Professional Documents
Culture Documents
Họ và tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................
Họ và tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................
Câu 1: Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam của
Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Ái Quốc (1911-1920)?
A. Khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ. B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện.
C. Trật tự hai cực Ianta hình thành. D. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
Câu 2: Quốc gia nào sau đây chế tạo thành công bom nguyên tử (năm 1949) đã phá vỡ thế độc quyền vũ
khí nguyên tử của Mĩ?
A. Trung Quốc. B. Đức. C. Cuba. D. Liên Xô.
Câu 3: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, quốc gia nào sau đây thực hiện đường lối đối ngoại hoà bình,
trung lập?
A. Campuchia. B. Liên Xô. C. Việt Nam. D. Trung Quốc.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh đấu tranh chống
A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chế độ độc tài thân Mĩ.
C. chủ nghĩa phát xít. D. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
Câu 5: Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1973), kinh tế nước Mĩ
A. phục hồi, đạt mức trước chiến tranh. B. khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
C. phát triển mạnh mẽ, đứng đầu thế giới. D. phục hồi và phát triển “thần kì”.
Câu 6: Học thuyết Phucưđa (1977) của Nhật Bản có nội dung chủ yếu là tăng cường quan hệ với các
nước
A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Mĩ Latinh. D. Tây Âu.
Câu 7: Năm 1919, tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã
A. gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.
Câu 8: Năm 1927, tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập từ cơ sở hạt nhân đầu tiên là
A. Việt Nam nghĩa đoàn. B. Cộng sản đoàn.
C. Tâm tâm xã. D. Nam đồng thư xã.
Câu 9: Vào ngày 24-2-1930, tổ chức nào sau đây được gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên . B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 10: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)
đã
A. đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. quyết định chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.
D. nhấn mạnh chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
Trang 1/5 - Mã đề thi 07
Câu 11: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. chống đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đuổi đế quốc Pháp-Nhật, giải phóng dân tộc.
C. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 12: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) nhằm giải
quyết mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam là
A. dân tộc giải phóng. B. cách mạng ruộng đất.
C. đòi tự do, dân chủ. D. đòi cơm áo, hoà bình.
Câu 13: Trong phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam (1939-1945), địa phương nào là nơi thí điểm
cuộc vận động xây dựng các hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh?
A. Cao Bằng. B. Tuyên Quang. C. Bắc Giang. D. Thái Nguyên.
Câu 14: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để giải quyết khó khăn về tài chính, biện pháp lâu dài
của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là
A. tổ chức phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
B. kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”.
C. phát động nhân dân xây dựng "Quỹ độc lập".
D. cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
Câu 15: Chiến dịch nào của quân dân Việt Nam thắng lợi đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Tây Nguyên năm 1954. D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 16: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954), ở bước thứ nhất của kế hoạch Nava (7-
5-1953), quân Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược trên địa bàn nào?
A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 17: Đối với cách mạng Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có ý
nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mở ra kỉ nguyên độc lập dân tộc, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Đánh đổ vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và phong kiến.
Câu 18: Chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1965-1968, được tiến hành
bằng lực lượng quân Mĩ, một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn là
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
Câu 19: Tháng 11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước gồm đại biểu hai miền Bắc -
Nam Việt Nam đã
A. thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam.
B. nhất trí các biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 20: Chủ trương xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa thuộc lĩnh vực nào trong đường lối đổi mới
của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội VI (12-1986)?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Tư tưởng. D. Văn hóa.
Câu 21: Theo thoả thuận của Hội nghị Pốtxđam (Đức, 1945), việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương
được giao cho quân đội nước nào?
A. Anh. B. Mĩ. C. Áo. D. Phần Lan.
Câu 22: Trong những năm 70 của thế kỉ XX, “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của
châu Á là
Trang 2/5 - Mã đề thi 07
A. Hồng Công. B. Đài Loan. C. Xingapo. D. Hàn Quốc.
Câu 23: Nhiệm vụ của nhân dân Nam Phi trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là chống
A. chủ nghĩa phát xít. B. chế độ phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa quân phiệt. D. chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 24: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.
B. coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu.
C. tăng cường quan hệ với tổ chức ASEAN.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 25: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập tháng 6-1925 nhằm mục đích
A. liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng đánh đổ đế quốc.
B. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai.
C. tổ chức và liên kết các lực lượng trong nước đấu tranh chính trị, đòi quyền dân chủ.
D. chống chế độ phản động thuộc địa, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
Câu 26: Ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là
A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
Câu 27: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã
A. mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
B. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
C. bước đầu khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930.
D. khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930.
Câu 28: Một trong những văn kiện lịch sử quan trọng xác định đường lối kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945-1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. B. Luận cương chính trị.
C. Cương lĩnh chính trị. D. “Quân lệnh số 1”.
Câu 29: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, sự kiện nào đánh dấu miền Bắc Việt Nam
được hoàn toàn giải phóng?
A. Quân đội ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.
B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô Hà Nội.
C. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
D. Miền Bắc hoàn thành khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 30: Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm
1975) đã
A. buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
C. chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới.
D. tạo thời cơ để Đảng ta quyết định giải phóng miền Nam trước tháng 5-1975.
Câu 31: Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4-3 đến 24-3-1975) của quân dân miền Nam Việt Nam thắng
lợi cho thấy
A. Mĩ đã thất bại trong âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào„ đã được hoàn thành.