You are on page 1of 4

SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI


ĐỀ SỐ 02 Môn thi: Lịch sử
(Đề thi gồm trang, câu) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), Liên Xô có nhiệm vụ
A. tham chiến chống Nhật ở Châu Á. B. chuẩn bị cho sự ra đời tổ chức Liên hợp quốc
C. thu hồi chủ quyền ở vùng biển Thái Bình Dương. D. giúp đỡ Bắc Triều Tiên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 2. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ.
Câu 3. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại
A. đứng về phe tư bản chủ nghĩa B. hòa bình, trung lập
C. đứng về phe xã hội chủ nghĩa D. hiếu chiến, phản động.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng đấu tranh chủ yếu của nhân dân Mĩ Latinh là
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. chế độ phân biệt chủng tộc. D. chế độ phong kiến lạc hậu.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP) là một trong
những những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế
A. Mĩ. B. Tây Âu. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của Mĩ trong “ Chiến lược toàn cầu ”?
A. Ngăn chặn , đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới
C. Khống chế, chi phối các nước đồng minh. D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 7. Tháng 5 - 1955, Liên Xô và các nước Đông Âu đã
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. kí kết Định ước Henxinki.
C. thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 8. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại diễn ra chủ yếu
trên lĩnh vực
A. khoa học. B. kĩ thuật. C. công nghệ. D. kinh tế.
Câu 9. Năm 1925 , Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội liên hiệp thuộc địa. D. Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 10. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam quốc dân Đảng là ở
A. Trung Kì B. Bắc Kì C. Nam Kì D. Trung Quốc.
Câu 11. Chính sách kinh tế nào không phải của chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh?
A. Bãi bỏ thuế thân. B. Cải cách ruộng đất.
C. Xóa nợ cho người nghèo. D. Chia ruộng đất công cho dân cày
Câu 12. Đến tháng 3 - 1938, để phù hợp với mục tiêu đấu tranh của cách mạng Đông Dương, mặt trận Thống
nhất Nhân dân phản đế Đông Dương đã được đổi tên là
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 13. Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, quân dân Việt Nam tập trung lực lượng tấn công vào
A. Cao Bằng. B. Điện Biên Phủ. C. Thất Khê. D. Đông Khê.
Câu 14. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, Chính phủ Pháp đã nhận viện trợ của nước nào sau đây?
A.Hàn Quốc. B. Nhật. C. Mĩ. D. Liên Xô.
Câu 15. Lực lượng quân đồng minh có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc là
A. quân Anh. B. quân Pháp. C. quân Trung Hoa dân quốc. D. quân Mĩ.
Câu 16. Lực lượng vũ trang ra đời tháng 2 - 1961 ở miền Nam Việt Nam có tên gọi là
A. Cứu Quốc quân. B. Quân giải phóng miền Nam.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam. D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 17. Ngay sau khi chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-165) thất bại, Mĩ chuyển sang thực hiện loại
hình chiến tranh xâm lược nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh phá hoại. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 18. Những thắng lợi mở đầu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ diễn ra ở đâu?
A. Núi Thành, Vạn Tường. B. Ấp Bắc, Vạn Tường.
C. Núi Thành, Ấp Bắc. D. Vạn Tường, Bình Giã.
Câu 19. Một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là
A. sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào.
B. dựng lên “Sự kiện Vịnh Băc Bộ” đưa chiến tranh ra miền Bắc Việt Nam.
C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
D. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
Câu 20. Trong những năm 1975 - 1976, cách mạng Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược.
Câu 21. Đầu năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Hội Duy tân. B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam Quang phục hội. D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 22. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đánh dấu sự chấm dứt của Phong trào Cần vương (1885-1896)?
A. Bãi Sậy. B. Ba Đình. C. Hương Khê. D. Yên Thế.
Câu 23. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. chủ nghĩa thực dân đang trên đà suy yếu. B. sự lãnh đạo của các lực lượng xã hội tiến bộ.
C. sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ. D. sự giúp đỡ của các nước châu Á và Mĩ Latinh.
Câu 24. Từ năm 1973 đến năm 1982, kinh tế Mĩ khủng hoảng, suy thoái là do
A. tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới. B. tác động của chủ nghĩa khủng bố.
C. sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước Tây Âu. D. sự ra đời của liên minh châu Âu.
Câu 25. Ưu điểm của Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) là
A. xác định lực lượng là công-nông. B. địa bàn hoạt động khắp cả nước.
D. xây dựng hệ thống tổ chức cả nước. D. xác định kẻ thù là thực dân Pháp.
Câu 26. Tổ chức cách mạng nào sau đây được thành lập đầu tiên trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
giai đoạn 1925- 1930?
A. Tân Việt cách mạng đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 27. Chính sách nào của thực dân Pháp càng làm tăng thêm những mâu thuẫn và tình trạng bất ổn trong xã
hội Việt Nam đầu năm 1930 ?
A. Đầu hàng và cấu kết với phát xít Nhật cùng thống trị nhân dân.
B. Ra lệnh “Tổng động viên” và thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
C. Cho máy bay ném bom vào đoàn biểu tình ở Nghệ An.
D. Chiến dịch khủng bố dã man những người yêu nước.
Câu 28. Chiến thuật quân sự mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt
Nam là
A. “tìm diệt”. B. “ấp chiến lược”.
C. “trực thăng vận”. D. “thiết xa vận”.
Câu 29. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây ảnh hưởng đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn
1919 - 1925?
A. Phát xít Nhật Bản xâm lược Đông Dương.
B. Đảng Cộng sản được thành lập ở Pháp và Trung Quốc.
C. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII.
D. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức, Italia và Nhật Bản.
Câu 30. Sự kiện nào sau đây tác động đến phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam
A. Phát xít Nhật vào Việt Nam. B. Pháp đầu hàng phát xít Đức.
C. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền. D. Quân đội Đồng minh kéo vào Đông Dương.
Câu 31. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương không thay đổi so với
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất về
A. vốn đầu tư. B. lĩnh vực đầu tư. C. thủ đoạn bóc lột. D. quy mô khai thác.
Câu 32. Điểm giống nhau của các tổ chức cách mạng ở Việt Nam trong những năm 20 thế kỉ XX là gì?
A. Có cơ sở quần chúng mạnh. B. Xác định mục tiêu là ruộng đất cho dân cày.
C. Coi trọng đấu tranh chính trị. D. Xác định mục tiêu là giải phóng dân tộc.
Câu 33. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm tương đồng là
A. mang tính triệt để, giành được thắng lợi to lớn.
B. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi cho toàn dân tộc.
C. hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp kết hợp bất hợp pháp.
D. xây dựng khối được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
Câu 34. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ trương
hoàn thành cuộc cách mạng nào sau đây?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cách mạng tư sản dân quyền.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 35. Các kế hoạch quân sự của Pháp từ kế hoạch Rơve đến kế hoạch Nava đều có điểm chung là gì?
A. Có sự cố vấn và can thiệp của Mĩ. B. Xây dựng những tập đoàn cứ điểm mạnh.
C. Muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. Giữ thế chủ động trên chiến trường chính.
Câu 36. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có điểm chung là
A. nghệ thuật bao vây, khoét sâu, đánh lấn. B. địa bàn mở chiến dịch là đô thị.
C. huy động cao nhất về nhân tài, vật lực. D. tấn công vào cơ quan đầu não của đối phương.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929?
A. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Phát triển mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
Câu 38. Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế
của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. thành lập chính phủ công- nông- binh.
B. tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội.
C .sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
D. khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 39. Sách lược ngoại giao của chủ tịch Hồ Chí Minh và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong
năm 1946 đã
A. giải quyết được vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng xã hội.
B. giải quyết được những mục tiêu chiến lược cách mạng.
C. phá vỡ thế bị bao vây, cô lập của cách mạng Việt Nam.
D. từng bước loại bỏ bớt thế lực ngoại xâm và nội phản.
Câu 40. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân
Việt Nam, tư tưởng chiến lược tiến công không bắt nguồn từ
A. tinh thần cách mạng triệt để của giai cấp công nhân. B. truyền thống quật cường của dân tộc.
C. thế tiến công chung của cách mạng thế giới. D. tương quan lực lượng trên chiến trường.

ĐÁP ÁN
1A 2A 3B 4B 5C 6D 7C 8C 9A 10B
11B 12C 13B 14C 15C 16B 17B 18A 19A 20A
21A 22C 23B 24A 25D 26C 27D 28A 29B 30C
31C 32D 33B 34D 35A 36C 37A 38B 39D 40D
HƯỚNG DẪN GIẢI CÂU VDC
Câu 37. Đáp án A.
Sau phong trào “vô sản hóa” phong trào công nhân có sự phát triển mạnh mẽ, đấu tranh nổ ra nhiều nơi, vượt ra
khỏi phạm vi một xưởng, một ngành mà có sự liên kết thành phong trào chung. Phong trào công nhân trở thành
nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.
Đáp án B loại vì lúc này chưa có Đảng lãnh đạo nên chưa có tính thống nhất cao.
Đáp án C loại vì khi Đảng ra đời giai cấp công nhân mới trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Đáp án D loại vì năm 1929 ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ.
Câu 38. Đáp án B.
Một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (1930) là chưa giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc,
chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương. Còn trong giai đoạn 1939-1945, đặc biệt từ hội nghị
tháng 5/1941 Đảng đã giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, xem đó là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
Câu 39. Đáp án D.
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta gặp nhiều khó khăn trong đó khó khăn lớn nhất là ngoại xâm và
nội phản. Đảng, chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã triệt để lợi dụng những mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
để từng bước loại bỏ bớt thế lực ngoại xâm và nội phản.
Câu 40. Đáp án D.
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt
Nam, tư tưởng chiến lược tiến công là tư tưởng chủ đạo dù tương quan lực lượng trên chiến trường có những
giai đoạn không có lợi cho ta.

You might also like