You are on page 1of 22

SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024

TRƯỜNG THPT CHUYÊN Bài thi: KHXH; Môn thi: ĐỊA


HƯNG YÊN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có trang)
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi:……
Số báo danh: .........................................................................

Câu 1: Dân cư nước ta hiện nay


A. phân bố đồng đều giữa các khu vực. B. tập trung nhiều ở các miền núi cao.
C. dân đô thị nhiều hơn dân nông thôn. D. tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp
nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Đà Nẵng. B. Cà Mau. C. Cần Thơ. D. Biên Hòa.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành du lịch nước ta?
A. Số lượt khách nội địa ít hơn lượt khách quốc tế.
B. Số lượt khách quốc tế đến nước ta có xu hướng giảm.
C. Doanh thu từ du lịch và số lượt khách đều tăng.
D. Khách quốc tế chiếm tỉ trọng cao hơn khách nội địa.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động giao thông vận tải đường ô tô ở nước ta
hiện nay?
A. Vận chuyển được số lượng lớn hành khách. B. Đã hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.
C. Chỉ vận chuyển hàng hóa xuất và nhập khẩu. D. Mạng lưới rộng khắp và nhiều tuyến cao tốc.
Câu 5: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta gần đây liên
tục tăng lên?
A. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường. B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Tăng cường sản xuất hàng hóa. D. Tổ chức sản xuất hợp lí hơn.
Câu 6: Nền văn hóa nước ta có tính thống nhất trong sự đa dạng do
A. nước ta có vị trí địa – chính trị quan trọng trên thế giới, nằm trên ngã tư đường hàng hải và
hàng không quốc tế lớn, đầu mút các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên lục địa Á- Âu.
B. nước ta là nơi có sự gặp gỡ nhiều luồng di cư, nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa,
các dân tộc có lịch sử lâu đời cùng nhau lao động và đấu tranh xây dựng đất nước.
C. nước ta là nơi có sự gặp gỡ nhiều luồng di cư, khu vực diễn ra những hoạt động kinh tế sôi
động bậc nhất thế giới hiện nay, các nước lớn trong khu vực thưởng tranh giành ảnh hưởng.
D. nước ta có nhiều dân tộc, các dân tộc thiểu số sinh sống ở trung du và miền núi, dân tộc Kinh,
Chăm, Khơ me sinh sống ở đồng bằng và ven biển, vị trí gặp gỡ nhiều luồng di cư.
Câu 7: Thời phong kiến, các đô thị nước ta có chức năng chủ yếu là
A. thương mại, công nghiệp. B. hành chính, thương mại.
C. công nghiệp, dịch vụ. D. quân sự, công nghiệp.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực công nghiệp Nhà nước?
A. Giảm dần về số lượng doanh nghiệp sản xuất.
B. Phát triển nhanh, nhiều sản phẩm chiếm tỉ trọng rất cao.
C. Giữ vai trò quyết định đối với những ngành chủ chốt.
D. Thu hẹp phạm vi hoạt động trong một số ngành.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Đường bờ biển vùng Nam Trung Bộ bằng phẳng.
B. Thềm lục địa Trung Bộ thu hẹp, giáp vùng biển sâu.
C. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền.
D. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam nông, rộng.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung
tâm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sau đây?
A. Vũng Tàu. B. Nha Trang. C. Vinh D. Cần Thơ.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất
trong các tỉnh sau đây?
A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Bình Phước. D. Hưng Yên.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào
sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh?
A. Chu Lai. B. Định An. C. Vũng Áng. D. Nghi Sơn.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Thiết bị khai thác được hiện đại hóa. B. Khai thác ở ven bờ được chú trọng.
C. Sản phẩm hàng hóa ngày càng nhiều. D. Diện tích nuôi trồng được mở rộng.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây chảy
theo hướng vòng cung?
A. Sông Đà. B. Sông Hồng. C. Sông Lục Nam. D. Sông Gianh.
Câu 15: Cho biểu đồ về sản xuất điều và hồ tiêu của nước ta, giai đoạn 2005-2021 dưới đây:

(Số liệu theo Niên giảm thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sản lượng sản xuất điều và hồ tiêu.
B. Cơ cấu sản lượng điều và hồ tiêu.
C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng điều và hồ tiêu.
D. Qui mô và cơ cấu sản lượng điều, hồ tiêu.
Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta
hiện nay là
A. sử dụng vật tư trong sản xuất còn ít. B. công nghệ chế biến còn nhiều hạn chế.
C. giống cây công nghiệp chất lượng thấp. D. phương thức sản xuất còn lạc hậu.
Câu 17: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi nước ta đa dạng?
A. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ có nhiều dãy núi thấp dưới 1000m.
B. Bên cạnh núi cao, đồng bằng châu thổ còn có đồng bằng ven biển.
C. Gồm nhiều dạng địa hình: núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên.
D. Miền Bắc có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
A. Cao Bằng. B. Hà Tĩnh. C. Phú Thọ. D. Bình Dương.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Cát Tiên. B. Núi Chúa. C. Côn Sơn. D. Ba Bể.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích
trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60%?
A. Ninh Thuận. B. Bình Thuận. C. Bình Phước. D. Tây Ninh.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết quốc lộ số 8 đi qua cửa khẩu
nào sau đây?
A. Nậm Cắn. B. Tây Trang. C. Cha Lo. D. Cầu Treo.
Câu 22: Trong cơ cấu ngành kinh tế nước ta, khu vực I có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và ngành thủy sản.
B. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
C. Giảm tỉ trọng ngành thủy sản, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.
D. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và ngành thủy sản.
Câu 23: Việc phát triển công nghiệp nhiệt điện ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu là
A. giải quyết nhiều việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. giải quyết tốt hơn nhu cầu năng lượng và vấn đề việc làm.
C. sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo tiền đề cho công nghiệp hóa.
D. tăng nhanh GDP và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng về kinh tế trang trại ở nước ta?
A. Số lượng đang tăng lên khá nhanh. B. Ra đời từ các nông trường quốc doanh.
C. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa. D. Phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Hải Dương. B. Cẩm Phả. C. Đà Nẵng. D. Vinh.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây không phải là
đô thị loại 1?
A. Đà Nẵng. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Huế. D. Hải Phòng.
Câu 27: Nguyên nhân làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có cơ cấu ngành,
cơ cấu sản phẩm đa dạng?
A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ; thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.
B. Nguồn nguyên liệu đa dạng; thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.
C. Chi phí sản xuất thấp, quay vòng vốn nhanh; đáp ứng tốt nhu cầu của người dân.
D. Nguồn lao động đông đảo, giá rẻ; nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông nghiệp.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết cảng nào sau đây là cảng
biển?
A. Cần Thơ. B. Nam Định. C. Ninh Bình. D. Nhật Lệ.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Đất thường nghèo, có ít phù sa sông. B. Hẹp ngang và bị các dãy núi chia cắt.
C. Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. Biển đóng vai trò hình thành chủ yếu.
Câu 30: Năng suất lúa nước ta những năm qua tăng mạnh là do áp dụng các biện pháp nào sau đây?
A. Mở rộng diện tích, tăng vụ. B. Thâm canh, sử dụng giống mới.
C. Đẩy mạnh xen canh, tăng vụ. D. Thâm canh, mở rộng diện tích.
Câu 31: Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa nước ta, giai đoạn 2010- 2022
(Đơn vị: Triệu USD)
Năm 2010 2013 2014 2015 2022
Xuất khẩu 72 236,7 132 032,9 150 217,1 162 016,7 371 304,2
Nhập khẩu 84 838, 6 132 032,6 147 849,1 358 901,9 358 901,9
Căn cứ vào bảng số liệu, chọn biểu đồ thích hợp nhất so sánh giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta,
giai đoạn 2010 – 2022?
A. Tròn. B. Cột ghép. C. Cột chồng. D. Miền.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có
nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?
A. Sa Pa. B. Hà Nội. C. Điện Biên Phủ. D. Lạng Sơn.
Câu 33: Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2000- 2022
Năm 2000 2010 2015 2020 2022
Than sạch (Nghìn tấn) 11.609,0 44.835,0 41.664,0 44.598,4 49.854,7
Dầu tho khai thác (Nghìn tấn) 16.291,0 15.014,0 18.746,0 11.470,0 10.840,0
Điện phát ra (Triệu Kwh) 26.683,0 91.722,0 157.949,0 235.410,4 258.790,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng của các sản phẩm công
nghiệp nước ta, giai đoạn 2000 - 2022?
A. Sản lượng than sạch biến động nhiều nhất.
B. Tốc độ tăng trưởng của điện nhanh hơn than.
C. Than sạch, dầu thô, điện đều có xu hướng tăng.
D. Dầu thô giảm liên tục, than sạch tăng liên tục.
Câu 34: Cho biểu đồ “Cơ cấu sản lượng điện phát ra phân theo thành phần kinh tế của nước ta,năm
2015 và 2020" (Đơn vị: %)

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Nhận xét nào dưới đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước tăng, thành phần kinh tế ngoài nhà nước giảm.
B. Tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đều giảm.
C. Thành phần kinh tế nhà nước luôn có tỉ trọng lớn nhất, chiếm trên 80% sản lượng.
D. Tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước giảm, thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng.
Câu 35: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của hoạt động nội thương ở nước ta là
A. tăng tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. giảm tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. tăng tỉ trọng khu vực nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước.
D. tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết miền khí hậu phía Bắc không có
vùng khí hậu nào sau đây?
A. Vùng khí hậu Đông Bắc. B. Vùng khí hậu Tây Bắc.
C. Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ. D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
Câu 37: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và khả năng cạnh tranh.
C. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
D. tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp, giá thành rẻ để cạnh tranh.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ nhóm từ 60 tuổi trở lên trong cơ cấu dân số nước ta
ngày càng tăng là
A. mức sống được nâng lên, tỉ suất sinh giảm. B. đẩy mạnh đô thị hóa, dịch vụ y tế phát triển.
C. dịch vụ y tế phát triển, quy mô dân số đông. D. quy mô dân số đông, đẩy mạnh đô thị hóa.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào cao nhất trong
các núi sau đây?
A. Ngọc Linh. B. Bi Doup. C. Vọng Phu. D. Ngọc Krinh.
Câu 40: Việc phát huy thế mạnh của từng vùng ở nước ta chủ yếu nhằm
A. đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập quốc tế.
B. đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế vào khu vực ASEAN.
C. nâng cao hiệu quả khai thác tài nguyên thiên nhiên ở từng vùng.
D. phân bố lại và sử dụng hợp lí hơn nguồn lao động trong nước.
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.D 2.D 3.C 4.C 5.A 6.B 7.B 8.B 9.A 10.A
11.D 12.C 13.B 14.C 15.A 16.B 17.C 18.B 19.B 20.C
21.D 22.B 23.C 24.B 25.C 26.C 27.B 28.D 29.C 30.B
31.B 32.A 33.B 34.A 35.D 36.D 37.C 38.B 39.A 40.A

Câu 1: Dân cư nước ta hiện nay


A. phân bố đồng đều giữa các khu vực. B. tập trung nhiều ở các miền núi cao.
C. dân đô thị nhiều hơn dân nông thôn. D. tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí Dân cư.
Cách giải:
Dân cư nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.
Chọn D.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp
nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Đà Nẵng. B. Cà Mau. C. Cần Thơ. D. Biên Hòa.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 21.
Cách giải:
Biên Hòa là trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn
tỉ đồng.
Chọn D.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành du lịch nước ta?
A. Số lượt khách nội địa ít hơn lượt khách quốc tế.
B. Số lượt khách quốc tế đến nước ta có xu hướng giảm.
C. Doanh thu từ du lịch và số lượt khách đều tăng.
D. Khách quốc tế chiếm tỉ trọng cao hơn khách nội địa.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Tình hình phát triển ngành du lịch nước ta là doanh thu từ du lịch và số lượt khách đều tăng.
Chọn C.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động giao thông vận tải đường ô tô ở nước ta
hiện nay?
A. Vận chuyển được số lượng lớn hành khách. B. Đã hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.
C. Chỉ vận chuyển hàng hóa xuất và nhập khẩu. D. Mạng lưới rộng khắp và nhiều tuyến cao tốc.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Đáp án sai là C do hoạt động giao thông vận tải đường ô tô ở nước ta tham gia vào vận chuyển hàng
hóa trong nước, vận chuyển hành khách,...
Chọn C.
Câu 5: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta gần đây liên
tục tăng lên?
A. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường. B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Tăng cường sản xuất hàng hóa. D. Tổ chức sản xuất hợp lí hơn.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta gần đây liên tục tăng lên là mở rộng
và đa dạng hóa thị trường.
Chọn A.
Câu 6: Nền văn hóa nước ta có tính thống nhất trong sự đa dạng do
A. nước ta có vị trí địa – chính trị quan trọng trên thế giới, nằm trên ngã tư đường hàng hải và
hàng không quốc tế lớn, đầu mút các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên lục địa Á- Âu.
B. nước ta là nơi có sự gặp gỡ nhiều luồng di cư, nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa,
các dân tộc có lịch sử lâu đời cùng nhau lao động và đấu tranh xây dựng đất nước.
C. nước ta là nơi có sự gặp gỡ nhiều luồng di cư, khu vực diễn ra những hoạt động kinh tế sôi
động bậc nhất thế giới hiện nay, các nước lớn trong khu vực thưởng tranh giành ảnh hưởng.
D. nước ta có nhiều dân tộc, các dân tộc thiểu số sinh sống ở trung du và miền núi, dân tộc Kinh,
Chăm, Khơ me sinh sống ở đồng bằng và ven biển, vị trí gặp gỡ nhiều luồng di cư.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí Tự nhiên.
Cách giải:
Nền văn hóa nước ta có tính thống nhất trong sự đa dạng do nước ta là nơi có sự gặp gỡ nhiều luồng
di cư, nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa, các dân tộc có lịch sử lâu đời cùng nhau lao
động và đấu tranh xây dựng đất nước.
Chọn B.
Câu 7: Thời phong kiến, các đô thị nước ta có chức năng chủ yếu là
A. thương mại, công nghiệp. B. hành chính, thương mại.
C. công nghiệp, dịch vụ. D. quân sự, công nghiệp.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí Dân cư.
Cách giải:
Thời phong kiến, các đô thị nước ta có chức năng chủ yếu là hành chính, thương mại. Đây là những
vai trò cơ bản nhất của 1 đô thị. Các chức năng công nghiệp, dịch vụ chưa có.
Chọn B.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực công nghiệp Nhà nước?
A. Giảm dần về số lượng doanh nghiệp sản xuất.
B. Phát triển nhanh, nhiều sản phẩm chiếm tỉ trọng rất cao.
C. Giữ vai trò quyết định đối với những ngành chủ chốt.
D. Thu hẹp phạm vi hoạt động trong một số ngành.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Cách giải:
Khu vực công nghiệp Nhà nước phát triển nhanh, nhiều sản phẩm chiếm tỉ trọng rất cao.
Chọn B.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Đường bờ biển vùng Nam Trung Bộ bằng phẳng.
B. Thềm lục địa Trung Bộ thu hẹp, giáp vùng biển sâu.
C. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền.
D. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam nông, rộng.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đường bờ biển vùng Nam Trung Bộ bằng phẳng không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục
địa nước ta. Đây là vùng có đường bờ biển bị chia cắt nhất cả nước.
Chọn A.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung
tâm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sau đây?
A. Vũng Tàu. B. Nha Trang. C. Vinh D. Cần Thơ.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 22.
Cách giải:
Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn nhất.
Chọn A.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất
trong các tỉnh sau đây?
A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Bình Phước. D. Hưng Yên.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Hưng Yên là trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn nhất.
Chọn D.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào
sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh?
A. Chu Lai. B. Định An. C. Vũng Áng. D. Nghi Sơn.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 17.
Cách giải:
Vũng Áng là khu kinh tế ven biển thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Chọn C.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Thiết bị khai thác được hiện đại hóa. B. Khai thác ở ven bờ được chú trọng.
C. Sản phẩm hàng hóa ngày càng nhiều. D. Diện tích nuôi trồng được mở rộng.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Khai thác ở ven bờ được chú trọng là phát biểu không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện
nay. Hiện nay nước ta chú trọng khai thác xa bờ, khai thác ven bờ không chú trọng do sự suy giảm
tài nguyên thủy sản gần bờ.
Chọn B.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây chảy
theo hướng vòng cung?
A. Sông Đà. B. Sông Hồng. C. Sông Lục Nam. D. Sông Gianh.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Lục Nam là sông chảy theo hướng vòng cung.
Chọn C.
Câu 15: Cho biểu đồ về sản xuất điều và hồ tiêu của nước ta, giai đoạn 2005-2021 dưới đây:

(Số liệu theo Niên giảm thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sản lượng sản xuất điều và hồ tiêu.
B. Cơ cấu sản lượng điều và hồ tiêu.
C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng điều và hồ tiêu.
D. Qui mô và cơ cấu sản lượng điều, hồ tiêu.
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Sản lượng sản xuất điều và hồ tiêu.
Chọn A.
Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta
hiện nay là
A. sử dụng vật tư trong sản xuất còn ít. B. công nghệ chế biến còn nhiều hạn chế.
C. giống cây công nghiệp chất lượng thấp. D. phương thức sản xuất còn lạc hậu.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Công nghệ chế biến còn nhiều hạn chế là nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm cây công nghiệp ở nước ta hiện nay.
Khâu chế biến sẽ quyết định tới chất lượng của sản phẩm cây công nghiệp, nếu công nghiệp chế
biến phát triển thì chất lượng sản phẩm tốt, giá trị kinh tế cao và ngược lại.
Chọn B.
Câu 17: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi nước ta đa dạng?
A. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ có nhiều dãy núi thấp dưới 1000m.
B. Bên cạnh núi cao, đồng bằng châu thổ còn có đồng bằng ven biển.
C. Gồm nhiều dạng địa hình: núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên.
D. Miền Bắc có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biểu hiện chứng tỏ địa hình núi nước ta đa dạng là gồm nhiều dạng địa hình: núi cao, núi trung bình,
núi thấp, cao nguyên.
Chọn C.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
A. Cao Bằng. B. Hà Tĩnh. C. Phú Thọ. D. Bình Dương.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5.
Cách giải:
Hà Tĩnh giáp Lào.
Chọn B.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Cát Tiên. B. Núi Chúa. C. Côn Sơn. D. Ba Bể.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.
Cách giải:
Núi Chúa là vườn quốc gia thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn B.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích
trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60%?
A. Ninh Thuận. B. Bình Thuận. C. Bình Phước. D. Tây Ninh.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 19.
Cách giải:
Bình Phước có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60%.
Chọn C.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết quốc lộ số 8 đi qua cửa khẩu
nào sau đây?
A. Nậm Cắn. B. Tây Trang. C. Cha Lo. D. Cầu Treo.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Quốc lộ số 8 đi qua cửa khẩu Cầu Treo.
Chọn D.1
Câu 22: Trong cơ cấu ngành kinh tế nước ta, khu vực I có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và ngành thủy sản.
B. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
C. Giảm tỉ trọng ngành thủy sản, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.
D. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và ngành thủy sản.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Cách giải:
Trong cơ cấu ngành kinh tế nước ta, khu vực I có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành
nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
Chọn B.
Câu 23: Việc phát triển công nghiệp nhiệt điện ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu là
A. giải quyết nhiều việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. giải quyết tốt hơn nhu cầu năng lượng và vấn đề việc làm.
C. sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo tiền đề cho công nghiệp hóa.
D. tăng nhanh GDP và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Việc phát triển công nghiệp nhiệt điện ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu là sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo
tiền đề cho công nghiệp hóa.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên năng lượng của nước ta: Than, dầu, khí.
- Tạo tiền đề cho công nghiệp hóa do điện là ngành phải đi trước 1 bước, quan trọng với toàn ngành
công nghiệp.
Chọn C.
Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng về kinh tế trang trại ở nước ta?
A. Số lượng đang tăng lên khá nhanh. B. Ra đời từ các nông trường quốc doanh.
C. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hàng hóa. D. Phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Nhận định không đúng về kinh tế trang trại ở nước ta là ra đời từ các nông trường quốc doanh.
Chọn B.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Hải Dương. B. Cẩm Phả. C. Đà Nẵng. D. Vinh.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Đà Nẵng là đô thị thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây không phải là
đô thị loại 1?
A. Đà Nẵng. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Huế. D. Hải Phòng.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Huế không phải là đô thị loại 1.
Chọn C.
Câu 27: Nguyên nhân làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có cơ cấu ngành,
cơ cấu sản phẩm đa dạng?
A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ; thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.
B. Nguồn nguyên liệu đa dạng; thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.
C. Chi phí sản xuất thấp, quay vòng vốn nhanh; đáp ứng tốt nhu cầu của người dân.
D. Nguồn lao động đông đảo, giá rẻ; nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông nghiệp.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Nguồn nguyên liệu đa dạng; thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước là nguyên nhân làm
cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có cơ cấu ngành, cơ cấu sản phẩm đa dạng.
Cơ cấu ngành, cơ cấu sản phẩm đa dạng do nguồn nguyên liệu tại chỗ quyết định, bên cạnh đó thị
trường góp phần định hướng cơ cấu sản phẩm.
Chọn B.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết cảng nào sau đây là cảng
biển?
A. Cần Thơ. B. Nam Định. C. Ninh Bình. D. Nhật Lệ.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23.
Cách giải:
Nhật Lệ là cảng biển.
Chọn D.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Đất thường nghèo, có ít phù sa sông. B. Hẹp ngang và bị các dãy núi chia cắt.
C. Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. Biển đóng vai trò hình thành chủ yếu.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn là phát biểu không đúng với dải đồng bằng ven biển miền
Trung. Đây là đặc điểm của Đồng bằng Sông Cửu Long.
Chọn C.
Câu 30: Năng suất lúa nước ta những năm qua tăng mạnh là do áp dụng các biện pháp nào sau đây?
A. Mở rộng diện tích, tăng vụ. B. Thâm canh, sử dụng giống mới.
C. Đẩy mạnh xen canh, tăng vụ. D. Thâm canh, mở rộng diện tích.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Năng suất lúa nước ta những năm qua mạnh là do áp dụng các biện pháp thâm canh, sử dụng giống
mới.
Chọn B.
Câu 31: Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa nước ta, giai đoạn 2010- 2022
(Đơn vị: Triệu USD)
Năm 2010 2013 2014 2015 2022
Xuất khẩu 72 236,7 132 032,9 150 217,1 162 016,7 371 304,2
Nhập khẩu 84 838, 6 132 032,6 147 849,1 358 901,9 358 901,9
Căn cứ vào bảng số liệu, chọn biểu đồ thích hợp nhất so sánh giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta,
giai đoạn 2010 – 2022?
A. Tròn. B. Cột ghép. C. Cột chồng. D. Miền.
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Cột ghép là dạng biểu đồ thích hợp nhất so sánh giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010
– 2022.
- Biểu đồ cột ghép thể hiện sự so sánh giữa 2 đối tượng.
- Biểu đồ cột chồng thể hiện mối quan hệ giữa 2 đối tượng
Chọn B.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có
nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?
A. Sa Pa. B. Hà Nội. C. Điện Biên Phủ. D. Lạng Sơn.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Sa Pa là trạm khí nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C.
Chọn A.
Câu 33: Cho bảng số liệu:
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2000- 2022
Năm 2000 2010 2015 2020 2022
Than sạch (Nghìn tấn) 11.609,0 44.835,0 41.664,0 44.598,4 49.854,7
Dầu tho khai thác (Nghìn tấn) 16.291,0 15.014,0 18.746,0 11.470,0 10.840,0
Điện phát ra (Triệu Kwh) 26.683,0 91.722,0 157.949,0 235.410,4 258.790,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng của các sản phẩm công
nghiệp nước ta, giai đoạn 2000 - 2022?
A. Sản lượng than sạch biến động nhiều nhất.
B. Tốc độ tăng trưởng của điện nhanh hơn than.
C. Than sạch, dầu thô, điện đều có xu hướng tăng.
D. Dầu thô giảm liên tục, than sạch tăng liên tục.
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
Tốc độ tăng trưởng của điện nhanh hơn than.
- Điện tăng 969,8%.
- Than tăng 429%
Chọn B.
Câu 34: Cho biểu đồ “Cơ cấu sản lượng điện phát ra phân theo thành phần kinh tế của nước ta,năm
2015 và 2020" (Đơn vị: %)

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Nhận xét nào dưới đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước tăng, thành phần kinh tế ngoài nhà nước giảm.
B. Tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đều giảm.
C. Thành phần kinh tế nhà nước luôn có tỉ trọng lớn nhất, chiếm trên 80% sản lượng.
D. Tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước giảm, thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng.
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước tăng, thành phần kinh tế ngoài nhà nước giảm sai là do:
- Nhà nước giảm từ 84,3 xuống còn 80,9.
- Ngoài nhà nước tăng từ 4,6 lên 10,2.
Chọn A.
Câu 35: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của hoạt động nội thương ở nước ta là
A. tăng tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. giảm tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. tăng tỉ trọng khu vực nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước.
D. tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của hoạt động nội thương ở nước ta là tăng tỉ trọng
khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của hoạt động nội thương theo sát xu hướng
chuyển dịch chung của thành phần kinh tế cả nước: giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng
khu vực ngoài nhà nước (đặc biệt là kinh tế tư nhân) và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Chọn D.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết miền khí hậu phía Bắc không có
vùng khí hậu nào sau đây?
A. Vùng khí hậu Đông Bắc. B. Vùng khí hậu Tây Bắc.
C. Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ. D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Vùng khí hậu Nam Trung Bộ không thuộc miền khí hậu phía Bắc.
Chọn D.
Câu 37: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và khả năng cạnh tranh.
C. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
D. tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp, giá thành rẻ để cạnh tranh.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các ngành kinh tế.
Cách giải:
Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp chế
biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
Chọn C.

Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ nhóm từ 60 tuổi trở lên trong cơ cấu dân số nước ta
ngày càng tăng là
A. mức sống được nâng lên, tỉ suất sinh giảm. B. đẩy mạnh đô thị hóa, dịch vụ y tế phát triển.
C. dịch vụ y tế phát triển, quy mô dân số đông. D. quy mô dân số đông, đẩy mạnh đô thị hóa.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí Dân cư.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ nhóm từ 60 tuổi trở lên trong cơ cấu dân số nước ta ngày càng
tăng là đẩy mạnh đô thị hóa, dịch vụ y tế phát triển.
Đô thị hóa làm cho chất lược sống của ng dân tăng.
Y tế phát triển nên người từ 60 tuổi trở lên được chăm sóc sức khỏe tốt, kéo dài tuổi thọ.
Chọn B.

Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào cao nhất trong
các núi sau đây?
A. Ngọc Linh. B. Bi Doup. C. Vọng Phu. D. Ngọc Krinh.
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 14.
Cách giải:
Núi Ngọc Linh cao nhất.
Chọn A.
Câu 40: Việc phát huy thế mạnh của từng vùng ở nước ta chủ yếu nhằm
A. đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập quốc tế.
B. đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế vào khu vực ASEAN.
C. nâng cao hiệu quả khai thác tài nguyên thiên nhiên ở từng vùng.
D. phân bố lại và sử dụng hợp lí hơn nguồn lao động trong nước.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí các vùng kinh tế.
Cách giải:
Việc phát huy thế mạnh của từng vùng ở nước ta chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng
cường hội nhập quốc tế.
Việc phát huy thế mạnh của từng vùng giúp các vùng khai thác tổng hợp nguồn lực để phát triển
kinh tế theo các hướng chuyên môn hóa khác nhau -> đẩy mạnh phát triển kinh tế. Bên cạnh đó còn
giúp tạo ra các sản phẩm chất lượng, đa dạng và tăng tính cạnh tranh -> tăng cường hội nhập quốc tế
Chọn A.

You might also like