You are on page 1of 4

Đề thi có 04 trang KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP

THPT NĂM 2023 - LẦN 1


BÀI KHẢO SÁT MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi
Họ và tên thí sinh: …........................................................................ SBD: .......................
402

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo
khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A. Tổ chức lãnh đạo thiếu cơ sở vững chắc trong quần chúng.
B. Giai cấp tư sản non yếu về kinh tế, yếu kém về chính trị.
C. Giai cấp tư sản chưa chủ trương đấu tranh vũ trang.
D. Giai cấp tư sản thiếu một phương pháp cách mạng khoa học.
Câu 2: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn
1952-1973?
A. Phát huy được những nguồn lực từ bên ngoài.
B. Tận dụng được nguyên liệu từ các nước thuộc địa.
C. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
D. Đất nước không bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
Câu 3: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950-1975), Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Là siêu cường tài chính số một thế giới. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Là nước duy nhất có dự trữ vàng. D. Trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Câu 4: Nội dung nào sau đây là một trong những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-
1929)?
A. Tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy.
B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
C. Tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 5: Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
B. Việt Nam vẫn là một nước phong kiến độc lập có chủ quyền.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.
D. Thực dân Pháp nổ súng mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam.
Câu 6: Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Buộc Pháp - Nhật nhượng bộ một số yêu sách về dân chủ.
B. Hình thành khối liên minh công nông trong thực tiễn.
C. Đội ngũ cán bộ cách mạng được rèn luyện và trưởng thành.
D. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Câu 7: Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ hợp tác với các nước ở khu vực nào
sau đây?
A. Bắc Phi. B. Đông Nam Á. C. Trung Đông. D. Nam Mĩ.
Câu 8: Trong giai đoạn 1939-1945, tổ chức chính trị nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?
A. Việt Nam Giải phóng quân. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Quân đội quốc gia Việt Nam. D. Trung ương Cục miền Nam Việt Nam.
Câu 9: Nội dung nào sau đây là nhân tố tác động tới sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1925)?
A. Trật tự thế giới hai cực Ianta được thiết lập.
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
C. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn.
D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 giành thắng lợi.
Trang 1/4 - Mã đề thi 402
Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ thực hiện biện pháp nào sau
đây?
A. Hợp tác toàn diện với tất cả các nước. B. Huy động tài chính giúp Liên Xô.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự.
Câu 11: Về chính trị, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Xây dựng đường giao thông. B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
C. Lập hội buôn, hội sản xuất. D. Thành lập các đội tự vệ đỏ.
Câu 12: Nội dung nào sau đây là một trong những đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam trong thời kì 1919-
1930?
A. Kinh tế giữa các vùng, miền phát triển cân đối.
B. Cơ cấu ngành kinh tế chuyển biến rõ nét hơn.
C. Phát triển vượt trội so với nền kinh tế Pháp.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 13: Ở Việt Nam, phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì đã
A. đáp ứng nguyện vọng cấp bách của giai cấp nông dân.
B. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
C. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa.
Câu 14: Sự kiện nào sau đây không diễn ra ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công.
B. Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời.
C. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
Câu 15: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây tác động đến chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của
Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1939-1941?
A. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Trật tự hai cực Ianta được thiết lập. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 16: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai có nội dung nào sau đây?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất.
B. Chỉ đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
C. Có sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân.
D. Nhận được sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
Câu 17: Trong thời kì 1950-1973, kinh tế Tây Âu có đặc điểm nào sau đây?
A. Phát triển nhanh chóng. B. Khủng hoảng kéo dài.
C. Từng bước phục hồi. D. Phát triển “thần kì”.
Câu 18: “Sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của
tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới” là bản chất của xu thế nào sau đây?
A. Toàn cầu hóa. B. Vô sản hóa. C. Phi Mĩ hóa. D. Thực dân hóa.
Câu 19: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40
của thế kỉ XX?
A. Những đòi hỏi của cuộc sống. B. Trật tự đa cực được thiết lập.
C. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực. D. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.
Câu 20: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư
vào lĩnh vực nào sau đây?
A. Công nghệ thông tin. B. Công nghiệp vũ trụ.
C. Công nghệ sinh học. D. Khai thác mỏ than.
Câu 21: Trong những năm 1945-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân nào sau đây để giành độc lập
dân tộc?
A. Trung Quốc. B. Anh. C. Hà Lan. D. Bồ Đào Nha.
Câu 22: Sự kiện nào sau đây là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây vào những năm 70 của thế kỉ XX?
Trang 2/4 - Mã đề thi 402
A. Cộng đồng than - thép châu Âu ra đời. B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu được thành lập. D. Định ước Henxinki được kí kết.
Câu 23: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có nội dung nào sau đây?
A. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.
B. Mục tiêu chủ yếu là đòi cơm áo và hòa bình.
C. Kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
D. Chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước.
Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào sau đây đấu tranh chống chế độ độc tài thân
Mĩ?
A. Tây Âu. B. Mĩ Latinh. C. Nam Âu. D. Đông Âu.
Câu 25: Luận cương chính trị (10-1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là nội dung
nào sau đây?
A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động. B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa phát xít.
C. Lật đổ chính quyền độc tài thân Mĩ. D. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
Câu 26: Nội dung nào sau đây là một trong những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). B. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Thành lập Liên minh châu Âu (EU).
Câu 27: Trong thời gian ở Pháp (1919-1923), Nguyễn Ái Quốc có hoạt động yêu nước nào sau đây?
A. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
Câu 28: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
B. Phát xít Nhật tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ và lan rộng.
D. Lực lượng cách mạng phục hồi và phát triển trên cả nước.
Câu 29: Sự sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương trong phong trào cách mạng 1936-1939 thể hiện ở nội
dung nào sau đây?
A. Phân tích thái độ chính trị của các lực lượng nhằm thực hiện một liên minh dân chủ rộng rãi.
B. Huy động tối đa lực lượng cách mạng của dân tộc đấu tranh lật đổ chính quyền thực dân.
C. Xác định đúng kẻ thù của dân tộc, tập trung giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn xã hội.
D. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang để giành thắng lợi hoàn toàn trong các cuộc đấu tranh.
Câu 30: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911-
1917?
A. Phát triển quan hệ đồng minh cho cách mạng Việt Nam.
B. Hoàn thành việc huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng.
D. Đặt cơ sở cho việc khẳng định con đường cứu nước mới.
Câu 31: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) và
Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930)?
A. Chủ trương giải phóng dân tộc Việt Nam khỏi ách thống trị của Pháp.
B. Phát triển rộng khắp các tổ chức cơ sở trong quần chúng nhân dân lao động.
C. Chú trọng giác ngộ nông dân và binh lính người Việt làm lực lượng chủ lực.
D. Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc trong quần chúng nhân dân.
Câu 32: Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đối với tình hình thế giới?
A. Là yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
B. Đã dẫn đến sự giải thể của tất cả các liên minh quân sự trên thế giới.
C. Phá vỡ từng mảng hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
D. Buộc giới cầm quyền Mĩ phải từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.
Trang 3/4 - Mã đề thi 402
Câu 33: Chủ trương nào sau đây thể hiện sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc ở Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)?
A. Xác định khối liên minh công nông là nòng cốt của khối đoàn kết toàn dân tộc.
B. Tiến hành đấu tranh giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực cách mạng.
C. Cuộc cách mạng tư sản dân quyền chỉ thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
D. Sau khi đánh đuổi được Pháp - Nhật sẽ thành lập chính phủ công nông binh.
Câu 34: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có bước tiến nào sau đây so với các phong trào yêu
nước trước đó?
A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Thực hiện quyền làm chủ của nhân dân ở một số địa phương.
C. Đã thực hiện thành công khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
D. Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển ngày càng chiếm ưu thế tuyệt đối.
B. Tất cả các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
D. Có sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 36: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của giai cấp công nhân Việt Nam trong thời kì 1930-
1945?
A. Liên minh với nông dân xóa bỏ hoàn toàn các giai cấp bóc lột.
B. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền cộng hòa.
C. Là một trong những cơ sở vững chắc cho khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Lãnh đạo cách mạng tư sản dân quyền giành thắng lợi triệt để.
Câu 37: Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trực tiếp làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.
D. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 38: Nhận xét nào sau đây không đúng về lực lượng vũ trang trong những năm 1941-1945 ở Việt Nam?
A. Có tinh thần đoàn kết trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
B. Góp phần giành thắng lợi trong cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Giữ vai trò quyết định thắng lợi trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
D. Được chú trọng xây dựng và ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Câu 39: Yếu tố nào sau đây quyết định việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết khu vực trong nửa
sau thế kỉ XX?
A. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. Sự thắng thế của chủ nghĩa phát xít ở một số nước châu Âu.
C. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
D. Thắng lợi hoàn toàn của phong trào dân tộc dân chủ trên thế giới.
Câu 40: Ở Việt Nam, thực tiễn phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và cao trào
kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) cho thấy
A. quá trình phát triển lớn mạnh không ngừng của lực lượng chính trị cách mạng.
B. để quần chúng tham gia cách mạng cần đặt nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu.
C. sự linh hoạt của các chi bộ Đảng trong việc phát động quần chúng giành chính quyền.
D. nhiệm vụ giành và bảo vệ chính quyền cách mạng có mối quan hệ mật thiết với nhau.

------------------- Hết -------------------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

Trang 4/4 - Mã đề thi 402

You might also like