You are on page 1of 18

PHẦN HAI.

LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐÊN NĂM 2000


Bài 12.
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN
NĂM 1925
--o0o--
Câu 1. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm
mục đích gì?
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.
B. Khẳng định vị thế kinh tế của Pháp trong thế giới tư bản.
C. Bù đắp thiệt hại do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
D. Tiếp tục thu lợi nhuận từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Câu 2. Thực dân Pháp thực hiện chính sách nào là chủ yếu ở Việt Nam những
năm 1919-1929?
A. Phát triển giáo dục.
B. Cải lương hương chính.
C. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.
D. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Câu 3. Sự kiện nào có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam
những năm 1919-1925?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917.
C. Phong trào yêu nước của kiều bào phát triển mạnh.
D. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécxai và Oasinhtơn.
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp đầu
tư chủ yếu vào lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp. B. Giao thông vận tải.
C. Công nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 5. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
(1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
A. Phát triển cân đối giữa các ngành.
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập.
C. Phát triển nhanh và lệ thuộc vào Pháp.
D. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc Pháp.
Câu 6. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Vơ vét tài nguyên của các nước thuộc địa.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
Câu 7. Thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng trong cuộc khai thác
thuộc điạ lần thứ hai (1919-1929) vì muốn
A. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự, chính trị của Pháp.
B. cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
C. tạo điều kiện cho kinh tế nông nghiệp thuộc địa phát triển.
D. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho Pháp.
Câu 8. Để nắm chặt thị trường Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai
(1919-1929), tư bản Pháp đã thực hiện chính sách gì?R
A. Cấm hàng hóa nước ngoài nhập vào thị trường Việt Nam.
B. Khuyến khích sự phát triển, trao đối của nền kinh tế nội thương.
C. Đánh thuế nặng vào hàng hoá các nước ngoài nhập vào Việt Nam.
D. Xóa bỏ thuế quan cho phép hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam.
Câu 9. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của
thực dân Pháp, nền kinh tế Việt Nam đã có những biến đổi như thế nào? R
A. Phát triển độc lập tự chủ.
B. Phát triển cạnh tranh với kinh tế Pháp.
C. Trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.
D. Phát triển thêm một bước, bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp.
Câu 10. Hậu quả lớn nhất về kinh tế từ chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919-1929) của thực dân Pháp gây ra cho Việt Nam là gì?r
A. Kinh tế Việt Nam suy sụp, khủng hoảng.
B. Nguồn ngân sách Đông Dương ngày càng tăng.
C. Các ngành, các vùng kinh tế phát triến không đều.
D. Việt Nam trở thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp.
Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ờ Việt Nam, lĩnh
vực nào thực dân Pháp không tiến hành R
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Dịch vụ.
Câu 12. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của
Pháp ở Việt Nam, những giai cấp nào mới ra đời?
A. Công nhân, tư sản.
B. Tiểu tư sản, tư sản.
C. Công nhân, nông dân.
D. Tiểu tư sản, công nhân.
Câu 13. Nhận xét nào là đúng về chuyển biến của giai cấp công nhân sau Chiến
tranh thể giới thứ nhất?
A. Tăng nhanh về số lượng, nhanh chóng trở thành lực lượng lớn nhất.
B. Tăng nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, tiếp thu cách mạng vô sản.
C. Tăng nhanh về số lượng, bị tư sản áp bức bóc lột nặng nề, đời sống khổ cực.
D. Phát triển nhanh về số lượng, gắn bó với nông dân, chống thực dân, phong kiến.
Câu 14. Lực lượng đông đảo, hăng hái nhất của cách mọng Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là giai cấp nào?
A. Nông dân. B. Công nhân.
C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc.
Câu 15. Tầng lớp tiểu tư sản trí thức là lực lượng tích cực trong phong trào dân
tộc đầu thế kỉ XX vì
A. bị thực dân Pháp áp bức bóc lột nặng nề.
B. bị thực dân Pháp kìm hãm, thế lực kinh tế yếu.
C. sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.
D. bị khinh rẻ, bạc đãi, cuộc sống bấp bênh, dễ thất nghiệp.
Câu 16. Mục đích đấu tranh trước mắt của giai cấp tiểu tư sản những năm 1919-
1925 là gì?
A. Giành độc lập dân tộc.
B. Đòi những quyền tự do, dân chủ.
C. Đòi “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
D. Ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.
Câu 17. Giai cấp tiểu tư sân đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh nghị trường.
C. Bãi công trên quy mô lớn.
D. Xuất bản sách, báo tiến bộ.
Câu 18. Đảng Lập hiến của Bùi Quang Chiêu thỏa hiệp với thực dân Pháp vì lí do
nào?
A. Thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.
B. Thực dân Pháp đàn áp các hoạt động của đảng.
C. Giai cấp tư sản không ủng hộ chủ trương của đảng.
D. Nhân dân không tham gia các hoạt động của đảng.
Câu 19. Bộ phận đại địa chủ có thái độ chính trị như thế nào đối với thực dân
Pháp?
A. sẵn sàng thoả hiệp với thực dân Pháp đế hưởng quyền lợi.
B. sẵn sàng thoả hiệp với thực dân Pháp để chống lại tư sản dân tộc.
C. sẵn sàng phối hợp với các giai cấp khác để chống lại thực dân Pháp.
D. sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị ảnh hưởng quyền lợi kinh tế.
Câu 20. Giai cấp công nhân Việt Nam mang đặc điểm riêng nào?
A. Bị áp bức bóc lột, sống tập trung trong các trung tâm công nghiệp.
B. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến nhất, có tinh thần dân tộc.
C. Chịu ba tầng áp bức bóc lột, gắn bó với nông dân, kế thừa truyền thống dân tộc.
D. Quan hệ gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.
Câu 21. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào trở thành đối tượng của
cách mạng?
A. Tư sản và địa chủ.
B. Công nhân và nông dân
C. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
D. Trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc
Câu 22. Mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất là gì?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với thực dân Pháp và giai cấp tư sản.
Câu 23. Trong phong trào dân tộc, dân chủ, giai cấp tư sởn Việt Nam thể hiện thái
độ chính trị như thế nào?
A. sẵn sàng làm tay sai cho thực dân Pháp.
B. sẵn sàng đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. Không kiên định, dễ thoả hiệp khi đế quốc mạnh.
D. Có tinh thần cách mạng giải phóng dân tộc triệt để.
Câu 24. Công lao đâu tiên của Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Gửi yêu sách tám điểm đến Hội nghị Vécxai (Pháp).
Câu 25. Từ 1919 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc đã có công lao gì đối với cách mạng
Việt Nam?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên .
C. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương của Lênin.
D. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự thành lập Đảng.
Câu 26. Phong trào công nhân Ba Son (8-1925) bùng nổ đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam.
B. Đây là phong trào đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam.
C. Phong trào công nhân Việt Nam chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Phong trào công nhân chuyển dần từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác.
Câu 27. Kết luận nào được Nguyễn Ái Quốc rút ra khi Bản yêu sách tám điểm
không được chấp nhận? R
A. Phải tìm ra con đường cứu nước khác để đưa cách mạng đến thành công.
B. Chỉ có thể dựa vào các nước khác ngoài Pháp để tiến hành cuộc cách mạng.
C. Phải đoàn kết với nhân dân các nước để đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
D. Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thế trông cậy vào lực lượng của bản
thân mình.
Câu 28. Mục đích chủ yếu nào thực dân Pháp đã đặt ra cho cả cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-
1913)? R
A. Bỏ vốn nhiều vào hai ngành nông nghiệp và khai mỏ.
B. Tăng cường đánh thuế nặng vào hàng hóa nhập khẩu.
C. Biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của Pháp.
D. Không chú trọng phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam.
Câu 29. Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng theo trình tự thời gian.
1. Hội nghị Vécxai tổ chức tại Pháp.
2. Đại Hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
3. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa được thành lập.
4. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập.
5. Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc).
A. 1; 5; 3; 2; 4. B. 1; 3; 2; 5; 4.
C. 2; 5; 3; 4; 1. D. 1; 2; 3; 5; 4.
Câu 30. Cho bảng dữ liệu: R
II (Thời gian) II (Sự kiện)
1) 25-12- a. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước
1920
2) 5-6-1911 b. Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc)
3) 11-11- c. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ 18 của Đảng Xã hội
1924 Pháp.
4) 18-6-1919 d. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách đến Hội Nghị Vécxai.
Hãy lựa chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ờ cột I và sự kiện ở cột
II.
A. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d. B. 1-a; 2-c; 3-d; 4-b.
C. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c. D. 1-c; 2-b; 3-a; 4-d.
Câu 31. Từ Liên Xô, Nguyễn Ái Quốc trở về Quảng Châu - Trung Quốc (11-
1924) nhằm mục đích gì?
A. Gặp gỡ, giao lưu với các thanh niên, trí thức yêu nước.
B. Chuẩn bị vũ khí, quân trang, quân dụng cho cách mạng.
C. Tập hợp lực lượng cách mạng, thành lập chính đáng cộng sản.
D. Trực tiếp truyền bá, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng.
Câu 32. Những tờ báo yêu nửớc nào là của tâng lớp tiểu tư sản trí thức được xuất
bản trong phong trào dân chủ công khai (1919-1925)?
A. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.
B. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.
C. Chuông rè, Nhành lúa, Tiếng dân.
D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
Câu 33. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu
nước đúng đắn?
A. Sáng lập tổ chức Hội liên hiệp thuộc địa ờ Pháp.
B. Gửi Bản yêu sách tám điểm đến Hội nghị Vécxai (Pháp).
C. Tham dự Đại hội Tua và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Đọc những Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 34. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứIII vì lí do nào?
A. Quốc tế III bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa.
B. Quốc tế III giúp đỡ nhân dân thuộc địa đấu tranh chống Pháp.
C. Quốc tế III đã xác định đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế III thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 35. Mục đích việc lựa chọn ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
có khác gì với các bậc tiền bối?
A. Đến Nhật Bản để tiếp thu tư tưởng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Đi sang phương Tây, đến nước Pháp để tiếp thu nền văn minh Pháp.
C. Đi sang phương Tây, đến nước Pháp tìm hiểu kẻ thù để giúp đông bào mình.
D. Đi qua nhiều nước trên thế giới để cảm thông với đời sống cực khổ của nhân
dân.
Câu 36. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự
giác?
A. Bãi công của công nhân thợ nhuộm Chợ Lớn.
B. Bãi công của công nhân Ba Son ở Cảng Sài Gòn.
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
D. Công hội Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
Câu 37. Sự kiện nào đã diễn ra tháng 8-1925?
A. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.
B. Công nhân xưởng Ba Son bãi công.
C. Công nhân Sài Gòn Chợ Lớn lập Công hội.
D. Tư sản địa chủ ở Nam kì lập Đảng Lập hiến.
Câu 38. Giai cấp tư sản Việt Nam đâu thế kỉ XX đã không tổ chức hoạt động nào?
A. Thành lập Hội Phục Việt.
B. Thành lập Đảng Lập hiên.
C. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.
D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
Câu 39. Đến năm 1925, phong trào đấu tranh của tư sản bị phong trào của quần
chúng vượt qua vì
A. đã thỏa hiệp với Pháp.
B. bị thực dân Pháp đàn áp.
C. bế tắc về đường lối cách mạng.
D. chỉ đấu tranh vì quyền lợi của tư sản.
Câu 40. Hoạt động nào không do tiểu tư sản tiến hành?
A. Bãi công của công nhân Ba Son.
B. Thành lập Việt Nam Nghĩa đoàn.
C. Đấu tranh đòi thảPhan Bộ Châu.
D. Phong trào để tang Phan Châu Trinh.
Câu 41. Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản, tiểu tư sản thất bại chứng tỏ điều
gì?
A. Độc lập dân tộc gắn liền với vấn đề dân chủ.
B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa tư bản.
D. Độc lập dân tộc không gắn liền với giải phóng giai cấp.
Câu 42. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:
1. Dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sân.
2. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa...
3. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
A. 3-2-1. B. 1-2-3.
C. 2-3-1. D. 2-1-3.
Câu 43. “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng
của bản thân mình” là kết luận được Nguyễn Ái Quốc rút ra sau sự kiện nào?
A. Đọc Bản Luận cương của Lênin.
B. Gửi Bản yêu sách đến Hội nghị vécxai.
C. Thành lập Hội liên hiệp dân tộc thuộc địa.
D. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.
Câu 44. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc sau khi về Quảng Châu - Trung Quốc
(11-11-1924) nhằm mục đích gì?
A. Gây dựng cơ sở, chuẩn bị về nước để trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Liên lạc với những người yêu nước Việt Nam để chuẩn bị lực lượng cho cách
mạng.
C. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân
dân Việt Nam.
D. Truyền bá lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin cho các thanh niên yêu nước Việt
Nam.
Câu 45. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở
thành một chiến sĩ cộng sản?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản 1924 tại Liên Xô.
B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản thứ III 1920.
C. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai 1919.
D. Đọc bản Sơ thảo luận cương Lênin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa 1920.
Câu 46. Mục đích Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc
thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari là gì?
A. Tập hợp lực lượng các dân tộc chống thực dân Pháp.
B. Tập hợp nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.
C. Tập hợp nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp.
D. Tập hợp nhân dân thuộc địa trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 47. Cho bảng dữ liệu sau:
1 (Thời gian) II (Sự kiện)
1) Năm 1923 a. Tiếng bom Sa Diện.
2) Năm 1924 b. Công nhân Ba Son Sài Gòn bãi công.
3) Năm 1925 c. Lập Đảng lập hiến.
4) Năm 1926 d. Phong trào để tang Phan Châu Trinh.
Hãy lựa chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột I với sự kiện ở cột
II.
A. 1 - c; 2 - a; 3 - b; 4 - d. B. 1 - b; 2 - a; 3 - d; 4 - b.
C. 1 - d; 2 - b; 3 - c; 4 - a. D. 1 - a; 2 - c; 3 - b; 4 – d.
Câu 48. Đảng nào do giai cấp tiểu tư sản thành lập những năm 1919-1925?
A. Đảng Lập hiến. B. Đảng Thanh niên.
C. Đảng Tân Việt. D. Đảng Cộng sản.
Câu 49. Cho bảng dữ liệu:
1 (Thời gian) II (Sự kiện)
1)1919 a- Thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
2)1920 b- Gia nhập Đảng xã hội Pháp
3)1921 c- Đọc bản Luận cương Lênin về các vấn đề dân
tộc thuộc địa
4)1923 d- Sang Liên xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân
Chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II.
A. 1 - a; 2 - b; 3 - c; 4 - d. B. 1 - b; 2 - c; 3 - d; 4 – a.
C. 1 - b; 2 - c; 3 - a; 4 - d. D. l-c;2-d;3-b;4-a.
Câu 50. Quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương thuộc về cơ quan nào?
A. Bộ thuộc địa Pháp.
B. Kho bạc Nhà nước.
C. Ngân hàng Đông Dương.
D. Phủ Toàn quyền Đông Dương.
Câu 51. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc.
C. Địa chủ. D. Công nhân.
Câu 52. Xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ
A. giai cấp tư sản bị phá sản.
B. thợ thủ công bị thất nghiệp.
C. giai cấp tiểu tư sản bị chèn ép.
D. giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
Câu 53. Sự kiện nào gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Liên Xô (1923-
1924)?
A. Tham dự đại hội lân IV của Quốc tế Cộng sản.
B. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế Cộng sản.
c. Tham dự đại hội lần VI của Quốc tế Cộng sản.
D. Tham dự đại hội lần VII của Quốc tế Cộng sản.
Câu 54. Thực dân Pháp đầu tư lớn vào lĩnh vực khai thác than trong cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) vì lí do nào?
A. Than ở Việt Nam trữ lượng lớn.
B. Khai thác than ở Việt Nam rất dễ dàng.
C. Khai thác than thu được nhiều lợi nhuận.
D. Than là nguồn năng lượng được sử dụng phổ biến.
Câu 55. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), tư bản Pháp đánh
thuế nặng vào hàng hóa nước ngoài nhập vào thị trường Đông Dương vì lí do nào?
A. Muốn ngăn cản sự xâm nhập của hàng hóa các nước ngoài.
B. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
C. Muốn tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
D. Muốn tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
Câu 56. Phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919-1926 cuối cùng bị thất bại
là vì nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào.
C. Những yếu kém của tư sản dân tộc, sự bấp bênh của tiểu tư sản.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Câu 57. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của công nhân trong những năm 1919-1924 là
gì?
A. Đòi quyền lợi về kinh tế.
B. Đòi quyền lợi về chính trị.
C. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.
D. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
Câu 58. Sau khi đọc Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của
Lênin (7-1920), Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì?
A. Kết hợp vấn đề dân tộc và vấn đề thời đại.
B. Độc lập dân tộc gắn với tự do của nhân dân.
C. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
D. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 59. Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam
trong những năm 1919-1925 là gì?
A. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về Việt Nam.
C. Chuẩn bị về mặt tư tưởng - chính trị cho sự thành lập Đảng.
D. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn - cách mạng vô sản.
Câu 60. Hoạt động tại Pháp những năm 1920, Nguyễn Ái Quốc không gửi bài
đăng ở tờ báo nào?
A. Người cùng khổ. B. Nhân đạo.
C. Đời sống công nhân. D. Thư tín quốc tế.
Bài 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925
ĐẾN NĂM 1930
--o0o--
Câu 1. Tháng 6-1925, tại Quảng Châu - Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã thành
lập tổ chức nào?
A. Cộng sản đoàn.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 2. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là gì?
A. Kì bộ. B. Chi bộ.
C. Tổng bộ. D. Tổng hội.
Câu 3. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tờ báo nào?
A. Nhành lúa. B. Tiền phong.
c. Thanh niên. D. Nhân dân.
Câu 4. Đường Kách mệnh là tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc tập hợp
A. bài viết trên báo Thanh niên, báo Cứu quốc.
B. bài tham luận của Người tại Đại hội Quốc tế Cộng sản.
C. bài giảng tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu - Trung Quốc.
D. bài viết trên báo Sự thật, Đời sống công nhân, Tạp chí thư tín quốc tế.
Câu 5. Hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên không hoạt động ở quốc
gia nào?
A. Liên Xô. B. Pháp. C. Việt Nam. D. Trung Quốc.
Câu 6. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tổ chức cách mạng đi theo khuynh
hướng nào?
A. Vô sản. B. Cải lương. C. Dân chủ tư sản. D. Cộng hòa tư sản.
Câu 7. Hoạt động chủ yếu nào là của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thời kì
1925-1927?
A. Mở rộng, phát triển Hội viên
B. Huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
C. Phát triển các tổ chức cơ sở.
D. Kêu gọi nhân dân đoàn kết đấu tranh.
Câu 8. Từ cuối năm 1928, phong trào “Vô sản hoá” đã làm tốt vai trò nào?
A. Góp phần huấn luyện, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
B. Đưa cán bộ, hội viên sang Quảng Châu - Trung Quốc học tập.
C. Tổ chức quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh cách mạng.
D. Tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị cho công nhân.
Câu 9. Báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh” đã trang bị lí luận nào
cho cán bộ?
A. Cách mạng vô sản.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Cách mạng dân tộc, dân chủ.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 10. Mục tiêu hoạt động của tồ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
gì?
A. Tổ chức giai cấp công nhân đánh đổ đế quốc, tay sai.
B. Đoàn kết nhân dân đánh đổ đế quốc, phong kiến tay sai.
C. Tổ chức nhân dân đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược.
D. Lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh, đánh đổ đế quốc, tay sai.
Câu 11. Hoạt động chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc sau khi thành lập Hội Việt Nam
Cách mạng thanh niên tại Quảng Châu – Trung Quốc là gì?
A. Tổ chức và thực hiện phong trào vô sản hóa.
B. Mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cách mạng.
C. Bí mật chuyển các tài liệu tuyên truyền cách mạng về nước.
D. Tổ chức phong trào bãi công của công nhân ở các nhà máy xí nghiệp.
Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã gắn cách mạng Việt Nam với
cách mạng thế giới?
A. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
D. Viết vở kịch “Con rồng tre” khi vua Khải Định thăm Pháp.
Câu 13. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được coi là R
A. Tổ chức chính trị của giai cấp tiểu tư sản.
B. Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Tổ chức lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 14. Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là đảng của giai cấp nào?
A. Vô sản. B. Tiểu tư sản. C. Tư sản dân tộc. D. Tư sản mại bản.
Câu 15. Đảng đại diện cho tư sản dân tộc Việt Nam là tổ chức nào?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 16. Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là
A. Tâm tâm xã. B. Cường học thư xã.
C. Quan hải tùng thư. D. Nam Đồng thư xã.
Câu 17. Lực lượng chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng là những giai tầng nào?
A. Trí thức tiểu tư sản yêu nước, học sinh, sinh viên.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam trong các đồn điền.
C. Binh lính người Việt được giác ngộ trong quân đội Pháp.
D. Đông đảo nhân dân yêu nước, nhất là công nhân, nông dân.
Câu 18. Mục tiêu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là gì?
A. Đánh đuối thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
C. Đánh đố giặc Pháp iập nên nước Việt Nam độc lập.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua thiết lập dân quyền.
Câu 19. Bài học chủ yếu được rút ra từ sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-
1930) cho cách mạng Việt Nam là gì?
A. Phải đoàn kết.
B. Có sự chuẩn bị chu đáo.
C. Phải có đường lối lãnh đạo đúng đắn.
D. Tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân.
Câu 20. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã truyền bá lí luận nào vào Việt
Nam?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin. B. Lí luận giải phóng dân tộc.
C. Chủ nghĩa Tam dân. D. Tư tưởng đấu tranh giai cấp.
Câu 21. Biểu hiện nào không phản ánh đúng sự phát triển của phong trào công
nhân (1926-1929)?
A. Trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc.
B. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế là chủ yếu.
C. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế và chính trị.
D. Phong trào phát triển có sự đoàn kết giữa các ngành, các địa phương.
Câu 22. Hoạt động tiêu biểu nhất của Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là gì?
A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Bất hợp tác với Pháp.
C. Ám sát trùm mộ phu Badanh. D. Vận động binh lính khới nghĩa.
Câu 23. Việt Nam Quốc dân đảng (1927) chủ trương sử dụng phương pháp cách
mạng nào?
A. Hoà bình. B. Bất hợp tác.
C. Bãi công. D. Bạo lực.
Câu 24. Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) được tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Khi thời cơ khởi nghĩa đã chín muồi mọi mặt.
B. Khi thực dân Pháp suy yếu, chính quyền rệu rã.
C. Có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng và tài chính.
D. Pháp tiến hành khủng bố dã man lực lượng cách mạng.
Câu 25. Sự kiện nào đánh dấu thất bại hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt
Nam?
A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản.
B. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
C. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản.
D. Sự phân hoá tích cực của Đảng Tân Việt.
Câu 26. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) chứng tỏ điều gì?
A. Chấm dứt vai trò cách mạng của giai cấp tư sản.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản bước đầu thất bại.
C. Chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng.
Câu 27. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-
1930) là gì?
A. Trùm mộ phu Badanh bị ám sát.
B. Vụ mưu sát toàn quyền Méclanh.
C. Vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội.
D. Vụ đầu độc binh lính Pháp ở Thái Nguyên.
Câu 28. Yếu tố nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa
Yên Bái (2-1930)?
A. Thực dân Pháp còn mạnh, đang ráo riết khủng bố.
B. Sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Thiếu giai cấp tiến tiến và đường lối lãnh đạo đúng đắn.
D. Nổ ra chưa đúng thời cơ, chưa có sự chuẩn bị kỹ lưỡng.
Câu 29. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc không thành lộp một chính đảng vô sản ở
Việt Nam vì lí do nào?
A. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.
B. Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về thành lập đảng vô sản ở Đông Dương.
C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ trong đấu tranh.
D. Công nhân chưa trưởng thành, lí luận giải phóng dân tộc chưa được truyền bá
rộng rãi.
Câu 30. Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
và Việt Nam Quốc dân đảng là ở điểm nào?
A. Địa bàn hoạt động.
B. Thành phần tham gia.
C. Khuynh hướng cách mạng.
D. Phương pháp, hình thức đấu tranh.
Câu 31. Sự kiện nổi bật diễn ra vào tháng 5-1929 tọi Hương cảng, Trung Quốc là
A. đại hội lần thứ nhất của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
B. đại hội lần thứ nhất của các tổ chức cách mạng ở Việt Nam.
C. đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. hội nghị lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 32. Sự kiện nổi bật nào diễn ra vào tháng 3-1929, tại số nhà 5D phố Hàm
Long, Hà Nội?
A. Sự ra đời của các chi bộ cộng sản ở Việt Nam.
B. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
c. Sự thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Nam Kì.
D. Sự thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
Câu 33. Tổ chức Cộng sản nào được thành lập vào tháng 6-1929?
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 34. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo R
A. Đỏ. B. Búa liềm.
C. Thanh niên. D. An Nam trẻ.
Câu 35. Tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập (6-1929) dựa trên cơ
sở nào?
A. Các cơ sở cộng sản ở Bắc Kì.
B. Các cơ sở cộng sản ở Việt Nam.
C. Các cơ sở cộng sản ở Trung Kì.
D. Các cơ sở cộng sản ở Nam Kì.
Câu 36. Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào?
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 37. Tổ chức Cộng sản nào ra đời ở Việt Nam tháng 8-1929?
A. An Nam Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 38. Cho bảng dữ liệu:
1) Thời gian II) Sự kiện
1) 3-1929 a) Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập.
2) 6-1929 b) Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra đời.
3) 8-1929 c) An Nam Cộng sản đảng được thành lập.
4) 9-1929 d) Đông Dương Cộng sản đảng ra đời.
Hãy lựa chọn một đáp án đúng về mối quan hệ thời gian giữa cột I với sự kiện ở
cột II
A. 1 - b, 2 - a, 3 - c, 4 - d. B. 1 - c, 2 - b, 3 - a, 4 - d.
C. 1 - a, 2 - d, 3 - c, 4 - b. D. 1 – d, 2 - c, 3 - b, 4 – a.
Câu 39. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là
A. một tất yếu của lịch sử.
B. do yêu cầu của Quốc tế cộng sản.
C. bước phát triển mới của phong trào nông dân.
D. kết quả của sự hợp nhất các tổ chức cách mạng.
Câu 40. Ba tổ chức Cộng sản ra đời cuối năm 1929 chứng tỏ
A. khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế.
B. khuynh hướng cách mạng tư sản phát triển.
C. sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng vô sản.
D. sự thắng thế bước đầu của khuynh hướng vô sản.
Câu 41. Sự kiện nào đánh dấu bước đầu thắng thế của khuynh hướng vô sản trước
khuynh hướng tư sản? R
A. Sự thành lập các tổ chức cách mạng.
B. Sự ra đời các tổ chức cộng sản năm 1929.
C. Sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
Câu 42. Phong trào cách mạng Việt Nam nâm 1929 có nguy cơ bị chia rẽ lớn vì lí
do nào?
A. Ý thức giác ngộ của giai cấp công nhân chưa cao.
B. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp gắt gao phong trào.
C. Bất đồng về xác định đường lối cách mạng của ba tổ chức cộng sản.
D. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ tranh giành ảnh hưởng của nhau.
Câu 43. Hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức cộng sản cuối nâm 1929 đặt ra yêu cầu
lịch sử nào cho cách mạng Việt Nam?
A. Hợp nhất phong trào đấu tranh của công nhân.
B. Thống nhất thành một tổ chức cách mạng chung.
C. Tiếp tục trang bị lí luận cách mạng cho công nhân.
D. Thống nhất thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất.
Câu 44. Sự kiện nào diễn ra vào ngày 6-1-1930, tại Cửu Long, Hương Cảng,
Trung Quốc?
A. Chi bộ Cộng sản đầu tiên thành lập.
B. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời.
C. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cách mạng.
D. Hội nghị hợp nhất các tố chức cộng sản.
Câu 45. Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản với
cương vị là
A. tiểu tư sản yêu nước.
B. phái viên của Quốc tế Cộng sản.
C. người đứng đầu một đảng cộng sản.
D. người đứng đầu một tổ chức cộng sản.
Câu 46. Người soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam (đầu năm 1930) là ai?
A. Trần Phú. B. Lê Hông Sơn. C. Lê Hồng Phong. D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 47. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam (đầu năm 1930) là gì?
A. Độc lập và tự do. B. Độc lập và tự chủ.
C. Dân tộc và dân chủ. D. Giai cấp và ruộng đất.
Câu 48. Nhiệm vụ nào không được ghi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, tư sản phản cách mạng.
C. Thành lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
D. Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc, bọn phản cách mạng chia cho dân cày
nghèo.
Câu 49. Giai tầng nào không được xác định là lực lượng cách mạng trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Trung, tiểu địa chủ. B. Đại địa chủ, tư sản.
C. Tiểu tư sản, trí thức. D. Công nhân, nông dân.
Câu 50. Quyết định lấy ngày 3-2 hằng năm là ngày kỉ niệm thành lập Đảng được
thông qua tại
A. Đại hội Đảng lần III tại Hà Nội (1960).
B. Đại hội Đáng lần IV tại Hà Nội (1976).
C. Đại hội Đảng lần I tại Ma Cao, Trung Quốc (1935).
D. Đại hội Đảng lần II tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang (1952).
Câu 51. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa các yếu
tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào dân chủ và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 52. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam mang tầm vóc một
A. Đại hội thành lập Đảng. B. Hội nghị thành lập Đảng.
C. Đại hội tổng kết công tác Đảng. D. Hội nghị toàn quốc của Đảng.
Câu 53. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự thành lập Đảng Cộng sân Việt
Nam?
A. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo.
C. Là sự chuẩn bị tất yếu có tính quyết định những thẳng lợi sau này.
D. Phong trào công nhân bước đầu chuyển thành phong trào tự giác.
Câu 54. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa
A. giải quyết sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.
B. xác định lực lượng cách mạng bao gồm công nhân và nông dân.
C. chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.
D. đánh dấu phong trào công nhân bước đầu chuyến thành phong trào tự giác.
Câu 55. Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. đội tiên phong của nhân dân Việt Nam.
B. đội tiên phong của giai cấp nông dân Việt Nam.
C. đội tiên phong của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
D. đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 56. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đánh dấu
A. giai cấp công nhân đã hoàn toàn tự giác.
B. phong trào công nhân bước đầu thắng thế.
C. giai cấp công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
D. giai cấp công nhân có tinh thần đoàn kết quốc tế.
Câu 57. Giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh
chính trị đâu tiên của Đảng là
A. nông dân. B. công nhân.
C. tiểu tư sản. D. tư sản dân tộc.
Câu 58. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930) là
A. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng dân chủ cộng hòa vào hoàn cảnh thực tế Việt
Nam.
B. sự vận dụng sáng tạo tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
C. sự vận dụng linh hoạt tư tưởng dân chủ tư sản vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam.
D. sự vận dụng nguyên vẹn chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt
Nam.
Câu 59. Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau
của cách mạng Việt Nam là
A. sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới.
B. tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.
Câu 60. Nội dung nào khẳng định tính đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng (2-1930)?
A. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
B. Vấn đề dân tộc gắn liền với vấn đề giai cấp.
C. Tạo ra mối liên hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân.
D. Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.

You might also like