You are on page 1of 5

ĐỀ 10

D • 135

Câu 1. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.
B. Đất nuớc đã thống nhất về mặt lãnh thổ.
C. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
D. Nền kinh tế đã bước đầu có tích lũy nội bộ.
Câu 2. Chiến thắng Bình Giã (1964) của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản cơ bản chiến lược
chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 3. Cách mạng Hai năm 1917 ở Nga đã thực hiện được nhiệm vụ nào sau đây?
A. Lật đổ được Chính phủ tư sản lâm thời trên nước Nga.
B. Xóa bỏ hết những tàn dư của chế độ cũ ở nước Nga.
C. Lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.
D. Cải tổ các Xô viết công nhân - nông dân - binh lính.
Câu 4. Sau khi cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989), các dân tộc trên thế giới mong muốn và ủng hộ xu thế
nào sau đây?
A. Mở rộng liên kết khu vực. B. Hòa hoãn và cạnh tranh lành mạnh.
C. Thỏa hiệp, giảm kiềm chế. D. Hòa dịu, đối thoại, hợp tác phát triển.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về kết quả, ý nghĩa những hoạt động trong cuộc hành trình
tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1920)?
A. Đặt cơ sở cho việc lựa chọn con đường cứu nước mới vào năm 1920.
B. Kết thúc cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho việc giải phóng dân tộc Việt Nam.
D. Mở đường giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
Câu 6. Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong phong trào cách
mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Phương thức tập hợp lực lượng. B. Sử dụng đấu tranh công khai.
C. Nghệ thuật chóp đón thời cơ. D. Sử dụng đấu tranh họp pháp.
Câu 7. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc cách
mạng
A. khoa học - kĩ thuật hiện đại. B. văn hóa - thông tin.
C. công nghiệp dân dụng. D. cách mạng chất xám.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng bối cảnh lịch sử nổ ra các phong trào yêu nuớc chống
Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Nền kinh tế vẫn chưa xuất hiện phương thức sản xuất mới.
B. Xã hội Việt Nam vẫn chưa có sự chuyển biến và phân hóa.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bao trùm lên xã hội.
D. Đánh Pháp, tay sai để giành lại độc lập là yêu cầu hàng đầu.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị lanta (2 - 1945)?
A. Đông Dương do quân đội Anh và Trung Hoa Dân quốc vào giải giáp quân đội Nhật.
B. Hội nghị tán thành việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
C. Thành lập tổ chức Liên họp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
D. Phân chia vùng chiếm đóng, ảnh hưởng của các cường quốc ở châu Âu và châu Á.
Câu 10. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây do tư sản Việt Nam phát động?
A. Ra báo Tia lửa, kêu gọi nhân dân đấu tranh dân chủ.
B. Đòi để tang Phan Châu Trinh và thả Phan Bội Châu.
C. Thành lập Đảng Lập hiến, đấu tranh cho quyền lợi.
D. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã và ám sát Méc-lanh.
Câu 11. Một biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông
Dương lãnh đạo là
A. tạm gác lại nhiệm vụ dân chủ để chống lại bọn phản động Pháp.
B. chống lại một bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc.
C. chống cả đế quốc Pháp, bọn phản động thuộc địa và tay sai Pháp.
D. khắc phục được hạn chế trong Luận cương về nhiệm vụ dân tộc.
Câu 12. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây do tiểu tư sản - trí thức Việt Nam
phát động?
A. Thành lập Đảng Lập hiến và đấu tranh cho quyền lợi.
B. Phản đối Pháp độc quyền xuất khẩu ở cảng Sài Gòn.
C. Ra các tờ báo tiến bộ như An Nam trẻ, Thanh niên.
D. Kêu gọi nhân dân sử dụng hàng nội, bài hàng ngoại.
Câu 13. Yếu tố quyết định để Nghị quyết Đại hội VI (12 - 1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường
lối đổi mới là gì?
A. Yêu cầu của nền kinh tế và phù hợp với xư thế của thời đại.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Đông Âu khủng hoảng.
C. Mĩ, Trung Quốc và các nước ASEAN đang cô lập Việt Nam.
D. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội.
Câu 14. Mĩ, Anh và Pháp thực hiện chính sách trung lập hoặc có thái độ nhượng bộ phát xít (trong những năm
30 của thế kỉ XX) là do
A. lo sợ sự lớn mạnh của Liên Xô, muốn có thời gian chuẩn bị tấn công Liên Xô.
B. cần thời gian chuẩn bị lực lượng chống chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa xã hội.
C. phải tập trung đối phó với các phong trào cách mạng trên thế giới lên cao.
D. sự thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
Câu 15. Một điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) với các cuộc khởi nghĩa trong phong
trào cần vưong ở Việt Nam là gì?
A. Thể hiện những tính chất tự vệ, tự phát.
B. Động lực tham gia chủ yếu là nông dân.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các thủ lĩnh nông dân.
D. Chống lại chính sách di dân của thực dân Pháp.
Câu 16. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đều
A. nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của Liên Xô, Trung quốc
B. góp phần vào những thắng lợi chung của cách mạng thế giới.
C. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc và “sâu sau” của Mĩ.
D. góp phần làm sụp đổ hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 17. Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) của
Việt Nam là gì?
A. Biết cách tập họp lực lượng toàn dân tộc tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.
B. Nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt để.
C. Xác định rõ đối tượng đấu tranh là đế quốc Pháp, phong kiến, có ý thức dân tộc.
D. Hoạch định một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 -
1929)?
A. Chấm dứt khủng hoảng đường lối cứu nước, giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Góp phần xây dựng đường lối cách mạng của Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX.
C. Từng bước đưa tới thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản trong những năm 20.
D. Góp phần tích cực vào xác lập con đường cứu nước mới ở Việt Nam vào những năm 20.
Câu 19. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là
A. lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
B. phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội.
C. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 20. Nội dung nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến sự hình thành và mở rộng thành viên của tổ chức
ASEAN?
A. Những tác động của cuộc Chiến tranh lạnh ở Đông Nam Á.
B. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây và toàn cầu hóa đang diễn ra.
C. Các nước tán thành quan điểm chung về vấn đề Campuchia.
D. Nguyện vọng, nhu cầu hợp tác giữa các nước trong khu vực.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh không đứng biểu hiện về tính chất cách mạng trong phong trào 1936 -
1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Phong trào đấu tranh vẫn nằm trong tiến trình cách mạng do Đảng lãnh đạo.
B. Nhiệm vụ dân tộc gác lại cốt để tập trung vào các nhiệm vụ chống phát xít.
C. Giải quyết mục tiêu trước mắt nhằm tiến lên hoàn thành mục tiêu chiến lược.
D. Là bước tập dượt của Đảng, nhân dân cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 22. Từ sau “Đồng khởi”, qưân dân miền Nam Việt Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
bằng ba mũi giáp công là
A. chính trị, quân sự, văn hóa. B. chính trị, quân sự, binh vận.
C. kinh tế, chính trị, binh vận. D. kinh tế, chính trị, ngoại giao.
Câu 23. Đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải
phóng hoàn toàn miền Nam trong bối cảnh thuận lợi nào sau đây?
A. Đế quốc Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền, quân đội Sài Gòn.
B. Hậu phương miền Bắc đã chi viện xong cho tiền tuyến miền Nam.
C. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
Câu 24. Liên minh công - nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam, vì họ
A. bị bần cùng hóa và có tinh thần yêu nước sâu sắc.
B. bị bần cùng hóa và có tinh thần cách mạng triệt để.
C. chịu ba tầng áp bức, bóc lột nên mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến.
D. bị bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt để.
Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất điển hình trong phong trào chống Pháp ở Việt Nam
những năm đầu thế kỉ XX?
A. Yêu nước nhưng không cách mạng. B. Yêu nước và cách mạng.
C. Yêu nước kết hợp dân chủ công khai. D. Chống đế quốc, tay sai.
Câu 26. Cả hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914 và 1919 - 1929) đều
A. làm nảy sinh khuynh hướng bạo động trong cuộc giải phóng dân tộc.
B. đưa tới chuyển biến to lớn về kinh tế - xã hội và có tính chất hai mặt.
C. làm nảy sinh khuynh hướng cải cách trong cuộc vận động giải phóng.
D. bổ sung thêm các lực lượng yêu nước mới, có tính cách mạng triệt để.
Câu 27. Một điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là
A. ra đời cùng với bộ phận tư sản và trí thức.
B. gắn bó chặt chẽ với phong trào yêu nước.
C. cuộc sống bị bần cùng và khổ cực hơn.
D. mang tinh thần đấu tranh và kỉ luật cao.
Câu 28. Điểm chung về phong trào cách mạng ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là đều
A. giành được thắng lợi cuối cùng. B. đi theo khuynh hướng vô sản.
C. xóa bỏ được thực dân kiểu cũ. D. làm chia rẽ nội bộ nước Mĩ.
Câu 29. So với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam, Luận cương chính trị (10
- 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế nào sau đây?
A. Quan điểm khi giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng.
B. Xác định đường lối, phương hướng chiến lược của cách mạng.
C. Không xác định công - nông liên minh khi tham gia cách mạng.
D. Không xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng.
Câu 30. Một điểm chung về nhân tố thúc đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế Mĩ và Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
C. Biết tận dụng tốt những cơ hội từ bên ngoài.
D. Áp dụng cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 31. Điểm khác biệt căn bản giữa nội dung cơ bản của Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập
lại hòa bình ở Việt Nam với Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương là gì?
A. Hiệp định Pari không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.
B. Hiệp định Pari yêu cầu các bên cam kết không dính líu quân sự vào Việt Nam.
C. Hiệp định Pari quy định các bên trao trả tù binh, dân thường bị bắt trong chiến tranh.
D. Hiệp định Pari nêu rõ các bên cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 32. Một trong những biểu hiện về vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp
chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) là
A. xây dựng thành công cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh mới của đế quốc Mĩ.
C. bảo vệ vững chắc được căn cứ địa cách mạng lớn nhất của cả nước.
D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự giống nhau về phương pháp tiến công giữa chiến dịch Huế - Đà
Nẵng với chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975?
A. Quyết chiến chiến lược.
B. Tạo ra thế bao vây địch và tiêu diệt.
C. Tiêu diệt cơ quan đầu não của địch.
D. Quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 34. Từ thực tiễn của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga (1917) để lại bài học kinh nghiệm nào về nguyên
nhân tất yếu cho sự thắng lợi của các cuộc cách mạng vô sản?
A. Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo.
B. Truyền thống đoàn kết của mỗi dân tộc.
C. Xây dựng khối liên minh công “ nồng - binh.
D. Phải kết họp giữa giành và giữ chính quyền.
Câu 35. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều cuộc xung đột quân sự, các
thế lực khủng bố diễn ra ở nhiều nơi, những quan hệ căng thẳng giữa Mĩ - Nga, Mĩ - Trung, Trung - Ấn Độ.
Điều này chứng tỏ
A. những biểu hiện về sự trỗi dậy của các thế lực sau Chiến tranh lạnh.
B. tình hình an ninh, chính trị của thế giới luôn phức tạp, chưa ổn định.
C. sự bất lực của Hội đồng Bảo an Liên họp quốc về giải quyết hòa bình.
D. xuất hiện mâu thuẫn mới trong trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 36. Từ thực tiễn của lịch sử Việt Nam trong thế kỉ XX do Đảng lãnh đạo cho thấy, bài học kinh nghiệm
hàng đầu đưa đến sự thành công là gì?
A. Củng cố khối liên minh công - nông ứong đấu tranh.
B. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Giải quyết mối quan hệ giải phóng dân tộc và giai cấp.
D. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc, chính quyền nhân dân.
Câu 37. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời và phát triển của hai tổ chức Liên minh châu Âu (EU) và
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Các nước thành viên đều là đồng minh chiến lược của Mĩ.
B. Chịu tác động trực tiếp từ các quyết định của Hội nghị lanta.
C. Chịu tác động bởi xu thế cải cách, mở cửa và toàn cầu hóa.
D. Quá trình mở rộng thành viên diễn ra lâu dài và đầy trở ngại.
Câu 38. Thực tiễn việc giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với thực
dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc (từ 9 - 1945 đến 12 - 1946) đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Đảng
trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

A. Chống tư tưởng cục bộ của các chi bộ cộng sản.


B. Phải đảm bảo về sự toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
C. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. Hòa hiếu với các nước, nhún nhường có nguyên tắc.
Câu 39. Một bài học kinh nghiệm quan trọng cho Việt Nam từ sự phát triển kinh tế nhanh chóng của Nhật
Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Phát triển mạnh hơn nền kinh tế thị truờng và đối ngoại.
B. Đầu tu cho khoa học - công nghệ và giáo dục quốc gia.
C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu ODA từ Nhật Bản.
D. Khai thác có hiệu quả tiềm năng các ngành kinh tế biển.
Câu 40. Bài học kinh nghiệm nào từ hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc (1945 - 1975) cần
đuợc Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng vào giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc.
B. Có kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự.
C. Xây dựng và hiện đại hóa nền quốc phòng của toàn dân.
D. Chờ đợi thời cơ và khai thác điểm yếu của đối phuơng.
Câu 1.

You might also like