You are on page 1of 9

LỊCH SỬ THẦY QUYẾT KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024 ĐỀ THÁCH ĐỐ

ĐỀ THI CHÍNH THỨC SỐ 01


(Đề thi có 05 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian hoảng sợ

·*. Nội dung thi: Lịch sử thế giới (1945-2000) và Lịch sử Việt Nam (1919-1954).

Họ, tên thí sinh: ...........................................................................


Mã đề thi 310
Số báo danh: ................................................................................

Câu 1: Cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an.
C. Ban Thư kí. D. Hội đồng Quản thác.
Câu 2: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm
A. khôi phục kinh tế. B. công nghiệp hóa.
C. hiện đại hóa. D. điện khí hóa.
Câu 3: Đối tượng đấu tranh chủ yếu của của cách mạng Campuchia trong thời kỳ 1975-1979 là
A. phát xít Nhật. B. Khơme đỏ. C. đế quốc Pháp. D. đế quốc Mĩ. Câu
4: Bản Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi (11-1993) đã chính thức xóa bỏ chế độ gì ở quốc gia này?
A. Quân chủ lập hiến. B. Phong kiến lỗi thời.
C. Phân biệt chủng tộc. D. Cộng hòa dân chủ.
Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng khoa học - kĩ thuật. B. Vai trò điều tiết của Nhà nước.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 6: Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. vũ khí hạt nhật và phóng xạ. B. chinh phục vũ trụ, hạt nhân.
C. công nghiệp quốc phòng. D. sản xuất ứng dụng dân dụng.
Câu 7: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt năm 1989, các quốc gia điều chỉnh chiến lược
A. lấy quốc phòng làm trọng tâm. B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. cải cách đất nước giữ gìn hòa bình. D. đầu tư khoa học - kĩ thuật là cốt lõi.
Câu 8: Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM) là
biểu hiện của xu thế
A. đa dạng hóa. B. nhất thể hóa. C. đa phương hóa. D. toàn cầu hóa.
Câu 9: Đâu không phải là yếu tố chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX là
A. sự ra đời Liên minh châu Âu. B. đặc trưng hai cực - hai phe.
C. mối quan hệ Liên Xô - Mỹ. D. “Chiến lược toàn cầu” của Mỹ.
Câu 10: Một trong những biểu hiện của xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lanh là
A. Giải quyết mâu thuẫn bằng biện pháp hòa bình.
B. Sự suy giảm sức mạnh tương đối của nước Mỹ.
C. Sự hợp nhất các công ty thành các tập đoàn lớn.
D. Sự phát triển nhanh quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 11: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của VI Lênin trên tờ báo nào sau đây?
A. Nhân đạo. B. Người cùng khổ. C. Thanh niên. D. Sự thật. Câu 12: Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam,
một chính sách tiến bộ về văn hóa - xã hội của chính quyền Xô viết ở Nghệ - Tĩnh là
A. dạy chữ Nôm. B. dạy chữ Quốc ngữ.
C. dạy chữ Hán. D. dạy tiếng Pháp.
Câu 13: Từ năm 1930, nền kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ
A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. thương nghiệp. D. thủ công nghiệp
Câu 14: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Đấu tranh nghị trường. B. Đấu tranh báo chí.
C. Mít tinh, đưa dân nguyện. D. Đấu tranh vũ trang.

Trang 1
Câu 15: Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì ở
Việt Nam?
A. Chính sách “Kinh tế thời chiến”. B. Chính sách “Kinh tế phục tùng”.
C. Chính sách “Kinh tế chỉ huy”. D. Chính sách “Kinh tế thuộc địa”.
Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. Gặp muôn vàn khó khăn, tình thế như “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Thống nhất về lãnh thổ nhưng chưa thống nhất về nhà nước.
Câu 17: Chiến dịch nào sau đây đã mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của
nhân dân Việt Nam?
A. Cuộc chiến đấu ở đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 18: Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào thành lập (3-1951) nhằm
A. tăng cường phát triển xã hội của ba nước Đông Dương.
B. tăng cường phát triển kinh tế của ba nước Đông Dương.
C. tăng cường giao lưu văn hóa của ba nước Đông Dương.
D. tăng cường khối đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 19: Theo Kế hoạch Nava, trong thu - đông năm 1953 và xuân năm 1954 quân đội Pháp
A. tiến công chiến lược ở Trung và Nam Bộ. B. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
C. thực hiện tiến công chiến lược ở Bắc Bộ. D. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Trung Bộ.
Câu 20: Ở Bước vào Đông Xuân 1953-1954, âm mưu mới của Pháp - Mĩ là
A. giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế nước Pháp trên thế giới.
Câu 21: Nội dung nào sau đây góp phần thúc đẩy sự phát triển của khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam trong
những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc.
C. Sự thất bại của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Hoạt động tích cực của Việt Nam Quang phục hội.
Câu 22: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có sự chuyển biến về chất so với các
phong trào yêu nước trước đó được biểu hiện ở
A. thu hút sự tham gia đấu tranh của công nông. C. diễn ra trên địa bàn rộng lớn từ Bắc vào Nam.
B. có đường lối đấu tranh đúng đắn và thống nhất. D. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang là chính.
Câu 23: Một trong những biểu hiện duy trì hòa bình và an ninh quốc tế của Liên hợp quốc là
A. thông qua cơ quan chuyên môn thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
B. ngăn chặn không để xảy ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. thực hiện nhiều dự án, chương trình hỗ trợ cải thiện đời sống.
D. thực hiện các hoạt động chống biến đổi khí hậu và dịch bệnh.
Câu 24: Các quyết định của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thông qua khi nào?
A. Tất cả các nước thành viên nhất trí hoặc không phản đối.
B. Có hơn một nửa các nước thành viên nhất trí thông qua.
C. Có 5 nước thành viên sáng lập tổ chức nhất trí thông qua.
D. Tất cả các nước phải đồng thuận và không bỏ phiếu trắng.
Câu 25: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự
nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Phải thành lập một mặt trận thống nhất của riêng lực lượng công nông.
B. Phải dùng bạo lực để trấn áp kẻ thù và bảo vệ chính quyền cách mạng.

Trang 2
C. Phân tích bối cảnh quốc tế, tranh thủ sự viện trợ của Quốc tế Cộng sản.
D. Đấu tranh giành thắng lợi từng bước để thực hiện mục tiêu chiến lược.
Câu 26: Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương đã khẳng định vấn đề chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền là “nhiệm vụ
trung tâm của toàn Đảng, toàn dân”?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7-1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939.
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 3-1945.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941.
Câu 27: Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây?
A. Chưa nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
C. Mĩ âm mưu biến Việt Nam thành tâm điểm cục diện hai cực, hai phe.
D. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 28: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông
(1947) và chiến dịch Biên giới thu - đông (1950)?
A. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân dân.
B. Sự lãnh đạo tài tình và sáng suốt của Đảng.
C. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Thực dân Pháp đã suy yếu nghiêm trọng.
Câu 29: Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những
cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ các lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 30: Đâu là điểm bất lợi của Pháp khi triển khai kế hoạch Rơve cuối năm 1949?
A. Tiếp tục nhận viện trợ và lệ thuộc sâu vào Mĩ để duy trì cuộc chiến tranh.
B. Trên chiến trường chính Pháp đã đánh mất quyền chủ động về chiến lược.
C. Vùng trung du và khu vực đồng bằng đông dân Pháp chưa thể chiếm giữ.
D. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng, nhận sự viện trợ của Mĩ.
Câu 31: Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Quan hệ sản xuất cũ vẫn còn, phương thức sản xuất mới được du nhập hoàn chỉnh.
B. Những lực lượng xã hội mới ra đời trong khi các giai cấp cũ suy yếu và biến mất.
C. Một số ngành kinh tế hiện đại được hình thành và phát triển nhưng thiếu cân đối.
D. Nhiều ngành nghề xuất hiện, được tập trung đầu tư lớn cả về nhân lực và kĩ thuật.
Câu 32: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản năm 1929 chứng tỏ
A. giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
B. phong trào công nhân bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. việc thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam là cấp thiết.
D. khuynh hướng vô sản hoàn toàn chi phối phong trào yêu nước.
Câu 33: Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam?
A. Đã huy động lực lượng tương đương với quân Pháp.
B. Đã giải phóng được toàn bộ Bắc Việt Nam và Bắc Lào.
C. Là các đợt tấn công vào hướng mà địch tương đối yếu.
D. Lực lượng tham gia lấy số lượng đông thắng chất lượng.
Câu 34: Nhận xét nào sau đây là đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang đều là cơ sở của bạo lực cách mạng.
B. Thắng lợi của cách mạng đã mang lại đầy đủ quyền lợi dân chủ cho giai cấp nông dân.
C. Hoạt động đối ngoại của nhà nước có vai trò quan trọng trong thắng lợi của cách mạng.

Trang 3
D. Địa bàn thành thị được xem là trận địa vững chắc, cơ sở phát triển lực lượng chính trị.
Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trương ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-
1939)?
A. Xác định cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cách mạng ruộng đất.
B. Chủ trương thành lập chính phủ riêng Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Tập trung lực lượng dân tộc thực hiện mục tiêu chủ yếu của cách mạng.
D. Tạm gác “cách mạng ruộng đất”, chủ trương đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
Câu 36: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về hậu phương chiến tranh nhân dân ở Việt Nam thời kì 1945-1954?
A. Tồn tại độc lập và không chịu tác động bởi những diễn biến trên chiến trường.
B. Là vùng tự do rộng lớn, ổn định về không gian trong suốt cuộc kháng chiến.
C. Có vai trò giải quyết vấn đề tiềm lực cho kháng chiến và gây dựng xã hội mới.
D. Là nơi thực hiện cải cách ruộng đất để bồi dưỡng sức dân từ đầu kháng chiến.
Câu 37: Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930)?
A. Chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, không thỏa hiệp, cải lương.
B. Đánh giá đúng vai trò và khả năng tham gia cách mạng của các lực lượng trung gian.
C. Giai đoạn chiến lược giải phóng dân tộc chưa tiến hành triệt để cách mạng ruộng đất.
D. Chủ trương tạm gác cách mạng ruộng đất để tập trung nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Câu 38: Nội dung nào phản ánh không đúng vai trò của Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
(ra đời từ năm 1941) đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tập hợp và rèn luyện lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Gắn sự nghiệp giải phóng với cuộc đấu tranh của phe đồng minh chống phát xít.
C. Phát triển lực lượng chính trị và tiến công quân sự gây thanh thế cho cách mạng.
D. Góp phần tích cực trong việc liên lạc, hợp tác quốc tế cùng chống phát xít Nhật.
Câu 39: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam đều
A. phát huy vai trò hoạt động đối ngoại của Đảng trong nhiều hoàn cảnh.
B. có sự kết hợp chiến đấu giữa chiến trường chính với chiến trường phụ.
C. diễn ra trong bối cảnh quốc tế và trong nước không có thuận lợi cho ta.
D. diễn ra quá trình tích lũy về chất dẫn đến những chuyển biến về lượng.
Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh sự đúng đắn, linh hoạt và sáng tạo của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam trong việc làm thất bại hoàn toàn Kế hoạch quân sự Nava (1953) của thực dân Pháp?
A. Phát huy sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân trong các đòn tấn công quy mô lớn vào kẻ thù.
B. Có sự điều chỉnh phương hướng chiến lược trong quá trình làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava.
C. Giành thắng lợi từng bước tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn, hạn chế tổn thất cả về người và của.
D. Tìm cách liên lạc quốc tế để tranh thủ sự ủng hộ của bên ngoài với cuộc cách mạng dân tộc giải phóng.

Trang 4
SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ Năm học: 2023 – 2024 Môn:
Lịch sử
Mã đề thi: 103 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu
trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:...........................................................................................Mã số:...............................

Câu 1: Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có đóng góp gì cho cách mạng Việt Nam
A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
B. Thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam vào năm 1929 tạo tiền đề cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Quá trình thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.
D. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam thông qua sách báo tiến bộ.
Câu 2: Tình thế hai chính quyền song song tồn tại ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai năm 1917 phản ánh
A. Phản ánh tương quan lực lượng ngang nhau, trình độ chính trị của nhân dân còn thấp.
B. Chưa có một thủ lĩnh lãnh đạo phong trào.
C. Bị các nước đế quốc bên ngoài chi phối, can thiệp.
D. Đất nước rộng lớn đòi hỏi có hai chính quyền.
Câu 3: Nội dung nào của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936) thể hiện sự thay đổi
trong đường lối đấu tranh của Đảng trong thời kì 1936-1939?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là chống đế quốc, chống phong kiến.
B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Nhiệm vụ trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
D. Tập trung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít Nhật.
Câu 4: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7/1936 đề ra là
A. Chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
B. Chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa tiến lên xã hội chủ nghĩa.
D. Tiến hành cách mạng tư sản dân và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
Câu 5: Sự kiện nào sau đây đánh dấu Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên chấm dứt vai trò trong phong trào cách mạng
nước ta
A. Tân Việt chuyển hóa thành Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
C. An Nam Cộng sản đảng thành lập.
D. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời
Câu 6: Chiến tranh lạnh chấm dứt có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á
A. Vị thế của tổ chức ASEAN được nâng cao.
B. Các quốc gia ĐNA có điều kiện kiến thiết đất nước.
C. Làm cho tình hình khu vực phức tạp vì chủ nghĩa khủng bố.
D. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết.
Câu 7: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì
A. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công - nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng thắng lợi.
B. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.
C. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đã tập hợp tất cả lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp
. Câu 8: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu, Nhật Bản với Mĩ từ năm 1945 - 1973 là
A. Nhật liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
B. Nhật liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ.
C. Đều liên minh chặt chẽ với Mĩ nhưng Nhật cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
D. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
Câu 9: Vì sao Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 -1950
A. Xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
B. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
C. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bị gián đoạn.
D. Đất nước bị chiến tranh tàn phá
Câu 10: Trong quá trình triển khai “chiến lược toàn cầu”, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ việc
A. Lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo ủng hộ Mĩ.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt CNXH trên phạm vi toàn thế giới.
C. Làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.
D. Làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài.
Câu 11: Từ những năm 50 thế kỷ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì
A. Kinh tế phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.
B. Muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc châu Âu.
C. Bị cạnh tranh quyết liệt từ kinh tế Mĩ và Nhật Bản.
D. Muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu.
Câu 12: Vì sao Đảng ta quyết định chuyển hướng chỉ đạo cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 - 1939
A. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
B. Pháp ở Đông Dương thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
D. Mâu thuẫn xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
Câu 13: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Sự ra đời của Xô viết ở Nghệ An - Hà Tĩnh.
B. Sự hình thành khối liên minh công - nông vững chắc.
C. Đấu tranh vũ trang, biểu tình, chống đế quốc và phong kiến.
D. Đảng kiên định trong quá trình đấu tranh.
Câu 14: Đặc điểm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (12/1978) là gì
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trung tâm.
C. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
D. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
Câu 15: Trong phong trào dân tộc những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam không
có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần xác lập khuynh hướng mới trong phong trào dân tộc.
B. Là lực lượng nòng cốt của các tổ chức yêu nước, cách mạng.
C. Đi tiên phong trong quá trình tiếp thu những tư tưởng mới.
D. Châm ngòi nổ cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ.
Câu 16: Nội dung nào là điểm mới của phong trào cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930 so với phong trào cách trước
Chiến tranh thế giới?
A. Khảo nghiệm cùng một lúc các con đường cứu nước khác nhau.
B. Diễn ra trên quy mô cả nước với đường lối chính trị thống nhất.
C. Phong trào diễn ra với tính chất quyết liệt, triệt để hơn.
D. Lần đầu tiên thực hiện được liên minh giai cấp và đoàn kết dân tộc.

Câu 17: Sự kiện dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ là
A. Sự hình thành hệ thống XHCN sau chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự ra đời của khối NATO và Hiệp ước Vác-sa-va (1949-1955).
C. Tổng thống Truman phát động "Chiến tranh lạnh" (3/1947).
D. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949.
Câu 18: Yếu tố thuận lợi nào để nhân dân một số nước Đông Nam Á giành độc lập năm 1945
A. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
B. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
C. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
D. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng Campuchia với cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam năm
1945 là
A. Thi hành đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập.
B. Không giành được chính quyền từ phát xít Nhật.
C. Tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ..
D. Giành được chính quyền từ thực dân Pháp và phát xít Nhật
Câu 20: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam quốc dân đảnG
A. Có chung động cơ cách mạng và hướng phát triển.
B. Có tính cách mạng và không có tính cải lương.
C. Chuẩn bị những điều kiện chín muồi cho sự ra đời chính đảng của mình.
D. Chú trọng vận động tuyên truyền, nâng cao ý thức chính trị cho nhân dân.
Câu 21: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là
A. Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh
theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.
B. Cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ,
quyết liệt.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ.
D. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân
chủ tư sản.
Câu 22: Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. Khởi nghĩa vũ trang đã từ bỏ phạm trù phong kiến.
B. Tập họp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
C. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp.
D. Làm chậm quá trình khai thác thuộc địa của Pháp.
Câu 23: Bài học nào dưới đây được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 -1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay
A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.
B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
D. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
Câu 24: Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX không có
sự khác biệt về
A. Kết quả cuối cùng. B. Phương pháp thực hiện.
C. Nhận thức và hành động. D. Địa bàn hoạt động.
Câu 25: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) Đông Nam Á phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu
vực
A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á.
B. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị.
C. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải.
D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả.
Câu 26: Ngày 15/8/1947, hai nhà nước. .............................. Ấn Độ và Pakixtan được thành lập. Từ còn thiếu ở chỗ
ba chấm là:
A. độc lập, tự do. B. độc lập. C. tự trị. D. tự do.
Câu 27: Ý nào sau đây không phải là luận điểm chứng minh việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ
đại của lịch sử Việt Nam

A. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng.


B. Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển tiếp theo.
D. Đánh dấu khối liên minh công - nông đã được hình thành trong thực tế. Câu 28: Vai trò
quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì
A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc.
Câu 29: Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về quá trình giải phóng dân tộc là
A. Phan Châu Trinh đánh đuổi thực dân Pháp, Phan Bội Châu lật đổ giai cấp phong kiến.
B. Phan Châu Trinh giải phóng dân tộc, Phan Bội Châu cải cách dân chủ.
C. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc, Phan Châu Trinh chủ trương cải cách dân chủ.
D. Phan Bội Châu thành lập chính quyền công nông, Phan Châu Trinh thành lập chính quyền tư sản.
Câu 30: Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì
A. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
C. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng và nơi có chỉ bộ Đảng hoạt động mạnh.
D. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
Câu 31: Một trong những nguyên nhân đầu thế kỉ XX, một số nhà yêu nước Việt Nam muốn dựa vào Nhật Bản để
đánh Pháp là do
A. Cuộc Duy tân Minh Trị đã đưa Nhật thoát khỏi số phận nước thuộc địa.
B. Khoa học kĩ thuật của Nhật phát triển.
C. Nhật đi theo con đường XHCN.
D. Quân đội được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây.
Câu 32: Vì sao trong những năm 1936 - 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đấu tranh công khai, hợp pháp
và nửa hợp pháp
A. Chính phủ mặt trận nhân dân lên nắm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa.
B. Bọn phát xít lên cầm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở các nước thuộc địa.
C. Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp lên nắm quyền, cho phép nhân dân thuộc địa được tự do đấu tranh.
D. Chủ nghĩa Phát xít lên cầm quyền ở Đức- Italia- Nhật Bản, đe dọa nền hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 33: Yếu tố quyết định nhất để khuynh hướng dân chủ tư sản được du nhập, trở thành khuynh hướng chủ đạo của
phong trào yêu nước Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là gì
A. Khuynh hướng phong kiến đã bị thất bại, bế tắc nên phải tìm cái mới.
B. Sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sĩ phu yêu nước thức thời
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt đối với nhân dân ta.
D. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn.
Câu 34: Điểm hạn chế từ những quyết định của Hội nghị Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
B. Quá khắc nghiệt với các nước thua trận.
C. Chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa.
D. Là tiền đề dẫn tới hình thành cục diện “Chiến tranh lạnh” sau này.
Câu 35: Nhận xét nào sau đây không đúng về chủ trương vô sản hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
A. Thúc đẩy phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
B. Trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác Lê nin vào phong trào yêu nước.
C. Kết hợp giữa lí luận và thực tiễn cho cán bộ của hội.
D. Góp phần chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho Đảng Cộng sản ra đời.
Câu 36: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và chủ trương của Hội nghị Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941) đều
A. Đề cao vấn đề dân tộc tự quyết. B. Đoàn kết lực lượng dân tộc trong Mặt trận.
C. Tạm gác lại cách mạng ruộng đất. D. Không đáp ứng nguyện vọng một số công dân. Câu 37:
Chính sách đối ngoại nổi bật của Nhật Bản từ năm 1945 - 1973 là
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô.
B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu.
C. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
D. Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 38: Ý nghĩa của sự ra đời ba tổ chức cộng sản đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Chứng tỏ phong trào công nhân đã hoàn toàn chuyển sang tự giác.
B. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là sự xâm nhập chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân.
Câu 39: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hình thành một trật tự thế giới mới, hoàn toàn do phe tư bản thao túng.
B. Một trật tự thế giới được thiết lập, các nước thắng trận áp đặt quyền thống trị các nước bại trận.
C. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác.
D. Thế giới hình thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 40: Nội dung nào trong chủ trương, đường lối đấu tranh của Đảng tại Hội nghị tháng 7/1936 so với Hội nghị tháng
10/1930 không thay đổi
A. Nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Khẩu hiệu đấu tranh: độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
C. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất Đông Dương.
D. Hình thức cách mạng: bí mật bất hợp pháp, khởi nghĩa vũ trang tự vệ.

You might also like