You are on page 1of 6

TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC NĂM 2020

BẮC GIANG Môn thi : LỊCH SỬ


Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 05 trang)

LỊCH SỬ THẾ GIỚI 12


Câu 1. Vào đầu tháng 2 - 1945, Hội nghị cấp cao do ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại lanta (Liên Xô)
để bàn về các vấn đề liên quan đến việc
A. thành lập lực lượng chống phát xít. B. khôi phục tình hình thế giới sau chiến tranh.
C. thành lập các tổ chức quốc tế giám sát phát xít. D. kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2. Hội nghị lanta (1945) đã quyết định số phận của chủ nghĩa phát xít như thế nào?
A. Đánh bại hoàn toàn quân phiệt Nhật Bản. B. Đánh bại hoàn toàn phát xít Đức.
C. Liên Xô tham gia chống Nhật Bản. D. Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc.
Câu 3. Trật tự hai cực lanta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai
cường quốc nào?
A. Mĩ và Anh. B. Liên Xô và Mĩ. C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Pháp.
Câu 4. Việc Liên Xô trở thành một trong năm nước ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý
nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Phản ánh đường lối đối ngoại đúng đắn của Liên Xô.
B. Chứng minh vai trò của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên họp quốc
D. Góp phần hạn chế sự thao túng của Mĩ ở Liên hợp quốc
Câu 5. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng Bảo an Liên
họp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi
A. chỉ có ít nước bỏ phiếu trống. B. không có nước nào bỏ phiếu trống.
C. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận. D. không có nước nào bỏ phiếu trắng.
Câu 6. Trật tự hai cực lanta sụp đổ khi
A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết sụp đổ.
B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Ầu tan rã.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
D. Cực Liên Xô tan rã và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở châu Âu bị sụp đổ.
Câu 7. Quá trình diễn ra Hội nghị lanta luôn căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do
A. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương ứng với vai trò, địa vị của mình.
B. Liên Xô muốn duy trì, hòa bình, Mĩ muốn phân chia thế giới thành hai cực đối lập.
C. mâu thuẫn về quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.
D. các nước trái quan điểm về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Liên Xô là
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tu bản và chế độ người bóc lột người.
B. đoàn kết phong trào công nhân quốc tế, thành lập Quốc tế Cộng sản.
C. ngăn cản những tham vọng của nước Mĩ muốn thiết lập trật tự "đon cực".
D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã hội.
Câu 9. Liên Xô phải đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi Chiến tranh thế
giới thứ hai kết thúc (1945) vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với Mĩ.
1/6
B. Vượt qua thế bao vây, cấm vận của thế lực chủ nghĩa phát xít.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh và xây dựng chế độ xã hội mới.
D. Chạy đua vũ trang với Mĩ nhằm duy trì trật tự thế giới “hai cực”.
Câu 10. Bức tranh chung về tình hình nước Nga từ năm 1991 đến năm 1995 là
A. kinh tế phát triển mạnh, nhưng chính trị - xã hội rối ren.
B. kinh tế phát triển, nhưng xã hội thiếu ổn định nên chưa có địa vị qưốc tế.
C. chính trị xã hội ổn định, kinh tế phát triển, có vị thế cao trên trường quốc tế.
D. chính trị, xã hội không ổn định, kinh tế tăng trưởng âm, vị thế quốc tế giảm.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không thuộc chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập
ASEAN?
A. tiến hành cải cách và “mở cửa” nền kinh tế.
B. tập trung vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
C. thu hút nguồn vốn đầu tư và lã thuật của nước ngoài.
D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để sản xuất.
Câu 12. Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949), cuộc cách mạng tiếp theo được
Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra là gì?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Bỏ qua thời kì phong kiến, tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Bỏ qua cách mạng dân chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 13. Trước khi trở về chủ quyền của Trung Quốc, Hồng Kông và Ma Cao là vùng đất thuộc địa của
A. Bồ Đào Nha và Pháp. B. Tây Ban Nha và Anh.
C. Anh và Bồ Đào Nha. D. Mĩ và Tây Ban Nha.
Câu 14. Điểm tương đồng về đường lối đổi mới ở Việt Nam và cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (1978 “ 2000) là
A. phát triển kinh tế làm trọng tâm. B. Cảir cách giáo dục làm trọng tâm.
C. Cải tổ chính trị làm trọng tâm. D. Phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Câu 15. Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là do
A. sụ giúp đỡ của Liên Xô về vật chất và kĩ thuật. B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong
nước.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.
Câu 16. Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ
năm 1978) là
A. chú trọng vào phát triển kinh tế nông nghiệp. B. chú trọng xây dựng nền kinh tế dịch vụ hỗn hợp.
C. chú trọng việc phát triển kinh tế công nghiệp. D. phải kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi
mới đất nước ở Việt Nam là
A. tiến hành cải tổ về chính trị, đồng thời cho phép đa nguyên đa đảng.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tham gia liên minh khu vực.
C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.
Câu 18. Mục đích cao nhất của tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) là
A. hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
B. giữ gìn nền hòa bình và an ninh của các nước thành viên.
C. đẩy mạnh họp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.
2/6
D. tăng cường về sức mạnh quân sự cho các nước thành viên.
Câu 19. Nội dung nào trong công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng so với cuộc cải cách
mở cửa ở Trung Quốc?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Chỉ đổi mới về chính trị là điều kiện tiên quyết để đổi mới kinh tế.
C. Mở rộng quan hệ họp tác với các nước tư bản phương Tây.
D. Kiên trì con đường độc lập, tự chủ, phát triển hòa bình.
Câu 20. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, châu Á chỉ có ba quốc gia giành và tuyên bố độc
lập (Inđônêxia, Việt Nam và Lào) vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Chớp được thời cơ quân phiệt Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. Quân phiệt Nhật phải trao trả độc lập cho các dân tộc theo quy định của quốc tế.
C. Quân Đồng minh đưa lực lượng vào hỗ trợ các nước.
D. Ý thức về dân tộc và công tác chuẩn bị của các nước.
Câu 21. Trong thời gian thực hiện chiến lược phát triển kinh tế theo hướng nội, nhóm 5 nước sáng lập ra tổ
chức ASEAN gặp phải hạn chế nào dưới đây?
A. Thiếu vốn và thị trường, B. Chi phí cao, đầu tư đều bất họp lí
C. Thiếu nguyên liệu sản xuất D. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ.
Câu 22. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, xu hướng phát triển của các nước tư bản
hiện nay là
A. chuyển quan hệ đối đầu sang đối thoại, đầu tư cho giáo dục.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
C. tập trung nghiên cứu để bán phát minh, sáng chế thu lợi nhuận.
D. liên kết, thành lập các tổ chức khu vực để tăng sức cạnh tranh.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng
Campuchia với cách mạng Việt Nam trong năm 1945?
A. Tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
B. Thi hành đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập.
C. Không giành được chính quyền từ phát xít Nhật.
D. Giành được chính quyền nhưng ở mức độ thấp hơn.
Câu 24. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời và mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á (ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) là gì?
A. Là những đồng minh tin cậy của Mĩ.
B. Đều là đối tượng quan trọng của Nhật.
C. Nhằm hạn chế những ảnh hưởng và tác động từ Mĩ, Trung quốc
D. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước thành viên.
Câu 25. Cơ hội lớn nhất Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức ASEAN và Mĩ xóa bỏ cấm vận là
A. học hỏi, tiếp thư thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
C. củng cố, đảm bảo được an ninh, quốc phòng vững mạnh.
D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khư vực.
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tội ác của chủ nghĩa Apácthai đối với nhân dân Nam Phi?
A. Xóa bỏ các khối đoàn kết các dân tộc. B. Đối xử bất công với những người da đen.
C. Tước đoạt quyền tự do của người da đen. D. Phân biệt, kì thị chủng tộc hết sức tàn bạo.

3/6
Câu 27. Năm 1993, chế độ Apácthai ở châu Phi bị sụp đổ là do
A. những thắng lợi to lớn của phong trào đấu tranh ở các nước Bắc Phi.
B. Manđêla trúng cử, trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của châu Phi.
C. những thắng lợi to lớn của nhân dân các nước Môdămbích và Ănggôla.
D. sự kiên trì của nhân Nam Phi trong cuộc đấu tranh xóa bỏ ách áp bức.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn tới sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ trong
những năm 1973 - 1991?
A. Tốn kém khi theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
B. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Mĩ.
C. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Ầu và Nhật Bản.
D. Bồi thường chiến phí trong chiến tranh ở Trung Đông.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc
tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dần đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
B. Sau khi độc lập các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.
C. Dần đến tình trạng đối đầu giữa các nước đế quốc về vấn đề nhân quyền.
D. Từng bước góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực lanta.
Câu 30. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát
xít không gặp phải?
A. Sản xuất công, nông nghiệp suy giảm.
B. Nhiều trung tâm công nghiệp bị tàn phá.
C. Mất hết thuộc địa, thiếu lương thực và thực phẩm.
D. Dựa vào sự viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
Câu 31. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, mặc dù đã vươn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ
ba thế giới, nhưng quá trình nhất thể hóa khu vực trong khuôn khổ châu Âu
A. luôn diễn biến phức tạp do đối đầu với Đông Âu. B. vẫn còn vướng mắc do lệ thuộc vào vốn của Mĩ.
C. khá phức tạp do đối đầu với Liên Xô. D. vẫn còn nhiều khó khăn và sự trở ngại.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến ba trung tâm kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản bị khủng
hoảng, suy thoái kéo dài (1973 - 1991)?
A. Mĩ không tham gia vào các cuộc chiến tranh trên thế giới.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ.
D. Các nước Mĩ Latinh giành độc lập, Mĩ mất thị trường.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự thỏa thuận của Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật?
A. Mĩ tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho Nhật.
B. Mĩ phải rút toàn bộ quân đội khỏi lãnh thổ Nhật Bản.
C. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
D. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự gần lãnh thổ Nhật Bản.
Câu 34. Mục tiêu hàng đầu của nước Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 35. Trải qua hơn 4 thập kỉ kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thế giới luôn ở trong tình trạng bất ổn,

4/6
căng thẳng là do nhân tố chủ yếu nào sau đây?
A. Cuộc Chiến tranh lạnh kéo dài trong nhiều thập kỉ.
B. Trật tự hai cực lanta do Mĩ và Liên Xô khởi xướng.
C. Chủ nghĩa tư bản dần dần bị mất hết thị trường, thuộc địa.
D. Sự tranh giành thị trường, thuộc địa giữa các nước tư bản.
Câu 36. Nhờ cuộc “Cách mạng xanh”, nhiều quốc gia trên thế giới đã giải quyết được vấn đề
A. tình trạng ô nhiễm môi trường, cân bằng sinh thái.
B. thiếu thốn lương thực, thực phẩm của con người.
C. nâng cao điều kiện và mức sống của con người.
D. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề các nước ASEAN cần quan tâm để giải quyết vấn đề Biển
Đông?
A. Tranh thủ sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế.
B. Tự giải quyết vấn đề trong khuôn khổ mỗi nước.
C. Tạo sự đồng thuận và có vai trò hỗ trợ lẫn nhau.
D. Phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân các nước.
Câu 38. Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai tan vỡ vì
A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman.
B. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, đe dọa an ninh Mĩ.
D. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược phát triển giữa Mĩ và Liên xô.
Câu 39. Sự đối lập về mục tiêu, chiến lược phát triển giữa Mĩ và Liên Xô. Nội dung nào dưới đây không phản
ánh đúng nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khi.
B. chạy đua vũ trang với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.
D. Mĩ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 40. Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển
kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Tập trung chủ đạo vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
B. Tập trung chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. ứng dụng khoa học kĩ thuật, mở cửa, hội nhập quốc tế.
Câu 41. Hòa bình, trung lập không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; nhận viện trợ từ
mọi phía, không có điều kiện ràng buộc” là đường lối đối ngoại của
A. Ấn Độ (1950 - 1990). B. Ẩn Độ (1990 - 2000).
C. Campuchia (1954 - 1970). D. Campuchia (1979 - 1991).
Câu 42. Nội dung nào phản ánh đúng về nền kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX?
A. Nền kinh tế hầu như không có sự tăng trưởng.
B. Tăng trưởng liên tục, là trung tâm kinh tế duy nhất thế giới.
C. Dù trải qua các cuộc suy thoái ngắn, nước Mĩ vẫn là nước đứng đầu thế giới.
D. Kinh tế luôn tăng trưởng, Mĩ vẫn là trung tâm kinh tế " tài chính số một thế giới.
Câu 43. Sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội
chủ nghĩa là do

5/6
A. Kết quả của việc Mĩ thực hiện Ke hoạch Mácsan ở Tây Âu.
B. Mĩ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 44. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây?
A. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp định đình chiến giữa miền Triều Tiên được kí kết.
C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết Định ước Henxinki.
D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 45. Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. chế tạo ra những loại vũ khí hiện đại có sức công phá và hủy diệt lớn.
B. làm thay đổi lối sống, xói mòn truyền thống văn hóa của nhiều dân tộc.
C. làm thay đổi cơ cấu dân cu, cách thức lao động.
D. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
Câu 46. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản những năm đầu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. tham gia Kế hoạch Mácsan.
C. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. D. tiến hành chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
Câu 47. Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược, vì đó là
A. kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
B. kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
C. hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc
D. hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (lần thứ hai).
Câu 48. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách - mở cửa của
Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.
C. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng ciiất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác họp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 49. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. do bóc lột hệ thống thuộc địa. B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. do giảm chi phí cho quốc phòng. D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 50. Cuộc Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại nặng nề
cho đến ngày nay, điển hình nhất là
A. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông.
B. tình trạng chia cắt vẫn còn ở bán đảo Triều Tiên.
C. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.
D. những khác biệt về chính trị ở Đông Âu và Tây Âu.

6/6

You might also like