You are on page 1of 5

BỘ ĐỀ NẮM CHẮC 9+

Họ tên HS:
Ma đề số 2, , đợt 1
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên
hợp quốc?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của các quốc gia.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 2. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực
A. Công nghiệp vũ trụ
B. Công nghiệp nặng
C. Sản xuất nông nghiệp
D. Khoa học kỹ thuật
Câu 3. Một trong những thành tựu to lớn mà nhân dân châu Phi đã đạt được từ sau năm 1975
đến cuối thế kỉ XX là:
A. làm tan rã cơ bản hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
B. hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
C. hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
D. hoàn thành cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 4. Tại sao nói những năm 90 của thế kỉ XX “một chương mới mở ra trong lịch
sử khu vực Đông Nam Á”?
A. Vấn đề Cam-pu-chia đã được ASEAN giải quyết.
B. Quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện.
C. ASEAN từ 5 nước đã phát triển thành 10 nước thành viên.
D. Các nước kí Hiệp định Ba-li, đưa ra nguyên tắc hoạt động của ASEAN.
Câu 5. Sự kiện tấn công pháo đài Môncada (26 - 7 - 1953) có ý nghĩa gì đối với
phong trào đấu tranh của nhân dân Cu-ba?
A. Khiến cho chính quyền thân Mĩ bị lung lay.
B. Tạo điều kiện cho nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa.
C. Làm cho phong trào đấu tranh ngày càng phát triển.
D. Mở ra giai đoạn mới cho phong trào đấu tranh của nhân dân Cu-ba.
Câu 6. Biến đổi to lớn của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Các nước đã thành lập tổ chức hợp tác mang tính khu vực - ASEAN.
B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
C. nhiều nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
D. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ
Câu 7. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ trong khoảng 20 năm đầu sau tranh thế giới thứ
hai là gì?
A. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
C. Kinh tế phát triển nhanh do thu được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh.
D. Kinh tế phát triển nhanh nhưng kèm theo là những cuộc khủng hoảng.
Câu 8. Đâu không phải là nhân tố thúc đẩy nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển chiến tranh
thế giới thứ 2?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Vai trò quản lý của nhà nước.
D. Tận dụng các yếu tố bên ngoài.
Câu 9. Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào để khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ
hai (1945 - 1952)?
A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
C. Thực hiện ba cuộc cải cách lớn.
D. Tăng cường vai trò lãnh đạo, quản lí của Nhà nước.
Câu 10. Trong nửa sau thế kỷ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên trở
thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới?
A. Hàn Quốc
B. Nhật Bản
C. Trung Quốc
D.Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên
Câu 11. Hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc sau Chiến
tranh lạnh đến nay là gì?
A. Chạy đua vũ trang và sản xuất vũ khí hạt nhân.
B. Điều chỉnh chiến lược lấy phát triển quân sự làm trọng tâm.
C. Điều chỉnh quan hệ từ đối đầu sang đối thoại, thỏa hiệp.
D. Xây dựng sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia.
Câu 12. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập được
coi là:
A. tổ chức chính trị của giai cấp tiểu tư sản.
B. tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. tổ chức lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
D. tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã gắn cách mạng Việt Nam với
cách mạng thế giới?
A. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. nuong
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. on
C. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
D. Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 14. Phong trào cách mạng Việt Nam năm 1929 có nguy cơ bị chia rẽ lớn vì lí
do nào?
A. Ý thức giác ngộ của giai cấp công nhân chưa cao.
B. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp phong trào.
C. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ tranh giành ảnh hưởng.
D. Bất đồng về xác định đường lối cách mạng của ba tổ chức cộng sản.
Câu 15. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930 có ý
nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng
B. Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc
C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng
Câu 16. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào
dân chủ ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì:
A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
Câu 17. Trong thời gian hoạt động ở Pháp và Liên Xô, Nguyễn Ái Quốc đã trực
tiếp chuẩn bị điều kiện gì cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Phương pháp cách mạng.
B. Tư tưởng, chính trị.
C. Tư tưởng, tổ chức.
D. Đường lối, tổ chức.
Câu 18. Biểu hiện nào không phản ánh đúng sự phát triển của phong trào công
nhân (1926-1929)?
A. Trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc.
B. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế là chủ yếu.
C. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế và chính trị.
D. Phong trào phát triển có sự liên kết giữa các ngành, các địa
Câu 19. “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần
chúng tham gia” là đặc điểm của:
A.Phong trào cách mạng (1930-1945) do nên quôc ngn
B. Cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3- tháng 8/1945)
C. Phong trào dân chủ (1936-1939) Trần
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (8/1945)
Câu 20. Nội dung nào không phải là mục đích của Đảng ta khi tham gia đấu
tranh nghị trường trong phong trào dân chủ 1936 -1939?
A. Mở rộng công tác tuyên truyền, giáo dục quần chúng.
B. Vạch trần chính sách thuộc địa phản động của Pháp
C. Đấu tranh cho quyền lợi của quần chúng
D. Lật đổ chính quyền thực dân
Câu 21. Hội nghị trung ương Đảng lần VI tháng 11/1939 đã đánh dấu sự chuyển
hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng vì:
A. Giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Giương cao ngọn cờ đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.
Câu 22. Thủ đoạn chính trị của Nhật khi vào Việt Nam là gì?
A. Biến Đông Dương trở thành thành viên trong khối Liên hiệp Nhật.
B. Tuyên truyền chính sách khai sáng văn minh cho Việt Nam.
C. Pháp và Nhật cùng bóc lột, cai trị dân tộc Việt Nam.
D. Tuyên truyền “Khu vực thịnh vượng chung Đại Đông Á”.
Câu 23. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt
đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Cũng cố được khối đoàn kết nhân dân.
Câu 24. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa kh
thực dân trên thế giới trong thế kỉ XX?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) .
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975.
Câu 25. Một trong những bài học được rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 cho công cuộc hội nhập của đất nước hiện nay là gì?
A. Tập trung tận dụng những điều kiện bên trong để rút ngắn thời gian hội nhập.
B. Phát huy sức mạnh nội lực là yếu tố quyết định sự phát triển của đất nước .
C. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, phân hóa cô lập cao độ kẻ thù.
D. Tận dụng tối đa những điều kiện thuận lợi bên ngoài là yếu tố quyết định.
Câu 26. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở
Việt Nam có điểm khác biệt về:
A. Giai cấp lãnh đạo.
B. Nhiệm vụ chiến lược.
C. Nhiệm vụ trước mắt.
D. Động lực chủ yếu.
Câu 27. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có đoạn:
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã thành một nước do, độc lập”.
Đoạn trích trên khẳng định:
A. Chủ quyền của dân tộc của ta trên phương diện pháp lý
B. Quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
C. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.
D. Quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.
Câu 28. Khó khăn lớn mà Pháp gặp phải ở Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
A. Lực lượng quân đội mỏng.
B. Địa hình dễ bị bao vây, cô lập.
C. Không có con đường tiếp tế.
D. Cách xa thủ đô Hà Nội.
Câu 29. Từ việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), bài học kinh nghiệm nào được
hiện nay?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
B. Tăng cường hợp tác với các cường quốc.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Giữ vững độc lập dân tộc bằng mọi giá
Câu 30. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 có gì khác so với chiến dịch
Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Là chiến dịch lớn đầu tiên do quân ta chủ động tiến công.
B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.
C. Là chiến dịch áp dụng phương thức hợp đồng tác chiến lớn giữa các binh chủng.
D. Là chiến dịch đầu tiên giành được thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp
xâm lược.
Câu 31. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một
chiến công vĩ đại của thế Kỉ XX, một sự kiện có tầm vóc quốc tế và mang tính thời đại sâu sắc?
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
B. Trận Điện Biên Phủ (1954).
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-197
Câu 32. Năm 1960, ở miền Nam Việt Nam đã thành lập:
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 33. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân ta đã buộc Mĩ phải:
A. Ngồi vào bàn đàm phán với ta về Hiệp định Pari (1973).
B. Tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược.
C. Kí kết Hiệp định Pari (1973).
D. Kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 34. Ý nghĩa quan trọng của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) là:
A. buộc Mĩ phải tuyên bố tạm thời ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc.
B. đánh bại âm mưu ngăn chặn chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào,
Campuchia.
C. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà
bình ở Việt Nam.
Câu 35. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí
Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là:
A. Tiến hành thần tốc, táo bạo, bất ngờ.
B. Tiến hành đánh nhanh thắng nhanh.
C. Đánh vào cứ điểm quan trọng nhất của kẻ thù.
D. Sử dụng lực lượng xe tăng lớn, phối hợp với 5 cánh quân.
Câu 36. Trọng tâm của cuộc Tổng tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968)
toàn miền Nam là:
A. Các cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gòn.
B. Các đô thị ở miền Nam.
C. Các căn cứ quân sự của Mĩ ở miền Nam.
D. Đại sứ quán của Mĩ.
Câu 37. Tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt của của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng cộng sản Việt
Nam ra đời cho đến ngày nay là:
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Hoà bình, độc lập, thống nhất.
D. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 38. Một trong những yếu tố chủ quan tác động trực tiếp đến việc Đảng ta
ra đường lối đổi mới (1986) là:
A. thực dân Pháp
B. phát xít Nhật.
C. đế quốc Anh.
D. đế quốc Mĩ.
Câu 39. Thực hiện thành công Chính sách kinh tế mới, ý nghĩa lớn nhất đối với
nước Nga là đã:
A. Phục hồi các công ty tư bản và giải quyết quyền lợi của nhân dân.
B. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, chuẩn bị tiền đề để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Chiến thắng các thế lực thù địch bao vây, tấn công phá hoại cách mạng. aud
D. Chiến thắng các thế lực thù địch trong nước ra sức chống phá cách mạng. Vi du
Câu 40. Vào đầu thế kỉ XX, nền kinh tế và xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu
sắc là do:
A. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
B. Thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược và bình định nước ta.
C. Sự cai trị, bóc lột của thực dân Pháp đối với các giai cấp, tầng lớp nhân dân ta.
D. Sự xuất hiện và xâm nhập của phương thức sản xuất mới — tư bản chủ nghĩa.

You might also like