You are on page 1of 18

ĐỀ THI THPTQG MÔN LỊCH SỬ 2021

ĐỀ CHÍNH THỨC
MÃ ĐỀ 320
Câu 1. Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
A. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.
B. Cộng dồng kinh tế châu Âu (EC)n đời.
C. Inđônêxia tuyên bố độc lập.
D. Liên Hinh châu Âu (EU) được thành lập
Câu 2. Một trong những tổ chức của các nước tây Âu được thành lập nửa saun thế kỉ XX là:
A. Đại hội dân tộc Phi (ANC).
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN),
C. Ngân hàng Thế giới (WB).
D. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EC).
Câu 3. Nội dung nào sau đây là vguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật diễn ra từ những
năm 40 của thế kỷ XX?
A. Những đòi hỏi của sản xuất.
B. Trật tự an cực được thiết lập
C. Trật tự hài cực hay đỏ.
D. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực
Câu 4. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp:
A. dầu tư nhiều vốn vào nông nghiệp
B. tập trung vào công nghiệp luyện kim.
C. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí.
D. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất
Câu 5. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1969) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã
A. tăng thêm lực lượng cố vấn quân sự.
B. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơTát xinhi
C. thực hiện kế hoạch quân sự Bôlac.
D. thực hiện kế hoạch quân sự Rơvc.
Câu 6. Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là
A. Cả nước đi lên chủ nghĩa hội.
B. miền Nam được hoàn toàn giải phóng
C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền
D. cả nước độc lập, thống nhất
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là:
A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Libi
Câu 8. về chính trị, trong những năm 1951-1933, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây:
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
B. Chiến dịch giải phóng Huế Đà Nẵng
C. Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh Liên Việt
D. Quân giải phóng miền Nam ra đời.
Câu 9. Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) là
A. xây dựng căn cứ địa ở Cao Bằng
B. phát động tổng khởi nghĩa toàn quốc.
C. phát động tiến công và nổi dậy,
D. xuất bản báo Thanh niên.
Câu 10. Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Lôi kéo các nước châu Âu tham chiến.
B. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi ham chiến.
C. Tng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
D. Vận động các nước Đông Âu tham chiến.
Câu 11. Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một
trong những mục tiêu là đàn áp phong trào công nhân quốc tế?
A. Italia
B. Mĩ
C. Đức.
D. Nhật Bản.
Câu 12. Ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava (1943) trong bối cảnh nào sau
đây? |
A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương
B. Quân phiệt Nhật Bản tin vào Đông Dương
C. Thực dân Pháp bị thiệt hại nâng nề
D. Quân Trung Hoa Dân quốc tiến vào Việt Nam
Câu 13. Trong khoảng thời gian từ năm 1980 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia có
chính sách ủng hộ phong trào cách mạng thế giới là
A. Brunây.
B. Mĩ. |
C. Anh.
D. Liên Xô.
Câu 14. Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1975) đề ra
chủ trương nào sau đây?
A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung
C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp
Câu 15.
Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì chiến tranh lạnh (1947-1989)
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
B. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại tây Dương(NATO) ra đời
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
D. Hệ thống Véc xai- Oasinhton được thiết lập.
Câu 16. Nội đang nào sau đây thuộc lĩnh vực giáo dục trong cuộc vận động Duy tân ở Việt Nam đo
Phan Châu Trinh khởi xướng đầu thế kỉ XX?
A. Phổ cập giáo dục trung học
B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
C. Mở rộng diện tích trồng lúa
D. Tiến hành khai thác mỏ than
Câu 17. Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam đã
A. xây dựng bộ đội địa phương
B. phát triển dân quân du kích.
C. thành lập bộ đội chủ lực.
D. đấu tranh đòi các quyền dân sinh
Câu 18. Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam bùng nổ sau khi
A khởi nghĩa Yên Bái hoàn toàn thất bại.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được thành lập.
C. triều Nguyễn ký với Pháp băn Hiệp ước Hácmàng.
D Việt Nam Quốc dân đảng hoàn toàn tan rã
Câu 19. Lực lượng vũ trang được xây dựng ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là
A. Trung đội Cứu quốc quân II.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
D. Việt Nam Quang Phục hội.
Câu 20. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào
saun đây:
A. Bầu Quốc hội khóa
B. Xây dựng Hội Liên Việt
C. Bảo vệ biên giới Tây Nam.
D. Xây dựng Quỹ độc lập.
Câu 21. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào
sau đây:
A. Tây Âu.
B. Tây Béclin.
C. Bắc Triều Tiên.
D. Tây Đức.
Câu 22. Một trong những biện pháp về giáo dục nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm
1945-1946 là
A. mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại
B. đẩy mạnh hội nhập kinh tế khu vực.
C. cải cách và mở cửa nền kinh tế.
D. thành lập cơ quan chuyên trách chống giặc dốt.
Câu 23. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn
1939-1945?
A. Nước Cộng hòa Ấn Độ được thành lập.
B. Quân Đồng minh chiến thắng phe phát xít.
C. Liên Xô phỏng thành công vệ tinh nhân tạo.
D Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đời.
Câu 24. Trong thời kì 1919-1930, kinh tế Việt Nam
A. phát triển vượt trội so với kinh tế Pháp.
B. có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới.
C. phát triển cân đối giữa các vùng, miền.
D. phổ biến trong tình trung lạc hậu.
Câu 25. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có anh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-19307
A. Liên hợp quốc được thành lập.
B. Nước Nga Xô viết được thành lập.
C. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.
D. Hiệp ước an ninh Mi-Nhật được kết
Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản là đúng dân
B. Chứng minh vai trò của khối liên minh công nông trong thực tiễn.
C. Khẳng định trong thực tiễn quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 27. D. Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Thắng lợi của phong
trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương,
B. làm thất bại cuộc tiến công của quân Pháp lên Việt Bắc
C. đảnh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn
B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ
Câu 28. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản
giai đoạn 1992-1997
A. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá
B. Tận dụng được nguyên liệu từ các thuộc địa.
C. Áp dụng hiệu quả các thành tựu khoa học thuật
D. Tài nguyên khoáng sản phong phú, tữ lượng lớn.
Câu 29. Nội dung nào sau đây là một trong nhang yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ 2
A. Sự trưởng thành của ý thức dân tộc.
B. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương
C. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu
D. Có sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
Câu 30. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt
Nam?
A. Làm Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nam của thực dân Pháp.
C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp
D. Đánh thắng chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mĩ.
Câu 31. Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt
Nam (1930-1975) cho thấy
A. một trận là một tổ chức liên hiệp luôn có sự thống nhất trong đa dạng
B. các thành viên tự nguyện tham gia một trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.
C. một trận là một khối đoàn kết không cố mâu thuẫn và đấu tranh nội bộ
D. ĐT trên được xây dựng thành công nhà xổ số các mâu thuẫn giai cấp
Câu 32. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong những li
do nào sau đây?
A. Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương
B. Là một bước thắng lợi đề tiến lên hoàn thành giải phóng dân tộc
C. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương
D. Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
Câu 33. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây:
A. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng
B. Có hình thức khởi nghĩa giành chính quyền của quần chúng
C. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
D. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 34. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các cuộc
khai thác thuộc địa ở Đông Dương
A. Tập trung đầu tư vào những vùng kinh tế đem lại lợi nhuận tối đa.
B. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại.
C. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để cập quan hệ sản xuất mới.
D. Hạn chế tối đa nguồn vốn đầu tư của tư bản tư nhân Pháp.
Câu 35. Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946, nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây?
A. Chưa nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Mĩ biển Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.
C. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương
D. Chỉ có một số nước Đông minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập
Câu 36. Tính chất dân chủ của các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện qua một trong
những hoạt động nào sau đây:
A. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa công nông lên nắm chính quyền
B. Thực hiện chính sách bảo đảm quyền lợi về chính trị cho nhân dân.
C. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến,
D. Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân, do nhân dân bầu ra.
Câu 37. Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các lợi ích dân tộc và giai cấp.
B. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
C. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc,
D. Chi phát lệnh tổng khởi nghĩa khi đã có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 38. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình
vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương
B. Thành lập một trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng.
C. Xây dựng lý luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
D. Kết hợp tư tưởng của giai cấp công nhân với phong trào yêu nước.
Câu 39. Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp (ngày 6-3-1946)?
A. Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam.
B. Là điển hình thành công về vận dụng sách lược phân hóa và cô lập kẻ thù.
C. Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp.
D. Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết.
Câu 40. Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt
Nam có vai trò nào sau đây?
A. Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ.
B. Định hướng một số hoạt động trong phong trào dân tộc, dân chủ.
C. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền cộng hòa.
D. Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020
--------------------- Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
---------------------------------------

Họ, tên thí sinh: ………………………………………………….. Mã đề thi: 301


Số báo danh: ……………………………………………………...

Câu 1: Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. làm thất bại chiến tranh tổng lực. B. làm thất bại chiến tranh cục bộ.
C. làm thất bại chiến tranh đặc biệt. D. cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
Câu 2: Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm 1919-1923 là
A. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
D. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 3: Năm 1959, nước cộng hòa nào sau đây được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Lào. B. Cuba. C. Indônêxia. D. Campuchia.
Câu 4: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam đã
A. gửi yêu sách về dân sinh, dân chủ. B. tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.
C. lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước. D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 5: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Hội Phục Việt. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 6: Từ năm 1952 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
A. Khủng hoảng. B. Trì trệ. C. Suy thoái. D. Phát triển.
Câu 7: Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, Nhân dân Việt Nam
thực hiện nhiệm vụ
A. phát triển kinh tế thị trường. B. bài trừ mê tín dị đoan.
C. điện khí hóa nông nghiệp. D. điện khí hóa nông thôn.
Câu 8: Một trong những âm mưu của Mỹ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A. thị trường xuất khẩu duy nhất. B. căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương.
C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 9: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam đã
A. tiến hành hiện đại hóa đất nước. B. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
C. thực hiện phong trào xóa nạn mù chữ. D. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
Câu 10: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây?
A. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa. B. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
C. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị. D. Đổi mới kinh tế là trọng tâm.
Câu 11: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, Nhân dân Việt Nam đã
A. xây dựng kinh tế tập thể. B. xây dựng nông thôn mới.
C. xây dựng kinh tế nhà nước. D. xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Câu 12: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. B. Xuất bản báo Thanh niên.
C. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa. D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 13: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 – 1930?
A. Liên minh châu Âu được thành lập. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Trang 1 – Mã đề 301
C. Nước Nga Xô viết ra đời. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 14: Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây nắm 3/4 dự trữ vàng của thế
giới?
A. Mĩ. B. Đan Mạch. C. Thái Lan. D. Phần Lan.
Câu 15: Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thể độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Hà Lan. B. Thụy Sĩ. C. Thụy Điển. D. Liên Xô.
Câu 16: Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định
A. nhiệm vụ cách mạng là đánh đổi phong kiến và đế quốc.
B. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân,
C. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ.
D. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh.
Câu 17: Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, tháng 12-1953 Bộ Chính trị Trung ương
Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch nào sau đây?
A. Biên giới thu-đông. B. Điện Biên Phủ.
C. Hồ Chí Minh. D. Việt Bắc thu-đông.
Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân nào sau đây đề ra “phương án Macbáttơn” để thực hiện ở Ấn
Độ?
A. Bỉ. B. Anh. C. Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha.
Câu 19: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã
A. tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. cải cách ruộng đất trong cả nước.
C. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. tiến hành đổi mới đất nước.
Câu 20: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), Nhân dân Việt Nam đã thực hiện
phong trào nào sau đây?
A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. B. Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. D. Chống độc quyền xuất cảng lúa gạo.
Câu 21: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai
đoạn 1945-1973?
A. Thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí. B. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng. D. Không phải viện trợ cho đồng minh.
Câu 22: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có chuyển
biến nào sau đây?
A. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
B. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
D. Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ.
Câu 23: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính quyền Mĩ
phải
A. “xuống thang” chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
B. “xuống thang” chiến tranh và chấp nhận đến đàm phán ở Pari.
C. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
Câu 24: Để tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đề ra chủ trương
A. thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào. D. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 25: Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã

Trang 2 – Mã đề 301
A. thành lập Nha Bình dân học vụ.
B. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Cách mạng miền Nam luôn ở thể tiến công. B. Miền Nam chưa được giải phóng.
C. Miền Bắc đã được giải phóng. D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
Câu 27: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. một số tổ chức hợp tác mang tính khu vực đã ra đời.
C. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. trật tự hại cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở
Việt Nam?
A. Nhật tiến hành cuộc đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
B. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
C. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế.
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 29: Năm 1960 được ghi nhận là “Năm châu Phi” với sự kiện nào sau đây?
A. Libi được trao quyền tự trị. B. Ai cập được trao quyền tự trị.
C. Angiêri được trao quyền tự trị. D. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 30: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh hưởng
ở địa bàn nào sau đây?
A. Đông Béclin. B. Đông Âu. C. Đông Đức. D. Tây Âu.
Câu 31: Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
với đại diện Chính phủ Pháp khi
A. Nhân dân Việt Nam đang tránh việc đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.
C. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thể chủ động tiến công.
D. Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.
Câu 32: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. khả năng thắng lớn của quân giải phóng. B. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao. D. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút" đã hoàn thành.
Câu 33: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc
1939-1945 ở Việt Nam đều
A. dựa vào lực lượng chính trị quần chúng. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 34: Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống
VécxaiOasinhtơn?
A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc. B. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc.
C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới. D. Có hai hệ thống xã hội đối lập về kinh tế.
Câu 35: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát triển
mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
B. đề ra nhiệm vụ phát triển những cơ sở của chế độ mới để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. tiến hành thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 36: Sự ra đời của Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam năm 1944 là một minh chứng cho

Trang 3 – Mã đề 301
A. sự thành công trong thực tế của chiến lược đại đoàn kết dân tộc.
B. thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt”.
C. thành công của chủ trương mở rộng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 37: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định
A. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
B. phong trào dân tộc cần hướng đến một ngọn cờ cứu nước mới.
C. lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành
D. những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản đang chín muồi.
Câu 38: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có tác động nào
sau đây đến Việt Nam?
A. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện.
B. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhận ra đời.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.
D. Cơ cấu xã hội chuyên biên sâu sắc hơn.
Câu 39: Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và
Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã
A. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
B. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
C. chuyển quan hệ hai nước từ thể đối đầu sang đồng minh chiến lược.
D. góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế.
Câu 40: Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc có hoạt
động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
B. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
D. Gây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ nòng cốt.
----------------- HẾT ---------------

ĐÁP ÁN
1. B 2. C 3. B 4. A 5. C 6. D 7. B 8. B 9. C 10. D
11. D 12. B 13. C 14. A 15. D 16. A 17. B 18. B 19. A 20. A
21. A 22. D 23. D 24. D 25. B 26. A 27. B 28. A 29. D 30. D
31. A 32. A 33. A 34. D 35. B 36. A 37. B 38. D 39. D 40. D

Trang 4 – Mã đề 301
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi 312


Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một
trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. các Ủy ban hành động. B. các Hội Phản đế.
C. Mặt trận Việt Minh. D. Hội Liên Việt.
Câu 2: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào
đối với Việt Nam?
A. Tập trung phát triển công nghiệp nặng. B. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
Câu 3: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân
Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953. D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 4: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quan hệ giữa
Mỹ và Liên Xô là
A. hợp tác. B. đồng minh. C. đối tác. D. đối đầu.
Câu 5: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và
tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Phục Việt. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Hội Hưng Nam. D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây là hệ quả của toàn cầu hóa?
A. Giải quyết triệt để những bất công xã hội. B. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.
C. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế. D. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 7: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A. dân chủ, có chủ quyền. B. độc lập trong Liên bang Đông Dương.
C. tự do trong Liên bang Đông Dương. D. độc lập, có chủ quyền.
Câu 8: Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương
A. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. B. khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế.
C. thiết lập chính thể Cộng hòa dân chủ. D. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến.
Câu 9: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Mỹ. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Anh.
Câu 10: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga
(1917) được V. I. Lênin đề ra trong
A. Chính sách kinh tế mới (NEP). B. Luận cương tháng Tư.
C. Chính sách cộng sản thời chiến. D. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 11: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. B. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
C. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. D. giữ vững và phát triển thế tiến công.
Câu 12: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. B. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất. D. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.

Trang 1/4 - Mã đề thi 312


Câu 13: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
B. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
Câu 14: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình
căng thẳng ở châu Âu?
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 15: Trong thời kỳ 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.
Câu 16: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?
A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
B. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
C. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
D. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
Câu 17: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có
đặc điểm gì?
A. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
B. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
C. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Câu 18: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. B. Đại hội kháng chiến toàn dân.
C. Đại hội kháng chiến thắng lợi. D. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 19: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện
A. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
B. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.
C. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật.
D. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Mỹ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.
B. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.
C. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.
D. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kỳ phát triển mới của lịch sử thế giới.
Câu 21: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941)
chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm
A. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước.
B. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.
C. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.
Câu 22: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản
Âu - Mỹ là
A. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam. B. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam. D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.

Trang 2/4 - Mã đề thi 312


Câu 23: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2 - 1946)
để thực hiện âm mưu gì?
A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
B. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
Câu 24: Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối
thế kỷ XIX?
A. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo làm nòng cốt.
B. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước.
C. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn ngoại giao.
D. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn kinh tế.
Câu 25: Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ XX là biểu hiện
của việc Mỹ
A. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
C. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
D. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
Câu 26: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng
lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
C. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 27: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) phù hợp với xu thế
phát triển của thế giới là
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
B. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
C. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
D. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
Câu 28: Chiến tranh lạnh kết thúc đã
A. giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự chi phối của Liên Xô và Mỹ.
B. thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa các nước Đông Dương với các nước khác.
C. tạo điều kiện tiên quyết cho các nước Đông Dương hội nhập quốc tế.
D. giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự lệ thuộc vào nguồn viện trợ từ bên ngoài.
Câu 29: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
Câu 30: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới
thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. đối tượng tác chiến. B. địa hình tác chiến.
C. loại hình chiến dịch. D. lực lượng chủ yếu.
Câu 31: Trong Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (tháng 12 - 1944),
Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên
toàn dân, vũ trang toàn dân…” (Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 3, NXB. Chính trị quốc gia, H., 2011, tr. 3).
Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về
A. tuyên truyền toàn dân. B. quân đội nhân dân.
C. quốc phòng toàn dân. D. khởi nghĩa toàn dân.
Câu 32: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch
Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
B. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
C. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
D. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
Trang 3/4 - Mã đề thi 312
Câu 33: Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mỹ nhằm
thực hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. B. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.
C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam. D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 34: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng
tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
B. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
C. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.
D. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
Câu 35: Yếu tố nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế
khu vực trong nửa sau thế kỷ XX?
A. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện. B. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. D. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế.
Câu 36: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ
A. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc. B. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc.
C. tác động của cục diện hai cực - hai phe. D. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.
Câu 37: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh
lạnh là
A. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
B. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
C. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
D. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 38: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
B. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.
C. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.
Câu 39: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và
đầy trở ngại chủ yếu là do
A. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
C. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
D. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
Câu 40: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của
thế kỷ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
A. đối tượng cách mạng. B. lực lượng cách mạng.
C. mục tiêu trước mắt. D. khuynh hướng chính trị.
------------------------ HẾT ------------------------

Trang 4/4 - Mã đề thi 312


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi 301


Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), tư bản Pháp ở Việt Nam tập trung
vào lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp hóa chất. B. Chế tạo máy. C. Luyện kim. D. Khai thác mỏ.
Câu 2: I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. hành trình khám phá sao Hỏa. B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng. D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 3: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
Câu 4: Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 5: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một
đảng duy nhất lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 6: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) là
A. phát xít Nhật. B. đế quốc Pháp.
C. đế quốc Pháp và tay sai. D. đế quốc Pháp - Nhật.
Câu 7: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12 - 1986 là
A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh. B. hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước.
C. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng. D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
Câu 8: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam
giải giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam. B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam. D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 9: Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 - 1975),
chính quyền Sài Gòn đã
A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.
B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.
D. phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm.
Câu 10: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động
công khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 11: Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình
nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào?
A. Cải cách, mở cửa. B. Tự do tôn giáo. C. Bế quan tỏa cảng. D. Cải cách văn hóa.
Câu 12: Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.
D. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.
Trang 1/4 - Mã đề thi 301
Câu 13: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng, vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
Câu 14: Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh
lạnh (tháng 12 - 1989) là
A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
Câu 15: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
Câu 16: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào
Cần vương (1885 - 1896) là về
A. phương pháp đấu tranh. B. lực lượng chủ yếu.
C. xuất thân của người lãnh đạo. D. kết quả đấu tranh.
Câu 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc đã
A. tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản.
B. mở ra thời kỳ khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản.
C. tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.
D. giải quyết được mâu thuẫn giữa đế quốc với thuộc địa.
Câu 18: Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện
A. cải cách ruộng đất ở một số nơi trong vùng tự do.
B. giảm tức và xóa nợ ở những vùng gặp thiên tai.
C. giảm tô và hoãn nợ trong các vùng có chiến sự.
D. chia lại công điền và công thổ ở vùng Pháp tạm chiếm.
Câu 19: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỷ XX) không có nội dung nào dưới đây?
A. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí và dân quyền.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
C. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.
D. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.
Câu 20: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và chính quyền
Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 21: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam
có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Câu 22: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1914 có điểm gì mới
so với phong trào yêu nước trước đó?
A. Do giai cấp tư sản mới ra đời lãnh đạo. B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận. D. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
Câu 23: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Luận cương
chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.
B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.
C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc.
Trang 2/4 - Mã đề thi 301
Câu 24: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
Câu 25: Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam
Việt Nam (1961 - 1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực. B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh. D. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt.
Câu 26: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 27: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân
Việt Nam, vì đó là vị trí
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 28: Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình
nhà Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.
Câu 29: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự
thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 30: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là
A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.
B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.
C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.
D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
Câu 31: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược
(1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa. B. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.
C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc. D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc.
Câu 32: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
B. giành thị trường quyết liệt giữa Mỹ và Liên Xô.
C. với những xung đột trực tiếp giữa Mỹ và Liên Xô.
D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 33: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941)
chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cách mạng tư sản dân quyền.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng giải phóng dân tộc.

Trang 3/4 - Mã đề thi 301


Câu 34: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu -
đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
Câu 35: Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở
thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.
B. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.
C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền.
D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
Câu 36: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 37: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng
1930 - 1931 vì
A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.
Câu 38: Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu trong những năm
1948 - 1949 đánh dấu
A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
B. bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. bước phát triển mới của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.
Câu 39: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi
(1959 - 1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Câu 40: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
------------------------ HẾT ------------------------

Trang 4/4 - Mã đề thi 301

You might also like