You are on page 1of 9

BỘ ĐỀ NẮM CHẮC 9+

Họ tên hs:
Mã đề: số 21, đợt: 1
Câu 1: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao
Động Việt Nam (7-1973) chủ trương đấu tranh chống Mĩ và chính
quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận:
A. quân sự, ngoại giao, văn hoá.
B. chính trị, kinh tế, văn hoá.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
Câu 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975) đều:
A. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.
B. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.
C. là những trận quyết chiến chiến lược.
D. có sự kết hợp và nổi dậy của quần chúng.
Câu 3: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng
tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam:
A. Đường 9 - Nam Lào.
B. Tây Nguyên.
C. Huế - Đà Nẵng.
D. Đường 14 - Phước Long.
Câu 4: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế
giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm
quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc?
A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954).
Câu 5: Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975 của Đảng là:
A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.
B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.
C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
Câu 6: Sự ra đời của Hội Văn Hóa Cứu quốc Việt Nam năm 1944 là
một minh chứng cho
A. Thành công của chủ trương mở rộng Hội Liên hiệp quốc dân Việt
Nam.
B. Việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng
sản Đông Dương.
C. Tinh thần dân tộc của những người hoạt động trên lĩnh vực văn hóa.
D. Thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt”
và phổ cập văn
hóa.
Câu 7: Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, để tránh nguy
cơ tụt hậu, Việt Nam phải:
A. thích ứng, hòa nhập vào nền kinh tế thế giới và tiếp thu tiến bộ khoa
học - kĩ thuật.
B. đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, thu hút vốn, kĩ thuật của nước
ngoài bằng mọi giá.
C. phát minh, cải tiến khoa học - kĩ thuật, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu
dùng và lương thực.
D. tập trung phát triển nền kinh tế với thế mạnh nông nghiệp vốn có, tạo
lợi thế cạnh tranh.
Câu 8: Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) là:
A. hoà bình, hữu nghị, hợp tác.
B. mở rộng và tăng cường quan hệ với Mĩ.
C. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.
Câu 9: Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế
trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 20 của
thế kỉ XX vì:
A. thu hút được giai cấp tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. giải quyết triệt để được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. phong trào công nhân, nông dân đã phát triển hoàn toàn tự giác
D. đáp ứng được yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai
cấp.
Câu 10: Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức
ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên
A. đều có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.
B. đều đã giành được độc lập.
C. đều có chế độ chính trị tương đồng.
D. đều có nền kinh tế phát triển.
Câu 11: Ý nào sau đây thể hiện thành tựu của Liên Xô trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Là nước thứ hai phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Là nước thứ hai phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ).
Câu 12: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
châu Phi được xem là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.
B. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là “con đẻ” của chủ nghĩa thực dân.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa
thực dân.
Câu 13: Sự “khởi sắc” của tổ chức ASEAN được đánh dấu bằng
việc:
A. bản Hiến chương ASEAN được kí kết năm 2007.
B. kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác tháng 2 - 1976.
C. thành lập tổ chức liên minh vì tiến bộ năm 1961.
D. tuyên bố thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dùng ưu thê gì để biến
Mĩ La-tinh thành sân sau của mình?
A. Ưu thế của nước láng giềng.
B. Ưu thế về vũ khí hạt nhân.
C. Ưu thế về kinh tế và quân sự.
D. Ưu thế về kinh tế tài chính.
Câu 15: Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng
ở Châu Phi so với Mĩ La-tinh là:
A. châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
B. châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
C. châu Phi đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
D. hình thức đấu tranh của châu Phi là khởi nghĩa vũ trang.
Câu 16: Điểm khác trong mục tiêu hoạt động của Liên minh châu
Âu (EU) so với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là:
A. liên kết về kinh tế - chính trị.
B. liên kết về tiền tệ - chính trị.
C. liên kết về kinh tế và quân sự.
D. liên kết về kinh tế và văn hóa.
Câu 17: Đặc điểm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau
Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
B. Kinh tế Mỹ bước đầu phát triển.
C. Bị kinh tế Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
D. Mỹ là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 18: Cho các dữ liệu sau về Liên minh châu Âu:
1. Thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu”.
2. Đồng tiền chung châu Âu với tên gọi là đồng EURO đã được
phát hành.
3. “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC) được thành lập.
4. Liên minh châu Âu (EU) ra đời.
Sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự thời gian.
A. 4-2-3-1.
B. 1-3-4-2.
C. 1-2-3-4.
D. 3-1-2-4.
Câu 19: Bài học kinh nghiệm từ việc kí Hiệp định Sơ bộ (1946), Hiệp
định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) cho công cuộc bảo vệ
đất nước hiện nay là:
A. lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
B. lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
C. đảm bảo tôn trọng quyền dân tộc cơ bản.
D. đảm bảo tôn trọng quyết định của các nước lớn.
Câu 20: Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng ta
đã kế thừa đường lối kháng chiến nào trong lịch sử dân tộc?
A. Chiến tranh nhân dân.
B. Lối đánh du kích.
C. Vườn không nhà trống.
D. Quyết chiến chiến lược.
Câu 21: Mục tiêu bao trùm trong việc xây dựng hậu phương trong
kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1951-1953) là gì?
A. Bôi dưỡng sức dân thông qua chương trình cải cách ruộng đất, giảm
tô, giảm tức.
B. Đáp ứng yêu cầu của tiền tuyến và xây dựng nền móng của chế độ
dân chủ nhân dân.
C. Phát triển sản xuất đáp ứng yêu cầu chi viện cho tiền tuyến và nâng
cao đời sống nhân dân.
D. Đẩy mạnh sản xuất và chống lại âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh” của Pháp.
Câu 22: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách
mạng 1930 - 1931 là:
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh.
C. Ảnh hưởng từ chương trình khai thác thuộc địa lần hai của Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với bọn phản động thuộc địa.
Câu 23: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa
giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp
bách của Đảng cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng
tham gia:
A. mặt trận Việt Minh.
B. các ủy ban hành động.
C. các hội phản đế.
D. hội Liên Việt.
Câu 24: Phong trào dân chủ (1936 – 1939) ở Việt Nam mang tính
dân tộc vì:
A. huy động được tất cả các giai cấp, tầng lớp tham gia.
B. chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị.
C. phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. là phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
Câu 25: Quyết định nào của hội nghị ban chấp hành Trung ương
Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5 - 1941) được coi là một
điển hình sáng tạo trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin về
khởi nghĩa vũ trang vào Việt Nam?
A. Coi chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là nhiệm vụ trung
tâm của toàn Đảng, toàn dân.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. Xác định hình thái của khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng
phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Thành lập mặt trận Việt Minh, tập hợp tất cả các tầng lớp, giai cấp
vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 26: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có tính chất:
A. Dân chủ điển hình.
B. Dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Giải phóng giai cấp.
D. Tư sản dân quyền.
Câu 27: Tình hình Việt Nam từ sau tháng 3/1945 có chuyển biến
quan trọng gì?
A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị tuyệt đối trên toàn Việt Nam.
B. Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam bị thủ tiêu.
C. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ đấu tranh chống chiến
tranh đế quốc.
D. Nhân dân Việt Nam chịu cảnh áp bức thống trị tàn bạo của phát xít
Pháp - Nhật.
Câu 28: Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Xô
Viết Nghệ
- Tĩnh được gọi là gì?
A. Hồng vệ binh.
B. Hồng quân.
C. Cận vệ Đỏ.
D. Tự vệ Đỏ.
Câu 29: Ý nào không phản ánh đúng điểm mới của phong trào
1930-1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930?
A. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản lãnh đạo.
B. Đã thành lập được mặt trận dân tộc chống đế quốc và tay sai.
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam mang tính thống nhất
cao.
D. Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào 2 kẻ thù đế quốc và tay
sai.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm
của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?
A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh toàn dân để tiến hành tổng khởi
nghĩa.
B. Đoàn kết các lực lượng cách mạng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
D. Tập hợp, tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp
pháp.
Câu 31: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949)
và tổ chức Hiệp ước Vacsava (1955) đã tác động như thế nào đến
quan hệ quốc tế?
A. Đặt nhân loại trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh đã chính thức bắt đầu giữa hai phe.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa hai khối nước Đông Âu và Tây Âu.
Câu 32: Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát
triển của thế giới từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới mới.
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.
Câu 33: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai ở Đông
Dương (1919 - 1929) khi:
A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B. Thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. Kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
D. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 34: Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước trong hoàn
cảnh lịch sử nào?
A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
B. Việt Nam trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam đang phát triển.
Câu 35:Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919
- 1930) thất
bại vì:
A. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
B. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. lực lượng tham gia các mạng và giai cấp lãnh đạo còn non yếu.
D. nặng về chủ trương đấu tranh bằng bạo lực và ám sát cá nhân.
Câu 36: Sắp xếp các tư liệu hoặc sự kiện dưới đây theo trình tự
thời gian:
1. Đường Kách mệnh.
2. Bản án chế độ thực dân Pháp.
3. Bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam.
4. Đại hội Đảng xã hội Pháp họp tại thành phố Tua.
A. 3 - 4 - 2 - 1.
B. 3 - 2 - 1 - 4.
C. 4 - 1 - 3 - 2.
D. 2 - 3 - 1 - 4.
Câu 37: Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất (1918) có sự tham gia của nhiều lực lượng
mới chủ yếu là do:
A. những mâu thuẫn trong xã hội ngày càng phát triển sâu sắc.
B. sự phát triển song song của hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
C. tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
D. sự xâm nhập của các hệ tư tưởng mới vào nước ta.
Câu 38: Đảng Cộng sản ra đời do tác động của nhiều yếu tố, yếu tố
nào sau đây
không đúng?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Sự phổ biến của chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 39: Trước khi Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng
dân tộc theo khuynh hướng vô sản, lịch sử Việt Nam từng chứng
kiến những khuynh hướng cứu nước nào diễn ra . không thành
công?
A. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng vô sản (cuối thế kỉ XIX -
đầu thế kỉ XX).
B. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng dân chủ tư sản (những
năm đầu thế kỉ XX).
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản (trong hai
thập kỉ đầu thế kỉ XX).
D. Khuynh hướng phong kiến (cuối thế kỉ XIX) và khuynh hướng dân
chủ tư sản (đầu thế kỉ XX).
Câu 40: Hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau Cách
mạng tháng Hai
năm 1917 vì:
A. đất nước rộng lớn đòi hỏi có hai chính quyền.
B. bị các đế quốc bên ngoài chi phối, can thiệp.
C. đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau.
D. chưa có một thủ lĩnh vĩ đại lãnh đạo phong trào.

You might also like