You are on page 1of 4

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP

ĐỀ CHÍNH THỨC THPT NĂM 2023 - LẦN 2


BÀI KHẢO SÁT MÔN: LỊCH SỬ
Đề thi có 04 trang Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề).

Mã đề thi 404
Họ và tên thí sinh:...........................................................SBD:............................................

Câu 1: Tiền đề khách quan thuận lợi cho sự bùng nổ và thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm
1917 là
A. các nước đế quốc không có điều kiện can thiệp vào nước Nga.
B. chủ nghĩa xã hội khoa học đã thấm sâu vào giai cấp công nhân Nga.
C. giai cấp vô sản Nga đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. chế độ phong kiến châu Âu khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
Câu 2: Quốc gia nào sau đây ở Tây Âu tham gia thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” (1951)?
A. Italia. B. Marốc. C. Tuynidi. D. Angiêri.
Câu 3: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức.
B. Khối Đồng minh chống phát xít được thành lập.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.
Câu 4: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây thuộc phạm vi ảnh hưởng của
Liên Xô?
A. Nam Á. B. Đông Nam Á. C. Đông Âu. D. Tây Á.
Câu 5: Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) không có nội dung
nào sau đây?
A. Không sử dụng vũ lực và đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
B. Hợp tác có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước sáng lập.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 6: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam, quân dân ta đã giành được thắng lợi quân sự nào sau đây?
A. Đông Khê. B. Thất Khê. C. Đoan Hùng. D. Ấp Bắc.
Câu 7: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam không có ý
nghĩa nào sau đây?
A. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược ở miền Nam.
C. Hoàn thành thắng lợi mục tiêu đánh cho "Mĩ cút" của quân dân miền Nam.
D. Mở ra thời kì tiến công địch trên ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 8: Trong đông - xuân 1953-1954, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?
A. Triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. B. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng.
C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất. D. Tấn công địch ở Bắc Tây Nguyên.
Câu 9: Nội dung nào sau đây là một trong những nhiệm vụ trước mắt của của phong trào dân chủ 1936-
1939 ở Việt Nam?
A. Chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. Chống chế độ phản động thuộc địa.
C. Chống chế độ độc tài thân Nhật. D. Chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 10: Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra
chủ yếu trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Xã hội. B. Chính trị. C. Công nghệ. D. Văn hóa.
Trang 1/4 - Mã đề thi 404
Câu 11: Năm 1906, Phan Châu Trinh có hoạt động cách mạng nào sau đây?
A. Tổ chức khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Mở cuộc vận động Duy Tân.
C. Tổ chức phong trào Đông Du. D. Xuống chiếu Cần vương.
Câu 12: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 được triệu tập
trong bối cảnh nào sau đây?
A. Trật tự hai cực Ianta được thiết lập. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh lạnh đang diễn ra. D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.
Câu 13: Năm 1972, quân dân miền Nam Việt Nam mở cuộc tiến công chiến lược ở địa phương nào sau
đây?
A. Tuyên Quang. B. Quảng Ninh. C. Quảng Trị. D. Thái Nguyên.
Câu 14: Năm 1975, quốc gia nào sau đây ở châu Phi được trao trả độc lập?
A. Ănggôla. B. Campuchia. C. Inđônêxia. D. Malaixia.
Câu 15: Tháng 9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập cơ quan nào sau đây để xóa nạn mù
chữ cho nhân dân ta?
A. Nha Bình dân học vụ. B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Chính phủ liên hiệp kháng chiến. D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 16: Trong những năm 1919-1925, giai cấp công nhân Việt Nam có hoạt động nào sau đây?
A. Lập Công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn. B. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang. D. Khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 17: Văn bản ngoại giao nào sau đây của triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp đã chính thức
thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Tạm ước Việt - Pháp (1946). B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
C. Hiệp định Giơnevơ (1954). D. Hiệp định Sơ bộ (1946).
Câu 18: Nhân tố khách quan nào sau đây thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu giai đoạn
1950-1973?
A. Tận dụng tốt và có hiệu quả nguồn viện trợ của Liên Xô.
B. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Hợp tác hiệu quả và toàn diện với tất cả các nước Đông Nam Á.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
Câu 19: Trong những năm 1986-2000, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau
đây?
A. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. B. Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. D. Chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 20: Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa, do Nguyễn Ái Quốc làm
chủ nhiệm kiêm chủ bút?
A. Dân trí. B. Người cùng khổ. C. Tiền phong. D. Nhân dân.
Câu 21: Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đạt được kết quả nào
sau đây?
A. Chấm dứt sự cai trị trực tiếp của Bồ Đào Nha.
B. Buộc quân đội Tây Ban Nha phải rút quân.
C. Làm sụp đổ thuộc địa của đế quốc Âu - Mĩ.
D. Thiết lập được chính phủ dân tộc dân chủ.
Câu 22: Trong những năm 1991-2000, Liên bang Nga có chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Chỉ quan hệ với các nước trong Liên minh châu Âu.
B. Khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á.
C. Viện trợ cho tất cả các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Viện trợ cho tất cả các nước ở khu vực Mĩ Latinh.
Câu 23: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của kinh tế Mĩ trong giai đoạn 1945-1973?
A. Phát triển không ổn định. B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Khủng hoảng và suy thoái. D. Phục hồi và phát triển.
Trang 2/4 - Mã đề thi 404
Câu 24: Quốc gia nào sau đây tiến hành phát xít hóa bộ máy nhà nước trong những năm 30 của thế kỉ
XX?
A. Thái Lan. B. Trung Quốc. C. Hàn Quốc. D. Đức.
Câu 25: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, nhân dân Việt Nam không có hoạt động nào
sau đây?
A. Chống và phá “ấp chiến lược”. B. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. Thành lập các hội Cứu quốc. D. Khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 26: Năm 1953, để thực hiện kế hoạch Nava ở Đông Dương, thực dân Pháp đã
A. mở cuộc hành quân “tìm diệt”. B. thiết lập Hành lang Đông-Tây.
C. xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự. D. rút quân viễn chinh về nước.
Câu 27: Sự kiện nào sau đây là mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
cách mạng trong khoảng 30 năm đầu của thế kỉ XX ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời. B. An Nam Cộng sản đảng ra đời.
C. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 28: Trong giai đoạn 1954-1975, lực lượng vũ trang nào sau đây đã ra đời ở Việt Nam?
A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận thống nhất Dân chủ Đông Dương.
Câu 29: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đường lối chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam được
xác định trong Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930)?
A. Tư sản dân quyền cách mạng chỉ thành công khi gắn liền với thổ địa cách mạng.
B. Nhiệm vụ chống đế quốc được nhấn mạnh trên cả hai phương diện chính trị và kinh tế.
C. Cách mạng phải trải qua quá trình lâu dài với những giai đoạn chiến lược khác nhau.
D. Cách mạng phải thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chống đế quốc, chống phong kiến.
Câu 30: Nội dung nào sau đây đánh giá đúng ý nghĩa về Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản
Đông Dương (1951)?
A. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo sách lược cách mạng của Đảng.
B. Là thắng lợi chính trị - quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong quá trình kháng chiến.
C. Hoàn chỉnh chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương.
D. Phản ánh sự sáng tạo của Đảng về công tác xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929 ở
Việt Nam?
A. Tạo sự lãnh đạo thống nhất trong hoạt động của các lực lượng dân tộc.
B. Thể hiện sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của lực lượng tiên phong.
C. Dẫn tới sự điều chỉnh trong đường lối của các khuynh hướng cách mạng đối lập.
D. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về sự đa dạng trong tư tưởng cách mạng.
Câu 32: Ở Việt Nam, phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930-1931) và phong trào “Đồng khởi” (1959-
1960) có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Cách mạng chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Phong trào mang tính triệt để, đập tan chính quyền phong kiến.
C. Đưa đến sự thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất của toàn dân tộc.
D. Thành lập được chính quyền cách mạng cấp cơ sở ở nhiều nơi.
Câu 33: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào
giải phóng dân tộc 1939-1945 đều khẳng định trong thực tiễn
A. tinh thần đoàn kết chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. sức mạnh của sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. sự sáng tạo của Đảng trong công tác mặt trận và xây dựng căn cứ địa.
D. sự chủ động và linh hoạt của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng.
Câu 34: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân ta trong
cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
A. Từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh giải phóng.
B. Kết hợp Tổng khởi nghĩa với nổi dậy của quần chúng.
Trang 3/4 - Mã đề thi 404
C. Từ tổng bãi công chính trị lên khởi nghĩa vũ trang.
D. Từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy.
Câu 35: Nhân tố nào sau đây quyết định thắng lợi của cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo
vệ chính quyền cách mạng của Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Ý chí bảo vệ nền độc lập của toàn thể dân tộc Việt Nam.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam.
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các lực lượng tiến bộ.
D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh.
Câu 36: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX có đặc điểm nào sau
đây?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của các lực lượng dân tộc.
B. Mục tiêu đấu tranh cao nhất là đòi quyền lợi về kinh tế.
C. Sự thỏa hiệp của các giai cấp mới với đế quốc và tay sai.
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
Câu 37: Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
(1946-1947) và chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) ở Việt Nam?
A. Mở ra cục diện vừa đánh, vừa đàm của cuộc kháng chiến.
B. Huy động tối đa sức mạnh của toàn quân, toàn dân trong cả nước.
C. Là cuộc tiến công đầu tiên của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. Tư tưởng chiến lược chủ đạo là chủ động tiến công địch.
Câu 38: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam
(1954-1975)?
A. Có sự kết hợp giữa tiến công của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng nhân dân.
B. Kết hợp giữa chiến tranh du kích với chiến tranh chính quy, du kích là hình thức chủ yếu.
C. Tiến công địch bằng ba mũi chính trị, quân sự, binh vận, đấu tranh chính trị giữ vai trò quyết định.
D. Đánh địch ở cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị, thắng lợi ở rừng núi quyết định.
Câu 39: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt giữa phong trào cách mạng 1936-1939 và cuộc vận động
giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam?
A. Giai cấp lãnh đạo. B. Lực lượng tham gia.
C. Nhiệm vụ chiến lược. D. Nhiệm vụ trước mắt.
Câu 40: Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản và tiểu tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1930
có tác dụng nào sau đây?
A. Tập hợp quần chúng trong các tổ chức cách mạng.
B. Làm chậm quá trình xâm lược của thực dân Pháp.
C. Làm cho khuynh hướng tư sản hoàn toàn thắng thế.
D. Đoàn kết toàn dân tộc chống thực dân Pháp.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

Trang 4/4 - Mã đề thi 404

You might also like