You are on page 1of 5

SỞ GD&ĐT TP.

ĐÀ NẴNG KIỂM TRA HỌC KỲ I


TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: __________________
-------------------- Thời gian làm bài: ___ phút
(Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 000


Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Đảng, Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên
giới thu – đông năm 1950?
A. Tình hình quốc tế có nhiều thuận lợi cho Việt Nam.
B. Làm thất bại âm mưu của Pháp - Mĩ trong kế hoạch Rơ-ve.
C. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
D. Thế và lực của quân dân ta ngày càng lớn mạnh.
Câu 2. Điểm chung trong đường lối đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu trong thời kì Chiến tranh lạnh là
A. ngăn chặn sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
B. quay lại xâm lược thuộc địa cũ.
C. trở thành đối trọng và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
D. tăng cường chạy đua vũ trang với Liên Xô.
Câu 3. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam năm 1946 có tác dụng
như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau Cách mạng tháng Tám thành công?
A. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở địa phương được hoàn thiện.
D. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 4. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm
lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng kĩ thuật. B. Cách mạng xanh.
C. Cách mạng trắng. D. Cách mạng chất xám.
Câu 5. Mục đích của Mĩ khi thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) ngoài việc giúp các nước Tây Âu khôi
phục kinh tế còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào
A. liên minh quân sự - chính trị mang tính phòng thủ.
B. tổ chức quốc tế chống lại phong trào công nhân.
C. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. tổ chức quốc tế chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 6. Hiệp ước Bali năm 1976 đánh dấu bước phát triển mới của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) vì đã đề ra
A. biện pháp về xây dựng khu vực hòa bình, tự do, trung lập.
B. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
C. biện pháp cụ thể về hợp tác kinh tế, chính trị trong khu vực.
D. các biện pháp để nâng cao vị thế quốc tế của các nước.
Câu 7. Mục tiêu cải cách-mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 là gì?
A. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. Biến Trung Quốc thành một mô hình phát triển mới của thế giới.
C. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, tự do và bình đẳng.
D. Biến Trung Quốc thành trung tâm công nghiệp mới của thế giới.
Câu 8. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo là gì?
A. Độc lập dân tộc B. Độc lập và dân chủ
C. Độc lập và tự chủ D. Độc lập và tự do.
Mã đề 000 Trang 1
Câu 9. Lí do nào sau đây quyết định đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng
lớp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ?
A. Quyền lợi chính trị và hiểu biết xã hội.
B. Quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị.
C. Khả năng tiếp thu tư tưởng mới.
D. Số lượng trong cơ cấu xã hội
Câu 10. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) nhấn mạnh nhiệm vụ trung tâm
của toàn Đảng, toàn dân là
A. xây dựng lực lượng vũ trang.
B. phát triển mặt trận Việt Minh.
C. xây dựng các căn cứ địa vững chắc ở miền núi.
D. chuẩn bị khởi nghĩa.
Câu 11. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Đông Dương Cộng sản đảng năm 1929 là
A. Nam Kì. B. Trung Kì. C. Bắc Kì và Nam Kì. D. Bắc Kì.
Câu 12. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng.
B. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi cho công nhân và nông dân.
C. Khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương.
D. Từ phong trào khối liên minh công nông được hình thành.
Câu 13. Trật tự hai cực Ianta chịu sự chi phối của những cường quốc nào?
A. Trung Quốc và Anh. B. Trung Quốc và Mĩ.
C. Liên Xô và Mĩ. D. Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 14. Tổ chức nào do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập và lãnh đạo được đánh giá là điển hình
về sự thành công và sáng tạo trong công tác mặt trận?
A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 15. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, tuy chưa nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa, nhưng
tại một số địa phương cấp bộ Đảng và tổ chức Việt Minh đã phát động nhân dân khởi
nghĩa, vì
A. nhanh chóng giành chính quyền để chống Pháp xâm lược trở lại ở Bắc Kỳ.
B. vận dụng linh hoạt Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
C. Nhân dân các địa phương tiếp nhận thông tin Nhật sắp đầu hàng trên báo chí.
D. quân Đồng minh đã chủ động vào nước ta giúp các địa phương khởi nghĩa.
Câu 16. Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên cuối năm 1928 có tác dụng thúc đẩy
phong trào công nhân ngày càng đi vào đấu tranh tự giác?
A. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
B. Đào tạo cán bộ.
C. Ra báo Thanh niên.
D. Xây dựng cơ sở cách mạng trong nước.
Câu 17. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-1954 là
tiến công vào
A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.
B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava.
D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia
Câu 18. Hội nghị tháng 11 năm 1939 và Hội nghị tháng 5 năm 1941 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương có chủ trương nào giống nhau?
Mã đề 000 Trang 2
A. Coi nhiệm vụ giải phóng dân tộc là thứ yếu.
B. Coi Nhật – Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Đề ra hình thái của khởi nghĩa vũ trang.
Câu 19. Trong thập niên 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì?
A. Khủng hoảng trầm trọng. B. Dần dần suy thoái.
C. Được phục hồi. D. Phát triển “thần kì”.
Câu 20. Nội dung nào phản ánh không chính xác về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt
Nam trong giai đoạn 1951 - 1953?
A. Lực lượng kháng chiến của ta trưởng thành về mọi mặt.
B. Quân dân ta giành được nhiều thắng lợi to lớn và toàn diện.
C. Ta đẩy mạnh cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân của ta đã hình thành.
Câu 21. Chiến thuật “du kích chiến, vận động chiến” là đặc điểm nổi bật về cách đánh của ta trong chiến
dịch
A. Việt Bắc thu - đông (1947). B. Biên giới thu - đông (1950).
C. Điện Biên Phủ (1954). D. Thượng Lào (1954).
Câu 22. Sau Chiến tranh lạnh, Mĩ đã sử dụng chiêu bài nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các
nước khác?
A. Chống chủ nghĩa khủng bố. B. Thúc đẩy dân chủ.
C. Tự do tín ngưỡng. D. Ủng hộ độc lập dân tộc.
Câu 23. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt
Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 24. Năm 1949 đánh dấu bước tiến nhảy vọt của nền khoa học kĩ thuật của Liên Xô với sự kiện
A. chế tạo thành công bom nhiệt hạch. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. phóng thành công tàu vũ trụ.
Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ vì
A. muốn nhận được sự viện trợ của Mĩ để phục hồi kinh tế.
B. muốn tăng cường sức mạnh để quay lại xâm lược thuộc địa cũ.
C. phải thực hiện thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945).
D. phù hợp với xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
Câu 26. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, khởi nghĩa ở thành thị có ý nghĩa
quyết định đến thắng lợi chung của cả nước vì nơi đây
A. kẻ thù phản động và ngoan cố nhất.
B. là trung tâm kinh tế, chính trị của kẻ thù.
C. quần chúng cách mạng sẵn sàng nhất.
D. có lực lượng cách mạng phát triển nhất.
Câu 27. Sự ra đời của Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam năm 1944 là một minh chứng cho
A. sự thành công trong thực tế của chiến lược đại đoàn kết dân tộc.
B. thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt”.
C. thành công của chủ trương mở rộng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 28. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ?
A. Nền kinh tế Việt Nam có bước phát triển mạnh mẽ.
Mã đề 000 Trang 3
B. Nền kinh tế Việt Nam nghèo nàn, lạc hậu.
C. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.
D. Cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối.
Câu 29. : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), xã
hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp địa chủ tiếp tục phân hóa. B. Giai cấp công nhân xuất hiện.
C. Giai cấp nông dân xuất hiện. D. Nền kinh tế phát triển cân đối.
Câu 30. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 của nhân dân Việt Nam
không có điểm tương đồng nào?
A. Do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
B. Có sự liên minh công nông.
C. Hình thức đấu tranh.
D. Diễn ra trên phạm vi cả nước.
Câu 31. Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là
A. kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. giải quyết đúng mối quan hệ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
D. củng cố vững chắc khối liên minh công- nông trong đấu tranh.
Câu 32. Nguyên nhân cơ bản khiến cho ngay sau Cách mạng tháng Tám (1945), Đảng và Chính phủ
quyết định tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc là
A. do quân Trung Hoa Dân quốc giúp ta chống Pháp.
B. vì Pháp đang cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. do quân Trung Hoa Dân quốc còn rất mạnh.
D. để tránh cùng một lúc phải đối đầu với nhiều kẻ thù.
Câu 33. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều
A. được tổ chức chặt chẽ theo mô hình của căn cứ du kích.
B. là nơi đứng chân tuyệt đối an toàn của bộ đội chủ lực.
C. là nơi chiến sự giữa hai bên diễn ra ác liệt, gay go nhất.
D. được xây dựng ở cả vùng tự do và vùng địch tạm chiếm.
Câu 34. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc là tập hợp các bài giảng tại các lớp đào tạo cán bộ từ 1925 -
1927?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Đường Kách mệnh.
C. Đoàn kết giai cấp. D. Con rồng tre.
Câu 35. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Mĩ Latinh đã lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ

A. Cuba. B. Braxin. C. Pêru. D. Áchentina.
Câu 36. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là
A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
Câu 37. Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam
có vai trò nào sau đây?
A. Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ.
B. Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ.
C. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền cộng hòa.
D. Góp phần xác lập khuynh hướng mới trong phong trào dân tộc.
Mã đề 000 Trang 4
Câu 38. Nét mới trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước cuối thế
kỉ XIX là
A. quy mô rộng lớn, thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
B. có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới.
C. nhằm vào hai kẻ thù là đế quốc và phong kiến.
D. không còn sử dụng các hình thức đấu tranh truyền thống.
Câu 39. Địa bàn chủ yếu diễn ra các hoạt động của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. thành thị. B. ven biển. C. nông thôn. D. rừng núi.
Câu 40. Sự kiện có tác động làm chuyển biến tư tưởng của Phan Bội Châu từ chủ trương thiết lập chế độ
Quân chủ lập hiến sang chế độ Cộng hòa là
A. Cuộc duy Tân Minh Trị năm 1868.
B. Cách mạng Tân Hợi năm 1911.
C. Chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905).
D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

------ HẾT ------

Mã đề 000 Trang 5

You might also like