You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.

HCM GIỮA HỌC KÌ I


TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: LỊCH SỬ
-------------------- Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề)

Số báo
Họ và tên: ............................................................................Mã đề 103
danh: .............
Câu 1. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
B. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
C. chống lại chế độ độc tài Batixta.
D. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
Câu 2. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của
A. cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài tay sai thân Mĩ.
B. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa li khai thân Mĩ.
C. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 3. Những quyết định của Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta.
B. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
C. Đánh dấu sự hình thành một trật tự đơn cực do Mĩ đứng đầu.
D. Đánh dấu sự hình thành một trật tự đa cực.
Câu 4. Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hợp tác.
Câu 5. Nhận xét nào là đúng về vai trò của Liên Xô trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.
B. Đánh dấu sự thắng lợi của các nước xã hội chủ nghĩa trong tổ chức Liên hợp quốc.
C. Hợp tác chặt chẻ với các nước tư bản để thúc đẩy sự ổn định chính trị thế giới.
D. Giữ vai trò quyết định trong việc duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
Câu 6. Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX năm nước sáng lập Asean phải chuyển sang chiến lược
công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do
A. tác động của cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của ba nước Đông Dương.
B. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế cần phải thay đổi.
C. tác động của cuộc chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
D. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
Câu 7. Yếu tố khách quan nào thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN?
A. Các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.
B. Mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. Nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.
D. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.
Câu 8. Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết tình hình biển Đông hiện
nay?
A. Tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. Không can thiệp vào nội bộ của bất kỳ nước nào.
D. Duy trì hòa bình và an ninh khu vực.
Câu 9. Nguyên nhân quyết định đưa đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh
giành độc lập năm 1945 là
A. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Mã đề 103 Trang 1
B. tình đoàn kết của nhân dân hai nước.
C. truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của các dân tộc.
D. có thời cơ thuận lợi – Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
Câu 10. Tháng 12-1978, Đặng Tiểu Bình khởi xướng đường lối
A. canh tân đất nước. B. đổi mới đất nước.
C. cải cách-mở cửa. D. cải tổ đất nước.
Câu 11. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
là gì?
A. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.
B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
C. Sự ra đời của khối Asean.
D. Nhiều nước có tộc phát triển khá nhạnh.
Câu 12. Sự khởi sắc của Asean được đánh dấu từ hội nghị cấp cao lần thứ nhất với việc kí hiệp ước Bali
năm 1976 còn gọi là
A. Hiệp ước hợp tác. B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
C. Hiệp ước cam kết và mở rộng. D. Hiệp ước thân thiện.
Câu 13. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-
1950) dựa vào:
A. tinh thần tự lực tự cường.
B. những tiến bộ khoa học-kỹ thuật.
C. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.
D. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
Câu 14. Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á có tác động tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân Việt Nam trong những năm 1949-1950?
A. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời, đi theo con đường XHCN.
B. Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á.
C. Trung Quốc kết thúc nội chiến, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Trung Quốc tiến hành xây dựng chế độ mới, tuyên bố ủng hộ cách mạng Việt Nam.
Câu 15. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách nhất
đặt ra trước các cướng quốc Đồng minh là gì?
A. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
B. Phân chia việc chiếm đóng các nước phát xít.
C. Phân chia thánh quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
Câu 16. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật:
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái.
Câu 17. Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của
A. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.
B. quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
D. cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản.
Câu 18. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
Đông Âu (1989-1991) là.
A. sự chống phá của các thế lực thù địch.
B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
C. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
D. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
Câu 19. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống
nhất mục tiêu chung nào dưới đây?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.

Mã đề 103 Trang 2
D. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
Câu 20. Đường lối đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hòa bình trung lập.
B. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
C. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.
D. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
Câu 21. Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cuba đối với nhân dân Việt Nam?
A. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn.
B. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình.
C. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hi sinh cả tính mạng của mình.
D. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình.
Câu 22. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Anh - Pháp chiếm làm thuộc địa. B. chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
C. Liên Xô-Trung Quốc chiếm đóng. D. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
Câu 23. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về
phương Tây với hy vọng:
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
C. tăng cường hợp tác khoa học-kỹ thuật với các nước châu Âu.
D. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
Câu 24. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của
nhóm 5 nước sáng lập Asean?
A. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ đầu tư của nước ngoài.
B. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.
C. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung
của thế giới.
D. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, năng cao khả năng cạnh tranh.
Câu 25. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và
Đông Âu là
A. duy trì nền kinh tế bao cấp.
B. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
C. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. tập trung cải cách chính trị.
Câu 26. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập không nhằm mục đích
A. Duy trì trật tự thế giới mới hình thành có lợi cho Mĩ.
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. Hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 27. Hãy cho biết đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập.
A. Chính sách hòa bình, trung lập, tích cực.
B. Tham gia các liên minh chính trị quân sự.
C. Chạy đua vữ trang để bảo vệ lãnh thổ.
D. Không ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức chống chủ nghĩa đế quốc.
Câu 28. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách-mở cửa của Trung Quốc?
A. Xây dựng mô hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. Chuyển mô hình kinh tế nông nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
C. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
D. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 29. Cu ba được mệnh danh là
A. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh.
B. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Mĩ.
C. lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ latinh.
D. lá cờ đầu trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân Mĩ latinh.
Câu 30. Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỷ XX có ý nghĩa:

Mã đề 103 Trang 3
A. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
B. đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
C. mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
D. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội trên mọi lĩnh vực.
Câu 31. Hội nghị Ianta (2/1945) thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát
xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở:
A. Đông Âu và Tây Âu B. châu Âu và bắc Á
C. Châu Âu và Châu Á. D. Triều Tiên và Nhật Bản
Câu 32. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là
A. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.
B. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.
C. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.
D. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.
Câu 33. Nguyên nhân quyết định sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là:
A. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. thiếu dân chủ công bằng.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí.
D. khi cải tổ phạm phải nhiều sai lầm.
Câu 34. Ý nào không phản ánh đúng những thách thức lớn kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức
A. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện diễn biến hòa bình.
B. Lệ thuộc vào vốn đầu tư và chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khóc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
D. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao.
Câu 35. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã:
A. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn nữa.
B. giúp Mỹ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược toàn cầu.
C. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mỹ Latinh.
D. chứng tỏ học thuyết Mác-Lê nin không phù hợp ở châu Âu.
Câu 36. Một trong những nguyên tắc hoạt động giống nhau giữa Liên hợp quốc và ASEAN là
A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình.
B. Không sử dụng hoặc đe doạ bằng vũ lực.
C. Các nước không được chạy đua vũ trang.
D. Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hoá, xã hội.
Câu 37. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
gì?
A. Sau khi giành độc lập các nước Đông Nam Á bị thực dân trở lại xâm lược.
B. Hầu hết các nước Đông Nam Á đều tham gia tổ chức ASEAN.
C. Sau khi giành độc lập các nước Đông Nam Á tập trung xây dựng đất nước.
D. Hầu hết các nước trong khu vực đều giành được độc lập ở các mức độ khác nhau.
Câu 38. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân châu Phi đấu tranh chống kẻ thù là
A. các phe phái đối lập. B. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. chế độ phong kiến. D. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 39. Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là
A. lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa.
B. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
C. lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa.
D. lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa.
Câu 40. Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á có tác động tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân Việt Nam trong những năm 1949-1950?
A. Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á.
B. Trung Quốc tiến hành xây dựng chế độ mới, tuyên bố ủng hộ cách mạng Việt Nam.
C. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời, đi theo con đường XHCN.
D. Trung Quốc kết thúc nội chiến, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

------ HẾT ------

Mã đề 103 Trang 4

You might also like