You are on page 1of 6

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM

ĐỀ THAM KHẢO 6 2023 Họ, tên thí


(Đề gồm … trang, 40 câu) Bài thi: KHOA HỌCXÃ HỘI. sinh:
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

…………………………………………………………………………
Số báo danh:....................................................................................................................

Câu 1: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến
hành bằng lực lượng nào sau đây?
A. Quân đội Bồ Đào Nha. B. Quân đội Tây Ban Nha.
C. Quân đội Nhật Bản. D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 2: Trong phong trào dân chủ 1936-1939 , nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây?
A. Xây dựng Khu giải phóng Việt Bắc. B. Tham gia chiến dịch Việt Bắc.
C. Triệu tập Đông dương Đại hội. D. Tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 3. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9-1975)
đã đề ra nhiệm vụ nào sau đây?
A. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
Câu 4. Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có thuận
lợi nào sau đây?
A. Hơn 90% dân số biết chữ.
B. Đời sống nhân dân ổn định.
C. Nhân dân giành quyền làm chủ.
D. Lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 5: Trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây có
nền kinh tế đứng đầu thế giới?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc.
Câu 6: Một trong những hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ nửa
sau thế kỷ XX là sự xuất hiện của
A. xu thế toàn cầu hóa. B. chủ nghĩa phát xít.
C. chiến tranh hạt nhân. D. Chiến tranh lạnh.
Câu 7. Một trong những chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh là
A. bãi bỏ thuế thân, thuế chợ. B. cấm nhân dân họp chợ.
C. cấm nhân dân lập tổ chức sản xuất. D. cho phép nhân dân rượu chè, cờ bạc.
Câu 8. Trong trào “Đồng khởi” (1959-1960), nhân dân miền Nam Việt Nam đã nổi dậy giành
chính quyền ở tỉnh
A. Bến Tre. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Thái Nguyên.
Câu 9: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu
chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là
A. Bình Giã. B. Cao Bằng. C. Đông Khê. D. Thất Khê.
Câu 10. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải
thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đơn phương.
Câu 11: Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam bùng nổ sau khi
A. thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được thành lập.
B. tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng hoàn toàn tan rã.
D. cuộc khởi nghĩa Yên Bái hoàn toàn thất bại.
Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có
phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài là
A. Vênêxuêla. B. Thái Lan. C. Philippin. D. Xingapo.
Câu 13: Trong thời gian ở Pháp (1919-1921), Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây?
A. Xây dựng căn cứ địa cách mạng. B. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Phát động tổng khởi nghĩa toàn quốc. D. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh.
Câu 14. Sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan” (tháng 6-1947) là biểu hiện của
A. Xu thế hòa hoãn. B. Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Chiến tranh lạnh. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 15. Trong những năm 1951-1953, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có hoạt động nào sau
đây nhằm xây dựng và phát triển hậu phương kháng chiến?
A. Đề ra đường lối đổi mới đất nước. B. Đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước.
C. Tiếp tục công cuộc cải cách giáo dục. D. Cải cách ruộng đất trong cả nước.
Câu 16. Khi thành lập Hội Duy tân (1904), Phan Bội Châu chủ trương thiết lập thể chế chính trị nào
ở Việt Nam?
A. Quân chủ chuyên chế. B. Xã hội chủ nghĩa.
C. Tổng thống Liên bang. D. Quân chủ lập hiến.
Câu 17. Trong giai đoạn 1945-1991, Nhật Bản có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Khôi phục quan hệ với các nước ASEAN.
B. Viện trợ cho tất cả các nước châu Phi.
C. Tiến hành hợp tác quân sự với Trung Quốc.
D. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
Câu 18. Từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở
thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Cuba. B. Nam Phi. C. Liên Xô. D. Lào.
Câu 19. Những năm 1927-1930, tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng có hoạt động nào sau đây?
A. Phát động cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Xây dựng khu giải phóng Việt Bắc.
C. Giác ngộ binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm
nhất ở
A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Trung Phi. D. Tây Phi.
Câu 21. Trong thu -đông năm 1950, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?
A. Đổi mới giáo dục.
B. Chủ động tiến công địch ở Biên giới.
C. Cải cách ruộng đất.
D. Thực hiện phổ cập giáo dục trung học.
Câu 22. Theo quyết đinh của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), những quốc gia nào sau đây trở
thành nước trung lập?
A. Đức và Phần Lan. B. Áo và Phần Lan.
C. Mĩ và Phần Lan. D. Liên Xô và Phần Lan.
Câu 23. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), giai cấp
nào sau đây mới ra đời ở Việt Nam?
A. Địa chủ. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Nông dân.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng lợi của
phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ Latinh?
A. Ý thức tự cường và tinh thần yêu nước của nhân dân.
B. Sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng tại các nước.
C. Phương pháp đấu tranh phong phú, phù hợp.
D. Sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
Câu 25: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân dân
miền Nam Việt Nam đã
A. buộc Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”.
C. trực tiếp buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari, rút quân khỏi miền Nam.
D. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải đàm phán.
Câu 26: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam thắng lợi đã
A. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp.
C. phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 27. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. xâm lược các nước thuộc địa.
D. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Câu 28. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
B. giải phóng công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc khỏi mọi ách áp bức.
C. cổ vũ và để lại nhiều bài học quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
D. mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử nước Nga.
Câu 29. Một trong những nguyên nhân sâu xa cơ bản dẫn tới bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945) là
A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. sự dung dưỡng thỏa hiệp của Anh, Pháp.
C. thái độ trung lập của Mĩ đối với các vấn đề quốc tế.
D. thái tử Áo-Hung bị người Xéc-bi ám sát.
Câu 30. Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Xây dựng các đội du kích, tự vệ. B. Đấu tranh đòi quyền tự do.
C. Đưa yêu sách về dân sinh. D. Thảo ra các bản dân nguyện.
Câu 31. Nội dung nào sau đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng
yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Chú trọng binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
B. Hoạt động của tổ chức thiên về ám sát cá nhân.
C. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
D. Có mục tiêu chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
Câu 32: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Chưa thực hiện nhiệm vụ dân chủ nên không mang tính triệt để.
B. Bùng nổ khi thời cơ chín muồi, mọi nguy cơ của cách mạng đã bị đẩy lùi.
C. Hoàn thành những mục tiêu cơ bản của cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
D. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc và mang tính chất dân chủ.
Câu 33: Cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Mở ra kỉ nguyên mới trong tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.
B. Là thắng lợi sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
C. Hoàn thành hai nhiêm vụ cách mạng: kháng chiến và kiến quốc.
D. Phát triển từ chiến tranh du kích lên tổng tiến công và khởi nghĩa.
Câu 34. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân tộc dân chủ của tầng lớp tư sản
dân tộc ở Việt Nam những năm 1925-1930?
A. Có bước tiến mới về lãnh đạo và tổ chức nhưng còn hạn chế về đường lối.
B. Hoàn toàn đoạn tuyệt với tư tưởng cải lương của những năm đầu thế kỉ XX.
C. Mang tính chất yêu nước sâu sắc nhưng chưa thể hiện tính chất cách mạng.
D. Chứng tỏ khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản không có vai trò lịch sử.
Câu 35. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân chủ 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Phát triển từ phong trào cải lương thành phong trào quần chúng rộng lớn.
B. Lực lượng vũ trang và căn cứ cách mạng được hình thành ở một số nơi.
C. Để lại bài học kinh nghiệm về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Thay đổi chủ trương đường lối chiến lược phù hợp với tình hình mới.
Câu 36. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930 có
A. hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đồng thời xuất hiện, giành quyền lãnh đạo.
B. các lực lượng xã hội mới xuất hiện và đều tham gia vào cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ.
C. các tổ chức chính trị ra đời, chủ trương khác nhau nhưng đều đòi quyền lợi cho cả dân tộc.
D. chủ trương đấu tranh phù hợp với yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về hậu phương chiến tranh nhân dân ở Việt Nam
thời kì 1945-1954?
A. Quá trình xây dựng tách rời với cuộc chiến đấu bảo vệ hậu phương.
B. Là những khu vực tuyệt đối vững chắc, địch không thể tiến công.
C. Không phân biệt rạch ròi với tiền tuyến và chỉ nằm trong lòng địch.
D. Có rộng rãi ở khắp nơi và trở thành trận địa khi bị địch tiến công.
Câu 38. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong
trào giải phóng dân tộc 1939-1945 thực chất là quá trình
A. giữ vững chủ trương sách lược của Đảng nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược.
B. tập dượt, chuẩn bị cho cuộc đấu tranh giải phóng của quần chúng nhân dân.
C. liên tục sử dụng đấu tranh vũ trang để giành độc lập hoàn toàn cho cả dân tộc.
D. sử dụng bạo lực cách mạng lấy lực lượng vũ tranh ba thứ quân làm nòng cốt.
Câu 39. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chủ trương đấu tranh ngoại giao của Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Dựa vào yếu tố thực lực, phân loại đối thủ để thêm bạn bớt thù.
B. Đối đầu quân sự với kẻ thù để giữ vững mục tiêu chiến lược.
C. Dự báo các khả năng để thay đổi mục tiêu chiến lược phù hợp.
D. “Thêm bạn, bớt thù”, thương lượng, thỏa hiệp với các nước lớn.
Câu 40. Ở Việt Nam, chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. góp phần đưa đến sự tan rã, sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
B. tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh của ta trên bàn đàm phán, kết thúc chiến tranh.
C. góp phần hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
D. đưa đất nước bước sang kỉ nguyên độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

----HẾT----

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C B C B A A A A B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A B C C D A C C A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
B B C D D D A C A A
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
D D A A C D D B A A

LỜI GIẢI CÂU VẬN CỤNG CAO


Câu 37. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về hậu phương chiến tranh nhân dân ở Việt Nam
thời kì 1945-1954?
A. Quá trình xây dựng tách rời với cuộc chiến đấu bảo vệ hậu phương.
B. Là những khu vực tuyệt đối vững chắc, địch không thể tiến công.
C. Không phân biệt rạch ròi với tiền tuyến và chỉ nằm trong lòng địch.
D. Có rộng rãi ở khắp nơi và trở thành trận địa khi bị địch tiến công.
-> Đáp án A sai vì quá trình xây dựng hậu phương không tách rời với cuộc chiến đấu bảo vệ hậu
phương.
-> Đáp án B sai vì hậu phương chiến tranh nhân dân không tuyệt đối vững chắc và có thể bị địch
tiến công và xóa bỏ.
-> Đáp án C sai vì hậu phương chiến tranh nhân dân không chỉ ở trong lòng địch.
-> Đáp án D đúng vì hậu phương chiến tranh nhân dân rộng rãi ở khắp nơi, có thể trở thành trận
địa đánh giặc khi bị chúng tiến công.
Câu 38. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong
trào giải phóng dân tộc 1939-1945 thực chất là quá trình
A. giữ vững chủ trương sách lược của Đảng nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược.
B. tập dượt, chuẩn bị cho cuộc đấu tranh giải phóng của quần chúng nhân dân.
C. liên tục sử dụng đấu tranh vũ trang để giành độc lập hoàn toàn cho cả dân tộc.
D. sử dụng bạo lực cách mạng lấy lực lượng vũ tranh ba thứ quân làm nòng cốt.
-> Đáp án A sai vì các phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và
phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 có sự thay đổi sách lược phù hợp với tình hình từng giai
đoạn để thực hiện mục tiêu chiến lược.
-> Đáp án B đúng vì: phong trào 1930-1931 là cuộc tập dượt, bước chuẩn bị đầu tiên cho cách
mạng tháng Tám, phong trào dân chủ 1936-1939 là cuộc tập dượt thứ hai cho cách mạng tháng
Tám và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 là cuộc tập dượt toàn diện cho cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc, giành chính quyền năm 1945.
-> Đáp án C sai vì không đúng với phong trào dân chủ 1936-1939
-> Đáp án D sai vì giai đoạn 1930-1945 ta chưa có lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 39. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chủ trương đấu tranh ngoại giao của Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Dựa vào yếu tố thực lực, phân loại đối thủ để thêm bạn bớt thù.
B. Đối đầu quân sự với kẻ thù để giữ vững mục tiêu chiến lược.
C. Dự báo các khả năng để thay đổi mục tiêu chiến lược phù hợp.
D. “Thêm bạn, bớt thù”, thương lượng, thỏa hiệp với các nước lớn.
-> Đáp án A đúng vì trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám thành công, đất nước ta rơi vào
tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, bị bao vây, cô lập nên Chính phủ ta chủ trương dựa vào thực lực
để xây dựng và củng cố chính quyền. Bên cạnh đó, trong lúc không đủ sức một mình đối phó với
nhiều kẻ thù, Chính phủ ta đã phân tích thái độ của từng tên đế quốc để phân loại đối thủ, thực
hiện sách lược thêm bạn, bớt thù.
-> Đáp án B sai vì Chính phủ ta chủ trương hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc và đối đầu quân
sự với thực dân Pháp trong thời gian đầu.
-> Đáp án C sai vì Chính phủ ta không chủ trương thay đổi mục tiêu chiến lược
-> Đáp án D sai vì Chính phủ ta không thỏa hiệp với các nước lớn.
Câu 40. Ở Việt Nam, chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. góp phần đưa đến sự tan rã, sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
B. tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh của ta trên bàn đàm phán, kết thúc chiến tranh.
C. góp phần hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
D. đưa đất nước bước sang kỉ nguyên độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
-> Đáp án A đúng vì chiến dịch Điện Biên Phủ đã góp phần đưa đến sự tan rã, sụp đổ hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ còn chiến dịch Hồ Chí Minh góp phần đưa đến sự tan rã, sụp
đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới nên điểm chung của hai chiến dịch là đều góp
phần đưa đến sự tan rã, sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
-> Đáp án B sai vì là điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ so với chiến dịch Hồ Chí Minh.
-> Đáp án C sai vì là điểm khác của chiến dịch Hồ Chí Minh so với chiến dịch Điện Biên Phủ.
-> Đáp án D sai vì là điểm khác của chiến dịch Hồ Chí Minh so với chiến dịch Điện Biên Phủ.

----HẾT----

You might also like