chính quyền Xô viết được thành lập
Câu 29: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở điểm
nào?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930 - 1931 của nhân dân Việt
Nam?
A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Câu 31: Đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển
đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh

Page 58 of 62
B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933
D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh
Câu 32: Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì
A. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có đội ngũ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
Câu 33: Điểm khác biệt về nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền được xác định
trong Luận cương chính trị (10-1930) so với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) là
A. Cách mạng Đông Dương phải trải qua 2 giai đoạn
B. Bao gồm hai nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc
C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc
D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
Câu 34: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng
năm 1930 thể hiện ở
A. Đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
B. Nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
C. Mục tiêu và hình thức đấu tranh.
D. Lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo.
Câu 35: Điểm khác nhau cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giữa Cương lĩnh chính trị
(2 - 1930) và Luận cương chính trị (10 - 1930) thể hiện ở nội dung nào?
A. Lực lượng tham gia và phương pháp cách mạng.
B. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp cách mạng
C. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo.
D. Xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia.
Câu 36: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?
A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
Câu 38: Đâu là điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong trào đấu
tranh ở các giai đoạn trước?
A. Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản
B. Đề ra nhiệm vụ - mục tiêu đấu tranh triệt để
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao
D. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
Câu 39: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có gì khác biệt về lực lượng so với các phong trào yêu nước
trước đó?
A. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân đoàn kết đấu tranh cách mạng.
C. Các giai cấp trong xã hội đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng.
D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân tham gia phong trào.
Câu 40: Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong
trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.
B. Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.

Page 59 of 62
C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 41: Bài học kinh nghiệm nào từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 được Đảng ta kế thừa và vận
dụng trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
C. Phát triển mối quan hệ Việt Nam với thế giới.
D. Xây dựng cơ sở Đảng vững mạnh.
Câu 42: Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào 1930-1931 là vì
A. Là cuộc diễn tập đầu tiên cho cách mạng tháng Tám.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng.
C. Hình thành liên minh công - nông.
D. Thành lập chính quyền Xô Viết.
Câu 43: Xô Viết - Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931, vì:
A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ các tệ nạn xã hội.
B. Thành lập chính quyền cách mạng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
C. Đem lại quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.
D. Thi hành 1 số biện pháp tích cực như: cải cách ruộng đất, bãi bỏ 1 số thuế vô lí.
Câu 44:Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt của đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh?
A. Ban chấp hành nông hội.
B. Ban chấp hành công hội.
C. Hội phụ nữ giải phóng.
D. Đoàn thanh niên phản đế.
Câu 45: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Xô Viết Nghệ Tĩnh đã
A. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ.
B. Đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.
C. Thực hiện cải cách giáo dục.
D. Xây dựng hệ thống trường học các cấp.
Câu 46: Phong trào 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao vào thời gian nào?
A. Tháng 2 đến tháng 4 năm 1930.
B. Tháng 5 đến tháng 8 năm 1930.
C. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1930.
D. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1931.
Câu 47: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào?
A. 1-5-1929
B. 1- 5-1930
C. 1-5-1931
D. 1-5-1933
Câu 48: Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 có đặc điểm như thế nào?
A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng.
B. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển.
Câu 49: Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ khủng hoảng, suy thoái bắt
đầu từ
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp
C. Thương nghiệp.
D. Công nghiệp.
Câu 50: Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930) đề ra động lực của cách mạng là
A. Nhân dân
B. Công nhân
C. Công nhân và nông dân

Page 60 of 62
D. Nông dân.
Câu 51: Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đã xác định lãnh đạo của
cách mạng Đông Dương là
A. Giai cấp tư sản dân tộc
B. Giai cấp tiểu tư sản trí thức
C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
D. Giai cấp công nhân với đôi tiên phong là Đảng cộng sản
Câu 52: Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh có gần 2 vạn nông dân
tham gia diễn ra ở đâu?
A. Anh Sơn
B. Hưng Nguyên
C. Thanh Chương
D. Can Lộc
Câu 53: Vì sao nói cuộc đấu tranh ngày 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân
dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi.
B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân trong nước mà
còn thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C. Mục tiêu cuộc đấu tranh không chỉ đòi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm mà còn đòi các
quyền tự do, dân chủ.
D. Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương, đánh dấu sự
trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 54: Điều gì chứng tỏ từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đạt
đỉnh cao?
A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Thực hiện liên minh công - nông bền vững.
C. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
Câu 55: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.
B. Hình thành khối liên minh công - nông.
C. Thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
Câu 56: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô viết
Nghệ - Tĩnh là
A. Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam.
của phong trào 1930 – 1931.
Câu 57: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-
1930) đã thông qua văn kiện nào?
A. Luận cương chính trị.
B. Điều lệ vắn tắt.
C. Sách lược vắn tắt.
D. Chính cương vắn tắt.
Câu 58: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã có kết quả là
A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc - phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh.
B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. Bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.
D. Liên minh công - nông đã hình thành.
Câu 59: Các cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước nhân ngày Quốc tế lao động 1 - 5 trong phong trào
cách mạng 1930 - 1931 có ý nghĩa gì?

Page 61 of 62
A. Lật đổ chính quyền thực dân phong kiến và thành lập chính quyền Xô viết.
B. Lần đầu tiên nông dân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân và nông dân.
D. Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng.
Câu 60: Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự hình thành liên minh công nông.
B. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
C. Đảng kiên định trong quá trình đấu tranh.
D. Sự hình thành khối liên minh công nông vững chắc.
Câu 62: Khối Liên minh công - nông được hình thành từ phong trào nào?
A. Từ phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930
B. Từ phong trào cách mạng 1930-1931
C. Từ phong trào cách mạng 1932 - 1935
D. Từ phong trào dân chủ 1936-1939

Page 62 of 62

You might also like