Professional Documents
Culture Documents
3/6
Câu 27. Năm 1993, chế độ Apácthai ở châu Phi bị sụp đổ là do
A. những thắng lợi to lớn của phong trào đấu tranh ở các nước Bắc Phi.
B. Manđêla trúng cử, trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của châu Phi.
C. những thắng lợi to lớn của nhân dân các nước Môdămbích và Ănggôla.
D. sự kiên trì của nhân Nam Phi trong cuộc đấu tranh xóa bỏ ách áp bức.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn tới sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ trong
những năm 1973 - 1991?
A. Tốn kém khi theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
B. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Mĩ.
C. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Ầu và Nhật Bản.
D. Bồi thường chiến phí trong chiến tranh ở Trung Đông.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc
tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dần đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
B. Sau khi độc lập các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.
C. Dần đến tình trạng đối đầu giữa các nước đế quốc về vấn đề nhân quyền.
D. Từng bước góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực lanta.
Câu 30. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát
xít không gặp phải?
A. Sản xuất công, nông nghiệp suy giảm.
B. Nhiều trung tâm công nghiệp bị tàn phá.
C. Mất hết thuộc địa, thiếu lương thực và thực phẩm.
D. Dựa vào sự viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
Câu 31. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, mặc dù đã vươn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ
ba thế giới, nhưng quá trình nhất thể hóa khu vực trong khuôn khổ châu Âu
A. luôn diễn biến phức tạp do đối đầu với Đông Âu. B. vẫn còn vướng mắc do lệ thuộc vào vốn của Mĩ.
C. khá phức tạp do đối đầu với Liên Xô. D. vẫn còn nhiều khó khăn và sự trở ngại.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến ba trung tâm kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản bị khủng
hoảng, suy thoái kéo dài (1973 - 1991)?
A. Mĩ không tham gia vào các cuộc chiến tranh trên thế giới.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ.
D. Các nước Mĩ Latinh giành độc lập, Mĩ mất thị trường.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự thỏa thuận của Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật?
A. Mĩ tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho Nhật.
B. Mĩ phải rút toàn bộ quân đội khỏi lãnh thổ Nhật Bản.
C. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
D. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự gần lãnh thổ Nhật Bản.
Câu 34. Mục tiêu hàng đầu của nước Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 35. Trải qua hơn 4 thập kỉ kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thế giới luôn ở trong tình trạng bất ổn,
4/6
căng thẳng là do nhân tố chủ yếu nào sau đây?
A. Cuộc Chiến tranh lạnh kéo dài trong nhiều thập kỉ.
B. Trật tự hai cực lanta do Mĩ và Liên Xô khởi xướng.
C. Chủ nghĩa tư bản dần dần bị mất hết thị trường, thuộc địa.
D. Sự tranh giành thị trường, thuộc địa giữa các nước tư bản.
Câu 36. Nhờ cuộc “Cách mạng xanh”, nhiều quốc gia trên thế giới đã giải quyết được vấn đề
A. tình trạng ô nhiễm môi trường, cân bằng sinh thái.
B. thiếu thốn lương thực, thực phẩm của con người.
C. nâng cao điều kiện và mức sống của con người.
D. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề các nước ASEAN cần quan tâm để giải quyết vấn đề Biển
Đông?
A. Tranh thủ sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế.
B. Tự giải quyết vấn đề trong khuôn khổ mỗi nước.
C. Tạo sự đồng thuận và có vai trò hỗ trợ lẫn nhau.
D. Phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân các nước.
Câu 38. Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai tan vỡ vì
A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman.
B. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, đe dọa an ninh Mĩ.
D. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược phát triển giữa Mĩ và Liên xô.
Câu 39. Sự đối lập về mục tiêu, chiến lược phát triển giữa Mĩ và Liên Xô. Nội dung nào dưới đây không phản
ánh đúng nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khi.
B. chạy đua vũ trang với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.
D. Mĩ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 40. Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển
kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Tập trung chủ đạo vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
B. Tập trung chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. ứng dụng khoa học kĩ thuật, mở cửa, hội nhập quốc tế.
Câu 41. Hòa bình, trung lập không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; nhận viện trợ từ
mọi phía, không có điều kiện ràng buộc” là đường lối đối ngoại của
A. Ấn Độ (1950 - 1990). B. Ẩn Độ (1990 - 2000).
C. Campuchia (1954 - 1970). D. Campuchia (1979 - 1991).
Câu 42. Nội dung nào phản ánh đúng về nền kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX?
A. Nền kinh tế hầu như không có sự tăng trưởng.
B. Tăng trưởng liên tục, là trung tâm kinh tế duy nhất thế giới.
C. Dù trải qua các cuộc suy thoái ngắn, nước Mĩ vẫn là nước đứng đầu thế giới.
D. Kinh tế luôn tăng trưởng, Mĩ vẫn là trung tâm kinh tế " tài chính số một thế giới.
Câu 43. Sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội
chủ nghĩa là do
5/6
A. Kết quả của việc Mĩ thực hiện Ke hoạch Mácsan ở Tây Âu.
B. Mĩ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 44. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây?
A. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp định đình chiến giữa miền Triều Tiên được kí kết.
C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết Định ước Henxinki.
D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 45. Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. chế tạo ra những loại vũ khí hiện đại có sức công phá và hủy diệt lớn.
B. làm thay đổi lối sống, xói mòn truyền thống văn hóa của nhiều dân tộc.
C. làm thay đổi cơ cấu dân cu, cách thức lao động.
D. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
Câu 46. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản những năm đầu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. tham gia Kế hoạch Mácsan.
C. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. D. tiến hành chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
Câu 47. Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược, vì đó là
A. kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
B. kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
C. hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc
D. hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (lần thứ hai).
Câu 48. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách - mở cửa của
Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.
C. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng ciiất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác họp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 49. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. do bóc lột hệ thống thuộc địa. B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. do giảm chi phí cho quốc phòng. D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 50. Cuộc Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại nặng nề
cho đến ngày nay, điển hình nhất là
A. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông.
B. tình trạng chia cắt vẫn còn ở bán đảo Triều Tiên.
C. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.
D. những khác biệt về chính trị ở Đông Âu và Tây Âu.
6/6