You are on page 1of 10

Câu 1: Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ

hai của thực dân


Pháp?
A. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp xây dựng nhiều trường học để đào tạo lao động.
B. Thực dân Pháp không chú trọng đầu tư phát triển công nghiệp nặng
C. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp khủng bố đàn áp các phong trào đấu tranh yêu nước.
D. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp quan tâm đầu tư phát triển kinh tế.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những hành động của Trung Quốc làm tổn hại
đến tình hữu nghị Việt - Trung cuối 1978 đầu 1979?
A. Dựng lên sự kiện “nạn kiều”.
B. Cắt viện trợ, rút hết các chuyên gia về nước.
C. Giúp đỡ Việt Nam trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.
D. Cho quân khiêu khích dọc biên giới phía Bắc của Việt Nam.
Câu 3: Vì sao trong phong trào dân chủ 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đưa một số cán
bộ ra hoạt động công khai?
A. Các thế lực phát xít đang ráo riết chạy đua vũ trang.
B. Thực hiện Nghị quyết của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản.
C. Tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh.
D. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
Câu 4: Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị (10-1930),
thời kì 1939-1945, Đảng đã chủ trương
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. thay khẩu hiệu thành lập chính phủ xô viết công-nông-binh bằng khẩu hiệu lập chính phủ dân
chủ cộng hòa.
C. giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra nhiệm vụ tịch thu ruộng đất của bọn thực dân,
phong kiến chia cho dân cày nghèo.
Câu 5: Ngày 9 - 3 - 1945, quân Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đồng Dương
vì lí do nào sau đây?
A. Nhật Bản lo ngại quân Đồng minh vào Đông Dương để chia sẻ hệ thống thuộc địa.
B. Lo ngại sự nảy sinh khuynh hướng bạo động trong giải phóng dân tộc ở Việt Nam.4
C. Mâu thuẫn giữa Nhật và Pháp về quyền lợi ở Đông Dương đã lên đến đỉnh điểm.
D. muốn giải quyết trước hiểm họa về Hồng quân Liên Xô tuyên chiến với Nhật.
Câu 6: Nội dung nào sau đây là hệ quả của khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở
Đông Dương (1919 - 1929) đối với Việt Nam?
A. Tạo ra cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới.
B. Tạo điều kiện để cơ cấu kinh tế phát triển cân đối.
C. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân quý tộc.
D. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ.
Câu 7: Đâu không phải là nguyên nhân đưa tới sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản đầu năm 1930?
A. Nguyện vọng của quần chúng là thống nhất các tổ chức cộng sản.
B. Các tổ chức cộng sản cùng chung một hệ tư tưởng.
C. Năng lực, uy tín của Nguyễn Ái Quốc.
D. Các tổ chức cộng sản tuân theo điều lệ của Quốc tế cộng sản.
Câu 8: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương để giữ vững thành quả cách
trong giai đoạn 1945 - 1946 là gì?
5 A. Tổ chức việc bầu cử Quốc hội và kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
B. Quyết tâm kháng chiến chống đế quốc Pháp xâm lược và trừng trị nội phản.
C. Kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, tập trung giải quyết tàn dư chế độ cũ.
D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và tập trung xây dựng chế độ mới.
Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng, nhiệm vụ của Mặt trận Việt Minh so với Mặt trận
thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương là
A. Thực hiện đoàn kết các lực lượng dân tộc.
B. Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ đoàn kết lực lượng công- nông ở Việt Nam.
D. Thực hiện thêm chức năng chính quyền.
Câu 10: Một hạn chế của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) là
A. phương pháp đấu tranh đơn điệu, thiếu tính tuyên truyền.
B. chủ yếu diễn ra ở các đô thị - nơi có hoạt động buôn bán.
C. không chú trọng thành lập tổ chức chính trị, tuyên truyền.
D. chưa xác định đế quốc Pháp là nhiệm vụ phải đấu tranh.
Câu 11: Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của
phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.
B. Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.6
C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 12: Đâu không phải là luận điểm để chứng minh hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương là hmột bước tiến so với hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế nên có tính đảm bảo hơn.
B. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C. Quyền dân tộc cơ bản được công nhận ở một nửa đất nước.
D. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
Câu 13: Pháp đã chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài" sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947 chứng
tỏ
A. Pháp đã chuyển sang thế phòng thủ chiến lược trên toàn Đông Dương.
B. Pháp đã mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương.
C. Pháp đã mất thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Pháp đang lâm vào tình trạng lúng túng về chiến lược.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt
Nam?
A. Là thắng lợi vĩ đại, giành lại độc lập từ tay thực dân Pháp.
B. Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc.
C. Mở đầu kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
Câu 15: Mục đích chủ yếu của Pháp khi tập trung quân Âu-Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
(1950) là
A. bình định các vùng tạm chiếm của Pháp. B. tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực.
C. xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh. D. càn quét vào các căn cứ
địa của quân dân ta.

Câu 16: Vấn đề trọng tâm qua các văn kiện hợp tác kinh tế và khoa học-kĩ thuật giữa hai siêu
cường Xô-Mĩ từ đầu những năm 70 (của thế kỉ XX) là
A. Cắt giảm vũ khí chiến lược, hạn chế chạy đua vũ trang giữa hai nước.
B. Chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh, lập lại hỏa bình ở châu Âu.
C. Cắt giảm tên lửa lầm trung ở châu Âu, hạn chế chạy đua vũ trang giữa hai nước.
D. Thủ tiêu các loại vũ khi chiến lược và cắt giảm tên lửa tầm trung ở châu Â
Câu 17: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm tương đồng nào so với cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946-1949)?
A. Tác động to lớn đến chính sách đối ngoại của giới cầm quyền Mĩ.
B. Không cùng tỉnh chất là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Diễn ra trong bối cảnh không nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. Việc giành chính quyền trên cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
Câu 18: Nghệ thuật quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có gì
khác so với các chiến dịch khác trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Linh hoạt nghệ thuật tác chiến bằng việc hợp đồng binh chủng.
B. Chủ động tấn công vào nơi bất khả xâm phạm của đối phương.
C. Luôn sử dụng lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang.
D. Luôn có sự kết hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phụ.5
Câu 19: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, từ ngày 13 đến ngày 17-3-1954, quân dân Việt Nam
tiến công và tiêu diệt địch ở
A. Toàn bộ phận khu Trung tâm và phân khu Nam.
B. Cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phận khu Nam.
C. Cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
D. Các cứ điểm phía đông và phân khu trung tâm.
Câu 20: So với Cách mạng thân Mười Nga năm 1917, lực lượng cách mạng được xác định trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) có điểm khác biệt nào
sau đây?
A. Tư sản, tiểu từ sản, trung tiểu địa chủ cũng lực lực lượng của cách mạng.
B. Giai cấp công nhân và nông dân là động lực chính của cách mạng.
C. Xác định giai cấp tư sản, tiểu tư sản là đối tượng của cách mạng.
D. Giai cấp công nhân là lực lượng nắm vai trò lãnh đạo cách mạng.
Câu 21: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, dòng sông nào được lấy làm giới
tuyến quân sự tạm thời giữa quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp?
A. Sông Hàn. B. Sông Bến Hải. C. Sông Hương. D. Sông Gianh.
Câu 22: Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là
A. Tinh đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. Truyền thống yêu nước, anh dũng bất khuất của dân tộc.
Câu 23: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (8-1945) họp ở Tân Trào (Sơn
Dương- Tuyên Quang) đã
A. Cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
B. Chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
C. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa
D. Thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.

Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), các thẳng lợi quân sự: Việt
Bắc 1947, Biên giới 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 đều có điểm chung nào sau đây?
A. Có sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Sử dụng bạo lực cách
mạng của quần chúng.
C. Làm phá sản các kế hoạch quân sự của Pháp. D. Làm thất bại âm mưu
kéo dài chiến tranh của Mĩ.
Câu 25: Hình thức đấu tranh nào sau đây đã xuất hiện trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở
Nghệ An và Hà Tĩnh?
A. Thành lập liên minh dân tộc. B. Tổng khởi nghĩa vũ trang.
C. Biểu tình có vũ trang tự vệ. D. Thành lập ủy ban hành động.

Câu 26: Chính sách đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945
đến trước ngày 19-12-1946 đã để lại bài học về
A. đấu tranh xóa bỏ giai cấp bóc lột. B. sự phân hóa và cô lập kẻ thù.
C. kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại D. xây dựng nền hành chính quốc gia.
Câu 27: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với thắng
lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Xây dựng căn cứ địa cách mạng. B. Xây dựng quân đội quốc gia.
C. Xây dựng lực lượng chính trị. D. Xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 28: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A. kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và lực lượng dân chủ.
Câu 29: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ
tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Lôi cuốn tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia.
B. Diễn ra trên phạm vi của cả nước với tính thống nhất cao.
C. Tấn công trực diện vào kẻ thù chính của dân tộc là đế quốc.
D. Diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức đấu tranh phong phú.
Câu 30: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng
A. mang tính dân tộc điển hình. B. chỉ mang tính chất dân chủ.
C. chỉ mang tính chất dân tộc. D. mang tính dân chủ điển hình.

Câu 31: Thực tiễn phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam đã khẳng định
A. Tiến hành song song hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ ngang bằng nhau.
B. Đấu tranh giành quyền dân chủ là một nội dung của nhiệm vụ dân tộc.
C. Phải hạ thấp nhiệm vụ dân chủ để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc.
D. Phải luôn giương cao ngọn cờ dân chủ trong đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 32: Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc chọn Quảng Châu – Trung Quốc là nơi dừng chân tiếp theo
trong hoạt động cứu nước của mình vì nơi đây
A. đã hội tụ đầy đủ những điều kiện cần thiết cho việc thành lập chính Đảng vô sản.
B. có tổ chức yêu nước của thanh niên Việt Nam chưa có cương lĩnh rõ ràng.
C. là trung tâm của phong trào cách mạng thế giới những năm 20 của thế kỉ XX.
D. gần Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng lí luận giải phóng dân tộc.
Câu 33: Những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945), Mĩ chưa can thiệp trực tiếp vào Việt
Nam vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Tập trung giúp đỡ Nhật Bản cuộc cải cách dân chủ để lôi kéo đồng minh.
B. Đang phải tập trung chĩa mũi nhọn ngăn chặn chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
C. Tập trung giúp đỡ Tây Âu qua Kế hoạch Mác-san để lôi kéo đồng minh.
D. Đang phải lo ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản ở châu Âu.
Câu 34: Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 -1954) của quân dân Việt Nam cho thấy,
trong mối quan hệ với đấu tranh quân sự, đấu tranh ngoại giao
A. có tính độc lập tương đối, chủ động phối hợp với phong trào hòa bình thế giới.
B. tạo cơ sở thực lực cho đấu tranh quân sự giành thắng lợi quyết định.
C. phụ thuộc hoàn toàn vào quân sự vì mục tiêu chung là giành độc lập dân tộc.
D. không phản ánh thắng lợi trên chiến trường và xu thế của cuộc chiến tranh.
Câu 35: Nét độc đáo và sáng tạo về việc giành chính quyền của Đảng Cộng sản Đông Dương
trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 thể hiện ở việc
A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa kết hợp chiến tranh cách mạng.
B. tranh thủ thời cơ, từng bước đẩy lùi nguy cơ và đưa ra quyết định đúng thời điểm.
C. giành chính quyền bằng hòa bình nên giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu.
D. tiến hành tổng khởi nghĩa đồng thời trên hai địa bàn nông thôn và thành thị.
Câu 36: Năm 1950, Mĩ tăng cường giúp Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương
(1946-1954) đã chứng tỏ
A. cách mạng Việt Nam trở thành sự kiện có tầm vóc quốc tế và tính thời đại.
B. Đông Dương trở thành một mắt xích trong cuộc thập tự chinh của Mĩ.
C. một thành công của Mĩ trong chính sách ngăn chặn xã hội chủ nghĩa.
D. Mĩ chuẩn bị chuyển trọng tâm của chiến lược toàn cầu về Việt Nam.
Câu 37: Cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945) ở Việt Nam đã phản ánh một nội dung
quan trọng trong tư tưởng của Hồ Chí Minh về khởi nghĩa vũ trang là2
A. giành chính quyền từ nông thôn bao vây thành thị.
B. dùng bạo lực để chấn áp mọi kẻ thù của dân tộc.
C. xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân đánh Nhật.
D. khởi nghĩa toàn dân vì mục tiêu giành chính quyền.
Câu 38: So với Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953- 1954, trong chiến dịch Điện Biên
Phủ, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam có sự điều chỉnh phương hướng chiến lược thể hiện ở
A. chủ trương tấn công vào nơi địch mạnh nhất và có tầm quan trọng về chiến lược.
B. nghệ thuật vây hãm và đột phá đã được bộ đội ta kết hợp hiệu quả trong chiến dịch.
C. khẩu hiệu tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng và tập trung đến mức áp đảo.
D. thực hiện phương châm “tích cực, chủ động, đánh ăn chắc, tiến ăn chắc, chắc thắng”
Câu 39: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1945 - 1954) ở Việt Nam?
A. Phương châm kháng chiến là đánh nhanh thắng nhanh, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
B. Chiến trường của cuộc kháng chiến được phân tuyến một cách rõ ràng giữa ta và địch.
C. Đấu tranh chính trị đóng vai trò quyết định ngay từ khởi đầu cho đến kết thúc chiến tranh.
D. Tiến công địch ở mọi lúc, mọi nơi, kết hợp mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.
Câu 40: Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
A. Khủng hoảng trầm trọng kéo dài. B. Trải qua những đợt suy thoái ngắn.
C. Phát triển nhanh và liên tục. D. Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

Câu 41: Trong những năm 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã giáng đòn
quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp?
A. Phongxali. B. Khe Lau. C. Điện Biên Phủ. D. Đông Khê.
Câu 42: Mục tiêu nào dưới đây không thuộc chiến lược "Cam kết và mở rộng" (thế kỉ XX) của
Mỹ?
A. Dùng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
B. Bảo đảm an ninh của Mĩ với một lực lượng quân sự mạnh và sẵn sàng chiến đấu.
C. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
Câu 43: Điểm khác biệt căn bản trong chương trình và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng
thanh niên (1925 - 1929) so với Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) là
A. ngay từ đầu đã tổ chức cho hội viên tham gia vào phong trào công nhân.
B. tiến hành các cuộc bạo động để loại trừ các thành phần phản bội dân tộc.
C. tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân trong một mặt trận thống nhất,
D. chú trọng vào công tác tuyên truyền lí luận cách mạng trong quần chúng.
Câu 44: Cuộc khởi nghĩa ở thành thị, nhất là ở các thành thị lớn như Hà Nội, Huế, Sài Gòn có vai
trò nào dưới đây trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Bao vây thực dân Pháp trong các thành thị. B. Quyết định thắng lợi của
Tổng khởi nghĩa.
C. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị. D. Làm bùng nổ khởi nghĩa ở nông thôn.
Câu 45: Nội dung nào dưới đây lí giải đúng nhận định: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là
bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đã chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
C. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
Câu 46: Một trong những điểm mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với các phong trào
yêu nước trước đó ở Việt Nam là
A. phong trào đầu tiên sử dụng hình thức đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
B. phong trào lôi cuốn được đông đảo giai cấp nông dân tham gia đấu tranh.
C. một trong những mục tiêu đấu tranh của phong trào là chống thực dân Pháp.
D. phong trào diễn ra với sự liên kết chặt chẽ giữa công nhân và nông dân.
Câu 47: Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển biến của nền kinh tế Việt Nam qua hai cuộc
khai thác thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Các yếu tố kinh tế tư bản xuất hiện đan xen cùng các yếu tố kinh tế phong kiến.
B. Các yếu tố kinh tế tư bản phát triển độc lập với các yếu tố kinh tế phong kiến.
C. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập và hoàn chỉnh.
D. Các yếu tố kinh tế phong kiến bao trùm toàn bộ nền kinh tế.
Câu 48: Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc lần thứ hai (1919-1929) của thực
dân Pháp ở Đông Dương là
A. đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh B. tăng cường khai thác trên nhiều lĩnh vực
C. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là tư bản nhà nước D. ngành giao thông vận tải
được đầu tư nhà nước

Câu 49: Các chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947), Biên giới thu đông (1950) và Điện Biên Phủ
năm 1954 của quân dân Việt Nam không có điểm chung nào sau đây?
A. Đường lối chiến tranh nhân dân do Đảng lãnh đạo
B. Làm phá sản các kế hoạch quân sự của quân Pháp
C. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa chiến trường chính và chiến trường phụ
D. Buộc Pháp phải đàm phán với ta trên bàn ngoại giao
Câu 50: Cuộc Tổng Tuyển cử bầu Quốc hội (6/1/1946) ở Việt Nam thắng lợi có ý nghĩa nào sau
đây?
A. Chứng tỏ sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam
B. Quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp
C. Thể hiện tinh thần đoàn kết làm chủ đất nước của nhân dân
D. Chứng minh nhân dân bước đầu giành chính quyền làm chủ đất nước
Câu 51: Việc đàm phá và ký Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện chính phủ Pháp với đại diện Chính
phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa (6/3/1946) có tác dụng
A. chuyển quan hệ Việt – Pháp từ đồi đầu sang đối thoại
B. tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức Quốc hội
C. giúp Việt Nam ngăn ngặn mọi nguy cơ xung đột với Pháp
D. buộc thực dân Pháp phải công nhận nền độc lập của Việt Nam
Câu 52: Nội dung nào không phải là điểm mới của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Xác định kẻ thù là thực dân Pháp B. Phong trào do Đảng cộng sản lãnh đạo.
C. Thiết lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh D. Khối liên minh công-
nông được hình thành

Câu 53: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -
1954) đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?
A. Biên giới thu - đông (1950). B. Điện Biên Phủ (1954).
C. Trung Lào (1953). D. Việt Bắc thu - đông (1947).
Câu 54: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. chú trọng phát huy sức mạnh ngoại lực làm yếu tố then chốt.
B. đa phương hóa quan hệ đối ngoại, tận dụng sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. nắm bắt tình hình, dự báo chính xác thời cơ và nguy cơ.
D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
Câu 55: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nhắc đến căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954).
A. Là một loại hình hậu phương kháng chiến. B. Là nơi đối phương bất
khả xâm phạm.
C. Là trận địa tiến công quân xâm lược. D. Là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
Câu 56: Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của
nhân dân Việt Nam (1946 - 1954)?
A. Kết hợp tiến công và nổi dậy trên quy mô lớn ở địa bàn rừng núi.
B. Tiến công quân sự ở các đô thị đóng vai trò quyết định thắng lợi.
C. Phát triển từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy.
D. Phát triển từ đấu tranh chính trị tiến lên chiến tranh cách mạng.3
Câu 57: Bài học kinh nghiệm nào trong phong trào giải phóng dân tộc (1939 – 1945) được Đảng
và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vận dụng sáng tạo trong cuộc đấu tranh chống ngoại
xâm và nội phản (1945 – 1946)?
A. Tập trung đấu tranh vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
B. Tăng cường sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn trên thế giới.
D. Đẩy mạnh xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 58: Sự kiện nào dưới đây của tình hình thế giới có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam trong
hơn một năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Hội nghị Pốtxđam thỏa thuận việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nhà nước Xô viết thành lập.2
C. Quốc tế Cộng sản có sự chỉ đạo đối với phong trào cách mạng thế giới.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới lan rộng từ Âu sang Á.
Câu 59: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), Đảng Cộng sản
Đông Dương xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ
A. yêu cầu mở rộng Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. truyền thống toàn dân đánh giặc giữ nước. D. tương quan lực lượng
ban đầu có lợi cho ta.

Câu 60: Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và Điện Biên Phủ
(1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào?
A. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
B. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
D. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.

Câu 61: Nghệ thuật quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có gì
khác biệt so với các chiến dịch khác trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Luôn sử dụng lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang.
B. Chủ động tấn công vào nơi bất khả xâm phạm của đối phương.
C. Linh hoạt nghệ thuật tác chiến bằng việc hợp đồng binh chủng.
D. Luôn có sự kết hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phụ.
Câu 62: So với Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, lực lượng cách mạng được xác định trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) có điểm khác biệt nào
sau đây?
A. Xác định giai cấp tư sản, tiểu tư sản là đối tượng của cách mạng.
B. Giai cấp công nhân và nông dân là động lực chính của cách mạng.
C. Tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ cũng là lực lượng của cách mạng.
D. Giai cấp công nhân là lực lượng nắm vai trò lãnh đạo cách mạng.
Câu 63: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, yếu tố nào ở Việt Nam đã tạo điều kiện để “chủ nghĩa
xã hội chỉ còn phải làm cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thôi.”?
A. Sự chuyển biến về kinh tế - xã hội. B. Tư tưởng phong kiến lạc hậu.
C. Nền kinh tế tư bản xuất hiện. D. Các giai cấp xã hội mới ra đời.
Câu 64: “Nhiệm vụ mà đoàn thể ủy thác cho chúng ta là nhiệm vụ quan trọng và nặng nề. Chính
trị trọng hơn quân sự, tuyên truyền trọng hơn tác chiến, nhiệm vụ ấy có tính chất là một nhiệm vụ
giao thời. Vận dụng vũ trang tuyên truyền để kêu gọi toàn dân đứng dậy, chuẩn bị cơ sở chính trị
và quân sự cho cuộc khởi nghĩa sau này”
(Đại tướng Võ Nguyên Giáp - Tổng tập hồi kí, Nxb Quân đội Nhân dân, Hà Nội, 2006, tr. 89). Nội
dung đoạn trích trên là nói về tổ chức nào sau đây?
A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. B. Trung đội Cứu quốc quân I.
C. Quân đội Quốc gia Việt Nam. D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 65: Nội dung nào sau đây không đúng với quyết định của Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 5
năm 1945?
A. Phát động quần chúng nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng chiến khu chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang sẵn có thành Việt Nam giải phóng quân.
D. Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự và chính trị.
Câu 66: Tính quyết liệt trong phong trào đấu tranh của nông dân hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh
trong tháng 9-1930 là:
A. biểu tình có vũ trang tự vệ, vũ trang cướp chính quyền địch.
B. khẩu hiệu kinh tế kết hợp với khẩu hiệu đấu tranh chính trị.
C. tập trung tại huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu, giảm thuế, chia ruộng đất.
D. đưa ra các khẩu hiệu phản đối chính sách khủng bố của bọn thực dân và tay sai.
Câu 67: Điểm giống nhau giữa phong trào dân chủ 1919-1930 và phong trào yêu nước chống
Pháp đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là
A. có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp.
B. có sự xuất hiện, hoạt động của các tổ chức cộng sản.
C. có sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước vô sản.
D. địa bàn hoạt động mở rộng cả trong và ngoài nước.

Câu 68: Chủ trương chỉ đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương tháng 7-1936 có điểm sáng tạo nào sau đây?
A. Luôn giương cao nhiệm vụ chiến lược trước những chuyển biến của thế giới.
B. Kết hợp linh hoạt nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam với cách mang thé giới.
C. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai, bí mật, chính trị, khởi nghĩa.
D. Tranh thủ điều kiện thuận lợi để đề ra khẩu hiệu thành lập chính quyền.
Câu 69: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm tương đồng giữa cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945-1954) và cuộc đấu tranh giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Có sự kết hợp giữa khởi nghĩa và chiến tranh cách mạng.
B. Đều thực hiện phương châm giành thắng lợi từng bước.
C. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa tiền tuyến và hậu phương.
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân đóng vai trò nòng cốt.

Câu 70: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám (1945) và
cuộc chiến tranh cách mạng (1945-1975) ở Việt Nam?
A. đấu tranh nhằm bảo vệ độc lập và toàn vẹn lãnh thổ.
B. lật đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở Việt Nam.
C. đấu tranh vì mục tiêu độc lập và thống nhất đất nước.
D. góp phần làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mĩ.

You might also like