You are on page 1of 8

Câu 1.

Ý nào không phải là nội dung của bản tham luận mà Nguyễn Ái Quốc trình bày tại Đại
hội V Quốc tế Cộng sản (6-7/1924)?
A. Vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa.
B. Mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các
nước thuộc địa.
C. Vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở các nước thuộc địa.
D. Vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân ở các thuộc địa.
Câu 2. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại Hội V của Quốc tế cộng sản (1924) với tư cách là
A.đại biểu của Đảng Cộng sản Pháp. B. phái viên của Quốc tế Cộng sản.
C. một chiến sĩ cộng sản ở Đông Dương. D. một người dân yêu nước thuộc địa
Câu 3. Tổ chức đoàn thể nào của Mặt trận Việt minh ra đời muộn nhất?
A. Hội Thanh niên cứu quốc. B. Hội Văn hóa cứu quốc.
C. Hội Nông dân cứu quốc. D. Hội Nhi đồng cứu quốc.
Câu 4. Vì sao nói: Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng mang tầm vóc thời đại
A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Lập nên nhà nước Dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
C. Là cuộc cách mạng GPDT nằm trong quỹ đạo của cách mạng vô sản.
D. Cỗ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng nhất là ở châu Phi
Câu 5. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam và
phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ đều
A. sử dụng bạo lực cách mạng. B. do Đảng cộng sản lãnh đạo.
C. chú trọng xây dựng căn cứ địa cách mạng. D. xác định đường lối tiến lên chủ nghĩa xã
hội.
Câu 6. Đâu không phải là điểm tương đồng trong chính sách của chính quyền Xô Viết Nghệ -
Tĩnh (1930-1931) và chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945-1946) ?
A. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội. B. Kiên quyết trừng trị các thế lực ra mặt phá hoại.
C. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác. D. Đổi mới nội dung và ph ương pháp giáo
dục.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình xây dựng hậu phương trong kháng
chiến Câu 10. Đâu không phải là ý đúng khi nhận xét: Kế hoạch Đờ lát Đơ Tátxinhi là một
bước thụt lùi về mặt chiến lược trong quá trình tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam của
Pháp?
A. Ra đời khi Pháp đã mất quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
B. Hệ thống phòng ngự nằm xa căn cứ của ta.
C. Không giải quyết được mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
D. Mĩ đã hoàn toàn nắm quyền điều khiển chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 8. Nội dung nào không phải là vai trò của Nguyễn Aí Quốc - Hồ Chí Minh đối với thắng
lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Xác định đúng chủ trương, đường lối khởi nghĩa vũ trang.
B. Chuẩn bị lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng.
C. Mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cho cách mạng.
D. Dự đoán và chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
Câu 9. Lí do nào sau đây không phải là cơ sở để Phan Bội Châu lựa chọn xu hướng cứu nước
bạo động?
A. Tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản của Nhật Bản. B. Nhận thức của ông về thực tế xã hội Việt
Nam.
C. Bạo động đang là xu thế tất yếu của các dân tộc. D. Truyền thống đấu tranh vũ trang của
Nghệ An.
Câu 10. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam phản
ánh thực tiễn nào sau đây?
A. Việt Nam luôn chủ động chuẩn bị, phát động và kết thúc cuộc kháng chiến.
B. Pháp luôn có ưu thế binh lực và chủ động kết thúc nhanh cuộc chiến tranh.
C. quân Pháp luôn giành quyền chủ động trong những năm đầu kháng chiến.
D. Việt Nam luôn chủ động quyết định, không tiếp nhận viện trợ từ bên ngoài.
Câu 11. Một trong những điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế (1884 -1913) so với các cuộc
khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương (1885 - 1896) là
A. cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp diễn ra quyết liệt.
B. kết hợp đấu tranh vũ trang với hòa hoãn để bảo toàn lực lượng.
C. phong trào có sự tham gia của đông đảo nhân dân.
D. có nhiều cuộc chiến đấu diễn ra tại các vùng căn cứ.
Câu 12. Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng của Đảng cộng
sản Đông Dương giai đoạn 1939 – 1945?
A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương. B. Nhật xâm lược Đông Dương.
C. Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 13. Bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự chỉ đạo của Đảng góp phần thắng lợi trong Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi.
C. Nắm bắt tình hình thế giới đề ra chủ trương phù hợp.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.
Câu 14. Đến năm 1950, cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam có nhiều thuận lợi.
Trong số những thuận lợi đó, thuận lợi nào liên quan nhiều nhấtđến việc mở chiến dịch
Biên Giới
A. Cách mạng Trung Quốc thành công, nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời
B. Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với
Việt Nam
C. CNXH trở thành hệ thống thế giới; phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều
nước thuộc địa, phụ thuộc
D. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Cam phu chia đang giành được những bước tiến
quan trọng
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là khó khăn của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Mâu thuẫn về mặt xã hội ngày càng gay gắt.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế phát triển nhanh nhưng không ốn định.
D. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
Câu 16: Thực chất của quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là sự chi phối của
A. trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu. B. trật tự “hai cực” Ianta.
C. Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô. D. trật tự “đa cực” nhiều trung tâm..
Câu 17: Trong những năm 20 của thế kỉ XX, lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá
trị nào sau đây?
A. Chuẩn bị đầy đủ về tư tưởng chính trị và tổ chức cho Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Góp phần giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cho cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt hoàn toàn cuộc khủng hoảng về đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Đưa phong trào cách mạng Việt Nam chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản .
Câu 18. Điểm chung phong trào Đông Du với Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là?
A. Mang tính chính trị tuyên truyền hệ tư tưởng mới vào Việt Nam.
B. Tập hợp thanh niên yêu nước vào tổ chức để rèn luyện và đào tạo.
C. Có địa bàn hoạt động ở nước ngoài và dựa vào vào đó phát triển tổ chức
D. Giải phóng dân tộc, làm nhiệm vụ dân chủ là yêu cầu nhiệm vụ sách lược.
Câu 19. Sự phát triển kinh tế của Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc ở thời điểm đỉnh cao có điểm chung
nào sau đây?
A. Điều kiện quyết định chi phối quan hệ quốc tế.
B. Tìm kiếm liên minh đồng minh kinh tế và quân sự.
C. Tham vọng điều tiết quan hệ thế giới với vị trí là cường quốc.
D. Làm thay đổi bản đồ chính trị và hành chính thế giới.
Câu 20. Hiệp ước Ba li và yếu tố thúc đẩy kinh tế của Tây Âu có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế.
B. Hợp tác toàn diện, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
C. Chịu tác động của quan hệ Đông-Tây và thắng lợi giải phóng dân tộc.
D. Thúc đẩy hợp tác toàn diện góp phần tăng trưởng kinh tế, mở rộng chính trị.
Câu 21. Đâu không phải là công lao to lớn hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919-1930 đối
với cách mạng thế giới?
A. Xây dựng mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng ở chính quốc
B. Cổ vũ phong trào đấu tranh chống áp bức của các nước thuộc địa.
C. Làm phong phú thêm kho tàng lí luận chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin thông qua các sách báo.
Câu 22: Kế hoạch Nava được đề ra và thực hiện trong bối cảnh quân Pháp đang ở trong tình thế
như thế nào?
A. Nắm được quyền chủ động trên chiến trường B. Giữ thế cầm cự trên chiến trường
C. Lâm vào thế bị động, phòng ngự D. Liên tục phản công nhưng đều thất bại
Câu 23: Điểm mới trong nội dung Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(5/1941) so với Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là:
A. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng để lãnh đạo cách mạng mỗi nước.
B. xác định quyền lợi riêng của mỗi giai cấp phải phục tùng quyền lợi chung của dân tộc.
C. quyết định thay khẩu hiệu cách mạng ruộng đất bằng khẩu hiệu giành độc lập dân tộc.
D. thành lập chính quyền nhà nước công nông binh của đông đảo quần chúng lao động.
Câu 24: Một trong những yếu tố tác động đến mức độ giành độc lập của các quốc gia Đông
Nam Á vào năm 1945 là do
A. các nước đồng minh đã vào chiếm đóng ở nhiều nước.
B. điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau.
C. nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau.
D. giai cấp vô sản ở một số nước chưa có chính Đảng riêng.
Câu 25: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa (1/10/1949)?
A. Mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
C. Ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc.
D. Tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 26: Một trong những hạn chế của Hội nghị Ianta (2-1945) là
A. không thiết lập được một nền hòa bình bền vững trên thế giới.
B. do các nước tư bản chủ nghĩa chi phối hoàn toàn.
C. quá bất công với các nước bại trận và dân tộc thuộc địa.
D. thừa nhận quyền cai trị của thực dân phương Tây ở châu Á.
Câu 27: Ba tổ chức Cộng sản ra đời năm 1929 chứng tỏ
A. sự phát triển của khuynh hướng cách mạng tư sản.
B. sự chiếm ưu thế của khuynh hướng tư sản.
C. sự thắng thế bước đầu của khuynh hướng cách mạng vô sản.
D. sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng vô sản.
Câu 28: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam không rập khuôn lí luận
đấu tranh giai cấp của các nước tư bản phương Tây thể hiện qua việc xác định
A. nhiệm vụ trước mắt, đường lối chiến lược, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, nhiệm vụ trước mắt, lực lượng cách mạng.
C. đường lối chiến lược, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng, lực lượng cách mạng.
D. đường lối chiến lược, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, lực lượng cách mạng.
Câu 29: Sự kiện ngoại giao nào dưới đây đánh dấu Việt Nam đã nhân nhượng về không gian để
đổi lấy thời gian?
A. Hiệp định Pari (27/1/1973)
B. Tạm ước (14/9/1946)
C. Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954)
D. Hiệp ước Sơ bộ (6/3/1946)
Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh quan hệ giữa Mĩ - Liên Xô (1945 – 1991) là không
chính xác?
A. Hai bên có nhiều cuộc tiếp xúc từ đầu những năm 70.
B. Hai bên luôn trong tình trạng bất đồng, căng thẳng.
C. Từ đối đầu đến hòa dịu, chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Hai nước không còn đủ khả năng chạy đua vũ trang.
Câu 31: Nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn tới phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với đế quốc xâm lược hết sức gay gắt.
C. Thực dân Pháp tiến hành đàn áp khủng bố phong trào yêu nước.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
Câu 32: Điểm khác cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) với các Đảng
Cộng sản trên thế giới là:
A. chủ nghĩa Mác - Lênin giữ vai trò quyết định.
B. phong trào công nhân giữ vai trò quyết định.
C. tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo.
D. có sự kết hợp với phong trào yêu nước
Câu 33: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
Liên Xô và Đông Âu?
A. Là một sự tổn thất to lớn với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
B. Tác động ảnh hưởng không tốt đến các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Là sự sụp đổ của một hình thái kinh tế - xã hội còn nhiều thiếu sót..
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.
Câu 34: Từ chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 đến chiến dịch Biên giới thu – đông năm
1950 được coi là một bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp vì
A. âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại.
B. Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
C. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi.
D. ta giành được quyền chủ động trên chiến trường.
Câu 35: Sự kiện nào chứng tỏ từ đây cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít
của cách mạng thế giới?
A. Sự ra đời của Hội Liên hiệp thuộc địa năm 1921.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1925).
D. Sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929.
Câu 36: Theo sáng kiến của ASEAN, Diễn đàn khu vực (ARF) thành lập 1993 nhằm mục đích
gì?
A. Góp phần chấm dứt tình trạng chia rẽ, đối đầu căng thẳng trong khu vực
B. Thúc đẩy quan hệ hợp tác toàn diện, hiệu quả giữa ASEAN và EU.
C. Đề xuất ý tưởng thành lập Diễn đàn hợp tác châu Á – Thái Bình Dương (ART).
D. Đề xuất ý tưởng thành lập Khu vực mậu dịch tư do (AFTA).
Câu 37: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy
đem sức ta mà giải phóng cho ta”. Đoạn tư liệu này được trích từ
A. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
B. tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Chinh (1947).
C. Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám (1945).
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch (1946).
Câu 38: Tập trung lực lượng chủ lực, cơ động tiến công địch tại một vị trí, sau đó lại chuyển
sang tiến công ở một vị trí khác trong tình huống diễn biến khẩn trương, mau lẹ
là đặc điểm của phương thức tác chiến nào?
A. Du kích chiến. B. Công kiên chiến.
C. Vận động chiến. D. Trận địa chiến.
Câu 39: So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai 1919-1929, cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất 1897-1914 của thực dân Pháp tại Việt Nam có điểm khác biệt gì?
A. Đầu tư nhiều nhất vào Ngân hàng cho vay lãi.
B. Đầu tư nhiều nhất vào ngành khai mỏ.
C. Đầu tư nhiều nhất vào ngành nông nghiệp.
D. Đầu tư nhiều nhất vào giao thông vận tải.
Câu 40: Thực tiễn phong trào cách mạng 1930-1931, 1936-1939 và cao trào kháng Nhật cứu
nước ở Việt Nam cho thấy?
A. nhiệm vụ giành và bảo vệ chính quyền cách mạng có mối quan hệ mật thiết với nhau.
B. sự linh hoạt của các Chi bộ Đảng trong việc phát động quần chúng giành chính quyền.
C. quá trình phát triển lớn mạnh không ngừng của các lực lượng chính trị cách mạng.
D. để quần chúng tham gia lực lượng cách mạng cần đặt nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu.
Câu 41: Từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ và kết thúc, bài học nào cần thực hiện
thường xuyên?
A. Đoàn kết, tập hợp lực lượng sẵn sàng đấu tranh.
B. Học tập để hiểu rõ hơn về các cuộc chiến tranh.
C. Tuyên truyền, phản đối mọi hình thức chiến tranh.
D. Kiên quyết đấu tranh trước mọi nguy cơ gây chiến.

Câu 42: Trong công cuộc đổi mới, Trung Quốc kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản, trong đó nguyên
tắc đầu tiên là
A. con đường xã hội chủ nghĩa.
B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông.
D. chuyên chính dân chủ nhân dân.
Câu 43: Đến năm 1945, mặt trận Việt Minh góp phần xây dựng được bảy khu căn cứ địa trong
cả nước, trong đó miền Trung có khu căn cứ
A. Nguyễn Tri Phương. B. Phan Đình Phùng.
C. Lê Lợi, Quang Trung. D. Trưng Trắc Câu 7: Điểm mới của học thuyết Miyadaoa (1/1993),
học thuyết Hasimôtô (1/1997) so với học thuyết Phucưđa (1977), học thuyết kaiphu (1991) là
A. coi trọng quan hệ với Tây Âu.
B. mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác trên toàn cầu.
C. thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và Asean.
Câu 44: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam, là phong trào cách mạng mang tính dân
tộc sâu sắc vì một trong những lý do nào sau đây?
A. Phong trào đã buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ yêu sách của nhân dân ta.
B. Chuẩn bị lực lượng vũ trang cho Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám.
C. Chuẩn bị về lực lượng, trận địa tiến lên làm cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang tiến lên giải phóng dân tộc.
Câu 45: Vì sao năm 1972 Mĩ lại có sự điều chỉnh trong quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và
Liên Xô?
A. Để làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc
B. Để phù hợp với xu thế hòa hoãn của thế giới
C. Để tập trung phát triển kinh tế
D. Mĩ muốn mở rộng đồng minh để chống lại các nước thuộc địa
Câu 4: Vừa ra đời Đảng đã quy tụ được lực lượng và sức mạnh toàn dân tộc vì
A. cách mạng Việt Nam đang bị khủng hoảng về đường lối lãnh đạo.
B. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ trên cả nước.
C. Đảng đã tiếp thu nội dung cách mạng vô sản của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Cương lĩnh chính trị đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
Câu 48: Điểm tương đồng của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Chiến tranh
thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A. mục tiêu. B. qui mô. C. nguyên nhân. D. tính chất.
Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918)?
A. Đấu tranh quyết liệt bằng hình thức vũ trang.
B. Đánh đuổi thực dân pháp, khôi phục lại nền độc lập.
C. Tham gia đấu tranh bằng lực lượng của toàn dân tộc.
D. Không khoan nhượng với kẻ thù, nhắm đúng quân thù để đánh
Câu 48: Luận điểm nào dưới đây không phải là sự khắc phục triệt để của Hội nghị lần thứ
8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) với những hạn
chế của Luận cương chính trị (10-1930) và khẳng định trở lại tính đúng đắn của Cương
lĩnh chính trị (đầu năm 1930)?
A. Bước đầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
B. Huy động cao nhất lực lượng toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh tự giải phóng
C. Mở rộng hình thức chính quyền từ công- nông- binh sang dân chủ cộng hòa
D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc- dân chủ.
Câu 49. Ý nào không phải là điểm chung của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân
dân Lào, Cam puchia, Việt Nam trong những năm 1946 - 1954?
A. Cuối cùng được giải quyết bằng Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. giai đoạn cuối đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng riêng ở mỗi nước.
D. Nhận sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
Câu 50. Nội dung nào sau đây là căn cứ khẳng định Cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 -
1954) của quân dân Việt Nam thực chất là sự tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân?
A. Tiến hành cuộc kháng chiến nhằm giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
B. Phải bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Dân tộc Việt Nam đánh bại chiến tranh xâm lược của Pháp và sự can thiệp của Mỹ.
D. Thực hiện kết hợp cả hai nhiệm vụ chiến lược: kháng chiến và kiến quốc.
Câu 51. Sự kiện nào có ý nghĩa bước ngoặt về tư tưởng của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 52. Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh trong
những năm 1950 – 1973 là gì?
A. Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT.
B. Ngân sách chi cho quốc phòng rất thấp, chủ yếu đầu tư phát triển kinh tế.
C. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ
Cộng đồng châu Âu.
D. Nhà nước đóng vai trò rất to lớn trong quản lí, điều tiết…
Câu 53. Điểm khác căn bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (Đảng Cộng sản Việt Nam) so với
Luận cương chính trị (Đảng Cộng sản Đông Dương) là
A. đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
B. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam.
D. phân hoá cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.
Câu 54. Quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì:
A. Tây Âu chịu sự cạnh tranh quyết liệt của Liên Xô và Đông Âu.
B. Các nước Tây Âu có cùng một hình thái kinh tế chính trị.
C. Tây Âu muốn dần thoát khỏi sự khống chế của Mĩ.
D. Tây Âu bị sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ và Nhật Bản.
Câu 55. Nội dung nào sau đây đưa ra nhận xét đúng và đầy đủ: Nguyễn Ái Quốc là người có
nhãn quan chính trị sắc bén, đã nhận thức rõ yêu cầu khách quan của lịch sử Việt Nam (đầu năm
1930)?
A. Triệu tập và hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất.
B. Khẳng định cách mạng Việt Nam phải do Đảng cộng sản lãnh đạo.
C. Đề nghị các đại biểu thống nhất lấy tên Đảng là Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Nghiên cứu, soạn thảo và thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 56: Ý nghĩa của phong trào công nhân đối với phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. giữ vai trò quyết định, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng vô sản.
B. giữ vai trò tiên phong, thúc đẩy phong trào yêu nước chuyển sang khuynh hướng vô sản.
C. đóng vai trò quan trọng, phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng vô sản.
D. đóng vai trò trung tâm, có tác dụng thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển theo khuynh
hướng vô sản.
Câu 57: Sau khi đọc sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin
(7/1920), Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận nào?
A. Kết hợp vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Độc lập dân tộc gắn với tự do của nhân dân.
C. Giải phóng dân tộc kết hợp với giải phóng giai cấp.
D. Kết hợp cách mạng VN với cách mạng thế giới.

You might also like