You are on page 1of 5

BỘ ĐỀ NẮM CHẮC 9+

Họ tên HS:
Ma đề số 7, , đợt 1

Câu 1. Đâu không phải vấn đề cấp bách được đặt ra cho các cường quốc đồng
minh khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc?
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 2. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô, Liên bang Nga được thừa hưởng
quyền lợi gì?
A. Không được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại tất cả các cơ quan trên thế giới.
B. Được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại các cơ quan ngoại giao ở trong nước.
C. Được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô ở bất cứ đâu Liên bang Nga muốn.
D. Được kế thừa địa vị pháp lý Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thành tựu nỗi bật nhất của các nước
trong khu vực Đông Nam Á đã giành được là gì?
A. Phát triển thành khu vực năng động nhất thế giới.
B. Trở thành khu vực có nhiều nước công nghiệp mới.
C. Xây dựng thành khu vực hòa bình hợp tác và hữu nghị.
D. Giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng phát triển.
Câu 4. Ý nào sau đây phản ánh nội dung của đường lối cải cách mở cửa Trung
Quốc (từ năm 1978)?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, văn minh
C. Lấy cải tổ chính trị là trọng tâm.
D. Tập trung khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa.
Câu 5. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ sau Đại hội Đảng Cộng sản lần
thứ XIII (1978) là gì?
A. Ngả về Mĩ, đối đầu với các nước phương Tây.
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Ngả về các nước phương Tây, đối đầu với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 6. Điểm khác biệt của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi so
với châu Á là:
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. có tổ chức chính trị khu vực lãnh đạo.
C. chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
D. mức độ giành độc lập ở các nước đồng đều.
Câu 7. Đến cuối thập kỉ 90 thế kỉ XX, tổ chức nào đã trở thành tổ chức liên kết
chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh?
A. Liên hợp quốc (UN).
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 8. Nội dung nào sau đây chứng tỏ toàn cầu hóa là một xu thế khách quan
A. Kết quả của quá trình đầu tư vốn ra bên ngoài của các nước phát triển.
C. Là hệ quả của sự hình thành của các trung tâm kinh tế - tài chính
C. Hệ quả của cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII-XIX.
D. Là kết quả phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 9. Vì sao Mĩ là nơi mở đầu cho cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại
A. Mĩ có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
B. Mĩ là quê hương của nhiều nhà khoa học nổi tiếng.
C. Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú.
D. Mĩ có điều kiện hòa bình, có chính sách thu hút các nhà khoa học.
Câu 10. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa hai nhà lãnh đạo Xô – Mĩ tại đảo
Manta (12-1989) đưa tới kết quả nào?
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. Hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
C. Bình thường hóa quan hệ giữa hai nước.
D. Hạn chế hệ thống phòng tên lửa (ABM).
Câu 11. Yếu tố nào sẽ tiếp tục tạo ra sự đột phá và chuyển biến trong cục diện thế
giới hiện nay?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
B. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Sự đối đầu gay gắt giữa hai nước Xô - Mĩ.
D. Sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đông giữa kế
hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rove của Pháp-Mĩ ?
A. Mục đích chiến tranh
B. Kết quả của kế hoạch
C. Cục diện chiến trường
D.Lực lượng tham chiến
Câu 13. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914 – 1918) thể hiện như thế nào?
A. Có thái độ kiên định với Pháp.
B. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.
D. Có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp.
D. Sẵn sàng đấu tranh chống Pháp.
Câu 14. Mục tiêu của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng là gì?
A. Đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nước Việt Nam độc lập.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.
D. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
Câu 15. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đánh dấu:
A. Giai cấp công nhân đã hoàn toàn tự giác.
B. Phong trào công nhân đã bước đầu thắng thế.
C. Giai cấp công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
D. Giai cấp công nhân có tinh thần đoàn kết quốc tế.
Câu 16. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam (đầu năm 1930) là gì?
A. Độc lập và tự chủ.
B. Dân tộc và dân chủ.
C. Giai cấp và ruộng đất.
D. Độc lập và tự do.
Câu 17. Điểm khác nhau cơ bản giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
trong phong trào dân tộc, dân chủ (1919 - 1930) là:
A. tinh thần yêu nước.
B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. Điều kiện khách quan giữ vai trò quan trọng.
C. việc sớm tiếp thu tư tưởng Mác - Lênin.
D. lực lượng tham gia đấu tranh tích cực.
Câu 18. Kết quả đấu tranh giành độc lập của các nước khu vực Đông Nam Á vào
năm 1945 chứng tỏ nhận định nào sau đây là phù hợp?
A. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quan trọng.
B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định
C. Điều kiện khách quan giữ vai trò quan trọng
D. Liên minh công - nông giữ vai trò quyết định
Câu 19. Mâu thuẫn nào dưới đây không tồn tại ở nước Nga đầu thế kỉ XX?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản với tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa nông nô với chế độ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa địa chủ phong kiến với nông dân.
D. Mâu thuẫn giữa hơn 100 dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng.
Câu 20. “Lần đầu tiên một cuộc đấu tranh chính trị công khai, hợp pháp với quy
mô lớn chưa từng có trong lịch sử nước ta, lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia,
buộc Pháp phải chấp nhận một số yêu sách về dân sinh, dân chủ” là nhận xét về
phong trào cách mạng nào?
A. Phong trào dân tộc dân chủ công khai (1919-1925)
B. Phong trào vận động giải phóng dân tộc 1939-1945
C. Phong trào vận động dân chủ 1936-1939
D. Phong trào cách mạng 1930-1931
Câu 21. Văn kiện nào ra đời ngay sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)?
A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói.
C. Lời kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”.
Câu 22. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là
không đúng?
A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.
B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.
Câu 23. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi chung của ba nước Đông Á
Dương trong kháng chiến chống Pháp(1945- 1954) và chống Mĩ (1954 - 1975) là do:
A. sự đoàn kết của ba nước Đông Dương trong chiến đấu chống kẻ thù chung.
B. có Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo với đường lối đúng đắn sáng tạo.
C. các nước có chung đường lối đấu tranh chống Pháp và chống Mĩ.
D. truyền thống yêu nước chống xâm lược của ba dân tộc.
Câu 24.“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” (theo Sách giáo khoa Lịch
sử 12 hiện hành) là câu trích trong tài liệu nào dưới đây?
A. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
Câu 25. Phong trào cách mạng đầu tiên ở Việt Nam diễn ra dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam là:
A. Khởi nghĩa Yên Bái (1930.)
B. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940)
C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
D. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
Câu 26. Việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách
Việt Nam của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 - 1945 được thể hiện
qua luận điểm nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Đông Dương.
B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo duy nhất của cách mạng Việt Nam
C. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc, thành lập chính quyền công - nông - binh lên
hàng đầu.
D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải
phóng giai cấp.
Câu 27. Hội nghị trung ương lần 6 (tháng 11/1939) của Đảng Cộng sản Đông
Dương đã đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng đúng đắn vì
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
C. Xác định đứng đắn kẻ thù là phát xít Nhật. tai nan
D. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm Đảng ta rút ra
từ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp
B. Đảng thấy được hạn chế của mình trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
C. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất trong cả nước.
D. Chớp thời cơ, lãnh đạo quần chúng khởi nghĩa giành chính quyền
Câu 29. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơ-ve (1949) và kế
hoạch Na-va (1953) trong quá trình xâm lược Việt Nam (1945 – 1954) là nhằm
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.
C. Xoay chuyển cục diện của chiến tranh. D. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 30. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3
- 1946) được ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp?
A. Việt Nam và Pháp đều ngừng bắn để tạo điều kiện thuận lợi cho một cuộc đàm phán.
B. Pháp được phép đưa 15.000 quân vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân
C. Nhật thay cho quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia tự do, có chính phủ và nghị viện riêng.
Câu 31. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở
Việt Nam là có sự kết hợp:
A. Đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. Lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 32. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi
Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975,
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
Câu 33. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam (9-
1960) đã vạch rõ vai trò của miền Bắc là:
A. Có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước.
B. Có vai quyết định trực tiếp đến sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. Có vai trò quyết định đến sự thành công của cách mạng XHCN ở nước ta.
D. Có vai trò quyết định đến sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
Câu 34. Ngày 18-8-1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng
Ngãi) với mục tiêu chủ yếu nào sau đây?
A. Tiêu diệt một đơn vị chủ lực của Quân giải phóng miền Nam.
B. Tiêu diệt toàn bộ chủ lực của Quân giải phóng miền Nam.
C. Thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận.
D. Thử nghiệm chiến thuật thiết xa vận.
Câu 35. Những biểu hiện nào thể hiện sau khi kí Hiệp định Pari (1973) Mĩ vẫn
tiếp tục dính líu đến cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?
A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập bộ chỉ huy quân sự.
B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam Việt Nam.
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập lực lượng cách mạng.
D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp nhân dân ta.
Câu 36. Trong 20 năm tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954-1975), miền
Bắc nước ta đã đạt được thành tựu gì?
A. Xây dựng được những cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Chuẩn bị được những tiền đề để xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Hoàn thành nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Tạo ra nguồn của cải dồi dào, chi viện cho chiến trường miền Nam.
Câu 37. Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam
hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Đông Dương hoá chiến tranh.
D. Việt Nam hoá chiến tranh.
Câu 38. Hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài Gòn là
A. Mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng.
B. Tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta.
C. Không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D. Đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam.
Câu 39. Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng ta chủ trương xây
dựng:
A. Một chế độ chính trị độc lập.
B. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Nhà nước dân chủ kiểu mới.
D. Chế độ pháp quyền nhân dân.
Câu 40. Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ
XIX so với đầu thế kỉ XX là ở:
A. Tính chất và khuynh hướng cứu nước.
B. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
C. Hình thức và phương pháp đấu tranh.
D. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
Fanpage: Lớp sử cô Sen - Chuyên ôn thi
-HÉT-

You might also like