You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2023 - 2024

TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn: Lịch sử. Lớp 12. Chương trình: Chuẩn
CHU VĂN AN Thời gian làm bài: 45 phút.
(Đề kiểm tra có 03 trang)

Họ và tên học sinh:…………………………………... Lớp:…………… ĐỀ MINH HOẠ

PHẦN TRẮC NGHIỆM.


* Nhận biết:
Câu 1: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra với sự tham dự của nguyên thủ các cường quốc
A. Liên Xô, Mĩ, Pháp. B. Liên Xô, Mĩ, Anh. C. Anh, Mĩ, Pháp. D. Liên Xô, Mĩ, Đức.
Câu 2: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
C. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
Câu 3: Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học - kĩ thuật?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 4: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là
A. “quốc gia tiếp tục Liên Xô”. B. “quốc gia kế tục Liên Xô”.
C. “quốc gia kế tiếp Liên Xô”. D. “quốc gia kế cận Liên Xô”.
Câu 5: Khu vực Đông Bắc Á có ba trong bốn “con rồng” kinh tế ở châu Á, đó là
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. B. Hàn Quốc, Hồng Công, Ma Cao.
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Xin-ga-po. D. Hàn Quốc, Hồng Công, Thái Lan.
Câu 6: Một trong những nội dung đường lối chung của công cuộc cải cách, mở cửa do Đảng Cộng sản Trung
Quốc đề ra từ tháng 12/1978 là
A. phát triển kinh tế XHCN do Nhà nước độc quyền quản lí.
B. mở rộng quan hệ hợp tác toàn diện với các nước XHCN.
C. hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Câu 7: Đến năm 1997, tổ chức ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên mới, đó là những nước nào?
A. Bru-nây, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. B. Bru-nây, Việt Nam, Lào, Mi-an-ma.
C. Phi-lip-pin, Việt Nam, Lào, Mi-an-ma. D. Bru-nây, Việt Nam, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.
Câu 8: Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những
A. cường quốc công nghiệp. B. cường quốc nông nghiệp.
C. cường quốc sản xuất phần mềm. D. cường quốc khoa học – kĩ thuật.
Câu 9: Năm 1975, những quốc gia nào ở châu Phi giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ
Đào Nha?
A. Môdămbích và Ănggôla. B. Angiêri và Tuynidi.
C. Ai Cập và Libi. D. Marốc và Xuđăng.
Câu 10: Một trong những mục tiêu của chiến lược toàn cầu mà Mĩ thực hiện từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. chạy đua vũ trang.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. thực hiện khẩu hiệu “ Thúc đẩy dân chủ ".
D. Tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
Câu 11: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của nhiều nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
là gì?
Trang 1 – Mã đề gốc
A. Tăng cường quan hệ ngoại giao với Đông Nam Á . B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước châu Á . D. Mở rộng quan hệ ngoại giao toàn cầu.
Câu 12: Tổ chức Liên minh châu Âu ( EU ) là một liên minh
A. kinh tế - chính trị. B. quân sự.
C. quân sự - chính trị. D. văn hóa , giáo dục , y tế.
Câu 13: Học thuyết Phucưđa (1977) của Nhật Bản chủ trương củng cố mối quan hệ với các nước
A. Mỹ Latinh. B. Tây Âu. C. Đông Nam Á. D. Châu Á.
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô bắt đầu tan vỡ?
A. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta (1945).
B. Sự ra đời của Học thuyết Truman và Chiến tranh lạnh (1947).
C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập khối Hiệp ước Vácsava (1955).
D. Sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương - NATO (1949).
Câu 15. Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
B. 33 nước châu Âu cùng với Mĩ kí kết Định ước Henxinki năm 1975.
C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goócbachốp tại đảo Manta (12/1989).
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).
Câu 16: Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế
A. hòa hoãn tạm thời. B. hợp tác và đấu tranh. C. đa dạng hóa. D. toàn cầu hóa.
* Thông hiểu :
Câu 17: Những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc.
B. Đánh dấu sự xác lập một trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta.
D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ.
Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của các nước. B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia. D. Tôn trọng độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 19: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” vì
A. vấn đề Campuchia được giải quyết bằng Hiệp định Pari (10/1993).
B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên.
C. quan hệ giữa ba nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện tích cực.
D. các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
Câu 20: Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” vì
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn.
B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi đã bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. hệ thống thuộc địa của Pháp bị sụp đổ hoàn toàn.
D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 21: Vào thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được gọi là “Lục địa bùng cháy” vì
A. phong trào chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi.
B. cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập diễn ra quyết liệt.
C. phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân diễn ra sôi nổi.
D. có sự tham gia của đông đảo lực lượng binh lính.
Câu 22: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Trang 2 – Mã đề gốc
Câu 23: Nguyên nhân nào sau đây không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước. B. Không bị chiến tranh tàn phá.
C. Buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. D. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao.
Câu 24: Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của Liên Xô. B. Sự viện trợ của Mĩ.
C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. D. Thắng lợi phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 25: Trong những năm 60 (thế kỉ XX), sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng “thần
kì” vì
A. từ nước bại trận đã vươn lên thành siêu cường kinh tế.
B. tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây.
C. đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm dân dụng .
D. là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.
Câu 26. Sự ra đời của hai khối quân sự NATO và Vác-sa-va đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Liên Xô và Mĩ mâu thuẫn với nhau. B. Chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới.
C. Khối Đông Âu và Tây Âu đối đầu. D. Liên Xô và Mĩ từ đối thoại chuyển sang đối đầu.
Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là do
A. sự phát triển của khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
B. cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước tốn kém, suy giảm nhiều mặt.
C. sự lớn mạnh của Trung Quốc và Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc.
D. Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ.
Câu 28: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ vì
A. đã hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu.
B. sự ra đời của máy tính điện tử và khả năng liên kết toàn cầu.
C. công nghệ sinh học được sử dụng trên toàn thế giới.
D. cách mạng khoa học công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: (2,0 điểm).
Phân tích n h ữ n g mặt tích cực và tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 2 (1,0 điểm).
Hãy nêu khái quát những đóng góp của Liên hợp quốc từ sau khi thành lập đến nay.

-------------------------------HẾT-----------------------------------
(Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)

Trang 3 – Mã đề gốc

You might also like