You are on page 1of 4

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH

LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2022-2023


MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Đề khảo sát có: 04 trang

Câu 1: Chiến thắng đường số 14 – Phước Long (1975) của quân dân miền Nam Việt Nam chứng tỏ
A. Mĩ không có khả năng can thiệp trở lại miền Nam.
B. sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
C. quân đội Sài Gòn vẫn có khả năng đánh lớn.
D. thời cơ giải phóng hoàn toàn miền Nam đã đến.
Câu 2: Mĩ có thủ đoạn nào sau đây trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. B. Thỏa hiệp với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 3: Sau Cách mạng tháng Tám (1945), để giải quyết khó khăn về tài chính, Quốc hội nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa quyết định
A. lập Ban Dự thảo Hiến pháp. B. tổng động viên trong toàn quốc.
C. thông qua bản Hiến pháp đầu tiên. D. cho phép lưu hành tiền Việt Nam.
Câu 4: Trong suốt thập niên 90 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây có vai trò chi phối hầu hết các tổ chức
kinh tế – tài chính quốc tế?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Nhật Bản.
Câu 5: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam, địa phương nào sau đây được chọn làm
trung tâm chỉ đạo cách mạng cả nước?
A. Tân Trào (Tuyên Quang). B. Võ Nhai (Thái Nguyên).
C. Pác Bó (Cao Bằng). D. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
Câu 6: Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam, sự kiện nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của
nhân dân Việt Nam với nhân dân lao động thế giới?
A. Tổ chức đón rước Gôđa đi từ Sài Gòn ra Hà Nội.
B. Sự ra đời của phong trào Đông Dương Đại hội.
C. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
D. Các cuộc đấu tranh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
Câu 7: Trong những năm 1959-1960 ở miền Nam Việt Nam, quần chúng đã nổi dậy giải tán chính quyền
địch, thành lập Ủy ban nhân dân tự quản trong phong trào
A. Duy tân. B. Đồng khởi. C. Đông du. D. Tuần lễ vàng.
Câu 8: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ thực hiện việc dồn dân
lập “ấp chiến lược” nhằm
A. tạo ưu thế về binh lực, hỏa lực. B. áp đảo quân chủ lực của ta.
C. tách dân ra khỏi cách mạng. D. đánh chiếm toàn Đông Dương.
Câu 9: Sau khi giành độc lập năm 1950, Ấn Độ bước vào thời kì xây dựng đất nước đạt nhiều thành tựu đặc
biệt là lĩnh vực
A. chế tạo máy. B. công nghiệp nhẹ. C. công nghệ sinh học. D. ứng dụng dân dụng.
Câu 10: Phong trào Cần vương chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX không còn sự chỉ đạo của
triều đình khi
A. khởi nghĩa Bãi Sậy bị đàn áp. B. Tôn Thất Thuyết sang Nhật Bản.
C. vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt. D. cuộc khởi nghĩa Hương Khê thất bại.
Câu 11: Nội dung nào sau đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, vì dân.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu.
Câu 12: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là sự
A. phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. B. xuất hiện và phát triển của tư bản tài chính.
Trang 1/4 - Mã đề 402
C. sáp nhập và hợp nhất của các công ti độc quyền. D. ra đời của các tổ chức quân sự trên thế giới.
Câu 13: Những năm 1946-1947, sự chủ động của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong
cuộc kháng chiến chống Pháp được biểu hiện ở hoạt động quân sự nào sau đây?
A. Tấn công trực tiếp vào đồng bằng Bắc Bộ.
B. Mở chiến dịch tiến công lên Điện Biên Phủ.
C. Tiến hành chiến dịch bảo vệ căn cứ Việt Bắc.
D. Cùng với bộ đội Lào mở chiến dịch Thượng Lào.
Câu 14: Đầu tháng 12-1953, liên quân Lào – Việt mở cuộc tiến công ở Trung Lào buộc thực dân Pháp phải
tăng cường lực lượng cho
A. Plâyku. B. Mường Sài. C. Luông Phabang. D. Xênô.
Câu 15: Nội dung nào sau đây là một trong những hoạt động của Phan Bội Châu trong phong trào yêu nước ở
Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Đưa thanh niên sang Nhật Bản học tập. B. Ra sức truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì. D. Thành lập Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 16: Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1925-1930), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có
hoạt động nào sau đây?
A. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh. B. Tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều.
C. Thành lập tổ chức Việt Nam nghĩa đoàn. D. Phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 17: Năm 1962, quốc gia nào sau đây ở châu Phi giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh vũ trang chống
thực dân Pháp?
A. Angiêri. B. Môdămbích. C. Ănggôla. D. Camơrun.
Câu 18: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện chứng tỏ từ những năm 1950 đến đầu những
năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Chiếm một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.
B. Có sản lượng than, thép vào loại cao nhất thế giới.
C. Là trung tâm tài chính và là chủ nợ của thế giới.
D. Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Câu 19: Trong giai đoạn 1991-2000, Mĩ có hoạt động nào sau đây để tìm cách vươn lên chi phối, lãnh đạo
toàn thế giới?
A. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”. B. Đưa quân tấn công Ápganixtan.
C. Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”. D. Phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.
Câu 20: Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì Việt Nam đã lập ra
A. Hội Phục Việt. B. Đảng Lập hiến. C. Đảng Thanh niên. D. Cộng sản đoàn.
Câu 21: Tại Hội nghị Ianta (2-1945), các cường quốc trong phe Đồng minh đã thỏa thuận
A. công nhận nền độc lập của các nước Đông Nam Á.
B. phân chia phạm vi chiếm đóng ở bán đảo Triều Tiên.
C. xác nhận chủ quyền của Liên Xô ở quần đảo Bành Hồ.
D. phân công nhiệm vụ giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
Câu 22: Cuộc bãi công Ba Son (1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam vì
A. trực tiếp tấn công vào chính quyền của thực dân Pháp.
B. có sự lãnh đạo thống nhất của chính đảng vô sản.
C. buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ mọi yêu sách.
D. có sự kết hợp giữa mục tiêu kinh tế với chính trị.
Câu 23: Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đều
A. diễn ra mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh. B. có nhiệm vụ là chống chế độ độc tài thân Mĩ.
C. tiến lên chủ nghĩa xã hội sau khi giành độc lập. D. đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng vô sản.
Câu 24: Năm 1972, Mĩ đã kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) với quốc gia
nào sau đây?
A. Tây Đức. B. Nhật Bản. C. Liên Xô. D. Triều Tiên.
Câu 25: Học thuyết nào sau đây đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản trong chính sách đối ngoại sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hasimôtô (1997). B. Kaiphu (1991). C. Phucưđa (1977). D. Miyadaoa (1993).
Trang 2/4 - Mã đề 402
Câu 26: Cuối năm 1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải
Phòng nhằm mục đích
A. buộc Việt Nam phải đến đàm phán với Mĩ ở Pari.
B. giành thắng lợi quyết định trên mặt trận quân sự.
C. giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam.
D. hỗ trợ chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam.
Câu 27: Năm 1949, nhằm ngăn chặn con đường liên lạc của Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa, thực
dân Pháp đã
A. bổ sung lực lượng cho căn cứ ở Luông Phabang.
B. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
C. gấp rút tập trung quân Âu – Phi ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. tập trung xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Câu 28: Ở Việt Nam, cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945-1975) có điểm khác biệt nào sau đây so với
Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Xây dựng được những cơ sở để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Diễn ra trên cả hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị.
C. Đi từ thắng lợi từng bước tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Có sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Câu 29: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), sự thất bại của quốc gia nào sau đây đánh dấu chiến
tranh kết thúc ở Châu Âu?
A. Liên Xô. B. Nhật. C. Mĩ. D. Đức.
Câu 30: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc giải quyết khủng hoảng
đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Thành lập một tổ chức để truyền bá lí luận cách mạng.
B. Thực hiện chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
C. Triệt để vận dụng học thuyết Mác – Lênin vào Việt Nam.
D. Xây dựng hình thức tập hợp lực lượng của Đông Dương.
Câu 31: Nội dung nào sau đây trong Chính sách kinh tế mới (NEP) được thực hiện ở nước Nga Xô viết từ
năm 1921 đến năm 1925 có tác dụng thúc đẩy sản xuất công nghiệp phát triển?
A. Thực hiện chính sách cộng sản thời chiến.
B. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
C. Thực hiện chính sách trưng thu lương thực thừa.
D. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga.
Câu 32: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả và ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939 ở
Việt Nam?
A. Phong trào đã giải quyết được một số yêu sách về dân sinh.
B. Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C. Đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ về chính trị.
D. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Câu 33: Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh ra đời (5-1941) có vai trò quan trọng đối với thắng lợi của
cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam, ngoại trừ
A. gắn sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc của Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. tập hợp mọi người dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc.
C. là nơi tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị cho cách mạng.
D. huy động sức mạnh dân tộc, ra sức chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho Tổng khởi nghĩa.
Câu 34: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có bước tiến mới nào sau đây so với các phong trào
yêu nước trước đó?
A. Xác định kẻ thù cần đánh đuổi là thực dân Pháp.
B. Thiết lập được một mô hình nhà nước tiến bộ.
C. Thu hút đông đảo các lực lượng xã hội tham gia.
D. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
Trang 3/4 - Mã đề 402
Câu 35: So với Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941), Đại hội đại biểu
lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đề ra chủ trương mới nào sau đây cho cách mạng Việt
Nam?
A. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
B. Tăng cường đoàn kết ba nước Đông Dương.
C. Đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
D. Thành lập mặt trận dân tộc của riêng từng nước.
Câu 36: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng trong Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 và tháng 5-1941?
A. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chính của cách mạng.
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương.
D. Giải phóng dân tộc bằng phương pháp cách mạng bạo lực.
Câu 37: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946, các biện pháp xây dựng chế độ mới của Chính
phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
A. buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Sơ bộ với Việt Nam.
B. tạo điều kiện đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội chủ nghĩa.
C. xóa bỏ hoàn toàn hình thức bóc lột của chế độ phong kiến.
D. tạo sức mạnh tổng hợp để bảo vệ nền độc lập mới giành được.
Câu 38: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ
Chí Minh (1975) ở Việt Nam?
A. Được mở ra khi đã có thắng lợi quyết định trên mặt trận ngoại giao.
B. Đều thực hiện phương châm thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
C. Biểu hiện cao độ tinh thần chủ động trong chiến tranh cách mạng.
D. Đối tượng tiến công chủ yếu là quân đội của các nước đế quốc.
Câu 39: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có tác
động nào sau đây đến xã hội Việt Nam?
A. Sự phân hóa giai cấp sâu sắc đã dẫn đến biến đổi lớn về cơ cấu kinh tế.
B. Giai cấp mới ra đời làm cho các lực lượng xã hội cũ bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. Xã hội Việt Nam có đầy đủ những giai cấp của một xã hội hiện đại.
D. Xã hội Việt Nam xuất hiện hai mâu thuẫn chủ yếu cần phải giải quyết.
Câu 40: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), kinh tế
Việt Nam có sự chuyển biến nào sau đây?
A. Việt Nam có đủ điều kiện để phát triển thành nước tư bản chủ nghĩa.
B. Nền công nghiệp hiện đại được hình thành và có sự phát triển nhanh.
C. Các vùng kinh tế mới ra đời với sự đầu tư vốn, nhân công, kĩ thuật.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập hoàn chỉnh vào Việt Nam.

----------- HẾT ----------


Cán bộ coi khảo sát không giải thích gì thêm
Họ và tên học sinh…………………………………Số báo danh……….…………

Trang 4/4 - Mã đề 402

You might also like