You are on page 1of 14

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

ĐỀ TỔNG ÔN LỊCH SỬ
ĐỀ SỐ 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945-2000

Câu 1: Cuộc cácH mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được khởi đầu tại quốc gia nào?
A. Đức. B. Nhật Bản. C. Liên Xô. D. Mĩ.
Câu 2: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX. C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt D. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 3: Trong những năm 1945-1952, nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản với danh nghĩa lực lượng Đồng minh?
A. Liên Xô. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ.
Câu 4: Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng. B. Tòa án Quốc tế. C. Hội đồng Bảo an. D. Ban Thư kí.
Câu 5: Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) là
A. thành lập phe Đồng minh tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp phát xít.
C. phân chia thế giới thành hai phe đối lập nhau TBCN và XHCN.
D. thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.
Câu 6: Năm 1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền từ tay của kẻ thù nào sau đây?
A. Phát xít Nhật. C. Đế quốc Anh.
B. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. D. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
Câu 7: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và
phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ.
Câu 8: Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực
A. kinh tế. B. kĩ thuật. C. khoa học. D. công nghệ.
Câu 9: Từ nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã vươn lên trở thành một trong bốn “con rồng”
của nền kinh tế châu Á?
A. Inđônêxia. B. Xingapo. C. Philíppin. D. Thái Lan.
Câu 10: Ngày 1-10-1949 diễn ra sự kiện quan trọng nào trong tiến trình lịch sử Trung Quốc?
A. Cách mạng Tân Hợi thành công. B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thực hiện đổi mới.
Câu 11: Thành công về khoa học - kĩ thuật nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Gagarin?
A. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. B. Người đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất.
C. Người đầu tiên thám hiểm Sao Hỏa. D. Người đã chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 12: Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là một tổ chức
A. liên kết chặt chẽ. C. non trẻ, hợp tác lỏng lẻo.
B. phát triển toàn diện. D. lớn mạnh, hợp tác có hiệu quả.

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
Câu 13: Trong những năm 1945-1954, cách mạng Lào đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Đảng Xã hội Lào. C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Cộng sản Lào. D. Đảng Công nhân Lào.
Câu 14: Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh là gì?
A. Thu lợi nhuận từ việc bán vũ khí. B. Tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào.
C. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật. D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có âm mưu gì ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Tiến hành các cuộc đảo chính lật đổ các chính quyền ở đây.
B. Dùng áp lực quân sự để ngăn cản ngoại giao với bên ngoài.
C. Biến thành “sân sau” và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ.
D. Biến thành đồng minh thân cận chống Liên Xô và Đông Âu

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
Câu 16: Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào ở châu Á đã vươn lên trở thành một trong ba trung tâm
kinh tế - tài chính lớn của thế giới?
A. Mĩ. B. Ấn Độ. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 17: Trong giai đoạn một (tháng 7-1946 đến tháng 7-1947) của cuộc nội chiến, Quân giải phóng Trung Quốc
đã thực hiện đường lối chiến lược nào?
A. Phòng ngự tích cực. C. Tiến công tiêu diệt sinh lực địch.
B. Vừa tiến công vừa phòng ngự. D. Tiến công giành đất, tiêu diệt địch.
Câu 18: Liên Xô bước vào khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong hoàn cảnh
A. thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.
B. thiệt hại lớn bởi các đòn tấn công của liên quân 14 đế quốc.
C. Mĩ lôi kéo các nước Đông Âu tham gia vào tổ chức NATO.
D. bị chiến tranh tàn phá nặng nề và chính trị không ổn định.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không thuộc chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế của các nước.
B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
C. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
Câu 20: Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949), nhân dân Trung Quốc tiếp tục thực
hiện nhiệm vụ cách mạng nào?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN trên cả nước.
B. Xóa bỏ chế độ phong kiến, tiến lên xây dựng XHCN.
C. Xóa bỏ tàn tích phong kiến, Trung Quốc phát triển theo TBCN.
D. Hoàn thành triệt để cách mạng dân tộc dân chủ trên cả nước.
Câu 21: Ý nào phản ánh đúng vai trò của Phiđen Cátxtơrô đối với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh đạo nhân dân Cuba chống lại chủ nghĩa thực dân mới.
B. Đấu tranh ngoại giao, phá vỡ thế bị bao vây, cấm vận của Mĩ.
C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang lật đổ chế độ thực dân cũ.
D. Tiến hành cải cách dân chủ, đưa Cuba phát triển theo TBCN.
Câu 22: Tháng 6-1947, Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan nhằm mục đích cơ bản là
A. tập hợp các nước tư bản Tây Âu vào liên minh kinh tế - chính trị với Mĩ.
B. tạo điều kiện để phục hưng nền kinh tế châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. thực hiện cam kết của Mĩ đối với quân Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 23: Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA). B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM). D. Hiệp ước Thương mại Tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 24: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những hạn chế của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) trong
quá trình hoạt động?
A. “Khép kín cửa”, không hòa nhập với đời sống kinh tế thế giới.
B. Sự hợp tác còn gặp nhiều trở ngại do cơ chế quan liêu, bao cấp.
C. Số thành viên ít, chỉ giới hạn trong các nước dân chủ Đông Âu.
D. Chưa coi trọng đầy đủ việc áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
Câu 25: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
Câu 26: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính quyền Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu nhằm mục tiêu cơ bản là
đưa nước Mĩ trở thành
A. chủ nợ của thế giới. C. trung tâm tài chính giàu nhất.
B. cường quốc TBCN. D. bá chủ thế giới.
Câu 27: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ những năm 1945-1947 là
A. làm cho thực dân Anh không thể thống trị như cũ được nữa.
B. thể hiện sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Quốc đại.
C. thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân Ấn Độ.
D. làm suy yếu dần bộ máy thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ.
Câu 28: Điểm nổi bật trong quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN từ 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX là
A. hợp tác, hữu nghị. C. đối đầu vì bất đồng về quan hệ kinh tế.
B. đối thoại, hợp tác chặt chẽ. D. đối đầu do vấn đề Campuchia.
Câu 29: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới?
A. Mĩ là thành viên Ủy ban thường trực Liên hợp quốc.
B. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Mĩ có mâu thuẫn với Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Mĩ là nước giàu mạnh nhất, độc quyền vũ khí nguyên tử.
Câu 30: Từ những năm 80 của thế kỉ XX, các công ti có xu hướng sáp nhập và hợp nhất với nhau thành
những tập đoàn lớn nhằm mục đích
A. hình thành các công ti xuyên quốc gia. C. thắt chặt quan hệ thương mại quốc tế.
B. đẩy mạnh xu hướng toàn cầu hóa. D. tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Câu 31: Chọn một đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu nói về kết quả thực hiện chiến lược kinh tế
hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: “... Sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, bộ mặt
kinh tế - xã hội của các nước này có sự biến đổi lớn. Tỉ trọng (1) trong nền kinh tế quốc dân cao hơn (2), mậu dịch
đối ngoại tăng trưởng nhanh”.
A. (1) dịch vụ, (2) nông nghiệp. C. (1) công nghiệp, (2) dịch vụ.
B. (1) công nghiệp, (2) nông nghiệp. D. (1) nông nghiệp, (2) thương nghiệp.
Câu 32: Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực công nghiệp nào?
A. Công nghiệp phần mềm, máy tính điện tử. B. Công nghiệp sản xuất ô tô, đồ dân dụng.
C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 33: Nhân tố hàng đầu nào chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
C. Sự đối đầu giữa hai phe TBCN - XHCN do Mĩ , Liên Xô đứng đầu.
D. Sự bùng nổ và thắng lợi phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 34: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh
A. thương mại. B. công nghiệp. C. dịch vụ. D. trí tuệ.
Câu 35: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện là do
A. phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân thế giới .
B. Xô - Mĩ suy giảm thế và lực trước sự vươn lên Tây Âu, Nhật Bản.
C. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng.
D. Liên Xô không có đủ sức viện trợ quân sự cho các nước XHCN.
Câu 36: Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki (1975) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Tình trạng đối đầu giữa TBCN - XHCN ngày càng phát triển.

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
B. Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây chống lại các nước XHCN.
C. Mở ra chiều hướng, điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp.
D. Đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa các nước ở châu Âu.

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
Câu 37: Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã tham gia tích cực vào việc
giải quyết vấn đề lương thực?
A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng trắng. C. Cách mạng màu. D. Tất cả đều sai.
Câu 38: Một trong những đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là
A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
B. kĩ thuật đi trước, mở đường cho khoa học phát triển.
C. mọi phát minh công nghệ đều bắt nguồn từ tiến bộ kĩ thuật.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 39: Đâu là một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 40: Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy
A. khoa học - kĩ thuật làm trọng điểm. C. chính trị - xã hội làm trọng điểm.
B. kinh tế làm trọng điểm. D. quân sự làm trọng điểm.
Câu 41: “Cộng đồng than - thép châu Âu” thành lập năm 1951 ở châu Âu, bao gồm các nước
A. Anh, Pháp, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua.
B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Hà Lan, Italia, Tây Ban Nha.
C. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua.
D. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Bồ Đào Nha.
Câu 42: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông
Béclin và các nước Đông Âu?
A. Mĩ, Anh. B. Liên Xô. C. Pháp, Mĩ. D. Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 43: Cơ quan nào của tổ chức Liên hợp quốc bao gồm đại diện tất cả các nước thành viên tham gia?
A. Hội đồng Bảo an. B. Hội đồng Quản thác. C. Đại hội đồng. D. Tòa án Quốc tế.
Câu 44: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào dưới đây?
A. Chiến tranh thế giới sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng đặt ra.
B. Thế giới phân chia thành hai hệ thống đối lập TBCN - XHCN.
C. Nhân loại đứng trước nguy cơ phát xít và chiến tranh thế giới.
D. Chiến tranh thế giới kết thúc, các nước thắng trận chia quyền lợi.
Câu 45: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với nước nào?
A. Nga. B. Trung Quốc. C. Mĩ. D. Pháp.
Câu 46: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội Mĩ chiếm đóng nước nào sau đây?
A. Nhật Bản. B. Đức. C. Triều Tiên. D. Hàn Quốc.
Câu 47: Trong những năm 1954-1970, Chính phủ Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại
A. hòa bình, trung lập. B. hòa bình, hợp tác với tất cả các nước.
C. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ. D. hiếu chiến, thường xuyên gây chiến tranh.
Câu 48: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực. B. Một cực nhiều trung tâm. C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Đơn cực.
Câu 49: Quốc gia nào được coi là “lá cờ đầu” của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Haiti. B. Cuba. C. Áchentina. D. Mêxicô.
Câu 50: Tháng 8-1975, Định ước Henxinki được kí kết giữa các nước châu Âu và các quốc gia nào?
A. Mĩ - Ôxtrâylia. B. Canađa - Hà Lan. C. Mĩ - Pháp. D. Mĩ - Canađa.

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
Câu 51: ASEAN +3 là một cơ chế hợp tác giữa ASEAN với
A. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. C. Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc.
B. Nga, Cuba, Triều Tiên. D. Mĩ, Anh, Pháp.

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
Câu 52: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. đa dạng hóa, đa phương hóa. C. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
B. chỉ giao lưu với các nước Đông Nam Á. D. mở rộng quan hệ ngoại giao trên thế giới.
Câu 53: Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã vào năm
A. 1953. B. 1960. C. 1975. D. 1980.
Câu 54: Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc xác lập cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh đã bao trùm cả thế giới?
A. Quốc hội Mĩ thông qua Kế hoạch Mácsan (1947).
B. Kế hoạch Mácsan (1947) và sự ra đời của NATO (1949).
C. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
D. Sự ra đời của NATO (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
Câu 55: Dưới tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng
A. phát triển xen kẽ các đợt suy thoái ngắn. B. tăng trưởng âm, tình trạng thất nghiệp phổ biến.
C. suy thoái kéo dài trong ba thập niên thế kỉ XX. D. suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định.
Câu 56: Từ thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược
A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. B. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. lấy thị trường trong nước làm trung tâm.
Câu 57: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ do
tổ chức nào lãnh đạo?
A. Đảng Cộng sản. B. Đảng Quốc dân. C. Đảng Dân chủ. D. Đảng Quốc đại.
Câu 58: Nhân dân Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào
A. sự bóc lột các nước thuộc địa của mình. C. sự giúp đỡ từ các nước dân chủ Đông Âu.
B. sự giúp đỡ của các nước lớn trên thế giới. D. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân.
Câu 59: Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XX đến nay là gì?
A. Đạt nhiều thành tựu trong xây dựng đất nước, phát triển kinh tế.
B. Từ thân phận nô lệ đều trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ.
C. Trở thành một khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
D. Trở thành một diễn đàn khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
Câu 60: Các thành viên đầu tiên của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) bao gồm
A. Pháp, CHDC Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua.
B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua.
C. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua.
D. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Bồ Đào Nha.
Câu 61: Trọng tâm trong đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc (tháng 12-1978) là
A. phát triển kinh tế. B. cải tổ chính trị. C. mở rộng ngoại giao. D. phát triển văn hóa.
Câu 62: Yếu tố bên ngoài giúp các nước Tây Âu phục hồi và phát triển kinh tế trong những năm 1945-1950 là
A. hợp tác hiệu quả giữa các nước trong khu vực. C. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. nguồn viện trợ của Mĩ. D. giá nguyên - nhiên liệu rẻ.
Câu 63: Sự kiện nào dưới đây mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Mĩ phóng tàu Apôlô 11 đưa con người lên Mặt Trăng.
B. Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
C. Ấn Độ phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 64: Những học thuyết nào đánh dấu sự “trở về” châu Á trong đường lối ngoại giao của Nhật Bản từ những năm
70 của thế kỉ XX?
A. Phucưđa và Kaiphu. C. Miyadaoa và Hasimôtô.

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
B. Phucưđa và Miyadaoa. D. Kaiphu và Hasimôtô.

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
Câu 65: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân nào là cơ bản nhất khiến Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế đối
đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh?
A. Sự lớn mạnh của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử, tàu ngầm.
D. Mĩ vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
Câu 66: Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.
B. Mĩ có trình độ tập trung sản xuất và tư bản rất cao.
C. Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 67: Tháng 4-1949, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập nhằm mục đích
A. bảo vệ an ninh của Mĩ và các nước châu Âu. B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN.
C. đàn áp phong trào cách mạng thế giới. D. làm nhiệm vụ gìn giữ hòa bình của Liên hợp
quốc. Câu 68: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở Môdămbích và Ănggôla năm 1975?
A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.
B. Đưa tới sự ra đời của nước cộng hòa đầu tiên ở châu Phi.
C. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã.
D. Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập ở châu Phi thế kỉ XX.
Câu 69: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Chi phí quốc phòng ít nên có điều kiện tập trung vốn cho kinh tế.
B. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ bán vũ khí.
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào.
D. Mĩ áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 70: Theo “Phương án Maobáttơn” (8-1947), Ấn Độ bị chia thành hai quốc gia là
A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo.
C. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Phật giáo.
D. Ấn Độ của người theo Thiên Chúa, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
Câu 71: Điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trật tự đa cực gắn với ảnh hưởng to lớn của các cường quốc: Mĩ, Nhật...
B. thế giới hình thành hai cực TBCN - XHCN do Mĩ - Liên Xô đứng đầu.
C. các nước thắng trận hợp tác chặt chẽ để cùng nhau lãnh đạo thế giới.
D. các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị với các nước bại trận.
Câu 72: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Nhật Bản có điểm gì khác biệt so với các nước tư bản Đồng
minh chống phát xít?
A. Sản xuất công, nông nghiệp suy giảm. B. Nhiều trung tâm công nghiệp bị tàn phá.
C. Mất hết thuộc địa, thiếu lương thực, thực phẩm. D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ để phục hồi kinh tế.
Câu 73: So với các giai đoạn lịch sử trước đây, quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX
A. được mở rộng và đa dạng. B. trở nên căng thẳng và phức tạp.
C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại. D. chịu ảnh hưởng sâu sắc của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 74: Việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại do
A. sự khác biệt về văn hóa, tôn giáo giữa các quốc gia dân tộc.

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp một số nước.
C. tác động Chiến tranh lạnh, vấn đề Campuchia đẩy các nước xa nhau.
D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2022-TEAM EMPIRE

Câu 75: Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã chuyển nền văn minh nhân loại sang
A. “văn minh công nghiệp”. C. “văn minh nông nghiệp”.
B. “văn minh thông tin”. D. “văn minh tiền công nghiệp”.
Câu 76: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ
sự phát triển kinhtế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Tập trung mọi nguồn lực đất nước vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
B. Tập trung vào sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, bắt kịp sự phát triển văn hóa thế giới.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.
Câu 77: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn tới sự suy yếu của nền
kinh tế Mĩ trongnhững năm 1973-1991?
A. Chi phí quốc phòng lớn do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
B. Chưa coi trọng việc áp dụng những tiến bộ khoa học - công nghệ.
C. Vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của các nước Tây Âu, Nhật Bản, NICs.
D. Chịu tác động sâu sắc bởi cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.
Câu 78: Trật tự hai cực Ianta sụp đổ khi nào?
A. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết bị sụp đổ.
B. Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động.
D. Cực Liên Xô tan rã, hệ thống XHCN trên thế giới không còn tồn tại.
Câu 79: Trong giai đoạn từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947 của cuộc nội chiến, Quân giải phóng
Trung Quốc đãthực hiện đường lối chiến lược nào?
A. Phòng ngự tích cực. C. Vừa tiến công vừa phòng ngự.
B. Tiến công tiêu diệt sinh lực địch. D. Tiến công giành đất, tiêu diệt
địch.
Câu 80: Một trong những nội dung quan trọng của Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật (1951) là
A. Nhật Bản cam kết tham gia vào liên minh chống XHCN do Mĩ đứng đầu.
B. Mĩ phải rút toàn bộ quân đội và các căn cứ quân sự khỏi lãnh thổ Nhật.
C. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
D. Mĩ không được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên Nhật Bản.
Câu 81: Hai thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất
thế giới là
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D.
Nhật.
Câu 82: Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục Liên Xô” là
A. Ucraina. B. Lítva. C. Cadắcxtan. D.
Liên bang Nga.
Câu 83: Một trong những quốc gia tham dự hội nghị Ianta (2-1945) là
A. Liên Xô. B. Đức. C. Nhật. D.
Trung Quốc.
Câu 84: Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành cường quốc
A. quân sự. B. công nghệ C. chính trị D.
kinh tế.
Câu 85: Nước đầu tiên trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước VNDCCH là

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC 13

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2022-TEAM EMPIRE
A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Liên Xô. D.
Cuba.
Câu 86: Sau khi giành được độc lập, quốc gia nào sau đâ thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình,
trung lập, tích cựcủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Ấn Độ. B. Hàn Quốc. C. Nhật Bản. D.
Campuchia.
Câu 87: Nhận xét nào sau đây là không đúng về trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn
và trật tự thế giớihai cực Ianta?
A. Quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc. B. Là hệ quả của những cuộc
chiến tranh thế giới.
C. Ra đời gắn liền với những hội nghị quốc tế. D.Các cường quốc chi phối có
cùng chế độ chính trị.
--------HẾT-------

14 CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC

CHIA SẺ TÀI LIỆU - LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

You might also like