You are on page 1of 215

1

1
TỦ SÁCH LUYÊN THI

40 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ

CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN

ĐỀ 1 LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút

Câu 1. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy . B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Hương Khê . D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
Câu 2: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là
A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. trở thành nước công nghiệp mới.
C. tăng cường nhập khẩu. D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 3: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Anh. B. Pháp. C. Mỹ. D. Liên Xô.
Câu 4: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu
vực Mĩ Latinh:
A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay
tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó.
C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống
chủ nghĩa thực dân mới.
D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa
Câu 5: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô -
Mỹ? A. Anh. B. Đức. C. Pháp. D. Hy Lạp.
Câu 6: Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã
đánh dấu:
A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi.
B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi.
C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới.
D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi.
Câu 7: Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là
A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc.
C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc.
D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc.
Câu 8: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:
A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.
B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.
C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.
D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.
Câu 9: Từ sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đạt được thành tựu nào là quan trọng nhất?
A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần.
C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhận tạo của Trái đất.
D. Đến nửa đầu những năm 70 là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.
Câu 10. Người được nhân dân phong danh hiệu “Bình Tây Đại Nguyên soái” là
A. Nguyễn Hữu Huân B. Trương Định.
C. Hoàng Diệu. D. Nguyễn Tri Phương
Câu 11: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có đặc điểm?
A. Chủ nghĩa thực dân. B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. D. Chủ nghĩa quân phiệt.
Câu 12. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Bội Châu là

Trang 1
Trang 2
A. chống Pháp và phong kiến.
B. dùng bạo lực giành độc lập.
C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.
D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.
Câu 13: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ
đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
B. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
Câu 14: Trung Quốc là nước đứng thứ mấy có tàu và người bay vào vũ trụ?
A. thứ ba. B. thứ tư. C. thứ hai. D. thứ nhất.
Câu 15: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam (1954) đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến phong trào giải phóng
dân tộc của nước nào ở châu Phi?
A. Angiêri. B. Tuynidi. C. Ăngôla D. Ai Cập.
Câu 16: Nét nổi bật trong sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thiệt hại nặng nề do sự tàn phá của chiến tranh.
B. phát triển ngang bằng với các nước châu Âu.
C. phát triển mạnh mẽ, trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
D. suy giảm nghiêm trọng vì đầu tư quá lớn cho quốc phòng.
Câu 17: Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia
C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á?
A. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú.
B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của châu Á.
C. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.
D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
Câu 19: Từ năm 1995, Ấn Độ là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới nhờ tiến hành cuộc cách mạng
A. xanh B. công nghiệp. C. khoa học kĩ thuật. D. chất xám.
Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cách mạng Lào và nước ta từ năm 1945 - 1975 là
A. Chung kẻ thù và những mốc thắng lợi quan trọng .
B. Chung kẻ thù, do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
D. Giành độc lập và đi lên XHCN.
Câu 21. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian diễn ra.
1. Hiệp ước Nhâm Tuất.
2. Pháp nổ súng tấn công Gia Định.
3. Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
4. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
A. 2,1,4,3. B. 2,1,3,4. C. 2,4,3,1. D. 2,4,1,3.
Câu 22. Sau Hiệp định Pa ri 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng

A. ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát…
B. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam.
C. vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt.
D. miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về nhân lực và vật lực.
Câu 23: Lợi thế cơ bản mà cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã đem lại cho nước Mĩ là
A. Liên Xô – đối thủ của Mĩ bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
C. các nước tư bản châu Âu trở thành con nợ của Mĩ.
D. không bị chiến tranh tàn phá.
Câu 24: Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã lật đổ được
A. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân.
B. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản.
C. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển.
D. chế độ Nga hoàng Nicôlai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Nga
Câu 25: "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào
trên cơ sở tôn giáo?
A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hinđu giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.
D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.
Câu 26: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) là
A. chính sách trung lập của Mĩ. B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa
C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát. D. sự hiếu chiến của đế quốc Đức.
Câu 27: Cho các sự kiện:
(1). Đại hội XII của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
(2). Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối mới.
(3). Đảng Cộng sản Trung Quốc chủ trương cải cách lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. (2), (3), (1). B. (3), (1), (2). C. (2), (1), (3). D. (3), (2), (1).
Câu 28: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
B. Tận dụng những thành tựu của khoa học kĩ thuật để cải tiến cơ cấu hợp lí, nâng cao năng suất, hạ giá thành
sản phẩm.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung phát triển kinh tế .
D. Vai trò quản lí điều tiết của nhà nước
Câu 29: Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.
B. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
C. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.
D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 30: Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến
lược gì?
A. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. B. Hòa bình, trung lập.
C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. D. Cam kết và mở rộng.
Câu 31: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Câu 32: Trong 20 năm đầu (1885-1905) Đảng Quốc đại ở Ấn Độ chủ trương đấu tranh bằng phương pháp:
A. Vũ trang. B. Bạo động. C. Bạo lực. D. Ôn hòa.
Câu 33: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế
nào?
A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á. B. Hòa bình, trung lập
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.
Câu 34: Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “kháng Nhật cứu nước”?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ. B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”. D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.
Câu 35: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. sự khủng hoảng về kinh tế.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. thực hiện chính sách đa nguyên, đa đảng.
D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
Câu 36: Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
B. thường xuyên xảy ra cháy rừng.
C. có nhiều núi lửa hoạt động.
D. có cách mạng Cuba bùng nổ và 17 nước giành được độc lập năm 1960.
Câu 37: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau CTTG II là gì?
A. Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới. B. Đã giành được độc lập.
C. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC). D. Là thành viên của tổ chức ASEAN.
Câu 38: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. phát triển với tốc độ cao. B. kém phát triển và suy thoái.
C. có sự phục hồi và phát triển. D. lâm vào trì trệ và khủng hoảng.
Câu 39: Quốc gia nào trở thành nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh?
A. Li-bê-ri-a B. Cu-ba C. Ha-i-ti. D. Ê-ti-ô-pi-
a. Câu 40: Chính sách kinh tế mới ra đời khi nước Nga Xô viết
A. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
B. đã hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn.
D. bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị.
---
HẾT---
ĐÁP ÁN
1C 2D 3D 4C 5B 6A 7A 8B 9D 10B
11C 12B 13A 14A 15A 16C 17D 18C 19A 20B
21B 22B 23B 24D 25B 26B 27C 28C 29D 30A
31D 32D 33B 34B 35B 36A 37B 38C 39C 40C
LỜI GIẢI CHI TIẾT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN

ĐỀ 2 LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút

Câu 1: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ
hai thế giới?
A. Anh. B. Mỹ. C. Nhật Bản. D. Liên Xô.
Câu 2: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995). B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999). D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).
Câu 3: Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ
A. khủng hoảng và suy thoái. B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển xen kẽ suy thoái. D. phục hồi và phát triển.
Câu 4: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo
A. An Nam trẻ. B. Người nhà quê. C. Chuông rè. D. Búa liềm.
Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 -
1930) quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 7: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi
A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.
Câu 8: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích
A. khóa chặt biên giới Việt - Trung. B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
Câu 9: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng. B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
C. đẩy mạnh chiến tranh du kích. D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Câu 10: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt
Nam?
A. Huế - Đà Nẵng. B. Đường 14 - Phước Long.
C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên.
Câu 11: Trong những năm 1986 - 1990, về lương thực - thực phẩm, Việt Nam đạt được thành tựu là
A. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. B. đã có dự trữ và xuất khẩu gạo.
C. xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới. D. khắc phục triệt để nạn đói trong nước.
Câu 12: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước
A. Cộng hòa B. Quân chủ. C. Quân chủ lập hiến. D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 13: Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?
A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức
D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).
C. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
D. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu
vực nào?
A. Nam Phi B. Đông Bắc Á C. Đông Nam Á D. Mỹ Latinh
Câu 16: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á
dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới. B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.
C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh. D. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.
Câu 17: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt
Nam
A. bước đầu đấu tranh tự giác B. có một tổ chức công khai lãnh đạo.
C. hoàn toàn đấu tranh tự giác D. có một đường lối chính trị rõ ràng.
Câu 18: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 19: Ngày 30 - 8 - 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước
Câu 20: Trong những năm 1953 - 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mỹ đã
A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve.
C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên.
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava
Câu 21: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
Câu 22: Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra kế
hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn.
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975.
D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 23: Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975).
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).
Câu 24: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
Câu 25: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki
(1975) đều chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.
D. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.
Câu 26: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số
nước châu Phi là một trong những
A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực
D. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực
Câu 27: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu
năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.
Câu 28: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt
về

A. giai cấp lãnh đạo. B. nhiệm vụ chiến lược


C. nhiệm vụ trước mắt. D. động lực chủ yếu.
Câu 29: Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.
Câu 30: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu
năm 1947 có nhiệm vụ trọng tâm là
A. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. giam chân quân Pháp một thời gian.
C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp.
D. tiêu diệt toàn bộ binh lực Pháp.
Câu 31: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự
kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã
A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mỹ.
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mỹ.
Câu 32: Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.
C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.
Câu 33: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh
xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
Câu 34: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mỹ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chỉ theo khuynh hướng vô sản. B. Kết quả đấu tranh.
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. D. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang.
Câu 35: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc
D. khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
Câu 36: Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 - 1941 so với Luận
cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc
B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D. thành lập hình thức chính quyền công nông binh.
Câu 37: Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)
không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang. B. một loại hình hậu phương kháng chiến.
C. trận địa tiến công quân xâm lược D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
Câu 38: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang. B. quyết định thắng lợi.
C. nòng cốt. D. xung kích.
Câu 39: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)
và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp .
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 40: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.
D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.
ĐÁP ÁN

1-D 2-B 3-B 4-C 5-D 6-A 7-A 8-C 9-A 10-C

11-B 12-A 13-D 14-C 15-C 16-B 17-A 18-A 19-C 20-D

21-A 22-C 23-C 24-B 25-B 26-A 27-D 28-C 29-D 30-B

31-A 32-C 33-D 34-B 35-C 36-A 37-D 38-A 39-B 40-A

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN

ĐỀ 3 LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút

Câu 1: Giai cấp công nhân đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào dưới đây?
A Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh nghị trường.
C. Xuất bản sách, báo tiến bộ.
D. Bãi công
Câu 2: Nghệ Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất vì:
A. Là nơi thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất
B. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân
C. Là nơi có các tổ chức Đảng đông nhất trong cả nước
D. Là nơi có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm
Câu 3: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Hiệp định Sơ bộ, 2. Hiệp định Gio ne vơ, 3.
Hiệp định Pari
A. 1,3,2 B. 3,2,1 C. 1,2,3 D. 2,3,1
Câu 4: "Không Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô
lệ..." được trích trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.
Câu 5: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là:
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp vũ lực.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 6: Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản để thành lập Đảng cộng sản Việt Nam họp ở đâu?
A. Ma Cao (Trung Quốc) B. Hương Cảng (Trung Quốc)
C. Quảng Châu (Trung Quốc) D. Thượng Hải (Trung Quốc)
Câu 7: "Trật tự thế giới hai cực I-an-ta" sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi hai cường quốc nào?
A. Mĩ và Liên Xô. B. Mĩ và Anh.
C. Mĩ và Trung Quốc. D. Mĩ và Đức.
Câu 8: Công lao to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian 1911-1920 là gì?
A. Viết "Tuyên ngôn độc lập"
B. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam
D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam
Câu 9: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng
Tám 1945 vì
A. Cũng cố được khối đoàn kết nhân dân.
B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương tháng 11-1939
C. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc và giai cấp
D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 10: Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ nhằmmục đích gì?
A. Chống các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, nghiện hút...
B. Giáo dục tinh thần yêu nước và ý thức cách mạng cho nhân dân.
C. Chăn lo đời sống nhân dân.
D. Chăm lo công cuộc chống "giặc dốt"
Câu 11: Tháng 11 - 1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là gì?
A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương
D. Mặt trận phản đế Đông Dương
Câu 12: Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ cuối thế kỷ XX?
A. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của TG
B. Bình quân GDP đầu người là 34.600 USD.
C. Chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế.
D. Chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm kinh tế thế giới
Câu 13: Tham dự Hội nghị Ianta gồm các nguyên thủ đại diện của các quốc gia
A. Anh, Pháp, Mĩ
B. Anh, Pháp, Liên Xô.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
Câu 14: Những thành tựu chủ yếu về khoa học – kĩ thuật hiện đại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chinh phục vũ trụ, đưa người lên Mặt Trăng.
B. sản xuất được những vũ khí hiện đại.
C. thực hiện cuộc "Cách mạng Xanh" trong nông nghiệp
D. chế tạo ra công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới
Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước (Liên Xô) và bước đầu trở
thành hệ thống thế giới:
A. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
B. Sự ra đời nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên
C. Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
D. Sự ra đời nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
Câu 16: Năm 1949 gắn liền với sự nào dưới đây?
A. Thắng lợi của cách mạng tháng Tám ở Việt Nam
B. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga
C. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba
D. Thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quôc
Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, với thắng lợi quân sự nào quân dân ta đã giành được quyền chủ
động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Hoà Bình 1952
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Câu 18: Nội dung nào sau đây được đề cập đến trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự trị
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên
Hiệp Pháp
C. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia thống nhất
D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia độc lập
Câu 19: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông là:
A. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
B. làm phá sản kế họach "đánh nhanh thắng nhanh", buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
C. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
D. tiêu diệt nhiều sinh lực địch, buộc Pháp phải kết thúc chiến tranh.
Câu 20: Mục tiêu của tồ chức Việt Nam quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
B. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.
Câu 21: Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), vùng tập kết của quân đội Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa là
A. bắc vĩ tuyến 16. B. bắc vĩ tuyến 17.
C. nam vĩ tuyến 17. D. nam vĩ tuyến 16.
Câu 22: Kẻ thù chính của nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 là ai?
A. Pháp B. Trung Hoa Dân Quôc C. Anh D. Mĩ
Câu 23: Nhân vật lịch sử nào đã ghi dấu ngày 9/1/1950 thành ngày thuyền thống sinh viên, học sinh?
A. Nguyễn Viết Xuân. B. Trần Văn Ơn.
C. Lê Hồng Phong. D. Lý Tự Trọng.
Câu 24: Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.
C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.
Câu 25: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là gì?
A. Tiếp tục cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân
B. Khôi phục và phát triển kinh tế.
C. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 26: Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị trung ương Đảng 11/1939 là
A. mục tiêu đánh đuổi Pháp - Nhật.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. chốngphát xít, chống chiến tranh.
D. tăng cường khối đoàn kết toàn dân trong mặt trận thống nhất.
Câu 27: Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là
A. đấu tranh giành độc lập.
B. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. kháng chiến chống Mĩ.
D. kháng chiến chống Pháp.
Câu 28: Lực lượng nào được sử dụng trong chiến lược "Chiến tranh Đặc biệt"
A. Quân đội các nước đồng minh của Mĩ
B. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ
C. Quân viễn ching Mĩ
D. Quân đội Sài Gòn
Câu 29: Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
B. Nhanh chóng đưa cách mạng Việt Nam giành được thắng lợi.
C. Chấm dứt tình trạng chia rẽ, đưa cách mạng Việt Nam phát triển.
D. Xác lập địa vị lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 30: Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 9/1945 đến tháng 2/1947 là gì?
A. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch
B. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn
C. Vừa chiến đấu vừa sản xuất
D. Giam chân địch ở các đô thị
Câu 31: Ý nghĩa quan trọng của phong trào "Đồng Khởi " là gì?
A. Làm phá sản chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.
B. Buộc Mĩ phải đàm phán với ta ở Pari.
C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công
D. Sự ra đời của Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
Câu 32: Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược cách mạng Việt Nam?
A. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941).
C. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).
D. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).
Câu 33: Lực lượng nào được ra đời sau phong trào Đồng Khởi
A. Trung ơng cục Miền Nam
B. Quân giải phóng Miền Nam
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
D. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Câu 34: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của ba tổ chức cộng sản đối với cách mạng Việt Nam?
A. Cách mạng Việt Nam có đường lối khoa học, sáng tạo.
B. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung.
Câu 35: Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pari 1973?
A. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho ngụy nhào
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho Mĩ cút, ngụy nhào.
C. Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào.
D. Phá sản hoàn toàn chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.
Câu 36: Lực lượng nào dưới đây không thuộc phe Đồng minh được giao nhiệm vụ vào Việt Nam làm nhiệm
vụ giải giáp quân đội Nhật Bản sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Quân Pháp.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Quân Mĩ và quân Anh.
D. Quân Anh.
Câu 37: Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân
chủ yếu nào dưới đây?
A. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
B. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Câu 38: Sau Chiến tranh lạnh, thế giới đang đứng trước thách thức lớn nào dưới đây?
A. Ô nhiễm môi trường và biến đổi của khí hậu.
B. Nạn buôn bán ma túy.
C. Chủ nghĩa khủng bố
D. Nạn đói và dịch bệnh
Câu 39: Sau khi ký hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ Diệm bằng hình thức
chủ yếu nào?
A. Dùng bạo lực cách mạng.
B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
D. Đấu tranh vũ trang, kết hợp v ới đấu tranh chính trị
Câu 40: Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là
A. tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.
B. tiếp thu thành tựu to lớn của cách mạng khoa học- công nghệ.
C. xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
D. nhập khẩu hàng hoá với giá thấp.
------------ HẾT ----------
Đáp án
1, D 11, A 21, B 31, C
2, C 12, A 22, A 32, B
3, C 13, C 23, B 33, C
4, B 14, D 24, C 34, B
5, B 15, A 25, A 35, A
6, B 16, D 26, B 36, A
7, A 17, B 27, C 37, D
8, D 18, B 28, D 38, C
9, B 19, B 29, C 39, C
10, D 20, C 30, B 40, B

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN

ĐỀ 4 LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút

Câu 1. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. Thực hiện chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D.Thực hiện chương trình “bình định” miền Nam.
Câu 2. ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động VN (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách
mạng miền Nam là A. khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. vừa kháng chiến vừa kiến quốc. D. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài gòn.
Câu 3. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Đường 14-Phước Long trong Đông –Xuân 1974- 1975 cho
thấy:
A. ta có khả năng giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975 B. sự bất lực hoàn toàn của

C. sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta D. sự bất lực của quân đội Sài Gòn

Câu 4: Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã giải quyết được nhiệm vụ nào?

A. Xây dựng chính quyền Xô viết đại biểu công – nông – binh.

B. Thành lập được chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản.

C. Lật đổ được chế độ phong kiến Nga hoàng.


D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Câu 5: Địa phương nào không thuộc phạm vi của Khu giải phóng Việt Bắc?

A. Bắc Giang. B. Thái Nguyên. C. Hà Giang. D. Tuyên Quang.

Câu 6: Sau Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng vì:

A. ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội và hai vùng kiểm soát

B. quân Mĩ và quân đồng minh rút khỏi miền Nam

C. vùng giải phóng được mở rộng và phát triển mọi mặt

D. miền Bắc chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về bộ đội và vũ khí

Câu 7: Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia

A. tự do, có chủ quyền và đạt được nhiều tiến bộ về kinh tế, văn hóa.

B. phong kiến có nền kinh tế phát triển và nền văn hóa độc đáo.

C. độc lập, có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.

D. phong kiến hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 8: Một trong những mục tiêu của chiến lược “ Cam kết và mở rộng” dưới thời B.Clintơn là

A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

B. lôi kéo và tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên Xô.

C. ngăn chặn rồi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.

D. sử dụng khẩu hiệu “ thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

Câu 9. Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh
xâm lược và chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari?

A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).

B. Cuộc Tiến công chiến lược (1972).

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân ( 1968).

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không ( 12/1972).


Câu 10: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (1957).

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vũ trụ có người lái (1961).

C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Mỹ.

Câu 11: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?

A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến

B. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài

C. Con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông

D. Bộ đội ta giành thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc bộ.

Câu 12: Thế lực giúp đỡ Pháp quay lại xâm lược Việt Nam sau ngày 2/9/1945 là quân đội

A. đế quốc Anh. B. đế quốc Nhật.

C. Trung Hoa dân quốc. D. đế quốc Mỹ.

Câu 13: Tác dụng của phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam từ năm 1961-1965 đã
A. đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. phá vỡ từng mảng Ấp chiến lược.
C. đánh sập từng mảng chính quyền Diệm ở địa phương.
D. góp phần làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
Câu 14. Ý nào sau đây không đúng khi nhận định về ý nghĩa đại thắng mùa xuân 1975?

A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Buộc Mĩ phải ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Ở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 15: Mục đích quan trọng nhất của Pháp trong cuộc tiến công lên Việt Bắc vào thu đông 1947 là

A. tiêu diệt chủ lực của ta

B. Tiêu diệt đầu não kháng chiến và quân chủ lực của ta

C. triệt đường liên lạc quốc tế của chính phủ liên hiệp kháng chiến

D. cắt đứt liên lạc giữa Việt Bắc và Liên khu III, Liên khu IV

Câu 16: Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là

A. phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội.
B. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.

C. dùng bạo động vũ trang để đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc.

D. thỏa hiệp với Pháp để được trao trả độc lập.

Câu 17: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất ở tỉnh lị là

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ninh

B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi

C. Bắc Giang, Hải Phòng, Hà Tĩnh, Quảng Nam

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam

Câu 18: Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu và xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh trong phong trào
yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX

A. sự mâu thuẫn về chủ trương cứu nước trong tầng lớp văn thân sĩ phu B thể hiện

sự khủng hoảng về phương pháp cách mạng

C. khác nhau về phương pháp, thống nhất về mục tiêu

D. hoàn toàn đối lập nhau

Câu 19: Điểm giông nhau cơ bản giữa cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 là

A. giành độc lập và đi lên chủ nghĩa xã hội

B. chung kẻ thù và những mốc thắng lợi quan trọng

C. buộc Pháp phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản

D. chung kẻ thù, do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

Câu 20: Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai còn được gọi là trật tự

A. Vecxai-Oa sinh tơn . B. đa cực .

C. đơn cực . D. hai cực Ianta .

Câu 21: Đảng cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn
quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946) ngay sau khi

A. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
B. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.

C. cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (Pháp) thất bại.

D. Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.

Câu 22: Bộ phận đại địa chủ có thái độ chính trị như thế nào đối với thực dân Pháp?

A. Sẵn sàng thỏa thiệp với thực dân Pháp để hưởng quyền lợi

B. Sẵn sàng thỏa thiệp với thực dân Pháp để chống lại tư sản dân tộc

C. Sẵn sàng phối hợp với các giai cấp khác để chống thực dân Pháp.

D. Sẵn sàng chống thực dân Pháp khi bị ảnh hưởng quyền lợi kinh tế.

Câu 32: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là

Câu 23: Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Tạo ra bước ngoặt lịch sử vĩ đại của dân tộc.

B. Có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng.

C. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức của cách mạng Việt Nam .

D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này.

Câu 24: Bài học của cách mạng Tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng vào đấu tranh bảo vệ Biển
đảo hiện nay là

A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao với kẻ thù.

B. tập hợp nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để tăng sức mạnh đoàn kết.

C. kêu gọi sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế.

D. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để đấu tranh.

Câu 25: Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là không
đúng?

A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.

B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.

C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.

D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.


Câu 26: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Xtalingrat của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh.

B. buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng minh.

C. đánh bại hoàn tàn đạo quân tinh nhuệĐức ở Liên Xô.

D. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” của Hítle.

Câu 27: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiên chống thực dân Pháp (1945-1954) ?

A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.

Câu 28: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954 là

A. bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va.

B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na- va.

C. tạo điều kiện thuận lợi cho ta tại bàn ngoại giao.

D. buộc Pháp phải đàm phán với ta tại Giơ-ne-vơ.

Câu 29. . Sự kiện đánh dấu sự “khởi sắc” của tổ chức ASEAN là

A. Kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007

B. Thành lập tổ chức Liên minh vì sự tiến bộ năm 1961

C. Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ( Hiệp ước Bali) tháng 2 năm 1976.

D. Tuyên bố thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN) năm 1967.

Câu 30: . “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”
thể hiện nội dung nào của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến?

A. Nêu lí do vì sao ta phải đứng dậy kháng chiến

B. Nêu quyết tâm kháng chiến của nhân dân ta

C. Khẳng định cuộc kháng chiến là sự nghiệp của toàn dân


D. Khẳng định cuộc kháng chiến nhất định sẽ thắng lợi

Câu 31. Nội dung nào sau đây không có trong Luận cương chính trị tháng 10-1930?

A. Khẳng định Đảng của giai cấp cô sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng

B. Xác định lực lượng cách mạng là tất cả các giai cấp tầng lớp trong xã hội

C. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới

D. Chủ trương làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 32. Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học – công nghệ là

A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. khoa học đi trước thúc đẩy sản xuất phát triển.

C. khoa học và kỹ thuật gắn liền với nhau.

D. tập trung cho lĩnh vực công nghệ.

Câu 33: Thắng lợi đó “ mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu
tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế
giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại
sâu sắc”. Nội dung trên thể hiện ý nghĩa:
A. Thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)
D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975
Câu 34: . “Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới Việt –Trung, củng cố và mở rộng căn cứ
địa Việt Bắc” là mục tiêu của

A. cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 B. chiến dịch Biên giới 1950

C. chiến dịch Việt Bắc 1947 D. chiến cuộc đông-xuân 1953-1954

Câu 35: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Là lực lượng cơ bản, giữ vai trò quyết định trong tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Là lực lượng xung kích, nòng cốt, hỗ trợ quần chúng khởi nghĩa khi thời cơ đến.

C. Cùng với lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền.

D. Lực lượng đông đảo, tham gia tích cực trong đấu tranh.

Câu 36: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) giữ vai trò gì trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ?
A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh B. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và tay sai
C.Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam D.Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công
Câu 37: Đâu không phải là nguyên nhân làm thất bại cuộc kháng chiến chống Pháp của quân và dân ta trong
những năm 1858-1884?

A. triều đình nhà Nguyễn xa rời quần chúng nhân dân.

B. tương quan lực lượng giữa ta và Pháp quá chênh lệch.

C. triều đình nhà Nguyễn bỏ lỡ nhiều cơ hội đánh Pháp.

D. nhân dân đấu tranh chống Pháp thiếu tích cực, sôi nổi.

Câu 38: Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B. tạo thời cơ thuận lợi để nhân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
C. phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào

Câu 39: Năm 1858, khi Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẳng, tinh thần kháng chiến của nhân dân ta được thể
hiện như thế nào?

A. Chỉ có nhân dân Đà Nẳng đứng lên kháng chiến

B. Nhân dân tích cực thực hiện “vườn không nhà trống”

C. Quan quân triều đình cùng nhân dân kháng chiến

D. Chỉ có quan quân triều đình tổ chức kháng chiến

Câu. 40: Tham vọng thiết lập “Trật tự thế giới đơn cực” của Mĩ thời kì sau chiên tranh lạnh dựa trên cơ sở
chủ yếu nào?

A. Mĩ là nước đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học kĩ thuật

B. Tình hình thế giới thuận lợi, các nước đồng minh của Mĩ ủng hộ

C. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn.

D. Các nước thế giới thứ ba ủng hộ Mĩ, dựa vào Mĩ để phát triển.

HẾT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN

ĐỀ 5 LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút

Câu 1. Sau cách mạng tháng Hai năm 1917, nước Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Cộng hòa. B. Quân chủ chuyên chế.
C. Dân chủ đại nghị. D. Quân chủ lập hiến.
Câu 2. Chủ trương cứu nước bằng biện pháp tiến hành cải cách ở nước ta đầu thế kỉ XX là của
A. Phan Bội Châu. B. Phan Châu Trinh.
C. Phan Đình Phùng. D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 3. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
Câu 4. Định ước Henxiki được kí kết giữa các nước châu Âu và nước nào?
A. Mĩ và Ôtxtrâylia. B. Ôtxtrâylia và Pháp.
C. Cannađa và Hà Lan. D. Mĩ và Canađa
Câu 5. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Ngoại thương. B. Công nghiệp nặng.
C. Nông nghiệp và khai mỏ. D. Giao thông vận tải.
Câu 6. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
gì ?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, làm cho Việt Nam được độc lập tự do.
D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
Câu 7. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là gì?
A. Chống chủ nghĩa đế quốc. B. Chống chủ nghĩa phát xít.
C. Chống chủ nghĩa thực dân. D. Chống chế độ phản động thuộc địa
Câu 8. Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định là.
A. Đánh đổ đế quốc - phát xít. B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
C. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc. Câu
9. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ đã có chủ
trương gì dưới đây?
A. “Quỹ độc lập” B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Tăng gia sản xuất”. D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 10. “Chiến tranh cục bộ “bắt đầu từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới,
được tiến hành bằng lực lượng
A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.
B. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 11. Trong cuộc phản công chiến lược 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào của địch?
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long. B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Câu 12. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 13. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới
vào năm 1874?
A. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội. B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa.
C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất. D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh.
C. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
Câu 15. Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Liên Xô đưa nhà du hành I.Gagarin bay vào không gian.
C. Mĩ đưa con người đặt chân lên Mặt trăng.
D. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ “Thần Châu 5”.
Câu 16. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát
triển mạnh?
A. Chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá sâu rộng
B. Ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác D. Chủ nghĩa tư bản trên đà suy yếu.
Câu 17. Mục đích hoạt động cơ bản của tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên khi ra đời là
A. tập hợp quần chúng đấu tranh chống phong kiến tay sai. B. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin.
C. xây dựng cơ sở trong quần chúng. D. lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp, tay sai.
Câu 18. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
D. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm đời sống nhân dân cơ cực.
Câu 19. Vì sao phong trào dân chủ 1936 – 1936 có sự điều chỉnh về đường lối và phương pháp đấu tranh?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn.
B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 20. Lí do nào dưới đây chính phủ ta quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách
ruộng đất (1953)?
A. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất trong nông nghiệp. B. Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân.
C. Nhanh chóng khôi phục lại nông nghệp.
D. Đáp ứng nhu cầu lương thực phục vụ cho chiến trường.
Câu 21. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946) vì
A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
C. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc. D. Mĩ ký hiệp định Pari.
Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là lí do để Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21
(7 – 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng?
A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn mở chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari.
C. Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. Ta quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc.
Câu 24. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu
tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế
giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại
sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám 1945 và thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 25. Đâu không là điểm chung giữa phong trào Cần vương với khởi nghĩa Yên Thế?
A. Hình thức đấu tranh. B. Mục tiêu đấu tranh.
C. Đấu tranh chống thực dân Pháp. D. Chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng phong kiến.
Câu 26. Đâu không phải là điểm chung trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Việt Nam, Lào,
Campuchia (1945-1954)?
A. Đều chiến đấu chống lại kẻ thù chung là thực dân Pháp.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo cuộc đấu tranh giành thắng lợi.
C. Do hoạt động ngoại giao của Đảng Cộng sản Đông Dương, Pháp kí trao trả độc lập.
D. Thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 27. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với
cuộc cách mạng công nghiệp ở TK XVIII là gì?
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn cuộc sống.
B. Mọi phát minh kĩ thuật điều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
Câu 28. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của đế quốc Pháp ở Việt Nam có điểm gì mới?
A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế
B. Cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng
D. Quy mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
Câu 29. So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là
kết hợp đấu tranh.
A. công khai và bí mật. B. chính trị và vũ trang.
C. nghị trường và đấu tranh báo chí. D. ngoại giao với vận động quần chúng.
Câu 30. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 là gì?
A. Bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra. B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. Thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp.
Câu 31. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-1968
A. tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ.
B. tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường Quảng Ngãi.
C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” ở miền Nam.
Câu 32. Ý nào dưới đây thể hiện sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc
lần thứ hai và lần thứ nhất?
A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam.
B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.
C. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.
D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc.
Câu 33. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận
dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 34. Xác định công lao dầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong
những năm 1918 – 1930.
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 35. Nhận xét như thế nào về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương
tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1936)?
A. Hội nghị đã giải quyết được mâu thuẫn trước mắt của dân tộc.
B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.
D. Hội nghị đã đề ra nhiệm vụ chiến lược phù hợp với thực tiễn cách mạng
Câu 36. Bài học chủ yếu trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào
trong kí kết Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954)?
A. Phân hóa và cô lập kẻ thù. B. Giành thắng lợi từng bước.
C. Không vi phạm chủ quyền đất nước. D. Tôn trọng quyền dân tộc của quốc gia.
Câu 37. Xác định vai trò của mặt trận Việt Minh trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
B. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.
Câu 38. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến tình hình
miền Bắc nước ta?
A. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam.
D. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 39. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra bài học kinh
nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
Câu 40. Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930-2000) là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân.
C. sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng.
D. truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và quốc tế.

.......................HẾT..........................
ĐÁP ÁN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp
A B B D C C B C A B B B C B B B D C B B
án
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp
D D C D D C B D A C C B A A C B D A A C
án

GIẢI THÍCH CÂU VẬN DỤNG CAO:

Câu 37. Xác định vai trò của mặt trận Việt Minh trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
B. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng. Chọn phương án
D, Vì: Mặt trận Việt Minh ra đời ( ngày 19 – 5- 1941) có vai trò vô cùng quan trọng đối với cao trào Kháng
Nhật cứu nước. Mặt trận đã tập hợp được hết thảy đồng bào yêu nước vào mặt trận vì sự nghiệp giải phóng
dân tộc. Chuẩn bị để tiến tới Tổng khởi nghĩa: phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. Như vậy, cho đến
đầu năm 1945, sự chuẩn bị của mặt trận Việt Minh cho cuộc tổng khởi nghĩa cơ bản đã hoàn thành. Một bầu
không khí tiền khởi nghĩa đã sục sôi trong cả nước.
Câu 38. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến tình hình
miền Bắc nước ta?
A. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam.
D. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Chọn phương án A, Vì: Từ 1945 đến năm 1954, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta giành thắng
lợi từ cuộc chiến đấu ở các đô thị và qua các chiến dịch Việt Bắc 1947, Chiến dịch Biên giới 1950, chiến cuộc
Đông Xuân 1953-1954 và đặc biệt là với chiến thắng của chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 đã làm thay đổi cục
diện chiến tranh, buộc Thực dân Pháp rút hết quân về nước, đi đến đàm phán và ký kết với ta Hiệp định
Giơnevơ 1954, miền Bắc được giải phóng và chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.
Câu 39. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra bài học kinh
nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
Chọn phương án A, Vì: Cuốc kháng chiến chống Mĩ cứu, thực tế trong lịch sử dân tộc đã chứng minh điều
này đó là cuộc đấu tranh chính trị diễn ra mạnh mẽ của đội quân tóc dài, giành thắng lợi trên mặt trân quân sự
như chiến thắng Âp Bắc, Vạn tường, Tết Mậu Thân, Chiến lược 1972...và buộc Mĩ đi đến đàm phán và ký
Hiệp định Pa ri 1973...Chính vì vậy trong xu thế tình hình thế giới có những chuyến biến to lớn như hiện
nay, trong xu thế toàn
cầu Đảng ta cần vận dụng kết hợp giữa đấu tranh bảo vệ hòa bình trên các mặt trận là bài học kinh nghiệp quý
báu.
Câu 40. Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930-
2000) là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân.
C. sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng.
D. truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và quốc tế.
Chọn phương án C, Vì:Lịch sử dân tộc đã chứng minh sự lãnh đạo của Đảng là nguyên nhân tố hàng đầu
đảm bảo thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm và bảo vệ Tổ quốc 1930-2000. Đảng ra
đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại trong phong trào cách mạng Việt Nam, đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng
lợi khác, trong chống giặc ngoại xâm và trong công cuộc đổi mới hiện nay nên sự lãnh đạo đúng đắn, linh
hoạt, chủ động của Đảng là bài học kinh nghiệm là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt
Nam (1930-2000)

............................................HẾT...............................................

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN

ĐỀ 6 LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút

Câu 1. Nhận định "Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề
có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta", được Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra trong bối cảnh

A. xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. B. cách mạng khoa học - công nghệ đang diễn ra.
C. chủ nghĩa xã hội sụp đổ tại Liên Xô và Đông Âu.
D. Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 2. Kế hoạch quân sự nào của Pháp đã chứng tỏ Mỹ bắt đầu "dính líu" và "can thiệp" vào cuộc chiến
tranh của Pháp ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Rơve B. Kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi.
C. Kế hoạch Bôlae. D. Kế hoạch Na-va.
Câu 3. Điểm khác nhau cơ bản giữa khởi nghĩa Yên Thế và phong trào Cần vương là
A. mục tiêu đấu tranh. B. lực lượng tham gia. C.địa bàn đấu tranh. D. thời gian bùng nổ.
Câu 4. Nhà lãnh đạo đi đầu trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ Apacthai ở Nam Phi là
A. N. Manđela. B. Phiden Cátxtoro. C. M. Ganđi. D. Xucácno.
Câu 5. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là gì?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.
C. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.
Câu 6. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam ứong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do
A. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
B. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
C.muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
D. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
Câu 7. Yếu tố chủ quan quyết định đến thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là
A. ý thức dân tộc và sự trưởng thành của lực lượng xã hội ở các nước thuộc địa.
B. giai cấp tư sản dân tộc ngày càng đông về số lượng, ý thức được sứ mệnh của mình.
C. giai cấp công nhân xuất hiện và ngày càng trưởng thành, từng bước bước lên vũ đài chính trị.
D. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 8. Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện từ khi
A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi Đồng minh vào Đông Dương.
C. Chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập đến khi Nhật đầu hàng.
D. Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 9: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của những yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước.
Câu 10: . Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan
hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
C. Góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. Sau khi độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.
Câu 11. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng
Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
A. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
B. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thê giới
Câu 12. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân
chủ trước năm 1930?
A. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
C. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
D. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Câu 13. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những
năm 70 của thế kỉ XX?
A. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi.
C. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ.
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh làm cho các nước này mất thị trường
tiêu thụ
Câu 14. Đâu là công thức tổng quát về chiến lược "Chiến tranh cục bộ" mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền
Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ + Quân đồng Minh + quân đội Sài
Gòn + cố vấn, trang bị kĩ thuật của Mĩ.
B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Mĩ là chủ yếu + vũ khí, trang bị, cố vấn
C. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu + vũ khí, trang
bị, cố vấn Mĩ.
D. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đồng minh của Mĩ là chủ yếu + vũ khí,
trang bị, cố vấn Mĩ.
Câu 15. Chỗ dựa của “chiến tranh đặc biệt” mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. "ấp chiến lược" và quân đội tay sai. B. "ấp chiến lược" và hệ thống cố vấn Mỹ
C. lực lượng quân đội tay sai. D. hệ thống cố vấn Mỹ.
Câu 16. Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về quá trình khởi nghĩa giành chính quyền trong tổng
khởi nghĩa tháng Tám?
A. Lực lượng vũ trang có sự phối hợp với lực lượng Đồng minh tiêu diệt phát xít Nhật.
B.Việc giành chính quyền có sự kết hợp của lực lượng chính trị và vũ trang.
C. Lực lượng vũ trang tuy mới hình thành, nhưng góp phần quan trọng làm nên thắng lợi.
D. Công tác chuẩn bị lực lượng của Đảng diễn ra lâu dài và chu đáo.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa xuân
1975?
A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ. B. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.
C. Mỹ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. D. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong. Câu 18.
Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ
quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. Trật tự nhiều trung tâm ra đời.
C. Trật tự đa cực được thiết lập. D. Trật tự đơn cực được xác lập.
Câu 19. Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại?
A. Lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới.
B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
D. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ.
Câu 20. Mục tiêu chính của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Nava là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. phá tan căn cứ địa cách mạng.
C. khóa chặt đường liên lạc với bên ngoài. D.tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta.
Câu 21. Sự kiện nào sau đây được nhận định "mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày
hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc"?
A. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam.
D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội.
Câu 22. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định vì
A. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
C. lãnh đạo nhân dân tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.
D. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội.
Câu 23. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn toàn?
A. Kí hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C. Hiệp thương thống nhất 2 miền. D. Quân Pháp rút khỏi Việt Nam (5-1955).
Câu 24. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do
A. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì chiến tranh lạnh.
D. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX.
Câu 25. Nội dung nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức - tháng 7/1945) đã gây khó khăn cho cách mạng Đông
Dương?
A. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương.
B. Liên Xô không tham gia nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.
C. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.
D. Phân công nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật tại Nhật Bản.
Câu 26. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm
A. giới tuyến quân sự tạm thời. B.biên giới tạm thời.
C. ranh giới tạm thời. D. vị trí tập kết của hai bên.
Câu 27. Điểm giống nhau cơ bản trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. cùng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản. B. cùng muốn cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.
C.cùng đi theo khuynh hướng phong kiến. D. cùng muốn dùng bạo lực để chống Pháp.
Câu 28. Chiến thắng được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mỹ, mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh, lùng
Nguy mà diệt" trên khắp miền Nam là chiến thắng
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Tổng tiến công Mậu Thân năm 1968. D. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
Câu 29.Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành căn bản quá trình xâm lược Việt Nam?
A. Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết. B. Hiệp ước Giáp Tuất được kí kết.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế. D. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai.
Câu 30. Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng A.căn
cứ địa cách mạng. B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến.
C. sở chỉ huy các chiến dịch. D. khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 31. Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 - 1975),
chính quyền Sài Gòn đã
A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại. B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. C.
nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.D. phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm.
Câu 32. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở
Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 33. Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà
Nguyễn thực hiện chính sách nào?
A. Bế quan tỏa cảng. B. Tự do tôn giáo. C. Cải cách, mở cửa. D. Cải cách văn hóa.
Câu 34. Nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945) và chiến tranh thế giới
thứ nhất (1914- 1918) đều có điểm giống nhau cơ bản là do
A. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
B. sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của chủ nghĩa tư bản
C. sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc.
D. cuộc khủng hoảng kinh tế, chính trị.
Câu 35.“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững quyền tự do, độc lập ấy” (theo Sách giáo khoa Lịch sử 12 hiện hành) là câu trích trong tài liệu nào dưới
đây?
A. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D.“Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
Câu 36. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là
do
A. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh. B. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
C. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 37. Những câu thơ sau của Tố Hữu nói đến sự kiện lịch sử nào?
"Thủa anh chưa ra đời Trái đất còn nức nở Nhân
loại chưa thành người Đêm ngàn năm man rợ.
... Từ khi anh đứng dậy Trái đất bắt đầu cười..."?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917.
B. Cách mạng tháng Tám thành công ở Việt Nam 1945.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vécxai.
Câu 38. Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN phải chuyển sang chiến
lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do
A. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi.
B. cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược của ba nước Đông Dương đã kết thúc
C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
D. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
Câu 39. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) ở Việt Nam là về
A. địa bàn mở chiến dịch. B. kết cục quân sự.
C. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất. D.quyết tâm giành thắng lợi.
Câu 40. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không nhằm
thực hiện âm mưu gì
A. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

HẾT

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN

ĐỀ 7 LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút

Câu 1. Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên Hợp quốc
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)
Câu 2. Hiện nay, Việt Nam vận dụng nguyên tắccơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền
biển đảo?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia, tự quyết các dân tộc.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
Câu 3: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất
A. Anh. B. Pháp. C. Mỹ. D. Liên Xô.
Câu 4: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có
điểm khác biệt gì?
A. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
D. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
Câu 5: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
B. hiệp ước Bali được kí kết (1976).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).
D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).
Câu 6: Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh (8 - 1945), những nước nào dưới đây đã giành được độc
lập vào năm 1945?
A. Philippin, Việt Nam, Lào.
B.Việt Nam, Lào, Camphuchia.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D.Việt Nam, Lào, Mianma
Câu7. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai
A.Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B.Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C.Thay đổi một cách căn bản các nhân tố sản xuất.
D.Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 8:Điểm chung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ
hai
A. cùng có tham vọng muốn làm bá chủ trên thế giới.
B. tham gia tổ chức NATO – một liên minh về quân sự.
C. giúp đỡ nhau phát triển kinh tế - kế hoạch Mác-san.
D. liên kết chặt chẽ với nhau chống lại các nước XHCN
Câu 9. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Liên Xô, Tây Âu.
B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Mĩ , Nhật Bản, Trung Quốc.
D. Mĩ, Nhật Bản, Liên xô
Câu 10.Trong quan hệ quốc tế hiện nay Việt Nam cần xây dựng chính sách đối ngoại dựa trên nền tảng cơ
bản nào?
A.Kinh tế độc lập, tự chủ.
B.Quốc phòng vững chắc .
C.Nền chính trị độc lập.
D.An ninh vững mạnh.
Câu 11: Cho các sự kiện sau:
1. Sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp.
2. Pháp tấn công thành Gia Định.
3. Hiệp ước Nhâm Tuất được ký kết.
4. Chiếu Cần Vương được ban ra.
Sắp xếp theo trình tự thời gian
A. 2, 3, 1, 4 B. 1, 3, 2, 4. C. 2, 4, 1, 3. D. 3, 2, 4, 1
Câu 12. Ai là tác giả của câu nói “bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh
Tây” ?
A. Nguyễn Trung Trực.B. Nguyễn Tri Phương. C. Trương Định. D. Hoàng Diệu
Câu 13: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân đồng bằng Bắc Bộ (Việt Nam) trong phong trào Cần
Vương cuối thế kỉ XIX?
A. khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa Ba Đình.C. Khởi nghĩa Yên Thế.D. Khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 14. Lực lượng có vai trò tiên phong trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX
A. Văn thân, sĩ phu yêu nước, tư sản.
B. Văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ
C. công - nông, sĩ phu yêu tiến bộ.
D. tư sản và tiểu tư sản, công nhân.
Câu 15: Sự kiện đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Công hội đỏ thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
B. Công nhân xưởng đóng tàu Ba Son bãi công.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
Câu 16. Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim
én nhỏ báo hiệu mùa xuân” Sự kiện nào sau đây phản ánh điều đó?
A.Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu
(1925). C.P/trào để tang Phan Châu Trinh(1926).
D.Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện-Quảng Châu (6/1924).
Câu 17. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được coi là
A. tổ chức chính trị của giai cấp tiểu tư sản.
B. tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. tổ chức lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
D. tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 18. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ lập trường một
người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản
A. ảnh hưởng CM tháng Mười Nga đến tư tưởng cứu nước Nguyễn Ái Quốc.
B. đưa bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghi Vécxai (18-6-1919).
C. đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản (12-1920).
Câu 19. Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách mạng Việt Nam
A. sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới.
B. tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. sự phát triển manh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.
Câu 20: Phong trào cách mạng đầu tiên ở Việt Nam diễn ra dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
là:
A. Khởi nghĩa Yên Bái (1930.) B. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).
C. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. D. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Câu 21: “ Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn, cũng phải
cương quyết giành cho được độc lập”. Nhận định trên do ai phát biểu?
A.Nguyễn ÁI Quốc – 9/1945. B. Hồ Chí Minh 7/1945. C. Trường Chinh – 7/1944. D. Lê Duẩn – 3/1945.
Câu 22: Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân giành được
A. Vũ Lăng – Đình Bảng. B. Bắc Sơn – Võ Nhai. C. Phay Khắt – Nà Ngần. D. Chợ Rạng – Đô Lương.
Câu 23: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết
thúc khi
A. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
B. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
C. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
Câu 24. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được
Đảng ta vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự, ngoại giao.
Câu 25: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?
A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tuyên ngôn độc lập .
Câu 26: Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc
lệnh thành lập A. hũ gạo cứu đói B. ty bình dân học vụ C. nha bình dân học vụ D. cơ quan Giáo dục quốc
gia
Câu 27: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945 đến trước ngày
19/12/1946) được đánh giá là
A. cứng rắn về mặt nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc
C. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược D. vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược
Câu 28: Lý do nào quan trọng nhất để Đảng chính phủ và Hồ Chí Minh lúc thì đánh Trung Hoa dân quốc hòa
với Pháp, lúc thì hòa với Pháp đánh Trung Hoa Dân quốc?
A. Trung Hoa Dân quốc dùng bọ phản động trong nước làm tay sai
B. Lúc thì Pháp mạnh lúc thì Trung Hoa Dân quốc mạnh
C. Do chính quyền ta còn non yếu chưa thể cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù
D. Âm mưu của Pháp và Trung Hoa Dân quốc thay đổi theo thời gian nên ta thay đổi theo
Câu 29. Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của cả hai chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
và chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?
A. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân và dân ta.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh.
C. Do sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Do đường lối kháng chiến chống Pháp đúng đắn.
Câu 30. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này
mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của Tướng Võ Nguyên Giáp:
A. “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”
B. “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”
C. “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thắng nhanh”
D. “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”
Câu 31: Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ lát
Đờtátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là gì?
A. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường ĐD.
B. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tiến công.
C. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó.
D. Pháp được Mĩ giúp sức, lực lượng rất mạnh.
Câu 32. “Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung, củng cố và mở
rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích mà Đảng ta đã đề ra trong chiến dịch
A. Việt Bắc Thu – Đông 1947.
B. Biên giới thu đông 1950.
C. Hòa Bình- Thượng Lào.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 33. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là
A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
B. buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước.
C. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 34. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế
giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là
A. “Đồng khởi”.B. Ấp Bắc. C. Vạn Tường. D. Bình Giã.
Câu 35: Ba biện pháp chiến lược được Mĩ thực hiện trong thời gian chiến tranh đặc biệt là
A.củng cố hệ thống ngụy quyền – tăng cường cố vấn – củng cố các ấp chiến lược.
B.xây dựng hệ thống ấp chiến lược – tăng cường cố vấn Mĩ – củng cố ngụy quyền.
C.lập ấp chiến lược – tăng cường cố vấn Mĩ – ban hành luật “ Người cày có
ruộng” D.Củng cố các ấp chiến lược – củng cố ngụy quyền – tăng cường cố vấn
Mĩ.
Câu 36: Năm 1960 tại Việt Nam đã xảy ra những sự kiện lịch sử quan trọng
A.Đại hội Đảng lần thứ hai – Trung ương cục miền Nam ra đời – Trần Văn Ơn hy sinh.
B.Đại hội Đảng lần thứ ba – Mĩ đổ quân vào miền Nam – Bác hồ được bầu làm chủ tịch Đảng.
C.Đồng Khởi Bến tre – Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam – Đại hội Đảng lần thứ ba.
D.Quân giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập – Chiến thắng ấp Bắc - Đồng Khởi Bến Tre.
Câu37:Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương
A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam phát triênr
B.Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ ne vơ.
C.không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình được nữa.
D.đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 38. Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội hiện nay là
A. phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng. B. phát huy vai trò của cá nhân.
C. xây dựng khối đoàn kết toàn trong Đảng. D. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.
Câu 39.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trước mắt của
kế hoạch 5 năm 1986- 1990 là
A. thực hiện mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn.
B. đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá đất nước.
C. đổi mới toàn diện, đồng bộ về kinh tế và chính trị.
D. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
Câu 40. Cuối năm 1974, đầu năm 1975, Quân giải phóng miền Nam mở các hoạt động quân sự ở
A.Thành phố lớn ở miền Nam. B.Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C.Tây Ninh và Đông Nam Bộ. D.Tây Nguyên và ven biến miền Trung.

Đáp án:
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C C D D B C C A B A A A D B B D B D C D
CÂU 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
B C B C D C A C B B C B A A B C C A A B

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN

ĐỀ 8 LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút

Câu 1: Điểm mới trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam từ đầu XX đến trước chiến tranh thế giới thứ
nhất là gì?

A. Cứu nước phải gắn với duy tân, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.

B. Dựa vào khối đoàn kết toàn dân.


C. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao.

D. Thành lập các tổ chức chính trị và quân sự.

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX quyết định
lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?

A. Triều đình phong kiến Việt Nam muốn noi theo tấm gương Nhật Bản.

B. Cuộc duy tân Minh Trị đã củng cố niềm tin vào con đường cách mạng tư sản.

C. Do bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.

D. Tân báo, Tân thư của Trung Hoa được đưa vào Việt Nam.

Câu 3: Khuynh hướng dân chủ tư sản trở thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước Việt Nam những
năm đầu thế kỉ XX là do

A. Sự chuyển biến của tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam và hoạt động tích cực của các sỹ phu tiến bộ.

B. Khuynh hướng yêu nước theo tư tưởng phong kiến đã chấm dứt hoàn toàn.

C. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những giai cấp mới, tiến bộ hơn.

D. Khuynh hướng dân chủ tư sản giải quyết được mọi mâu thuẫn.

Câu 4. Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là
A. phát triển kinh tế. B. cải tổ chính trị.
C. phát triển kinh tế, chính trị D. phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 5. Từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay, Trung Quốc đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào
A. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.
B. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
C. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
D. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
Câu 6. Sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập asean thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu.
A. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ .
B. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
C. nhanh chóng vươn lên trở thành nước công nghiệp mới (NICS).
D. thúc đẩy tốc đọ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
Câu 7. Từ giữa những năm 70 thế kỉ XX, Ấn Độ tự túc được lương thực là nhờ cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng công nghệ D. Cách mạng chất xám.
Câu 8. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. vũ trang. B. nghị trường.
C. ngoại giao. D. bất hợp tác.
Câu 9:Trong giai đoạn 1973 – 1982, kinh tế Mĩ

A. khủng hoảng và suy thoái kéo dài. B. phát triển mạnh mẽ.

C. phát triển xen kẽ suy thoái. D. phục hồi và phát triển.

Câu 10: Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản

A. có bước phát triển nhanh. B. phát triển xen lẫn suy thoái.

C. bước đầu suy thoái. D. cơ bản được phục hồi.

Câu 11: Tháng 6 -1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi quyền
lợi gì cho dân tộc Việt Nam?

A. Tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết.

B. Độc lập, tự do, bình đẳng và tự quyết.

C. Độc lập, tự do, bình đẳng và bác ái.

D. Độc lập, dân chủ, bình đẳng và bác ái.

Câu 12: Sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng
dân tộc theo con đường

A. Cách mạng vô sản . B. Dân chủ tư sản kiểu cũ

C. Dân chủ tư sản kiểu mới. D. Phong kiến

Câu 13: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, tư sản phản cách mạng.

B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.


C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D. đánh đổ đế quốc, tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.

Câu 14: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 chủ trương

A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

C. nêu cao khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

Câu 15: Sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 12 – 3 - 1945 đã

A. tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc. B. tạo ra điều kiện khởi nghĩa chín muồi.

C. chứng tỏ khí thế cách mạng bao trùm cả nước. D. chứng tỏ Pháp không đủ sức độc chiếm Việt
Nam.

Câu 16: Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) nhằm

A. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

B. khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.

C. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

D. tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.

Câu 17: Thắng lợi quân sự mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 -
1954) là chiến dịch

A. Biên giới. B. Việt Bắc. C. Hòa Bình. D. Điện Biên Phủ.

Câu 18. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ
yếu?

A. Quân đội Sài Gòn. B. Quân đội Mĩ.

C. Quân đội các nước đồng minh Mĩ. D. Quân đội các nước Đông Dương.

Câu 19. Mục đích chủ yếu của Mĩ khi cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm năm 1972 là
gì?

A. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.

B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH miền Bắc

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta.
D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.

Câu 20. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách
mạng miền Nam là

A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.

C. xây dựng và củng cố vùng giải phóng.

D. thực hiện triệt để “ người cày có ruộng”.

Câu 21: Hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) của nhân dân Việt Nam đều được phát động
trong điều kiện quốc tế như thế nào?

A. Có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.

B. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.

C. Diễn ra các cuộc chiến tranh cục bộ ở châu Á.

D. Có sự nhất trí của Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 22: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.

B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

Câu 23. “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng
chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lý đó dưới sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau
đây?

A. Cách mạng DTDC ND Trung Hoa. B. Cách mạng Tư sản Pháp.

C. Cách mạng Tháng Mười Nga. D. Cách mạng Tháng Hai ở Nga.

D. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.

Câu 24: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chung góp phần vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong
giai đoạn 1945-1975?

A. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

B. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc.

C. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Đoàn kết dân tộc qua các mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 25: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng vũ trang giữ vai trò

A. quyết định thắng lợi. B. hỗ trợ lực lượng chính trị.

C. xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. D. kết hợp với sự nổi dậy của quần chúng.

Câu 26: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), để giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh, Trung ương Đảng đã đề
ra phương châm tác chiến như thế nào?

A. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

B. Tiếp tục thế trận tiến công chiến lược.

C. Đánh chắc thắng, tiến chắc thắng.

D. Vừa đánh vừa đàm.

Câu 27: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí
Minh (1975) là

A. tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công phối hợp các binh chủng.

B. chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của kẻ thù.

C. từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.

D. bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
Câu 28: Điểm giống nhau về kết quả của phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) và phong trào cách mạng 1930 –
1931 là

A. quần chúng được tập dượt đấu tranh. B. thành lập liên minh công - nông.

C. thành lập Ủy ban nhân dân tự quản. D. sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 29: Điểm giống nhau về tính chất của Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là

A. trận quyết chiến chiến lược. B. một cuộc tiến công chiến lược.

C. một cuộc Tổng tiến công và nổi dậy. D. cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 30: Điểm khác nhau giữa Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là

A. địa bàn tác chiến. B. kết cục quân sự.

C. quyết tâm giành thắng lợi. D. huy động lực lượng cao nhất.
Câu 31: Điểm khác nhau về phương châm tác chiến giữa Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với Chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) là

A. đánh nhanh, thắng nhanh. B. đánh chắc, tiến chắc.

C. ta chủ động tiến công. D. đánh lâu dài.

Câu 32: Sự thất bại của phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học
kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam là

A. phải có đường lối đấu tranh đúng đắn, phù hợp.

B. xây dựng khối liên minh công - nông vững chắc.

C. kết hợp sử dụng hình thức đấu tranh quân sự và ngoại giao.

D. đoàn kết với các dân tộc bị áp bức trên thế giới.

Câu 33: Khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX thất bại là do

A. lực lượng lãnh đạo không đưa ra được đường lối đấu tranh đúng đắn, phù hợp.

B. giai cấp tư sản dân tộc chưa tạo được cơ sở vững chắc trong quần chúng.

C. các sỹ phu chưa tạo ra được cuộc vận động theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

D. đây là khuynh hướng tiên bộ trên thế giới nhưng không phù hợp với Việt Nam.

Câu 34: Đóng góp của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sỹ phu tiến bộ cho phong trào giải phóng dân tộc
Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. khởi xướng phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: đấu tranh vũ trang, cải cách.

C. xác định mục tiêu đấu tranh mới: đánh đuổi Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

D. chuyển từ lập trường phong kiến sang vô sản.

Câu 35. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam
trong thời kì Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước hiện nay là

A.cải cách giáo dục. B.cải cách kinh tế.

C.ổn định chính trị. D.tăng cường sức mạnh quân sự.

Câu 36. “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng
chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lý đó dưới sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau
đây?
A. Cách mạng Tháng Mười Nga. B. Cách mạng Tháng Hai ở Nga.

C. Cách mạng DTDC ND Trung Hoa. D. Cách mạng Tư sản Pháp.

Câu 37. Trên tờ báo sự thật, số ra ngày 27/1/1924, Nguyễn Ái Quốc có viết: Khi còn sống, Người là cha,
thầy học, đồng chí và cố vấn của chúng ta. Ngày nay, Người là ngôi sao sáng chỉ đường cho chúng
ta đi tới cuộc cách mạng XHCN”.

Nguyễn Ái Quốc đang nói về ai?

A. Lenin. B. Phiden Catxtro. C. Mao Trạch Đông. D. Các Mác.

Câu 38. Khi Pháp đánh vào Đà Nẵng (1858) thái độ của triều đình nhà Nguyễn như thế nào?

A. Cùng với nhân dân đứng lên chống Pháp đến cùng

B. Tỏ ra run sợ, chấp nhận buông vũ khí.

C. Tổ chức đánh Pháp nhưng thiếu kên quyết.

D. Thỏa hiệp với Pháp để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta.

Câu 39. Nhận xét nào là đúng về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858?

A. Nhân dân ta anh dũng chống trả quân xâm lược. B. Nhân dân ta đầu hàng Pháp.

C. Nhân dân ta chần chừ, do dự. D. Nhân dân ta đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết.

Câu 40. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1. Hiệp ước Hác Măng, 2. Hiệp ước Nhâm Tuất, 3.Hiệp ước Pa tơ nốt, 4. Hiệp ước Giáp Tuất. A. 2-4-1-3
B. 1-2-3-4 C. 2-3-1-4 D. 3-2-4-1

…………..HẾT …………..

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN

ĐỀ 9 LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút

1. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất làm cho Hộ đồng tương trợ kinh tế ( SEV) chấm dứt hoạt động ?
A. Hoạt động khép kín B. Sự hợp tác không toàn diện
C. Sự sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu D. Bị MĨ và Tây Âu chèn ép
2. Biến đổi tích cực đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập
B. ngày càng mở rộng mối quan hệ với các nước Đông Á, EU
C. sự ra đời của khối ASEAN
D. nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá cao
3. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh
lạnh?
A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
4. Bảy triều đại phong kiến tồn tại trên đất nước ta từ thế kỷ X đến thế kỷ XV. Hãy nêu triều đại mở đầu và
kết thúc
A. mở đầu là nhà Đinh kết thúc là nhà Lê Sơ
B. mở đầu là nhà Ngô kết thúc là nhà Hồ
C. mở đầu là nhà Ngô kết thúc là nhà Lê Sơ
D. mở đầu là nhà Đinh kết thúc là nhà Trần
5. Từ cuối những năm 70 - TKXX, chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại đưới hình thức
A. chế độ thực dân B. chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai
C. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ D. chủ nghĩa thực dân kiểu mới
6. Nguyên nhân cơ bản làm cho CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ ?
A. Chậm sửa chữa sai lầm. B. Xây dựng mô hình CNXH không phù hợp.
C. Nhà nước và Nhân dân Xô viết nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn tay đổi chế
độ.
D. Các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá
7. Hội nghị Diên Hồng do triều Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần nào để bàn kế hoạch đánh
giặc ?
A. Các vương hầu quý tộc .(1)
B. Đại biểu cho mọi tầng lớp nhân dân.(2)
C. Các bậc phụ lão có uy tín.(3) D.
(1),(2),(3) đúng .
8. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. những thành tựu về khoa học kĩ thuật B. tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao D. quân sự hóa nền kinh tế

9. Để kết thúc nhanh chiến tranh ở Châu Âu và Châu Á-Thái Bình Dương,, ba cường quốc đã thống nhất
mục đích gì?
A.(1),(2),(3) đúng B. Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và quân phiệt Nhật(1)
C. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật(2)
D. Hống quân nhanh chóng tấn công vào sào huyệt của phát xít Đức ở Bec- lin(3)
10. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo là gì?
A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Độc lập dân tộc và tự do.
C. Độc lập dân tộc và dân chủ.
D. Độc lập dân tộc và mọi người sống sung sướng tự do.
11. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á ( trừ Thái Lan) là thuộc địa của nước
nào?
A. Thuộc địa của các thực dân phương tây B. Thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ
C.Thuộc địa của Pháp, Nhật D. Thuộc địa của Mĩ, Nhật
12. Liên Xô và các nước Đông Âu bị " trì trệ" khủng hoảng rồi đi đến sụp đổ trong công cuộc xây
dựng CNXH là do
A. chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của tình hình thế giới(1)
B. mô hình CNXH chưa khoa học chưa nhân văn(2)
C. hoạt động chống phá của các thế lực thù địch(3)
D. (1),(2),(3) đúng
13. Điểm khác nhau giữa Cương Lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và Luận Cương chính trị
tháng mười do Trần Phú soạn thảo ?
A.Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội
chủ nghĩa.
B.Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước , đánh phong kiến sau.
D. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
14. Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật là
A. thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C. chế tạo thành công bom nguyên tử
D. đạp tan âm mưu " chiến tranh lạnh" của Mĩ
15. Sau chiến tranh thế gới hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã chống lại Liên Xô bằng cách
A. bao vây kinh tế B. đẩy mạnh chiến tranh tổng lực
C. phát động "chiến tranh lạnh" D. lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô
16. Hiểu các nước Đông Âu theo nghĩa lịch sử như thế nào cho đúng?
A. (1),(2) đúng B. Các nước XHCN ở Châu Âu(1)
C. Các nước XHCN và các nước TBCN ở phìa tây Liên Xô
D. Vị trí địa lí phía Đông Châu Âu(2)
17. ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nhà nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa là
A. đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do, tiến lên CNXH
B. báo hiệu kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất nước Trung Hoa
C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quôc đối với nhân dân Trung Hoa
D. tăng cường lực lượng của CNXH thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào GPDT
18. Đặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế đối ngoại của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cạnh tranh gay gắt với Mĩ và Tây Âu.
B. phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc
biệt là Đông Nam Á.
C. không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài
D. kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
19. Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 06-01-1946 khẳng định vấn đề gì ?
A. Đất nước vượt qua khó khăn thử thách.
B. Xây dựng được chế độ mới hợp lòng dân.
C. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
D. Sự chỉ đạo đúng đắn của Đảng ta
20. Ngày 8-9-1951, Nhật ký kết với Mĩ Hiệp ước
A. liên minh Mĩ Nhật B.An ninh Mĩ Nhật
C. phòng thủ chung Đông Nam Á D. chạy đua vũ trang
21. Sau chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là
A. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước TBCN B. tiêu diệt Liên Xô và các nước
XHCN
C. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la-tinh
D. làm bá chủ thế giới
22. Thời điểm của thời cơ trong cách mạng tháng Tám mà Đảng ta chớp lấy đó là :
A. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính quyền Trần Trọng Kim hoang man cực độ.
B. Phát xít Nhật đầu hàng vô điều kiện quân Đồng minh( 15-8-1945).
C. Mâu thuẫn Pháp- Nhật đạt đến đỉnh điểm là Nhật –Pháp bắn nhau
D. Phát xít Nhật đầu hàng và quân Đồng minh kéo vào nước ta để giải giáp quân phát xít.
23. Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai nhờ cách làm ăn như thế nào ?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật
B. Dựa vào tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. Nhờ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh
D. Tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao
24. Từ năm 1946-1950 Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH đó là
A. thành lập liên bang công hòa XHCN Xô Viết
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C. xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của CNXH
D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
25. Theo qui định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẻ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông
Âu, đông bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Anh B. Mĩ C. Pháp D. Liên Xô
26. Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự liên kết của Mĩ và Nhật trong việc kí kết hiệp ước an ninh chung.
D. Tổ chức liên minh kinh tế, chính trị ở châu Âu ra đời.
27. Chính sách đối ngoại của Mĩ với các vấn đề quốc tế trong thập niên 30 TK XX đã đưa đến một trong
những tác động
A. góp phần khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động
B. làm cho quan hệ Xô-Mĩ càng thêm gắn bó.
C. làm cho thế giới trở nên căng thẳng.
D. góp phần cô lập ảnh hưởng và hoạt động của chủ nghĩa cộng sản.
28. Biến đổi lớn nhất của các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. các nước Châu Á đã giành được độc lập(1)
B. các nước Châu Á gia nhập ASEAN(2)
C. các nước Châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới(3)
D. (1),(2),(3) đúng
29. Tháng 3-1947, tổng thống Tơ-ru-man của Mĩ chính thức phát động cuộc "chiến tranh lạnh" nhằm
mục đích
A. chống Liên Xô và các nước XHCN B. giữ vững nền hòa bình, an ninh thế gới sau chiến
tranh
C. xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân ở các nước TBCN
D. chống phong trào GPDT ở Mĩ la-tinh
30. Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng( cách mạng khoa học công nghiệp TK XVIII và khoa
học công nghệ TK XX) là
A. yêu cầu cải tiến và sáng tạo vũ khí cho chiến tranh
B. nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
C. chuẩn bị cho cuộc chiến tranh hạt nhân
D. sự bùng nổ dân số
Câu 31: Chiến lược chiến tranh nào biểu lộ rõ ràng và phơi bày bộ mặt xâm lược thực sự của đế quốc Mĩ ở
miền Nam Việt Nam?
A. “ Chiến tranh Đặc biệt” B. “ Chiến tranh cục bộ”
C . “ Việt Nam hóa chiến tranh” D. “ Chiến tranh đơn phương”
Câu 32. Chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đôla” mà Mĩ dùng để xâm chiếm các nước Mĩ Latinh là
sự kết hợp giữa
A. kinh tế và chính trị. B. ngoại giao và kinh tế.
C. kinh tế và quân sự. D. ngoại giao chính trị.
Câu 33. Hoàn cảnh lịch sử nào thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền
Nam ? A. Quân Mĩ và Đồng minh rút khỏi nước ta , quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa
B. Khả năng miền Bắc chi viện cho miền Nam C. Mĩ cắt giảm viện
trợ đối với chính quyền Sài Gòn
D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long Câu 34. Mĩ
Latinh là tên gọi của
A. châu Mĩ. B. khu vực Nam Mĩ.
C. khu vực Trung, Nam Mĩ và vùng biển Ca-ri-bê. D. khu vực Bắc Mĩ.

Câu 35. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" có gì giống so với chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ?
A. Vai trò của quân đội Sài Gòn B. Về mục đích của cuộc chiến tranh
C. Về vai trò của ấp chiến lược D. Về vai trò của quân đội Mĩ

Câu 36. Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kỳ 1973-1975 có gì khác trước ?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh B. Không làm nhiệm vụ chống chiến tranh phá hoại của Mĩ
C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam, Lào, Camphuchia D. Khôi phục phát triển kinh tế- văn
hóa
Câu 37. Xuất xứ câu nói : Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền nam không có con
đường nào khác
A. Trong Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-1-1975 )
B. Trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng ( 7-1973 )
C. Trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng ( 1-1959 )
D. Trong Hội nghị Bộ chính trị ( 30-9 đến 7-10-1973 )
Câu 38. Nguyên nhân có tính quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước của dân tộc ta ? A. Sự giúp đở của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của ba nước Đông
Dương
B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc
D. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng
Câu 39. Sau Hiệp định Pa-ri, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi.Điều nào sau đây
không đúng ?
A. Miền Bắc hòa bình tăng cường sản xuất chi viện cho miền Nam
B. Quân Mĩ và Đồng minh rút về nước Chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa
C. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng lên gấp đôi
D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất được đẩy mạnh tăng nguồn lực tại
chỗ
Câu 40. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận " Điện Biên Phủ trên không" là gì ?
A. Buộc Mĩ phải ký Hiệp Đinh Pa-ri về chấp dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam
B. Đánh bại âm mưu ngăn chặn vai trò Hậu phương miền Bắc
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc
D. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN

ĐỀ 10 LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút

Câu 1: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. cách mạng tư sản. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 2: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Chính quyền cách mạng non trẻ. B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.
C. Hơn 90% dân số không biết chữ. D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống
phá.

Câu 3: Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra
nhanh chóng và ít đổ máu?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy. D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

Câu 4: Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào
ngày 19/12/1946?
A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng. B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp. D. Quân ta khiêu khích Pháp.

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX ở
nước ta quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến.
B. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.
C. Có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc.
D. Khi bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.

Câu 6: Đối với việc bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì?
A. Là điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
B. Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.
C. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất đất nước.
D. Thể hiện quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất và đi lên CNXH.

Câu 7: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
B. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.

Câu 8: Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị?
A. Tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định.
B. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.
C. Chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.
D. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.

Câu 9: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được kí kết
giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp?
A. Việt Nam và Pháp đều ngừng bắn để tạo điều kiện thuận lợi cho một cuộc đàm phán.
B. Pháp được phép đem 15.000 quân vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay cho
quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia tự do, có chính phủ và nghị viện riêng.
D. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia độc lập, có chính phủ, nghị viện riêng.

Câu 10: Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là
A. cách mạng tư sản. B. chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng dân tộc dân chủ.

Câu 11: Yếu tố khách quan cơ bản nhất tác động đến chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng
sản Việt Nam (12/1986)?
A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978.

Câu 12: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai (1919-1929) của Pháp ở Đông Dương có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.

Câu 13: Sau khi CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, những quốc gia nào còn kiên trì con đường
CNXH?
A. Việt Nam, Cuba, Trung Quốc, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam, Trung Quốc, Cu ba, Bắc Triều Tiên, Campuchia.
C. Trung Quốc, Việt Nam, Bắc Triều Tiên, Lào, Cuba.
D. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia, Cuba.

Câu 14: Chiến tranh lạnh kết thúc đã ảnh hưởng như thế nào đến Đông Nam Á?
A. Các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện để phát triển kinh tế.
B. Mĩ mở rộng can thiệp vào Đông Nam Á.
C. Vị thế của ASEAN được nâng cao.
D. Vấn đề Cam puchia từng bước được tháo gỡ.
Câu 15: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào Cần vương?
A. Là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.
B. Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Là phong trào yêu nước mang tính dân tộc sâu sắc.
D. Là phong trào yêu nước mang tính dân chủ nhân dân.

Câu 16: Địa điểm nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất giữa ta và địch trong chiến dịch
Điện Biên Phủ?
A. Đồi A, C1. B. Cứ điểm Him Lam.
C. Sân bay Mường Thanh. D. sở chỉ huy của địch.

Câu 17: Điều kiện quốc tế nào tạo điều kiện cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
của nhân dân ta có thể phát triển lên giai đoạn mới?
A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
B. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Chủ nghĩa đế quốc suy yếu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á.

Câu 18: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là
A. cải cách Trung Quốc để cứu vãn tình thế của đất nước lúc bấy giờ.
B. đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa dân quốc.
C. đánh đế quốc, phong kiến, thành lập Dân quốc, chia ruộng đất cho dân cày.
D. đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa dân quốc.

Câu 19: Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong năm 1946
- 1947 được thể hiện qua những văn kiện lịch sử nào?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, “Tuyên ngôn độc lập”.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Toàn quốc kháng chiến”, chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”.
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến
nhất định thắng lợi”.
D. Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Khángchiến nhất
định thắng lợi”.
Câu 20: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì sau khi đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề
dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920)?
A. Kết hợp vấn đề dân tộc và thời đại.
B. Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
C. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
D. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

Câu 21: Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của
nông dân?
A. Xóa nợ, giảm tô. B. Cơm áo và hòa bình.
C. Phá kho thóc giải quyết nạn đói. D. Chia lại ruộng đất công.

Câu 22: Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ
đạo chiến lược cách mạng Việt Nam thời kì 1930- 1945?
A. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941).
B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).
D. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).

Câu 23: Nét khác biệt giữa trật tự hai cực Ianta với hệ thống Vecsxai - Oasinhtơn là
A. phân chia thành quả sau chiến tranh.
B. hình thành 2 phe TBCN và phe XHCN.
C. hình thành một trật tự thế giới mới.
D. thành lập được tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới.
Câu 24: Trong cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII, phái Lập hiến lên cầm quyền đã làm điều
gì?
A. Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền. B. Cải thiện đời sống của nhân dân lao
động.
C. Lật đổ ngôi vua, thiết lập nền Cộng Hòa. D. Xoa dịu sự căm phẫn của nhân dân.

Câu 25: Người Bồ Đào Nha chủ trương thực hiện các cuộc thám hiểm địa lí về hướng nào?
A. Nam. B. Tây. C. Bắc. D. Đông.

Câu 26: Chiến thắng có ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào năm 1789 là gì?

A. Đem lại sự thống nhất cho đất nước.


B. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược nước ta.

C. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm - Xoài Mút.

D. Đánh sụp tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.

Câu 27: Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Đồng Xoài. B. Chiến thắng Ba Gia.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 28: Điểm giống nhau trong thể chế chính trị của nhà nước: Văn Lang - Âu Lạc; Chăm Pa; Phù
Nam là
A. nhà nước quân chủ lập hiến. B. nhà nước quân chủ sơ khai.
C. nhà nước dân chủ cổ đại. D. nhà nước quân chủ chuyên chế.
Câu 29: Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947 là
gì?
A. Giam chân địch ở các đô thị.
B. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch.
C. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn.
D. Bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 30: Mục tiêu của ta khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ
A. bước đầu làm phá sản kế hoạch Na - va, buộc Pháp phải nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông biên giới Việt - Trung.
C. giành và giữ quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
Câu 31: Từ các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, em hãy rút ra bài học trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc
hiện nay?
A. Đoàn kết toàn dân tộc. B. Dựng nước phải đi đôi với giữ nước.
C. Xây dựng quân đội hùng mạnh. D. Giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng.
Câu 32: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy
mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Phong trào Đồng khởi 1959 – 1960.
B. Chiến thắng Ấp Bắc 1963.
C. Chiến thắng Vạn Tường 1965.
D. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.
Câu 33: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) có đặc điểm gì?
A. Là cuộc khủng hoảng thừa, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Là cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Là cuộc khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Là cuộc khủng hoảng thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 34: Điều kiện lịch sử thuận lợi nhất để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
là gì?
A. Quân Mĩ đã rút khỏi miền Nam, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 35: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam
những năm 1919 – 1925?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn.
D. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh.

Câu 36: Ý nào dưới đây không phải là nội dung của bộ luật Hồng Đức?
A. Bán ruộng đất ở biên cương cho ngoại quốc thì xử chém.
B. Khi xa giá nhà vua đi qua mà xông vào hàng người đi kèm thì xử tội đồ.
C. Ăn trộm trâu, bò của dân thì bị phạt tiền.
D. Đào trộm đê đập làm thiệt hại nhà cửa, lúa má thì xử đồ, lưu.

Câu 37: Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là
A. sự thất bại của Quân đội Mĩ trên chiến trường I-rắc.
B. sự thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. những cuộc đấu tranh của người da đen và người da đỏ.
D. vụ khủng bố ngày 11/9/2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.
Câu 38: Điểm khác cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện –ại so với cuộc cách mạng
công nghiệp thế kỉ XVIII là
A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. mọi phát minh kĩ thuật đều phải bắt nguồn từ thực tiễn.
C. mọi phát minh kĩ thuật đều xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.
D. mọi phát minh khoa học kĩ thuật đều dựa trên các ngành khoa học cơ bản.

Câu 39: Nhận xét nào là đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
A. Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.
B. Trang bị phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu kiểu trung cổ.
C. Đã đóng những chiếc tàu lớn và Trang bị vũ khí hiện đại.
D. Yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á.

Câu 40: Nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là
A. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. chi phí cho quốc phòng rất thấp.
C. nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao.
D. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
…………………………Hết………………………………
ĐÁP ÁN

CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Đ.A D D A A A A C C D D B A C D C A D B C B

CÂU 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

Đ.A C A B A D B C B C D B C D B A C B A B C
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút
ĐỀ 11

Câu 1. Ngay sau khi Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết, chính quyền Sài Gòn có hành
động ra sao?
A.Thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”.
B. Liên tiếp mở các cuộc hành quân “tìm diệt và bình định”.
C. Cho quân tràn ngập lãnh thổ, “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng của ta.
D. Nghiêm chỉnh chấp hành những điều khoản đã kí kết trong Hiệp định.
Câu 2. Trong những năm 1861 – 1862, thực dân pháp đã chiếm được các tỉnh nào ở Nam Kì?
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa. B. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long.
C. Gia Định, Định Tường, Vĩnh Long, Biên Hòa. D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
Câu 3. Tháng 4 – 1917, Lênin có báo cáo quan trọng chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng
dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN có tên gọi là
A. Luận cương tháng tư. B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Luận cương về vai trò của Đảng Cộng sản. D. Sắc lệnh hòa bình.
Câu 4. Địa phương cuối cùng của nước ta giành được chính quyền trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 là
A. Sài Gòn. B. Hà Nội.
C. Hải Dương. D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng.
Câu 5. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng ở các nước Mĩ Latinh những năm 60 -
80 của thế kỉ XX là gì ?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh ngoại giao. D. Bất hợp tác dụng.
Câu 6. Xu thế hòa hoãn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?
A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. D. Từ năm 1990, sau khi Chiến tranh lạnh kết
thúc.
Câu 7. Tác phẩm Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927 là
A. tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin của Nguyễn Ái Quốc.
B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin ở Việt Nam.
C. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc).
D. tác phẩm về chủ nghĩa Mác – Lênin chuẩn bị đưa về Việt Nam.
Câu 8. Phòng trào Đông Dương Đại hội diễn ra trong thời gian nào ?
A. Những năm 1936 – 1939. B. Những năm 1936 – 1937.
C. Từ giữa năm 1936 đến tháng 3 – 1938. D. Từ giữa năm 1936 đến tháng 9 – 1936.
Câu 9. Sau thất bại ở Việt Bắc trong thu – đông năm 1947, thực dân Pháp đề ra chủ trương gì ?
A. Chuyển sang chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh”. B. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang
“đánh lâu dài”.
C. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc lần thứ hai. D. Phòng ngự chiến lược ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 10. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất
của địch ở đâu ?
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn.

Trang 1
C. Quãng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Huế, Đã Nẵng, Sài Gòn.
Câu 11. Thành tựu đạt được trong lĩnh vực tài chính ở nước ta trong 5 năm (1986 – 1990) là gì ?
A. Phát hành tiền mới. B. Cung cấp đủ vốn cho hoạt động sản xuất và kinh doanh.
C. Kiềm chế được một bước đà lạm phát. D. Giữ được tỉ giá đồng Việt Nam so với các đồng tiền khác.
Câu 12. Sự kiện tạo nên bước ngoặc làm xoay chuyển cục diện của Chiến tranh thế giới thứ hai với ưu
thế thuộc về phe Đồng minh là
A. trận Cuốcxcơ (Liên Xô). B. trận El Alamen (Ai Cập).
C. trận Trân Châu cảng. D. trận Xtalingrát (Liên Xô).
Câu 13. Cơ quan nào của Liên hợp quốc chịu trách nhiệm chính trong việc đưa ra các quyết định về giữ
gìn hòa bình và an ninh thế giới ?
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an.
C. Ban Thư kí. D. Tòa án Quốc tế.
Câu 14. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành tại Pháp có tác dụng ra sao ?
A. Là cơ sở để Người tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.
C. Tuyên truyền và khích lệ tình thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.
D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 15. Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung về tình hình nước Nga là
A. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
B. chính trị - xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.
C. chính trị - xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 16. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước XHCN đã ảnh hưởng đến
nước Mĩ như thế nào ?
A. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ đã được tăng cường so với các nước Tây Âu và Nhật Bản.
B. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ sụt giảm trong sự vươn lên của các nước Tây Âu và Nhật Bản.
C. Mĩ không thể vượt qua Liên Xô trong cuộc chạy đua vũ trang.
D. Vị thế của Mĩ ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.
Câu 17. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là
A. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. B. sự bùng nổ dân số.
C. nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao. D. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.
Câu 18. Ba tổ chức cộng sản ra đời và hoạt động riêng rẽ gây trở ngại cho cách mạng Việt Nam ra sao ?
A. Tranh giành ảnh hưởng với nhau, làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn.
B. Đặt ra yêu cầu phải thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
C. Khiến Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt thành hai nhóm.
D. Gây tổn thất to lớn cho phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu 19. Tại Hội nghị tháng 11 – 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác
định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
B. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.
D. đánh đổ Nhật - Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
Câu 20. Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) đã có tác dụng ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân
ta ?
A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã trở thành một quốc gia độc lập, tự do.
B. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng.
C. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, có thêm
thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
D. Mượn quân Trung Hoa Dân quốc đuổi quân Pháp về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó với
nhiều kẻ thù.
Câu 21. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong luận điểm nào ?
A. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, đánh chắc, tiến chắc, tự lực cánh sinh.
Câu 22. Thành tựu nổi bật trong quan hệ quốc tế của Việt Nam năm 1995 là gì ?
A. Có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ.
B. Có quan hệ thương mại với hơn 100 nước.
C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì và gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Các công ty của hơn 50 nước đã đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.
Câu 23. Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất ?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 24. Nguyên nhân dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là gì ?
A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống chiến dịch “tố cộng,
diệt cộng”.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở
Sài Gòn – Chợ Lớn.
D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán
bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.
Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do
A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh vấn đề thuộc địa.
B. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.
C. âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.
D. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.
Câu 26. Khó khăn, thách thức lớn nhất đối với nền kinh tế các nước Tây Âu hiện nay là
A. sự phát triển thường xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái, lạm phát, thất nghiệp.
B. luộn gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ Mĩ, Nhật Bản và các nước NICs.
C. quá trình “nhất thể hóa” Tây Âu vẫn còn nhiều trở ngại.
D. dân số già nên tỉ lệ người trong độ tuổi lao động thấp.
Câu 27. Ý nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) ?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Thiết lập trật tự thế giới “hai cực” Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.
Câu 28. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại ?
A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa
hai cường quốc Mĩ – Liên Xô.
B. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thế kỉ.
C. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
D. Dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 29. Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Yên Bái (2-1930). B. bãi công của công nhân Ba Son (8-1925)
C. tuyên truyền vận đông nhân dân đấu tranh chống Pháp.
D. chuẩn bị các điều kiện cần thiết, tiến tới thành lập nhà nước tư sản.
Câu 30. Tính chất của phong trào cách mạng 1936 -1939 là gì?
A. Mang tính dân tộc là chủ yếu. B. Mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ nhân dân sâu sắc.
Câu 31. Ý nào không phản ánh đúng nội dung Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) ?
A. Pháp công nhận nước ta là một nước tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội riêng, nằm trong Khối
liên hiệp Pháp.
B. Ta đồng ý để 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ.
Câu 32. Ý nào không phản ánh đúng kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 ?
A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 tên địch. B. Giải phóng toàn bộ vùng biên giới.
C. Chọc thủng hành lang Đông –Tây, phá thế bao vây của quân Pháp đối với căn cứ địa Việt Bắc.
D. Làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp.
Câu 33. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 ?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và
tay sai.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH D. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
Câu 34. Về quy mô, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) có điểm gì khác so với chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ?
A. Diễn ra chủ yếu ở chiến trường miền Nam.
B. Phạm vi chiến trường mở rộng hơn, cả ở hai miền Nam, Bắc Việt Nam.
C. Phạm vi chiến trường mở rộng sang Nam Lào và Campuchia.
D. Phạm vi chiến trường mở rộng ra toàn Đông Dương.
Câu 35. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là
gì ?
A. Do mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.
B. Do Mĩ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn.
C. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.
D. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt
trận.
Câu 36. Là một nước láng giềng lớn của Việt Nam, những biến động, thay đổi trong lịch sử Trung Quốc
nửa sau thế kỉ XX đều có tác động lớn đến nước ta, ngoại trừ sự kiện nào ?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (10-1949).
B. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1-1950).
C. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11-1991).
D. Trung Quốc thực hiện chính sách đặc biệt: một nước hai chế độ.
Câu 37. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là
gì ?
A. Diễn ra cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư
sản.
B. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sang tự giác.
C. Khuynh hướng cách mạng dân tộc tư sản phát triển mạnh mẽ.
D. Giai cấp tiểu tư sản có sự chuyển biến về tư tưởng trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 38. Việc vận dùng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Chủ tịch
Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 – 1945 được thể hiện qua luận điểm nào ?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
Câu 39. Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất, có tác dụng đưa
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược tiến lên và chứng tỏ tính đúng đắn của tư tưởng Hồ Chí
Minh về con đường cách mạng Việt Nam ?
A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951).
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951)
C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5-1952).
D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào (3-1951).
Câu 40. Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước, vẫn còn nguyên giá trị trong cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì ?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vững chắc là miền Bắc XHCN.
D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

HẾT
ĐÁP ÁN

01. C 02. C 03. A 04. D 05. A 06. A 07. C 08. D 09. B 10. C
11. C 12. D 13. B 14. D 15. A 16. B 17. A 18. A 19. A 20. C
21. C 22. C 23. B 24. D 25. A 26. B 27. D 28. D 29. A 30. D
31. C 32. B 33. C 34. B 35. D 36. D 37. A 38. D 39. A 40. B

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 12

Câu 1: Trong cuộc cách mạng khoa học hiện đại, vật liệu mới nào được tìm ra trong các dạng vật liệu
dưới đây?
A. Bê tông. B. Pôlime. C. Sắt, thép. D. Hợp kim
Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX và khởi đầu
từ nước
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Đức.
Câu 3: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách
mạng khoa học công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là
A. mọi phát minh về kĩ thuật dựa trên các nghiên cứu khoa học.
B. mọi phát minh kĩ thuật dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
C. mọi phát minh về kĩ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
D. mọi phát minh kĩ thuật xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống.
Câu 4: Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là
A. hòa nhập nhưng không hòa tan.
B. hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.
C. xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
D. cùng tồn tại, phát triển hòa bình.
Câu 5: "Luận cương chính trị" của Đảng cộng sản Đông Dương được thông qua tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5/1941.
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời, tháng 10/1930.
D. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam tháng 2/1930.
Câu 6: Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ
hai ở Đông Dương?
A. Công nghiệp và thương nghiệp. B. Nông nghiệp và khai mỏ.
C. Nông nghiệp và công nghiệp. D. Nông nghiệp và giao thông vận tải.
Câu 7: Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với các bậc tiền bối là sang
A. phương Đông. B. Nhật Bản. C. phương Tây. D. Trung Quốc.
Câu 8: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm
dứt
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
B. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Câu 9: Tổ chức không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là
A. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
D. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA).
Câu 10: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành
công của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng
11/1939.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
Câu 11: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở
Việt Nam?
A. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
B. Để cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
C. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.
D. Do đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.
Câu 12: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam gồm các văn kiện nào?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt.
B. Chính cương vắn tắt, Điều lệ vắn tắt.
C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 13: Tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận
nào?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Đồng Minh.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết được thông qua tại Hội nghị Trung ương Đảng
tháng 5/1941?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
C. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 15: Hai khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "ruộng đất dân cày" được thể hiện rõ nét nhất trong thời kì
cách mạng nào?
A. 1930 - 1931. B. 1932 – 1935. C. 1939 – 1945. D. 1936 – 1939.
Câu 16: Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.
C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
Câu 17: Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Tư sản B. Công nhân. C. Tiểu tư sản. D. Nông dân.
Câu 18: Trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra ở
A. miền Nam. B. trong cả nước. C. miền Trung. D. miền Bắc.
Câu 19: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa hoc – kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
Câu 20: Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào để thông qua đó truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào
trong nước?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Việt Nam cách mạng đồng chí hội.
C. Tân Việt cách mạng Đảng.
D. Tâm tâm xã.
Câu 21: Mục tiêu của các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhằm
A. giải quyết vẫn đề bùng nổ dân số.
B. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.
C. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con
người.
Câu 22: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đạt đến đỉnh cao trong thời điểm lịch sử
nào? A. Từ tháng 9 – 10/1930. B. Từ tháng 1 – 5/1931.
C. Từ tháng 2 – 4/1930. D. Từ tháng 5 – 8/1930.
Câu 23: So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương thức đấu tranh của thời kì 1936 –
1939 là kết hợp đấu tranh
A. chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. ngoại giao với vận động quần chúng.
C. nghị trường và đấu tranh trên mặt trận báo chí.
D. công khai và nửa công khai.
Câu 24: Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản thất bại ở Việt Nam vì
A. chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
B. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
C. giai cấp tư sản Việt Nam non yếu, không đủ khả năng lãnh đạo.
D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 25: Câu nói nổi tiếng "Không thành công cũng thành nhân!" là của
A. Nguyễn Khắc Nhu. B. Nguyễn Thái Học.
C. Phạm Tuấn Tài. D. Phó Đức Chính.
Câu 26: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng
cộng sản Pháp (12/1920) có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu bước chuyển biến trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc từ chiến sĩ yêu nước trở thành chiến
sĩ cộng sản.
B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
C. Chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
D. Phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ từ tự phát lên tự giác.
Câu 27: Người đề ra chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương là ai?
A. G. Đơcu. B. G. Xanhtơni. C. Anbe Xarô. D. Pôn Đume.
Câu 28: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng định bước phát triển mới
của cách mạng Việt Nam vì
A. thúc đẩy phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên, tiểu thương phát triển.
B. từ đây liên minh công – nông được hình thành và phát triển mạnh mẽ.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đủ sức lãnh đạo phong trào cách mạng.
D. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành ưu thế trong phong trào dân tộc.
Câu 29: Sự kiện nào dưới đây là tác động tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Góp phần làm chuyển biến cơ cấu kinh tế.
D. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
Câu 30: Hạn chế lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. tạo ra vũ khí hiện đại, đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh mới.
B. nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
C. chế tạo vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá hủy diệt cực lớn, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh.
D. vấn nạn khủng bố đe dọa an ninh và hòa bình thế giới.
Câu 31: Người chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản năm 1930 là
A. Lê Hồng Phong. B. Trần Phú.
C. Trinh Đình Cửu. D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 32: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào của thế giới có tác động mạnh mẽ đến cách mạng
Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
B. Chiến trnh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập.
D. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc dâng cao ở châu Mĩ, châu Phi.
Câu 33: Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" đầu tiên (đầu năm 1930) với "Luận cương
chính trị" (10/1930) là
A. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
B. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.
C. xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
D. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
Câu 34: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp được triển khai ở Đông Dương
trong khoảng thời gian nào?
A. 1919 – 1929. B. 1918 – 1933. C. 1919 – 1933. D. 1918 – 1929.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
C. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc
thực dân.
D. Buộc Pháp phải công nhận nền độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 36: Đặc điểm nào mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam của giai
cấp công nhân?
A. Sống tập trung ở nhà máy, xí nghiệp, đồn điền.
B. Có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
C. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân.
D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
Câu 37: Đâu là mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai?
A. Vô sản - tư sản. B. Nông dân – địa chủ phong kiến.
C. Tư sản dân tộc – thực dân Pháp. D. Dân tộc Việt Nam – thực dân Pháp.
Câu 38: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám 1945 là
A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
C. đem lại độc lập, tự do dân tộc, góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
D. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
Câu 39: Sự kiện nào dưới đây không thuộc Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam
năm 1930?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Lực lượng của cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân.
C. Cách mạng Việt Nam trước hết làm cách mạng tư sản dân quyền sau đó làm cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 40: Nội dung nào sau đây không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.
HẾT
ĐÁP ÁN

1 B 11 B 21 D 31 D
2 C 12 A 22 A 32 A
3 D 13 C 23 C 33 C
4 B 14 C 24 B 34 A
5 C 15 A 25 B 35 D
6 B 16 B 26 A 36 D
7 C 17 B 27 C 37 D
8 D 18 C 28 D 38 B
9 A 19 A 29 D 39 B
10 B 20 A 30 C 40 D

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 13

Câu 1. Nước Nga hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế vào thời gian nào? A. Năm
1927. B. Năm 1925. C. Năm 1926. D. Năm 1928.
Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?
A. Sự cản trở của nước Nga. B. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Sự vươn lên của các cường quốc. D. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.
Câu 3. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì thể hiện sức cạnh tranh
với Mĩ và Tây Âu trong việc thực hiện "chiến tranh lạnh"?
A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng.
B. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.
C. Thế cân bằng sức mạnh về khoa học vũ trụ.
D. Thế cân bằng sức mạnh về kinh tế.
Câu 4. Các nước Đông Bắc Á bao gồm:
A. Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Cộng hòa nhân dân Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Nhật Bản.
C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Mông Cổ, Philippin.
D. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Trung Quốc.
Câu 5. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Nam Bắc Triều Tiên được kí kết tại đâu?
A. Bình Nhưỡng. B. Xơ-un. C. Bàn Môn Điếm. D. Tân Nghĩa Châu. Câu 6.
Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo. B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
C. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô. D. Thắng lợi của cách mạng Haiti
Câu 7. Chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN có hạn chế gì sau đây?
A. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ.
B. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài.
C. Trình độ sản xuất thấp.
D. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường.
Câu 8. Nhân vật nào của nước Mĩ đã đề ra kế hoạch góp phần giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi
phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Rudơven. B. Kennơđi C. Truman. D. Mác san.
Câu 9. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đưa Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1952 -
1973?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Sự viện trợ của Mĩ.
C. Truyền thống tự lực, tự cường và vượt lên mọi khó khăn của người Nhật Bản.
D. Sự năng động của các công ty của Nhật Bản.
Câu 10. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những
năm sau Thế chiến thứ hai?
A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.
B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.
C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.
D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.
Câu 11. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế
kỉ XX là
A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.
C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.
D. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 12. Tại sao Chiến tranh lạnh chấm dứt lại mở ra chiều hướng mới để giải quyết hòa bình các vụ tranh
chấp và xung đột?
A. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.
B. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, các khu vực như trước đây
nữa.
C. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên kết khu vực.
D. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.
Câu 13. Tại sao nền sản xuất và thương mại của nước ta dưới triều Nguyễn lại kém phát triển?
A. Chính sách độc quyền công thương của Nhà nước.
B. Sự bành trướng của các thương nhân nước ngoài.
C. Không có tài nguyên và điều kiện cho nền sản xuất và thương mại phát triển.
D. Nhà nước chỉ đầu tư cho phát triển nông nghiệp.
Câu 14. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương
A. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành các trung tâm lớn.
B. bị dập tắt.
C. tiếp tục diễn ra dưới sự lãnh đạo của vua Đồng Khánh.
D. vẫn tồn tại nhưng hoạt động cầm chừng.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải chính sách mà thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam trong
những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A. Thu hàng trăm tấn lương thực và nông sản.
B. Thu hàng vạn tấn kim loại để chế tạo vũ khí.
C. Siết chặt độc quyền các ngành công nghiệp.
D. Thu từ nhân dân 184 triệu phrăng tiền công trái và 14 triệu phrăng tiền quyên góp.
Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao
Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là
A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
B. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.
C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.
D. lực lượng chính là binh lính.
Câu 17. Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 gây ra cho xã hội Việt Nam là
A. nông dân phải chịu cảnh thuế cao, vay nợ nặng lãi.
B. thợ thủ công thất nghiệp, hiệu buôn đóng cửa.
C. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân lao động.
D. công nhân bị sa thải, cắt giảm lương, đời sống khó khăn.
Câu 18. Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Việt Nam vì lý do chủ yếu
nào dưới đây?
A. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.
C. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.
D. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.
Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, ngoại thương có phát triển hơn
giai đoạn trước là do
A. thực dân Pháp miễn thuế cho hàng ngoại vào Việt Nam.
B. người dân Việt Nam có thói quen thích dùng hàng ngoại nhập.
C. giao thông thuận tiện hàng hóa từ nhiều nước vào Việt Nam.
D. Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản.
Câu 20. Lí luận giải phóng dân tộc mà các hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được trang bị
lúc đầu là
A. tác phẩm Đường Kách mệnh.
B. sách báo của Nguyễn Ái Quốc từ Pháp chuyển về.
C. các bài viết của Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô chuyển về.
D. báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.
Câu 21. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936 diễn ra ở đâu?
A. Thượng Hải (Trung Quốc). B. Quảng Châu (Trung Quốc).
C. Hương Cảng (Trung Quốc). D. Ma Cao (Trung Quốc).
Câu 22. Chiến thắng đầu tiên của đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là
A. Nà Ngần - Phủ Thông. B. Phay Khắt – Nà Ngần.
C. Bắc Sơn – Thái Nguyên. D. Chợ Đồn - Chợ Chu.
Câu 23. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hình thái
của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là
A. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao.
B. chiến tranh du kích kết hợp khởi nghĩa từng phần.
C. khởi nghĩa vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
Câu 24. Sau khi quân Nhật vào Đông Dương, sự bóc lột dã man của Nhật - Pháp với nhân dân ta dẫn tới
mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật.
Câu 25. "Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng Trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ
chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính
quyền. Bài hát tiến quân ca lần đầu tiên vang lên". Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi
nghĩa giành chính quyền ở:
A. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-45). B. Hà Nội (19-8-1945). C.
Huế (23-8-1945). D. Sài Gòn (25-8-1945).
Câu 26. Bước sang năm 1945, tình hình Chiến tranh thế giới thứ II có diễn biến nào có lợi cho cách mạng
nước ta ?
A. Đức, Nhật bị thất bại nặng nề.
B. Đức ở thế chủ động, Nhật bị thất bại trước sự tấn công của quân Đồng minh.
C. Quân Đồng minh ở thế bị động và thất bại nhiều nơi.
D. Đức giành thắng lợi liên tiếp.
Câu 27. Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương vào đêm 9 - 3 - 1945 vì
A. Nhật muốn giành lại thế chủ động trong chiến tranh.
B. Pháp không thực hiện đúng những điều khoản đã kí với Nhật.
C. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù Pháp.
D. tránh hậu họa bị Pháp phản công khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 28. Sau cách mạng tháng Tám để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa là quan trọng nhất?
A. Tăng cường sản xuất. B. Lập hũ gạo tiết kiệm.
C. Chia lại ruộng đất công cho nông dân. D. Tổ chức ngày đồng tâm.
Câu 29. Sau bầu cử Quốc hội (6 - 1 - 1946), chính quyền cách mạng được thành lập ở các địa phương
được gọi là
A. Ủy ban nhân dân. B. Ủy ban cách mạng.
C. Ủy ban dân biểu. D. Ủy ban hành chính các cấp.
Câu 30. Âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp bước đầu bị thất bại ở đâu?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
Câu 31. Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 với Pháp?
A. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên.
C. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài.
D. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta.
Câu 32. Mục đích chung của Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946) là
A. tạo điều kiện để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai về nước.
B. tránh tình trạng phải đương đầu với nhiều kẻ thù một lúc.
C. kéo dài thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và các nước XHCN khác.
D. kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài trước mắt.
Câu 33. Sắp xếp thứ tự đúng về thời gian diễn ra các chiến lược chiến tranh mà Mĩ đã triển khai trong
quá trình xâm lược Việt Nam: 1. Việt Nam hóa chiến tranh; 2. Chiến tranh cục bộ; 3. Chiến tranh đặc
biệt.
A. 2, 3, 1. B. 2, 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 3, 2, 1.
Câu 34. Nội dung nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của
Mỹ?
A. Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
B. Cứu nguy cho chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở 2 miền đất nước.
D. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 35. Đảng ta đã chọn hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 là gì?
A. Sài Gòn. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Quảng Trị.
Câu 36. Thắng lợi nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi
Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược ?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
C. Thắng lợi của Cuộc tiến công chiến lược (1972).
D. Nhân dân Hà Nội làm nên trận "Điện Biên phủ trên không" (1972).
Câu 37. "Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc.
Đất nước xã hội, con người đều đổi mới". Đó là câu nói của ai, phát biểu vào thời gian nào?
A. Hồ Chí Minh - 27/3/1964. B. Trường Chinh - 27/7/1964. C.
Phạm Văn Đồng - 27/3/1965. D. Lê Duẩn - 27/4/1964.
Câu 38. Đâu là điểm hơn hẳn của Hiệp định Pa-ri so với Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Đưa đến lập lại hòa bình ở miền Bắc Việt Nam.
B. Buộc kẻ thù phải cam kết trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Buộc kẻ thù phải ngừng bắn ở miền Nam.
D. Lần đầu tiên ta đã buộc Hoa Kì phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 39. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam từ 1961 – 1965 có tác dụng gì
dưới đây?
A. Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta.
B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ – Diệm ở miền Nam Việt Nam.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới.
D. Quyết định sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 40. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là
A. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
B. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
D. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam
------Hết-----
ĐÁP ÁN
1B, 2C, 3A, 4A, 5C, 6B, 7B, 8D, 9C, 10D, 11A, 12A, 13A, 14A, 15C, 16A, 17C, 18A,
19D, 20D, 21A, 22B, 23D, 24C, 25B, 26A, 27D, 28A, 29D, 30A, 31D, 32D, 33D, 34B,
35B, 36A, 37A, 38D, 39D, 40C.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút
ĐỀ 14

Câu 1. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của
A. Liên minh châu Âu B. Liên hợp quốc
C. Hội nghị Ianta D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Câu 2: Năm 1949, Mĩ đã thành lập khối quân sự
A. NATO B. CENTO. C. SEATO. D. ANZUS.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Liên Xô là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Năm 1949, chế tạo thành công vũ khí hạt nhân.
B. Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
C. Năm 1961, tàu Phương Đông bay vòng quanh quỹ đạo Trái Đất.
D. Liên Xô và Mĩ đã cùng ký các Hiệp ước năm 1972.
Câu 4: Giai đoạn 1950 –1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế
giới ?
A. Mĩ và Tây Ban Nha. B. Anh, Pháp và Hà Lan.
C. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha. D. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Câu
5: Vào những năm 40 của thế kỷ XX, loài người đã trải qua cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ
mấy?
A. Lần thứ nhất. B. Lần thứ hai. C. Lần thứ ba. D. Lần thứ tư.
Câu 6. Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám như thế nào?
A. Tài chính bước đầu được xây dựng B. Ngân sách Nhà nước trống rỗng
C. Tài chính phát triển D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật – Pháp
Câu 7: Hiệp ước nào triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862. B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874.
C. Hiệp ước Hác măng 1883. D. Hiệp ước Patonốt 1884.
Câu 8. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Nhật Bản B. Anh C. Mỹ D. Liên Xô Câu
9. Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên trở thành siêu
cường về
A. khoa học vũ trụ B. quân sự C. chính trị D. khoa học – kĩ thuật
Câu 10: Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp
A. nông dân. B. công nhân. C. tư sản dân tộc. D. tiểu tư sản.
Câu 11: Phong trào cách mạng 1930 –1931 đạt đến cao trào trong khoảng thời gian
A. tháng 9 và tháng 10 năm 1930. B. từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930.
C. từ tháng 5 đến tháng 8 năm 1930. D. cuối năm 1931.
Câu 12: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 đã chủ
trương thành lập mặt trận nào sau đây?
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Nổ súng bắn vào nhân dân Sài Gòn – Chợ lớn trong ngày 2–9–1945.
B. Đánh úp trụ sở Nam Bộ (đêm 22 rạng ngày 23–9–1945).
C. Gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta tại Hà Nội (18–12–1946).
D. Đốt nhà Thông tin ở phố Tràng Tiền.
Câu 14: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt"
trên khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Núi Thành (Quảng Nam).
Câu 15: Trong thời kỳ Liên Xô thực hiện chính sách kinh tế mới đã cho phép tư nhân được
A. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp lớn.
B. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước.
C. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp vừa và lớn.
D. thuê hoặc tự do xây dựng các loại hình xí nghiệp.
Câu 16: Chiến tranh thế giớ thứ hai lan rộng ra toàn thế giới sau sự kiện
A. Phát xít Nhật xâm lược Trung Quốc. B. Phát xít Nhật xâm lược Đông Nam Á.
C. Mĩ ký vào Tuyên ngôn Liên hợp quốc.
D. Phát xít Nhật tấn công Trân Châu cảng, Mĩ tuyên chiến.
Câu 17: Lý do chính khiến cả Liên Xô và Mĩ đi đến tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ.
B. Xuất hiện chủ nghĩa khủng bố cần phải hợp tác để giải quyết.
C. Vị thế của cả hai nước bị suy giảm trên trường quốc tế do cuộc chạy đua vũ trang.
D. Cần hợp tác trong chương trình chinh phục vũ trụ.
Câu 18: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã dẫn đến sự chuyển biến gì trong xã
hội Việt Nam?
A. Có thêm nhiều công trình kiến trúc mới. B. Xuất hiện thêm giai cấp công nhân.
C. Xuất hiện thêm giai cấp công nhân và hai tầng lớp tư sản, tiểu tư sản.
D. đời sống nhân dân không có sự chuyển biến.
Câu 19: Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ. B. mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai.
D. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp .
Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã bước đầu chuyển sang đấu tranh tự
giác?
A. Thành lập Công hội tại Sài Gòn (1920). B. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8–
1925).
C. Công nhân Bắc Kì đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương (1922).
D. Cuộc đấu tranh của công nhân mỏ than Mạo Khê.
Câu 21: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng trong thời kì 1936 –1939 là
A. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.
B. chống đế quốc, chống phong kiến. C. chống phát xít và bọn phản động thuộc địa.
D. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc và bọn phản động thuộc địa.
Câu 22: Nhằm phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc trên bán đảo Đông Dương, Đại hội Đảng Cộng sản
Đông Dương lần thứ II đã quyết định
A. Thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác – Lênin riêng, có cương lĩnh riêng.
C. Xác định nhiệm vụ cụ thể cho mỗi nước Đông Dương.
D. Quyết định xuất bản báo Nhân dân là cơ quan ngôn luận chung của những người Cộng sản Đông
Dương.
Câu 23: Thắng lợi nào của nhân dân ta đã chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào "Đồng khởi" (1960). B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
C. Chiến thắng Bình Giã (1964). D. Chiến thắng An Lão (1965).
Câu 24: Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội là
A. Có tiềm lực kinh tế mạnh. B. Có tiềm lực quốc phòng mạnh.
C. Dân tộc phải được độc lập. D. Đất nước phải độc lập và thống nhất.
Câu 25: Tại sao gọi cuộc nội chiến ở Trung Quốc 1946 –1949 có tính chất dân tộc?
A. Vì đã xóa bỏ sự can thiệp từ bên ngoài định biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới.
B. Vì nó đã kết thúc cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân Trung Quốc.
C. Vì nó đã xóa bỏ mọi tàn dư phong kiến. D. Vì nó đã đánh bại đế quốc xâm lược từ bên ngoài.
Câu 26: Tư tưởng đầu hàng chi phối các quan lại cao cấp trong triều đình Huế từ sau sự kiện
A. sau khi 3 tỉnh miền Đông rơi vào tay Pháp. B. sau khi mất 6 tỉnh Nam Kì.
C. sau khi Pháp tấn công vào cửa biển Thuận An. D. sau khi Pháp tấn công ra Bắc Kì.
Câu 27: Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990 là
A. lương thực, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu B. LT-TP, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
C. LT-TP, công nghiệp nặng, hàng tiêu dùng D. LT-TP, công nghiệp nặng, dịch vụ Câu
28: Chiến thắng nào ở miền Nam đã chứng tỏ khả năng nhân dân miền Nam thắng Mĩ trong “Chiến tranh
đặc biệt”?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng An Lão. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 29: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra
trong
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14, 15/8/1945) D. Đại hội Quốc dân Tân Trào (8/1945)
B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (11/1939)
Câu 30: Tại sao nói Mĩ Latinh là "Lục địa bùng cháy" sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vì có Mĩ Latinh có nhiều núi lửa hoạt động.
B. Vì phong trào biểu tình của nông dân phát triển mạnh.
C. Vì các quốc gia ở Mĩ Latinh đứng lên đấu tranh vũ trang mạnh.
D. Vì điển hình có cuộc cách mạng ở Cuba.
Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, học thuyết "Cam kết và mở rộng" được tiến hành trong bối
cảnh nào?
A. Mĩ là trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất thế giới. B. Trật tự hai cực Ianta hình thành.
C. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ. D. Đảng Cộng hòa lên nắm chính quyền.
Câu 32. Điểm mới của Hội nghị lần 8 (5-1941) so với Hội nghị lần 6(11-1939) của Ban chấp hành Trung
ương Đảng cộng sản Đông Dương là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế
B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
C. thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc
D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
Câu 33: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có những nét mới là do
A. Ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
B. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng 1905 –1907 ở Nga.
C. Ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài tràn vào Việt Nam.
D. Ảnh hưởng của cải cách ở Xiêm.
Câu 34 : Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919 –1925 mang tính chất
A. cách mạng quốc gia. B. cải lương.
C. không triệt để. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 35: Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917 là
A. cách mạng tư sản kiểu cũ B. cách mạng tư sản điển hình
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới D. cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 36. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Vécxai (18-6-1919).
B. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (6-1925).
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
D. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7- 1920).
Câu 37:So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu
(EU) có điểm khác biệt là
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
Câu 38:Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ
như thế nào?
A. Chuyển biến về kinh tế dẫn tới những tác động xấu về mặt xã hội.
B. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực.
C. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế.
D. Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.
Câu 39:Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70
của thế kỷ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối thoại, hợp tác.
B. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
C. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
D. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt.
Câu 40:Ngày 14/4/2018, Mĩ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa vào Siri với lí do quân đội của chính
phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực.Hành động trên đây của Mĩ
và đồng minh Mĩ chứng tỏ
A.S ự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mĩ
B..Mĩ có trách nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới
C.Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng vũ khí hóa học
D.Chính sách “cây gậy và củ cà rốt” của Mĩ.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.B 2.A 3.C 4.B 5.B 6.B 7.B 8.C 9.C 10.C
11.A 12.A 13.B 14.C 15.B 16.D 17.C 18.C 19.C 20.B
21.B 22.B 23.A 24.D 25.A 26.B 27.B 28.A 29.B 30.C
31.C 32.B 33.C 34.B 35.D 36.D 37.C 38.B 39.D 40.A

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 15

Câu 1: Mỹ tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” nhằm đạt mục tiêu gì ở chiến trường miền
Nam trong giai đoạn 1965 – 1968?
A Giành lại thế chủ động trên chiến trường. B Tạo thế mạnh trên mặt trận ngoại giao.
C Nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam. D Mở rộng chiến
tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 2: Sau chiến thắng Biên giới, quân đội Việt Nam đã giành được thể chủ động trên chiến
trường nào?
A Chiến trường Bắc Đông Dương. B Chiến trường Tây Bắc. C Chiến trường
Bình - Trị - Thiên. D Chiến trường Bắc Bộ.
Câu 3: Nội dung nào phản ánh đúng nhất về diện mạo nền kinh tế Mỹ trong suốt thập niên 90 của
thế kỉ XX?
A Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới. B Tăng
trưởng liên tục, địa vị Mĩ dần phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới. C Trải
qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn đứng đầu thế giới. D Tương đối ổn
định, không có suy thoái và không có biểu hiện tăng trưởng.
Câu 4: Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất
nước ở Việt Nam có điểm tương đồng là
A Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên định con đường XHCN. B tiến hành khi đất
nước rơi vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. C tiến hành cải tổ
về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng. D lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở
rộng hội nhập quốc tế.
Câu 5: Lực lượng có vai trò quyết định thắng lợi của hình thức khởi nghĩa vũ trang trong Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là
A Việt Nam giải phóng quân B lực lượng chính trị. C căn cứ địa cách
mạng. D lực lượng vũ trang.
Câu 6: Hội nghị Ianta được triệu tập chỉ với sự tham gia của đại biểu ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh là

A đây là 3 nước có sức mạnh quân sự lớn nhất. B đây là 3 nước có nền kinh tế, thương mại,
quân sự phát triển. C đây là 3 nước trụ cột trong cuộc chiến tranh chống phát xít. D đây
là 3 nước có lãnh thổ rộng lớn, dân số đông.
Câu 7: Cuộc kháng chiến chống Pháp từ sau 1884 ở Việt Nam mang đậm tính
A dựng nước và giữ nước B giải phóng. C giữ nước. D giữ nước và giải
phóng
Câu 8: Một trong biện pháp của nhà nước Nhật Bản nhằm đưa đất nước phát triển nhanh và bền
vững là
A giảm chi phí quốc phòng. B tận dụng cơ hội bên ngoài tốt. C tiếp
nhận viện trợ của Mỹ. D cải cách giáo dục.
Câu 9: Thắng lợi nào đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của Mỹ?
A Vạn Tường B Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C Đồng khởi.
D Bình Giã
Câu 10: Điểm giống nhau về mục tiêu mở các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945
–1954) của quân dân Việt Nam là
A tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp. B giải phóng vùng
Tây Bắc Việt Nam. C mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. D phá vỡ âm mưu
bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 11: Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô Viết vì
A hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước vô sản. B chính quyền do giai cấp công nhân lãnh
đạo. C hình thức chính quyền theo kiểu Xô viết (ở nước Nga). D chính quyền đầu
tiên của công nhân và nông dân.
Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản của Nguyễn Ái Quốc so với các lãnh tụ tiến bối trong công cuộc tìm
đường cứu nước là gì?
A Nguyễn Ái Quốc tìm con đường bạo lực, các vị tiền bối tìm con đường cải cách. B Nguyễn Ái
Quốc đi tìm lý tưởng cứu nước, các vị tiền bối đi cầu viện một thế lực để cứu nước. C Nguyễn Ái Quốc
đi tìm chủ nghĩa Mác – Lênin, các vị tiền bối đi tìm tư tưởng dân chủ tư sản. D Nguyễn Ái Quốc
sang phương Tây, các vị tiền bối sang phương Đông.
Câu 13: So với phong trào 1930-1931 điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936-
1939 là
A kết hợp đấu tranh công khai và bí mật. B kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động
quần chúng. C kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. D kết hợp đấu tranh
nghệ trường và đấu tranh trên mặt trận.
Câu 14: Từ 6-3-1946 đến trước 19-12-1946), chủ trương của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải
quyết mối quan hệ Việt - Pháp
A nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và văn hóa. B Kiên quyết đánh Pháp. C Chỉ nhân nhượng
về kinh tế. D hòa hoãn, nhân nhượng Pháp.
Câu 15: “Một tấc không đi, một li không rời” là khẩu hiệu thể hiện quyết tâm của nhân dân miền
Nam trong
A cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. B cuộc đấu tranh
yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Paris. C cuộc đấu tranh chống phá “ấp chiến lược”
1961 - 1965. D phong trào “Đông khởi” 1959 - 1960..
Câu 16: Điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Paris năm
1973 là gì?
A Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. B Đều
là văn bản mang tính pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Việt Nam. C Các bên ngừng
băn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D Hiệp định đều có
5 cường quốc trong Hội đồng Bảo an tham gia.
Câu 17: Văn bản nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam
đối với thực dân Pháp đã đến giới hạn cuối cùng?
A “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B “Tuyên ngôn Độc
lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường
vụ Trung ương Đảng. D “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh,
Câu 18: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt
Nam” là tôn chỉ của tổ chức nào?
A Duy tân Hội B Việt Nam Quang phục Hội C Hội Việt
Nam cách mạng thanh niên. D Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 19: Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân đội Việt Nam đã sử dụng chiến thuật nào?
A đánh nghi binh. B đánh du kích. C đánh điểm, diệt viện. D đánh công kiên.
Câu 20: Sự kiện đánh dấu Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh
xâm lược Đông Dương là
A Hiệp định đình chiến về Giơnevơ 1954 được kí kết. B Chiến dịch Điện
Biên Phủ 1954 thắng lợi. C Pháp và Mĩ đã kí vào văn bản của hiệp định Giơnevơ. D Hiệp định
Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết.
Câu 21: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, trên thực tế nhân dân ta giành chính quyền từ
A thực dân Pháp và phát xít Nhật. B thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. C thực
dân Pháp và tay sai. D phát xít Nhật và tay sai.
Câu 22: Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1919 – 1960), hình thái của cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước đã có sự chuyển biến như thế nào?
A Chuyển từ khởi nghĩa sang chiến tranh cách mạng. B Chuyển từ đấu
tranh chính trị sang đấu tranh quân sự. C Chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng
khởi nghĩa trên toàn miền Nam. D Chuyển từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh du kích.
Câu 23: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì
đã chấm dứt
A vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam. B thời kì khủng hoảng về đường lối và giai
cấp lãnh đạo. C hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D vai trò lãnh
đạo của Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 24: Đường lối “kháng chiến, kiến quốc” trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-
1954) của nhân dân Việt Nam được vận dụng như thế nào trong giai đoạn 1954 - 1975?
A Vừa tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa chiến đấu chống các cuộc chiến tranh phá hoại.
B Thực hiện khẩu hiệu chiến lược độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở cả hai miền Nam - Bắc đất
nước. C Kết hợp kháng chiến chống Mĩ với xây dựng những mầm mống của chế độ mới ở những vùng
giải phóng của miền Nam. D Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
Câu 25: Đồng khởi 1959 – 1960 ở miền Nam và Cách mạng tháng Tám năm 1945 có điểm tương
đồng là
A lực lượng chính trị đóng vai trò xung kích. B điều kiện khách quan vô cùng thuận lợi.
C lực lượng vũ trang có vai trò quyết định. D lực lượng chính trị có vai trò quyết định.
Câu 26: Mục tiêu số một đã đat được của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt nam là
A giải quyết ruộng đất. B giải phóng giai cấp. C giải phóng con người. D giải phóng dân
tộc.
Câu 27: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương trong giai đoạn 1930
– 1945 là
A chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do, dân chủ. B đánh đổ phong
kiến để người cày có ruộng. C đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc. D chống đế quốc và
chống phong kiến.
Câu 28: Nhận định phù hợp về quan hệ giữa các cường quốc trong thời Chiến tranh lạnh là
A hòa hoãn và đối thoại. B đấu tranh và hợp tác. C đối đầu và xung đột. D đối thoại và hợp
tác
Câu 29: Chính cường vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2-1930) được coi là
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng vì
A đã xác định đúng lực lượng tham gia cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. B bước đầu giải
quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước cho cách mạng. C đã vạch ra những vấn đề chiến lược, sách
lược cho cách mạng Việt Nam. D khẳng định vai trò tổ chức và lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
Câu 30: Sự kiện đánh dấu mối liên hệ giữa cách mạng tháng Mười Nga với cách mạng Việt Nam?
A của Lê Nin (7/1920). B Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương những vấn
đề về dân tộc và thuộc địa C Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-Nin về trong nước,
D Nguyễn Ái Quốc đọc luận cương tháng Tư của Lê-Nin.
Câu 31: Mục tiêu của chiến lược hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN là
A mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn, kỹ thuật của nước ngoài. B khắc phục hạn
chế của chiến lược hướng ngoại. C xây dựng công nghiệp tiêu
dùng thay thế cho nhập khẩu. D lấy xuất khẩu là chính để phát triển kinh tế.
Câu 32: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất
A cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa. B cuộc chiến tranh giành thuộc địa giữa các
nước đế quốc. C cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa. D cuộc chiến tranh
phi nghĩa.
Câu 33: Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh trong
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Chiến thắng Mátxcơva. B Chiến thắng Cuốcxcơ. C Chiến thắng quân
Đức ở Bec-lin. D Chiến thắng Xtalingrat.
Câu 34: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có tác dụng
A làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. B buộc Mỹ ký Hiệp định Pari C buộc Mĩ rút
quân về nước D buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
Câu 35: Hạn chế của kế hoạch quân sự Nava là gì?
A Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực B Phong trào cách mạng ở Pháp lên cao.
C Tốn kém nhiều tiền của để chuẩn bị D Bị lệ thuộc quá nhiều vào viện trợ của Mĩ
Câu 36: Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ tháng 12/1989 nhưng một trong những hậu quả của nó
vẫn còn để lại đến ngày nay là
A NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông. B sự khác biệt về
chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu. C tình trạng tranh chấp lãnh thổ giữa Ấn Độ
và Pakistan. D sự tranh chấp chủ quyền Biển Đông.
Câu 37: Một trong những tác dụng của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A quyết định sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa. B góp phần cho chủ
nghĩa xã hội bị sụp đổ. C góp phần cho sự ra đời của chủ nghĩa khủng bố. D làm xói mòn trật
tự 2 cưc, 2 phe.
Câu 38: Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong
những năm 1936 – 1939?
A Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây chiến tranh thế giới thứ hai. B Quốc tế Cộng sản
tổ chức Đại hội lần thứ VII. C Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp D Ở Đông
Dương có Toàn quyền mới.
Câu 39: Để giải quyết căn bản nạn đói sau năm 1945, chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
đã
A lập “Hũ gạo cứu đói”. B kêu gọi nhân dân “Tăng gia sản xuất”. C nghiêm cẩm nhân
dân nấu rượu. D giảm thuế cho nông dân.
Câu 40: Sự khác biệt trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so
với lần thứ nhất là gì?
A Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc. B Ngăn chặn sự chi
viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam. C Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp
định có lợi cho Mĩ. D Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.
Ðáp án
1. A 2. D 3. C 4. B 5. B 6. C 7. B
8. D 9. C 10. A 11. C 12. B 13. A 14. D
15. C 16. A 17. A 18. B 19. C 20. C 21. D
22. A 23. B 24. D 25. D 26. D 27. D 28. B
29. C 30. B 31. B 32. A 33. D 34. A 35. A
36. A 37. D 38. C 39. B 40. C

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 16

Câu 1. Đến cuối tháng 12 năm 1953, ngoài đồng bằng Bắc Bộ, nơi nào trở thành nơi tập trung quân thứ
hai của Pháp?
A. Luông Pha Băng. B. Điện Biên Phủ.
C. Plâyku. D. Xê nô.
Câu 2. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành?
A. 5 cứ điểm 3 phân khu. B. 49 cứ điểm 3 phân khu.
C. 50 cứ điểm 3 phân khu. D. 43 cứ điểm 3 phân khu.
Câu 3. Nơi nào diễn ra trận chiến giằng co và ác liệt nhất trong chiến Điện Biên Phủ?
A. Cứ điểm Him Lam. B. Sân bay Mường Thanh.
C. Đồi A1, C1. D. Sở chỉ huy Đờ Cat-xtơri.
Câu 4. Cuối tháng 9/1953 Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp ở đâu để bàn về kế hoạch quân sự trong
Đông-Xuân 1953-1954?
A. Hà Nội. B. Lai Châu.
C. Hải Phòng. D. Việt Bắc.
Câu 5. Kế hoạch Nava của Pháp được chia thành mấy bước?
A. Ba bước. B. Bốn bước. C. Hai bước. D. Năm bước.
Câu 6. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là
A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau
Câu 7. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là
A. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.
C. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
Câu 8. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ và quân đồng minh.
C. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ.
Câu 9. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam
chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 10. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. B. Sau phong trào Đồng khởi.
C. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đơn phương”. D. Sau thất bại chiến lược “chiến tranh cục
bộ”.
Câu 11. Lực lượng tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là.
A. Quân đội Sài Gòn, quân Mĩ. B. Quân đội Mĩ và quân Đồng minh.
C. Quân Mĩ, quân Đồng minh, quân đội Sài Gòn. D. Quân Mĩ.
Câu 12. Ưu thế về quân sự trong chiến tranh cục bộ của Mĩ là.
A. quân số đông vũ khí hiện đại. B. nhiều xe tăng.
C. thực hiện nhiều chiến thuật mới. D. nhiều máy bay.
Câu 13. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ là gì?
A. Sử dụng quân đội Sài gòn. B. Chiến tranh xâm lược thực dân mới.
C. Phá hoại miền Bắc. D. Quân đông, vũ khí hiện đại.
Câu 14. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam giai đoạn 1965 – 1968 được coi là “Ấp Bắc” đối với
Mĩ?
A. Chiến thắng Bình Giã B. Chiến thắng mùa khô (1965- 1968)
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Núi Thành.
Câu 15. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt” trên toàn
miền Nam?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba Gia.
Câu 16. Cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965- 1966) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
nhằm vào hướng chiến lược chính là
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V. B. Đông Nam Bộ
C. Liên khu V. D. Đông Nam Bộ và đồng bằng Liên khu V
Câu 17. Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân 1968?
A. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.
B. Tấn công vào bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
C. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
D. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 thị xã, 5 thành phố.
Câu 18: Sau khi quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có hành động như thế
nào ở miền Nam?
A. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.
C. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
D. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mĩ.
Câu 19: Con đường cách mạng của miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ 21 là
A. đấu tranh ôn hòa. B. cách mạng bạo lực.
C. cách mạng vũ trang. D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 20: Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam
trong khoảng thời gian nào?
A. Mùa mưa năm 1974 và 1975. B. Cuối năm 1975 đầu năm 1976.
C. Vào đầu năm 1975 cuối năm 1977. D. Trong hai năm 1975 và 1976.
Câu 21: Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là ở
A. Kon Tum. B. Gia Lai.
C. Buôn Ma Thuật. D. Pleiku.
Câu 22: Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết địch gì sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế -
Đà Nẵng?
A. Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
C. Giải phóng Sài Gòn sau năm 1975. D. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 23: Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam trong năm 1975 là
A. Hà Tiên. B. Châu Đốc.
C. Vinh Long. D. Đồng Nai Thượng
Câu 24: Trải qua hơn 20 năm ( 1954- 1975) Miền Bắc tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội đã
A. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. đạt nhiều thành tựu rực rỡ, bộ mặt miền Bắc có nhiều thay đổi.
C. xây dựng được những cơ sở vật chất- kĩ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội.
D. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Câu 25. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới
đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
Câu 26. Thắng lợi nào của nhân dân ta từ năm 1946 đến 1954 đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở
Đông Dương?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu –đông 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 12/1953. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 27. Với cuộc tiến công của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 đã tác động như thế nào đến kế hoạch
Na-va?
A. Kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản. B. Kế hoạch Na-va bị phá sản.
C. Kế hoạch Na-va bị phá sản hoàn toàn. D. Kế hoạch Na-va bị phá sản ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 28. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta
những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay
A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
Câu 29. Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ
(1946-1954) ngyên nhân nào quyết định nhất?
A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn Đảng, toàn dân, và toàn quân ta đoàn kết một lòng.
C. Có hậu phương vững chắc.
D. Có tinh thần đoàn kết, chiến đấu.
Câu 30. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta
những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay
A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
Câu 31. Để đạt được kết quả tốt trong học tập, em cần phát huy phẩm chất tốt đẹp nào của người lính
Điện Biên năm xưa?
A. Dũng cảm hi sinh. B. Đoàn kết nhất trí.
C. Chịu đựng gian khổ. D. Kiên trì, quyết tâm.
Câu 32. Điểm khác biệt về lực lượng giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “chiến
tranh cục bộ “là
A. quân đội Sài Gòn là chủ lực. B. cố vấn Mĩ là chủ lực.
C. quân Mĩ là chủ lực. D. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ là chủ lực.
Câu 33. Sự khác biệt về âm mưu giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “chiến tranh
cục bộ” là
A. bình định miềm Nam, đánh phá miền Bắc. B. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. dùng người Việt đánh người Việt. D. bình định toàn miền Nam.

Câu 34. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam kinh nghiệm gì?
A. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
B. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 35: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mĩ cứu nước.
B. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay trên đất nước ta.
D. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 36: Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội hiện nay là
A. phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng. B. phát huy vai trò của cá nhân.
C. xây dựng khối đoàn kết toàn trong Đảng. D. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.
Câu 37: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 38: Trong kháng chiến chống Mĩ, tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam mang tên đường
Hồ Chí Minh chạy dọc theo
A. dãy núi Trường Sơn qua Lào và Campuchia. B. dãy núi Trường Sơn.
C. phía đông dãy núi Trường Sơn. D. phía Tây dãy núi Trường Sơn.
Câu 39. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Đại đoàn kết dân tộc. B. Đoàn kết quốc tế vô sản.
C. Yêu nước chống ngoại xâm. D. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ
Câu 40. Đâu là điểm chung trong quyết định của Quốc hội khóa VI và Quốc Hội khóa I? A.Thành
lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.
B. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

ĐÁP ÁN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đ.án B B C A C D A A A A C A B C A A D C B C
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đ.án C B B C D D A B A B D A C A B A B B A B

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 17

Câu 1. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 một số ngành công nghiệp có sản lượng cao vào
loại nhất thế giới của Liên Xô là
A. dầu mỏ, than, thép. B. dầu mỏ, vàng, gang.
C. than, thép, sắt. D. vàng, khí đốt, than.
Câu 2. Tháng 11/2007, các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” nhằm
A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình, ổn định.
B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.
C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự.
D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển
A. mạnh mẽ. B. nhanh chóng. C. thần kì. D. vượt bậc.
Câu 4. Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo
A. Đời sống công nhân. B.Người cùng khổ.
C. Nhân đạo. D. Sự thật.
Câu 5. Cơ quan ngôn luận của An Nam cộng sản đảng là
A. báo Nhành Lúa. B. báo Người Nhà Quê.
C. báo Búa Liềm. D. tờ báo Đỏ.
Câu 6. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam thông
qua
A. Luận cương chính trị. B. Cương lĩnh chính trị.
C. Chính cương vắn tắt. D. Điều lệ vắn tắt.
Câu 7. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”
được nêu tại
A. Chương trình hành động của Mặt trận Việt Minh.
B. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ương Đảng.
C. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành đông của chúng ta”.
D. Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào.
Câu 8. Mục đích của Pháp – Mĩ trong việc đề ra kế hoạch Na-va 1953
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. mong muốn kết thúc chiến tranh. D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 9. Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) là
A. dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm.
B. nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.
C. giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.
D. nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm.
Câu 10. Tỉnh nào được giải phóng cuối cùng ở Miền Nam trong năm 1975 ?
A. Tỉnh Hà Tiên. B. Tỉnh Châu Đốc.
C. Tỉnh Bến Tre. D. Tỉnh Hậu Giang.
Câu 11. Ba chương trình kinh tế được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990 là
A. nông-lâm -ngư nghiệp.
B. vườn- ao -chuồng.
C. lương thực-thực phẩm -Hàng xuất khẩu.
D. lương thực-thực phẩm-hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
Câu 12. Tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản. D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 13. Quyết định của Hội nghị Pốtxđam ( tháng 7 năm 1945) đã tạo ra những khó khăn mới cho
cách mạng Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ hai
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 14. Sự kiện đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ
La tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. B. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba. D. Thắng lợi của cách mạng Brazil.
Câu 15. Lục địa ngủ kĩ là mệnh danh của
A. Mĩ laTinh. B. châu Á. D. Bắc Phi. D. châu Phi.
Câu 16. Nội dung chủ yếu của học thuyết Phucađa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991) là
A. thiết lập và mở rộng quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với Tây Âu.
B. thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước đang phát
triển.
C. thiết lập và mở rộng quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức
ASEAN.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Công hội Sài Gòn- Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Sài Gòn- Chợ Lớn.
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son.
Câu 18. Đâu không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng năm 1930-1931?
A. Xây dựng khối liên minh công- nông.
B. khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
C. tạo điều kiện Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.
D. công tác tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Câu 19. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất
nước?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm
1930.
Câu 20. Trước tình thế khó khăn của Pháp ở Đông Dương, thái độ của Mĩ đối với cuộc chiến tranh
này như thế nào?
A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
C. Can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. Không can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
Câu 21. Ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Chấm dứt ách thồng trị của chủ nghĩa thực dân- đế quốc ở nước ta.
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ trong cả nước.
Câu 22. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam của Bộ chính trị thể hiện tính
nhân văn sâu sắc nhất
A. giải phóng hoàn toàn Miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976 .
B. bộ chính trị nhấn mạnh “ cả năm 1975 là thời cơ” .
C. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng Miền Nam trong năm 1975.
D. tranh thủ thời cơ đánh tháng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Câu 23. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất,
một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người,
đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc
tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân VN ?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 24. Sự kiện nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược
của thực dân Pháp?
A. Quân Pháp tấn công và chiếm được Thuận An
B. Triều đình kí Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884)
C. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất (1873)
D. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882)
Câu 25. Theo thỏa thuận Hội nghị Potsxdam, việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương được giao
cho
A. quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.
B. quân đội Mĩ ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.
C. quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Mĩ vào phía Bắc.
D. quân đội Mĩ ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Anh vào phía Bắc.
Câu 26. Cuộc chiến tranh Triều tiên là một “ sản phẩm” của Chiến tranh lạnh và
A. sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên của hai phe.
B. sự đối đầu trực tiếp giữa hai miền.
C. xu thế của thế giới sau chiến tranh thế giới.
D. sự đụng đầu trực tiếp giữa Mĩ – Trung.
Câu 27. Sự kiện trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất
A. sự thành công của cách mạng tháng Mười Nga (11/1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6/1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12/1920).
D. nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.
Câu 28. Phong trào dân chủ 1936- 1939 có gì khác so với phong trào cách mạng 1930-1931 về mục
tiêu đấu tranh?
A. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế.
B. Đấu tranh đòi cải thiện đời sống.
C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân.
D. Đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hòa bình.
Câu 29. Vì sao thực dân Pháp thực hiện công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Phục vụ chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Bù đắp cuộc khủng hoảng kinh tế.
C. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong nước.
D. Cạnh tranh với các nước đế quốc.
Câu 30. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bước đầu bị phá sản bởi
A. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 năm 1946.
B. Thất bại của Pháp trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Thất bại của Pháp trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Thất bại của Pháp trong chiến dịch Đông - Xuân 1953 – 1954.
Câu 31. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
Câu 32. Yêu cầu lịch sử dân tộc đặt ra đầu thế kỉ XX là gì?
A. Thống nhất các lực lượng chống Pháp, đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp phong kiến để chống
Pháp lâu dài.
B. Đưa người ra nước ngoài học tập để chuẩn bị cho công cuộc cứu nước lâu dài
C. Phải tìm ra một con đường cứu nước mới, đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần
chúng nhân dân.
D. Đưa người sang các nước phương Tây để tìm hiểu sự phát triển về khoa học- kỹ thuật.
Câu 33. Do đâu Xô – Mỹ chấm dứt “ chiến tranh lạnh”?
A. Hai nước cùng đề ra những mục tiêu, chiến lược phát triển như nhau.
B. Sự đối đầu Xô – Mỹ làm cho nhiều khu vực trên thế giới căng thẳng .
C. Cả 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều lĩnh vực.
D. Hai nước cần hợp tác để giải quyết những vấn đề chung của thế giới.
Câu 34. Sự khác biệt căn bản nào giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và MĩLatinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ; Mĩ latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân mới.
B. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. Mĩ La tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân cũ.
C. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là đấu tranh vũ trang; Mĩlatinh là đấu tranh chính trị.
D. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản; Mĩlatinh chủ yếu là chính đảng của giai cấp
tư sản.
Câu 35. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có điểm gì khác so với các phong trào đấu tranh trước
đó?
A. Nổ ra đồng loạt khắp cả nước.
B. Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Có sự ủng hộ của phong trào CM thế giới.
D. Có sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân.
Câu 36. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11-1939 và Hội nghị 5-1941 là gì?
A. Liên kết công-nông chống phát xít.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu và cấp bách
B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
Câu 37 . hu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của
A. thủ đô kháng chiến. B. nước Việt Nam mới.
C. Chính phủ lâm thời. D. nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Câu 38. Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của chính quyền Sài Gòn là
A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.
B. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.
C. thực hiện chiến lược phòng ngự “ quét và giữ”.
D. tiếp tục chiến lược “ VN hóa chiến tranh” của Nich xơn.
Câu 39. Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết định thắng lợi
của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc
C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 40. Vì sao nói: “Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải
phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn”?
A. Xác định lực lượng chính tham gia cách mạng là bao gồm tất cả các tầng lớp trong xã hội Việt
Nam, giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo
B. Kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân, vấn đề tiền lương cho công nhân và quyền
dân chủ cho các tầng lớp nhân dân
C. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam, kết hợp
đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Xác định lực lượng giữ vai trò lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân, giải phóng dân tộc là
nhiệm vụ cả toàn Đảng, toàn dân.
ĐÁP ÁN

CÂU ĐA CÂU ĐA CÂU ĐA CÂU ĐA


1 A 11 D 21 D 31 D
2 B 12 C 22 D 32 C
3 A 13 D 23 D 33 C
4 B 14 C 24 B 34 A
5 D 15 D 25 A 35 B
6 A 16 D 26 A 36 C
7 C 17 D 27 A 37 B
8 D 18 B 28 D 38 D
9 D 19 A 29 A 39 C
10 B 20 C 30 A 40 C

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 18

Câu 1: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. chiến tranh cách mạng. B. bạo động cách mạng.
C. khởi nghĩa vũ trang. D. khởi nghĩa từng phần
Câu 2: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta
là:
A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
B. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
D. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
Câu 3: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
(1946-1950) dựa vào:
A. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. Sự giúp đỡ của các nước Đông Âu
C. Tinh thần tự lực tự cường. D. Có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 4:Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của:
A. Các đế quốc Âu-Mĩ. B. Đế quốc Mĩ.
C. Thực dân Pháp. D. Phát xít Nhật.

Câu 5: Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu
tranh.
A. Đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.
C. Đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.
D. Đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.
Câu 6:Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia
vào tổ chức ASEAN?
A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại của thế giới.
B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
Câu 7: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có gì khác so với Mĩ la tinh về hình thức đấu
tranh?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị .
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị.
Câu 8:Nét khác biệt trong việc đầu tư phát triển khoa học - kỹ thuật của Nhật Bản so với các nước Tây
Âu và Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:
A. Mua bằng phát minh sáng chế.
B. Đầu tư vốn để xây dựng các viện nghiên cứu khoa học.
C. Tập trung lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng. D. Giảm chi phí cho quốc phòng. Câu 9:.Chiến
lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến
Việt Nam ?
A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
Câu 10: Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, “mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn
từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật.
Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất”. (Nguồn: Sách giáo khoa, Lịch sử 12,
NXB. Giáo dục, trang 66) .Đoạn trích trên đã chứng tỏ:
A. khoa học-kĩ thuật có mối quan hệ rất chặt chẽ.
B. khoa học có vai trò quan trọng đối với đời sống.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. khoa học là nguồn gốc của kĩ thuật.
Câu 11: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản
xuất nhằm đáp ứng nhu cầu …ngày càng cao của con người”.
A. cuộc sống và sản xuất B. vật chất và tinh thần
C. dân số và môi trường D. kinh tế và chiến tranh
.Câu 12: “Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công
nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên
được qui định trong Hiệp ước nào?
A. Patơnốt. B. Hácmăng.
C. Nhâm Tuất. D. Giáp Tuất.
Câu 13: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp. B.Bước
đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp. C.Bước đầu làm thất
bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp. D.Làm thất bại âm mưu “ chinh
phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành căn bản công cuộc xâm lược Việt Nam
ở cuối thế kỉ XIX?
A. Triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất, Giáp Tuất.
B. Thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897).
C. Triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883), Pa-tơ-nốt (1884).
D. Khởi nghĩa Hương Khê thất bại, phong trào Cần Vương chấm dứt (1896).
Câu 15: Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ phong trào Cần Vương là:
A. Cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu
Cần Vương.
B. Tuy triều đình Huế đã kí với Pháp hiệp ước đầu hàng, tinh thần yêu nước chống Pháp vẫn sục sôi trong
nhân dân cả nước.
C. Do mâu thuẫn của phe chủ chiến trong triều đình Huế đại diện là Tôn Thất Thuyết với thực dân Pháp
D..Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến ra sức chuẩn bị và tổ chức phản công
thực dân Pháp.
Câu 16: Điểm khác nhau cơ bản giữa Việt Nam Quốc Dân Đảng và Hội Việt Nam Cách mạng thanh
niên là:
A. phương pháp đấu tranh. B. địa bàn hoạt động.
C. thành phần tham gia. D. khuynh hướng cách mạng.
Câu 17: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức
cộng sản năm 1929?
A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.
B. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
Câu 18:“Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp tay
sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội Hưng Nam.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Hội Phục Việt.
Câu 19:. Lí luận nào dưới đây được Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá về Việt Nam?
A. Lí luận Mác-Lênin. B. Lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Lí luận cách mạng vô sản. .D. Lí luận giải phóng dân tộc
Câu 20: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945 nhận định như
thế nào về tình hình cách mạng nước ta?
A. Cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
B. Cuộc đảo chính đã làm cho kẻ thù của nhân dân ta suy yếu, điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
C. Cuộc đảo chính đã tạo thời cơ cho cách mạng nước ta tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Cuộc đảo chính tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
Câu 21: Chủ trương của Đảng tại Hội nghị Trung ương lần thứ VIII (5-1941) có điểm gì mới so với
Hội nghị Trung ương lần thứ VI (11-1939)?
A. Tiếp tục đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, giảm tô, giảm tức
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.
D. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất để chống đế quốc, chống phong kiến
Câu 22:Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trong
phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra đời. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
C. An Nam Cộng sản đảng ra đời. D. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời.
Câu 23:Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương
B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít
C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc
D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.
Câu 24: Vì sao nói: Cuộc đấu tranh công nhân Ba Son (1925) đánh dấu “bước tiến mới” của phong
trào công nhân Việt Nam?
A. Từ đây công nhân Việt Nam đã trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc dân chủ.B. Giai cấp công
nhân Việt Nam đã bước vào thời kì đấu tranh hoàn toàn tự giác.
C. Phong trào công nhân Việt Nam đã hướng đến mục tiêu chính trị và độc lập dân tộc.
D. Giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển dần sang thời kì đấu tranh tự giác.
Câu 25 Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt
Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)?
A. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội.
B. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày.
C. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền.
D. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nắm chính quyền.
Câu 26. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng
thời gian nào?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 27: Âm
mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta ?
A. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 – 1954
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 28: Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là:
A. Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 – 1954
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ cuộc kháng
chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) là:
A. Tư tưởng “chiến tranh nhân dân ”.
B. Độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
Câu 30: Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, Bộ chính trị đã quyết định thay đổi
phương châm tác chiến:
A. Từ "đánh nhanh , thắng nhanh" sang " đánh lâu dài".
B. Chuyển từ "đánh chắc, tiến chắc"sang "đánh lâu dài".
C. Từ “đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc".
D. Từ "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh, thắng nhanh".
Câu 31. Để lấy cớ leo thang chiến tranh phá hoại ra miền Bắc, đế quốc Mĩ đã làm gì?
A. Ném bom đánh phá một số nơi ở miền Bắc.
B. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” để thuyết phục Quốc hội Mĩ.
C. Trả đũa việc quân ta tấn công tấn công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
D. Trả đũa việc ta bắn cảnh cáo tàu chiến Mĩ xâm phạm vùng biển Miền Bắc.
Câu 32. Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền
Nam và :
A. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
B. Mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.
C. Đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam.
D. Đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam.
Câu 33 Nguyên nhân trực tiếp của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là:
A. Chính quyền Mỹ-Diệm đã suy yếu.
B. Sự soi sáng của Nghị quyết 15 BCH TW Đảng (tháng 1-1959).
C. Lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh.
D. Miền Bắc đã kịp thời chi viện cho miền Nam.
Câu 34: Biện pháp được xem như “xương sống” của “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Tăng cường viện trợ quân sự.
B. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
D. Sử dụng chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Câu 35: Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam có ý nghĩa khẳng định ta có khả năng đánh
bại Mỹ trong “Chiến tranh đặc biệt” ?
A. Ấp Bắc (1-1963). B. Bình Giã (12-1964).
C. Vạn Tường (8-1965). D. Phước Long (1-1975).
Câu 36:Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là:
A. Thắng lợi oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Chuyển cuộc kháng chiến từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên
khắp chiến trường
C. Tạo điều kiện để ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Làm mất tinh thần và khả năng chiến đấu của quân địch
Câu 37:Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại
chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 38: Việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhấn mạnh
“cả năm 1975 là thời cơ” đã khẳng định:
A.T ính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng.
B Tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng. C.Tính
khoa học, linh hoạt của Đảng.
D.Tính nhạy bén, sáng tạo của Đảng
Ý nghĩa lớn nhất cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu thân 1968 là:
A. Buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa ri.
C. Buộc Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
D. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến.
Câu 39: Câu nói “ hông có gì quý hơn độc lập tự do” được Bác Hồ nói trong thời gian nào ?
A. Hội nghị Chính trị đặc biệt(3/1964) B.Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ
12(12/1965)
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ(17/7/1966) D. Kì họp thứ hai Quốc hội khóa III(4/1965)
Câu 40: Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là đổi mới toàn diện và
đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là gì?
A.Đổi mới về chính trị. B. Đổi mới về văn hóa
C.Đổi mới về kinh tế và chính trị. D. Đổi mới về kinh tế.

----------- HẾT ----------


ĐÁP ÁN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Đáp C A C A A A B A A C B D B C A D A A D D
án

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp C B B D A C B C A C B A B C A D D B C D
án

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 19

Câu 1: Mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
a. duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã hội.
b. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản và chế độ người bóc lột người.
c. chế ngự tham vọng thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" của Mĩ.
d. đoàn kết phong trào công nhân quốc tế, thành lập Quốc tế Cộng sản.
Câu 2: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á (châu Á) sau Chiến tranh thế giới thứ II
a. giải phóng lãnh thổ khỏi tay quân phiệt Nhật Bản.
b. đều tiến hành kháng chiến chống thực dân trở lại xâm lược.
c. các nước trong khu vực đều giành được độc lập.
d. hầu hết tham gia vào tổ chức ASEAN.
Câu 3: Từ thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới, khi
ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới xuất hiện
a. những năm 50 của thế kỉ XX b. những năm 60 của thế kỉ XX
c. những năm 70 của thế kỉ XX d. những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 4: Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc
a. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I. Lênin
b. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
c. Tác phẩm Đường Kách mệnh.
d. Tuần báo Thanh niên.
Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
a báo Thanh niên b. báo Người cùng khổ (Le Paria).
c. cuốn sách “Bản án chế độ thực dân Pháp”. d. tác phẩn “Đường Kách mệnh”.
Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất BCHTƯ lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã cử ra BCHTƯ
chính thức do ai làm Tổng Bí thư ?
a. Hồ Chí Minh b. Lê Hồng Phong c. Trần Phú d. Nguyễn Văn
Cừ
Câu 7: Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau có nội dung cơ bản
a. kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
b. chính thức phát lệnh khởi nghĩa giành chính quyền.
c. phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.
d. thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 8: Âm mưu của Pháp - Mỹ trong việc thực hiện kế hoạch Nava
a. lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ
b. trong 18 tháng sẽ giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”
c. giành một thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
d. giành một thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
Câu 9: Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định để nhân dân miền Nam sử
dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm tại Hội nghị nào?
a. Hội nghị Trung ương 6 b. Hội nghị Trung ương 8
c. Hội nghị Trung ương 15 d. Hội nghị Trung ương 21
Câu 10: Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến
công chiến lược trên toàn miền Nam?
a. chiến thắng Phước Long. b. chiến thắng Huế - Đà Nẵng.
c. chiến thắng Tây Nguyên. d. chiến thắng Quảng Trị.
Câu 11: Ba chương trình kinh tế được đề ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990 là
a. nông - lâm - ngư nghiệp.
b. vườn - ao - chuồng.
c. lương thực - thực phẩm - hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
d. nông nghiệp- công nghiệp- ngư nghiệp.
Câu 12:Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cuộc cách mạng có tính chất gì?
a. cuộc cách dân chủ tư sản. b. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
c. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiều mới. d. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 13: Hội nghị Ianta (2.1945) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?
a. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
b. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
c. Chiến tranh thế giới thứ hai đang bước vào giai đoạn cuối.
d. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
Câu 14: Thắng lợi mở đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
a. Cách mạng Ai Cập b. Cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri
c. Cuộc cách mạng Môdămbích d. Cuộc đấu tranh của nhân dân Ănggôla
Câu 15: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy"?
a. các nước đế quốc dùng Mĩ la tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ.
b. ở đây thường xuyên xãy ra cháy rừng.
c. ở đây có cuộc cách mạng Cuba nổ ra và giành thắng lợi.
d. ở đây đã bùng nổ cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ rất mạnh mẽ.
Câu 16: Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000 là gì?
a. vị trí trên trường quốc tế về kinh tế và chính trị.
b. là một cường quốc về công nghệ và kinh tế.
c. là một cường quốc về kinh tế và quân sự.
d. là một cường quôc về quân sự và chính trị.
Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào con đường đấu tranh tự
giác ?
a. thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn - Chợ Lớn (1920)
b. bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn
c. bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng
d. bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn (8/1925)
Câu 18: Phong trào cách mạng 1930-1931 được đánh giá cao trong
a. phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. b. phong trào cộng sản quốc tế.
c. phong trào công nhân quốc tế. d. phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.
Câu 19: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945
a. dân tộc ta có truyền thống yêu nước
b. có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Hồ Chủ tịch.
c. đã có quá trình chuẩn bị và rút ra những bài học kinh nghiệm.
d. chiến thắng Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít. Câu 20:
Để phá tan bước thứ nhất của kế hoạch Nava, chủ trương nào của ta sau đây là cơ bản nhất ?
a. đánh những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phải phân tán
lực lượng.
b. đánh những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phải tập trung
lực lượng.
c. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phải tập trung lực lượng.
d. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phải phân tán lực lượng.
Câu 21: Trong các ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 nêu dưới đây, ý nghĩa nào là quan trọng nhất?
a. Khẳng định tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất của nhân dân ta.
b. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
c. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà.
d. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.
Câu 22: Sau thắng lợi của chiến dịch nào, Đảng ta đi đến quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam
trước mùa mưa năm 1975 ?
a. chiến dịch Tây Nguyên b. chiến dịch Huế - Quảng trị.
c. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. d. chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà
Nẵng.
Câu 23: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ?
a. kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
b. mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc: cả nước độc lập, thống nhất, cùng đi lên CNXH.
c. cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới.
d. chấm dứt ách thống trị của đế quốc và phong kiến.
Câu 24: Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 lại khó
khăn hơn thời kì trước?
a. triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
b. do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến.
c. nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
d. thực dân Pháp đã xâm chiếm xong Lào và Căm-pu-chia nên có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp
cuộc kháng chiến.
Câu 25: Ý nào phản ánh không đúng hậu quả của Chiến tranh lạnh là
a. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đứng trước nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới mới
b. mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, dẫn đến tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ
c. các nước phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để chạy đua vũ trang
d. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện đe doạ đến nền an ninh của các quốc gia
Câu 26: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây là do
a. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án.
b. Mĩ và Liên Xô đều bị suy giảm thế và lực
c. Mĩ và Liên Xô cần có thời gian để củng cố lực lượng.
d. Liên Xô không còn đủ sức bao tiêu quân sự cho các nước XHCN.
Câu 27: Sau Chiến tranh thế giới thứ I, mau thuẩn nào trở thành mau thuẩn chủ yếu của cách mạng Việt
Nam ?
a. mau thuẩn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
b. mau thuẩn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
c. mau thuẩn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
d. mau thuẩn giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân với thực dân Pháp.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939
ở Việt Nam?
a.Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp
b. Đảng thấy được hạn chế của mình trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
c. Xây dựng mặt ytraanj dân tộc thống nhất trong cả nước.
d. Chớp thời cơ, lãnh đạo quần chúng khởi nghĩa giành chính quyền
Câu 29: Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau khi Nga Hoàng bị lật đổ là
a. chính quyền liên hợp được thành lập.
b. chính quyền phong kiến vẫn còn tồn tại.
c. giai cấp tư sản và phong kiến cùng nắm chính quyền.
d. hình thành 2 chính quyền song song của tư sản và của công nông.
Câu 30: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô
thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2 năm 1947) là
a. bảo vệ Hà Nội và các đô thị. b. củng cố hậu phương kháng chiến.
c. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch. d. giam chân Pháp tại các đô thị.
Câu 31: Từ sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh niên cần phải
duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?
a. truyền thống anh hung. b. truyền thống yêu nước, đoàn kết.
c. truyền thống cần cù. d. truyền thống đấu tranh bất khuất.
Câu 32: Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến thất bại của khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?
a. do thực dân Pháp còn mạnh.
b. hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo.
c. chưa lôi kéo được đông đảo nhân nhân trong cả nước.
d. không có sự viện trợ từ bên ngoài.
Câu 33: Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
a. sự ra đời và phát triển các tổ chức độc quyền
b. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
c. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
d. sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
Câu 34: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ
độc lập vì
a. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. b. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
c. thực dân Pháp xâm lược trở lại. d. thực dân Âu - Mĩ quay trở lại tái chiếm
Câu 35: Nguyên nhân chủ quan nào là cơ bản làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại là
a. khởi nghĩa nổ ra chậm so với yêu cầu. b. tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non
yếu.
c. khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động. d. đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 36: Mối quan hệ giữa 2 khấu hiệu: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày” được giải quyết
như thế nào trong thời kỳ 1939-1945?
a. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. b. tạm gác khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc
c. tiếp tục thực hiện 2 khấu hiệu trên. d. tiếp tục tạm gác 2 khấu hiệu trên.
Câu 37: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên ở nước ta được thành lập trong giai đoạn 1939 - 1945 là
a. Căn cứ Đồng Tháp. b. Căn cứ Cao Bằng
b. Liên khu V. d. Căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai.
Câu 38: Quân ta đã điểm đúng huyệt quân thù vì đây là vị trí then chốt. Đó là ý nghĩa của
a. chiến thắng Tây Nguyên. b. chiến thắng Buôn Ma Thuột.
c. chiến thắng Huế - Đà Nẵng d. chiến thắng Phước Long
Câu 39: Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
a. kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
b. huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
c. cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
d. lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
Câu 40: Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân
tộc ở nước ta vào đầu thế kỉ XX là
a. chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp.
b. những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế.
c. sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới.
d. sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
---HẾT---

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 20

Câu 1: Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ 2 là
A. hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.
B. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất.
C. thế giới bị chia thành 2 cực, 2 phe.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 2: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thành lập ASEAN
A. tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á duy trì được hòa bình.
B. đứng trước những yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của khu vực.
C. để hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và phương Tây đối với khu vực.
D. thành lập tổ chức liên minh khu vực, hợp tác phát triển.
Câu 3: Hội nghị Ianta (2-1945) không quyết định
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. đưa quân đồng minh vào Đông Dương, giải giáp quân đội Nhật Bản.
C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình anh ninh thế giới.
D. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở châu Âu và châu Á.
Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Cử học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.
B. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, lập chính phủ mới.
C. Tăng cường phát triển kinh tế chủ nghĩa tư bản ở nông thôn.
D. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.
Câu 5: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong
trào
A. tư sản dân tộc và phong trào yêu nước. B. tiểu tư sản và phong trào yêu nước.
C. nông dân và phong trào yêu nước. D. công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 6: Trong việc thực hiện chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết, vai trò của kinh tế Nhà nước
như thế nào?
A. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt của nền kinh tế nhiều thành phần.
B. Kinh tế phát triển dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
C. Tư bản trong nước lũng đoạn chi phối nền kinh tế.
D. Kinh tế phụ thuộc vào kinh tế nước ngoài.
Câu 7: Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 -1930 là
A. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 8: Sở dĩ nói sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin là một bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái
Quốc là vì đã
A. khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.
B. thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa.
C. thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa.
D. khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam.

Câu 9: Sự kiện 11/9/2001 ở Mĩ cho thấy


A. cục diện 2 cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
B. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.
C. hòa bình hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
D. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ thách thức lớn.
Câu 10: Văn kiện nào ra đời ngay sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)?
A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói.
C. Lời kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”.
Câu 11: Lực lượng trụ cột giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là
A. Mĩ, Anh. B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Liên Xô. D. Tất cả các nước trong phe Đồng minh.
Câu 12: Trong các khó khăn mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 thì khó khăn nào là chính yếu nhất?
A. Các thế lực ngoại xâm.
B. Khó khăn về tài chính.
C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.
D. Nạn đói, nạn dốt.
Câu 13: Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) chứng tỏ sự thất bại hoàn toàn của khuynh
hướng
A. cách mạng dân chủ tư sản. B. cách mạng vô sản.
C. theo lập trường phong kiến. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 14: Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là cách mạng
A. vô sản. B. dân chủ tư sản.
C. dân tộc, dân chủ nhân dân. D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 15: Nửa cuối năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành
A. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt cách mạng đảng.
B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 16: Nguyên nhân nào dẫn tới việc các nước phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi vào những năm
70, 80 thế kỉ XIX ?
A. Có nhiều thị trường để buôn bán.
B. Sau khi xây dựng xong kênh đào Xuy-ê.
C. Giàu tài nguyên thiên nhiên, nền văn hóa lâu đời.
D. Nguồn nhân công dồi dào.
Câu 17: Trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ 2 có tính chất là cuộc chiến tranh
A. giải phóng dân tộc. B. chống phát xít, bảo vệ hoàn bình nhân loại.
C. phát xít. D. đế quốc, xâm lược, phi nghĩa.
Câu 18: Trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp đều hạn chế sự phát triển công
nghiệp nặng nhằm mục đích gì?
A. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp.
B. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.
C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp.
D. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
Câu 19: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. B. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
Câu 20: Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946?
A. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cô và phát triển lực lượng cách mạng.
B. Để Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong Khối liên
hiệp Pháp.

C. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc và gạt Trung Hoa Dân quốc.
D. Để chuyển cở sở vật chất lên Việt Bắc chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển thần kì của nền kinh
tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai?
A. tác dụng của những cải cách dân chủ. B. biết xâm nhập thị trường thế giới.
C. nhân tố con người. D. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 22: Trong quá trình đấu tranh chống Trung Hoa Dân quốc và Pháp, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh
thực hiện nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây được coi là “đau đớn” của ta ?
A. Nhận tiêu tiền “Quan kim” “Quốc tệ” của Trung Hoa Dân quốc.
B. Kí hiệp định sơ bộ 6-3-1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Trung Hoa Dân quốc.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán nhưng thực chất là rút vào hoạt động bí mật.
D. Để tay sai Trung Hoa Dân quốc được tham gia quốc hội và chính trị.
Câu 23: Hạn chế trong quá trình hoạt động của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929 là
A. chưa thống nhất về mục tiêu hoạt động.
B. chủ trương ám sát cá nhân.
C. địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước.
D. hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.
Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. sự phát triển của khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
B. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước tốn kém suy giảm nhiều mặt.
D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ
sau Chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Áp dụng thành tựu khoa học, kĩ thuật.
B. Tận dụng vốn đầu tư bên ngoài.
C. Sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.
D. Buôn bán vũ khí, không bị chiến tranh.
Câu 26: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
B. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
C. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
Câu 27: Nước nào chiếm nhiều thuộc địa nhất ở châu Phi cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
A. Tây Ban Nha. B. Đức. C. Pháp. D. Anh.
Câu 28: Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là
A. nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, bùng nổ dân số.
B. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
C. chiến tranh và xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.
D. chủ nghĩa khủng bố hoành hành.
Câu 29: Nhân tố nào được xem là “chìa khóa” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868?
A. Kinh tế. B. Quân sự. C. Giáo dục. D. Chính trị.
Câu 30: Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Liên minh qúy tộc - tư sản nắm quyền.
B. Giai cấp tư sản chưa thực sự nắm quyền.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân chưa được giải quyết.
D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
Câu 31: Toàn cầu hóa là hệ quả của
A. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính.
B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. xu thế thế giới sau “Chiến tranh lạnh”.
D. trật tự hai cực Ianta.

Câu 32: Mục đích của những chính sách Mĩ áp dụng tại Mĩ la tinh là biến Mĩ- la tinh thành
A. “sân sau” của Mĩ. B. đồng minh của Mĩ.
C. căn cứ quân sự của Mĩ. D. thị trường của Mĩ.
Câu 33: Giai cấp nào ở Việt nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
của Pháp?
A. Địa chủ. B. Tư sản dân tộc. C. Nông dân. D. Công nhân.
Câu 34: Nguyên nhân chính nào làm bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi
vào cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX?
A. Sự cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân. B. Sự bóc lột của giai cấp tư sản.
C. Buôn bán và bóc lột nô lệ da đen. D. Sự bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 35: Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 36: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.
C. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
D. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
Câu 37: Nguyên nhân sâu xa của Chiến tranh thế giới thứ 2 là gì?
A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị giữa các nước tư bản.
B. Chủ nghĩa phát xít phát động chiến tranh.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1932.
D. Chính sách hai mặt của các cường quốc phương Tây?
Câu 38: Yếu tố nào dưới đây giúp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra và giành được thắng lợi
nhanh chóng, ít đổ máu?
A. Điều kiện khách quan thuận lợi.
B. Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
C. Nhân dân đã vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.
D. Điều kiện chủ quan thuận lợi.
Câu 39: Tác dụng bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) là
A. tạo ra một mãnh đất màu mỡ truyền bá sâu rộng tư tưởng “Tam dân” của Tôn Trung Sơn vào Việt
Nam.
B. tạo ra một mãnh đất màu mỡ để truyền bá sâu rộng tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.
C. nguồn cổ vũ, động viên và khích lệ tinh thần yêu nước cho nhân dân ta.
D. tạo ra một mãnh đất màu mỡ để gieo hạt giống “đỏ” của chủ nghĩa cộng sản.
Câu 40: Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định là
A. giải phóng dân tộc. B. thực hiện người cày có ruộng.
C. đánh đổ phong kiến và tay sai. D. giải phóng các dân tộc Đông Dương.

HẾT
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ
ĐỀ 21 Thời gian: 50 phút

NHẬN BIẾT ( 16 câu)


Câu 1. Các nước ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945 là
A. Việt Nam, Lào, Campuchia B.Việt Nam, Lào, Mianma
C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xingopo D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào
Câu 2. Tháng 7/1920 Nguyễn Ái Quốc đã
A. đưa yêu bản yêu sách 8 điểm đến hội nghị Véc xai
B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
C. đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
Câu 3. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 4. Mặt trận được thành lập tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (5 – 1941) có tên gọi là gì?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
Câu 5. Trong “chiến tranh đặc biệt”, “bình định” miền Nam trong vòng 2 năm là mục tiêu của
kế hoạch nào của Mỹ?
A. Giôn-xơn Mác-na-ma-ra. B. Bình định toàn miền Nam.
C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”. D. Sta- lây - Tay-lo.
Câu 6 Hội nghị lần thứ 24 của BCH Trung ương Đảng tháng 9 năm 1975 đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước.
Câu 7. Cách mạng tháng Hai ở Nga đã lật đổ được
A. chế độ Nga hoàng Nicolai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở nga.
B. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển.
C. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân.
D. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản.
Câu 8.: Chiến thắng nào của LX đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Hít le?
A. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat. B. Chiến thắng vòng cung Cuốc-xcơ.
C. Chiến thắng Lê nin grat. D. Chiến thắng Mát-xcơ-va.
Câu 9. Những nước nào được mệnh danh là những “con rồng kinh tế ”ở Đông Bắc Á ?
A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều, Hàn Quốc, Đài Loan
B. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công
C. Nhật Bản, Hồng Công, Trung Quốc
D. Nhật Bản, Đài Loan, Hồng Công
Câu 10. Đâu là sự kiện kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.

Trang 1
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 11. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?
A. Giai cấp tư sản bị phá sản B. Giai cấp nông dân bị mất đất.
C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. D. Thợ thủ công bị thất nghiệp
Câu 12: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là :
A. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 13. Mĩ thực hiện ngăn chặn đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. Đó là mục tiêu
của :
A. Kế hoạch Mác - San B. Kế hoạch Tru- man
C. Chiến lược toàn cầu D. Chiến tranh lạnh
Câu 14: Quân đồng minh vào phía Bắc nước ta sau cách mạng tháng 8 năm 1945 là
A. Trung Hoa Dân Quốc. B. thực dân Pháp.
C. đế quốc Anh. D. phát xít Nhật.
Câu 15. Khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần Vương ?
A. khởi nghĩa Ba Đình. B. khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. khởi nghĩa Hương Khê. D. khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 16. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kìm chế sự phát triển của Trung Quốc B.liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc D. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
II/ THÔNG HIỂU : ( 12 )
Câu 17. Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng ( 5/1941) ?
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp
B. Giải phóng dân tộc.
C. Tạm gác cách mạng ruộng đất.
D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 18. Tại sao vào đầu thế kỉ XX, xuất hiện con đường cứu nước theo xu hướng dân chủ tư sản?
A. Do xuất phát từ lòng yêu nước và xuất hiện những giai tầng mới trong xã hội.
B. Do phong trào cứu nước theo ý thức hệ phong kiến không giành thắng lợi.
C. Sự truyền bá của các tân thư, tân văn vào Việt Nam.
D. Do ảnh hưởng của cuộc Duy tân ở Nhật Bản.
Câu 19: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng ta chủ trưong hòa hoãn với quân
Trung Hoa Dân quốc vì:
A. quân Trung Hoa Dân quốc có thiện chí với ta.
B. ta cần thời gian chuẩn bị tổng tuyển cử.
C. tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
D. Trung Hoa Dân quốc chống phá ta.
Câu 20. Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.
B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.
D. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 21. Lý do quan trọng nhất để phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam thu hút được sự hưởng
ứng của đông đảo các tầng lớp nhân dân?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. Quần chúng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.
C. Đảng có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.
Câu 22. Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồcơ bản
gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.
B. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Câu 23. “Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu gì?
A. Đề cao học thuyết Ních-xơn. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. “Tìm diệt” và “bình định”. D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu
Câu 24. Ý nào sao đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
(3 – 2 – 1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?
A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đảng ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử.
D. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 25. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
2. Phong trào "Đồng khởi".
3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
4. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 4, 2, 3. C. 1, 3, 2, 4. D. 2, 1, 4, 3.
Câu 26. Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua:
A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng
B. chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước LX và Mĩ
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự .
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại
Câu 27. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.
B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.
C. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 28. Theo sáng kiến của ASEAN, Diễn đàn khu vực (ARF) thành lập 1993 nhằm mục đích gì?
A. Tạo nên môi trường hòa bình và ổn định cho sự phát triển của Đông Nam Á.
B. Tăng cường sự hợp tác về kinh tế, chính trị, văn hóa ở khu vực Đông Nam Á.
C. Tổ chức Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch tự do trong vòng 10 – 15 năm.
D. Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác phát triển của các nước thành viên của khu vực.
III/ VẬN DỤNG THẤP: (8)
Câu 29. Tính chất của phong trào Cần vương là
A. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.
B. phong trào nông dân tự phát.
C. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản.
D. phong trào yêu nước xu hướng vô sản
Câu 30. Phong trào công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có gì khác so với giai đoạn 1919-1925 ?
A. Diễn ra rời rạc, lẻ tẻ, chưa thống nhất mục tiêu đấu tranh chung
B. Diễn ra lẻ tẻ, mang tính chất tự phát, thiếu sự lãnh đạo chung thống nhất
C. Mang tính chất chính trị rõ nét, bắt đầu có sự liên kết thành một phong trào
D. Chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế nên còn mang tính tự phát
Câu 31. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nguyên tắc trong hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong liên hiệp Pháp.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
C. Nước Việt Nam có chính phủ riêng, có quân đội riêng và nền tài chính riêng.
D. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam.
Câu 32. Điểm khác của chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” so với “chiến tranh đặc biệt là
A. có sự tham gia của cố vẫn Mĩ
B. là hình thức chiến tranh kiểu mới.
C. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
D. đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 33. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế hoàn toàn trong phong
trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời. B. An Nam Cộng sản Đảng ra đời.
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 34. So với chiến lược kinh tế hướng nội, chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước tham gia
sáng lập ASEAN có gì khác?
A. Phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay hàng nhập khẩu.
B. Chú trọng sản xuất hàng nội địa và xuất khẩu.
C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
D. Lấy xuất khẩu làm chủ đạo, mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư.
Câu 35. Yếu tố nào làm thay đổi to lớn bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia vào đời sống chính trị thế giới.
C. Những thành tựu to lớn trong xây dựng đất nước của nhiều quốc gia trên thế giới.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.
Câu 36. Chiến dịch nào sau đây được xem là “Trận trinh sát chiến lược” ?
A. Chiến dịch đường 14 Phước Long B. Chiến dịch Hồ Chí Minh
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ ( 1954) D. Chiến dịch Biên Giới 1950
IV/ VẬN DỤNG CAO: ( 4 câu)
Câu 37. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản
sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 38: Điểm chung trong kế hoạch Rơve (1949), kế hoạch Đơ Lat đơ Tácxinhi (1950) và kế
hoạch Nava (1953) của Pháp - Mĩ là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. bình định, thống trị lâu dài Việt Nam.
C. thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp – Mĩ .
D. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
Câu 39. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh
quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 40. Tính chất của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới là :
A. Kinh tế hàng hóa tự do.
B. Kinh tế hàng hóa đa ngành nghề.
C. Kinh tế tự cung, tự cấp
D. Kinh tế hàng hóa có sự điều tiết của nhà nước.

******************************************HẾT *************************************

ĐÁP ÁN
Câu – Đáp án Câu – Đáp án Câu – Đáp án Câu – Đáp án
1- D 11 - B 21 - C 31 - C
2- C 12 - C 22 - A 32 - C
3- B 13 - C 23 - B 33 - D
4- A 14 - A 24 - B 34 - D
5- A 15 - D 25 - D 35 - A
6- A 16 - B 26 - C 36 - A
7- A 17 - A 27 - D 37 - A
8- D 18 - A 28 - A 38 - D
9- B 19 - C 29 - A 39 - A
10 - B 20 - A 30 - C 40 - D

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


ĐỀ 22 Thời gian: 50 phút

Câu 1: Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù
chính của nhân dân Đông Dương là
A. Thực dân Pháp và tay sai B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Pháp và Phát xít Nhật. D. Phát xít Nhật
Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam Phi bị xóa bỏ hoàn toàn?
A. Nhân dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang,
B. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.
C. Nenxơn Mandela trở thành tổng thống người da đen đầu tiên.
D. 17 nước châu Phi giành độc lập
Câu 3: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A.Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia(10/1991)
B.Cuộc gặp gỡ giữa Busơ và Gioocbachôp tại đảo Man ta(12/1989)
C.Hiệp ước về hệ thống phòng chống tên lửa(ABM) năm 1972
D.Định ước Hen xin ki được kí kết năm 1975
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A.Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B.Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực
C.Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
D.Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
Câu 5:Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là
A.củng cố khối liên minh công nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
B.xây dựng Miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước
C.thực hiện người cày có ruộng
D.xây dựng đời sống mới cho nhân dân
Câu 6:Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
A.Quân Pháp trở lại tấn công ta ở Nam Bộ
B.Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính , thù trong giặc ngoài
C.Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách
D.Tình trạng hạn hán, lũ lụt và nạn đói, nạn dốt đã diễn ra ở nhiều nơi
Câu 7:Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân Đảng là gì?
A.Đánh đưởi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền
B.Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp , lập nên nước Việt Nam độc lập
C.Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua
D.Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua , thiết lập dân quyền
Câu 8: Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo
A. hệ tư tưởng phong kiến.
B. sự tự phát của nông dân
C. hệ tư tưởng tư sản.
D. xu hướng vô sản.
Câu 9: Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian các Hiệp ước triều đình nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp từ
năm 1862 đến năm 1884:
1. Hiệp ước Nhâm Tuất. 2. Hiệp ước Patơnốt. 3. Hiệp ước Giáp Tuất.

4. Hiệp ước Hácmăng.

A: 1, 3, 4, 2. B:3, 1, 2, 4. C:1, 2, 3, 4. D: 4, 3, 2, 1.

Câu 10:
- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
- Khai thông biên giới Việt – Trung
- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của nước ta?
A.Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947
B.Chiến dịch Hòa Bình- Tây Bắc- Thượng Lào
C.Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950
D.Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân năm 1953- 1954
Câu 11:Sự kiện nào đánh dấu “Chiến lược chiến tranh đặc” biệt bị phá sản về cơ bản?
A.Sư Thích Quảng Đức tự thiêu ở Sài Gòn năm (1963)
B.Tổng thống Ken nơ đi bị ám sát(22/11/1963)
C.Trận Ấp Bắc(Mĩ Tho ngày 2/1/1963)
D.Trận Bình Gĩa (Bà Rịa ngày 2/12/1964)
Câu 12:Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A.Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản
B.Mĩ – Anh - Pháp
C.Mĩ – Đức – Nhật Bản
D.Mĩ – Liên Xô – Nhật Bản
Câu 13: Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn Miền Nam
trong khoảng thời gian nào?
A. Trong hai năm 1975 và 1976
B.Cuối năm 1975 đầu năm 1976
C.Mùa mưa năm 1974 và 1975
D. Sau mùa mưa năm 1975 và cả năm 1976
Câu14: Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) gồm những nước nào?
A.Đức, Áo – Hung, Italia.
B.Đức, Ý, Nhật.
C.Đức, Nhật, Áo – Hung.
D.Anh, Pháp, Nga.
Câu15:Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?
A.Việt Nam Quang phục hội.
B.Hội Duy tân.
C.Hội Phục Việt.
D.Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 16: Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cách mạng tháng Tám là
A.Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn
B.Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam
C. Bắc Giang. Hải Dương, Hà Nội, Huế
D. Bắc Giang. Hải Dương, Hà Tĩnh , Quảng Nam
Câu 17: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước
A. Cộng hòa. B. Quân chủ. C. Quân chủ lập hiến. D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 18: Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A.Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ
B. Xô – Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện
C. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh
D.Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn
Câu 19: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích
A. khóa chặt biên giới Việt - Trung. B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương
Câu 20: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở nước
ta là
A. Hùng Lĩnh B.Hương Khê. C. Bãi Sậy D. Ba Đình

Câu: 21 Biến đổi quan trọng nhất của các nước ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A.Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B.Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.
C.Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D.Mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Âu.
Câu 22: Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?

A.Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ


B.Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa
C.Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
D.Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều
Câu 23: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi chung của ba nước Đông Dương trong kháng chiến
chống Pháp(1945- 1954) và chống Mĩ(1954- 1975) là
A.sự đoàn kết, gắn bó của ba dân tộc Đông Dương trong chiến đấu chống kẻ thù chung
B. Có Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo với đường lối đúng đắn sáng tạo
C. Các nước có chung đường lối đấu tranh chống Pháp và chống Mĩ
D.Truyền thống yêu nước chống xâm lược của ba dân tộc
Câu 24: Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam được thể
hiện ở chỗ
A.quyết định giải phóng Miền Nam trước tháng 5 năm 1975
B.tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân
C.quyết định chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam
D.đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam trong hai năm
Câu 25: Hội nghị trung ương lần 6(tháng 11/1939) của Đảng đã đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến
lược cách mạng đúng đắn vì
A.giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B.mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương
C.xác định đứng đắn kẻ thù là phát xít Nhật
D.kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
Câu 26: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa
A: dân tộc với thực dân Pháp và phản động tay sai.
B: tư sản dân tộc với tư sản mại bản và thực dân Pháp.
C: công nhân với tư sản mại bản và thực dân Pháp.
D: nông dân với địa chủ phong kiến phản động
Câu 27:Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ về quan điểm đổi mới của Đảng ta?
A.Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội
B.Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ mà trọng tâm là đổi mới về kinh tế
C.Đổi mới về kinh tế , chính trị và văn hóa xã hội
D.Đổi mới để đua đất nước vượt qua khủng hoảng khó khăn
Câu 28: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân ta như thế
nào?
A.Triều đình kiên quyết chống Pháp, nhân dân hoang mang
B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang
C.Triều đình do dự không dám đánh Pháp , nhân dân kiên quyết chống Pháp
D.Triều đình và nhân dân không đồng lòng chống Pháp
Câu 29: Mục tiêu của phong trào cách mạng 1936-1939 là gì?
A.Chống phong kiến tay sai, tịch thu ruộng đất của địa chủ, đế duốc chia cho dân cày
B.Đòi quyền tự trị cho nhân dân các nước Đông Dương
C.Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, đòi tự do dân sinh dân chủ, hòa bình
D.Chống chủ nghĩa đế quốc để đòi độc lập
Câu 30: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam được đánh giá là “lừng lẫy năm châu chấn động địa cầu”?
A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi (1975)
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)
C. Cách mạng Tháng Tám thành công (1945)
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)
Câu 31: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước 1954 - 1975 của nhân dân Việt Nam?
A. Có hậu phương miền Bắc vững chắc.
B. Tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng.
D. Nhân dân Việt Nam giàu lòng yêu nước.
Câu 32: Nhận xét nào sau đây không đúng về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973?
A. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước.
B. Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân đội về nước.
C. Miền Bắc được giải phóng, tạo thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
D. Với hiệp định Pari, ta đã đánh cho Mỹ cút, tạo thời cơ tiến lên đánh cho Nguy nhào.
Câu 33:Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A.Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành
B.Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại
C.Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam
D.Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp
Câu 34: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm
20 của thế kỉ XX là
A.đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam
B.góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước
C.góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản
D.chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản
Câu 35:Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu-
Mỹ đó là
A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam. B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam. D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam
Câu 36:Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận
cương chính trị” (10/1930) là đều xác định đúng đắn
A. mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. khả năng của tiểu tư sản đối với cách mạng.
C.giai cấp lãnh đạo.
D.khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp
Câu 37:Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ
như thế nào?
A.Chuyển biến về kinh tế dẫn tới những tác động xấu về mặt xã hội.
B. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực.
C.Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế.
D.Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.
Câu 38:Bài học cách mạng Tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng cho công cuộc xây dựng và phát triển
đất nước hiện nay là
A.kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
B.kiên trì sự lãnh đạo của Đảng
C.đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất
D.độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
Câu 39:Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học
gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A.Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
B.Cải tổ, đổi mới về kinh tế- xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.
C.Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
D.Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế
Câu 40:Ngày 14/4/2018, Mĩ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa vào Siri với lí do quân đội của chính
phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực.Hành động trên đây của Mĩ
và đồng minh Mĩ chứng tỏ
A.sự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mĩ
B.Mĩ có trách nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới
C.Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng vũ khí hóa học
D.chính sách “cây gậy và củ cà rốt” của Mĩ.

--HẾT---

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


ĐỀ 23 Thời gian: 50 phút

Câu 1. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 24-10-1945?
A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương.
Câu 2. Theo hiệp ước Ba-li thì yếu tố nào dưới đây không được xem là nguyên tắc hoạt động của tổ
chức ASEAN?
A. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.
Câu 3. “ Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước cộng hòa Dân quốc Việt Nam”
là tôn chỉ hoạt động của
A. Việt Nam Quang phục hội B. Hội Duy tân
C. Phong trào Đông du D. Đông kinh nghĩa thục
Câu 4. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
A. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất .
Câu 5. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?
A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 6. Vì sao năm 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?
A. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc
B. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô.
C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa.
Câu 7. Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862) triều đình nhà nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào
?
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa và đảo Côn lôn
B. Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn lôn
C. Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn lôn
D. An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn lôn
Câu 8. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là.
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 9. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế là
A. thủ lĩnh nông dân B. triều đìnhnhà Nguyễn
C. sixphu, văn thân D. Sĩ phu yêu nước cách mạng
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm chung trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Việt
Nam, Lào, Campuchia (1945-1954)?
A. Do hoạt động ngoại giao của Đảng Cộng sản Đông Dương, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập.
B. Đều chiến đấu chống lại kẻ thù chung là thực dân Pháp.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo cuộc đấu tranh giành thắng lợi.
D. Thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. Câu 11.
Chiến lược toàn cầu của Mĩ với ba mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến
Việt Nam ?
A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào công nhân.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
Câu 12. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại nửa sau thế kỉ XX với cách mạng khoa
học kĩ thuật thế kỉ XVIII là gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.
C. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.
D. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
Câu 13. Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan
hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?
A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh.
C. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới.
D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh.
Câu 14. Sự kiện nào dưới đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Liên Xô?
A. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản.
B. Tham dự đại hội lần IV của Quốc tế cộng sản.
C. Tham dự đại hội lần VI của Quốc tế cộng sản.
D. Tham dự đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản.
Câu 15 . Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng là gì ?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, làm cho Việt Nam được độc lập tự do.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
C. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư ản chủ nghĩa.
D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho ệt Nam hoàn toàn độc lập.
Câu 16. Để giải quyết nạn đói mang tính chiến lược lâu dài, biện pháp nào dưới đây là cơ bản nhất?
A. Tăng gia sản xuất thực hành tiết kiệm.
B. Phát động ngày đồng tâm.
C. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.
D. Chia lại ruộng công cho dân nghèo.
Câu 17. Trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, để chuyển toàn bộ chính quyền về tay Xô viết,
Lênin và Đảng Bônsêvích đã chủ trương đấu tranh bằng phương pháp
A. kết hợp đấu tranh vã trang với đấu tranh chính trị
B. hòa bình
C. đấu tranh nghị trường
D. đấu tranh vũ trang
Câu 18. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông 1947, Đảng ta đã có chỉ thị.
A. “ phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
B. “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. “ phải phòng ngự trước, tiến công sau”.
D. “ phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”.
Câu 19. Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1- 1959) là gì?
A. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm.
B. Dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.
D. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.
Câu 20. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
Câu 21. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 22. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986- 1990?
A. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. Nông-lâm -ngư nghiệp
C. Vườn- ao -chuồng
D. Lương thực-thực phẩm , hàng xuất khẩu.
Câu 23. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản
xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân?
A. Công nhân.
B. Tư sản
C. Tiểu tư sản.
D. Địa chủ phong kiến
Câu 24: Phong trào đấu tranh tiêu biểu biểu nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là gì?
A. Phong trào Đông Dương Đại hội.
B. Phong trào đấu tranh nghị trường.
C. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
D. Phong trào đón Gôđa đầu năm 1937.
Câu 25. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế ( 1929-1933) là
A. ồ ạt sản xuất, cung vượt quá cầu
B. giá cả đắt đỏ, đời sống nhân dân khó khăn
C. việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu
D. Hậu quả của phong trào cách mạng 1918-1923
Câu 26. Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới là vì
A. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.
B. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.
C. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.
D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.
Câu 27. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945 là gì?
A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
C. Thành lập chính phủ chính thức và thông qua hiến pháp mới.
C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
Câu 28. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp( 1945-1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
B. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 29. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” của Mĩ ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Ba Gia.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 30. Vì sao trong đường lối đổi mới (1986), Đảng chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm?
A. Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
B. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
C. Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm.
D. Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
Câu 31. Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối TK XIX

A. xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp
B. tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
C. khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến
D. làm chậm qua trình khai thác thuộc địa của Pháp
Câu 32. Biến đổi bao trùm xã hội Việt Nam do cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ( 1897-1914) của
thực dân Pháp là gì ?
A. Xã hội phong kiến chuyến thành xã hội thuộc địa nữa phong kiến.
B. Trong xã hội đã xuất hiện them nhiều giai cấp, tầng lớp
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện trong phong trào yêu nước
D. Phong trào yêu nước được bổ sung them các lực lượng đấu tranh mới
Câu 33. Ý nghĩa chủ yếu của phong trào cách mạng năm1930-1931 là.
A. Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
B. Đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. C.Tạo
điều kiện Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.
D. Phong trào như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Câu 34. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian
nào?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 35. Cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương (1953 – 1954) kết thúc bằng giải
pháp nào?
A. Chính trị
B. Quân sự.
C. Kinh tế.
D. Văn hóa.
Câu 36. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phong trào Cần vương thất bại là gì ?
A. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất
B. Thực dân Pháp mạnh, đã cũng cố được nền thống trị ở Việt Nam
C. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp
D. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ
Câu 37. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt
nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 38. Mặt trận Việt Minh có vai trò gì trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.
A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
B. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới. Câu 39. Nguyên
tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ
về Đông Dương (21-7-1954) là
A. đảm bảo không vi phạm chủ quyền dân tộc.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. đảm bảo giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. đảm bảo phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 40: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra bài học
kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.

…………Hết…………………..

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


ĐỀ 24 Thời gian: 50 phút

Câu 1. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-
1954) là
A. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947. D. Chiến thắng trong Đông – Xuân 1953-1954. Câu
2. Với chiến thắng nào quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến thắng trong Đông – Xuân 1953-1954.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947.
D. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.
Câu 3. Phương pháp đấu tranh có sự kết hợp giữa hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất
hợp pháp được thể hiện trong phong trào cách mạng nào?
A. 1930 – 1931. B. 1932 – 1935. C. 1936-1939. D. 1939-1945.
Câu 4. Hội nghị đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân
tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1940).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).
Câu 5. Nguyên tắc đổi mới của Đảng được đề ra trong Đại hội VI (1986) là
A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. không thay đổi mục tiêu của CNXH.
D. bỏ qua giai đoạn TBCN, tiến thẳng lên CNXH.
Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ nửa sau thế kỉ XX khởi đầu ở quốc gia nào?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 7. Mục tiêu cao nhất của tổ chức Liên Hợp Quốc là
A. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.
B. đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. giúp đỡ các nước đang phát triển và cứu trợ nhân đạo.
Câu 8. Biến đổi cơ bản của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Các nước lần lượt gia nhập ASEAN. B. Nhiều nước có nền kinh tế phát triển nhanh.
C. Các nước lần lượt giành độc lập. D. Vị thế quốc tế của khu vực ngày càng nâng cao.
Câu 9. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ là
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Trung
Quốc.
Câu 10. Cuối thập kỉ 90, tổ chức nào là liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành tinh?
A. ASEAN. B. APEC. C. EU. D. NAFTA.
Câu 11. Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, nước nào ở Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa?
A. Malaixia. B. Brunay. C. Inđônêxia. D. Xiêm.
Câu 12. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. thuộc địa nửa phong kiến. B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
Câu 13. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế
kỉ XIX-đầu thế kỉ XX là
A. Yên Thế. B. Hương Khê. C. Ba Đình. D. Bãi Sậy.
Câu 14. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới. Câu
15. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-
1954 là tiến công vào
A. đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.
B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava.
D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia.
Câu 16. Trong thời kỳ 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng
miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Cuộc tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Phong trào Đồng Khởi. D. Cuộc tiến công chiến lược Hè 1972. Câu
17. Trong đường lối đổi mới đất nước , Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế
thị trường định hướng XHCN vì
A. Việt Nam có điều kiện để phát triển nền kinh tế thị trường.
B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản tư nhân phát triển.
C. tạo điều kiện để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.
Câu 18. Để giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu trong Cách mạng tháng Tám năm 1945
nhân dân ta đã được tập dượt qua các phong trào cách mạng
A. 1930-1931, 1936-1939, 1939-1945. B. 1930-1935, 1936-1939,1939-1945.
C. 1930-1931, 1932-1939, 1939-1945. D. 1930-1931, 1932-1936, 1936-1945.
Câu 19. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1946-1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi
nhận là “cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.
D. Chiến thắng trong Đông – Xuân 1953-1954.
Câu 20. Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi
A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời năm 1945.
B. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954.
C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng năm 1975.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976.
Câu 21. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng vô sản thắng thế vì
A. đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.
B. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử.
C. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.
D. giải quyết được mâu thuẫn cơ bản của cách mạng Việt Nam.
Câu 22. Hình thức mặt trận thống nhất dân tộc cao nhất của cách mạng Việt Nam (1930- 1945)
do ĐCSĐD lãnh đạo là
A. mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 23. Trong thời kỳ 1945-1954, cách mạng nước ta thực hiện nhiệm vụ chiến lược là
A. vừa kháng chiến vừa kiến quốc. B. vừa diệt giặc đói vừa diệt giặc dốt.
C. vừa sản xuất vừa chiến đấu. D. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.

Câu 24 Tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng ra đời đến nay là
A. chống đế quốc, chống phong kiến. B. độc lập dân tộc gắn với CNXH.
C. hòa bình, độc lập, thống nhất. D. tiến lên xây dựng CNXH.
Câu 25. Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930 có tính chất quyết định cho những bước phát triển
nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. ba tổ chức cộng sản ra đời. B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 26. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh” B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế. D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 27. Thành tựu quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo trái đất.
C. đưa được con người vào vũ trụ. D. trở thành cường quốc công nghiệp thứ 2 thế
giới.
Câu 28. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai nước Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là gì?
A. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.
B. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.
C. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.
D. Chạy đua vũ trang quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.
Câu 29. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919-1930 là
A. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng: vô sản và dân chủ tư sản.
B. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác–Lê nin.
Câu 30. Điểm khác nhau trong nguyên tắc hoạt động của ASEAN và Liên Hợp quốc?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.
Câu 31. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của
Liên Xô và đổi mới của Việt Nam là
A. đều tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. đều do Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì đi theo con đường XHCN.
Câu 32. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình
hình thế giới hiện nay?
A. Là một diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Thúc đẩy quan hệ giao lưu hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
D. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo.
Câu 33. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (2-1930) với Luận cương chính trị (10-
1930) là gì?
A. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
C. Xác định đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
Câu 34. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 35. Điểm giống nhau cơ bản giữa ba loại hình chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam Việt
Nam (1961-1973) là gì?
A. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.
B. Sử dụng quân Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.
D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 36. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu
thế kỷ XX có sự khác nhau về
A. mục đích B. tư tưởng C. phương pháp D. lãnh đạo
Câu 37. Bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tiễn của cách mạng Việt Nam trong
thế kỉ XX là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. không ngừng củng cố khối liên minh công – nông.
C. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D. giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
Câu 38. Nhân tố quyết định bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp đấu
tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ tổ quốc là
A. truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước trên thế giới.
D. khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 39. Bài học kinh nghiệm chủ yếu từ sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản cho các nước
đang phát triển trong đó có Việt Nam là gì?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.
C. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
D. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
Câu 40. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của
phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX là gì?
A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
C. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
D. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
Hết

HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu Đáp án Câu Đáp án


1 C 21 B
2 D 22 C
3 C 23 A
4 B 24 B
5 C 25 D
6 A 26 A
7 C 27 D
8 C 28 D
9 B 29 A
10 C 30 D
11 D 31 C
12 D 32 A
13 A 33 A
14 B 34 C
15 B 35 B
16 C 36 C
17 D 37 A
18 A 38 B
19 B 39 D
20 C 40 C

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


ĐỀ 25 Thời gian: 50 phút

Câu 1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930, là kết quả của
A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam
B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam
C. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng cứu nước mới
D. phong trào dân tộc phát triển mạnh
Câu 2. Đáp án nào đúng nhất khi kể tên một số tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc
A. UNDP, UNESCO, IMF, WHO, UNICEF
B. WB, INTERPOL, UNICEF, FAO, ARF
C. WHO, IMF, UNFPA, WB, UEFA
D. WHO, FAO, UNICEF, TPP
Câu 3. Hiệu lệnh kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946 diễn ra đầu tiên ở đâu
A. Lạng Sơn B. Hải Phòng
C. Sài Gòn - Chợ Lớn D. Hà Nội
Câu 4. Nguyên nhân quan trọng nhất đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là
A. do sự bùng nổ, phát triển của cao trào kháng Nhật cứu nước
B. sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh
C. chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít
D. do sự linh hoạt, sáng tạo chỉ đạo khởi nghĩa, chớp thời cơ của Đảng
Câu 5. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam
những năm ( 1926-1929 )
A. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế và chính trị
B. Phát triển mạnh không bó hẹp trong pham vi một xưởng, địa phương
C. trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ
D. phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế là chủ yếu
Câu 6. Ngày 11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc về đến Quảng Châu (Trung Quốc) để
A. tuyên truyền giác ngộ thành lập Hội liên hiệp thuộc địa
B. truyền bá, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông
C. tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam
D. trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, thành lập ngay Việt Nam cách mạng thanh niên
Câu 7. Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là:
A. Mặt trận dân tộc thống nhất
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
Câu 8. Những tờ báo tiếng Việt tiến bộ nào của tầng lớp tiểu tư sản trí thức lần lượt ra đời trong phong trào
yêu nước dân tộc dân chủ (1919-1925)
A. Hữu Thanh, Tiếng dân, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo
B. Tiếng dân, Chuông rè, An Nam trẻ, Ngưởi nhà quê
C. Hữu Thanh, Tiếng dân, Người nhà quê
D. Thực nghiệm dân báo, Hữu Thanh, An Nam trẻ
Câu 9. Sau giai đoạn 1967 – 1975, văn kiện nào kí kết đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN
A. tuyên bố nhân quyền ASEAN B. Hiến chương ASEAN
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ĐNÁ D. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông
Câu 10. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã dẫn tới sự xuất
hiện của những giai cấp nào
A. Tư sản, tiểu tư sản B. Địa chủ, tư sản
C. Tiểu tư sản, công nhân D. Nông dân, công nhân
Câu 11. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây
A. tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, thủ công nghiệp
B. đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng
C. đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế
D. vơ vét tài nguyên khoáng sản ở các nước thuộc địa
Câu 12. Với tạm ước 14/9/1946, ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào
A. một số quyền lợi kinh tế, chính trị ở Việt Nam
B. một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam
C. thoả thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc
D. cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông vận tải
Câu 13. Thắng lợi nào đã đưa đến nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước
A. Đảng Cộng sản chủ nghĩa ra đời năm 1930
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
C. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975
Câu 14. Mục đích của việc kí kết Hiến chương ASEAN (tháng 11/2007) là
A. tạo cho ASEAN thành một khối tổ chức hợp tác toàn diện
B. đưa ASEAN thành một tổ chức năng động và hiệu quả
C. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng kinh tế - văn hóa
D. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh
Câu 15. Xô - Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:
A. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến trên cả nước ta
B. đánh đổ hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai
C. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, do dân, của dân, vì dân
D. khẳng định quyền làm chủ ruộng đất của nông dân
Câu 16. Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám
1945?
A. cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945
B. phong trào dân chủ 1936 – 1939
C. phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
D. phong trào cách mạng 1930 – 1931
Câu 17. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học nào từ thất bại qua việc gửi Bản yêu sách đến Hội nghị Véc – xai
A. phân biệt rõ đâu là bạn, đâu là thù
B. “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân“
C. quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản - cách mạng tháng Mười Nga
D. nhận thức rõ bản chất tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc
Câu 18: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sau thất bại của phong trào
yêu nước cuối thế kỉ XIX – những năm đầu thế kỉ XX là gì?
A. Phải xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn
B. Phải xây dựng được một mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết toàn dân
C. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp
D. Cần phải kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang trên mọi mặt trận
Câu 19. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam những năm 1919 – 1925
A. Pháp thiệt hại nặng nề trong chiến tranh
B. cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917
C. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
D. các nước thắng trận họp Hội nghị Véc xai và Oa-sinh-ton
Câu 20. Nhận xét nào sau đây đúng nhất khi nói về các tổ chức cộng sản năm 1929 đối với sự phát triển
của cách mạng Việt Nam
A. từ đây, cách mạng Việt Nam đã có đường lối khoa học đúng đắn sáng tạo, phù hợp
B. từ đây, cách mạng Việt Nam đã có đội ngũ Đảng viên kiên trung, sẵn sàng hi sinh cho dân tộc
C. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam tho con đường vô sản
D. đó là bước chuẩn bị tất yếu cho sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam sau này
Câu 21. Sự khác nhau căn bản nhất giữa hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân
Đảng là:
A. địa bàn hoạt động B. phương pháp, hình thái đấu tranh
C. thành phần tham gia D. khuynh hướng cách mạng
Câu 22. Việc xác định vĩ tuyến 38 làm ranh giới chia cắt quốc gia nào theo quyết định của Hội nghị
Ianta (tháng 2/1945)
A. Việt Nam B. Triều Tiên C. Trung Quốc D. Đức
Câu 23. Nhận định nào đánh giá không đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
A. làm cho Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước
B. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava
C. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp
D. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi
Câu 24: Hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX không có sự khác biệt về
A. quan niệm phạm trù cứu nước. B. phương thức tập hợp lực lượng.
C. chủ trương, cách làm. . D. mục tiêu cách mạng.
Câu 25. Lực lượng nào sau đây không thuộc phe Đồng minh vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân
Nhật sau khi chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc?
A. quân Pháp B. quân Mĩ
C. quân Trung Hoa Dân quốc D. quân Anh
Câu 26: Yếu tố quyết định cho sự xuất hiện và hoạt động của khuynh hướng cứu nước mới – dân chủ tư sản
ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. cơ sở kinh tế và xã hội.
B. chủ nghĩa “Tam dân”.
C. nhận thức tiến bộ của các sĩ phu yêu nước.
D. sự ra đời của tư sản dân tộc và tiểu tư sản
Câu 27. Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm 1945
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc Đông Dương B. Mặt trận dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận Liên Việt D. Mặt trận Việt Minh
Câu 28. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian
1. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời
2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước khác nhau
3. Cách mạng tháng Tám thành công ở Việt Nam
4. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hoà
A. 1,4,3,2 B. 3,2,1,4 C. 3,1,2,4 D. 4,2,3,1
Câu 29. Điểm khác nhau căn bản về mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử giữa Liên Xô và Mĩ là:
A. bảo vệ hoà bình thế giới B. mở rộng và bảo về lãnh thổ
C. chống phá cách mạng thế giới D. khống chế chi phối các nước khác
Câu 30. Hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc“ và “Ruộng đất dân cày“ được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn
nào của cách mạng Việt Nam
A. 1930 – 1931 B. 1939 – 1945 C. 1945 – 1946 D. 1936 – 1939
Câu 31: Điểm khác biệt căn bản giữa khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với phong trào Cần Vương
(1885 – 1896) là gì?
A. Hình thức khởi nghĩa. B. Không chịu sự chi phối của Chiếu Cần Vương.
C. Đối tượng phong trào. D. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.
Câu 32. Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ
đạo chiến lược cách mạng Việt Nam
A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (2/1943)
B. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào – Tuyên Quang (16-18/8/1945)
C. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (11/1939)
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939)
Câu 33. Hậu quả nặng nề nhất cuối năm 1944 đầu năm 1945 để lại cho đất nước ta là
A. nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu
B. các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi
C. nạn đói chưa được khắc phục
D. đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn
Câu 34. Thành quả lớn nhất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng
B. bắt sống toàn bộ nội các của Chính phủ tư sản lâm thời
C. thành lập được các Xô viết của giai cấp công nhân
D. Lênin trở thành nhà lãnh đạo của cách mạng nga
Câu 35. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, xác định lực lượng của cách mạng là:
A. công nhân, nông dân B. tư sản dân tộc, công nhân, tiểu tư sản
C. công nhân, tư sản dân tộc, nông dân D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức
Câu 36. Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng
sản ra đời cuối năm 1929
A. thống nhất trong lực lượng lãnh đạo
B. xây dựng khối liên minh công nông vững chắc
C. thống nhất về tư tưởng chính trị
D. xây dựng khối đoàn kết trong Đảng
Câu 37. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước tiến mới của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 –
1925
A. thợ xưởng máy Bason (Sài Gòn) bãi công
B. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập
C. Công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời
Câu 38. Vì sao nói Anh, Pháp và Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để Chiến tranh thế giới
thứ hai (1939 - 1945) bùng nổ ?
A. Mỹ, Anh, Pháp phản đối Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935)
B. Chế độ phát xít ra đời từ cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ở Mỹ
C. Anh, Pháp, Mỹ không thực hiện vai trò của các nước lớn chống phát xít
D. Mỹ chủ trương trung lập còn Anh và Pháp nhân nhượng, thỏa hiệp với Đức
Câu 39. Từ tháng 9/1977, Việt Nam trở thành thành viên của Liên hợp quốc tạo cơ hội
A. đảm bảo an ninh, chính trị của đất nước
B. được hội nhập vào xu thế toàn cầu
C. nâng cao vị thế và hình ảnh đất nước Việt Nam yêu chuộng hoà bình
D. bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ dân tộc
Câu 40. Ý nghĩa nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là gì?
A. phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Đông Dương
B. tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến sâu rộng
C. tập hợp được một lực lượng công – nông vững chắc
D. đã buộc chính quyền thực dân phải nhượng một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
Hết -

ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A B C D A B C D A B C D A B C D A A C D

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

A B C D A A C D A B B D A A C D A D C D

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


ĐỀ 26 Thời gian: 50 phút

Câu 1. Tính chất của cuộc Duy tân năm 1868 ở Nhật Bản là gì?
A. Cách mạng tư sản.
B. Cách mạng dân chủ tư sản.
C. Cách mạng tư sản không triệt để.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 2. Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức, nổi tiếng với bản giao hưởng số 3, số 5, số 9 là
A. Bét-tô-ven. B. Mô-da. C. Sô-panh. D. Trai-cốp-xki.
Câu 3. Người đã tiếp thu đầu tiên và vận dụng tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga vào cách mạng
Việt Nam là
A. Lê Hồng Phong.
B. Trần Phú.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Ái Quốc
Câu 4. Tính chất của phong trào Cần vương là
A. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.
B. phong trào nông dân tự phát.
C. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản.
D. phong trào yêu nước xu hướng vô sản.
Câu 5. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Không can thiệp vào nội bộ các nước.
D. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
Câu 6. Năm 1957, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật ?
A. Lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo trên trái đất.
B. Lần đầu tiên phóng tàu vũ trụ và con người bay vòng quanh trái đất.
C. Lần đầu tiên đưa con người lên mặt trăng.
D. Lần đầu tiên đưa con người lên sao Hỏa.
Câu 7. Đặc điểm của đường lối đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Câu 8. Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại BăngCốc (8/1967) là
A. Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.
B. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.
C. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.
D .Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.
Câu 9. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các
nước Mĩ La-tinh diễn ra dưới hình thức nào?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Sự nổi dậy của nhân dân.
C. Bãi công của công nhân. D. Đấu tranh chính trị.
Câu 10. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định và thường xảy ra suy thoái.
D.Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
Câu 11. Khó khăn lớn nhất của Tây Âu sau năm 1945 là gì ?
A. Tây Âu bị mất hết thuộc địa.
B. Vị thế Tây Âu bị suy giảm nghiêm trọng trên trường quốc tế.
C. Nền kinh tế bị tàn phá bởi chiến tranh thế giới.
D. Sự phụ thuộc vào kinh tế Mỹ sau năm 1945.
Câu 12. Chiến tranh lạnh là hệ quả của
A. Chính sách thù địch của Mỹ với Liên Xô. B. Sự mở rộng hệ thống các nước XHCN.
C. Sự đối đầu của hai cực Xô – Mỹ trong trật tự hai cực Ianta . D. Sự bành trướng của Mỹ.
Câu 13. Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự phát triển và tác động to lớn của thành tựu khoa học – công nghệ.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các
ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thôngvận tải.
Câu 15. Công lao to lớn của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925
là gì?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
B. Thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Thực hiện chủ trương “ vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào giai cấp
công nhân.
Câu 16. Ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
Việt Nam.
Câu 17. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là
A. đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.
B. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị, mang tính tự phát.
C. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị, mang tính tự giác.
D. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.
Câu 18. Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là
A. Tâm Tâm xã. B. Đông Dương cộng sản đảng.
C. An Nam cộng sản đảng. D. Đông dương cộng sản liên đoàn.
Câu 19. Căn cứ vào đâu để khẳng định Cương lĩnh chính trị (2 - 1930) đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam là đúng đắn và sáng tạo hơn so với Luận cương chính trị (10 - 1930).
A. đã vạch ra đúng vấn đề cơ bản về đường lối, xác định nhiệm vụ, xây dựng lực lượng cách mạng
B. đã thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và giai cấp của dân tộc Việt Nam.
C. khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận quan trọng của cách mạng thế giới.
D. kêu gọi các dân tộc trên thế giới đòan kết chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.
Câu 20. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả
nước trong năm 1930 là gì?
A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
Câu 21. Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng
viên được nâng cao.
C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
D. tập hợp một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và phương pháp đấu tranh
phong phú.
Câu 22. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Hà Tĩnh, Hà Nam, Quảng Nam, Quảng Bình.
C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.
D. Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Nam, Quảng Ninh.
Câu 23. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng
Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
Câu 24. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng 'Tám 1945 là gì?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh bạo lực.
C. Đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh ngoại giao.
Câu 25. "Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian nào?
A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi rô si ma và Na ga xa ki của Nhật.
B. Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu (5/1945).
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai.
D. Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân
Nhật.
Câu 26. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự do.
B. tự trị.
C. tự chủ.
D. độc lập.
Câu 27. Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian từ tháng 9 - 1945 đến tháng 2-1946 là gì?
A. Hòa Pháp đuổi Trung Hoa Dân quốc.
B. Hòa Trung Hoa Dân quốc đuổi Nhật.
C. Hòa Trung Hoa Dân quốc đánh Pháp.
D. Hòa hoãn với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
Câu 28. Đoạn trích “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái,
dân tôc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc” thể hiện nội dung
nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta ?
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Toàn diện kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến.
D. Tự lực cánh sinh.
Câu 29. Thắng lợi đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự
thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
B. Chiến dịch Biên Giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 30. Nhận định nào sau đây là sai khi nói về ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược
với thực dân Pháp?
A. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-va.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
Câu 31. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, thắng lợi trong chiến dịch nào đã tạo điều kiện cho
đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên Giới 1950.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ
1954.
Câu 32. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và
tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Quan trọng nhất.
B. Cơ bản nhất.
C. Quyết định trực tiếp.
D. Quyết định nhất.
Câu 33. Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết TW Đảng lần thứ 15, điểm gì có quan hệ với phong trào
“Đồng Khởi” (1959 - 1960)?
A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.
C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang
nhân dân.
D. Khởi nghĩa bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu.
Câu 34. Chiến thắng nào mở đầu cho phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngu mà diệt” khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc (2-1-1963)
B. Vạn Tường (18-8-1965)
C. Mùa khô 1965-1966.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
Câu 35. Điểm mới trong phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-
1968) so với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là
A. mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
B. sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.
C. sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
D. kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.
Câu 36. Với thắng lợi Phước Long đã giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miều
Nam như thế nào?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975 - 1976).
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
C. Tiến hành tổng công kích - tổng khơi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.
D. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì giải phóng miền Nam trong năm 1975.
Câu 37. Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong
A. Chiến dịch Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 38. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. n định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. Thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước trên thế giới.
Câu 39. Những thành tựu đạt được trong việc bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới (1986-1990) của
Đảng ta đã
A. chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng, là phù hợp.
B. bước đầu thực hiện mục tiêu : dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
C. từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
D. đưa đất nước ta thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế -xã hội.
Câu 40. Vì sao trong đường lối mới năm (1986), Đảng ta chọn đổi mới về kinh tế làm trọng tâm?
A.Do đất nước đang khủng hoảng về kinh tế trầm trọng. B.Do đất nước thiếu lương thực trầm trọng.
C.Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm D.Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.

HẾT

ĐÁP ÁN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp
C A D A D A B C A C C C B B C C D B A D
án
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp
D A B A D A C A A B D C C B A D D C A A
án

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


ĐỀ 27 Thời gian: 50 phút

Câu 1: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A.Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia(10/1991)
B.Cuộc gặp gỡ giữa Busơ và Gioocbachôp tại đảo Man ta(12/1989)
C.Hiệp ước về hệ thống phòng chống tên lửa(ABM) năm 1972
D.Định ước Hen xin ki được kí kết năm 1975
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A.Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B.Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực
C.Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
D.Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
Câu 3: Từ cuộc cách mạng tháng Mười Nga, rút ra nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi của tất cả các
cuộc cách mạng vô sản?
A.Xây dựng khối liên minh công nông
B.Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
C.Truyền thống đoàn kết của dân tộc
D.Kết hợp giành và giữ chính quyền
Câu 4:Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là:
A.củng cố khối liên minh công nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
B.xây dựng Miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước
C.thực hiện người cày có ruộng
D.xây dựng đời sống mới cho nhân dân
Câu 5: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới trong
thế kỉ XX?
A.Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Mĩ(1954-1975)
B.Cách mạng tháng Tám năm 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
C.Kháng chiến chống Pháp(1945- 1954) và kháng chiến chống Mĩ ( 1954- 1975)
D.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975
Câu 6:Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
A.Quân Pháp trở lại tấn công ta ở Nam Bộ
B.Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính , thù trong giặc ngoài
C.Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách
D.Tình trạng hạn hán, lũ lụt và nạn đói, nạn dốt đã diễn ra ở nhiều nơi
Câu 7:Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A.Đánh đưởi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền
B.Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp , lập nên nước Việt Nam độc lập
C.Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua
D.Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua , thiết lập dân quyền
Câu 8:Cho các sự kiện sau:
1.Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải giải tấn lực lượng tự vệ chiến đấu để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ
trật tự ở Hà Nội
2. Quân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ
3. Quân Pháp khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn
Hãy sắp xếp các sự kiện trên thep đúng trình tự thời gian
A.3, 2, 1 B.1, 2, 3 C.2, 1, 3 D.2, 3, 1
Câu 9: Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?
A.Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ
B.Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa
C.Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
D.Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều
Câu 10:
- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
- Khai thông biên giới Việt – Trung
- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của nước ta?
A.Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947
B.Chiến dịch Hòa Bình- Tây Bắc- Thượng Lào
C.Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950
D.Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân năm 1953- 1954
Câu 11: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi chung của ba nước Đông Dương trong kháng chiến
chống Pháp(1945- 1954) và chống Mĩ(1954- 1975) là
A.Sự đoàn kết, gắn bó của ba dân tộc Việt Nam, Lào, Cam pu chia trong chiến đấu chống kẻ thù chung
B. Có Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo với đường lối đúng đắn sáng tạo
C. Các nước có chung đường lối đấu tranh chống Pháp và chống Mĩ
D.Truyền thống yêu nước chống xâm lược của ba dân tộc
Câu 12: Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam được thể
hiện ở chỗ
A.quyết định giải phóng Miền Nam trước tháng 5 năm 1975
B.tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân
C.quyết định chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam
D.đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam trong hai năm
Câu 13: Mục tiêu của phong trào cách mạng 1936-1939 là gì?
A.Chống phong kiến tay sai, tịch thu ruộng đất của địa chủ, đế duốc chia cho dân cày
B.Đòi quyền tự trị cho nhân dân các nước Đông Dương
C.Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, đòi tự do dân sinh dân chủ, hòa bình
D.Chống chủ nghĩa đế quốc để đòi độc lập
Câu 14: Trong những năm 1953 - 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mỹ đã
A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve.
C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên.
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
Câu 15:Sự kiện nào đánh dấu “Chiến lược chiến tranh đặc” biệt bị phá sản về cơ bản?
A.Sư Thích Quảng Đức tự thiêu ở Sài Gòn năm (1963)
B.Tổng thống Ken nơ đi bị ám sát(22/11/1963)
C.Trận Ấp Bắc(Mĩ Tho ngày 2/1/1963)
D.Trận Bình Gĩa (Bà Rịa ngày 2/12/1964)
Câu 16:Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hính thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A.Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản
B.Mĩ – Anh - Pháp
C.Mĩ – Đức – Nhật Bản
D.Mĩ – Liên Xô – Nhật Bản
Câu 17: Hội nghị trung ương lần 6(tháng 11/1939) của Đảng đã đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến
lược cách mạng đúng đắn vì
A.giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B.mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương
C.xác định đứng đắn kẻ thù là phát xít Nhật
D.kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
Câu 18: Phong trào Cần vương mang tính chất là
A.nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình
B.giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc
C.nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn
D.một phong trào đáu tranh mang tính tự phát
Câu 19: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam những năm khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929-
1933 là
A.giữa giai cấp nông dân với phong kiến và gia cấp công nhân với giai cấp tư sản
B.giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tầng lớp tư sản mại bản
C.giữa giai cấp công nhân với thực dân Pháp và tay sai
D.giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa giai cấp nông dân với phong kiến
Câu 20:Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ về quan điểm đổi mới của Đảng ta?
A.Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội
B.Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ mà trọng tâm là đổi mới về kinh tế
C.Đổi mới về kinh tế , chính trị và văn hóa xã hội
D.Đổi mới để đua đất nước vượt qua khủng hoảng khó khăn
Câu 21: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân ta như thế
nào?
A.Triều đình kiên quyết chống Pháp, nhân dân hoang mang
B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang
C.Triều đình do dự không dám đánh Pháp , nhân dân kiên quyết chống Pháp
D.Triều đình và nhân dân không đồng lòng chống Pháp
Câu 22: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp,
tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
Câu 23: Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn Miền Nam
trong khoảng thời gian nào?
A. Trong hai năm 1975 và 1976
B.Cuối năm 1975 đầu năm 1976
C.Mùa mưa năm 1974 và 1975
D. Sau mùa mưa năm 1975 và cả năm 1976
Câu 24: Việt Nam có thể rút ra bài học nào sau đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm
nước sáng lập Asean?
A.Coi reongj sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài
B.Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu
C.Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của
thế giới
D.Cần thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh
Câu 25: Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của chiến tranh thế giới hai vì
A.thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít
B.không tham gia khối đồng minh chống phát xít
C.thực hiện chính sách hòa bình, trung lập
D.ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít
Câu 26: Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cách mạng tháng Tám là
A.Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn
B.Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam
C. Bắc Giang. Hải Dương, Hà Nội, Huế
D. Bắc Giang. Hải Dương, Hà Tĩnh , Quảng Nam
Câu 27: Nội dung nào sau đây không có trong trật rự hai cực Ianta?
A.Trật tự thế giới mới hình thành saqu Hội nghị
B.Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai
C. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế
D.Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác
Câu 28:Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào
A. nông nghiệp, công nghiệp và quân sự
B. ngoại thương, quân sự và giao thông
C. nông nghiệp và công thương nghiệp
D. đồn điền, khai mỏ và thu thuế giao thông
Câu 29: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước
A. Cộng hòa. B. Quân chủ. C. Quân chủ lập hiến. D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 30: Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có iên quan đếnquan hệ quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ
B. Xô – Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện
C. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh
D.Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn
Câu 31:Trước ngày 6-3-1946, Đảng , Chính Phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược gì về
ngoại giao?
A.Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng
B. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp
C. Đánh Pháp, Trung Hoa Dân quốc kiên quyết bảo vệ nền độc lập
D. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc
Câu 32: Mục tiêu trong công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 của Trung Quốc là
A.biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh
B.đưa đất nước Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội
C.biến Trung Quốc thành một nước phát triển trên thế giới
D.đưa Trung Quốc thoát khỏi nghèo nà lạc hậu, phát triển
Câu 33: Tổ chức nào giữ vai trồ tập hợp , đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về
mặt nhà nước9 (năm 1976)?
A.Việt Nam độc lập đồng minh
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
C. Mặt trận liên hiệp quốc dân Việt Nam
D. Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam
Câu 34: Phong trào đấu tranh nào sau đây có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Cách mạng tháng
Tám năm 1945?
A. phong trào dân chủ 1936- 1939
B. phong trào cách mạng 1930- 1931
C. cao trào kháng Nhật cứu nước
D.trào giải phóng dân tộc 1939- 1945
Câu 35: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống sau đây:
“Nguồn lực chi viện cùng thắng lợi của quân dân Miền Bắc trong những năm 1965- 1968 đã
Góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân Miền Nam trong cuộc chiến đấu choongs chiến lược …
của Mĩ – Ngụy
A. chiến tranh đơn phương
B.Việt Nam hóa chiến tranh
C. chiến tranh đặc biệt
D. chiến tranh cục bộ
Câu 36: Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng nào sau đây trong giai đoạn năm 1945- 1973?
A.Cách mạng chất xám
B.Cách mạng công nghiệp
C.Cách mạng khoa học - kĩ thuật
D. Cách mạng trắng
Câu 37: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi
A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.
Câu 38: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích
A. khóa chặt biên giới Việt - Trung. B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương
Câu 39: Để tránh sự sụp đổ như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nhất nào
dưới đây?
A. Ngăn chặn diễn biến hòa bình
B. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách
C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo
D. Bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật
Câu 40: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến
đầu năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


ĐỀ 28 Thời gian: 50 phút

1. Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6/1919) là
A. "Bản yêu sách của nhân dân An Nam".
B. báo "Người cùng khổ".
C. "Bản án chế độ thực dân Pháp".
D. báo "Đời sống công nhân" .
2. Giai cấp xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai là
A. địa chủ. B. công nhân.
C. tư sản. D. nông dân.
3. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học -công nghệ là
A. mọi phát minh đều bắt nguồn từ kỹ thuật.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. diễn ra với quy mô và tốc độ lớn.
D. diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ sản xuất.
4. Trên mặt trân quân sự chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại "Chiến
tranh đặc biệt" của Mĩ?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho ). B. Bình Gĩa ( Bà Rịa ).
C. Ba Gia (Quảng Ngãi). D. Đồng Xoài ( Biên Hòa).
5. - Mục tiêu chiến lược kinh tế hướng nội của các nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là
A. xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. tăng cường nhập khẩu hàng hóa.
C. nhanh chóng xóa bỏ nền nghèo nàn, lạc hậu.
D. trở thành những nước công nghiệp mới.
6. Đâu không phải là lý do để liên quân Pháp - Tây Ban Nha chọn Đà Nẵng mở đầu cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858)?
A. Từ đây thực dân Pháp đánh chiếm Huế dễ dàng.
B. Chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ có sự hậu thuẫn của giáo dân.
C. Có vị trí địa lý chiến lược quan trọng, nhất là đường thủy.
D. Đà Nẵng là nơi có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
7. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã
A. bước đầu làm thất bại âm mưu " đánh nhanh, thắng nhanh " của Pháp.
B. làm thất bại âm mưu " chinh phục từng gói nhỏ " của Pháp.
C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu " đánh nhanh, thắng nhanh " của Pháp.
D. bước đầu làm thất bại âm mưu " chinh phục từng gói nhỏ " của Pháp.
8. Đại hội nào được xem là "Đại hội kháng chiến thắng lợi". ?
A. Đại hội lần thứ III của Đảng (1960). B. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
C. Đại hội lần thứ II của Đảng (1951). D. Đại hội thành lập Đảng (3/2/1930).
9. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.
B. Nông dân, địa chủ phong kiến.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc.
D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.
10. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định là
A. giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. thực hiện người cày có ruộng.
C. giải phóng dân tộc Việt Nam. D. đánh đổ phong kiến và tay sai.
11. Chủ trương "vô sản hóa" do tổ chức nào phát động?
A. Đông Dương cộng sản đảng. B. Việt Nam quốc dân đảng.
C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
12. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam tại
A. Hà Nội. B. Gia Định, C. Huế. D. Đà Nằng.
13. Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
14. "Cách mạng xanh" là cuộc cách mạng đang diễn ra trong ngành
A. công nghiệp. B. thương nghiệp.
C. nông nghiệp. D. dich vụ , thương mại.
15. Theo thoả thuận của hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Pháp, Đức . B. các nước phương Tây.
C. Mĩ . D. Liên Xô .
16. Sự kiện nào mở đầu cách mạng tháng 2-1917 ở Nga?
A. Quân khởi nghĩa tấn công vào cung điện Mùa Đông.
B. Nga hoàng Nicolai II tuyên bố thoái vị.
C. Thành lập chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
D. 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-grat biểu tình.
17. Thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ được áp dụng hiệu quả trong việc
giải quyết vấn đề lương thực cho con người là
A. công nghệ sinh học. B. nguồn năng lượng mới.
C. công cụ sản xuất mới D. vật liệu mới.
18. Nội dung cơ bản của chiếu Cần Vương (13/7/1885) là gì?
A. Nêu rõ nguyên nhân dẫn đến cuộc phản công ở Kinh thành Huế.
B. Lên án phái chủ hòa trong triều đình đầu hàng Pháp.
C. Tố cáo âm mưu và hành động xâm lược của thực dân Pháp.
D. Kêu gọi nhân dân cả nước giúp vua đứng lên chống giặc Pháp.
19. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thành hai tổ chức cộng sản trong
năm 1929 phản ánh sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng
A. dân tộc dân chủ. B. vô sản.
C. dân chủ tư sản . D. vô sản hóa.
20. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho
cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì :
A. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ bị hạn chế.
C. Buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hoá" chiến tranh.
21. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yêu cầu bức thiết của giai cấp nông dân Việt Nam trong
bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Độc lập dân tộc. B. Hòa bình. C. Các quyền dân chủ. D. Ruộng đất.
22. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917 là
A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. cách mạng tư sản điển hình.
C. cách mạng XHCN. D. cách mạng tư sản kiểu cũ.
23. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây
Ban Nha?
A. " đánh nhanh thắng nhanh ". B. "vườn không nhà trống".
C. " thủ hiểm ". D. " chinh phục từng gói nhỏ ".
24. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
B. hầu hết các nước Đông Bắc Á đều giành được độc lập.
C. xây dựng phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu.
D. Hình thành các mối quan hệ kinh tế ,thương mại.
25. Thành quả cơ bản mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đạt được sau khi thực hiện chiến
lược kinh tế hướng ngoại là
A. giải quyết tốt vấn đề tăng trưởng với công bằng xã hội.
B. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ nhanh.
C. bộ mặt kinh tế - xã hội có sự biến đổi to lớn.
D. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng rất nhanh.
26. Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1939-1945?
A. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).
C. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).
D. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941).
27. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển từ tự phát lên tự giác của phong trào công nhân
Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?
A. Phong trào "chấn hưng nội hoá", "bài trừ ngoại hoá".
B. Thành lập Đảng Lập hiến (1923).
C. Thành lập Công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn (1920).
D. Bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (1925).
28. Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, gắn liền với thắng lợi của
A. việc ký kết Hiệp định Pari (1973). B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. D, phong trào "Đồng khởi" (1959-1960).
29. Đặc điểm lớn nhất của phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến đầu năm 1930 ở nước ta là
A. hai khuynh hướng cứu nước: vô sản và dân chủ tư sản cùng song song tồn tại.
B sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.
C. quá trình vận động để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D cuộc đấu tranh của nhiều giai cấp diễn ra sôi nổi.
30. "Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam" là nhận định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam sau thắng lợi của
A. chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. chiến dịch giải phóng Đường 14 - Phước Long.
D. chiến dịch Tây Nguyên.
31. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945 đến trước
ngày 19/12/1946) được đánh giá là
A. vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược .
B. cứng rắn về mặt nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
C. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
D. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
32. Điểm khác nhau về bối cảnh Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 so với kế
hoạch Rơve năm 1949 là gì?
A. Nhân dân Pháp phản đối cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường.
C. Thực hiện trong thế bị động.
D.Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương..
33. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước
trước năm 1930 là
A. phong trào đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
C.quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
D. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
34.Trong dòng chảy xuyên suốt của lịch sử nước ta hơn 4000 năm, chân lý và bài học lịch sử lớn
nhất mà Đảng và Nhà nước ta luôn nhất quán trong chính sách phát triển đất nước là:
A. Dựng nước phải gắn liền với giữ nước.
B. Luôn bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Con đường xã hội chủ nghĩa.
D.Kiên trì sự lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
35.Bài học lịch sử lớn nhất hiện nay được đúc rút từ công tác xây dựng mặt trận dân tộc
thống nhất qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam là
A. Đại đoàn kết dân tộc.
B. Đảng tập hợp các giai cấp trong xã hội..
C. Thành lập các hiệp hội yêu nước.
D. Chủ nghĩa xã hội gắn liền với độc lập dân tộc.
36. Các nguyên tắc hoạt động của ASEAN đã được xác định trong văn kiện nào?
A. Hiệp định về Thương mại hàng hoá ASEAN năm 2010.
B. Tuyên bố Kuala Lumpur về việc thành lập Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) năm 2015.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á tại Bali (Inđônêxia- 1976).
D. Hiệp định thương mại tự do AFTA năm 1992.
37.Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henxiki (1975) là
A.xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa nhiều nước
B. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
C. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật.
D. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế - xã hội.
38. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941
so với Hội nghị tháng 11-1939?
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc.
B. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
39. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong hành trình tìm đường cứu nước của
Nguyễn Tất Thành (1911 - 1917) so với những người đi trước là
A. Mục đích ra đi tìm đường cứu nước. B. Hướng đi và cách tiếp cận chân lý cứu nước.
C. Thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân. D. Hành trình tìm đường cứu nước.
40. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vị trí vai trò của Liên Hợp Quốc ?
A. Đã tạo dựng được quan hệ đối tác tin cậy với tất cả các nước lớn, các khu vực quan trọng trên thế
giới.
B. Là tổ chức liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành tinh.
C. Là diễn đàn quốc tế lớn nhất, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.
D. Là một tổ chức khu vực phát triển năng động trên hầu hết các lĩnh vực, thúc đẩy hòa bình, ổn
định và hợp tác.

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A B B A C D A C B C D D A A B D A D B C

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

A C B B C D D D A A B C A A A C A C B C

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


ĐỀ 29 Thời gian: 50 phút

Câu 1: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân nhường cơm sẻ áo
nhằm giải quyết khó khăn nào?
A. Nạn dốt. B. Giặc ngoại xâm. C. Tài chính. D. Nạn đói.
Câu 2: Cơ sở nào để Mỹ ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Độc quyền về bom nguyên tử.
B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
C. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
D. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.
Câu 3: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc
tấn công Mùa Đông của giặc Pháp” được Đảng đề ra trong chiến dịch nào?
A. Biên giới Thu - Đông 1950. B. Việt Bắc Thu - Đông 1947.
C. Tây Bắc thu - đông 1952. D. Điện Biên Phủ 1954.
Câu 4: Vấn đề nào không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta (2
- 1945)?
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. Nhanh chóng đánh bại toàn toàn các nước phát xít.
C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. Khôi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh.
Câu 5: Hãy sắp xếp các sự kiện sau về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc theo trình tự thời gian:
1) Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp.
2) Chủ trì hội nghị Trung ương lần thứ 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương.
3) Gửi đến hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam.
4) Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
A. 4,2,1,3. B. 2,1,4,3. C. 3,1,4,2. D. 1,2,3,4.
Câu 6: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một
mặt trận dân tộc thống nhất riêng?
A. Hội nghị lần thứ 6 ban chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).
B. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8 - 1945)
D. Hội nghị thường vụ Trung ương Đảng (3 - 1945)

Câu 7: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay là
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Đầu tư cho nghiên cứu khoa học đem lại lợi nhuận lớn nhất.
C. Diễn ra trên quy mô lớn và tốc độ nhanh.
D. Thời gian từ nghiên cứu khoa học đến sản xuất ngày càng rút ngắn.
Câu 8: Nội dung nào không phải điểm khác biệt trong chủ trương của ban chấp hành Trung ương Đảng
cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 tháng (5 - 1941) so với hội nghị tháng 11 năm 1939?
A. Thành lập mặt trận Việt Minh, xác định nhiệm vụ trọng tâm lúc này là chuẩn bị khởi nghĩa.
B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc giải quyết trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
C. Xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang là từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
D. Gương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc và tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”.
Câu 9: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954), tướng Pháp nào đã đề ra kế hoạch
quân sự nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự?
A. Rơve B. Xalăng C. Bôlae D. Nava
Câu 10: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Cộng sản Đông
Dương chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì
A. Ban đầu địch mạnh, ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi
B. Đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.
C. Cần thời gian để vận động sự ủng hộ giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
D. Cần thời gian để xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về so sánh lực lượng.
Câu 11: Điểm hạn chế của Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (10 - 1930) so với Cương lĩnh
chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2 - 1930) khi xác định lực lượng của cách mạng Việt Nam là
không đánh giá đúng
A. Vai trò của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản.
B. Khả năng cách mạng của các giai cấp tầng lớp khác ngoài công - nông.
C. Vai trò của giai cấp công nhân và nông dân.
D. Tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ.
Câu 12: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nổi bật nào?
A. Chế tạo thành công tàu vũ trụ. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Chế tạo thành công máy bay phản lực. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 13: Điểm yếu trong kế hoạch Nava của thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1953 -
1954 là:
A. Lượng quân Pháp đang bị tổn thất nặng nề.
B. Quá lệ thuộc vào nguồn tài chính của Mỹ.
C. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
D. Tinh thần chiến đấu của quân Pháp đã giảm sút.
Câu 14: Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời trước chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Tiểu tư sản B. Tư sản C. Nông dân D. Công nhân.
Câu 15: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là con rồng kinh
tế châu Á?
A. Nhật Bản, Ma Cao, Trunng Quốc. B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
Câu 16: Thành công của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. Chính quyền của công nhân và nông dân được củng cố.
B. Tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước của nhân dân.
C. Chính quyền cách mạng được củng cố từ trung ương tới địa phương.
D. Nhân dân bước đầu giành được quyền làm chủ đất nước.
Câu 17: Vì sao cuộc bãi công của thợ máy Ba Son (8 - 1925) đã đánh dấu bước ngoặt của phong trào
công nhân Việt Nam?
A. Đấu tranh có quy mô lớn, tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, quyết liệt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Đấu tranh có tổ chức kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế với chính trị và có tinh thần quốc tế vô sản.
C. Đấu tranh có tổ chức, buộc pháp nhượng bộ nhiều quyền lợi kinh tế.
D. Đấu tranh có mục tiêu kinh tế và chính trị diễn ra với quy mô lớn thời gian kéo dài.
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?
A. Các nước thành viên ký bản Hiến chương ASEAN năm 2007.
B. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
C. 10 nước Đông Nam Á tham gia tổ chức ASEAN năm 1999.
D. Hiệp ước Bali được ký kết năm 1976.
Câu 19: Điểm nổi bật nhất của kinh tế Mỹ trong khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Nền công nghiệp phát triển hết sức mạnh mẽ.
B. Bị kinh tế Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế Mỹ bước vào giai đoạn suy thoái khủng hoảng.
D. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách.
B. Đều hướng đến xây dựng Việt nam một chính thể theo kiểu Nhật Bản.
C. Đều mong muốn sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp.
D. Đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.
Câu 21: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 trong những tháng đầu sau ngày
toàn quốc kháng chiến đã bước đầu làm thất bại âm mưu nào của Pháp?
A. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Đánh úp cơ quan đầu não của ta. D. Phá hoại các nhà máy, xí nghiệp lớn của ta.
Câu 22: Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, Thực dân Anh đã thực hiện phương
án Maopáttơn chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở nào?
A. Trưng cầu dân ý. B. Ranh giới tự nhiên của sông Hằng và sông Ấn.
C. Tỷ lệ các dân tộc. D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
Câu 23: Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã
A. Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
B. Đưa nước Nga vào thời kỳ xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
D. Giải phóng các dân tộc khỏi chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 24: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng cộng sản Đông Dương (2 - 1951) đã quyết định
đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Dân chủ Đông Dương.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 25: Nội dung nào không phải là biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?
A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
B. Mỹ trở thành nước quyết định toàn bộ quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 26: Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng của Đảng cộng sản Đông
Dương giai đoạn 1939 - 1945?
A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương. B. Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng.
C. Nhật xâm lược Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 27: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh.
C. Phát xít Nhật đầu hàng quân đồng minh, kẻ thù duy nhất của cách mạng Việt Nam gục ngã.
D. Có khối liên minh công - nông vững chắc.
Câu 28: Đâu không phải là bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm và
nội phản trong năm đầu sau thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đề cao thế hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng.
B. Biết triệt để phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
C. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ Pháp.
D. Biết nhân nhượng đúng lúc, nhân nhượng có giới hạn, nhân nhượng có nguyên tắc.
Câu 29: Mở đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc
đấu tranh của nhân dân
A. Libi B. Ănggôla C. Ai cập D. Nam Phi
Câu 30: Thực dân Pháp đã lấy cớ gì để mang quân đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Triều đình Huế ngăn cản lái buôn Pháp ở Bắc Kì.
B. Triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1862.
C. Triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1874.
D. Triều đình Huế cầu viện nhà Thanh để đánh Pháp.
Câu 31: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp làm cho phong trào công nhân
Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước?
A. Xuất bản tác phẩm Đường Kách Mệnh. B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
C. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn. D. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.
Câu 32: Tháng 11 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) nhằm mục đích
chính là
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và xuất bản báo chí.
B. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức cách mạng.
C. Tập hợp những người yêu nước và Cộng sản Việt Nam hoạt động ở đây.
D. Chuẩn bị triệu tập hội nghị thống nhất những tổ chức vô sản ở Việt Nam.
Câu 33: Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản Phục hồi kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. Sự cố gắng nỗ lực của nhân dân.
C. Được Mỹ cử các cố vấn sang giúp đỡ. D. Được Mỹ viện trợ kinh tế.
Câu 34: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định nhiệm vụ
trực tiếp trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. Chống thực dân Pháp và Chủ nghĩa Phát xít.
B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
C. Chống thực dân Pháp và nguy cơ chiến tranh.
D. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Câu 35: Quyết định nào của hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5
- 1941) được coi là một điển hình sáng tạo trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin về khởi nghĩa
vũ trang vào Việt Nam?
A. Coi chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. Xác định hình thái của khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Thành lập mặt trận Việt Minh, tập hợp tất cả các tầng lớp, giai cấp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc.
Câu 36: Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam không đề ra mục tiêu nào
trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953 - 1954)?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
B. Giải phóng đất đai.
C. Buộc địch phải bị động, phân tán lực lượng.
D. Buộc pháp phải đàm phán với ta để rút quân về nước.
Câu 37: Lý do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là vì mỗi giai cấp có
A. Vị trí kinh tế và trình độ hiểu biết khác nhau.
B. Có trình độ năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau.
C. Khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau.
D. Quyền lợi kinh tế và vị trí chính trị khác nhau.
Câu 38: Trong năm 1945, thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 bắt đầu xuất
hiện khi nào?
A. Khi Nhật đảo chính lật đổ Pháp (3 - 1945).
B. Khi Nhật đầu hàng quân đồng minh (8 - 1945)
C. Khi Nhật nhảy vào Đông Dương (9 - 1940).
D. Khi quân Đồng minh vào Đông Dương (9 - 1945).
Câu 39: Âm mưu chung của các thế lực ngoại xâm khi kéo vào nước ta sau cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. Mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.
C. Lật đổ chính quyền cách mạng.
D. Ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản.
Câu 40: Nội dung nào không nằm trong kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi của Pháp (12 - 1950)?
A. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiến.
B. Thiết lập hệ thống phòng ngự mạnh trên đường số 4 từ Lạng Sơn đi Cao Bằng.
C. Thành lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Xây dựng lực lượng cơ động mạnh, ra sức phát triển ngụy quân.
Đáp án
1-D 2-B 3-B 4-D 5-C 6-B 7-A 8-D 9-D 10-D
11-B 12-D 13-C 14-D 15-D 16-B 17-B 18-D 19-D 20-D
21-B 22-D 23-C 24-D 25-B 26-D 27-B 28-C 29-C 30-C
31-B 32-B 33-D 34-B 35-C 36-D 37-D 38-B 39-C 40-B
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ
ĐỀ 30 Thời gian: 50 phút

Câu 1: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?
A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ
B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến
C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài
D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật
Câu 2: Trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất là
A. Ba Đình B. Hương Khê C. Yên Thế D. Bãi Sậy
Câu 3: Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947, chúng ta đã
A. giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
B. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta
C. làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức
D. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta
Câu 4: Sau CTTG I (1914-1918), lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam

A. Tư sản dân tộc B. Công nhân C. Tiểu tư sản D. Nông dân
Câu 5: Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa Lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản,
NXB giáo dục nhận định “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang
nhất của lịch sử dân tộc”?
A. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam
D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội
Câu 6: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat
B. cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt
C. quân khởi nghĩa tân công vào cung điện Mùa Đông
D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị
Câu 7: Chính sách của Đảng hòa hoãn với quân THDQ năm đầu sau CM tháng Tám có ý nghĩa quan
trọng là
A. tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt - Trung
B. tranh thủ sự đồng tình của ND Trung Quốc
C. thể hiện thiện chí HB và chính nghĩa của nước ta
D. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng
Câu 8: Câu thơ nào trong lời Biểu dụ (Dụ tướng sĩ) của vua Quang Trung khẳng định chủ quyền của dân
tộc ta:
A. “Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng”
B. “Đánh cho nó chích luân bất phản”
C. “Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn”
D. “Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”

Câu 9: Trận đánh quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống quân Thanh:
A.Sông Như Nguyệt B. Chi Lăng – Xương Giang
C. Rạch Gầm – Xoài Mút D. Ngọc Hồi – Đống Đa
Câu 10: Giáo dục nước ta được hình thành từ thời nào?
A. Đinh B. Tiền Lê C. Lý D. Trần
Câu 11: Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là
A. mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ
B. lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới
C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới
D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang
Câu 12: Ý nào đánh giá không đúng vai trò của phong trào Tây Sơn (thế kỉ XVIII) đối với dân tộc Việt
Nam?
A. Bảo vệ nền độc lập của dân tộc
B. Thực hiện nhiều chính sách tiến bộ để xây dựng đất nước
C. Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước
D. Phát triển nền văn hóa dân tộc
Câu 13: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do
A. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thòi kì chiến tranh lạnh
B. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
C. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX
D. bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
Câu 14: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:
1. Phan Bội Châu lập Việt Nam Quang phục hội 2. Phan Bội Châu lập Hội Duy Tân
3. Phan Bội Châu bị Pháp bắt 4. Đưa học sinh sang Nhật học
A. 1,2,3,4 B. 2,4,1,3 C. 1,4,2,3 D. 2,4,3,1
Câu 15: Thực dân Pháp mượn cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (năm 1873)?
A. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân
B. Nhà Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
C. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp
D. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”.
Câu 16: Ý nào không phải là nguyên nhân để văn học chữ Hán của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII
mất dần vị trí vốn có trong các thế kỉ trước?
A. Ảnh hưởng của tình hình chính trị
B. Đề tài sáng tác không còn phong phú như trước
C. Nhân dân ta yêu chuộng văn học chữ Nôm
D. Tác động của nền kinh tế hàng hóa
Câu 17: “Trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, phải nắm
vững chiến lược tấn công…” là nghị quyết của
A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975.
D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến
toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?
A. Do sự đồng tình, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em
B. Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sóm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh
Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của ba yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước
Câu 20: Tổ chức nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên B. Đông Dương Cộng sản Đảng
C. An Nam Cộng sản Đảng D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
Câu 21: Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn giai cấp cơ bản của cách mạng Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai của thực dân Pháp?
A. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ B. Giữa giai cấp công dân với giai cấp địa chủ
C. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp D. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp
Câu 22: Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nuớc ta thực hiện mục tiêu đổi
mới đất nuớc là một nhận định đúng ngoại trừ việc
A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu đuợc nhiều thành tựu khoa học-kĩ thuât bên ngoài
B. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế
C. mở rộng trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài
D. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn
Câu 23: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc
điểm của phong trào đấu tranh nào của lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1930-1945?
A. Cao trào kháng Nhật cứu nước B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
Câu 24: Điểm khác biệt căn bản của PT CM 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ trước năm
1930?
A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng ND tham gia D. Phong trào CM đầu tiên do ĐCS lãnh đạo
Câu 25: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Truyền thống yêu nước kiên cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Sự ủng hộ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới
Câu 26: Những văn bản ngoại giao nào đánh dấu Việt Nam cơ bản trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Hiệp ước giáp Tuất và Hiệp ước Nhâm Tuất B. Hiệp ước Nhâm Tuất và Hiệp ước Hắc-măng
C. Hiệp ước Hắc-măng và Hiệp ước Giáp Tuất D. Hiệp ước Hắc-măng và Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 27: Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là
A. các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam
B. các nước tham dự hội nghị công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử trong cả nước
D. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự
Câu 28: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu
B. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình
C. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực
D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc
Câu 29: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị và và Luận cương chính trị là việc xác định
A. nhiệm vụ cách mạng B. lực lượng cách mạng
C. động lực cách mạng. D. lãnh đạo cách mạng
Câu 30: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu
thế toàn cầu hóa là
A. am hiểu luật pháp quốc tế B. cạnh tranh lành mạnh
C. giữ vững độc lập chủ quyền D. bình đẳng trong cạnh tranh
Câu 31: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945 đến trước ngày
19/12/1946) được đánh giá là
A. cứng rắn về mặt nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược
B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc
C. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược
D. vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược
Câu 32: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp (19-12-1946)?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Trường vụ Trung ương Đảng truyền đi
B. Công nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố nhân
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng
Câu 33: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về
phương Tây với hy vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu
B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế
C. xây dựng một liên minh KT lớn ở châu Âu
D. tăng cường hợp tác KH - KT với các nước
Câu 34: Hoạt đông của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1925 có ý nghĩa như thế nào đối với
cách mạng Việt Nam?
A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam
B. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam
C. Xây dựng mối liên minh công nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới
Câu 35: Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) bên cạnh những nguyên nhân chung, có nhiều
nguyên nhân riêng để Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển nhanh chóng
1. Mĩ ít bị tổn thất trong chiến tranh thế giới thứ hai, 2. Mĩ biết ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
3. Tây Âu biết lợi dụng nguồn vốn nước ngoài. 4 . Tây Âu hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC.
5. Nhật Bản chi phí quân sự thấp (không vuợt quá 1%
GDP) Xác định số câu đúng trong số các câu trên?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 36: Sự kiện đánh dấu phong trào Cần Vương (1895 - 1896) chấm dứt là
A. vua Hàm Nghi bị bắt đày sang Angiêri B. cuộc khởi nghĩa Hương Khê thất bại
C. Phan Đình Phùng hy sinh D. cuộc khởi nghĩa Ba Đình thất bại
Câu 37: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở Trung Quốc (1946 - 1949)?
A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn du phong kiến
B. Ảnh huởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh - triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc
Câu 38: Trong các thế kỉ X-XV, ở Việt Nam, Phật giáo có vai trò như thế nào?
A. Chi phối nội dung giáo dục thi cử, phổ biến trong nhân dân
B. Không phổ cập, hòa lẫn với các tín ngưỡng dân gian
C. Chiếm vị trí độc tôn, là hệ tư tưởng chính trong xã hội
D. Giữ vị trí quan trọng và rất phố biến trong xã hội
Câu 39: Điểm giống nhau cơ bản trong con đuờng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. cùng đi theo khuynh hướng phong kiến B. cùng muốn cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền
C. cùng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản D. cùng muốn dùng bạo lực để chống Pháp
Câu 40: Hiến chương nêu rõ mục đích của Liên hợp quốc là “duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát
triển các mối quan hệ (1) ...giữa các dân tộc và tiến hành (2) ...quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng
nguyên tắc (3) ... và quyền (4) ... của các dân tộc”.
Những cụm từ còn thiếu trong đoạn trích trên là gì
A. (1) bình đẳng, (2) hợp tác, (3) hữu nghị, (4) tự do
B. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự quyết
C. (1) hữu nghị, (2) hợp tác, (3) bình đẳng, (4) tự quyết
D. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự do

ĐÁP ÁN

1-C 2-B 3-B 4-D 5-A 6-A 7-D 8-D 9-D 10-C
11-B 12-C 13-B 14-B 15-D 16-A 17-A 18-A 19-C 20-A
21-A 22-D 23-D 24-D 25-C 26-D 27-B 28-D 29-D 30-C
31-A 32-B 33-B 34-B 35-B 36-B 37-D 38-D 39-C 40-C
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút
ĐỀ 31

Câu 1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ chiến lược cách mạng Việt Nam

A. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
Câu 2. Khi thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc (1947) , Thường vụ Trung ương đảng quyết định
A. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
B. triển khai chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
C. chủ động lui về giữ thế phòng ngự về chiến lược.
D. chủ động phân tán lực lượng địch.
Câu 3. Năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập
A. Hội Duy Tân. B. Hội Phục Việt.
C. Tâm Tâm xã. D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 4. Các tổ chức chính trị của quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên chung là
A. hội Phản phong. B. hội Phản đế. C. hội Đồng minh. D. hội Cứu quốc.
Câu 5. Nhân dân Việt Nam chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ là
chống lại cuộc chiến tranh xâm lược
A. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra cả nước.
B. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn miền Nam.
C. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn miền Bắc.
D. toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn Đông Dương.
Câu 6. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
C. Thành lập Tòa án quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
D. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng.
Câu 7. Ý nào không phản ánh nội dung Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng
Lao động Việt Nam (7/1973)?
A. Đẩy mạnh tiến công địch trên chiến trường và bàn đàm phán.
B. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, nắm vững chiến lược tiến công.
C. Kiên quyết đấu tranh trên ba mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 8. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu
tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp. B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp D. Nông nghiệp.
Câu 9. Đại hội lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng miền Nam
có vai trò
A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức bóc lột của tư sản ở miền Nam.
D. đánh bại hoàn toàn Chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Trang 1
Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ căn bản hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở
châu Phi từ sau CTTG thứ hai?
A. 17 quốc gia ở châu Phi tuyên bố độc lập.
B. Thắng lợi của cách mạng Môdămbích và Ănggôla.
C. Thực dân Pháp công nhận độc lập của Angiêri.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ.
Câu 11. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương
(năm 1945) là
A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. B. Hội đồng Quản thác.
C. Quỹ Nhi đồng. D. Tổ chức Y tế Thế giới.
Câu 12. Năm 1919, sau khi từ Anh trở lại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia hoạt động trong tổ
chức nào dưới đây?
A. Đảng Xã hội Pháp. B. Hội Liên hiệp thuộc địa Pari.
C. Hội những người Việt Nam yêu nước. D. Quốc tế Cộng sản.
Câu 13. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng
Việt Nam?
A. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 14. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong
việc xác định
A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 15. Nguyên nhân khách quan cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) thất bại là do
A. cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, không có sự chuẩn bị.
B. sự non yếu về tổ chức và lãnh đạo của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng đang bị tổn thất về lực lượng .
D. thực dân Pháp đang mạnh, đủ sức đàn áp cuộc khởi nghĩa.
Câu 16. Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa
A. các nước châu Âu
B. Mĩ , Canađa , Liên Xô.
C. Mĩ, Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Liên Xô.
D. Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu.
Câu 17. Cơ sở chủ yếu để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối và phương pháp đấu
tranh trong thời kỳ 1936 – 1939 là
A. sự chuyển biến của tình hình thế giới .
B. nghị quyết Đại hội lần thứ VII (1935) của Quốc tế Cộng sản.
C. yêu cầu, nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
D. chính sách thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương.
Câu 18. Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ của nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.
B. Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương.
D. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới.
Câu 19. Trong những năm 1973 – 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái
không chịu sự tác động của yếu tố nào dưới đây?
A. Mỹ kí Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
B. Sự cạnh tranh của Nhật Bản và Tây Âu.
C. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
Câu 20. Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam
nhằm
A. ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam và từ bên ngoài vào miền Bắc.
B. phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của nước
ta.
C. chống lại lực lượng cách mạng, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân hai miền Nam, Bắc. Câu
21. Trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến dịch lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt
Nam chủ động tấn công Pháp là
A. chiến dịch thượng Lào 1954. B. chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
C. chiến dịch Biên Giới thu-đông 1950. D. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Từ khi thành lập đến nay, ASEAN luôn coi trọng vấn đề hòa bình, ổn định khu vực.
B. ASEAN hoạt động dựa trên ba trụ cột là kinh tế, chính trị - quân sự và văn hóa - xã
hội.
C. Việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài và đầy trở ngại.
D. Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp
tác chung.
Câu 23. Vì sao nói sự lựa chọn con đường cầm vũ khí kháng chiến chống Pháp vào cuối năm 1946
của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là đúng đắn, kịp thời ?
A. Đó là hành động chính nghĩa và cần thiết để bảo vệ độc lập dân tộc.
B. Thực dân Pháp lộ rõ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa.
C. Khả năng đấu tranh chính trị, ngoại giao với Pháp không còn nữa.
D. Nhân dân ta có truyền thống đấu tranh bất khuất chống ngoại xâm.
Câu 24 Tính chất của Cách mang tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. cách mạng dân chủ tư sản. B. cách mạng vô sản.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 25. Xu thế toàn cầu hóa tạo thời cơ cho các quốc gia đang phát triển hiện nay là gì?
A. Quá trình giao thoa, tiếp nhận văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới.
B. Các nguồn vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính, thương mại khu vực.
Câu 26. Nội dung nào không phản ánh ý nghĩa của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống
Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Đáp ứng yêu cầu mọi mặt và bức thiết của cuộc kháng chiến.
B. Làm cho tiềm lực kinh tế và quốc phòng không ngừng tăng lên.
C. Tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Trực tiếp góp phần thắng lợi trên mặt trận quân sự.
Câu 27. Trong những năm 20 của thế kỷ XX, tổ chức nào dưới đây ra đời sớm nhất?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 28. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là
do
A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ.
C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cần hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
Câu 29. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh là
A. ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á .
B. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
C. trở thành trụ cột trong “Trật tự thế giới hai cực”.
D. ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.
Câu 30. Điểm giống nhau cơ bản về chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh

A. vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản .
B. bạo động đánh Pháp giành độc lập.
C. thiết lập chế độ cộng hòa sau khi giành độc lập.
D. đều dựa vào Nhật Bản để giành độc lập.
Câu 31. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. muốn cột chặt nền kinh tể Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 32. Trong những năm 1973-1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai
đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu là do
A. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
B. tác động của cuộc khùng hoảng năng lượng thế giới.
C. sự cạnh tranh của Mỹ và các nước Tây Âu.
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 33. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ít chi phí quốc phòng, tập trung phát triển kinh tế.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Coi trọng yếu tố con người là nhân tố quyết định của sự phát triển.
D. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
Câu 34 Thắng lợi đó “đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỉ XX, một sự kiện có
tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”, đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt
Nam?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
Câu 35: Có ý kiến cho rằng: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương chia Việt Nam thành hai
quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17. Ý kiến đó đúng hay sai?Vì sao?
A. Đúng, vĩ Mĩ đã nhảy vào và dựng lên chính quyền Việt Nam Cộng hòa ở miền Nam Việt
Nam.
B. Đúng, vì theo Hiệp định Việt Nam tồn tại hai chính quyền có thể chế chính trị khác nhau.
C. Sai, vì vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời .
D. Sai, vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ.
Câu 36. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập
Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Câu 37: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên Minh châu
Âu (EU) có điểm khác biệt gì?
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc
B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài
C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực
D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế
Câu 38: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những
năm 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô – Mỹ đối thoại, hợp tác
B. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo
C. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo
D. Hai siêu cường Xô – Mỹ đối đầu gay gắt
Câu 39: Tư tưởng chủ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt –
Pháp (từ 6-3-1946 đến trước 19-12-1946) là
A. sẵn sàng đánh Pháp khi cần thiết
B. nhân nhượng về kinh tế, độc lập về chính trị
C. nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và chính trị
D. sử dụng phương pháp hòa bình
Câu 40: Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại ở Gia Định, thực dân Pháp chuyển
sang kế hoạch
A. đánh chiếm Bắc Kì B. đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì
C. đánh lâu dài D. “Chinh phục từng gói nhỏ”

- HẾT

ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A A D D C A D A B B A C B D D B C C C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
C B C D B C A B B A B B C D C B C D D D

---HẾT---

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 32

Câu 1: Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng vào tháng 3/1921 bao gồm những
chính sách chủ yếu về
A. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
B. công nghiệp và nông nghiệp, thương nghiệp.
C. nông nghiệp, thương nghiệp, tiền tệ.
D. công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 2: Tại sao gọi là “Trật tự hai cực Ianta”?
A.Mĩ, Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe.
B. thế giới xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.
C. Liên Xô, Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở Châu Á và Châu Âu.
D. Thế giới bị tách làm 2 cực ở Ianta.
Câu 3: Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật?
A. Phóng tàu cũng con người bay vào vũ trụ.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
Câu 4: Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN là:
A. Hội nghị Bali.
B. thành lập khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á.
C. thành lập diễn đàn hợp tác Á – Âu.
D. hiến chương ASEAN được thông qua.
Câu 5: Việt Nam có thể học hỏi được gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách –
mở cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước.
A. ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật trong xây dựng đất nước.
B. đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
C. đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nướ xuất khẩu phần mềm.
D. nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên.
Câu 6: Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy” vì
A. Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh, hầu hết các
quốc gia ở Châu Phi giành được độc lập.
B. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở Châu
Phi trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa đế quốc.
C. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống Pháp và chống Mĩ.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ
nghiac thực dân ở khu vực này.
Câu 7: Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của Trung Quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai

A. sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
B. thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao.
C. hoàn thành công cuộc cải cách-mở cửa.
D. thử thành công bom nguyên tử.
Câu 8: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng
A. làm bá chủ thế giới.
B. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. lãnh đạo thế giới.
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 9: Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau chiến
tranh là
A. tìm cách quay trở lại xâm chiếm các nước này.
B. Viện trợ, bồi thường chiến phí cho các nước này.
C. Thiết lập quan hệ hòa bình, hợp tác với các nước.
D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền trên cơ sở luật pháp quốc tế.
Câu 10: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỷ XX là
A. cục diện “chiến tranh lạnh”.
B. sự hình thành các liên minh kinh tế.
C. xu thế toàn cầu hóa.
D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 11: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vác sa
va (1955), có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, chiến ytranh lạnh bao trùm thế giới.
B. Tạo nên ranh giới phân chia giữa Đông Đức và Tây Đức.
C. Đặt nhân loại trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới thứ 3.
D. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
Câu 12: Chiến tranh lạnh kết thúc, nhưng di chứng của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là
A. Tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.
B. Sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông.
C. Trung Quốc vẫn chưa kiểm soát được Đài Loan
D. Quan hệ Mĩ – Nga luôn ở tình trạng đối đầu.
Câu 13: Phong trào Cần Vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo
A. hệ tư tưởng phong kiến.
B. hệ tư tưởng tư sản.
C. xu hướng vô sản
D. sự tự phát của nông dân.
Câu 14: Hạn chế lớn nhất của Phan Bội Châu trong cuộc vận động cứu nước đầu thế kỉ XX là:
A. dựa vào Nhật để giành độc lập.
B. không xác định đúng kẻ thù chính của cách mạng.
C. chủ trương không kiên đinh, luôn có sự thay đổi.
D. chưa nhận thức được vai trò của các lực lượng cách mạng.
Câu 15: Sự khác nhau giữa phong trào cần vương với cuộc khởi nghĩa Yên Thế chống Pháp
cuối thể kỷ XIX là
A. thủ lĩnh cách mạng.
B. động lực cách mạng.
C. nhiệm vụ cách mạng.
D. kết quả cách mạng.
Câu 16: Ý nào không phản ánh đúng nhận xét khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. có Hàm Nghi trực tiếp tham gia lãnh đạo.
B. Người lãnh đạo tài ba, lực lượng tham gia đông đảo.
C. địa bàn hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc, Trung kỳ.
D. Diễn ra trong thời gian dài, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
Câu 17: Thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm
mục đích
A. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
C. chuẩn bị cho việc tham gia chiến tranh thế giới lần thứ hai.
D. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ hai gây ra.
Câu 18: Giai cấp có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau chiến tranh
thế giới thứ nhất là
A. công nhân. B. tư sản dân tộc. C. nông dân. D. tiểu tư sản.
Câu 19: Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế ở Việt Nam vì
A. Đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
B. Giải quyết triệt để tất cả các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
C. Giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
Câu 20: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
gì?
A. Hai khuynh hướng chính trị - tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách
mạng.
B. cách mạng thánh Mười Nga thành công, khuynh hướng vô sản trên thế giới phát triển mạnh.
C. diễn ra trong bối cảnh tình hình trong nước và thế giới có nhiều biến động.
D. Nguyễn Ái Quốc lụa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản, truyền bá vào Việt
Nam.
Câu 21: Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt thành các tổ chức cộng sản nào
dưới đây?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
B. Tân Việt và Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây là mục đích hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên?
A. Tập hợp quần chúng đấu tranh. B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin.
C. Xây dựng cơ sở trong quần chúng. D. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp, tay
sai.
Câu 23. Tác động chủ yếu của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đến Việt Nam là
gì?
A. Bùng nổ phong trào cách mạng 1930 -1931.
B. Đời sống nhân dân Việt Nam cơ cực, đói khổ.
C. Kinh tế Việt Nam suy sụp, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào nhân dân Việt Nam.
Câu 24: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Thắng lợi trong phong trào 1930-1931.
C. Thắng lợi trong phong trào dân chủ 1936-1939.
D. Thắng lợi của khởi nghĩa từng phần (tháng 3giữa 8-1945).
Câu 25. Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây dẫn đến việc Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)?
A. Mâu thuẫn Pháp-Nhật trở nên gay gắt.
B. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
C. Thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
Câu 26. Nguyên nhân chủ yếu quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945?
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh.
B. Có khối liên minh công-nông vững chắc.
C. Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đông Dương đã gục ngã.
D. Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân.
Câu 27. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị (11-1939) và Hội nghị (5-1941) là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
B. Liên kết công-nông chống phát xít.
C. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
Câu 28: Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho Trung Hoa Dân quốc (từ 9-1945 đến trước
6-3-1946) của Đảng đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.
B. Mở rộng quan hệ quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với chính trị.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự.
Câu 29. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) là
A. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế.
B. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ của quốc tế.
D. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây thể hiện tình thế của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947
và Biên Giới 1950?
A. Càng đánh càng thua, sa lầy vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Càng có lợi thế, bao vây tăng cường hơn nữa căn cứ địa Việt Bắc.
C. Thua cuộc, Pháp phải đàm phán kí Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Pháp vẫn giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
Câu 31. Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951) được gọi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” vì lí do
gì?
A. Đánh dấu bước phát triển mới trong lãnh đạo của Đảng.
B. Đánh dấu sự thành công của đại hội toàn quốc lần II.
C. Đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng Đông Dương.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
B. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ.
C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 33. Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp ở Việt Nam?
A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 - 1954.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
Câu 34. Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến
lược chiến tranh nào dưới đây?
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Chiến tranh Cục bộ”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 35. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến
thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965 đã
A. chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
B. chống lại một loại hình chiến tranh xâm lược của Mĩ.
C. chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.
D. thể hiện sức mạnh về vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng
miền Nam.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây là ưu điểm cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng
(9-1960)?
A. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 37. Mục đích chủ yếu nào dưới đây của Mĩ khi cho máy bay tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội,
Hải Phòng?
A. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
B. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Đánh phá miền Bắc, ngăn chặn sự tiếp tế cho miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân ta.
Câu 38. Thắng lợi nào dưới đây buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari tháng 1/1973?
A. Trận “ Điện Biên Phủ trên không” tháng 12-1972.
B. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 39. “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ
nhất định phải cút khỏi nước ta”.
Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây?
A. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Thư Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.
D. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
Câu 40. Đại hội nào dưới đây của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội V (1982).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).

------------------Hết--------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐA A A A A A A A A A A
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA A A A A A A A A A A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
ĐA A A A A A A A A A A
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA A A A A A A A A A A

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 33

1. CẤP ĐỘ BIẾT
Câu 1. Luận cương tháng Tư đã xác định mục tiêu và đường lối của cách mạng Nga năm 1917 là
chuyển từ cách mạng
A. dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. ruộng đất sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. tư sản sang cách mạng vô sản.
D. tư sản dân quyền sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 2. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là 1 quốc gia

A.thuộc địa. B.phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.

C.nửa thuộc địa nửa phong kiến. D.phong kiến độc lập, có chủ quyền.
Câu 3. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và
mỗi năm họp một lần?.
A. Ban Thư kí.
B. Đại hội đồng.
C.Hội đồng Bảo an.
D.Hội đồng Quản thác.
Câu 4. Người khởi xướng đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quốc là:
A. Lưu Thiếu Kì B. Mao Trạch Đông. C. Giang Trạch Dân D. Đặng Tiểu
Bình
Câu 5. "Chiêu bài" Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra
trong « Chiến lược cam kết và mở rộng » là
A. tự do tín ngưỡng.
B. ủng hộ độc lập dân tộc.
C. thúc đẩy dân chủ.
D. chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 6. Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới
C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
Câu 7. “Kế hoạch Mácsan” (6/1947) của Mĩ còn có tên gọi khác là
A. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
B. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”.
C. “Kế hoạch phát triển châu Âu”.
D. “Kế hoạch tái thiết châu Âu”.
Câu 8. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân
tộc Việt Nam là
A. đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919).
B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
C. đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925).
Câu 9. Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai. B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. D. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản
phản cách mạng.
Câu 10. Thời kì 1936-1939 Đảng ta lập mặt trận có tên gọi là gì?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất.
C. Mặt trận phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 11. Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế nào?
A. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.
B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng.
C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối.
D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật.
Câu 12. Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?
A. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
B. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc,
C. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
D. Đánh Pháp, Trung Hoa Dân quốc kiên quyết bảo vệ nền độc lập.
Câu 13. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là
A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
Câu 14.Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện
trong chiến thuật
A. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
B. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.
D. “tìm diệt ” và “bình định ”.
Câu 15. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 16. Kì họp thứ I Quốc hội khóa VI không có những quyết định nào liên quan với việc
thống nhất đất nước vể mặt Nhà nước?
A .Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước.B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao
nhất của cả nước.
C. Đối tên thành phô Sài Gòn-Gia Định là TP. Hồ Chí Minh. D. Thành lập
chính quyền mới ở Sài Gòn.
2. CẤP ĐỘ HIỂU
Câu 1. Sau năm 1862, thái độ của triều đình đối với các nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định, Biên
Hòa, Định Tường là:
A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp.

B. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp.

C. Yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp.

D. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp.


Câu 2. Tháng 8/1908, phong trào Đông Du tan rã vì A.phụ
huynh đòi đưa con em về trước thời hạn.
B. đã hết thời gian đào tạo phải về nước.
C. Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa về nước.
D. Pháp cấu kết với Nhật, trục xuất những người yêu nước Việt Nam.
Câu 3.Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?.
A.Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B.Chung
sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
C.Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau.
D.Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 4. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á?
A. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.
B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 5. Nước được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh” là
A. Cuba. B. Ac – hen – ti – na. C. Braxin. D. Mê – hi – cô.
Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào công nhân Việt Nam từ
tự phát sang tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).
B. Cuộc tổng bải công của công nhân Bắc Kì (1922).
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8 - 1925).
D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).
Câu 7. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt nam thời kì 1930 – 1945 là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lươc giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do, dân chủ.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động ở thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 8. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ
phong trào cách mạng 1930- 1931?
A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của ta là
A. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B. giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
D. bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Câu 10. Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của cả hai chiến dịch Việt Bắc thu
đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?
A. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân và dân ta.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh.
C. Do sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Do đường lối kháng chiến chống Pháp đúng đắn.
Câu 11. Điểm yếu trong kế hoạch quân sự Na-va mà địch không thể giải quyết được là:
A. mâu thuẫn giữa tập trung lực lượng và phân tán lực lượng.
B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.
C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng). Câu 12. Trong
thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế
giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”.
B. Ấp Bắc.
C. Vạn Tường.
D. Bình Giã.
3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 1. Tính chất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng dân chủ tư sản.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng tư sản.
Câu 2. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm
2000?
A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 3. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là?
A. Sử dựng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.
C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
Câu 4. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng đều là các tổ chức
A. cách mạng.
B. cộng sản.
C. chính trị theo khuynh hướng vô sản.
D. yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
Câu 5. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy
luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A.Dựng nước đi đôi với giữ nước. B.Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. C.Luôn giữ
vững chủ quyền dân tộc. D.Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 6. Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai hiệp định Gionevo năm 1954
về Đông Dương và Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A.Đều là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt
Nam.
B.Hiệp định có 5 cường quốc trong HĐ bảo an Liên Hợp Quốc tham gia. C.Các bên ngừng
bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
D.C ác nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. Câu 7. Điểm
khác biệt giữa chiến lược «Việt Nam hóa chiến tranh» với chiến lược
«chiến tranh cục bộ» là:
A. sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
B. sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu.
C. sử sụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ.
D. sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
Câu 8. Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và chính sách kinh tế mới
(NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước.
C. xây dựng kinh tế thị trường XHCN, kiểm soát bằng pháp luật.
D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực. 4.CẤP
ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Phương pháp đấu tranh “Vô bạo động, bạo động tắc tử. Vô vọng ngoại, vọng ngoại tắc ngu”
của Phan Châu Trinh được hiểu như thế nào?
A. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng việc cầu viện nước ngoài để giành độc lập.
B. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng giành độc lập bằng phương pháp đấu tranh ôn hòa.
C. Phản đối việc cầu viện nước ngoài, cổ vũ cho phương pháp bạo động vũ trang.
D. Phản đối phương pháp bạo động vũ trang và cầu viện nước ngoài.
Câu 2. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra
để tăng cường sức mạnh của Nhà nước
a. tăng cường mối quan hệ với các cường quốc.
b. mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.
c. tăng cường tính dân chủ trong nhân dân.
d. tăng cường tình đoàn kết trong đảng và trong nhân dân.
Câu 3. Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối
với cách mạng Việt Nam?
A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối, là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định
cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo đối với cách mạng Việt Nam.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, đưa cách mạng
tiến lên một bước mới.
Câu 4. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước là kết hợp
A. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
D. đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 34

Câu 1. Một trong những yếu tố làm cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên hầu hết các
nước ở khu vực Đông Nam Á là:
A. Chỉ thị của Liên hợp quốc.
B. Chỉ thị của Mĩ và các nước lớn.
C. Các nước Đông Nam Á giành độc lập.
D. Cùng hệ tư tưởng và hệ thống chính trị.
Câu 2. Trong hai năm 1973 và đầu 1975, sự chi viện to lớn của miền Bắc cho miền Nam nhằm
phục vụ yêu cầu nào ?
A. Chiến đấu nhằm tiến tới Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
B. Xây dựng vùng giải phóng trên các lĩnh vực: quốc phòng, kinh tế, văn hóa, giáo dục.
C. Chiến đấu, xây dựng vùng giải phóng và chuẩn bị tiếp quản miền Nam.
D.Tiếp quản miền Nam Việt Nam sau khi chiến tranh kết thúc.
Câu 3. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, quá trình thực hiện chủ trương thống nhất đất nước về
mặt nhà nước của Đảng được mở đầu bằng sự kiện:
A. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước 11-1975.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước Việt Nam thống nhất 4-1975.
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp Hành Trung ương Đảng 9-1975.
D. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI 6-1976.
Câu 4. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 – 1954 và cuộc kháng
chiến chống Mĩ 1954 - 1975 của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau ?
A. Kết hợp sức mạnh truyền thống với sức mạnh của thời đại.
B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh thắng lợi.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi.
Câu 5. Sự kiện nào đã buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại của chiến lược "Chiến tranh cục bộ"
?
A. Đánh bại cuộc tập kích B52 vào Hà Nội và Hải Phòng.
B. Bẻ gãy hai cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất và lần thứ hai.
C. Đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719.
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
Câu 6. Từ năm 1937 giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung
Quốc vì lí do cơ bản là
A. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh.
B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản.
C. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất trắng.
D. Mẫu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc.
Câu 7. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến
lược của quân dân miền Nam là ?
A. Chiến Thắng Xuân Lộc. B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Phước Long. D. Chiến Thắng Huế - Đà Nẵng.
Câu 8. Với chủ trương mở rộng quan hệ đối ngoại, 7-1995 cùng với việc chính thức gia nhập
tổ chức ASEAN, Việt Nam còn
A. tham gia tổ chức diễn đàn hợp tác Á - Âu.
B. tham gia tổ chức xuất khẩu dầu mỏ.
C. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì.
D. gia nhập diễn đàn hợp tác Châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 9. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự của sự khởi đầu chiến tranh lạnh
giữa hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa (1947-1955): 1- Hội đồng tương trợ kinh
tế; 2- "Kế hoạch Macsan"; 3-Ttổ chức hiệp ước Vacxava; 4- Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây
Dương.
A. 1-3-2-4. B. 2-1-4-3. C. 2-4-1-3. D. 4-1-3-2.
Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
sau thắng lợi năm 1975 là
A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta của các thế lực thực dân, đế
quốc.
B. tăng cường sức mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. mở đường cho việc hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực khác.
Câu 11. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930), lực lượng cách mạng được xác
định gồm:
A. Công nhân, tiểu tư sản, trí thức. B. Công nhân, nông dân, binh lính, trí thức.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức. D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
Câu 12. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng lao động Việt
Nam trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 ?
A. Lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. Kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. Kết hợp đánh nhanh thắng nhanh với đánh chắc tiến chắc.
Câu 13. Điều khoản nào trong các điều khoản sau đây không phải là nội dung của Hiệp định
Pa-ri 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình tại Việt Nam ?
A. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
B. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc, lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Hòa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
D. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lức 24 giờ ngày 27-1-1973.
Câu 14. Nhiệm vụ chính của quân đội ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-
1954 là?
A. Phân tán lực lượng địch. B. Tiến công vào trung du Bắc Bộ.
C. Giải phóng đất đai. D. Tiêu diệt địch.
Câu 15. "Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác là con đường
cách mạng vô sản", đây là kết luận của Nuyễn Ái quốc sau khi
A. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
B. gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hôi nghị Véc- sai.
C. đọc luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-Nin.
D. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc và thuộc địa.
Câu 16. Điểm giống nhau cơ bản nhất của hai chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và "Việt
nam hóa chiến tranh" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là?
A. Cố vấn Mĩ chỉ huy. B. Tổ chức nhiều cuộc hành quân càn quét
lớn.
C. Thực hiện quốc sách "Bình định". D. "Dùng người Việt đánh người việt".
Câu 17. "Xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" do Mĩ Diệm thực hiện ở Miền
Nam Việt Nam trong giai đoạn 1961 - 1965 là ?
A. Hệ thống cố vấn Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn.
C. Chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận". D. "Ấp chiến lược"
Câu 18. Với hiệp ước Nhâm Tuất ( ký vào ngày 5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng
cho Pháp ba tỉnh gồm:
A. Biên Hòa, Gia Định, Hà Tiên và đảo Côn Lôn.
B. Biên Hòa, Định Tường, Hà Tiên và đảo Côn Lôn.
C. Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
D. Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.
Câu 19. Hãy sắp xếp các tên gọi của lực lượng cách mạng sau đây theo đúng trình tự lịch sử
Việt Nam: 1- Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân; 2- Quân đội nhân dân Việt Nam; 3- Vệ
quốc đoàn; 4- Quân đội quốc gia Việt Nam.
A. 3-2-1-4. B.1-3-4-2. C. 2-1-4-3. D. 4-1-3-2.
Câu 20. Mục đích quan trọng nhất của Pháp trong cuộc tiến công quy mô lớn lên Việt Bắc
vào thu đông 1947 là ?
A. Triệt đường liên lạc quốc tế của chính phủ kháng chiến.
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực.
C. Giành thắng lợi quân sự và nhanh chóng kết thức chiến tranh.
D. Cắt đứt liên lạc giữa Việt Bắc với liên khu III, liên khu IV.
Câu 21. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị I-an-ta tháng 2 - 1945 ?
A. Thống nhất về việc thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Thành lập tòa án quốc tế Nuy-răm-be để xét xử tội phạm chiến tranh.
C. Thỏa thuận đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
Câu 22. Để tập hợp lực lượng đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng 11-1939, chủ trương thành lập
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông
Dương.
Câu 23. Sau ngày thành lập nước Việt Nam DCCH, để giải quyết căn bản nạn đói, Hồ Chí
Minh và Chính phủ đã kêu gọi nhân dân làm gì ?
A. Thực hành tiết kiệm. B. Tăng gia sản xuất.
C. Tổ chức quyên góp lương thực. D. Tổ chức "ngày đồng tâm".
Câu 24. Hình thức đấu tranh phổ biến nhất trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân ở các nước châu Á, châu Phi, Mĩ la tinh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là:
A. nổi dậy của nông dân. B. Biểu tình, bãi công. C. đấu tranh nghị trường. D. Khởi nghĩa vũ
trang.
Câu 25. Nguồn gốc chủ yếu dẫn đến tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô
- Mĩ là ?
A. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.
B. Liên Xô trở thành chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
C. CNXH trở thành hệ thống trên thế giới.
D. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược.
Câu 26. Thành quả lớn nhất của cuộc cách mạng Tân Hợi 1911 do Trung Quốc Đồng Minh
hội lãnh đạo là:
A. Đem lại ruông đất cho nông dân nghèo.
B. Thành lập Trung Hoa Dân Quốc.
C. Buộc các nước đế quốc xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng.
D. Công nhận quyền tự do cho mọi công dân.
Câu 27. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong ngành công
nghiệp:
A. Vũ trụ, điện hạt nhân. B. Điện hạt nhân, quốc phòng.
C. Dầu mỏ, điện hạt nhân. D. Quốc phòng và dầu mỏ.
Câu 28. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ hai, đồng thời là nguyên nhân phát triển kinh tế của nhiều nước là:
A. Áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.
B. Các chính sách và các hoạt động điều tiết của nhà nước.
C. Tận dụng lợi thế tài nguyên, điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất.
D. Trình độ sản xuất cao, sức cạnh tranh lớn và hiệu quả.
Câu 29. Tháng 12-1950, Mĩ ký với Pháp "Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương", tăng
cường viện trợ quân sự cho Pháp nhằm mục đích gì ?
A. Can thiệp ngày càng sâu vào chiến tranh ở Đông Dương.
B. Tăng cường ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương.
C. Trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
D. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
Câu 30. Đặc trưng nổi bậc của quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
2000?
A. Cục diện hai phe hai cực.
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. Xu thế toàn cầu hóa.
D. Quan hệ quốc tế diễn biến phức tạp, đa dạng và được mở rộng.
Câu 31. Đâu không phải là điểm chung về ý nghĩa giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày
6 -1- 1946 và ngày 25 – 4 – 1976 ?
A. Phản ánh ý thức làm chủ và trách nhiệm của công dân của mỗi người
dân.
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào âm mưu chia rẽ xâm lược của các
thế lực thù địch.
C. Góp phần nâng cao uy tín của quốc gia trên trường quốc tế.
D. Góp phần hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 32. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Đông Bắc Á có nhiều chuyển biến quan
trọng, một số quốc gia trở thành các "con rồng kinh tế" ở châu Á gồm:
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. B. Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan,
Hồng Kông.
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông. D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng
Kông.
Câu 33. Từ chính sách kinh tế mới ở Nga thực hiện 1921, bài học kinh nghiệm mà Việt Nam
có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay ?
A. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, kinh tế lớn.
B. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước.
C. Chỉ tập trung phát triển một số nghành kinh tế mũi nhọn.
D. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.
Câu 34. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai là ?
A. Đã có công hiến vô giá trong việc tạo ra những vật liệu mới.
B. Khoa học và kĩ thuật gắn bó chặt chẽ với nhau.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Đưa lại những thay đổi lớn lao trong đời sống nhân loại.
Câu 35. Cuộc Duy tân Minh Trị do Thiên hoàng Minh Trị tiến hành từ tháng 1 - 1861 chủ
yếu trên các lĩnh vực nào ?
A. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
B. Chính trị, kinh tế, văn hóa - giáo dục, ngoại giao với Mĩ.
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, ngoại giao.
D. Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục.
Câu 36. Trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954, tháng 12-1953 liên quân Lào
- Việt đã mở cuộc tiến công và bao vây uy hiếp địch ở đâu ?
A. Xê- nô. B. Luông-pha-băng. C. Thà Khẹt. D. Mường Sài.
Câu 37. Một trong biện pháp nhằm độc chiếm thị trường Đông Dương của Pháp sau chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. đánh thuế nặng vào hàng hóa các nước khác. B. kiểm soát chặt chẽ các cửa khẩu.
C. hạn chế các hoạt động xuất nhập khẩu. D. đầu tư khai thác ngành giao thông vận
tải.
Câu 38. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản 7- 1935 tại Matxcơva đã xác định kẻ thù nguy hiểm
trước mắt là:
A. chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa thực dân. B. chủ nghĩa phát xít.
C. chủ nghĩa đế quốc. D. chủ nghĩa thực dân.
Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản trong nội dung hiệp ước Hácmăng và hiệp ước Patơnốt
được kí kết giữa triều đình Huế với Pháp là?
A. Nội dung đều có 19 điều khoản được kí kết.
B. Khu vực cai quản của triều đình Huế được mở rộng.
C. Khu vực cai quản của triều đình Huế bị thu hẹp.
D. Đều thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kỳ và Trung kỳ.
Câu 40. Vì sao trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp
vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ?
A. Do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.
B. Là con đẻ của chủ nghĩa thực dân.
C.Có quan hệ với chủ nghĩa thực dân
D. Là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.

Đáp án:
01. C; 02. C; 03. A; 04. C; 05. D; 06. B; 07. B; 08. C; 09. B; 10. C; 11. C; 12. A; 13. A; 14. D;
15. C;
16. D; 17. D; 18. C; 19. B; 20. B; 21. B; 22. D; 23. B; 24. D; 25. D; 26. B; 27. A; 28. A; 29. D;
30. D;
31. D; 32. C; 33. B; 34. C; 35. D; 36. A; 37. A; 38. B; 39. D; 40. D;

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 35

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện thể hiện quyền làm chủ của nhân dân
Việt Nam là.
A. hiến pháp đầu tiên của nước ta được thông qua.
B. phát hành tiền Việt Nam.
C. thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.
D. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên.
Câu 2: Vì sao Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 tháng 5/1941 có ý nghĩa quan trọng đối với
sự thành công của cách mạng tháng Tám?
A. Chủ trương gương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
C. Củng cố được khối đại đoàn kết toàn dân
D. Xác định khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
Câu 3: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý
nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi.
A. có nhiều thực dân đế quốc
B. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng
C. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù
D. có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.
Câu 4: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1. Cao trào kháng Nhật cứu nước
2. Nhật xâm lược Đông Dương.
3. Mặt trận Việt Minh ra đời.
4. Nhật đảo chính Pháp.
A. 3 – 4 – 2 - 1 B. 4 – 1 – 3 - 2 C. 1 – 3 – 2 - 4 D. 2 – 3 – 4 - 1
Câu 5: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ XXI là gì?
A. Chiến tranh xung đột ở nhiều nơi.
B. Nguy cơ cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên.
C. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành.
D. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Câu 6: Những biện pháp đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai có tác dụng
như thế nào?
A. làm thất bại âm mưu cấu kết với quân Anh, quân Pháp ở Miền Nam hòng bóp chết chính
quyền cách mạng non trẻ.
B. kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
C. chính quyền cách mạng vẫn giữ vững và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
D. hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung hoa Dân quốc và
tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.
Câu 7: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa phong trào đồng khởi 1959-1960?
A. Tiêu diệt đế quốc Mĩ và tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội.
C. Chuyển cách mạng miền nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi
ách đế quốc thực dân.
Câu 8: Quốc gia nào ở khu vực Tây Âu luôn luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ sau chiến
tranh thế gới thứ hai?
A. Anh. B. I-ta-li-a. C. Đức. D. Pháp.
Câu 9: Vì sao Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945 ở Đông Dương?
A. Thất bại gần kề của phe phát xít nói chung và của Nhật nói riêng
B. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít
C. Mâu thuẫn Nhật- Pháp trở lên gay gắt
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn
Câu 10: Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản là.
A. do phong trào công nhân thế giới và trong nước phát triển.
B. do phong trào đấu tranh của nhân dân.
C. phản ánh khách quan cuộc vân động giải phóng bằng con đường cách mạng vô sản.
D. do con đường cách mạng tư sản thất bại.
Câu 11: Việt Nam ký Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương là do.
A. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại Pháp về quân sự.
B. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là
giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng
C. sự chi phối của Trung Quốc, muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ
ở khu vực Đông Nam Á.
D. sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. Câu 12: Tại
sao Đảng lại thay đổi chủ trương đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Do thực dân Pháp đàn áp.
B. Sự xuất hiện của Chủ Nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh.
C. Do Đảng phải đi vào hoạt động bí mật.
D. Do chính sách của mặt trận nhân dân Pháp.
Câu 13: Đảng của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1923 là
A. Đảng lập hiến B. Nam phong.
C. Trung bắc tân văn. D. Hội phục viên
Câu 14: Tại sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử với Cách Mạng
Việt Nam?
A. Đó là khuynh hướng của nước mới.
B. Mở ra thời kỳ độc lập tự do cho cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản.
Câu 15: Năm 1989, Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố chính thức chấm dứt chiến
tranh lạnh là
do
A. cuộc "chiến tranh lạnh" mà Mĩ và Liên Xô tham gia bị thế giới lên án.
B. Liên Xô không đủ tiềm lực tài chính để tiếp tục chạy đua vũ trang.
C. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc chiến
tranh mới.
D. Mĩ và Liên Xô đều suy giảm thế mạnh trước sự vươn lên của trung tâm Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 16: Lý do Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày
19/12/1945?
A. quân Pháp bắn súng, ném lựu đạn nhiều nơi ở Hà Nội
B. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ giao quyền kiểm soát thủ
đô cho chúng.
C. tấn công Nam Bộ và Nam Trung Bộ
D. khiêu khích tiến công ta ở Lạng Sơn, Hải Phòng
Câu 17: Thắng lợi trong chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954 của ta đã đánh dấu kế hoạch
Nava bước đầu bị phá sản là do
A. Mĩ viện trợ giúp Pháp không kịp thời
B. địch phải phân tán lực lượng để đối phó với ta
C. ta giành quyền chủ động liên tiếp trên chiến trường
D. do hậu phương của Pháp ở xa
Câu 18: Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô từ đồng minh chuyển sang
đối đầu?
A. Đối lập kinh tế. B. Đối lập quân sự.
C. Đối lập mục tiêu, chiến lược. D. Đối lập chính trị.
Câu 19: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được
Đảng
Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau sự kiện.
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.
Câu 20: Từ năm 1919-1930 công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách
mạng Việt Nam là công lao nào?
A. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
B. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào trong nước
D. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản.
Câu 21: Chủ trương "vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã góp phần
A. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
B. lôi kéo tay sai và quân đội Pháp đi theo cách mạng.
C. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác
D. thúc đẩy sự phân hóa của Việt Nam quốc dân Đảng.
Câu 22: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đã chứng tỏ điều gì?
A. Mục tiêu khởi nghĩa không phù hợp với nhân dân
B. Giai cấp tư sản Việt Nam chưa thống nhất chủ trương khởi nghĩa.
C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.
Câu 23: Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất khiến pháp tăng cường qui mô và tốc độ khai thác
lần hai?
A. Vơ vét nguyên nhiên liệu.
B. Pháp tham gia chiến tranh và bị thiệt hại nặng nề.
C. Khai thác nguồn nhân công.
D. Khai thác thị trường.
Câu 24: Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa vào thời gian.
A. Năm 1982. B. Năm 1985. C. Năm 1986.
D. Năm 1978
Câu 25: Tổng thư ký Liên Hợp Quốc từ năm 2017 là người nước nào?
A. Tây ban Nha. B. Hàn Quốc. C. Ca Na Đa. D. Bồ
Đào Nha.
Câu 26: Đâu không phải là vấn đề quan trọng, cấp bách với các nước đồng minh tại hội nghị
Ianta?
A. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Câu 27: Vì sao ta quyết định mở chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
A. Pháp xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Điện Biên Phủ.
B. Có ý nghĩa chính trị và quân sự quan trọng.
C. Có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.
D. Pháp và Mĩ coi đây là" một pháo đài bất khả xâm phạm".
Câu 28: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập.
A. In-đô-nê-xi-a B. Lào C. Cam-pu-chia. D. Việt Nam.
Câu 29: “Người Việt Nam ta giữ vững trong tim lời thề. Mười chín tháng Tám chớ quên là
ngày khởi nghĩa. Hạnh phúc sáng tô non sông Việt Nam”.Những câu hát sau của nhạc sĩ Xuân
Oanh nói về sự kiện gì?
A. Giải phóng thủ đô.
B. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập.
C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thành công.
D. Nhân dân Hà Nội đánh tan cuôc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.
Câu 30: Để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc,
Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện chủ trương.
A. tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc
B. kiên quyết cầm súng chống Pháp xâm lược
C. chủ động đàm phán với Pháp
D. mượn tay Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc
Câu 31: Bản chất của mối quan hệ ASEAN và 3 nước Đông Dương từ năm 1967 đến 1979.
A. Chuyển từ đối dầu sang đối thoại.
B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
C. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương chống Mĩ
D. Đối đấu căng thẳng.
Câu 32: Thắng lợi nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của kế hoạch "đánh nhanh, thắng
nhanh" của thực dân Pháp?
A. Biên giới thu đông 1950. B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946. D. Việt Bắc- thu đông 1947.
Câu 33: Quốc gia nào là quốc gia khởi đầu cho Cách Mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai?
A. Mĩ. B. Pháp. C. Đức. D.
Anh.
Câu 34: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm
1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là.
A. tiếp tục thống trị Việt Nam lâu dài. B. muốn xoay đổi cục diện
chiến tranh.
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. phô trương thanh thế, tiềm lực,
sức mạnh.
Câu 35: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Xây dựng khối liên minh và mặt trận thống nhất.
B. Về công tác tư tưởng.
C. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cho tổng khởi nghĩa.
D. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Câu 36: Sau bao nhiêu năm từ 1975 Mĩ chính thức bình thường quan hệ ngoại giao với Việt
Nam.
A. 20 năm. B. 30 năm. C. 10 năm. D. 40
năm.
Câu 37: “Đánh ăn chắc, tiến ăn chắc, nếu chắc thắng thì kiên quyết cho đánh còn không
chắc thắng thị kiên quyết không cho đánh”. Đó là nội dung của:
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. B. Chiến cuộc Đông Xuân
1953-1954.
C. Chiến dịch biên giới thu đông 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ
năm 1954.
Câu 38: Đâu không phải là một tính chất trong phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Rộng lớn. B. Quyết liệt. C. Triệt để. D. Dân chủ.
Câu 39: Mục tiêu bao quát nhất của Mĩ sau chiến tranh lạnh là gì?
A. Sử dụng khẩu hiệu dân chủ. B. Khôi phục nền kinh tế Mĩ.
C. Chi phối, lãnh đạo thế giới. D. Bảo đảm an ninh, sẵn
sàng chiến đấu.
Câu 40: Tư tưởng cốt lõi trong cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là.
A. Độc lập, tự do. B. Ruộng đất, dân cày.
C. Tự do, dân chủ. D. Dân sinh, hạnh phúc.

........................HẾT...................................

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 36

I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT: 16 câu (4 điểm)


Câu 1. Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội nghị
Ianta là
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. D.Giải quyết vấn đề các nước phát xít
chiến bại.
Câu 2. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?
A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới. B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong
phú.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao. D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
Câu 3. Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục” là Liên bang Nga, được kế thừa
A. toàn bộ những quyền lợi của Liên Xô. B. tình trạng rối loạn về kinh tế, chính
trị, xã hội.
C. toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ của Liên Xô trên các mặt. D. địa vị pháp lý của Liên Xô.
Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mỹ
latinh, biến nơi đây thành
A. “Châu Mỹ thức tỉnh” B. “Lục địa mới trỗi dậy”
C. “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc”. D. “Lục địa bùng cháy”
Câu 5. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,
khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu
Mỹ.
Câu 6. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. B. trở thành khu vực năng động và
phát triển.
C. thành lập tổ chức ASEAN. D. trở thành các quốc gia độc lập.
Câu 7. Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau CTTG II?
A. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. B. Kinh tế Mỹ bước đầu phát triển.
C. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt. D. Kinh tế Mỹ suy thoái.
Câu 8. Nước khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau CTTG II là
A. Anh. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D.
Pháp.
Câu 9. Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là
A. công nghiệp hạt nhân. B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
C. công nghiệp phần mềm. D. công nghiệp dân dụng.
Câu 10. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ
A. tư sản bị phá sản. B. nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. D. thợ thủ công bị thất nghiệp.
Câu 11. Đến cuối tháng 12 năm 1953, ngoài đồng bằng Bắc Bộ, nơi nào trở thành nơi tập trung
quân thứ hai của Pháp?
A. Luông Pha Băng. B. Plâyku C. Điện Biên Phủ. D. Xê
nô.
Câu 12. Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12-
1986) là
A. hòa bình, hữu nghị, hợp tác. B. mở rộng quan hệ với các nước
XHCN.
C. đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN. D. mở rộng quan hệ với Mỹ.
Câu 13. Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 - 1939 là
A. chính trị và đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân
chủ.
C. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai. D. Đấu tranh công khai, trực diện với
kẻ thù.
Câu 14. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là
A. Tác phẩm "Đường Kách Mệnh". B. Báo Thanh niên.
C. Báo người cùng khổ. D. Bản án chế độ Thực dân Pháp
Câu 15. Chiến thắng quân sự mở đầu cho quân và dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ là
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Ba Gia. D. Đồng
Xoài.
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976). B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999). D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN
(11/2007).

II. CÂU HỎI NHẬN BIẾT: 12 câu (3 điểm)


Câu 17. Vì sao nói sau cách mạng tháng Hai, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có đã diễn
ra ở nước Nga?
A. Chính quyền nhân dân lao động lần đầu được thành lập.
B. Có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song cùng tồn tại.
C. Chính quyền rơi vào tay giai cấp tư sản không tham gia vào cách mạng.
D. Nga tiến vào thời kì quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa.
Câu 18. Chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp đã thất bại bởi cuộc kháng chiến của quân
và dân ta ở
A. Hà Nội. B. Gia Định. C. Đà Nẵng. D. Huế.
Câu 19. Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là
A. hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt.
B. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.
C. có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển.
D. có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước phát triển trên thế giới.
Câu 20. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ có sức mạnh về quân sự. B. Mĩ có thế lực về kinh tế.
C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Mĩ tham vọng làm bá chủ
thế giới.
Câu 21. Nguyên nhân khách quan hàng đầu làm nền kinh tế Nhật phát triển “thần kì” là
A. vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước B. coi trọng yếu tố con người.
C. các công ty của Nhật có tầm nhìn xa. D. áp dụng tốt tiến bộ khoa học- kĩ thuật
thế giới.
Câu 22. Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra. B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và
quốc tế.
C. xuất hiện tình trạng Chiến tranh lạnh. D. thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu,
hợp tác.
Câu 23. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là
A. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của Mĩ và Liên Xô.
B. xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta.
D. xuất phát từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ.
Câu 24. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau CTTG2 là
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất
trực tiếp.
C. Sự bùng nổ các lĩnh vực khoa học- công nghệ. D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn
từ sản xuất.
Câu 25. Vì sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
B. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
C. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
D. Đã thiết lập được một chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
Câu 26. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì?
A. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.
B. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
C. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.
D. Cách mạng Đông Dương lúc đầu là CMTSDQ, bỏ qua TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN.
Câu 27. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam những năm 1930-1931 là mâu thuẫn
A. nông dân với địa chủ phong kiến. B. dân tộc Việt Nam với thực dân
Pháp.
C. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân. D. giai cấp công nhân với giai cấp tư
sản.
Câu 28.Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài là do
A.chính sách cô lập Việt Nam của Phương Tây. B. chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều
Nguyễn.
C. nhà Nguyễn muốn quan hệ với nhà Thanh. D. âm mưu muốn xâm lược Việt Nam của thực
dân Pháp.

III. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP: 8 câu (2 điểm)


Câu 29. “chiến lược chiếm từng gói nhỏ” được Pháp sử dụng dùng thí điểm lần đầu tiên ở
A. Hà Nội (1873). B. Gia Định (1859). C. Hà Nội (1882). D. Đà Nẵng (1858).
Câu 30. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm
2000?
A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 31. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết
định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. Các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. Không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
D. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 32. Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.
D. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
Câu 33. Bài học kinh nghiệm được Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề
Biển Đông là
A. quân sự. B. việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn. C. hòa bình. D. liên minh chính trị
với các nước.
Câu 34. Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 35. Hoạt động cách mạng nổi bật của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là
A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3-2-1930).
B. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
D. chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hóa” ở Việt Nam.
Câu 36. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở
Việt Nam so với lần thứ nhất là
A. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.
B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.
C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.
D. đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.

IV. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO: 4 câu (1 điểm)


Câu 37. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ...” Câu văn trên trích trong văn bản nào?
A. Tuyên ngôn độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. D. Chỉ thị toàn dân kháng chiến.
Câu 38. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất,
một biểu tượng sáng người về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ…”. Nội
dung này được trình bày trong văn kiện nào?
A. Tuyên Ngôn Độc Lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ chính trị Trung ương.
C. Báo cáo chính trị của Trung ương tại Đại hội IV.
D. Báo cáo tạ hội nghị lần 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 39. Từ lịch sử phát triển của cách mạng Việt Nam, ta đã rút ra bài học kinh nghiệm quan trọng
nhất là cần
A. Có hình thức đấu tranh phong phú. B. có đường lối đấu tranh đúng đắn.
C. Thu hút được nhiều giai tầng tham gia. D. Cần có sự lãnh đạo của Đảng Cộng
Sản.
Câu 40. Người đặt nền móng đầu tiên trong quan hệ Việt - Nhật là
A.Nguyễn Ái Quốc B. Phan Bội Châu C. Phan chu Trinh
D.Cường Để

Hết

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đ.án A A D D A D A C D B C A C B A A B C C D
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đ.án D C A A D B B B B A C B C B B A B C D B

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 37

Câu 1.Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Hương Khê B. Yên Bái. . C. Thái Nguyên. D. Yên Thế.
Câu 2. Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvich quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới(NEP) ở
nước Nga trong bối cảnh
A. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị.
C. đã hoàn thành nhiệm vụ CNH.
D. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng
Câu 3. Trước khi thực dân Pháp xâm lược(1958) Việt Nam là một quốc gia A.độc lập trong
Liên bang Đông Dương B. tự do trong Liên bang Đông Dương
C. độc lập, có chủ quyền. D.dân chủ, có chủ quyền.
Câu 4. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế(1884-1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong
trào Cần vương(1885-1896) là về
A. xuất thân của người lãnh đạo. B.lực lượng chủ yếu
C. phương pháp đấu tranh .D.kết quả đấu tranh.
Câu 5. Người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng con đường biển là
A. C.Cô-lôm-bô. B. Ph. Ma-gien-lan. C. Va-xcô đơ Ga-ma D. B.Đi-a-xơ.
Câu 6 . Chùa hang ở Ấn Độ là công trình kiến trúc
A. Phật giáo. B. Hồi giáo. C. Ấn Độ giáo D. Nho giáo.
Câu 7.Địa danh Bạch Đằng là nơi xảy ra những trận đánh lịch sử nào?
A. Chống Tống 980-981, chống Nam Hán 938, chống Mông Nguyên lần 3 1288
B. Chống quân Xiêm 1785, chống quân Thanh 1789, chống Pháp xâm lược 1858.
C. Chống quân Minh xâm lược 1407, chống quân Xiêm năm 1785
D. Ba lần chống quân xâm lược Mông Nguyên ở thế kỉ XIII. Câu 8
.Nho giáo chính thức nâng lên địa vị độc tôn dưới thời?
A. Nguyễn B. Hồ C. Lý D. Lê sơ
Câu 9.Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi
C. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. .
D. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 10. Mục tiêu chiến lược của ta khi quyết định mở Chiến dịch Biên giới 1950 là nhằm
A. khai thông đường biên giới biên giới Việt - Trung.
B. để đánh bại kế hoạch tấn công lên Việt Bắc lần thứ nhất của thực dân Pháp
C. tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
D. tiêu diệt một bộ phận địch, khai thông biên giới Việt-Trung, củng cố căn cứ địa
.
Câu 11. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 12. Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách
mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây ?
A. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
B. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.
C. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
D. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù.
Câu 13. Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát
sang tự giác là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện “vô sản hóa” (1928).
B. Công nhân nhà máy xi măng Hải Phòng bãi công (1928).
C. Công nhân Ba Son bãi công (8-1925).
D. Công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công (1929).
Câu 14. Từng là đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tại sao sau chiến tranh Mĩ và Liên
Xô lại chuyển sang đối đầu?
A. Vì Liên Xô và Mĩ đều muốn khẳng định ưu thế của mình và muốn vươn lên làm bá chủ thế
giới.
B. Vì Mĩ và Liên Xô mâu thuẫn về lợi ích ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. Vì bất đồng trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế: vấn đề Ápganixtan,
Campuchia, Namibia…
D. Vì mục tiêu chiến lược của 2 nước đối lập nhau: Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình an ninh
thế giới, Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 15. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam để
A. bù đắp tổn thất do quá trình xâm lược Việt Nam.
B. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. khôi phục nền kinh tế Việt Nam.
Câu 16.Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?
A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabăng.
B. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Sầm Nưa.
C. Điện Biên Phủ, Sênô, Luôngphabăng, Plâycu.
D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luôngphabăng.
Câu 17. Sự khác nhau cơ bản nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên so với Việt Nam Quốc
dân đảng là
A. đối tượng cách mạng đánh đổ.B. khuynh hướng cách mạng.
C. địa bàn hoạt động. D. thành phần tham gia.
Câu 18. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) 2. Phong trào "Đồng khởi".
3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). 4. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ. A. 2,
1, 4, 3. B. 1, 3, 2, 4. C. 1, 4, 2, 3. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 19. Ồ ạt đưa quân viễn chinh và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến
lược hai gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” là nội dung chiến lược chiến tranh nào của đế quốc
Mĩ ?
A. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.B. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 20. Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì
A. đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
B. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
C. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
D. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 21. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế
hoạch Nava năm 1953 là.?
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.B.phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.D.tiếp tục thống trị Việt Nam lâu dài. Câu 22.Nét
nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Tư tưởng, chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác
của Đảng viên được nâng cao.
B. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
C. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình
thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
Câu 23.Ý nào khôngđúng khi đánh giá về hiệu quả thực hiện phương hướng chiến lược của
quân dân Việt Nam trong Đông – Xuân 1953 – 1954?
A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
B. Khoét sâu vào mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp.
C. Buộc Nava phải điều chỉnh kế hoạch, tập trung lực lượng lên miền núi.
D. Làm kế hoạch Nava không thể thực hiện được theo dự kiến.
Câu 24. Sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian trong công tác chuẩn bị cho cuộc
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
1. Mặt trận Việt Minh được thành lập.
2. Khu giải phóng Việt Bắc ra đời.
3. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập. A. 2, 3,
1.B. 1, 2, 3.C. 1, 3, 2. D. 3, 1, 2.
Câu 25.Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.
D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 26.“Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân
tôc.Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên
đây trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào
của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta ?
A. Toàn dân kháng chiến. B. Tự lực cánh sinh.
C. Trường kì kháng chiến. D. Toàn diện kháng chiến.
Câu 27.Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ
(1954 – 1975) đã buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Chiến thắng trong mùa khô 1966 - 1967.
Câu 28. Nội dung nào sau đây trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo thể hiện tính đúng đắn và sáng tạo?
A. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp
trong xã hội Việt Nam
B. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công
nhân và nông dân
C. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp
trong xã hội Việt Nam.
D. Đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu, thấy được khả năng cách mạng của giai cấp công nhân
và nông dân.
Câu 29.Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
A. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa
bình.
B. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục
nhiệm vụ của họ.
C. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống
nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7/1956.
Câu 30.Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
B. Biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới.
C. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
D. Có lực lượng quân Mĩ trực tiếp chiến đấu.
Câu 31. Ý nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật
Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. chi phí cho quốc phòng thấp.
B. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. yếu tố con người được coi là vốn quý nhất
D. áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 32. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta
(Liên Xô) tháng 2 năm 1945 là gì?
A. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
C. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
D. Giải quyết hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 33.Cố gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được
thể hiện qua kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Kế hoạch Rơve. D. Kế hoạch Bôlae.
Câu 34. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX -
đầu thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.
B. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
C. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Câu 35. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là
A. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng dân chủ tư sản ở miền Nam
B. thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
C. thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
miền Bắc
D. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 36.Tình thế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng
Tám 1945 như thế nào?
A. Bị các nước đế quốc bao vây, cô lập.
B. Được sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
C. Đất nước hỗn loạn do Pháp trở lại xâm lược.
D. Vô cùng khó khăn, như “ngàn cân treo sợi tóc”.
Câu 37. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là
A. Trở thành các nước độc lập, đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, xã hội...
B. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
C. Đạt thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước.
D. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
Câu 38. Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc Việt Nam có viết: “Hỡi quốc dân đồng
bào! …Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù
chúng ta đã ngã gục …”. Đoạn trích trên cho biết
A. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.B. thời cơ cách mạng đã chín muồi.
C. thời cơ cách mạng đang đến gần.D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
Câu 39.Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược (1945 – 1954)?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954.
C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954 và Hiệp định Giơnevơ về Đông
Dương.
D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954.
Câu 40. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh
nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

……HẾT…..
ĐÁP ÁN
câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A D C A B A A D C D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A C D B C B A D C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A D A B C A B C A D
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
D A A B C D A B D A

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 38

Câu 1: Nguyên nhân quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp(1945-1954) là
A. tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.
D. sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân
Câu 2: Vì sao Đảng và Chính phủ cách mạng chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở
miền Bắc?
A. Tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.
B. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hòa hoãn để có thời gian củng cố lực lượng.
C. Tránh cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: Trung Hoa Dân quốc, Pháp và Anh.
D. Kéo dài thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không thể tránh khỏi.
Câu 3: Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên
trong
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt của Đảng.
C. Luận cương chính trị của Đảng.
D. Đường Cách mệnh.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11-
1939?
A. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
B. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
D. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 5: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế của các Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản được phục hồi.
C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản có sự tăng trưởng.
Câu 6: Điểm chung trong kế hoạch Rơve(1949), kế hoạch Đơ Lat đơ Tatxinhi(1950) và kế hoạch
Nava(1953) của Pháp- Mĩ là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. bình định thống trị lâu dài Việt Nam.
C. thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp- Mĩ.
D. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. .
Câu 7: Nhận định nào đúng và đủ nhất về nhiệm vụ kiến quốc trong cuộc kháng chiến chống Pháp
xâm lược(1945-1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Kiến quốc là kiến thiết những mầm mống của CNXH về kinh tế và văn hóa, giáo dục.
B. Kiến quốc là kiến thiết những mầm mống của CNXH về chính trị và mở rộng quan hệ với các
nước trong phe XHCN.
C. Kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, phục vụ kháng chiến, phục vụ dân
sinh,tạo điều kiện tiến lên CNXH.
D. Kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, xây dựng nền văn hóa, kinh tế mới.
Câu 8: Yếu tố nào quyết định thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-
1950) ?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực tự cường.
C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 9: Sau khi Mặt trận Việt Minh ra đời, 5 tháng sau đã chính thức công bố những văn kiện gì?
A. Tuyên ngôn, Chương trình và Điều lệ.
B. Tuyên ngôn, Cương lĩnh và Chương trình cứu nước.
C. Chính cương, Tuyên Ngôn và Điều lệ.
D. Chương trình cứu nước và Điều lệ.
Câu 10: Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. độc lập, chủ quyền nhưng phụ thuộc vào nhà Thanh.
B. phong kiến độc lập có chủ quyền.
C. phong kiến, nửa thuộc địa .
D. bị thực dân phương Tây xâm lược .
Câu 11: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học rút ra cho cuộc
đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay là
A. Cương quyết trong đấu tranh chống kẻ thù.
B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh với kẻ thù.
C. Linh hoạt, mềm dẻo, nhưng cương quyết giữ vững độc lập dân tộc.
D. Nhân nhưng, hòa hoãn với kẻ thù.
Câu 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) của nhân dân
Việt Nam đã kết thúc thắng lợi bằng sự kiện nào?
A. Hội nghị Giơ-ne-vơ được triệu tập.
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 thắng lợi.
C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương được kí kết.
Câu 13: Công cụ để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hội quốc liên. B. Trật tự Ianta.
C. Liên hợp quốc. D. Bản Hiến chương của Liên hợp quốc
Câu 14: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) diễn ra theo
trình tự nào?
A. Kĩ thuật - khoa học - sản xuất. B. Khoa học - kĩ thuật - sản xuất.
C. Sản xuất - khoa học - kĩ thuật. D. Sản xuất - kĩ thuật - khoa học.
Câu 15: Mĩ kí với Pháp "Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương" ngày 23/12/1950 nhằm
A. Hất cẳng Pháp để độc chiếm Đông dương.
B. Giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. Viện trợ kinh tế - tài chính cho Pháp.
Câu 16: Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ bước đầu ta đã giành thắng lợi
trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận nền độc lập của dân tộc Việt Nam.
C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong
khối Liên hiệp Pháp.
D. Pháp công nhận địa vị pháp lí của Việt Nam.
Câu 17: Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và đặc biệt là cuộc kháng chiến chống Mỹ của
nhân dân ta đã tiếp nối bài học quan trọng nào về nghệ thuật quân sự ?
A. Phải giành được thắng lợi trong đấu tranh chính trị và ngoại giao mới có thể kết thúc cuộc
kháng chiến chống xâm lược. B. Sức mạnh quân sự và mặt trận ngoại giao là
hai yếu tố quyết định thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược. C. Sức mạnh trên
chiến trường là sự phản ánh của hậu phương, phối hợp giữa hậu phương và tiền tuyến trên các mặt
trận quyết định chiến thắng. D. Sức mạnh quân sự là yếu tố duy nhất làm nên thắng lợi của cuộc
kháng chiến.
Câu 18: Từ những năm 70 của thế kỉ XX Nhật Bản trở thành
A. nước có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới.
B. trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới.
C. trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
Câu 19: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị (10-
1930) của Đảng là về
A. chiến lược cách mạng. B. vị trí cách mạng.
C. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. D. lực lượng cách mạng.
Câu 20: Ý nghĩa quan trọng của chiến thắng Biên giới thu đông 1950 là gì?
A. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.
B. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi.
C. Chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
D. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính(BB).
Câu 21: Tính chất của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. cách mạng dân chủ tư sản điển hình.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 22: Hình thức đấu tranh nào không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh nghị trường.
C. Mit tinh, đưa dân nguyện. D. Đấu tranh báo chí.
Câu 23: Năm 1952, Chính phủ quyết định mở cuộc vận động gì?
A. Triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
B. Triệt để giảm tô và lao động sản xuất.
C. Lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D. Cải cách ruộng đất và lao động sản xuất.
Câu 24: Chỉ thị của Ban thường vụ Trung ương Đảng 12/3/1945 nhận định kẻ thù chính của nhân
dân Đông Dương là
A. thực dân Pháp và phát xít Nhật. B. đế quốc Mĩ.
C. thực dân Pháp. D. phát xít Nhật.
Câu 25: Nhiệm vụ chiến lược trong Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông
Dương là
A. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày.
B. đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến.
C. thực hiện đoàn kết quốc tế, thực hiện chuyên chính vô sản.
D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
Câu 26: Sự kiện nào là tín hiệu bùng nổ của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Hội nghị bất thường Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ngày 18 và 19-12-1946.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được truyền đi khắp cả nước.
C. Công nhân Nhà máy điện Yên Phụ phá máy, tắt điện vào 20 giờ ngày 19-12-1946.
D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12- 1946.
Câu 27: Văn kiện nào được xem như một “Tuyên ngôn chính trị” có tính chất quốc tế đầu tiên của
nhân dân Việt Nam?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
C. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
D. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
Câu 28: Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương trong hoàn cảnh
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, nước Pháp bị thiệt hại nặng nề.
D. sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kết thúc.
Câu 29: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga

A. mục tiêu cách mạng. B. nhiệm vụ cách mạng.
C. tính chất cách mạng D. lãnh đạo cách mạng.
Câu 30: Điểm giống nhau trong chủ trương đối ngoại của Đảng và chính phủ đối với các thế lực
ngoại xâm từ sau ngày 2/9/1945 đến trước 19/12/1946 là
A. hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc.
B. kiên quyết đánh Pháp và nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc.
C. nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa.
D. nhân nhượng trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc chủ quyền dân tộc.
Câu 31: Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu
hiện của xu thế
A. hợp tác và đấu tranh. B. toàn cầu hóa
C. hòa hoãn tạm thời. D. đa phương hóa.
Câu 32: Nội dung nào không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh
châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quổc gia độc lập, tự chủ,
có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị mạnh để tránh bị
chi phối ảnh hưởng từ các cường quốc lớn bến ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có một vài nước thành viên, về sau mở rộng nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 33: Nguyên tắc nào sau đây không phải của Liên hợp quốc ?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
C. Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
Câu 34: Nhận định đúng về thái độ của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Trung Hoa
Dân quốc trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. nhân nhượng có nguyên tắc để giữ vững chính quyền cách mạng.
B. nhân nhượng tuyệt đối theo yêu cầu của Trung Hoa Dân quốc.
C. từng bước nhân nhượng để phá âm mưu của Trung Hoa Dân quốc.
D. chỉ nhân nhượng kinh tế còn kiên quyết trấn áp lực lượng tay sai của chúng.
Câu 35: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào?
A. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển. B. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.
C. Hòa hoãn, cạnh tranh, tránh mọi xung đột. D. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối
đầu.
Câu 36: Đảng ta đã quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp quay trở lại xâm lược
ngay sau khi
A. thời gian hai bên ngừng bắn giữa ta và Pháp theo Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
B. Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ (23/9/1945).
C. Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu (18/12/1946).
D. Pháp đánh chiếm Hải Phòng Lạng Sơn (11/1946).
Câu 37: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của
nhóm năm nước sáng lập ASEAN?
A. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế
chung của thế giới.
B. Coi trọng sản xuất háng hóa để xuất khấu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài.
C. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng
cạnh tranh.
D. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
Câu 38: Mục tiêu trong Luận cương tháng tư của Lê-nin là gì?
A. Chuyển từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Duy trì chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
D. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển.
Câu 39: Giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Quảng Nam.
C. Hải Dương, Hà Tình, Quảng Nam, Hà nội.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa.
Câu 40: Trong những năm 1936-1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phục hồi và phát triển. B. phát triển nhanh.
C. khủng hoảng, suy thoái. D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.

HẾT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 39

Câu 1:Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh
hưởng của
A. Mĩ. B. Liên Xô.
C. các nước phương Tây. * D. các nước Đông Âu.
Câu 2: Nơi khởi đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đông Bắc Á. B. Nam Á.
C. Tây Nam Á. D. Đông Nam Á.*
Câu 3: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến năm 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.* B. thúc đẩy quan hệ với Đông Nam Á.
C. mở rộng quan hệ hợp tác trên thế giới. D. liên minh với Mĩ và Liên Xô.
Câu 4: Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế
giới từ năm 1995?
A. “Cách mạng trắng”. B. “Cách mạng nhung”.
C. “Cách mạng chất xám”. D. “Cách mạng xanh”.*
Câu 5: Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu
hiện chủ yếu của
A. cách mạng khoa học – kĩ thuật. B. trật tự thế giới đa cực.
C. xu thế khu vực hóa. D. xu thế toàn cầu hóa.*
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. cả hai nước đều muốn bá chủ thế giới.
B. Mĩ nắm độc quyền bom nguyên tử.
C. ảnh hưởng lớn mạnh của Liên Xô trên thế giới.
D. sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.*
Câu 7: Sự khác biệt lớn nhất giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc Chiến tranh thế giới đã qua là
A. diễn ra trên phạm vi toàn cầu.
B. không có xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.*
C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
D. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.
Câu 8: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân
sự?
A. Tham gia khối quân sự ANZUS.
B. Tham gia khối quân sự NATO.*
C. Tham gia Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
D. Thành lập Liên minh châu Âu (EU).
Câu 9: Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới với thắng lợi của
A. các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.*
B. cách mạng Cuba với sự thành lập nước Cộng hòa Cuba (1959).
C. cách mạng Việt Nam với sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
D. cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).

SGK nâng cao trang 101


Câu 10: Trong bối cảnh thế giới phân chia hai cực, hai phe, nguyên tắc hoạt động có ý nghĩa thực
tế nhất của Liên hợp quốc là
A. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.*
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nước nào.
Câu 11: Thách thức lớn nhất đối với hòa bình, an ninh thế giới nửa đầu thế kỉ XXI là
A. xung đột sắc tộc.
B. chủ nghĩa khủng bố.*
C. chủ nghĩa li khai.
D. chủ nghĩa A-pác-thai.
Câu 12: Yếu tố làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trật tự hai cực Ianta được hình thành.
B. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
C. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.*
D. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 13: Chiến dịch nàođã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Huế - Đà Nẵng.
B. B. Tây Nguyên.*
C. Hồ Chí Minh.
D. Quảng Trị.
Câu 14: Ngày 6/1/1946 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.*
D. Thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu.
Câu 15: Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời từ khi nào?
A. Trong “Tuyên ngôn độc lập” (02/09/1945).
B. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976).
C. Tại Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).*
D. Tại Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
Câu 16: Trọng tâm trong đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội của Đảng ta là đổi mới
về
A. kinh tế. B. giáo dục.
C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 17: Sự kiện được coi là tín hiệu mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp năm
1946 là
A. công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cả thành phố mất điện.*
B. bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” được truyền đi khắp cả nước.
C. Hội nghị bất thường Ban chấp hành Trung ương Đảng.
D. Đảng ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 18: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. *
B. Luận cương chính trị năm 1930.
C. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
D. Báo cáo chính trị.
Câu 19: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
2. Mặt trận Việt Minh ra đời.
3. Khu giải phóng Việt Bắc chính thức được thành lập.
A. 3, 2, 1. B. 3, 1, 2. C. 2, 1, 3.* D. 1, 2, 3.
Câu 20: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 chủ
trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. *
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 21:Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng
Việt Nam?
A. Công nhân. B. Tư sản dân tộc.
C. Nông dân.* D. Tiểu tư sản.
Câu 22:Cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra ở vùng rừng núi và trung du Bắc Kì với hình thức chủ
yếu là
A. chiến tranh du kích.
B. đấu tranh chính trị.
C. khởi nghĩa từng phần.*
D. vũ trang tuyên truyền.
Câu 23: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là cách mạng
A. dân tộc dân chủ.
B. dân chủ tư sản.
C. xã hội chủ nghĩa.
D. dân tộc dân chủ nhân dân.*
Câu 24: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt lần thứ hai cho
Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.*
Câu 25: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trong nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là
mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ phong kiến.
B. dân tộc ta với thực dân Pháp.*
C. nhân dân ta với chế độ phong kiến.
D. vô sản với tư sản mại bản.
Câu 26: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
của dân tộc ta là
A. hậu phương miền Bắc lớn mạnh.
B. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.*
C. sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
Câu 27: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. thực hiện chiến thuật “trực thăng vận, thiết xa vận”.
B. dùng người Mĩ đánh người Việt.
C. tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược.
D. dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây trong Tuyên ngôn độc lập khẳng định độc lập chủ quyền của dân
tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn?
A. Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm… dân tộc đó phải được
tự do, dân tộc đó phải được độc lập.
. ước iệt am có quy n hư ng t đ c lập và thật s đ tr thành m t nước t đ c lập.
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững
quyền tự do, độc lập ấy.
D. Tất cả các dân tộc sinh ra đều có quyền bình đẳng.
Đáp án B, “quyền hưởng tự do, độc lập” về phương diện pháp lý và “thật sự trở thành nước tự do,
độc lập” là về phương diện thực tiễn.
Câu 29: Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của cách mạng nước ta từ sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 đến năm 1946 là
A. Chống thực dân Pháp xâm lược và bài trừ nội phản
. X y ng và b vệ ch nh quy n
C. Giải quyết nạn đói
D. Cải thiện đời sống nhân dân
Đáp án B vì theo nội dụng chỉ thị kháng chiến kiến quốc. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách
mạng là nhiệm vụ bao trùm, khó khăn và nặng nề nhất vì trong điều kiện nước ta lúc bấy giờ"việc
giành chính quyền dễ bao nhiêu thì việc giữ chính quyền càng khó bấy nhiêu..." (Văn kiện Đảng
1945- 1954, Ban NCLSĐTƯ, H. 1978, Tập 1, tr 27,28).
Câu 30: Bài học lịch sử lớn nhất hiện nay được đúc rút từ công tác xây dựng mặt trận dân tộc thống
nhất qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam là:
A. Đảng tập hợp tất cả các tầng lớp và giai cấp trong xã hội.
. Đại đ àn kết n t c.
C. Thành lập các hiệp hội yêu nước.
D. Chủ nghĩa xã hội gắn liền với độc lập dân tộc.
Đáp án B, công tác xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất nhằm mục đích ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN
DÂN, ngày nay được vận dụng trong khối mặt trận – đoàn thể như: Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ
chức thành viên (hội phụ nữ, hội nông dân,…).

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ


Thời gian: 50 phút
ĐỀ 39

Câu 1: Chủ trương cứu nước bằng biện pháp tiến hành cải cách ở nước ta đầu thế kỉ XX là của
A. Phan Bội Châu. B. Phan Châu Trinh.
C. Phan Đình Phùng. D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống
thuộc địa của
chúng ở Châu Phi?
A. Năm 1960 “Năm Châu Phi”.
B. Ngày 11/11/1975 nước Cộng hòa Nhân dân Ăngola ra đời.
C. Năm 1962 Angieri được công nhận độc lập.
D. Năm 1974 thắng lợi của Cách mạng Êtiopia.
Câu 3: Chiến thắng nào sau đây được coi là “Ấp Bắc” đối với quân viễn chinh Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Trà Bồng (Quảng Ngãi). D. Tây Ninh.
Câu 4: Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ

A. quân Mĩ. B. quân đội Sài Gòn.
C. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn
Câu 5: Trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, nhân dân Việt Nam đã buộc
thực dân
Pháp phải phân tán lực lượng ra những địa bàn nào?
A. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Sầm Nưa.
B. Điện Biên Phủ, Thàkhẹt, Plâyku, Luôngphabang.
C. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luông Phabang.
D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang.
Câu 6: Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 - 1965)?
A. Cải cách ruộng đất B. Khôi phục kinh tế.
C. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
Câu 7: Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm
đầu sau
Hiệp định Giơnevơ là
A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh chính trị hòa bình.
C. khởi nghĩa giành chính quyền. D. Dùng bạo lực cách mạng.
Câu 8: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc hình thành khối Đồng minh chống phát xít?
A. Liên Xô bị Đức tấn công. B. Mĩ bị tấn công ở Trân Châu Cảng.
C. Anh - Mĩ đã thay đổi thái độ với Liên Xô. D. Hành động xâm lược của chủ nghĩa phát xít.
Câu 9: Lãnh đạo của phong trào Cần Vương thuộc tầng lớp nào?
A. Nông dân. B. Thị dân. C. Văn thân, sĩ phu. D. Tiểu tư sản.
Câu 10: Với Hiệp ước Giáp Tuất kí năm 1874, triều đình Huế đã chính thức thừa nhận
A. sáu tỉnh Nam Kì là thuộc Pháp.
B. ba tỉnh miền Đông Nam Kì là thuộc Pháp.
C. ba tỉnh Tây Nam Kì là thuộc Pháp.
D. sáu tỉnh Nam Kì và đảo Côn Lôn là thuộc Pháp.
Câu 11: Vấn đề nước Đức được thỏa thuận tại Hội nghị Ianta như thế nào?
A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường
phát
triển khác nhau.
B. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, hòa bình, dân chủ và tiêu diệt tận gốc chủ
nghĩa
phát xít.
C. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của quân đội các nước Đồng minh.
D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và hòa bình.
Câu 12: Nguyên nhân khác biệt dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản so với Mĩ và Tây Âu
sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. sự lãnh đạo, điều tiết hiệu quả của Nhà nước. B. lao động có trình độ kĩ thuật cao.
C. tận dụng tốt điều kiện khách quan thuận lợi. D. chi phí quốc phòng thấp.
Câu 13: Lí do khách quan làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm
1940 là
A. quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước nước ở Châu Âu.
B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân.
C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông.
D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh.
Câu 14: Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương không trực tiếp xác định nhiệm vụ
cho cách
mạng Việt Nam là chống chủ nghĩa phát xít?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941.
B. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3 - 1945.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936.
Câu 15: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc”, đây là tôn
chỉ mục
đích của tổ chức nào?
A. Hội liên hiệp thuộc địa ở Pháp. B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam quốc dân đảng. D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 16: Ý nào sau đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời (3/2/1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?
A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử.
D. Đảng ra đời là sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê nin, phong trào công nhân và
phong trào
yêu nước.
Câu 17: Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
B. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
C. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
D. sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.
Câu 18: Thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Đà Nẵng vì
A. quân Pháp không có người chỉ huy tài giỏi.
B. quân Pháp chủ quan và chưa có sự chuẩn bị kĩ càng.
C. bị quân dân ta đánh trả quyết liệt nên không thể tiến sâu vào đất liền.
D. quân Pháp không quen thủy thổ và khí hậu Việt Nam.
Câu 19: Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo ra một cơ
chế giải
quyết vấn đề gì?
A. Vấn đề văn hóa.
B. Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu.
C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính.
D. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
Câu 20: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến
tranh thế giới
thứ hai là
A. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối
với
các nước bại trận.
B. một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống
trị, bóc lột
các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
Câu 21: Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như
A. căn cứ địa của cách mạng cả nước. B. thủ đô kháng chiến.
C. trung tâm đầu não kháng chiến. D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập.
Câu 22: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
của quân
dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại?
A. Thiếu đường lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn.
B. Pháp có vũ khí hiện đại.
C. So sánh lực lượng quá chênh lệch, Pháp mạnh hơn ta.
D. Chiến thuật sai lầm và thái độ thiếu kiên quyết đánh giặc của triều đình.
Câu 23: Đâu không phải là nội dung đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.
Câu 24: Nhóm các nước sáng lập ASEAN chủ trương “Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa để xuất khẩu,
phát
triển ngoại thương”, đây là nội dung của chiến lược nào?
A. Lấy kinh tế làm trung tâm. B. Kinh tế hướng nội.
C. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế. D. Kinh tế hướng ngoại.
Câu 25: Trong giai đoạn 1950 - 1973, thời kì “phi thực dân hóa” xảy ra ở thuộc địa của những nước
nào?
A. Anh, Pháp, Hà Lan. B. Italia, Anh, Bồ Đào Nha.
C. Tây Ban Nha, Đức, Mĩ. D. Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 26: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm
vi ảnh
hưởng của
A. Các nước phương Tây. B. Mĩ, Anh và Liên Xô. C. Các nước Đông Âu. D. Anh và Pháp.
Câu 27: Đâu là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi (1975).
Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám.
C. Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa I. D. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
ra đời.
Câu 29: So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào
1936 -
1939 là kết hợp đấu tranh
A. chính trị và vũ trang. B. nghị trường và vũ trang.
C. công khai và nửa công khai. D. ngoại giao với vận động quần chúng.
Câu 30: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực
dân trên thế
giới?
A. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).
B. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
C. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 31: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam (1954 -
1975) là
A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt.
B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.
C. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
D. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
Câu 32: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ việc lãnh đạo
thắng lợi
cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức.
B. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để tập trung mũi nhọn của cách mạng vào kẻ thù cụ thể trước mắt.
C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.
D. Xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 33: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950 -
1973 so với
những năm 1945 - 1950 là
A. từ bỏ chính sách liên minh với Mĩ, thực hiện chính sách biệt lập.
B. một mặt liên minh với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
C. Anh tiếp tục liên minh với Mĩ, Pháp và Đức trở thành đối trọng của Mĩ.
D. tiến hành hợp tác, liên kết khu vực.
Câu 34: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954), kế hoạch quân sự nào của
thực dân
Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả
những
người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”.
A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Bôlae.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi. D. Kế hoạch Rơve.
Câu 35 Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành phong trào yêu nước và cách mạng theo
khuynh
hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là
A. trong xã hội xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới.
B. các tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu truyền bá vào Việt Nam.
C. Chính phủ Pháp thực hiện các chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. tấm gương tự cường của Nhật Bản với cuộc Duy Tân Minh Trị.
Câu 36: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) do Đảng đề ra và thực hiện
thành
công là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
C. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
D. tự do dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 37: Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt
Nam là
“tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”?
A. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày.
B. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền.
C. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nắm quyền.
D. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội .
Câu 38: Bài học kinh nghiệm lớn nhất của Việt Nam trong công tác xây dựng Mặt trận dân tộc
thống nhất
giai đoạn 1930 - 1945 là gì?
A. Tập hợp các lực lượng dân tộc. B. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Thành lập các tổ chức yêu nước. D. Xác định mục tiêu đấu tranh đúng đắn.
Câu 39: Sự kiện nào được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều
kiện tổng khởi
nghĩa chưa chín muồi ở nước ta?
A. Nhật đảo chính Pháp. B. Nhật nhảy vào Đông Dương.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại.
Câu 40: Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám đã làm rõ luận điểm
nào của
Chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn.
D. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định.
...............Hết...........................

ĐÁP ÁN
1B; 2B; 3A; 4B; 5C; 6D; 7B; 8D;9C; 10A; 11D;12D; 13B; 14C; 15D; 16D; 17A; 18C; 19D;20C
; 21B; 22A; 23C; 24D; 25A; 26A; 27C; 28B; 29C; 30A; 31C; 32C; 33B; 34A; 35A; 36C; 37D;
38B; 39A; 40C
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút
ĐỀ 40

Câu 1: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quan hệ giữa
Mỹ và Liên Xô là
A. đối tác. B. đối đầu. C. đồng minh. D. hợp
tác.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây là hệ quả của toàn cầu hóa?
A. Giải quyết triệt để những bất công xã hội. B. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu
nghèo.
C. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. D. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
Câu 3: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính
phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày
đồng tâm”.
C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất. D. cải cách ruộng đất và thực hành tiết
kiệm.
Câu 4: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945),
một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham
gia
A. các Ủy ban hành động. B. Mặt trận Việt Minh. C. Hội Liên Việt. D. các
Hội Phản đế.
Câu 5: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước
Nga (1917) được V. I. Lênin đề ra trong
A. Chính sách cộng sản thời chiến. B. Luận cương tháng Tư.
C. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. D. Chính sách kinh tế mới (NEP).
Câu 6: Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương
A. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến. B. khôi phục chế độ quân chủ chuyên
chế.
C. thiết lập chính thể Cộng hòa dân chủ. D. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc
Việt Nam.
Câu 7: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Mỹ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Pháp.
Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân
Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954.
C. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953. D. Chiến dịch Biên giới thu - đông
năm 1950.
Câu 9: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và
tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Hội Hưng Nam.
Câu 10: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A. dân chủ, có chủ quyền. B. tự do trong Liên bang Đông
Dương.
C. độc lập trong Liên bang Đông Dương. D. độc lập, có chủ quyền.
Câu 11: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào
đối với Việt Nam?
A. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Tập trung phát triển công nghiệp
nặng.
C. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn
diện.
Câu 12: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt
Nam đang
A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến
lược.
Câu 13: Trong thời kỳ 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược
nào?
A. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
C. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 14: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện
A. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
B. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật.
C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.
D. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 15: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình
căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu 16: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như
thế nào?
A. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
B. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
Câu 17: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội kháng chiến thắng lợi. B. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
C. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Đại hội kháng chiến toàn dân.
Câu 18: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có
đặc điểm gì?
A. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
B. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
C. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -
1945)?
A. Mỹ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.
B. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kỳ phát triển mới của lịch sử thế giới.
C. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.
D. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.
Câu 20: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
B. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
C. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
Câu 21: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) phù hợp với
xu thế phát triển của thế giới là
A. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế. B. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa
hiệp.
C. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn. D. lấy phát triển kinh tế làm trọng
điểm.
Câu 22: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2 -
1946) để thực hiện âm mưu gì?
A. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
C. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
D. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
Câu 23: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một
Đảng lãnh đạo nhân dân
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
C. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
Câu 24: Chiến tranh lạnh kết thúc đã
A. giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự lệ thuộc vào nguồn viện trợ từ bên ngoài.
B. giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự chi phối của Liên Xô và Mỹ.
C. thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa các nước Đông Dương với các nước khác.
D. tạo điều kiện tiên quyết cho các nước Đông Dương hội nhập quốc tế.
Câu 25: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư
bản Âu - Mỹ là
A. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam. B. ra đời trước giai cấp tư sản Việt
Nam.
C. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam. D. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt
Nam.
Câu 26: Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế
kỷ XIX?
A. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước.
B. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo làm nòng cốt.
C. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn ngoại giao.
D. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn kinh tế.
Câu 27: Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ XX là biểu
hiện của việc Mỹ
A. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
B. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
D. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
Câu 28: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 -
1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm
A. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước.
B. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.
C. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.
D. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 29: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của
thế kỷ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
A. khuynh hướng chính trị. B. mục tiêu trước mắt.
C. đối tượng cách mạng. D. lực lượng cách
mạng.
Câu 30: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
B. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
C. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.
Câu 31: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
B. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
C. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
D. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
Câu 32: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới
thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. địa hình tác chiến. B. lực lượng chủ yếu. C. đối tượng tác chiến. D. loại hình
chiến dịch.
Câu 33: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách
mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
C. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.
D. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
Câu 34: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch
Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
C. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
Câu 35: Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mỹ nhằm
thực hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam. B. Tách rời nhân dân với phong trào
cách mạng.
C. Dùng người Việt đánh người Việt. D. Cô lập lực lượng vũ trang cách
mạng.
Câu 36: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ
A. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc. B. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị
xâm lược.
C. tác động của cục diện hai cực - hai phe. C. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung
Quốc.
Câu 37: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến
tranh lạnh là
A. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
B. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
C. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
D. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 38: Trong (tháng 12 - 1944), Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân
Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên toàn
dân, vũ trang toàn dân…” . (Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 3, NXB. Chính trị quốc gia, H., 2011, tr. 3)
Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về
A. quốc phòng toàn dân. B. khởi nghĩa toàn
dân.
C. tuyên truyền toàn dân. D. quân đội nhân
dân.
Câu 39: Yếu tố nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết
kinh tế khu vực trong nửa sau thế kỷ XX?
A. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế.
B. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện.
Câu 40: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài
và đầy trở ngại chủ yếu là do
A. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
C. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
D. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.

------------------------ HẾT -----------------------

You might also like