You are on page 1of 16

0TNKQ THEO ĐỀ THI BỘ 2020

----------
LỊCH SỬ 12
BÀI 1
Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A. Đông Béclin. B. Đông Âu. C. Đông Đức. D. Tây Âu.
Câu 2: Theo quyết định của Hội nghị lanta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A. Đông Âu. B. Tây Á. C. Đông Béclin. D. Đông Đức.
Câu 3: Theo quyết định của Hội nghị lanta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A. Đông Âu. B. Đông Béclin. C. Tây Đức. D. Đông Đức.
Câu 4: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A. Đông Đức. B. Đông Âu. C. Đông Béclin. D. Tây Béclin.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 2
Câu 1: Năm 1949, quốc gia nào sau đây chế tạo thành công bom nguyên tử?
A. Thụy Điển B. Liên Xô. C. Thụy Sĩ D. Đan Mạch.
Câu 2: Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thể độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Hà Lan. B. Thụy Sĩ. C. Thụy Điển. D. Liên Xô.
Câu 3: Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Hà Lan B. Liên Xô. C. Thụy Sĩ. D. Thụy Điển.
Câu 4: Năm 1957, quốc gia nào sau đây phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất?
A. Thụy Điển. B. Hà Lan. C. Liên Xô. D. Thụy Sĩ.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 4
Câu 1: Sau CTTG thứ 2, thực dân nào sau đây đề ra “phương án Maobáttơn” để thực hiện ở Ấn Độ?
A. Bỉ. B. Anh. C. Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha.
Câu 2: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. một số tổ chức hợp tác mang tính khu vực đã ra đời.
C. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
Câu 3: Năm 1950, nhân dân Ấn Độ giành được độc lập từ thực dân nào sau đây?
A. Bỉ. B. Anh. C. Bồ Đào Nha. D. Tây Ban Nha.
Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra mạnh mẽ.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 5: Trong những năm 1945-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân nào sau đây?
A. Bồ Đào Nha. B. Anh. C. Tây Ban Nha. D. Bỉ.
Câu 6: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. trật tự hai cực Innta đã sụp đổ hoàn toàn.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Khối thị trường chung châu Âu đang có nhiều khởi sắc.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 1
Câu 7: Quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào năm 1950?
A. Ấn Độ. B. Việt Nam. C. Lào. D. Campuchia.
Câu 8: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. nhiều nước ở Đông Nam Á đã giành được độc lập.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 5
Câu 1: Năm 1959, nước cộng hòa nào sau đây được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Lào. B. Cuba. C. Indônêxia. D. Campuchia.
Câu 2: Năm 1960 được ghi nhận là “Năm châu Phi” với sự kiện nào sau đây?
A. Libi được trao quyền tự trị.
B. Ai cập được trao quyền tự trị.
C. Angiêri được trao quyền tự trị.
D. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 3: Nước Cộng hòa Cuba ra đời (ngày 1-1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống
A. thực dân Anh. B. chế độ độc tài Batixta.
C. thực dân Pháp. D. thực dân Hà Lan.
Câu 4: Tháng 11-1993, lịch sử châu Phi ghi nhận sự kiện quan trọng nào sau đây?
A. Chế độ Apácthai ở Nam Phi bị xóa bỏ. B. Libi được trao quyền tự trị.
C. Ai Cập được trao quyền tự trị. D. Angiêri được trao quyền tự trị.
Câu 5: Nước Cộng hòa Cuba ra đời (ngày 1-1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống
A. thực dân Pháp. B. thực dân Anh.
C. thực dân Hà Lan. D. chế độ độc tài thân Mỹ.
Câu 6: Năm 1960, lịch sử châu Phi ghi nhận sự kiện quan trọng nào sau đây?
A. Angiêri được trao quyền tự trị. B. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
C. Libi được trao quyền tự trị D. Ai Cập được trao quyền tự trị.
Câu 7: Trong khoảng những năm 50 của thế kỉ XX, nhân dân Cuba đấu tranh chống
A. chế độ độc tài thân Mĩ. B. thực dân Hà Lan.
C. thực dân Pháp. D. thực dân Anh.
Câu 8: Tháng 11-1993, lịch sử châu Phi ghi nhận sự kiện quan trọng nào sau đây?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi sụp đổ. B. Libi được trao quyền tự trị.
C. Ai Cập được trao quyền tự trị. D. Angiêri được trao quyền tự trị.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 6
Câu 1: Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây nắm 3/4 dự trữ vàng của
thế giới?
A. Mĩ. B. Đan Mạch. C. Thái Lan. D. Phần Lan.
Câu 2: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai
đoạn 1945-1973?
A. Thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
B. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.
D. Không phải viện trợ cho đồng minh.
Câu 3: Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào sau đây chiếm hơn 50% sản lượng công nghiệp
toàn thế giới?
A. Phần Lan. B. Mĩ. C. Đan Mạch. D. Thái Lan.

TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 2


Câu 4: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển quanh mẽ trong giai
đoạn 1945-1973?
A. Không phải viện trợ cho đồng minh. B. Vai trò điều tiết hiệu quả của nhà nước.
C. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô. D. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.
Câu 5: Trong những năm 60 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại được khởi đầu từ
quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan. B. Mĩ. C. Phần Lan. D. Thụy Điển.
Câu 6: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai
đoạn 1945-1973?
A. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng. B. Có nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
C. Không phải viện trợ cho đồng minh. D. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô.
Câu 7: Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây là một trung tâm kinh tế-tài
chính lớn của thế giới?
A. Mĩ. B. Thái Lan. C. Phần Lan. D. Đan Mạch.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai
đoạn 1945-1973?
A. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.
D. Không phải viện trợ cho đồng minh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 8
Câu 1: Từ năm 1952 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
A. Khủng hoảng. B. Trì trệ. C. Suy thoái. D. Phát triển.
Câu 2: Đến nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. siêu cường tài chính số một thế giới.
B. nền kinh tế lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế duy nhất của thế giới.
D. cường quốc quân sự số một thế giới.
Câu 3: Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
A. Suy thoái trầm trọng. B. Khủng hoảng nặng nề
C. Trì trệ kéo dài. D. Phát triển nhanh.
Câu 4: Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
A. Trì trệ kéo dài. B. Khủng hoảng nặng nề.
C. Suy thoái trầm trọng. D. Phát triển “thần kì”.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 9
Câu 1: Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và
Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã
A. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
B. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
C. chuyển quan hệ hai nước từ thể đối đầu sang đồng minh chiến lược.
D. góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế.
Câu 2: Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và
Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã
A. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
B. góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế.
C. chuyển quan hệ hai nước từ đối đầu sang đồng minh chiến lược.
D. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 3
Câu 3: Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và
Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã
A. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
B. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
C. góp phần làm giảm tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
D. chuyển quan hệ hai nước từ thế đối đầu sang đồng minh chiến lược.
Câu 4: Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và
Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã
A. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
B. góp phần làm giảm tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
C. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
D. chuyển quan hệ hai nước từ thể đối đầu sang đồng minh chiến lược.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 12
Câu 1: Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm 1919-1923 là
A. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
D. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 2: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930?
A. Liên minh châu Âu được thành lập. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Nước Nga Xô viết ra đời. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 3: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có tác động
nào sau đây đến Việt Nam?
A. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện.
B. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.
D. Cơ cấu xã hội chuyên biến sâu sắc hơn.
Câu 4: Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm 1919-1923 là
A. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 5: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
D. Liên minh châu Âu được thành lập.
Câu 6: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có tác động
nào sau đây đến Việt Nam?
A. Cơ cấu vùng kinh tế chuyển biến rõ nét hơn.
B. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.
D. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện.
Câu 7: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Liên minh châu Âu được thành lập.
D. Cách mạng vô sản ở Nga thành công.
TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 4
Câu 8: Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm 1919-1923 là
A. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. gửi yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 9: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có tác động
nào sau đây đến Việt Nam?
A. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện.
B. Cơ cấu ngành kinh tế chuyển biến rõ nét hơn.
C. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 10: Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm 1919-1923 là
A. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 11: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
C. Liên minh châu Âu được thành lập. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 12: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có tác động
nào sau đây đến Việt Nam?
A. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời. B. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất
hiện.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn. D. Cơ cấu giai cấp chuyển biến sâu sắc hơn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 13
Câu 1: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Hội Phục Việt. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 2: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. B. Xuất bản báo Thanh niên.
C. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa. D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 3: Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập Nha Bình dân học vụ.
B. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 4: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. B. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh,
C. Tuyên truyền lí luận cách mạng. D. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa.
Câu 5: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Phục Việt.
Câu 6: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. B. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
C. Phát động phong trào "vô sản hóa". D. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa.
Câu 7: Tháng 8-1929, An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức cách mạng nào sau đây?
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Việt Nam Quốc dân đáng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Hội Liên hiệp thuộc địa.
TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 5
Câu 8: Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập Nha Bình dân học vụ. B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 9: Tháng 6-1929, Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức cách mạng nào sau
đây?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 10: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa. B. Mở các lớp đào tạo cán bộ cách mạng.
C. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 14
Câu 1: Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định
A. nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.
B. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân.
C. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ.
D. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931
ở Việt Nam?
A. Nhật tiến hành cuộc đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
B. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
C. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế.
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
Câu 3: Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định
A. nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.
B. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh.
C. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân.
D. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đủng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931
ở Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc đã về nước và trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
B. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
Câu 5: Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định
A. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh. B. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân.
C. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ D. lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931
ở Việt Nam?
A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
C. Phát xít Nhật tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931
ở Việt Nam?
A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
C. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
D. Phát xít Nhật tăng cường khủng bố nhân dân Việt Nam.
TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 6
BÀI 15
Câu 1: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam đã
A. gửi yêu sách về dân sinh, dân chủ. B. tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.
C. lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước. D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 2: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam đã
A. biểu tình đưa yêu sách về dân chủ. B. tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.
C. lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước. D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 3: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam đã
A. mít tinh kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động. B. lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước.
C. tiến hành chiến tranh du kích cục bộ. D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 4: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam đã
A. lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước. B. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. biểu tình đưa yêu sách về dân sinh. D. tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 16
Câu 1: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, Nhân dân Việt Nam đã
A. xây dựng kinh tế tập thể. B. xây dựng nông thôn mới.
C. xây dựng kinh tế nhà nước. D. xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Câu 2: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), Nhân dân Việt Nam đã thực hiện
phong trào nào sau đây?
A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. B. Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. D. Chống độc quyền xuất cảng lúa gạo.
Câu 3: Để tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đề ra chủ trương
A. thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào. D. thành lập Mặt trận VN độc lập đồng minh.
Câu 4: Sự ra đời của Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam năm 1944 là một minh chứng cho
A. sự thành công trong thực tế của chiến lược đại đoàn kết dân tộc.
B. thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt”.
C. thành công của chủ trương mở rộng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 5: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, Nhân dân Việt Nam đã
A. xây dựng nông thôn mới. B. xây dựng kinh tế tập thể.
C. xây dựng kinh tế nhà nước. D. tiến hành tổng khởi nghĩa.
Câu 6: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề
khẩu hiệu nào sau đây?
A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. B. Chống độc quyền xuất cảng lúa gạo
C. Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
Câu 7: Để tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đề ra chủ trương
A. thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
B. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 8: Sự ra đời của Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam năm 1944 là một minh chứng cho
A. thành công của chủ trương mở rộng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. sự thành công trong thực tể của chiến lược đại đoàn kết dân tộc.
C. việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt" và phổ cập văn hóa.
TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 7
Câu 9: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, Nhân dân Việt Nam đã
A. xây dựng nông thôn mới. B. xây dựng kinh tế nhà nước.
C. tham gia các hội Cứu quốc. D. xây dựng kinh tế tập thể.
Câu 10: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), Nhân dân Việt Nam đấu tranh
chống kẻ thù nào sau đây?
A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Anh.
C. Đế quốc Mĩ. D. Trung Hoa Dân quốc.
Câu 11: Để tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đề ra chủ trương
A. thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
D. tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 12: Sự đời của Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam năm 1944 là một minh chứng cho
A. thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt" và phổ cập văn hóa.
B. việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến" của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. thành công của chủ trương mở rộng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. tinh thần dân tộc của những người hoạt động trên lĩnh vực văn hóa.
Câu 13: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, Nhân dân Việt Nam đã
A. xây dựng kinh tế nhà nước. B. xây dựng Mặt trận Việt Minh.
C. xây dựng nông thôn mới. D. xây dựng kinh tế tập thể.
Câu 14: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), Nhân dân Việt Nam thực hiện
khẩu hiệu nào sau đây?
A. Đánh đổ Trung Hoa Dân quốc. B. Đánh đố thực dân Anh.
C. Đánh đổ chính quyền Sài Gòn. D. Đánh đuổi phát xít Nhật.
Câu 15: Để tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đề ra chủ trương
A. tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
C. thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 16: Sự ra đời của Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam năm 1944 là một minh chứng cho
A. tinh thần dân tộc của những người hoạt động trên lĩnh vực văn hóa.
B. thành công của chủ trương mở rộng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt" và phổ cập văn hóa.
D. việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 17
Câu 1: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam
đã
A. tiến hành hiện đại hóa đất nước. B. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
C. thực hiện phong trào xóa nạn mù chữ. D. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
Câu 2: Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
với đại diện Chính phủ Pháp khi
A. Nhân dân Việt Nam đang tránh việc đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.
C. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công.
D. Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.

TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 8


Câu 3: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam
đã
A. tiến hành hiện đại hóa đất nước. B. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
C. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất. D. tiến hành bầu cử Quốc hội.
Câu 4: Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
với đại diện Chính phủ Pháp khi
A. Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.
B. Pháp và Trung Hoa Dân quốc đã kí bản Hiệp ước Hoa-Pháp.
C. Chính phủ Pháp có thiện chỉ giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.
D. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công.
Câu 5: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam
đã
A. xây dựng chính quyền cách mạng.
B. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
D. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
Câu 6: Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
với đại diện Chính phủ Pháp khi
A. Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho Pháp đưa quân ra miền Bắc Việt Nam.
B. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.
C. Trung Hoa Dân quốc đã thỏa thuận cho Pháp đưa quân ra miền Bắc Việt Nam.
D. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công.
Câu 7: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam
đã
A. tiến hành giải quyết nạn đói. B. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
C. tiến hành công nghiệp hóa đất nước. D. tiến hành hiện đại hóa đất nước.
Câu 8: Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
với đại diện Chính phủ Pháp khi
A. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công.
B. Nhân dân Việt Nam đang cần thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
C. Trung Hoa Dân Quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.
D. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 18
Câu 1: Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. làm thất bại chiến tranh tổng lực.
B. làm thất bại chiến tranh cục bộ.
C. làm thất bại chiến tranh đặc biệt.
D. cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
Câu 2: Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. làm thất bại chiến tranh cục bộ. B. làm thất bại chiến tranh tổng lực.
C. cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành. D. làm thất bại chiến tranh đặc biệt.
Câu 3: Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. làm thất bại chiến tranh cục bộ. B. làm thất bại chiến tranh tổng lực.
C. làm thất bại chiến tranh đặc biệt. D. bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến.
Câu 4: Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. làm thất bại chiến tranh tổng lực. B. làm thất bại chiến tranh cục bộ.
C. bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến. D. làm thất bại chiến tranh đặc biệt.

TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 9


BÀI 19
Câu 1: Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, Nhân dân Việt
Nam thực hiện nhiệm vụ
A. phát triển kinh tế thị trường. B. bài trừ mê tín dị đoan.
C. điện khí hóa nông nghiệp. D. điện khí hóa nông thôn.
Câu 2: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát
triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
B. đề ra nhiệm vụ phát triển những cơ sở của chế độ mới để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. tiến hành thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 3: Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, Nhân dân Việt
Nam đã
A. tiến hành điện khí hóa nông nghiệp.
B. thực hiện vệ sinh phòng bệnh.
C. phát triển kinh tế thị trường.
D. tiến hành điện khí hóa nông thôn.
Câu 4: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát
triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
B. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. hoàn chỉnh chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước ở Đông Dương.
D. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
Câu 5: Đề tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, Nhân dân Việt
Nam tiếp tục thực hiện nhiệm vụ
A. điện khí hóa nông thôn B. điện khí hóa nông nghiệp.
C. phát triển kinh tế thị trường. D. cải cách giáo dục.
Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát
triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
B. xác định những nhiệm vụ cơ bản trong tiến trình đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
D. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
Câu 7: Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, Nhân dân Việt
Nam thực hiện nhiệm vụ
A. điện khí hóa nông nghiệp. B. phát triển kinh tế thị trường.
C. điện khí hóa nông thôn. D. xây dựng đời sống mới.
Câu 8: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát
triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
B. khẳng định sứ mệnh của tổ chức chính trị cầm quyền trong kháng chiến.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 20
Câu 1: Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, tháng 12-1953 Bộ Chính trị Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch nào sau đây?
A. Biên giới thu-đông. B. Điện Biên Phủ.
C. Hồ Chí Minh. D. Việt Bắc thu-đông.
TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 10
Câu 2: Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, năm 1954 quân dân Việt Nam tập
trung lực lượng tấn công vào tập đoàn cứ điểm nào sau đây?
A. Cao Bằng. B. Điện Biên Phủ. C. Thất Khê. D. Đông Khê.
Câu 3: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch
nào sau đây của thực dân Pháp?
A. Rơve. B. Bôlae. C. Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Nava.
Câu 4: Cuối năm 1953, thực dân Pháp chọn địa bàn nào sau đây để xây dựng thành tập đoàn cứ điểm mạnh
nhất Đông Dương?
A. Cao Bằng B. Điện Biên Phủ. C. Đông Khê. D. Thất Khê.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 21
Câu 1: Một trong những âm mưu của Mỹ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A. thị trường xuất khẩu duy nhất.
B. căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương.
C. đồng minh duy nhất.
D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 2: Một trong những âm mưu của Mỹ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A. thị trường xuất khẩu duy nhất. B. căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.
C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 3: Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam trong thời kì 1954-
1975 là
A. biến miền Nam thành thị trường xuất khẩu duy nhất.
B. biến miền Nam thành căn cứ quân sự duy nhất.
C. chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam.
D. biến miền Nam thành đồng minh duy nhất.
Câu 4: Một trong những âm mưu của Mĩ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A. thuộc địa kiểu mới. B. căn cứ quân sự duy nhất.
C. thị trường xuất khẩu duy nhất. D. đồng minh duy nhất.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 22
Câu 1: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính
quyền Mĩ phải
A. “xuống thang” chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
B. “xuống thang” chiến tranh và chấp nhận đến đàm phán ở Pari.
C. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính
quyền Mĩ phải
A. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. “xuống thang” chiến tranh và chấp nhận đến đàm phán ở Pari.
D. "xuống thang" chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 3: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính quyền
Mĩ phải
A. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. “xuống thang" chiến tranh trên cả hai miền Nam-Bắc Việt Nam.
C. "xuống thang" chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
D. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 11


Câu 4: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính
quyền Mĩ phải
A. "xuống thang" chiến tranh trên cả hai miền Nam-Bắc Việt Nam.
B. “xuống thang” chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
C. tuyên bố "Mi hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 23
Câu 1: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. khả năng thắng lớn của quân giải phóng.
B. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao.
D. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút" đã hoàn thành.
Câu 2: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. sức mạnh to lớn của quân giải phóng.
B. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
C. nhiệm vụ "đánh cho Mỹ cút" đã hoàn thành.
D. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao.
Câu 3: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
B. sự suy yếu của quân đội Sài Gòn.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mi rất cao.
D. nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.
Câu 4: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. sự bất lực của quân đội Sài Gòn.
B. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao.
D. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 24
Câu 1: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định
A. tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. cải cách ruộng đất trong cả nước.
C. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. tiến hành đổi mới đất nước.
Câu 2: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định
A. cải cách ruộng đất trong cả nước. B. thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. thủ đô là Hà Nội. D. tiến hành đổi mới đất nước.
Câu 3: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định
A. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng. B. tiến hành đổi mới đất nước.
C. thành lập Mặt trận Việt Minh. D. cải cách ruộng đất trong cả nước.
Câu 4: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định
A. thành lập Mặt trận Việt Minh. B. cải cách ruộng đất trong cả nước.
C. tiến hành đổi mới đất nước, D. Quốc ca là bài Tiến quân ca.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 26
Câu 1: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây?
A. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa. B. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
C. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị. D. Đổi mới kinh tế là trọng tâm.
TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 12
Câu 2: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có
chuyển biến nào sau đây?
A. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
B. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
D. Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ.
Câu 3: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây?
A. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị. B. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị.
C. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa. D. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
Câu 4: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có
chuyển biến nào sau đây?
A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và đang phát triển.
B. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
C. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 5: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây?
A. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị. B. Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
C. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa. D. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
Câu 6: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có
chuyển biến nào sau đây?
A. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
B. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
D. Liên Xô đang lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng.
Câu 7: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây?
A. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa.
B. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị.
C. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng
D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 8: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có
chuyển biến nào sau đây?
A. Xu thế cải cách, mở cửa đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
C. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 12 & 13
Câu 1: Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc có hoạt
động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng dân tộc Việt
Nam?
A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
B. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
D. Gây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ nòng cốt.
Câu 2: Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 13
Câu 3: Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc có hoạt
động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng dân tộc Việt
Nam?
A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
B. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
C. Trang bị lí luận cách mạng cho đội ngũ cán bộ nòng cốt.
D. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 4: Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc có hoạt
động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng dân tộc Việt
Nam?
A. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
C. Trực tiếp truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
Câu 5: Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. xác định được con đường cứu nước đúng đắn.
C. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. thành lập Nha Bình dân học vụ.
Câu 6: Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc có hoạt
động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng dân tộc Việt
Nam?
A. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
C. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Xây dựng và phát triển tổ chức cách mạng phù hợp.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giai đoạn 1954-1975
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Cách mạng miền Nam luôn ở thế tiến công. B. Miền Nam chưa được giải phóng.
C. Miền Bắc đã được giải phóng. D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền. B. Miền Bắc đã được giải phóng.
C. Miền Nam chưa được giải phóng. D. Cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Miền Nam chưa được giải phóng. B. Miền Bắc chưa được giải phóng
C. Miền Bắc đã được giải phóng. D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Miền Nam đã được giải phóng. B. Miền Nam chưa được giải phóng
C. Miền Bắc đã được giải phóng D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
So sánh Lịch sử 12
BÀI 14-15-16
Câu 1: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc
1939-1945 ở Việt Nam đều
A. dựa vào lực lượng chính trị quần chúng.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 14
Câu 2: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc
1939-1945 ở Việt Nam đều
A. đấu tranh đòi các quyền lợi cho dân tộc.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
Câu 3: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc
1939-1945 ở Việt Nam đều
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. hướng tới mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
Câu 4: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc
1939-1945 ở Việt Nam đều
A. đấu tranh chống lại kẻ thù của dân tộc.
B. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SO SÁNH SỬ 12 VỚI SỬ 11
BÀI 1 LỚP 12 VỚI BÀI 11 LỚP 11
Câu 1: Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn?
A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
B. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc.
C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới.
D. Có hai hệ thống xã hội đối lập về kinh tế.
Câu 2: Trật tự hai cực lanta có điểm khác biệt nào so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn?
A. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới.
B. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
C. Có hai hệ thống xã hội đối lập về hệ tư tưởng.
D. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc.
Câu 3: Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-
Oasinhtơn?
A. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới.
B. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc.
C. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
D. Có hai hệ thống xã hội đối lập về chính trị.
Câu 4: Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-
Oasinhtơn?
A. Có hai hệ thống xã hội đối lập về quân sự.
B. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới.
D. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ 11 TỪ 1858 ĐẾN 1918

Câu 1: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định
A. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
B. phong trào dân tộc cần hướng đến một ngọn cờ cứu nước mới.
C. lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành.
D. những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản đang chín muồi.
TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 15
Câu 2: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định
A. lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành.
B. sự phát triển của ý thức dân tộc trước yêu cầu mới của lịch sử.
C. những điều kiện để thành lập một chính đáng vô sản đang chín muồi.
D. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
Câu 3: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định
A. những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản đang chín muồi.
B. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
C. vai trò của lực lượng trí thức trước yêu cầu khách quan của lịch sử.
D. lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành.
Câu 4: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định
A. lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành.
B. phong trào dân tộc cần được dẫn dắt bởi lực lượng xã hội tiên tiến.
C. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
D. những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản đang chín muồi.

----------------- HẾT -----------------

TNKQ SỬ 12 THEO ĐỀ THI 2020 TRANG 16

You might also like