You are on page 1of 4

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2

Câu 1. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam sử dụng phổ biến
các chiến thuật mới như
A. “thiết xa vận”. B. “tràn ngập lãnh thổ”.
C. “ấp chiến lược”. D. “bình định”.
Câu 2. Năm 1944, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 3. Việc tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc và Tây Nam (1978-1979) nhằm thực hiện
nhiệm vụ chiến lược nào sau đây của cách mạng Việt Nam?
A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc. B. Bảo vệ chế độ chính trị.
C. Bảo vệ chủ quyền biển đảo. D. Xây dựng quan hệ quốc tế.
Câu 4. Theo hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào sau đây được ra miền Bắc Việt Nam thay
quân Trung Hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô.
Câu 5. Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
A. Khủng hoảng, suy thoái. B. Phát triển nhanh chóng.
C. Phục hồi và phát triển nhanh. D. Phát triển “thần kì”.
Câu 6. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay là
A. sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.
B. sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.
C. sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
D. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
Câu 7. Khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. “Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp”. B. “Chống phát xít, chống chiến tranh".
C. “ Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. D. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.
Câu 8. Thắng lợi nào sau đây bước đầu chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng trong việc chuyển từ đấu tranh
chính trị, hòa bình sang sử dụng bạo lực cách mạng (1954 - 1960)?
A. Đồng khởi. B. Ấp Bắc. C. Bình Giã. D. Vạn Tường.
Câu 9. Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây?
A. Chiến dịch Đường 14-Phước Long. B. Chiến dịch Việt Bắc
C. Trận Đông Khê. D. Trận Điện Biên Phủ trên không.
Câu 10. Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, về hình thức là
A. loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới. B. loại hình chiến tranh thực dân kiểu cũ.
C. chiến tranh phạm vi toàn thế giới. D. chiến tranh phân biệt chủng tộc.
Câu 11. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây do
Phan Đình Phùng lãnh đạo?
A. Yên Thế. B. Hương Khê. C. Ba Đình. D. Bãi Sậy.
Câu 12. Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn” nhằm chia Ấn Độ thành hai quốc
gia tự trị trên cơ sở
A. lãnh thổ. B. kinh tế. C. chính trị. D. tôn giáo.
Câu 13. Tháng 12-1920, sau khi bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng
Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã trở thành một trong những người tham gia
A. sáng lập Quốc tế Cộng sản. B. lãnh đạo Quốc tế cộng sản.
C. giải phóng dân tộc Pháp. D. sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
Câu 14. Trong giai đoạn 1945 -1950, một trong những hoạt động đối ngoại của các nước Tây Âu là
Trang 1
A. viện trợ cho các nước châu Á B. tham gia Định ước Henxinki.
C. viện trợ cho các nước châu Phi. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 15. Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam (1945 – 1954), thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Nava nhằm
A. giữ vững thế chủ động trên chiến trường. B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. cứu nguy cho quân Pháp ở Nam Trung Bộ. D. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến.
Câu 16. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Hội Duy tân. B. Việt Nam Quang phục hội.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 17. Một trong những sự kiện lịch sử diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) là
A. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập. B. Campuchia gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh họp hội nghị Ianta. D. Nhật Bản đầu hàng các nước đồng minh.
Câu 18. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước tiến nhảy vọt của khoa học kĩ thuật Liên Xô năm 1949?
A. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. B. Chế tạo thành công robot tự động.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 19. Trong những năm 1927-1930, Việt Nam Quốc dân đảng chủ chương tiến hành cách mạng bằng
A. ngoại giao. B. kinh tế. C. bạo lực D. chính trị.
Câu 20. Bản Hiến pháp của nước Cộng hòa Nam Phi (11-1993) được thông qua đã chính thức xóa bỏ
A. Chế độ quân chủ lập hiến. B. Chế độ phát xít.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ phong kiến.
Câu 21. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam là chiến dịch
A. phản công đầu tiên. B. tiến công đầu tiên.
C. kết thúc kháng chiến chống Pháp. D. mở đầu thắng lợi ở chiến trường đô thị.
Câu 22. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2- 1945), Liên Xô không có phạm vi ảnh hưởng ở
A. Đông Âu. B. Đông Dương. C. Đông Đức. D. Bắc Triều Tiên.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), cùng với thực dân Pháp, những lực lượng xã
hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Trung - tiểu địa chủ và tư sản dân tộc. B. Tư sản mại bản và tiểu địa chủ.
C. Tư sản mại bản và đại địa chủ. D. Tiểu tư sản và tư sản mại bản.
Câu 24. Yếu tố nào sau đây tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Á,
Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. B. Liên Xô viện trợ tất cả các nước
C. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh. D. Sự suy yếu của thực dân châu Âu.
Câu 25. Chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” của quân dân Việt Nam trong những ngày cuối năm
1972 đã buộc Mĩ phải
A. kí Hiệp định Pari. B. viện trợ cho thực dân Pháp.
C. kí Hiệp Giơ-ne-vơ. D. từ bỏ chiến lược toàn cầu.
Câu 26. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam giành được
thế chủ động trên các chiến trường Đông Dương với thắng lợi nào sau đây?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954).
D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).
Câu 27. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước
Nhật Bản giai đoạn 1950-1973?
A. Tận dụng được các nguyên liệu từ thuộc địa.
B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, dồi dào.
C. Tận dụng hiệu quả các cơ hội từ bên ngoài.
D. Không bị chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.

Trang 2
Câu 28. Để khôi phục kinh tế, ổn định tình hình chính trị - xã hội, tháng 3-1921, Đảng Bôn-sê-vích ở
Nga đã quyết định thực hiện
A. Chính sách cộng sản thời chiến. B. Chính sách kinh tế mới (NEP).
C. Chính sách mới. D. Sách lệnh hoà bình.
Câu 29. Quốc gia nào sau đây là lực lượng bại thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Liên Xô. B. Đức. C. Nhật Bản. D. Italia.
Câu 30. Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Đấu tranh đòi các quyền tự do. B. Khởi nghĩa vũ trang.
C. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí. D. Đấu tranh nghị trường.
Câu 31. Điểm mới trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 – 1930 so với hoạt
động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. kêu gọi thanh niên ủng hộ một số tổ chức yêu nước chống thực dân Pháp.
B. tập hợp lực lượng cách mạng gồm tất cả tầng lớp trong xã hội.
C. sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc.
D. vận động quần chúng tham gia các phong trào chống đế quốc.
Câu 32. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có điểm khác biệt nào sau đây so với
cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam?
A. Thực hiện trong điều kiện đất nước bị chia cắt.
B. Nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự-chính trị-ngoại giao.
D. Đoàn kết dân tộc qua các hình thức mặt trận.
Câu 33. Bài học kinh nghiệm nào sau đây từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 được Đảng Cộng sản
Đông Dương vận dụng thành công trong Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng của quần chúng.
B. Tập hợp các lực lượng yêu nước vào một mặt trận thống nhất.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D. Huy động và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 34. Trong những năm 1919 - 1930, phong trào đấu tranh của nông dân Việt Nam có vai trò là
A. điều kiện thúc đẩy cho Đảng ra đời. B. chỗ dựa cho phong trào yêu nước.
C. giúp chủ nghĩa Mác-Lênin được truyến bá. D. một trong ba nhân tố thành lập đảng.
(
Câu 35. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì
A. có một chính đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. chỉ tập trung giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.
C. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
D. tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa.
Câu 36. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ đầu thế kỉ
XX đến năm 1930?
A. Hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đồng thời xuất hiện, giành quyền lãnh đạo.
B. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện và đều tham gia vào cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ.
C. Các tổ chức chính trị ra đời, chủ trương khác nhau nhưng đều đòi quyền lợi cho cả dân tộC.
(sai vì trong thời kỳ này vẫn có những đảng lập ra ko đòi quyền lợi cho dân tộc như Đảng lập
hiến chỉ đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản)
D. Từng bước phát triển và phù hợp với yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Câu 37. Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp 1945-1954 đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.
B. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội được gây dựng.

Trang 3
D. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao.
Câu 38. Một trong những điểm khác biệt về nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ương (1941) so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930) là
A. chủ trương xây dựng cãn cứ địa cách mạng.
B. xúc tiến xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
C. nhấn mạnh điều kiện thắng lợi của tổng khởi nghĩa.
D. xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng thuộc địa.
Câu 39. Thực tế cuộc đấu tranh chống ngoại xâm sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước
ngày 19 - 12 - 1946 ở Việt Nam cho thấy vai trò của đấu tranh ngoại giao trong thời kì này là
A. quyết định đến thắng lợi của mặt trận kinh tế, văn hóa.
B. quyết định đến thắng lợi quân sự trên chiến trường cả nước.
C. thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ thắng lợi.
D. mang tính quyết định trong việc giữ vững thành quả cách mạng.
Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên bàn ngoại giao.
B. Thực hiện phương châm lấy yếu đánh mạnh, lầy it địch nhiều.
C. Mang tính chất chiến tranh nhân dân, chiến tranh giải phóng.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân trên cả nước.
……………………..……..HẾT……………………..……..

ĐÁP ÁN

1. A 2. C 3. A 4. B 5. A 6. B 7. C 8. A 9. A 10. A

11. B 12. D 13. D 14. D 15. B 16. B 17. A 18. C 19. C 20. C
21. A 22. B 23. C 24. D 25. A 26. C 27. C 28. B 29. A 30. B
31. C 32. C 33. A 34. A 35. A 36. D 37. B 38. C 39. D 40. C

Trang 4

You might also like