You are on page 1of 13

Câu 1: Phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919-1929 diễn ra trong điều

kiện
A. mọi giai cấp, tầng lớp đã giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình.
B. các lực lượng xã hội mới trưởng thành về ý thức chính trị.
C. có sự lãnh đạo thống nhất của tổ chức yêu nước và cách mạng.
D. tư tưởng tiên tiến của thời đại đã thắng thế trong phong trào.
Câu 2: Sự ra đời của Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào (1951) có ý nghĩa nào sau đây
đối với cách mạng ba nước Đông Dương?
A. Giải quyết triệt để vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
B. Tăng cường tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Đánh dấu sự ra đời của chính đảng vô sản ở mỗi nước Đông Dương.
D. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Đông Dương.
Câu 3: Việc xác định đối tượng cách mạng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 tác động trực tiếp đến chủ trương nào sau
đây?
A. Chủ trương đề ra nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
B. Chủ trương tập hợp lực lượng của cách mạng.
C. Việc xác định giai cấp lãnh đạo của cách mạng.
D. Chủ trương xác định tính chất của cách mạng.
Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện tư tưởng chủ động trong đường lối đấu tranh của
Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946?
A. Phân tích thái độ của các thế lực ngoại xâm để xác định kẻ thù chủ yếu.
B. Chủ động dùng sách lược hòa hoãn để giải quyết các bất đồng về lợi ích.
C. Dùng bạo lực cách mạng để chống lại mọi thế lực thù trong giặc ngoài.
D. Nhân nhượng các quyền lợi kinh tế và chính trị với các thế lực ngoại xâm.
Câu 5: Điểm mới trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc những năm 1924-1927 so với
những năm 1919- 1923 là
A. tạo dựng mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B. truyền bá lí luận cách mạng về trong nước.
C. tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ cách mạng.
D. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng.
Câu 6: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (tháng 5-1941) đã khắc phục được hạn chế nào trong nội dung Luận cương chính
trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10-1930)?
A. Lãnh đạo cách mạng. B. Lực lượng tham gia cách mạng.
C. Mối quan hệ với cách mạng thế giới. D. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh hạn chế của phong trào cách mạng 1930-1931 so
với các phong trào đấu tranh 1936-1945 ở Việt Nam?
A. Chưa thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất do công nhân lãnh đạo.
B. Chưa hình thành được khối liên minh công nông trên thực tế.
C. Có sự lãnh đạo thống nhất trên toàn quốc của chính đảng cách mạng.
D. Tấn công trực diện vào hệ thống chính quyền của đế quốc và tay sai.
Câu 8: Ở Việt Nam, Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế
quốc xâm lược (1945-1975) có điểm chung nào sau đây?
A. Có sự phối hợp của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
B. Đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. Chiến đấu chống địch ở cả mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.
D. Có sự kết hợp đấu tranh ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
Câu 9: Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách
mạng Việt Nam (1930-1975) cho thấy
A. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
B. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh nội bộ.
C. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.
D. mặt trận là một tổ chức liên hiệp luôn có sự thống nhất trong đa dạng.
Câu 10: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chế độ phong kiến.
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
C. Lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định nhất.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
Câu 11: Thực tiễn 30 năm chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945-1975) cho thấy đấu tranh
ngoại giao có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?5
A. Góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
B. Không tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.
C. Luôn phụ thuộc vào sự dàn xếp giữa các cường quốc.
D. Phản ánh không đầy đủ kết quả trên chiến trường.
Câu 12: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách
mạng Việt Nam vì đã
A. giải quyết sự khủng hoảng sâu sắc về đường lối và lãnh đạo cách mạng.
B. chấm dứt hoàn toàn sứ mệnh lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
C. đưa giai cấp công nhân, nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D. mở ra kỉ nguyên mới giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
Câu 13: Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế
quốc Mĩ thực hiện ở Việt Nam (1954-1975)?
A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chiến đấu chủ yếu.
B. Thực hiện các mục tiêu của chiến lược toàn cầu.
C. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mở rộng chiến tranh ra cả ba nước Đông Dương.
Câu 14: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng
Cộng sản Đông Dương?
A. Xác định công nhân và nông dân là lực lượng của cách mạng Việt Nam.
B. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của một bộ phận giai cấp bóc lột.
C. Xác định đúng nhiệm vụ của cách mạng là đánh đuối đế quốc.
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về chính đảng vô sản.
Câu 15: Hội nghị tháng 11-1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương đều tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất nhằm mục
đích nào sau đây?
A. Tăng cường lực lượng cho phong trào giải phóng dân tộc.
B. Xóa bỏ mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ.
C. Tập hợp tối đa các lực lượng trung gian vào Mặt trận Việt Minh.
D. Phân hóa kẻ thù, thực hiện nhiệm vụ hàng đầu là đánh đổ phong kiến.
Câu 16: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào
giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. vai trò tập hợp và lãnh đạo quần chúng nhân dân của mặt trận dân tộc thống nhất.
B. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày là nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng.
C. sức mạnh của lực lượng chính trị khi được kết hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang.
D. khả năng cách mạng to lớn của quần chúng nhân dân khi được tổ chức và giác ngộ.
Câu 17: Hình thức đấu tranh nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được kế
thừa và phát triển từ phong trào yêu nước trước đó?
A. Phá ấp chiến lược. B. Khởi nghĩa vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Cải cách dân chủ.
Câu 18: Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc (1930-1945) và cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc (1945-1975) ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng.
B. Phát triển từ chiến tranh du kích nên chiến tranh chính quy.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của một chính đảng vô sản chân chính.
D. Đấu tranh giải trừ chủ nghĩa thực dân mới và thuộc địa của chúng
Câu 19: Nội dung chương trình khai thác thuộc địa do tư bản Pháp thực hiện từ năm 1919
đến năm 1929 phản ánh đúng đặc điểm nào của chế độ cai trị thực dân ở Đông Dương?
A. Biến thuộc địa thành thị trường tiêu thụ và cung cấp nguyên liệu cho chính quốc.
B. Không đầu tư khoa học kĩ thuật, chỉ duy trì tình trạng lạc hậu ở thuộc địa.
C. Xác lập vị thế duy nhất của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở thuộc địa.
D. Không mở rộng hoạt động ngoại thương để độc chiếm thị trường.
Câu 20: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946, các biện pháp xây dựng chế
độ mới của chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa đã
A. xóa bỏ giai cấp bóc lột, tạo động lực cho nhân dân tham gia kháng chiến.
B. làm thất bại âm mưu xâm lược trở lại của thực dân Pháp.
C. chuẩn bị những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến sau này.
D. khẳng định vị thế của Việt Nam trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 21: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 06-01-1946?
A. Thành lập được khối liên minh công – nông vững chắc.
B. Hoàn thành yêu cầu lịch sử là thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Khẳng định sự ưu việt của chế độ mới do nhân dân lao động làm chủ.
D. Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
Câu 22: Mặt trận Việt Minh có đóng góp nào sau đây đối với thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Làm cho phát xít Nhật suy yếu, đầu hàng Đồng minh.
B. Tạo ra thời cơ “ngàn năm có một” để giành chính quyền.
C. Tấn công trực diện vào hệ thống chính quyền đế quốc và tay sai.
D. Xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang cách mạng.
Câu 23: Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975)
của nhân dân Việt Nam cho thấy đấu tranh ngoại giao muốn giành thắng lợi cần phải
A. phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước.
B. đi trước, mở đường cho thắng lợi quân sự.
C. dựa vào sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước lớn.
D. thực hiện chính sách hòa hoãn, nhân nhượng.
Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), những thắng lợi quân
sự của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Nhận được viện trợ từ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Lực lượng chính trị giữ vai trò nòng cốt, quyết định thắng lợi.
C. Bước đầu làm phá sản các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp.
D. Sự thay đổi về thế và lực có lợi cho cuộc kháng chiến của ta.
Câu 25: Thực tiễn Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945- 1954) của nhân dân Việt Nam cho thấy
A. giành và bảo vệ quyền dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu, cấp bách nhất.
B. lực lượng chính trị luôn giữ vai trò nòng cốt, quyết định thắng lợi.
C. đây là hai giai đoạn liên tiếp của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. sự kết hợp đấu tranh giữa mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao.
Câu 26: Nội dung nào sau đây chứng tỏ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là
bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam?
A. Đã chấm dứt hoàn toàn sứ mệnh lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức trở thành đảng cầm quyền.
D. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập và tự do.
Câu 27: Nhận xét nào sau đây là đúng về chuyển biến của Việt Nam trong 30 năm đầu thế
kỉ XX?
A. Cuộc đấu tranh giữa các khuynh hướng cứu nước nhằm giải quyết yêu cầu của lịch sử
dân tộc.
B. Xuất hiện đầy đủ những giai cấp mới của xã hội hiện đại, đồng thời những giai cấp cũ
mất đi.
C. Có đầy đủ những điều kiện về kinh tế và xã hội cho sự bùng nổ một cuộc cách mạng tư
sản.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập, kinh tế phát triển cân đối theo hướng
hiện đại
Câu 28: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so
với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.
B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.
C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của tư sản dân tộc.
D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc
Câu 29: Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam
trong những năm 1921-1929 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước
của các sĩ phu đầu thế kỉ XX?
A. Giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức của chủ nghĩa thực dân.
B. Gắn vấn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền, dân sinh.
C. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
D. Giành độc lập dân tộc gắn với khôi phục chế độ quân chủ.
Câu 30: Bài học kinh nghiệm trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản
Việt Nam có thể áp dụng trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ hiện nay là
A. tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. tăng cường quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia dân tộc trên thế giới.
C. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế và các lực lượng tiến bộ của chủ nghĩa xã hội.
D. chớp thời cơ chủ quan và khách quan thuận lợi.
Câu 31: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 - 1931 có điểm khác biệt nào sau đây
về bối cảnh bùng nổ so với phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
B. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
C. Quần chúng nhân dân hăng hái tham gia đấu tranh.
D. Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố.
Câu 32: Điểm chung của lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam từ 1930 đến
1975 là
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. kết hợp trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
C. kết hợp xây dựng sức mạnh dân tộc với sự giúp đỡ của các lực lượng bên ngoài.
D. phối hợp hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Câu 33: Bài học kinh nghiệm nào sau đây được rút ra từ thực tiễn thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) cho sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh trên bạ mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh của tiền tuyến với sức mạnh của hậu phương.
C. Xây dựng sức mạnh tổng hợp để chủ động ứng phó với mọi nguy cơ.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và từng bước hiện đại.
Câu 34: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), Chính phủ nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện phương châm đánh lâu dài vì một trong những lí
do nào sau đây?
A. Có thời gian để khắc phục hạn chế của ta về tinh thần và chính trị.
B. Địch chủ trương đánh lâu dài nên ta cũng phải kháng chiến lâu dài.
C. Xuất phát từ sự phân tích tương quan lực lượng trên chiến trường.
D. Xuất phát từ quy luật tất yêu của mọi cuộc chiến tranh trên thế giới.
Câu 35: Chiến thắng quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm kế hoạch quân
sự Nava bị đảo lộn?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 - 1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
Câu 36: Trong thời kì 1945 – 1954, kế sách quân sự “điều địch để đánh địch” được quân
dân Việt Nam thực hiện trong
A. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952.
Câu 37: Nhận xét nào sau đây là đúng về ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước (từ
tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945) ở Việt Nam?
A. Mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc.
B. Bước đầu xây dựng được lực lượng cách mạng.
C. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước.
D. Làm cho trận địa cách mạng được mở rộng.
Câu 38: Nội dung nào sau đây là một trong những điểm tích cực của Luận cương tháng
10- 1930?
A. Thấy được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.
B. Cụ thể hóa được mối quan hệ giữa chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Xác định được toàn bộ lực lượng của cách mạng Đông Dương.
D. Xác định được động lực cơ bản của cách mạng là công nhân và tiểu tư sản.
Câu 39: Phong trào cách mạng ở Việt Nam (1919 - 1930) có điểm giống so với phong
trào yêu nước những năm đầu thế kỉ XX là
A. hình thức vận động cứu nước.
B. xuất hiện khuynh hướng vô sản.
C. khuynh hướng dân chủ tư sản bao trùm.
D. đều mang tính chất dân tộc và dân chủ.
Câu 40: Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong
thời kỳ 1936- 1945 có điểm chung là đều
A. có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam.
B. có sự vận dụng linh hoạt chủ trương của Quốc tế Cộng sản.
C. chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
D. xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu.
Câu 41: Nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và Việt Nam sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 giải quyết được “thù trong giặc ngoài” đã chứng minh cho luận điểm
nào sau đây?
A. “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”.
B. “Giành được chính quyền đã khó, giữ vững chính quyền càng khó hơn”.
C. “Tiên học lễ, hậu học văn”.
D. “Bảo vệ chính quyền là cái cốt lõi của cách mạng”.
Câu 42: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ đấu
tranh ngoại giao
A. phản ánh không đầy đủ kết quả trên chiến trường.
B. không tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.
C. luôn phụ thuộc vào sự dàn xếp giữa các cường quốc.
D. góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
Câu 43: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của Tổng khởi nghĩa tháng Tám
(1945) ở Việt Nam?
A. Diễn ra nhanh chóng ít đổ máu, thắng lợi tương đối trọn vẹn.
B. Kết hợp nổi dậy của quần chúng với tổng tiến công vũ trang.
C. Quá trình chuẩn bị đầy đủ để sẵn sàng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
D. Sử dụng kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
Câu 44: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng của tầng lớp đại địa chủ với tầng lớp
trung và tiểu địa chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Trở thành đồng minh của nông dân. B. Sở hữu ruộng đất ở nông thôn.
C. Mâu thuẫn với tư sản mại bản. D. Trở thành đồng minh của công nhân.
Câu 45: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tác động của cao trào giải phóng
dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dẫn tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
B. Hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. Bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc.
D. Hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc sụp đổ hoàn toàn.
Câu 46: Khuynh hướng dân chủ tư sản và cách mạng vô sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX
đều
A. được du nhập vào Việt Nam qua nhiều con đường.
B. được du nhập vào Việt Nam từ Trung Quốc.
C. không đáp ứng được yêu cầu của cách mạng Việt Nam.
D. đưa cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi cuối cùng.
Câu 47: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất dân chủ vì
A. đã xoá bỏ được hoàn toàn chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến.
B. đã đưa nhân dân lên địa vị người làm chủ đất nước.
C. giải quyết triệt để mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.
D. nông dân đã thực sự làm chủ về kinh tế, chính trị ở nông thôn.
Câu 48: Trong những năm 1945 - 1946, những khó khăn được Đảng và Chính phủ Việt
Nam giải quyết có ý nghĩa như thế nào?
A. Trực tiếp củng cố và phát triển thành quả của Cách mạng tháng Tám.
B. Tạo thế cân bằng quyền lực với Pháp khi bước vào kháng chiến.
C. Buộc thế lực ngoại xâm và nội phản phải rút khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Hoàn thành nhiệm vụ dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
Câu 49: Nội dung nào sau đây là minh chứng phản ánh đúng và đầy đủ về sức mạnh đại
đoàn kết toàn dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Sự chi viện và ủng hộ của nhân dân Trung Quốc.
B. Sự kết hợp giữa tổng tiến công và nổi dậy.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của dân quân du kích.
D. Công tác hậu cần chi viện cho chiến trường.
Câu 50: Trong phong trào cách mạng 1936 - 1939, Việt Nam đã tiếp thu và thực hiện
quyết định nào của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản năm 1935?
A. Những khẩu hiệu đấu tranh cách mạng.
B. Xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng.
C. Phương pháp tập hợp lực lượng cách mạng.
D. Xác định hình thức chính quyền cách mạng.
Câu 51: Từ phong trào đấu tranh của tiểu tư sản trí thức giai đoạn 1919 - 1925, để lại bài
học kinh nghiệm nào trong việc phát huy vai trò của tiểu tư sản hiện nay?
A. Ban hành Luật Đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế.
B. Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao để phù hợp với xu thế của thời đại.
C. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế.
D. Đưa tất cả đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của Nhà nước.
Câu 52: Trong thời kì 1939 - 1945, các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành
lập ở Việt Nam đều
A. thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù.
B. do Quốc tế Cộng sản chỉ đạo và điều phối.
C. dựa trên cơ sở của mặt trận là các Hội Cứu quốc.
D. là mặt trận chung của ba nước Đông Dương.
Câu 53: Phong trào đấu tranh của các giai cấp công nhân, tư sản, tiểu tư sản ở Việt Nam
(1919 - 1925) có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Quy mô rộng lớn, thống nhất ở trong và ngoài nước.
B. Đấu tranh đòi quyền kinh tế là mục tiêu duy nhất.
C. Diễn ra chủ yếu ở các đô thị, trung tâm kinh tế, chính trị.
D. Do các chính đảng của giai cấp lãnh đạo thống nhất.
Câu 54: Thực tiễn việc giải quyết những vấn đề về đối nội và đối ngoại ở nước Nga sau
Cách mạng tháng Mười (1917) và ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) để lại bài
học kinh nghiệm gì?
A. Sự lãnh đạo thống nhất của Đảng và phát huy sức mạnh của toàn dân tộc.
B. Tổ chức tổng tuyển cử tự do, xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
C. Giành và giữ chính quyền là hai vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng.
D. Chủ nghĩa đế quốc luôn là kẻ thù của nhân loại.
Câu 55: Điểm khác biệt giữa Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam với Cách mạng
tháng Mười Nga (1917) là
A. khuynh hướng của cách mạng. B. tính chất và kết quả cuối cùng.
C. phương pháp sử dụng bạo lực. D. hình thái của cuộc cách mạng.
Câu 56: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình xây dựng hậu phương trong
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam?
A. Vừa xây dựng tiềm lực vừa xóa bỏ giai cấp bóc lột trong cuộc kháng chiến.
B. Vừa xóa bỏ các giai cấp bóc lột vừa tạo dựng cơ sở cho chế độ mới.
C. Xây dựng tiềm lực mọi mặt cho cuộc kháng chiến dựa trên cơ sở chính trị.
D. Là quá trình xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ ở các căn cứ du kích.
Câu 57: Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã làm thay đổi cục diện chính trị thế giới
như thế nào?
A. Nhân dân lao động Nga lần đầu tiên được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của
mình.
B. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử nước Nga, nhân dân lao động và các dân tộc được
giải phóng mọi ách áp bức bóc lột.
C. Cách mạng tháng Mười Nga làm cho chủ nghĩa xã hội đã vượt khỏi phạm vi một nước
trở thành hệ thống thế giới.
D. Cách mạng tháng Mười Nga đã làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy
nhất trên thế giới.
Câu 58: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bước phát triển mới của phong trào cách
mạng 1930 - 1931 so với các phong trào đấu tranh trước đó ở Việt Nam?
A. Phong trào đã thu hút được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
B. Đã xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
C. Có sự lãnh đạo thống nhất trên toàn quốc của chính đảng cách mạng.
D. Lần đầu tiên trong phong trào diễn ra các cuộc bãi công, biểu tình.
Câu 59: Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3-1945) không có đóng góp nào sau đây
đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Cuộc tập dượt trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. Lực lượng chính trị, vũ trang được củng cố và phát triển vượt bậc.
C. Kẻ thù hoang mang lo sợ, tầng lớp trung gian ngả về phía cách mạng.
D. Phát triển lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 60: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương (tháng 5-1941) và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam (đầu năm 1930) có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Hướng tới mục tiêu thành lập chính phủ công-nông-binh.
B. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Khẳng định ruộng đất là mục tiêu hàng đầu của cách mạng.
D. Xác định lực lượng của cách mạng là toàn thể dân tộcCâu 35 (VD):
Câu 61: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm
1954?
A. Phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp.
B. Thắng lợi quyết định buộc Pháp phải rút hết quân về nước.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
D. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
Câu 62: Để thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967, điều kiện
tiên quyết là
A. các nước thành viên đều có nền văn hóa dân tộc đặc sắc,
B. các nước thành viên đều đã giành được độc lập.
C. các nước thành viên đều có chế độ chính trị tương đồng.
D. các nước thành viên đều có nền kinh tế phát triển.
Câu 63: Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong
thời kì 1939- 1945 là do
A. Nhật và Pháp cấu kết với nhau cùng bóc lột nhân dân ta, mâu thuẫn giai cấp gay gắt.
B. Pháp - Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực, cuối năm 1944, đầu năm 1945 có gần 2
triệu đồng bào ta
chết đối.
C. mâu thuẫn dân tộc sâu sắc, vấn đề giải phóng các dân tộc Đông Dương trở nên bức
thiết và quan trọng
nhất.
D. Chiến tranh thế giới hai bùng nổ, nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng.
Câu 64: Yếu tố nào sau đây đã thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những
năm 1919-1925 có bước phát triển mới?
A. Xuất hiện nhiều tổ chức chính trị tiến bộ, lãnh đạo phong trào.
B. Xuất hiện nhiều tầng lớp mới lãnh đạo phong trào.
C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
D. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
Câu 65: Nội dung nào trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) được Đảng Cộng sản Việt Nam
vận dụng trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?
A. Đảm bảo tôn trọng quyền tự do của nhân dân Việt Nam.
B. Đảm bảo sự tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.6
C. Giải quyết mọi mâu thuẫn trên bàn đàm phán.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang lớn mạnh để đảm bảo hoà bình đất nước.
Câu 66: Những nhân tố nào đòi hỏi phải có Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo cách mạng
Việt Nam đầu năm 1930?
A. Phong trào yêu nước của một bộ phận tư sản chuyển sang lập trường vô sản, phong trào
công nhân trong giai đoạn tự giác.
B. Phong trào yêu nước của một bộ phận tư sản chuyển sang lập trường vô sản.
C. Phong trào yêu nước của một bộ phận tiểu tư sản chuyển sang lập trường vô sản, phong
trào công nhân chuyển sang tự giác.
D. Phong trào yêu nước của một bộ phận tiểu tư sản chuyển sang lập trường tư sản.
Câu 67: Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ 1945-1975
cho thấy thực chất hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ đều
A. nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ tư sản.
B. nằm trong tiến trình cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. diễn ra và giành thắng lợi khi có điều kiện khách quan thuận lợi.
D. nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 68: Nhận định nào dưới đây không đúng về mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
trong giai đoạn 1941-1945?
A. Là một trong những nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
năm 1945.
B. Gắn liền sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
phát xít.
C. Tổ chức mặt trận tiêu biểu nhất, đánh dấu sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Góp phần xây dựng và phát triển lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang chuẩn bị cho
Tổng khởi nghĩa
tháng Tám.
Câu 69: Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của hội Việt Nam Cách mạng thanh
niên với Việt Nam Quốc dân đảng là
A. chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. tập trung phát triển lực lượng cách mạng.
C. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
D. thường xuyên tiến hành các vụ ám sát cá nhân
Câu 70: Hình thức đấu tranh cao nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào
cách mạng 1939-1945 là
A. đấu tranh công khai. B. bạo lực cách mạng.
C. đấu tranh hợp pháp. D. đấu tranh hòa bình.
Câu 71: Đảng cộng sản Đông Dương tổ chức quần chúng “đón rước” phái viên Chính phủ
Pháp G. Gôđa là sự kiện diễn ra trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào cách mang 1930-1931. B. Phong trào cách mạng 1936-1939.
C. Phong trào cách mang 1939-1945. D. Phong trào cách mạng 1945-1954.
Câu 72: Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ ta trong năm 1946 có tác dụng nào sau
đây?
A. Làm cho nhân dân thế giới hiểu rõ hơn vấn đề Việt Nam.
B. Giải quyết được mục tiêu cơ bản của một cuộc cách mạng.
C. Làm thất bại âm mưu xâm lược trở lại của thực dân Pháp.
D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
Câu 73: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), sự kiện nào đã tăng
cường khối đoàn kết của ba nước Đông Dương?
A. Thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
B. Tiến hành hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Tiến hành Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 74: Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo ra tình thế cách mạng cho
các địa phương ở Việt Nam tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền?
A. Đức bất ngờ tấn công Liên Xô. B. Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. Nhật tấn công Mĩ ở Trân Châu cảng.
Câu 75: Nội dung nào phản ánh đúng điểm tương đồng của các chiến dịch lớn của quân
dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)?
A. Kết hợp giữa tiến công của lực lượng vũ trang với nổi dậy của lực lượng chính trị.
B. Tư tưởng chủ đạo trong các chiến dịch là chiến lược chủ động tiến công địch.
C. Tập trung lực lượng trực tiếp tiến công vào cơ quan đầu não của kẻ thù.
D. Thực hiện phương châm đánh chắc thẳng, lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều.
Câu 77: Nhận xét nào sau đây là điểm chung về vai trò của các Mặt trận dân tộc thống
nhất ở Việt Nam trong những năm 1930 – 1945?
A. Tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân Đông Dương đấu tranh chống Pháp và tay sai.
B. Cùng Trung ương Đảng dự đoán chính xác và chớp thời cơ, giành chính quyền.
C. Đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa.
D. Là cầu nối giữa Đảng và nhân dân, góp phần tuyên truyền chủ trương của ĐảngCâu 36
Câu 78: Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc (1930-1945) và cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc (1945-1975) ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Kết hợp đánh tập trung và đánh phân tán, đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
B. Đi từ giành thắng lợi từng bước tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần phát triển thành chiến tranh cách mạng.
D. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
Câu 79: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng về chủ trương của Đảng Cộng sản
Đông Dương ở Hội nghị Trung ương Đảng tháng (7 – 1936), Hội nghị Trung ương Đảng
tháng (11 – 1939) và Hội nghị Trung ương Đảng (tháng 5-1941)?
A. Hướng tới mục tiêu thành lập chính quyền Xô viết.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Tạm gác lại khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”.
D. Xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền

You might also like