You are on page 1of 55

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG


NĂM 2022
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:………………………………………….


Số báo danh:……………………………………………..
Câu 1: Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô
tại Hội đồng Bảo an Liên họp quốc?
A. Hunggari. B. Anbani. C. Liên bang Nga. D. Rumani.
Câu 2: Trong giai đoạn 1939-1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Việt Nam Giải phóng quân. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 3: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây?
A. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Trận Đông Khê. D. Trận Điện Biên Phủ trên không.
Câu 4: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) là A. buộc Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam.
B. làm thất bại thủ đoạn lập ấp chiến lược của Mĩ.
C. buộc Mĩ ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
Câu 5: Trong giai đoạn 1973-1991, các nước Tây Âu có hoạt động đổi ngoại nào sau đây?
A. Viện trợ cho tất cả các nước châu Phi. B. Tham gia Định ước Henxinki.
C. Viện trợ cho tất cả các nước MĩLatinh. D. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
Câu 6: Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những
năm 1945-1946 là A. thành lập Nha Bình dân học vụ. B. quyết định cho lưu hành tiền Việt
Nam.
C. phổ cập giáo dục tiểu học. D. mở nhiều lớp học xóa nạn mù chữ.
Câu 7: Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 2-1951) là A. đề ra đường lối đổi mới đất nước. B. quyết định khởi nghĩa vũ trang toàn
quốc. C. đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước. D. thông qua Báo cáo chính trị.
Câu 8: Trong nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây nắm 3/4 dự trữ
vàng của thế giới? A. Đức. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Italia.
Câu 9: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập.
B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu.
D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc thủ tiêu các tên lửa tầm trung ở châu Âu.
Câu 10: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là
1
A. Bình Giã. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Thất Khê.
Câu 11: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào cần vương cuối thế kỉ
XIX ở Việt Nam? A. Giai cấp công nhân tiến hành nhiều cuộc bãi công, biểu tình.
B. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Huế thất bại.
C. Tiểu tư sản tổ chức các cuộc đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.
D. Giai cấp tư sản tăng cường đấu tranh chống độc quyền.
Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong
trào đấu tranh chống chế độ độc tài là
A. Côlômbia. B. Thái Lan. C. Philíppin. D. Xingapo.
Câu 13: Ở miền Nam Việt Nam, phong trào Đồng khởi (1959-1960) bùng nổ trong bối
cảnh nào sau đây? A. Cách mạng gặp muôn vàn khó khăn. B. Hiệp định Pari về Việt Nam
được kí kết. C. Quân Anh đang tiến vào Đông Dương. D. Quân Nhật đang tiến vào Đông
Dương. Câu 14: Năm 1929, Việt Nam Quốc dân đảng có hoạt động nào sau đây?
A. Tổ chức ám sát Badanh ở Hà Nội. B. Xuất bản báo Người nhà quê.
C. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu. D. Xuất bản báo An Nam trẻ.
Câu 15: Về kinh tế, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính
sách nào sau đây? A. Xóa bỏ tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan. B. Chia ruộng đất công
cho dân cày nghèo. C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. D. Thành lập các đội tự vệ đỏ.
Câu 16: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân
Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?
A. Khoa học máy tính. B. Khai thác mỏ than. C. Điện hạt nhân. D. Công nghệ điện tử.
Câu 17: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt
Nam? A. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc. B. Mở các cuộc hành quân tìm diệt,.
C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. D. Đề ra kế hoạch Đờ Lát dơ Tátxinhi.
Câu 18: Quốc gia nào sau đây là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á (ASEAN)? A. Mianma. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp.
Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Mĩ chiếm đóng khu
vực nào sau đây? A. Tây Béclin. B. Đông Đức. C. Đông Phi. D. Đông Âu.
Câu 20: Trong khoảng thời gian những năm 1975-1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong
những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Đấu tranh giải phóng dân tộc D. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.
Câu 21: Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Đảng Lập hiến. B. Hội Duy tân.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 22: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đàu nhũng năm 80 của thế kỉ
XX) là sự ra đời của
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến
dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
2
C. Làm phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ.
D. Tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên.
Câu 24: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đã A. trực tiếp làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
B. góp phần làm sụp đổ trật tự thế giới đơn cực.
C. dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng kĩ thuật.
D. góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới.
Câu 25: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền
Nam Việt Nam đã A. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
B. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
C. buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. đánh thắng chiến thuật trực thăng vận của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929),
xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp công nhân phát triển mạnh. B. Nền kinh tế phát triển cân đối.
C. Giai cấp nông dân hình thành. D. Giai cấp địa chủ xuất hiện.
Câu 27: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai
đoạn 1939-1945? A. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập. B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng
minh,
C. Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập. D. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan ở Tây
Âu. Câu 28: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam
thời kì 1919-1930? A. Cộng đồng than-thép châu Âu ra đời. B. Nhà nước vô sản được
thành lập ở Nga. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc D. Liên minh châu Âu (EU)
được thành lập. Câu 29: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ
1936-1939 ở Việt Nam?
A. Đưa yêu sách về dân sinh. B. Đấu tranh đòi quyền tự do.
C. Kháng Nhật cứu nước. D. Đấu tranh đòi cơm áo.
Câu 30: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước
Tây Âu giai đoạn 1950-1973?
A. Có sự hợp tác chặt chẽ với các nước Đông Âu.
B. Không phải cạnh tranh với các nước Bắc Mĩ.
C. Tận dụng hiệu quả các cơ hội từ bên ngoài.
D. Chỉ phải cạnh tranh với các nước châu Phi.
Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam
trong phong trào dân tộc những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Góp phần xây dựng căn cứ địa cách mạng ở trong và ngoài nước.
B. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái để khôi phục nền cộng hòa.
C. Là lực lượng nòng cốt xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Góp phần gây dựng một số tổ chức yêu nước và cách mạng.
Câu 32: Công cuộc xây dựng chế độ mới của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945- 1954) đạt được thành quả nào sau đây?
A. Cải cách ruộng đất được thực hiện thí điểm trên cả nước, tạo cơ sở tiến lên
sản xuất lớn. B. Bộ máy chính quyền các cấp hợp pháp, hợp hiến từng bước
được xây dựng và củng cố. C. Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, nhân dân lao động
được đưa lên địa vị làm chủ đất nước.
3
D. Xóa bỏ được hình thức bóc lột phong kiến, tiến tới đem lại ruộng đất cho nông dân.
Câu 33: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong những
lí do nào sau đây? A. Phát triển từ phong trào cải lương thành phong trào chống phát xít.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng bước đầu hình thành ở một số nơi.
C. Là cuộc tập dượt đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương được hoạt động công khai trở lại.
Câu 34: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941)
chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông Dương vì lí do nào sau đây?
A. Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mỗi nước đã có nhiều thay đổi.
B. Thực hiện sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Đông Dương.
C. Cần chuẩn bị cho cuộc đấu tranh tự giải phóng trước hoàn cảnh lịch sử mới.
D. Yêu cầu phải hợp nhất các hội cứu quốc của mỗi dân tộc thành một mặt trận.
Câu 35: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939-1945) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ đất nước.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
D. Chịu sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 36: Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946, nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa gặp khó khăn, thách thức nào sau đây?
A. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cuộc đối đầu Đông-Tây.
B. Chỉ có các nước Đông Âu công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
C. Pháp thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để cấm vận Việt Nam.
D. Các thế lực thù địch câu kết chống phá chính quyền cách mạng.
Câu 37: Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có một trong những chuyển
biến nào sau đây? A. Các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới đồng thời xuất
hiện và ngày càng phát triển. B. Ngành công nghiệp xuất hiện nhưng tăng trưởng chậm
do không được đầu tư nhân lực và kĩ thuật. C. Cơ sở hạ tầng được cải thiện phục vụ
mục đích kinh tế và quân sự của chính quyền thực dân. D. Phương thức sản xuất tư bản
dần được du nhập nhưng nền kinh tế phong kiến vẫn bao trùm.
Câu 38: Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) có điểm mới nào sau đây so
với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới.
B. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân với chiến tranh cách mạng.
D. Tiến hành tuần tự hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống nhất.
Câu 39: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng
dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của chính đảng cách mạng.
B. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.
C. vai trò xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần chúng đấu tranh chính trị.
D. bước phát triển của cách mạng trên hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị.
Câu 40: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong nhũng năm 1920-1930 có điểm mới nào sau đây so
với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.
4
B. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Việt Nam ở Bắc Kì.
C. Trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho thanh niên.
D. Vận động thanh niên tham gia tổ chức yêu nước chống đế quốc.
------------- HẾT -------------
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.A 4.D 5.B 6.B 7.D 8.C 9.D 10.A
11.B 12.A 13.A 14.A 15.B 16.B 17.B 18.A 19.A 20.D
21.B 22.D 23.C 24.D 25.D 26.A 27.B 28.B 29.C 30.C
31.D 32.B 33.C 34.C 35.C 36.D 37.C 38.C 39.D 40.C

ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ


CHUẨN CẤU TRÚC THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
MINH HỌA ĐỀ 01 Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Giai đoạn 1991 – 2000, chính sách đối ngoại của Liên bang Nga một mặt ngả về
phương Tây, mặt khác A. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Châu Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước tư bản Tây Âu.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Câu 2. Lực lượng vũ trang nào được thành lập ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Trung đội cứu quốc quân I. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 3. Trong giai đoạn 1945 - 1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã đập tan hoàn hoàn
kế hoạch quân sự Nava (1953) của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Biên giới. D. Chiến dịch Hoà Bình.
Câu 4. Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu –
đông năm 1950 là A. buộc Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam.
B. làm thất bại thủ đoạn lập ấp chiến lược của Mĩ.
C. buộc Mĩngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 5. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới
thứ hai năm 1945 là A. viện trợ cho tất cả các nước châu Phi. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh. D. liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
Câu 6. Một trong những biện pháp nhằm giải quyết nạn đói ở Việt Nam những
năm 1945-1946 là A. chính quyền cách mạng bãi bỏ thuế thân.
B. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
5
C. thành lập Nha Bình dân học vụ.
D. mở nhiều lớp học xóa nạn mù chữ.
Câu 7. Một trong các nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 2-1951) là thông qua
A. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. B. đường lối đổi mới đất nước.
C. đường lối hiện đại hoá đất nước. D. quyết định khởi nghĩa vũ trang.
Câu 8. Mục tiêu số một của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu
sau năm 1945 là A. ngăn chặn tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế
giới.
B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C. khống chế chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. dập tắt tất cả các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 9. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Liên bạng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập.
B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu.
D. Sự ra đời của khối NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 10. Chiến thắng nào khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại Mĩ trong
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)?
A. Vạn Tường. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Thất Khê. Câu 11. Nguyên nhân
chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương là gì?
A. Triều đình đã đầu hàng Pháp, nhân dân không kiên quyết đấu tranh.
B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ, không có sự thống nhất.
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.
D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á giành được
độc lập trong năm 1945?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Inđônêxia, Campuchia, Lào.
C. Inđônêxia, Thái Lan, Lào. D. Việt Nam, Lào, Philippin.
Câu 13. Hình thức chính quyền được thành lập sau thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 -
1960) là Ủy ban A. hành chính các cấp. B. nhân dân các cấp.
C. nhân dân tự quản. D. hành chính tự quản.
Câu 14. Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
(1925-1929) là A. thực hiện chủ trương vô sản hoá. B. xuất bản báo Người nhà
quê.
C. đòi trả tự do cho Phan Bội Châu. D. xuất bản báo An Nam trẻ.
Câu 15. Về chính trị, các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 - 1931) đã thực hiện một trong
những chính sách nào sau đây?
A. Xóa bỏ tệ nạn xã hội như mê tín. B. Thành lập các đội tự vệ đỏ.
C. Xoá nợ cho người nghèo. D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
Câu 16. Điểm nổi bật trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương (1919
- 1929) là đầu tư A. tốc độ nhanh, qui mô lớn vào các ngành kinh tế.
B. lớn cho khoa học kĩ thuật, nhất là công nghệ sinh học.
C. qui mô lớn, ưu tiên phát triển công nghiệp.
D. qui mô lớn, ưu tiên phát triển nông nghiệp.
6
Câu 17. Trong giai đoạn 1965 - 1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền
Nam Việt Nam? A. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc. B. Mở cuộc phản
công hai mùa khô.
C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. D. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu
18. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời nhằm
A. giảm bớt sức ép của các nước lớn và hạn chế ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. phát triển kinh tế, văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
C. hợp tác giữa các nước tạo nên cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh.
D. xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hoà bình, tự do, trung lập.
Câu 19. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), nước nào sau đây trở thành quốc gia
thống nhất và dân chủ?
A. Trung Quốc. B. Hàn Quốc. C. Triều Tiên. D. Nhật Bản. Câu 20. Trong khoảng thời gian
những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Đấu tranh giải phóng dân tộc D. Đấu tranh bảo vệ biên giới lãnh thổ. Câu
21. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Việt Nam Quốc dân đảng . B. Việt Nam Quang phục hội.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 22. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ
XX) là sự ra đời của
A. các liên minh chính trị, quân sự khu vực.
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. các tổ chức thương mại, tài chính quốc tế.
Câu 23: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu
đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. đối tượng tác chiến. B. địa hình tác chiến.
C. loại hình chiến dịch. D. lực lượng chủ yếu.
Câu 24: Không gian địa lí của các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng sau chiến tranh thế giới thứ
hai là do thắng lợi của một trong những cuộc cách mạng nào sau đây?
A. Việt Nam B. Mianma. C. Thái Lan. D. Inđônêxia.
Câu 25: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968), quân dân miền
Nam Việt Nam đã A. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
B. hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào".
C. buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. đánh thắng cuộc hành quân “tìm diệt” và “ bình định” của quân Mĩ.
Câu 26: Giai cấp nào dưới đây ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929)
A. công nhân . B. đại địa chủ. C. tư sản. D. nông dân. Câu 27: Một trong những yếu tố
tác động đến phong trào dân chủ ở Việt Nam 1936 - 1939 là A. nước Cộng hòa Cuba được
thành lập. B. các thế lực phát xít lên cầm quyền. C. Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập.
D. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan ở Tây Âu. Câu 28: Kẻ thù chủ yếu của cách mạng Việt
Nam sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9 - 3 -1945 là A. đế quốc Mĩ. B. phát xít Nhật. C.
thực dân Pháp. D. Trung Hoa Dân Quốc. Câu 29: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong
phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam? A. Tổ chức đấu tranh vũ trang. B. Đòi hoà bình
7
cho nhân dân.
C. Đưa yêu sách về dân sinh . D. Đòi quyền tự do dân chủ.
Câu 30: Mục đích thực sự của Mĩ khi đề ra kế hoạch Mác - san (tháng 6 - 1947) là gì?
A. Nhằm tăng cường sức mạnh kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa Tây Âu.
B. Nhằm giúp các nước Tây Âu cạnh tranh với Liên Xô và các nước Đông Âu
C. Nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các
nước Đông Âu. D. Nhằm giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh
thế giới thứ hai.
Câu 31: Đặc điểm phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến
đầu năm 1930 là A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của
khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng vô sản và tư sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển nhanh.
D. sự tồn tại song song của khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản.
Câu 32: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của ta buộc
Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược rút hết quân về nước?
A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947. B. Chiến dịch Biên Giới năm 1950. C. Hiệp
định Giơnevơ được kí kết năm 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 33:
Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Dân tộc. B. Dân chủ. C. Nhân dân. D. Dân chúng. Câu 34: Mặt trận Việt Minh thành lập
năm 1941 có vai trò như thế nào đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới
đánh bại chúng. B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật cứu
nước, giành độc lập dân tộc.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 35: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam (1961 - 1973) là
A. có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.
B. sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. sử dụng quân Mĩ và đồng minh, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.
D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 36: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ
(06 - 03 -1946) là A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng
bước. C. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền quốc gia.
Câu 37: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được
biểu hiện ở chỗ A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 38: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945
- 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân. Câu 39: Các
phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân
8
tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam đều có điểm chung là
A. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
B. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình.
C. chống kẻ thù dân tộc và đòi các quyền lợi cho dân tộc.
D. có sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 40: Kết quả của phong trào cách mạng (1930 - 1931) và phong trào “Đồng Khởi” ( 1959 -
1960) có điểm giống nhau cơ bản là
A. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.
B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. thành lập toà án nhân dân, xây dựng nền văn hoá mới.
D. thành lập được chính quyền nhân dân ở một số địa phương.
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.A 4.D 5.B 6.A 7.A 8.A 9.D 10.A
11.C 12.A 13.C 14.A 15.B 16.A 17.B 18.B 19.A 20.D
21.B 22.D 23.C 24.A 25.D 26.C 27.B 28.B 29.A 30.C
31.D 32.C 33.A 34.A 35.B 36.D 37.D 38.C 39.C 40.D

ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC


CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA
ĐỀ 02 HỌC XÃ HỘI
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:..........................................................................


Số báo danh:...................................................................................
Câu 1: Năm 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế
A. nhà nước Xô viết. B. nhà nước Liên minh.
C. Tổng thống Liên bang. D. Tổng thống Cộng hòa.
Câu 2: Trong giai đoạn 1939 - 1945, lực lượng vũ trang nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Trung đội cứu
quốc quân II. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 3: Năm 1954, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi nào trên mặt trận quân sự?
A. Việt Bắc. B. Biên giới. C. Điện Biên Phủ. D. Cao Bằng.
Câu 4: Một trong những mục tiêu mà Đảng và Chính phủ đề ra trong chiến dịch Biên giới thu
9
đông năm 1950 là A. buộc Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam.
B. làm thất bại thủ đoạn lập ấp chiến lược của Mĩ.
C. buộc Mĩ ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
Câu 5: Một trong những chính sách đối ngoại của Tây Âu trong giai đoạn 1950 - 1973 là
A. Viện trợ cho tất cả các nước châu Phi. B. Đa phương hoá hơn nữa quan hệ đối
ngoại. C. Viện trợ cho tất cả các nước Mĩ La tinh. D. Liên minh chặt chẽ với Liên
Xô.
Câu 6: Biện pháp nào sau đây nhằm giải quyết nạn dốt ở Việt Nam những năm
1945 - 1946? A. Thành lập Nha Bình dân học vụ. B. Quyết định cho lưu hành
tiền Việt Nam.
C. Xây dựng “ Quỹ độc lập”. D. Tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân.
Câu 7: Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) quyết định thành lập
ở mỗi nước Đông Dương một
A. Đảng Mác - Lê nin. B. Đảng Cộng sản C. Đảng tư sản. D. Đảng dân tộc.
Câu 8: Trong nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, nền kinh tế của quốc gia nào sau đây chiếm
40% tổng sản phẩm kinh tế của thế giới?
A. Đức. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Italia.
Câu 9: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Liên bạng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập.
B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu.
D. Học thuyết của Tổng thống Mĩ Truman được công bố và thực hiện.
Câu 10: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại của
chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Cuộc tổng tấn công và nổi dậy xuân Mậu thân năm 1968.
B. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định năm 1975.
C. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
D. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng năm 1972.
Câu 11: Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có đặc điểm là
A. theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến. B. theo khuynh hướng dân chủ tư sản. C. theo
khuynh hướng cách mạng vô sản. D. phong trào yêu nước của nông dân. Câu 12: Sau Chiến tranh
thế giới thứ hai năm 1945, một trong những quốc gia ở khu vực Đông Nam Á có phong trào đấu
tranh chống chủ nghĩa thực dân là
A. Inđônêxia. B. Cuba. C. Haiti. D. Nhật Bản
Câu 13: Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam (1959 - 1960) đã đưa cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước chuyển sang
A. tổng tiến công chiến lược. B. thế chiến lược tiến công.
C. tổng khởi nghĩa ở miền Nam. D. chiến tranh trong cả nước.
Câu 14: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925 - 1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Thực hiện chủ trương “vô sản hoá”. B. Xuất bản báo Người nhà quê.
C. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu. D. Xuất bản báo An Nam trẻ.
Câu 15: Về kinh tế, các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 - 1931) đã thực hiện một trong những
10
chính sách nào sau đây?
A. Xóa bỏ tệ nạn xã hội. B. Xoá nợ cho người nghèo.
C. Thành lập các đội tự vệ đỏ. D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
Câu 16: Một trong những lĩnh vực được thực dân Pháp đầu tư nhiều trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai ở Đông Dương là
A. dịch vụ. B. nông nghiệp. C. điện tử. D. công nghệ .
Câu 17: Trong giai đoạn 1965 - 1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền
Nam Việt Nam? A. Mở cuộc tiến công lên căn cứ Việt Bắc. B. Mở cuộc tấn
công vào thôn Vạn Tường. C. Đề ra kế hoạch quân sự mới Nava. D. Đề ra kế
hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 18: Quốc gia nào sau đây là một trong các thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN) năm 1967?
A. Philippin. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp.
Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), những nước nào sau đây trở thành
những nước trung lập?
A. Áo và Phần Lan. B. Đông Đức và Tây Đức .
C. Triều Tiên và Hàn Quốc. D. Nhật Bản và Trung Quốc.
Câu 20: Trong những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm
vụ nào sau đây? A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Đấu tranh bảo vệ chủ quyền.
Câu 21. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Việt Nam Quốc dân đảng . B. Việt Nam Quang phục hội.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 22. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ
XX) là sự ra đời của
A. các liên minh chính trị, quân sự khu vực.
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. các tổ chức thương mại, tài chính quốc tế.
Câu 23.Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954), thắng lợi của chiến dịch
nào đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 24. Không gian địa lí của các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng là do thắng lợi của một trong
những cuộc cách mạng nào sau đây?
A. Trung Quốc B. Lào. C. Thái Lan. D. Inđônêxia.
Câu 25. Trong những năm 1961 - 1965, thắng lợi nào của quân dân miền Nam làm phá sản cơ bản
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”của Mĩ?
A. Ấp Bắc. B. Bình Giã. C. An Lão. D. Đồng Xoài.
Câu 26. Do tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-
1929), giai cấp công nhân Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
11
A. Chuyển từ tự phát sang tự giác. B. Hoàn toàn đấu tranh tự giác.
C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng. D. Bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác. Câu 27.
Một trong những sự kiện thế giới tác động đến phong trào cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 –
1939 là A. Nước Cộng hòa Cuba được thành lập. B. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản.
C. Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập. D. Kế hoạch Mácsan được thực hiện ở Tây Âu. Câu
28. Ngay sau khi nghe tin phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp, ngày 12 - 3 - 1945 Ban thường vụ
Trung ương Đảng họp ra chỉ thị nào sau đây?
A. “Đánh đuổi phát xít Nhật và thực dân Pháp”.
B. “Đánh đuổi đế quốc Pháp và phát xít Nhật”.
C. “Đánh đuổi phát xít Nhật và tay sai của chúng”.
D. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 29. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được đề ta trong Hội
nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 7 - 1936 là chống
A. đế quốc và chống phong kiến. B. phát xít, chống chiến tranh.
C. phát xít đòi độc lập cho dân tộc. D. bọn phản động thuộc địa Pháp.
Câu 30. Mục đích thực sự của Mĩ khi đề ra kế hoạch Mác - san (tháng 6/1947) là nhằm
A. tăng cường sức mạnh kinh tế - quân sự của các nước Tây Âu.
B. giúp các nước Tây Âu cạnh tranh với Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. khống chế chi phối các nước tư bản Tây Âu phụ thuộc vào Mĩ.
D. giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 31.Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện
ở chỗ A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. B. hình thức đấu tranh phong phú
và quyết liệt. C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng. D. không đấu tranh
nhượng bộ, cải lương.
Câu 32. Trong những năm 1945 - 1954, thắng lợi nào của ta làm thất bại âm mưu quốc tế hóa chiến
tranh Đông Dương của Mĩ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên Giới năm 1950.
C. Hiệp định Giơnevơ được kí kết năm 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ
năm 1954. Câu 33. Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. giải phóng dân tộc. B. giải phóng giai cấp.
C. dân chủ nhân dân D. giải phóng nhân dân.
Câu 34. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam.
B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
Câu 35. Một trong những điểm giống nhau cơ bản giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ (1961-
1973) là sử dụng A. các thủ đoạn chính trị, ngoại giao. B. phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ. D. liên quân Mĩ với Thái Lan, Philippin.
Câu 36. Hai nhiệm vụ chiến lược của ta để giữ vững thành quả cách mạng trong những năm
1945 - 1946 là A. thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
B. thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói cho nhân dân.
12
C. quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
D. củng cố bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
Câu 37. Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có một trong những chuyển biến
nào sau đây? A. Các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới đồng thời xuất hiện và
ngày càng phát triển. B. Ngành công nghiệp xuất hiện nhưng tăng trưởng chậm do không
được đầu tư nhân lực và kĩ thuật. C. Cơ sở hạ tầng được cải thiện nhằm phục vụ mục đích
kinh tế và quân sự của chính quyền thực dân.
D. Phương thức sản xuất tư bản dần được du nhập nhưng nền kinh tế phong kiến vẫn bao trùm. Câu
38: Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) có điểm mới nào sau đây so
với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới.
B. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba
thứ quân. C. Đẩy mạnh đấu tranh trên mặt trận chính trị nhằm tố cáo tội ác
của kẻ thù.
D. Tiến hành tuần tự hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống nhất. Câu 39:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc
1939 - 1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của chính đảng
cách mạng. B. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng chính trị và căn
cứ địa cách mạng. C. vai trò xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần
chúng đấu tranh chính trị. D. tầm quan trọng trong sự lãnh đạo của chính Đảng
vô sản và liên minh công - nông.
Câu 40: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 - 1930 có điểm mới nào sau đây so
với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.
B. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Việt Nam ở Bắc Kì.
C. Thành lập tổ chức chính trị theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
D. Vận động thanh niên tham gia tổ chức yêu nước chống đế quốc.

ĐÁP ÁN
1. C 2. C 3. C 4. D 5. B 6. A 7. A 8. C 9. D 10. A

11. A 12. A 13. B 14. A 15. B 16. B 17. B 18. A 19. A 20. D

21. B 22. D 23. C 24. A 25. B 26. C 27. B 28. D 29. A 30. C

31. D 32. C 33. A 34. A 35. B 36. D 37. C 38. C 39. D 40. C

ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC


CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA
ĐỀ 03 HỌC XÃ HỘI
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
13
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:..........................................................................


Số báo danh:...................................................................................
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là quốc gia đi đầu trong những lĩnh vực
A. công nghiệp chế tạo máy móc. B. Pháp máy tính điện tử, máy tự động.
C. cách mạng xanh trong nông nghiệp. D. công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. Câu 2. Tổ
chức yêu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản được thành lập ở Việt Nam trong những năm
1925 - 1930 là
A. Việt Nam Quốc Dân đảng. B. Việt Nam Quang phục hội.
C. Việt Nam độc lập đồng minh. D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 3. Chiến dịch nào kết thúc đã đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Xuân 1975? A. Hồ Chí Minh. B. Huế - Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 4. Mục đích chính của kế hoạch Nava là
A. tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, kết thúc nhanh cuộc chiến tranh.
B. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. đánh thiệt hại nặng bộ đôi chủ lực của ta.
D. buộc ta phải đàm phán, kết thúc chiến tranh có lợi cho Pháp.
Câu 5: Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn
nhất hành tinh? A. Liên minh châu Âu. B. Liên hợp quốc.
C. Liên minh vì sự tiến bộ. D. Đại hội dân tộc Phi.
Câu 6. Cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng” sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 đã góp phần giúp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải quyết
A. khó khăn về tài chính. B. nạn đói.
C. nạn dốt. D. nguy cơ mất độc lập.
Câu 7. Đại hội nào dưới đây được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976).
Câu 8: Khẩu hiệu Mĩ sử dụng trong Chiến lược “Cam kết và mở rộng” để can thiệp vào công việc nội
bộ của các nước khác là
A. chống chủ nghĩa khủng bố. B. tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
C. thúc đẩy dân chủ. D. tự do dân chủ.
Câu 9. Tháng 12-1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức của hai nhà lãnh đạo M. Goocbachốp và
G. Busơ (cha) đã chính thức cùng tuyên bố
A. chấm dứt chạy đua vũ trang. B. giữ gìn hòa bình an ninh cho nhân loại.
C. chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.
Câu 10. Biện pháp mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc
sách” khi triển khai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là
A. Ấp chiến lược. B. quân Mĩ và quân đồng minh.
C. quân đội Sài Gòn. D. Trực thăng vận.
14
Câu 11. “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là A. Cu Ba. B. Ănggôla. C. Môdămbích. D. Panama.
Câu 12. Một trong những hoạt động của Việt Nam Quốc Dân đảng trong những năm
1925 - 1927 là A. khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ. B. thực hiện chủ trương “vô sản
hoá”.
C. xuất bản báo Thanh niên. D. tổ chức phong trào Đông du.
Câu 13. Nguyên nhân cơ bản quyết định bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. thực dân Pháp tăng cường khủng bố.
C. khủng hoảng kinh tế nghiệm trọng. D. đời sống nhân dân lao động khổ cực.
Câu 14. Một trong những thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh” là sự thành lập
A. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Trung ương cục miền Nam và Quân giải phóng miền Nam.
D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình ở miền Nam.
Câu 15. Người đã đề ra đường lối cải cách - mở cửa đất nước Trung Quốc
tháng 12 - 1978 là A. Đặng Tiểu Bình. B. Tưởng Giới Thạch.
C. Mao Trạch Đông. D. Giang Thanh.
Câu 16: Cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hợp quốc là
A. Ban thư ký. B. Đại hội đồng. C. Tòa án quốc tế. D. Hội đồng bảo an. Câu
17. Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương
A. khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế.
B. thiết lập chính thể cộng hòa dân chủ.
C. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
D. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến.
Câu 18. Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng
A. ý thực hệ phong kiến. B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. dân chủ tư sản kiểu cũ. D. cách mạng vô sản.
Câu 19. Một trong những yếu tố tác động đến phong trào cách mạng 1936 - 1939?
A. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Đức, Italia, Nhật Bản.
B. Phát xít Nhật vượt qua biên giới Việt - Trung vào Việt Nam.
C. Nhật đầu hàng đồng minh, chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Nhật đảo chính lật đổ Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 20. “Qua phong trào Đồng Khởi, ý Đảng, lòng dân gặp nhau”. Sự kiện nào sau đây thể hiện “ý
Đảng” theo nhận định của đại tướng Nguyễn Chí Thanh?
A. Phong trào Đồng khởi ở miền Nam (1959 - 1960).
B. Nghị quyết 21 Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (7-1973).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)
D. Nghị quyết 15 Ban Chấp hành Trung Ương Đảng (tháng 01-1959)
Câu 21: Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong
những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Đấu tranh bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc.
D. Chống phong kiến tay sai đầu hàng.
15
Câu 22. Một trong những mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. làm thay đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu dân cư các nước.
B. tạo ra nguy cơ xâm phạm độc lập tự chủ của các quốc gia.
C. sự gia tăng của tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
D. gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường trên toàn thế giới.
Câu 23. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947?
A. Phá vỡ thế bị bao vây cô lập của cách mạng Việt Nam.
B. Làm thay đổi tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng.
C. Đẩy Pháp rơi vào thế bị động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Làm cho quân Pháp phải lệ thuộc hoàn toàn vào Mĩ.
Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ địa – chính trị thế giới có những thay
đổi to lớn là do A. sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. tác động của Chiến tranh lạnh kéo dài dẫn đến các cuộc chiến tranh cục bộ.
D. nhiều nước giành được thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 25. Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh
người Việt” nhằm A. tận dụng xương máu của người Việt Nam.
B. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước.
C. mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.
D. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
Câu 26. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) có tác
động như thế nào đến Việt Nam?
A. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời.
B. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến.
C. Tạo ra sự chuyển biến sâu sắc trong xã hội.
D. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện.
Câu 27. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây tác động đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng
sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 28. Nội dung nào phản ánh tình cảnh của giai cấp nông dân Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Bị tư bản Pháp chèn ép, thế lực kinh tế yếu.
B. Đời sống bị bần cùng hóa.
C. Chịu ba tầng áp bức bóc lột.
D. Có quyền lợi gắn chặt với đế quốc.
Câu 29. Yếu tố khách quan nào sau đây tác động đến chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7/1936?
A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản.
B. Phong trào cách mạng Việt Nam đã được phục hồi.
C. Đời sống của đa số nhân dân Việt Nam còn khó khăn, cực khổ.
D. Phát xít Nhật câu kết với thực dân Pháp cai trị Đông Dương.
Câu 30. Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh
16
thế giới thứ hai? A. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận.
B. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước.
C. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan.
D. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô.
Câu 31. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1921 đến năm 1924
là quá trình A. trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự thành lập
Đảng.
B. trực tiếp đào tạo đội ngũ cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
C. tự khảo sát, rèn luyện để tìm chân lý cứu nước.
D. trực tiếp chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng.
Câu 32. Tính chất nổi bật của phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. dân chủ. B. dân tộc. C. cách mạng. D. cải lương.
Câu 33. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 34. Việc nhân nhượng của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân
quốc năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là sự nhân nhượng
A. từng bước. B. có nguyên tắc. C. tuyệt đối. D. hoàn toàn.
Câu 35. Thắng lợi trên mặt trận nào có tính chất quyết định trong cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A. chính trị. B. quân sự. C. ngoại giao. D. kinh tế.
Câu 36. Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là
A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
D. có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 37. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 -
1945 có điểm khác biệt so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. diễn ra trên phạm vi cả nước. B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng. D. thành lập chính quyền cách mạng.
Câu 38. Con đường giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho dân tộc Việt Nam có sự
khác biệt so với lựa chọn của các bậc tiền bối về
A. hình thức đấu tranh. B. mục tiêu trước mắt.
C. đối tượng cách mạng. D. khuynh hướng chính trị.
Câu 39. Nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 giải quyết được “thù trong giặc ngoài” đã chứng minh cho luận điểm nào sau đây?
A. “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”.
B. “Dành được chính quyền đã khó, giữ vững chính quyền càng khó hơn”.
C. “Tiên học lễ, hậu học văn”.
D. “Bảo vệ chính quyền là cái cốt lõi của cách mạng”.
Câu 40. Thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống đế
quốc Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy hậu phương trong chiến tranh nhân dân
17
A. luôn ở phía sau để cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. là chỗ dựa tinh thần, cổ vũ tiền tuyến chiến đấu.
C. phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
D. đối xứng với tiền tuyến, tiến hành chi viện cho tiền tuyến.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1. D 2. D 3. A 4. B 5. A 6. A 7. B 8. C 9. C 10. A
11. A 12. A 13. A 14. A 15. A 16. A 17. D 18. A 19. A 20. D
21. A 22. D 23. B 24. A 25. C 26. A 27. D 28. A 29. C 30. B
31. B 32. B 33. C 34. A 35. C 36. D 37. A 38. B 39. D 40. B

ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC


CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA PHỔ THÔNG 2022 Bài thi: KHOA
ĐỀ 04 HỌC XÃ HỘI
(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:..........................................................................


Số báo danh:...................................................................................
Câu 1. Theo quyết định của hội nghị Ianta ( tháng 2 - 1945), nước nào sau đây cần trở thành quốc
gia thống nhất và dân chủ
A. Nhật bản. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Phần Lan.
Câu 2. Lực lượng vũ trang được thành lập ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 3. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn địa bàn nào là hướng
tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nam Bộ. D. Đà Nẵng.
Câu 4. “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp - Mĩ khi nói về
A. trung tâm lòng chảo Mường Thanh.
B. cụm cứ điểm Luông Phabăng và Xênô.
C. cụm cứ điểm đồi A1, Him Lam và Độc Lập.
D. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Câu 5: Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền tảng trong chính sách đối ngoại
của Nhật Bản là A. đa phương hóa quan hệ đối ngoại. B. liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
C. tìm cách trở lại các thuộc địa cũ. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
18
Câu 6. Theo hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam thay
quân Trung Hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô.
Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Lao động Đông Dương.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là biểu hiện sự phát triển khoa học - kĩ thuật của nước Mĩ
(1991 - 2000)? A. Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
B. Phóng 4 con tàu “Thần Châu” bay vào không gian vũ trụ.
C. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới.
D. Trở thành cường quốc sản xuất phần mềm duy nhất thế giới.
Câu 9. Sau chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát
triển, tập trung vào A. chạy đua vũ trang. B. phát triển kinh tế.
C. công nghiệp quốc phòng. D. chế tạo bom nguyên tử.
Câu 10. Trong những năm (1965 – 1968), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây
ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ . B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Cuba đấu tranh chống
A. chế độ độc tài thân Mĩ. B. tư sản mại bản.
C. chế độ thực dân cũ. D. liên minh tư sản, địa chủ.
Câu 12. Người sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A. Trần Phú. B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Võ Nguyên Giáp. D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 13. Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp được tiến hành khi Chiến tranh thế giới
thứ nhất (1914 – 1918)
A. ở giai đoạn đầu. B. bước vào giai đoạn quyết liệt.
C. bước vào giai đoạn sắp kết thúc. D. đã kết thúc.
Câu 14. Có sự phối hợp về hoả lực, không quân, hậu cần Mĩ là chiến lược chiến
tranh nào sau đây? A. “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến
tranh”.
B. “ Chiến tranh đặc biệt”.
C. “ Chiến tranh cục bộ”.
D. “ Chiến tranh đơn phương”.
Câu 15: Quốc gia đầu tiên ở Đông Bắc Á chinh phục vũ trụ thành công, đó là
A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ.
Câu 16: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là mục tiêu trọng yếu của tổ chức
nào sau đây? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Liên hợp quốc (UN).
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 17. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã
A. thành lập Hội Duy tân. B. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội. D. tổ chức phong trào Đông du.
Câu 18. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế là
19
A. công nhân. B. dân tộc thiểu số.
C. sĩ phu, văn thân. D. nông dân.
Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong phong trào cách mạng 1930 –
1931 ở Việt Nam? A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên.
B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày quốc tế lao động 1 - 5.
C. Phong trào đấu tranh ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
D. Sự ra đời một số Xô viết ở các xã của huyện Hưng Nguyên.
Câu 20. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi
(1959 - 1960) vì A. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
B. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
C. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
Câu 21: Trong đường lối đổi mới đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước nhằm
A. phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân.
B. giải quyết tình trạng khủng hoảng kéo dài về chính trị.
C. xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế quốc dân.
D. phát triển kinh tế theo định hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là tác động của xu thế toàn cầu hóa những năm 80
của thế kỉ XX? A. Trầm trọng thêm sự bất công xã hội.
B. Chuyển biến cơ cấu kinh tế.
C. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
D. Sự ra đời của hai hệ thống xã hội đối lập nhau.
Câu 23. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam thắng lợi đã
A. làm thất bại kế hoạch Rơve. B. bảo toàn căn cứ địa Việt Bắc.
C. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. D. làm thất bại kế hoạch Nava.
Câu 24. Trong các nhân tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991, nhân tố nào
đóng vai trò quan trọng nhất?
A. Cuộc chạy đua sức mạnh tổng hợp, trong đó có sức mạnh kinh tế là trụ cột.
B. Sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mĩ la tinh sau khi giành độc lập.
C. Sự phát triển hoặc diệt vong của các tổ chức khủng bố cực đoan.
D. Sự phát triển của Liên hợp quốc và các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị trên hành tinh. Câu 25.
Chiến thắng Bình Giã (1964) của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Bước đầu làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản.
D. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam.
Câu 26. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã góp phần
A. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. lôi kéo tay sai và binh lính trong quân đội Pháp đi theo cách mạng.
C. thúc đẩy sự phân hóa của các tổ chức Tâm tâm xã.
D. thúc đẩy sự phân hóa của tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng.
Câu 27. Nhận xét nào sau đây là đúng về ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến
giữa tháng 8 năm 1945) ở Việt Nam?
20
A. Mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc.
B. Bước đầu xây dựng được lực lượng cách mạng.
C. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước.
D. Làm cho trận địa cách mạng được mở rộng.
Câu 28. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có tác động đến cách mạng Việt Nam thời
kì 1919 - 1930? A. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 29. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây?
A. Hình thức đấu tranh phong phú. B. Lực lượng tham gia đông đảo.
C. Mục tiêu đấu tranh triệt để. D. Đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 30. Cuộc chiến tranh lạnh do Mĩ tiến hành đã đem lại cho các nước Tây Âu cơ hội
A. trở thành đồng minh của Mĩ. B. phục hồi nền kinh tế.
C. quay lại thuộc địa cũ. D. gia nhập khối NATO.
Câu 31. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khuynh hướng dân chủ tư sản đã kết thúc vai trò với
lịch sử dân tộc? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
C. Chính quyền Xô viết được thành lập. D. Trùm mộ phu Badanh bị ám sát.
Câu 32. So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt nam có
điểm mới nào sau đây?
A. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh: công khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp.
B. Là cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng tám
năm 1945. C. Chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để
giành chính quyền.
D. Đoàn kết được công nhân và nông dân trong đấu tranh cách mạng.
Câu 33. Vì sao từ ngày 12-3-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu “Đánh đuổi
phát xít Nhật”? A. Thực hiện các quyết định của Hội nghị Ianta.
B. Mâu thuẫn Pháp - Nhật ngày càng sâu sắc.
C. Đối tượng cách mạng thay đổi.
D. Thời cơ tổng khởi nghĩa đã đến.
Câu 34. “Bắc đàm, Nam đánh” là chủ trương của Đảng và Chính phủ giai đoạn nào?
A. Chống ngoại xâm từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946.
B. Chống thực dân Pháp những năm 1953 - 1954.
C. Chống đế quốc Mĩ từ năm 1968 đến năm 1973.
D. Chống thực dân Pháp từ ngày 19-12-1946 đến 7-5-1954.
Câu 35. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 với chiến
dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. địa hình. B. đối tượng. C. mục tiêu. D. lãnh đạo.
Câu 36. Kết quả của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) có
điểm giống nhau cơ bản là
A. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.
B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới.
C. thành lập toà án nhân dân, xây dựng văn hóa mới.
D. thành lập được chính quyền nhân dân ở một số nơi.
Câu 37. Điểm khác biệt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) so với
21
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX của quân dân ta là
A. Đảng, Chính phủ đã phát động cuộc chiến tranh nhân dân.
B. ta phải đối diện với kẻ thù mới là thực dân Pháp.
C. nhân dân ta phát huy cao độ tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.
D. nhân dân ta phát huy cao độ tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
Câu 38. Trong giai đoạn 1939 - 1945, chủ trương khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10 -
1930) được thể hiện qua việc
A. thành lập chính phủ công nông binh. B. tập hợp lực lượng toàn dân tộc.
C. xác định động lực cách mạng. D. sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 39. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản những
năm 1945 – 1946 để lại cho lịch sử dân tộc Việt Nam bài học nào dưới đây?
A. Giành thắng lợi từng phần.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D. Giành và giữ chính quyền.
Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của mặt trận quân sự trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước ( 1954-1975) ở Việt Nam?
A. Tách rời với mặt trận chính trị và mặt trận ngoại giao
B. Chỉ tác động một chiều nên các mặt trận chính trị và kinh tế .
C. Là mặt trận thứ yếu, sau các mặt trận chính trị và ngoại giao.
D. Là điều kiện tiên quyết để giành thắng lợi về ngoại giao.
ĐÁP ÁN
1. B 2. D 3. A 4. D 5. D 6. B 7. C 8. C 9. B 10. A
11. A 12. B 13. D 14. A 15. C 16. B 17. B 18. D 19. B 20. C
21. C 22. B 23. B 24. D 25. A 26. C 27. A 28. B 29. A 30. C
31. A 32. A 33. A 34. B 35. B 36. C 37. B 38. D 39. A 40. D

ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ


CHUẨN CẤU TRÚC THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
MINH HỌA ĐỀ 05 Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:..........................................................................


Số báo danh:...................................................................................
Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu Liên Xô đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ
của loài người? A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. B. Phóng thành công vệ tinh
nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng tháng 1 năm 1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam xác
định lực lượng cách mạng là
22
A. công nhân, địa chủ, tư sản. B. công nhân, địa chủ, binh lính.
C. nông dân, địa chủ, tiểu tư sản D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
Câu 3. Trong những năm 1961 - 1965, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở
miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh một phía.
Câu 4. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam xác định nhiệm vụ chính của quân dân ta
trong đông - xuân (1953-1954) là
A. giải phóng đất đai. B. buộc địch phải phân tán lực lượng. C. giải phóng dân.
D. tiêu diệt sinh lực địch.
Câu 5: Trong giai đoạn 1973 - 1991, Mĩ có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Viện trợ cho tất cả các nước châu Phi. B. Tăng cường chạy đua vũ trang.
C. Viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh. D. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
Câu 6: Một trong những biện pháp về chính trị nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những
năm 1945 - 1946 là A. thành lập Nha Bình dân học vụ. B. bầu Hội đồng nhân dân các cấp.
C. phổ cập giáo dục tiểu học. D. mở nhiều lớp học xóa nạn mù chữ .
Câu 7: Ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava (1953) trong bối cảnh lịch
sử nào sau đây? A. Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính.
B. Pháp đang bị sa lầy trong cuộc chiến tranh.
C. Quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc tiến vào Việt Nam.
Câu 8: Một trong những cơ quan chính của Liên minh châu Âu (EU) là
A. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. B. Hội đồng Bộ trưởng.
C. Hội đồng quản thác. D. Ngân hàng thế giới.
Câu 9: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Định ước Henxinki được kí kết.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. D. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn thiết lập. Câu 10: Trong
những năm 1954 - 1975, thắng lợi nào của ta đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang
thế tổng tiến công chiến lược trên chiến trường toàn miền Nam?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 11: Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam bùng nổ sau khi
A. Việt Nam mất quyền độc lập dân tộc. B. khởi nghĩa Yên Bái hoàn toàn thất bại. C.
Việt Nam Quốc dân đảng hoàn toàn tan rã. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành
lập. Câu 12: Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời. B. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.
C. liên minh khu vực ra đời. D. một số nước tuyên bố độc lập.
Câu 13: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến. B. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham
chiến. C. Đưa quân Mĩ vào tham chiến ở miền Nam. D. Vận động các nước Đông Âu tham
chiếm. Câu 14. Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari thành lập năm 1921
là tờ báo nào dưới đây? A. Nhân đạo. B. Nhân dân.
C. Đời sống công nhân. D. Người cùng khổ.
Câu 15: Trong những năm 1939 - 1945, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào
sau đây?
23
A. Xây dựng Quỹ Độc lập. B. Xây dựng các hội cứu quốc.
C. Bảo vệ biên giới phía Bắc. D. Xây dựng Hội Liên Việt.
Câu 16: Một trong những hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) là
A. phát động tổng khởi nghĩa toàn quốc. B. tổ chức ám sát cá nhân.
C. mở nhiều lớp huấn luyện cán bộ. D. phát động tiến công và nổi dậy.
Câu 17: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đề ra chủ
trương nào sau đây?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. C. Sử
dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền. D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp. Câu 18: Trong
khoảng thời gian từ năm 1950 đến năm 2000, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hoà
bình trung lập?
A. Brunây. B. Mĩ. C. Anh. D. Ấn Độ.
Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), quân đội Mĩ chiếm đóng địa
bàn nào sau đây? A. Nam Triều Tiên. B. Đông Đức. C. Đông Béclin. D. Đông Âu.
Câu 20: Tên nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có từ khi nào?
A. Ngày 2 - 9 - 1945. B. Ngày 30 - 8 - 1945.
C. Ngày 2 - 7 - 1976. D. Ngày 30 - 4 - 1975.
Câu 21: Yếu tố nào là đóng góp lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu yêu
nước thức thời cho phong trào vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Xác định mục tiêu đấu tranh mới: giành độc lập sau đó xây dựng chế độ tư bản.
B. Sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: bạo động, cải cách, thành lập hội.
C. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân từ lập trường phong kiến sang tư
sản. D. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và cách
mạng Câu 22: Liên minh Châu Âu và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
có đặc điểm chung là A. Có một thị trường chung B. Bãi bỏ hàng rào thuế quan.
C. liên kết kinh tế khu vực D. sử dụng đồng tiền chung.
Câu 23: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 -
1954) ở Việt Nam? A. Tiến công địch ở mọi lúc, mọi nơi, kết hợp mặt trận chính diện và vùng sau
lưng địch. B. Phương châm kháng chiến là đánh nhanh thắng nhanh, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. C.
Đấu tranh chính trị đóng vai trò quyết định ngay từ khởi đầu cho đến kết thúc chiến tranh. D. Chiến
trường của cuộc kháng chiến được phân tuyến một cách rõ ràng giữa ta và địch. Câu 24: Nội dung
nào sau đây là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ
XX?
A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. B. Trật tự đa cực thiết lập.
C. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực. D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
Câu 25: Hình thức đấu tranh của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là đấu tranh
A. tự phát. B. vũ trang. C. bạo lực. D. chính trị.
Câu 26: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-
1929), thực dân Pháp A. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất. B. tập trung vào công
nghiệp luyện kim.
C. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí. D. hạn chế phát triển công nghiệp nặng.
Câu 27: Chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai
đoạn 1939 - 1945 đã A. giải quyết được nhiệm vụ dân chủ hàng đầu của cách mạng Việt
Nam.
B. giải quyết được mâu thuẫn giai cấp hàng đầu trong xã hội Việt Nam.
24
C. đáp ứng được nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. đáp ứng được nguyện vọng số một của giai cấp thống trị Việt Nam.
Câu 28: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong
thời kì 1919 -1930? A. Quốc tế Cộng sản được thành lập. B. Liên hợp quốc thành lập.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết. D. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930
-1931 ở Việt Nam?
A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Chính phủ Pháp ban bố nhiều chính sách tiến bộ ở Việt Nam.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
Câu 30: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương.
B. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu.
C. Có sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
D. Ý thức giải phóng dân tộc trỗi dậy mạnh mẽ.
Câu 31: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những
năm 1928 - 1929? A. Trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
B. Trở thành một phong trào hoàn toàn tự giác.
C. Có sự lãnh đạo thống nhất của một chính đảng.
D. Bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một ngành.
Câu 32: Xô viết Nghệ -Tĩnh trở thành đỉnh cao của phong trào cách mạng
1930 – 1931 vì đã A. giải phóng nhân dân ta khỏi ách thống trị của thực dân
Pháp.
B. thành lập được chính quyền cách mạng của nhân dân.
C. lập nên nhà nước dân chủ công nông đầu tiên ở nước ta.
D. hoàn thành triệt để nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Câu 33: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam? A. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất cả nước đi lên xây
dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
C. Chưa xóa bỏ triệt để mọi cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến.
D. Chưa chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của phong kiến, thực dân, phát xít.
Câu 34: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và cuộc Tiến công chiến lược năm
1972 của quân dân Việt Nam đều
A. buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của hình thức chiến tranh xâm lược thực
dân mới. B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền
Bắc.
C. đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của
nhân dân ta. D. đánh dấu cách mạng miền Nam hoàn thành nhiệm vụ đánh cho
“Mĩ cút”.
Câu 35: Nhận định nào sau đây là đúng về phong trào Đồng khởi (1959 - 1960)
ở Việt Nam? A. Làm sụp đổ chính quyền Ngụy, buộc quân Mĩ trực tiếp tham
chiến.
25
B. Là kết quả của việc thực hiện đường lối đấu tranh chính trị hòa bình của Đảng.
C. Giành chính quyền từng bộ phận tiến lên giành chính quyền trong cả nước.
D. Chứng tỏ chủ trương của Đảng đáp ứng nguyện vọng của nhân dân.
Câu 36: Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng
Tám thành công? A. Nhân dân giành được quyền làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chính quyền cách
mạng. B. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo. C. Hệ
thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào cách mạng thế giới dâng cao. D. Chính quyền cách
mạng Việt Nam được củng cố vững chắc, lực lượng vũ trang hùng hậu.
Câu 37: Từ kết quả của hai phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và Xô viết - Nghệ Tĩnh (1930 -
1931) ở Việt Nam cho thấy, điểm giống nhau cơ bản giữa hai phong trào này là
A. đã hình thành liên minh công – nông vững chắc.
B. giương cao các nhiệm vụ phản đế, phản phong.
C. tinh thần đấu tranh quyết liệt, đường lối thống nhất.
D. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 38: Một điểm mới và độc đáo trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
(1911 - 1918) so với các nhà yêu nước tiền bối là gì?
A. Thời điểm ra đi và bản lĩnh cá nhân. B. Quyết định hướng đi tới phương Tây.
C. Hành trình ra đi tìm đường cứu nước. D. Hướng đi và phương thức hoạt động.
Câu 39: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 -
1954) của quân dân ta là:
A. Tiếp tục mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. Giải phóng vùng Tây Bắc của Việt Nam.
D. Phá vỡ âm mưu nình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 40: Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước 1945
ở Việt Nam là
A. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. tạo ra những điều kiện chủ quan cho tổng khởi nghĩa.
D. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.

ĐÁP ÁN
1. A 2. D 3. C 4. D 5. B 6. B 7. B 8. B 9. B 10.
C
11. A 12. D 13. C 14. D 15. B 16. B 17. C 18. D 19. A 20.
C
21. D 22. C 23. A 24. A 25. D 26. D 27. C 28. A 29. B 30.
D
31. A 32. B 33. C 34. A 35. D 36. D 37. C 38. D 39. B 40. B
26
ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ
CHUẨN CẤU TRÚC THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
MINH HỌA ĐỀ 06 Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:..........................................................................


Số báo danh:...................................................................................
Câu 1. Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân
dân ta biểu hiện ở điểm nào?
A. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc.
B. Nội dung của đường lối kháng chiến.
C. Mục đích của cuộc kháng chiến.
D. Chủ trương sách lược của Đảng.
Câu 2. Hình thức đấu tranh của nhân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari năm 1973 khác với
thời kỳ sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 như thế nào?
A. Chỉ tập trung đấu tranh chính trị.
B. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
D. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh quân sự.
Câu 3. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh thực hiện trong những
năm 1930-1931? A. Bãi bỏ thuế thân. B. Xóa nợ cho người nghèo
C. Cải cách ruộng đất. D. Chia ruộng đất công cho dân cày.
Câu 4. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A. báo Nhân đạo. B. báo Đời sống công nhân.
C. báo Thanh niên. D. báo Người cùng khổ.
Câu 5. Đến năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên trở thành
A. nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn.
B. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới.
C. cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 6. Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Pháp đã công nhận nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà là A. quốc gia dộc lập B. quốc gia tự trị
C. quốc gia độc lập tự do D. quốc gia tự do
Câu 7. Việc kí Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 chứng tỏ
A. sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
B. sợ 2 kẻ thù là Trung Hoa dân quốc và Pháp.
C. sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
D. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ.
Câu 8. Nguyên nhân trực tiếp của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là
27
A. chính quyền Mỹ-Diệm đã suy yếu.
B. sự soi sáng của Nghị quyết 15 BCH TW Đảng (tháng 1-1959).
C. miền Bắc đã kịp thời chi viện cho miền Nam.
D. lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh.
Câu 9. Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì
A. cách mạng Cuba thắng lợi.
B. Mĩ thành lập Liên minh vì tiến bộ.
C. Mĩ biến Mĩ Latinh thành sân sau.
D. bùng nổ phong trào đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 10. Điểm khác nhau cơ bản trong chiến lược thống trị và xâm lược của Mĩ - thời kỳ (1954 -
1975) so với Pháp - thời kỳ (1945 – 1954) ở nước ta là gì?
A. Thực hiện các chiến dịch “bình định, lấn chiếm”.
B. Tiến hành chủ nghĩa thực dân mới.
C. Thực hiện chính sách “cây gậy và củ cà rốt”.
D. Tiến hành chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 11. Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây không gắn liền với tên tuổi của
Phan Bội Châu? A. Phong trào Duy Tân. B. Phong trào Đông Du.
C. Việt Nam Quang phục hội. D. Hội Duy Tân.
Câu 12. Bản Hiến pháp tháng 11/1993 của Nam Phi đánh dấu sự kiện gì?
A. Nenxơn Manđêla làm tổng thống Nam Phi.
B. Sự thành lập nước Cộng hòa Nam Phi.
C. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.
D. Mở đầu cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 13. Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện "Tuần lễ vàng", "Quỹ
độc lập" nhằm mục đích gì?
A. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước
B. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói
C. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước
D. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước
Câu 14. Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp làm phá sản hoàn toàn
kế hoạch Nava ? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Chiến dịch biên giới Đông Xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch Hòa Bình, Tây Bắc, Thượng Lào (1951-1953).
D. Chiến dịch biên giới thu đông 1950.
Câu 15. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ Chiến tranh lạnh đã bao trùm khắp thế giới?
A. Kế hoạch Macsan và sự ra đời của của NATO.
B. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacxava.
C. Sự ra đời và hoạt động của khối Vacxava.
D. Mĩ thông qua kế hoạch Macsan.
Câu 16. So với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) diễn ra ở đô thị, chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) diễn ra ở A. trung du B. đồng bằng C. rừng núi D. nông thôn
Câu 17. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây
Đức, Nhật Bản, Nam Triều Tiên?
A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô.
Câu 18. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yếu nước trở thành một
28
người cộng sản là A. ủng hộ Quốc tế Cộng sản.
B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 19. “Cần vương” có nghĩa là
A. những điều bậc quân vương cần làm. B. giúp vua cứu nước.
C. đứng lên cứu nước. D. chống Pháp xâm lược.
Câu 20. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao
trào “tìm mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam ?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng An Lão.
Câu 21. Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi
A. chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu tan rã.
B. cuộc khủng hoảng Caribê chấm dứt.
C. cuộc chiến tranh Triều Tiên kết thúc.
D. Liên bang Xô viết tan rã, trật tự “ hai cực” không còn nữa.
Câu 22. Quan điểm đổi mới của Đảng ta là
A. đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa xã hội.
B. đổi mới phải toàn diện và đồng bộ.
C. đổi mới toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
D. đổi mới để khắc phục tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội.
Câu 23. Cuộc cách mạng xanh được tiến hành trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp B. Thương nghiệp C. Nông nghiệp D. Thủ công nghiệp Câu 24. Trong
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành
A. giao thông vận tải. B. nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. công nghiệp chế biến. D. nông nghiệp và thương nghiệp.
Câu 25. Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp
A. công nhân. B. nông dân. C. tư sản dân tộc. D. tư sản mại bản.
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp? A. Lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh .
B. Sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và loài
người tiến bộ. C. Chớp đúng thời cơ .
D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 27. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.
B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
D. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
Câu 28. Việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhấn mạnh “cả
năm 1975 là thời cơ” đã khẳng định
A. tính khoa học, linh hoạt của Đảng.
B. tính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng.
C. tính nhạy bén, sáng tạo của Đảng.
D. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng.
Câu 29. Từ năm 1919-1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam tồn tại những khuynh
29
hướng nào dưới đây? A. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng vô sản.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản, vô sản, phong kiến.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng phong kiến.
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản.
Câu 30. Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những
năm 1936 – 1939? A. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới.
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.
Câu 31. Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt
Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)? A. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên
nắm chính quyền.
B. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền.
C. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày.
D. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội.
Câu 32. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. dùng người Mỹ để tiến hành chiến tranh.
C. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. “dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 33. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra ác liệt. D. bùng nổ.
Câu 34. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam là gì? A. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất.
B. Toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng.
C. Điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 35. Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh
thế giới thứ 2 là A. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa
học kỹ thuật.
B. tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.
C. nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.
D. quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.
Câu 36. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của chiến lược “cam kết và mở rộng” của
chính quyền B.Clinton A. tăng cường khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mĩ
B. đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh
C. thực hiện cuộc chay đua vũ trang với các nước XHCN
D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” can thiệp nội bộ các nước
Câu 37. Đến tháng 3/1938, để phù hợp với mục tiêu đấu tranh của cách mạng Đông Dương, mặt trận
Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đã được đổi tên là
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Liên Việt.
30
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 38. Hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta đã được hội nghị Trung ương lần
thứ 8 (5/1941) xác định như thế nào?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. Đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
Câu 39. Sau năm 1954, âm mưu của Mỹ đối với miền Nam Việt Nam là
A. biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự của Mĩ
B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.
C. biến miền Nam Việt Nam thành “ sân sau" của Mỹ.
D. biến miền Nam Việt Nam thành thị trường của Mỹ.
Câu 40. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì?
A. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư
sản trí thức. B. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông
dân.
C. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
D. Cách mạng Đông Dương lúc đầu là CMTSDQ, bỏ qua TBCN, tiến thẳng lên con
đường XHCN. ------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
1-C 2-B 3-C 4-C 5-C 6-D 7-C 8-B 9-D 10-B
11-A 12-C 13-C 14-A 15-B 16-C 17-A 18-B 19-B 20-A
21-D 22-C 23-C 24-B 25-C 26-C 27-C 28-D 29-D 30-B
31-D 32-D 33-B 34-D 35-A 36-C 37-A 38-C 39-B 40-C

ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ


CHUẨN CẤU TRÚC THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
MINH HỌA ĐỀ 07 Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:..........................................................................


Số báo danh:...................................................................................
Câu 1. (NB) Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa Hương Khê.
C. Khởi nghĩa Yên Thế. D. Khởi nghĩa Ba Đình.
Câu 2. (TH). Cuộc cách mạng nào dưới đây đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản
xuất phần mềm lớn nhất thế giới?

31
A. "Cách mạng chất xám". B. "Cách mạng khoa học - công nghệ".
C. "Cách mạng trắng". D. "Cách mạng xanh".
Câu 3. (TH). Nguyên nhân quyết định dẫn đến phát triển phong trào cách mạng
1930-1931 là gì? A. Thực dân Pháp đàn áp dã man những người yêu nước sau
khởi nghĩa Yên Bái.
B. Mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên gay gắt.
C. Tác động cuộc khủng hoảng kinh tế đến Việt Nam 1929-1933.
D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng.
Câu 4. (VDC). Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và
chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi) ngày 18-8-1965.
A. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách
mạng Viêt Nam. B. đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến
tranh mới của Mĩ. C. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ
D. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu
nước. Câu 5. (NB). Một trong những nhiệm vụ được đề ra trong Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (9- 1975) là:
A. hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
C. hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 6. (NB). Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ
chức ASEAN? A. Các nước muốn liên minh quân sự để bảo vệ an ninh khu vực.
B. Chịu tác động bởi sự thành công của Khối thị trường chung châu Âu.
C. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực.
D. Các nước muốn hợp tác để cùng nhau phát triển.
Câu 7. (NB). Năm 1960, có 17 nước ở châu Phi giành được nền độc lập, được coi là
A. Lục địa bùng cháy. B. Năm châu Phi.
C. Kết thúc chiến tranh. D. Giải phóng dân tộc.
Câu 8. (NB). Cuối năm 1950, Pháp - Mĩ đề ra kế hoạch Đờ Lát Đơ Tátxinhi
nhằm mục đích gì? A. Tăng cường viện trợ cho Bảo Đại.
B. Nhanh chóng kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.
Câu 9. (NB). Nhân tố chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. sự hình thành các liên minh khu vực.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 10. (NB). Lực lượng chủ lực của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là
A. công nhân. B. binh línhViệt Nam trong quân đội Pháp.
C. tiểu tư sản. D. tư sản dân tộc.
Câu 11. (NB). Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) đã quyết định
A. giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.
B. nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.
C. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm.
32
D. dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm.
Câu 12. (VDC). Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin về lực lượng cách mạng vào điều kiện
thực tiễn Việt Nam được thể hiện như thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đầu năm
1930?
A. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mạng.
B. Địa chủ và tư sản là kẻ thù của cách mạng.
C. Công nông là động lực của cách mạng.
D. Các giai cấp, tầng lớp thống trị cũng có thể là lực lượng cách mạng.
Câu 13. (NB). Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Đồng Xoài. B. Ba Gia. C. Vạn Tường. D. An Lão.
Câu 14. (NB). Hội nghị Ianta có sự tham gia của các nước
A. Mĩ- Liên Xô- Trung Quốc. B. Anh- Pháp- Mĩ
C. Anh- Mĩ- Liên Xô D. Anh- Pháp- Đức.
Câu 15. (NB). Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 bắt đầu từ
ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp. B. Thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp. D. Thương mại.
Câu 16. (NB). Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4
nhằm mục đích gì? A. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.
B. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
C. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.
D. Khóa chặt biên giới Việt - Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.
Câu 17. (NB). Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình
và an ninh thế giới A. Hội đồng Bảo an B. Hội đồng kinh tế và xã hội.
C. Ban thư ký D. Đại hội đồng
Câu 18. (VD). Điểm mới của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 so với chiến
dịch Việt Bắc A. Pháp chủ động đánh ta. B. ta chủ động đánh Pháp.
C. ta thất bại. D. Pháp bị thất bại.
Câu 19. (TH). Tác phẩm Đường Kách mệnh do Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên xuất bản được
biên soạn dựa trên A. những bài báo được in trên báo Thanh niên.
B. những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo cán bộ.
C. Những tư tưởng cốt lõi của chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. những bài báo của Nguyễn Ái Quốc trên báo Nhân đạo, Đời sống công nhân.
Câu 20. (TH). Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. Độc lập dân tộc. B. Tự do và dân chủ.
C. Bình đẳng và chủ quyền. D. Độc lập và tự do.
Câu 21. (TH). Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân
chủ 1936 – 1939? A. Đấu tranh báo chí. B. Đấu tranh nghị trường.
C. Mít tinh, đưa “dân nguyện”. D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 22. (NB). Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ tiến hành ở miền
Nam Việt Nam là gì? A. Tiêu diệt lực lượng của ta. B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Kết thúc chiến tranh. D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 23. (NB). Trong khoảng hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở
thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Pháp B. Nhật. C. Anh D. Mĩ
33
Câu 24. (TH). Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu
nước đúng đắn là A. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-
1925).
B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).
C. đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc xai (18-6-1919).
Câu 25. (VD). Yếu tố khách quan nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. D. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy .
Câu 26. (NB). Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích gì?
A. Hợp tác kinh tế và văn hóa. B. Hợp tác kinh tế và chính trị
C. Hợp tác chính trị, văn hóa D. Hợp tác kinh tế và khoa học.
Câu 27. (TH). Hậu quả nặng nề nhất của chính sách vơ vét bóc lột của Pháp - Nhật đối với nhân
dân Việt Nam là A. gần 2 triệu đồng bào miền Bắc chết đói.
B. làm cho kinh tế Việt Nam bị sa sút nghiêm trọng.
C. mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt.
D. đời sống các tầng lớp nhân dân điêu đứng.
Câu 28. (NB). Văn kiện nào ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)?
A. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói.
B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
C. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”.
D. Lời kêu gọi nhân dân “ Sắm vũ khí đuổi thù chung”
Câu 29. (TH). Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển thần
kì của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai?
A. biết xâm nhập thị trường thế giới.
B. tác dụng của những cải cách dân chủ.
C. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. nhân tố con người.
Câu 30. (NB). Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, lĩnh vực nông nghiệp được
Pháp đầu tư chủ yếu vào
A. đồn điền tiêu. B. đồn điền cà phê.
C. trồng lúa. D. đồn điền cao su.
Câu 31. (VD). Sự ra đời của các giai cấp xã hội mới đã làm xuất hiện những khuynh hướng đấu tranh
nào trong phong trào cách mạng Việt Nam (1919 – 1929)?
A. Khuynh hướng phong kiến và tư sản.
B. Khuynh hướng tư sản và vô sản.
C. Khuynh hướng phong kiến, tư sản và vô sản.
D. Khuynh hướng phong kiến và vô sản.
Câu 32. (VDC). Chủ tịch Hồ Chí Minh trước khi sang Pháp đã dặn Huỳnh Thúc Kháng. “ Dĩ bất
biến, ứng vạn biến”. Theo em, “cái bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm này là gì?
A. Tự do B. Độc lập C. Hòa bình D. Tự chủ
Câu 33. (TH). Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như
thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Trật tự nhiều trung tâm ra đời. B. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
34
C. Trật tự đơn cực được xác lập. D. Trật tự đa cực được thiết lập.
Câu 34. (TH). Một trong những thắng lợi quan trọng trên mặt trận ngoại giao của quân và dân ta
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ từ 1965 đến 1968 là
A. Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam Việt Nam được 21 nước đặt quan hệ
ngoại giao. C. Mĩ đã kí Hiệp định Pari về kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt nam.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được 41 nước.
Câu 35. (TH). Đảng quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc vì
A. Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta.
B. Việt Bắc là căn cứ địa của ba nước Đông Dương.
C. Việt Bắc là chiến trường chính giữa ta và Pháp.
D. Việt Bắc là trung tâm của thủ đô Hà Nội.
Câu 36. (NB) Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam
là một quốc gia A. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
B. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
C. thuộc địa.
D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
Câu 37. (TH). Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Giặc đói. B. Giặc dốt.
C. Giặc ngoại xâm. D. Khó khăn về tài chính.
Câu 38. (VDC). Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu
phương của chiến tranh nhân dân
A. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
C. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
D. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
Câu 39. (NB). Sau khi Pháp rút khỏi nước ta năm 1954, Mĩ có hành động gì?
A. Trực tiếp đưa quân đội và miền Nam thay quân Pháp.
B. Biến nước ta thành căn cứ quân sự, tiến đánh Trung Quốc.
C. Biến miền Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ
D. Ủng hộ chính phủ tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.
Câu 40. (NB). Quân đội những nước Đồng minh nào vào Việt Nam để giải giáp phát xít Nhật sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp. B. Liên Xô, Mĩ.
C. Liên Xô, Anh. D. Trung Hoa Dân Quốc, Anh.
------ HẾT ------

ĐÁP ÁN
1.B 2.A 3.D 4.B 5.D 6.A 7.B 8.B 9.C 10.B
11.C 12.D 13.C 14.C 15.C 16.D 17.A 18.B 19.B 20.D

35
21.D 22.B 23.D 24.C 25.B 26.B 27.A 28.B 29.D 30.D
31.B 32.B 33.B 34.A 35.A 36.D 37.C 38.C 39.D 40.D

ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ


PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ 08 Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:..........................................................................


Số báo danh:...................................................................................
Câu 1. (NB). Nước nào sau đây không tham dự Hội nghị cấp cao ở Ianta?
A. Liên Xô B. Anh. C. Mĩ. D. Pháp.
Câu 2. (NB). Tháng 8-1945, nhân dân những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành
được độc lập? A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. B. Inđônêxia, Xingapo,
Malaixia.
C. Inđônêxia, Việt Nam. D. Campuchia, Malaixia, Brunây.
Câu 3. (TH). Thủ đoạn thâm độc của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau chiến tranh
thế giới thứ nhất là A. không cho nông dân tham gia sản xuất.
B. đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
C. tước đoạt ruộng đất của nông dân.
D. bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
Câu 4. (NB). Trong xã hội Việt Nam, giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
có mối quan hệ A. đối lập nhau. B. gắn bó mật thiết.
C. đào thải lẫn nhau. D. hỗ trợ cùng phát triển.
Câu 5. (NB). Tháng 3 – 1947, Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc "Chiến tranh
lạnh" nhằm mục đích gì?
A. Xoa dịu mẫu thuẫn xã hội giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Gìn giữ nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
C. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi và Mĩ La tinh.
D. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 6. (TH). Vì sao Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách
mạng 1930-1931? A. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
B. Là một hình thức chính quyền kiểu mới của giai cấp công nhân.
C. Là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân, vì dân.
D. Đã làm lung lay tận gốc chính quyền phong kiến ở nông thôn ở Nghệ - Tĩnh.
Câu 7. (NB). Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?
A. Chiến thắng Đồng Xoài. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình Giã.
36
Câu 8. (TH). Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939?
A. Tổ chức được một đội quân chính trị quần chúng đông đảo.
B. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá trong quần chúng.
C. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Chuẩn bị trực tiếp cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 9. (TH). Đảng quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc vì
A. Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta.
B. Việt Bắc là trung tâm của thủ đô Hà Nội.
C. Việt Bắc là chiến trường chính giữa ta và Pháp.
D. Việt Bắc là căn cứ địa của ba nước Đông Dương.
Câu 10. (NB). Quốc gia khởi đầu cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mĩ B. Pháp C. Nhật. D. Anh
Câu 11. (NB). Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của cách mạng tháng 8
như thế nào? A. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Nhật và Pháp
B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dưng
C. Bị quân Trung Hoa Dân Quốc thao túng chi phối
D. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng
Câu 12. (VD). Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản có ý nghĩa như thế nào đối
với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam?
A. Chấm dứt sự khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng.
C. Chấm dứt khủng hoảng về lực lượng cách mạng.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.
Câu 13. (VDC). Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
(1919 – 1930) là A. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân
chủ tư sản.
B. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác
C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo của khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản. D.
giai cấp tiểu tư sản có sự chuyển biến mạnh mẽ trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 14. (VD). Hành động nào thể hiện rõ thái độ của thực dân Pháp sau khi phát xít Nhật
vào Đông Dương? A. Hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật.
B. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật
C. Kiên quyết đánh Nhật để độc chiếm Đông Dương
D. Thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy.
Câu 15. (NB). Đến tháng 11/1939, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 16. (VDC). Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và
chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi) ngày 18-8-1965.
A. đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh
mới của Mĩ. B. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ
C. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu
nước. D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho
37
cách mạng Viêt nam. Câu 17. (VD). Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những
năm 1946 - 1954 mang tính chất gì? A. Dân chủ nhân dân. B. Chính nghĩa và nhân dân.
C. Khoa học và đại chúng. D. Dân tộc và dân chủ.
Câu 18. (NB). Quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền
Mỹ - Diệm là nội dung quan trọng của
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ III (9-1960).
C. kì họp thứ 4 Quốc hội khoá I (3-1955).
D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
Câu 19. (TH). Lực lượng nào được coi là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Trung đội Cứu quốc quân I.
C. Việt Nam Giải phóng quân.
D. Việt Nam Cứu quốc quân.
Câu 20. (TH). Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ
sau CTTG thứ hai? A. Vai trò điều tiết của nhà nước. B. Áp dụng khoa học kỹ thuật.
C. Tài nguyên thiên phong phú. D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 21. (TH). Sự kiện nào đánh dấu ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam thất bại hoàn toàn?
A. Đảng Lập hiến bị giải tán.
B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
D. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
Câu 22. (TH). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào thuận lợi cho phong trào
giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
B. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta.
C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.
D. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 23. (NB). Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam (1929-1933) gây ra hậu quả nào bao
trùm về mặt xã hội? A. Số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân lao động.
C. Nông dân chịu thuế cao, bị chiếm đoạt ruộng đất, cuộc sống bần cùng.
D. Nhiều công nhân, viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp.
Câu 24. (NB) Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 25. (TH). Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định nhiệm vụ hàng đầu của
cách mạng Việt Nam là
A. thành lập chính phủ công - nông - binh.
B. thành lập quân đội công - nông.
C. đánh phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân.
D. đánh đế quốc và tư sản phản cách mạng giành độc lập.
Câu 26. (VDC). Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy hậu
phương của chiến tranh nhân dân
38
A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
Câu 27. (VDC). Chủ tịch Hồ Chí Minh trước khi sang Pháp đã dặn Huỳnh Thúc Kháng “Dĩ bất biến,
ứng vạn biến”. Theo em, “cái bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm này là gì?
A. Hòa bình B. Tự chủ C. Tự do D. Độc lập
Câu 28. (NB). Một trong những nội dung Đường lối kháng chiến của Đảng là
A. tranh thủ sự ủng hộ của các nước Tư bản chủ nghĩa.
B. tranh thủ sự ủng hộ của các nước Đồng minh.
C. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước thuộc địa.
Câu 29. (NB). Chiến thuật Mĩ và quân đội Sài Gòn sử dụng trong “chiến lược chiến
tranh đặc biệt” là A. càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
B. trực thăng vận, thiết xa vận.
C. bình định toàn bộ miền Nam.
D. dồn dân, lập ấp chiến lược
Câu 30. (NB) Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến
tháng 2/1859) đã A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của
Pháp.
B. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
C. làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
D. bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.
Câu 31. (TH). Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945? A. Hơn 90% dân số không biết chữ
B. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá
C. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành
D. Chính quyền cách mạng non trẻ.
Câu 32. (NB). Tổ chức Liên hợp quốc thành lập không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 33. (NB). Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân
hai miền Nam - Bắc là
A. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền.
B. được sum họp một nhà.
C. mong muốn có một chính phủ thống nhất.
D. khắc phục hậu quả chiến tranh, có cuộc sống ấm no.
Câu 34. (NB). Nội dung nào dưới đây nằm trong Chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào nội bộ các nước.
C. Bảo đảm an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
D. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động của kinh tế Mĩ.
Câu 35. (TH). Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải rút hết quân về nước?
39
A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
B. Trận Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972.
C. Hiệp định Pari 1973.
D. Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 36. (NB). Thực dân Anh thực hiện "phương án Maobáttơn" với nội
dung chính là gì? A. Khai thác, bóc lột bù đắp thiệt hại do chiến tranh.
B. Chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị.
C. Sáp nhập các quốc gia nhỏ vào đất nước Ấn Độ.
D. Tách đất nước Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập.
Câu 37. (NB). Xây dựng phòng tuyến bê tông cốt sắt và thành lập vành đai trắng là nội dung nằm
trong kế hoạch nào của Pháp?
A. Rơve. B. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Nava. D. Bôlae
Câu 38. (NB). Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên? A. Thanh niên B. Đỏ C. Búa liềm D. Nhân dân
Câu 39. (TH). Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc
Chiến tranh lạnh là A. các nước tăng cường sản xuất các loại vũ khí hủy diệt, chạy đua vũ trang.
B. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh
thế giới. C. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang chuẩn bị cho cuộc chiến
tranh thế giới mới. D. hàng ngàn căn cứ quân sự, hàng chụ khối quân sự được thiết
lập trên toàn cầu.
Câu 40. (NB). Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) kết thúc, Miền Bắc nước ta đã căn
bản hoàn thành cuộc cánh mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng tư sản dân quyền.
C. Cách mạng ruộng đất.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
------ HẾT ------

ĐÁP ÁN
1.D 2.C 3.C 4.B 5. D 6. C 7. B 8. D 9. A 10. A
11.D 12.D 13.C 14.B 15.A 16.A 17.B 18.A 19.A 20.D
21.D 22.C 23.B 24. D 25.D 26.A 27.D 28.C 29.B 30.B
31. B 32.C 33. C 34. A 35. C 36. B 37. B 38. A 39. B 40.A

ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ


PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ 09 Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
40
Họ và tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...................................................................................
Câu 1. (NB). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ
A. phát triển chậm chạp. B. ngày càng trì trệ.
C. phát triển mạnh mẽ. D. bị thiệt hại nặng nề.
Câu 2. (NB). Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác
với các nhà yêu nước đi trước là
A. cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập
B. cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập
C. cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược
D. ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức
bóc lột dã man Câu 3. (NB). Cơ quan chuyên trách về chống giặc dốt sau cách mạng tháng
8/1945 có tên gọi là gì? A. Ty Bình dân học vụ B. Nha Bình dân học vụ
C. Nha học chính D. Ty học vụ
Câu 4. (TH). Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong
kiến Việt Nam? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
C. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
Câu 5. (VDC). Từ sự lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, rút ra bài học gì đối
với sự lãnh đạo của Đảng ta hiện nay?
A. Đảng có tinh thần phê và tự phê bình cao.
B. Đội ngũ đảng viên phải đông đảo, kiên trung
C. Nội bộ Đảng phải đoàn kết, nhất trí, trong sáng.
D. Phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo, độc lập.
Câu 6. (NB). Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh
tế trong hoàn cảnh nào?
A. Có nhiều vùng ảnh hưởng.
B. Rất thuận lợi vì Liên Xô là nước chiến thắng trong chiến tranh thế giới hai.
C. Đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.
D. Đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 7. (TH). Qua phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được
những bài học kinh nghiệm nào?
A. Công tác mặt trận, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
B. Xây dựng lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. Công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
D. Vận động quần chúng đấu tranh chính trị.
Câu 8. (TH). Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm
70 của thế kỷ XX)? A. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
D. Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại.

41
Câu 9. (NB). Miền Bắc Việt Nam không thực hiện nhiệm vụ nào sau 1954?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
B. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.
C. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 10. (VD). Điểm giống nhau về xác định giai cấp lãnh đạo trong Cương lĩnh chính trị (2/1930) và
Luận cương chính trị (10/1930) là gì?
A. Liên minh công – nông - binh. B. Liên minh công-nông
C. Giai cấp công nhân. D. Giai cấp tư sản dân tộc
Câu 11. (NB). Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 12. (TH). Sự kiện nào đánh dấu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Neil Armstrong đặt chân lên mặt trăng.
C. I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
D. Laika- sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ.
Câu 13. (VD). Việc Đảng và Chính phủ giải quyết thành công những khó khăn của nước ta sau năm
1945 đã giúp cho thành quả cách mạng tháng Tám được
A. hoàn chỉnh và phát huy. B. củng cố và phát triển.
C. củng cố và kiện toàn. D. giữ vững và phát huy.
Câu 14. (NB). Năm 1960, 17 quốc gia Châu Phi giành độc lập, lịch sử ghi nhận là.
A. “ Năm Châu Phi giải phóng”
B. “Năm Châu Phi”
C. “Năm thắng lợi cách mạng Châu Phi”
D. “Năm giải phóng Châu Phi”
Câu 15. (NB). Tháng 3/1947, Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc "Chiến tranh
lạnh" nhằm mục đích gì?
A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi và Mĩ La tinh.
B. Xoa dịu mẫu thuẫn xã hội giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Gìn giữ nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
Câu 16. (NB). Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 như thế nào?
A. Suy thoái, khủng hoảng B. Bước vào thời kì suy thoái.
C. Bước đầu phát triển. D. Phát triển mạnh mẽ.
Câu 17. (TH). Chủ trương Vô sản hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1929)
có tác động gì? A. Mở rộng địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh
niên.
B. Giúp phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh hoàn toàn tự giác.
C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ theo hướng vô sản.
D. Xây dựng những cơ sở cách mạng bí mật trong nước.
Câu 18. (NB). Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong
bối cảnh lịch sử A. cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng.
42
B. cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
C. cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.
D. cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công
Câu 19. (NB). Các nước Đông Bắc Á gồm
A. Trung Quốc, Nga, Hàn Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên
B. Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Nga
C. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản và Hàn Quốc
D. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc
Câu 20. (NB) . Phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì chịu ảnh hưởng của
A. phong trào Duy Tân.
B. hoạt động dạy học ở Đông Kinh Nghĩa Thục.
C. Duy Tân Hội.
D. phong trào Đông Du.
Câu 21. (VDC). Từ thực tiễn đấu tranh và kí kết Hiệp định Pari năm 1973 với Mĩ, bài học kinh
nghiệm nào được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay của nước ta?
A. Coi đấu tranh ngoại giao là yếu tố quyết đinh để bảo vệ chủ quyền hiện nay.
B. Coi đấu tranh quân sự là yếu tố quyết đinh để bảo vệ chủ quyền hiện nay
C. Tăng cường đấu tranh trên mặt trận quân sự.
D. Mở rộng đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
Câu 22. (VDC). Vì sao khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là một cương lĩnh
giải phóng dân tộc? A. Cương lĩnh không chủ trương đánh đổ phong kiến để làm cách mạng
ruộng đất.
B. Cương lĩnh nhấn maṇ h hai nhiệm vu ̣đánh đế quốc và phong kiến quan hê ̣mâṭ thiết với nhau. C.
Cương lĩnh chỉ chủ trương đánh đổ đế quốc và bọn tay sai để giành độc lập dân tộc. D. Cương lĩnh
chủ trương đánh đổ đế quốc trên cả hai phương diện kinh tế và chính trị. Câu 23. (NB). Ngành kinh tế
nào được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam
(1919 – 1929)?
A. Nông nghiệp. B. Giao thông vận tải.
C. Thương nghiệp. D. Công nghiệp.
Câu 24. (TH). Việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951) đã
A. khiến Nhật Bản ngày càng phụ thuộc vào Mĩ.
B. đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai nước.
C. tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
D. giúp Nhật Bản tận dụng vốn kĩ thuật của Mĩ.
Câu 25. (NB). Nước nào giúp Pháp thực hiện kế hoạch Nava?
A. Nhật. B. Anh. C. Mĩ D. Đức.
Câu 26. (NB). Một trong những nhiệm vụ được đề ra trong Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (9- 1975) là:
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
B. hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
C. hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 27. (NB). Chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu từ năm 1945 – 1950 là .
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông
Âu và SNG. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác đa dạng hóa, đa phương hóa
43
trong quan hệ đối ngoại C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 28. (VD). Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành quốc tế Cộng sản?
A. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp
C. Quốc tế chủ trương thành lập mặt trận dân tộc giải phóng Việt Nam
D. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa
Câu 29. (TH). Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào với cách
mạng Việt Nam? A. Chứng tỏ giai cấp vô sản đã vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt
Nam.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác.
C. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh
hướng vô sản. D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
của cách mạng Việt Nam. Câu 30. (TH). Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau cách
mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Chủ nghĩa xã hội dần dần trở thành hệ thống thế giới.
B. Dân ta có truyền thống yêu nước, đảng ta được tôi luyện và có lãnh tụ thiên tài.
C. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ
thuộc lên cao. D. Phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước tư bản phát
triển.
Câu 31. (TH). Nguyên nhân trực tiếp nào làm cho kinh tế Việt Nam từ năm 1930 bước vào thời kì
suy thoái khủng hoảng?
A. Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).
B. Do phải gánh chịu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Pháp.
C. Vẫn là nền nông nghiệp lạc hậu.
D. Sản xuất công nghiệp suy giảm.
Câu 32. (NB). Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam chính thức tham dự Hội nghị Pa-ri.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 33. (NB). Năm 1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời do ai sáng lập?
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Phạm Hồng Thái.
C. Lê Hồng Sơn. D. Hồ Tùng Mậu.
Câu 34. (TH). Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm
nhất ở khu vực nào dưới đây?
A. Đông Nam Á - châu Á. B. Bắc Phi - châu Phi.
C. Đông Bắc Á - châu Á. D. Đông Phi - châu Phi.
Câu 35. (TH). Ý nào dưới đây không phải là kết quả và ý nghĩa của trận “Điện Biên
Phủ trên không”? A. Mĩ tăng cường lực lượng Mĩ cho chiến trường miền Nam.
B. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.
C. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari.
Câu 36. (TH). Câu nói. “Các em là đội cảm tử. Các em cảm tử để tổ quốc quyết sinh...” là của Chủ
tịch Hồ chí minh nói về các chiến sĩ nào?
44
A. Cảm tử quân thủ đô. B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Vệ quốc đoàn. D. Thiếu sinh quân.
Câu 37. (TH). Đâu không phải là hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Tổ chức khởi nghĩa Yên Bái.
B. Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh.
C. Tuyên truyền chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
D. Vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
Câu 38. (VDC). Nhận xét nào đúng về những biện pháp đối phó của Chính phủ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa với Trung Hoa Dân quốc và tay sai từ ngày 2-9-45 đến trước 6-3-1946?
A. Nhường cho tay sai của Trung Hoa Dân quốc bốn ghế bộ trưởng.
B. Nhân nhượng rất nhiều nhưng trong giới hạn cho phép.
C. Nhường cho tay sai của Trung Hoa Dân quốc chức phó Chủ tịch nước.
D. Nhân nhượng không lớn nhưng có thể đổi lấy hòa bình.
Câu 39. (NB). Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), phạm vi nào không thuộc ảnh
hưởng của Liên Xô? A. Đông Bec – Lin B. Tây Đức C. Đông Âu. D. Đông Đức.
Câu 40. (NB). Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Vạn Tường. B. Ba Gia. C. Đồng Xoài. D. An Lão.
------ HẾT ------

ĐÁP ÁN
1.C 2.D 3.B 4.B 5.D 6.D 7.A 8.D 9.B 10.C
11.B 12.C 13.D 14.B 15.C 16.A 17.C 18.A 19.D 20.A
21.A 22.D 23.A 24.B 25.C 26.D 27.D 28.D 29.C 30.B
31.B 32.B 33.A 34.A 35.A 36.A 37.C 38.B 39.B 40.A

ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ


PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ 10 Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:..........................................................................


Số báo danh:...................................................................................
Câu 1. (TH). Tình hình chung của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám
1945 như thế nào? A. Được sự giúp đỡ của Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chủ nghĩa thực dân
C. Gặp muôn vàn khó khăn như ngàn cân treo sợi tóc
45
D. Bị các nước đế quốc bao vây cấm vận
Câu 2. (NB). Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ
chức ASEAN? A. Chịu tác động bởi sự thành công của Khối thị trường chung châu Âu.
B. Các nước muốn liên minh quân sự để bảo vệ an ninh khu vực.
C. Các nước muốn hợp tác để cùng nhau phát triển.
D. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực.
Câu 3. (NB). Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước uỷ
viên thường trực là A. Liên Xô, Đức, Mĩ, Anh, Pháp.
B. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Nhật.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản.
Câu 4. (TH). Năm 1950, ta chủ động mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích cơ bản gì?
A. Phá tan cuộc hành quân mùa đông của Pháp.
B. Đánh bại quân Pháp, kết thúc cuộc kháng chiến.
C. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
D. Đánh bại chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
Câu 5. (TH). Cuộc khởi nghĩa Yên Bái được Việt Nam Quốc dân đảng tổ chức trong
hoàn cảnh nào? A. Lực lượng của đảng được phát triển nhanh chóng.
B. Đảng đã có sự chuẩn bị kĩ lưỡng.
C. Thực dân Pháp đang chịu nhiều tổn thất từ cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 - 1933. D. Thực dân Pháp đàn áp dã man, tổ chức đảng bị tổn thất
nặng nề.
Câu 6. (VD). Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930)
về đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Cách mạng tư sản dân quyền phát triển lên con đường tư bản chủ nghĩa.
B. Đánh đổ phong kiến, đánh đổ đế quốc.
C. Đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến.
D. Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. (VD). Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939 - 1945) được
Đảng tiếp tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946,
đó là
A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.
C. giải quyết các xung đột bằng biện pháp hoà bình.
D. phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân.
Câu 8. (TH). Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là sự kiện nào?
A. Nông dân tỉnh Nghệ An- Hà Tĩnh biểu tình có vũ trang tự vệ (9/1930).
B. Công nhân biểu tình kỉ niệm ngày quốc tế lao động (1/5/1930).
C. Sự ra đời của các Xô Viết tại Nghệ An và Hà Tĩnh cuối tháng 9, đầu thàng
10/1930. D. Công nhân Vinh – Bến Thủy hưởng ứng cuộc biểu tình của nông
dân (9/1930).
Câu 9. (TH). Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 ở Việt Nam không phải là
A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
B. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
46
D. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
Câu 10. (NB). Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là
A. dùng bạo lực giành độc lập.
B. chống Pháp và phong kiến.
C. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ
phong kiến. D. bạo động, nợ máu trả bằng máu, dựa vào Nhật Bản để đánh
Pháp.
Câu 11. (NB). Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, lĩnh vực nông nghiệp được
Pháp đầu tư chủ yếu vào
A. trồng lúa. B. đồn điền cà phê.
C. đồn điền cao su. D. trồng đay.
Câu 12. (NB). Phương pháp cách mạng Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương tiến hành là
A. bạo lực. B. hoà bình. C. bãi công. D. bất hợp tác.
Câu 13. (TH). Sự kiện nào đánh dấu quan hệ Việt Nam và ASEAN chuyển từ đối đầu
sang đối thoại? A. Hiệp ước Bali được kí kết.
B. Vấn đề Campuchia được giải quyết.
C. Việt Nam kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.
D. Việt Nam gia nhập ASEAN.
Câu 14. (NB). Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc. B. An Lão. C. Núi Thành. D. Vạn Tường.
Câu 15. (VDC). Từ sự lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, rút ra bài học gì đối
với sự lãnh đạo của Đảng ta hiện nay?
A. Đảng có tinh thần phê và tự phê bình cao.
B. Phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo, độc lập.
C. Đội ngũ đảng viên phải đông đảo, kiên trung
D. Nội bộ Đảng phải đoàn kết, nhất trí, trong sáng.
Câu 16. (TH). Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chuẩn bị tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Quần chúng trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
D. Đường lối của Đảng, tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng. Câu 17.
(VDC). Trong những năm 1921 - 1927, Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa
và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Luôn chú trọng đoàn kết quốc tế.
B. Cách mạng Việt Nam luôn phải học tập các nước khác.
C. Đoàn kết quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Muốn cách mạng thắng lợi phải dựa vào các nước khác.
Câu 18. (TH). Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố
chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
C. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
D. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
Câu 19. (NB). Theo phương án “Maobáttơn”, thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ dựa
47
trên cơ sở nào? A. Tôn giáo. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Kinh tế.
Câu 20. (NB). Miền Nam Việt Nam không thực hiện nhiệm vụ nào sau đây sau 1954?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
D. Giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
Câu 21. (TH). Chủ trương Vô sản hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1929)
có tác động gì? A. Xây dựng những cơ sở cách mạng bí mật trong nước.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ theo hướng vô sản.
C. Giúp phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Mở rộng địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
Câu 22. (NB). Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong những năm đầu sau
năm 1975 là A. khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở hai miền.
B. hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế ở hai miền.
D. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế ở miền Bắc.
Câu 23. (VD). Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân
chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?
A. Chủ nghĩa Mac - Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.
Câu 24. (NB). Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), các nước Đông Âu thuộc phạm vi ảnh
hưởng của cường quốc nào?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Pháp. D. Ạnh.
Câu 25. (NB). Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành ở Pháp
có tác dụng gì? A. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người
B. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp
C. Là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga
D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam Câu
26. (VDC). Từ thực tiễn đấu tranh và kí kết Hiệp định Pari năm 1973 với Mĩ, bài học kinh nghiệm
nào được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay của nước ta?
A. Coi đấu tranh quân sự là yếu tố quyết định để bảo vệ chủ quyền hiện nay
B. Tăng cường đấu tranh trên mặt trận quân sự.
C. Mở rộng đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
D. Coi đấu tranh ngoại giao là yếu tố quyết định để bảo vệ chủ quyền hiện nay.
Câu 27. (TH). Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng
tháng Tám 1945? A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 28. (TH). Trong Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam Việt Nam, Mĩ sử dụng thủ
đoạn thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm
A. hạn chế sự giúp đỡ của các nước đó với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
B. xoa dịu mâu thuẫn Trung – Xô và lôi kéo các nước đó chống lại cuộc kháng chiến của
48
nhân dân ta. C. liên kết với các nước đó chống lại cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. lôi kéo các nước đó chống lại cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 29. (TH). Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 có ý
nghĩa như thế nào? A. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và
MĨ.
B. Mĩ không còn đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.
C. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô Viết.
Câu 30. (NB). Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1/1959) đã quyết định
A. dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm.
B. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm.
C. nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.
D. giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.
Câu 31. (NB). Chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu từ năm 1950 – 1973 là
A. mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông
Âu và SNG. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác đa dạng hóa, đa phương hóa
trong quan hệ đối ngoại C. mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 32. (NB). Quốc gia khởi đầu cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mĩ B. Nhật. C. Anh D. Pháp
Câu 33. (NB). Chiến thắng quân sự quyết định của ta buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari
ngày 27/1/1973 là A. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” năm 1971.
B. Điện Biên Phủ trên không 1972.
C. Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.
Câu 34. (NB). Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh lạnh là gì?
A. Sự đối đầu giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của Mĩ và Liên Xô.
C. Sự hình thành trật tự hai cực Ianta.
D. Sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 35. (NB). Từ năm 1946 đến năm 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì?
A. Thành lập Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
B. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
D. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
Câu 36. (NB). Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 – 1931 tồn tại những mâu
thuẫn cơ bản nào? A. Tư sản với chính quyền thực dân Pháp và nông dân với địa chủ
phong kiến.
B. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và công nhân với giai cấp tư sản.
C. Nông dân với địa chủ phong kiến và công nhân với tư sản.
D. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 37. (NB). Bước vào đông - xuân 1953 - 1954, Pháp hi vọng giành thắng lợi quyết định ở Việt
Nam bằng kế hoạch nào?
A. Nava. B. Đờ Lát đờ Tátxinhi.
C. Rơve. D. Đờ Caxtơri.
49
Câu 38. (NB). Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của cách mạng tháng 8
như thế nào? A. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Nhật và Pháp.
B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng.
C. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.
D. Bị quân Trung Hoa Dân Quốc thao túng chi phối.
Câu 39. (VDC). Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong đối phó với quân
Trung Hoa Dân quốc sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Nhân nhượng cho chúng mọi quyền lợi về kinh tế và xã hội.
B. Cái gì quyền nhất thì nhường chúng, cái gì sang nhất thì thuộc ta.
C. Chỉ nhân nhượng cho chúng quyền lợi về chính trị.
D. Cái gì sang nhất thì nhường chúng, cái gì quyền nhất thì thuộc ta.
Câu 40. (TH). Nội dung nào không phải là khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản trong giai
đoạn 1952 – 1973? A. Phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu.
B. Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới.
D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
------ HẾT ------

ĐÁP ÁN
1.C 2.B 3.C 4.C 5.D 6.D 7.B 8.C 9.D 10.C
11.C 12.A 13.B 14.B 15.B 16.B 17.A 18.C 19.A 20.B
21.B 22.C 23.B 24.A 25.D 26.D 27.C 28.A 29.C 30.B
31.B 32.A 33.B 34.B 35.D 36.D 37.A 38.C 39.D 40.D

ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ


PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA THÔNG 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ 11 Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:..........................................................................


Số báo danh:...................................................................................
Câu 1. (TH). Vì sao trong cuộc chiến cuộc chiến đấu chống Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”,
nhân dân ta vừa chiến đấu chống địch trên chiến trường, vừa đấu tranh với địch trên bàn đàm phán?
A. Địch tăng cường mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. Địch có lực lượng quân đội mạnh, gồm quân Mĩ,quân đồng minh của Mĩ và
quân đội Sài Gòn. C. Đây là cuộc chiến tranh xâm lược được tăng cường và mở
rộng với lực lượng quân đội mạnh. D. Đây là loại hình chiến tranh xâm lược toàn
50
diện được tăng cường và mở rộng.
Câu 2. (NB). Quân đội nước nào tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta sau
cách mạng tháng tám 1945?
A. Trung hoa dân quốc B. Nhật C. Anh D. Mĩ
Câu 3. (NB). Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu
trong những lĩnh vực nào?
A. công nghiệp nặng và khai thác mỏ.
B. công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hàng hải.
C. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
D. sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.
Câu 4. (NB). Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?
A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Đồng Xoài.
C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 5. (NB). Chiến thắng nào làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương
(1945 - 1954)? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B. Chiến thắng Hòa Bình (1951 – 1952).
C. Chiến thắng Biên Giới (1950).
D. Chiến thắng Việt Bắc (1947).
Câu 6. (TH). Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), Đảng ta thực hiện đường lối
kháng chiến trường kì, vì
A. cần phải tranh thủ sự ủng hộ của của các lực lượng yêu hòa bình quốc tế.
B. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”.
C. ta cần phải tạo ra sức mạnh tổng hợp, vừa “kháng chiến”, vừa “kiến quốc”.
D. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, ta cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng.
Câu 7. (VDC). Từ thực tiễn đấu tranh và kí kết Hiệp định Pari năm 1973 với Mĩ, bài học kinh nghiệm
nào được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay của nước ta?
A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước có quan hệ truyền thống.
B. Tăng cường đấu tranh trên mặt trận quân sự.
C. Coi đấu tranh quân sự là yếu tố quyết đinh để bảo vệ chủ quyền hiện nay
D. Coi đấu tranh ngoại giao là yếu tố quyết định để bảo vệ chủ quyền hiện nay.
Câu 8. (VD). Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện
Biên Phủ trên không” năm 1972 ở Việt Nam là gì?
A. Là những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của nhân dân Việt Nam.
B. Là những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp - Mĩ phải rút quân về nước.
C. Là những trận tiến công quyết định của ta trên mặt trận quân sự.
D. Là những thắng lợi buộc các nước thực dân phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của
nhân dân ta Câu 9. (VDC). Vì sao khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là một
cương lĩnh giải phóng dân tộc? A. Cương lĩnh chủ trương đánh đổ đế quốc trên cả hai phương
diện kinh tế và chính trị. B. Cương lĩnh không chủ trương đánh đổ phong kiến để làm cách
mạng ruộng đất.
C. Cương lĩnh nhấn maṇ h hai nhiệm vu ̣đánh đế quốc và phong kiến quan hê ̣mâṭ thiết với nhau. D.
Cương lĩnh chỉ chủ trương đánh đổ đế quốc và bọn tay sai để giành độc lập dân tôc. Câu 10. (NB).
Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, trong công nghiệp, thực dân Pháp tập trung
đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp nào?
51
A. Đóng tàu. B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Luyện kim. D. Khai thác mỏ.
Câu 11. (NB). Ý nào sau đây không phải lý do khiến Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật Bản để
giành độc lập dân tộc? A. Nhật Bản là một nước ở châu Á, có điều kiện tự nhiên, xã hội, văn hóa gần
giống với Việt Nam. B. Chính phủ Nhật Bản cam kết giúp đỡ phong trào độc lập dân tộc của Việt
Nam.
C. Nhật Bản đã từng đứng trước nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược.
D. Sau cuộc Duy Tân Minh trị (1868), Nhật Bản trở thành một nước tư bản hùng mạnh. Câu 12.
(NB). Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền
Nam - Bắc là
A. khắc phục hậu quả chiến tranh, có cuộc sống ấm no.
B. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền.
C. được sum họp một nhà.
D. mong muốn có một chính phủ thống nhất.
Câu 13. (NB). Chiến thắng của quân dân ta được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cho cao
trào “Tìm Mĩ mà đánh lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt nam là
A. Trà Bồng - Quảng Ngãi B. Bình Giã - Bà Rịa.
C. Vạn Tường - Quảng Ngãi D. Núi Thành - Quảng Nam
Câu 14. (NB). Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước? A. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có
lối thoát B. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng
sâu rộng đến nước ta C. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam
D. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ
Câu 15. (NB). Ai là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
đầu năm 1930? A. Nguyễn Đức Cảnh. B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Trần Phú. D. Châu Văn Liêm.
Câu 16. (NB). Mục tiêu chung của cách mạng hai miền Nam - Bắc nước ta sau Hiệp định Giơnevơ
1954 là gì? A. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở miền
Bắc. B. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất, xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở miền Bắc. C. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất
nước.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống
nhất đất nước. Câu 17. (NB). Chính sách “lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất” là nội
dung do chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện trong lĩnh vực nào?
A. Chính trị. B. Văn hóa C. Xã hội. D. Kinh tế.
Câu 18. (TH). Nguyên nhân khách quan nào dưới đây đã tạo điều kiện cho các quốc gia Đông Nam
Á giành được độc lập năm 1945?
A. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
C. Thực dân Hà Lan mất quyền thống trị ở Inđônêxia.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 19. (NB). Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới của
Liên hợp quốc là A. Đại hội đồng. B. Hội đồng kinh tế - xã hội.
C. Tòa án Quốc tế. D. Hội đồng Bảo an.
Câu 20. (TH). Ðặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu
52
những năm 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
B. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối đầu gay gắt.
C. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
D. Các nước đều tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 21. (TH). Vì sao Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách
mạng 1930-1931? A. Là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân,
vì dân.
B. Là một hình thức chính quyền kiểu mới của giai cấp công nhân.
C. Đã làm lung lay tận gốc chính quyền phong kiến ở nông thôn ở Nghệ - Tĩnh.
D. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
Câu 22. (NB). Những quốc gia nào dưới đây đồng sáng lập tổ chức ASEAN (8-1967)?
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
B. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan, Việt Nam.
C. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Brunây, Xingapo.
D. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Việt Nam, Lào.
Câu 23. (TH). Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam đã làm gì để tránh cùng
một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù?
A. Ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Kí bản Tạm ước với Pháp (14/9/1946).
C. Kí Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954).
D. Kí Hiệp định sơ bộ với Pháp (6/3/1946).
Câu 24. (NB). Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm
vi ảnh hưởng của A. Các nước phương Tây. B. Các nước Đông Âu.
C. Đức, Pháp và Nhật Bản. D. Mĩ, Anh và Liên Xô.
Câu 25. (VDC). Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939-1945)
được Đảng tiếp tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày
19/12/1946, đó là A. giải quyết các xung đột bằng biện pháp hoà bình.
B. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân.
D. phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.
Câu 26. (NB). Mĩ sử dụng khẩu hiệu nào dưới đây để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước
trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?
A. Thúc đầy dân chủ. B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Chống chủ nghĩa khủng bố. D. Tự do tín ngưỡng.
Câu 27. (TH). Trong các hoạt động dưới đây, đâu là hoạt động tiêu biểu nhất của tổ chức Việt Nam
Quốc dân đảng (1927 - 1930)?
A. Vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
B. Tổ chức cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C. Ám sát trùm mộ phu Badanh.
D. Xây dựng cơ sở của đảng ở Bắc Kì.
Câu 28. (VD). Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 đối
với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
B. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
53
C. Quá trình “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
D. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
Câu 29. (NB). Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Ðồng minh chống phát xít giữa
Liên Xô và Mĩ? A. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
B. Sự ra đời của khối NATO (9 - 1949).
C. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Sự ra đời của "Học thuyết Truman".
Câu 30. (VD). Điểm khác nhau về lực lượng tham gia cách mạng giữa Luận cương chính trị (2/1930)
và Cương lĩnh chính trị (10/1930) là gì?
A. Giai cấp nông dân, trung – tiểu địa chủ.
B. Giai cấp công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân và tư sản dân tộc.
D. Giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 31. (TH). Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như
A. thủ đô kháng chiến.
B. trung tâm đầu não kháng chiến.
C. căn cứ địa của cách mạng cả nước.
D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập.
Câu 32. (TH). Chủ trương Vô sản hóa của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1929)
có tác động gì? A. Xây dựng những cơ sở cách mạng bí mật trong nước.
B. Mở rộng địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Giúp phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ theo hướng vô sản,
Câu 33. (NB). Chính sách đối ngoại của các nước tư bản Tây Âu từ năm 1991 – 2000 là
A. mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển và các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ
Latinh, Đông Âu và SNG.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ
đối ngoại D. mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển.
Câu 34. (VDC). Từ sự lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, rút ra bài học gì đối
với sự lãnh đạo của Đảng ta hiện nay?
A. Đội ngũ đảng viên phải đông đảo, kiên trung.
B. Phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo, độc lập.
C. Đảng có tinh thần phê và tự phê bình cao.
D. Nội bộ Đảng phải đoàn kết, nhất trí, trong sáng.
Câu 35. (NB). Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng xác định vai trò
của miền Nam là A. bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. trực tiếp chống Mĩ, hoàn thành cách mạng DTDCND.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. thực hiện thống nhất nước nhà.
Câu 36. (TH). Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ
nghĩa ở Liên Xô? A. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí
B. Sự chống phá của các nước đế quốc
C. Liên Xô không bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật
D. Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm nhiều mặt
54
Câu 37. (NB). Ấn Độ thi hành chính sách đối ngoại nào sau khi giành độc lập?
A. Trung lập, tiếp nhận sự viện trợ từ nhiều quốc gia trên thế giới.
B. Hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
C. Hòa bình và tham gia các liên minh quân sự ở châu Á.
D. Trung lập, không tham gia một liên minh quân sự nào.
Câu 38. (TH). Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định nhiệm vụ hàng đầu của
cách mạng Việt Nam là
A. đánh đế quốc và tư sản phản cách mạng giành độc lập.
B. đánh phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân.
C. thành lập chính phủ công - nông - binh.
D. thành lập quân đội công - nông.
Câu 39. (TH). Nhật Bản chỉ dành cho quốc phòng không vượt quá 1% tổng GDP vì
A. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
B. Nhật không có quân đội thường trực.
C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
D. do Nhật Bản nhận được sự bảo hộ hạt nhật từ Mĩ.
Câu 40. (TH). Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ đấu tranh của nhân dân ta trong
thời kì 1936 - 1939? A. Chống đế quốc, phát xít Pháp – Nhật.
B. Chống chủ nghĩa phát xít.
C. Chống chiến tranh đế quốc.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa.
------ HẾT ------

ĐÁP ÁN
1.D 2.C 3.C 4.C 5.A 6.D 7.D 8.A 9.A 10.D
11.B 12.D 13.C 14.A 15.B 16.D 17.D 18.D 19.D 20.B
21.A 22.A 23.D 24.A 25.D 26.A 27.B 28.D 29.D 30.D
31.D 32.D 33.A 34.B 35.C 36.B 37.B 38.A 39.D 40.A

55

You might also like