You are on page 1of 6

Câu 1: Một trong những hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng (1920-1930) là

A. tổ chức khởi nghĩa Yên Bái.


B. phát động tổng tiến công và nổi dậy.
C. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
D. mở lớp huấn luyện cán bộ cách mạng.
Câu 2: Từ năm 1960 đến năm 1969, quốc gia nào sau đây đạt tốc độ tăng trưởng bình
quân hàng năm là 10,8 %?
A. Campuchia. B. Nhật Bản. C. Lào. D. Mianma.
Câu 3: Theo quyết định của Hội nghị lanta (tháng 2 - 1945), quốc gia nào sau đây trở
thành nước trung lập?
A. Trung Quốc. B. Triều Tiên. C. Nhật Bản. D. Áo.
Câu 4: Về chính trị, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính
sách nào sau đây?
A. Xóa bỏ tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan.
B. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.
C. Tu sửa cầu cống, đường giao thông.
D. Quần chúng được tự do hội họp.
Câu 5: Một trong những quyền được Nguyễn Ái Quốc đòi Chính phủ Pháp và các nước
đồng minh cho nhân dân An Nam tại Hội nghị Véc-xai (1919) là
A. độc lập. B. tự chủ. C. thống nhất. D. tự do.
Câu 6: Một trong những thành viên sáng lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) là
A. Lào. B. Malaixia. C. Campuchia. D. Brunây.
Câu 7: Năm 1979, quân dân Việt Nam chiến đấu chống thế lực ngoại xâm nào ở biên
giới phía Bắc?
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Pháp. D. Mĩ.
Câu 8: Từ năm 1990 đến năm 1995, tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia nào sau
đây luôn âm?
A. Mĩ. B. Pháp. C. Liên bang Nga. D. Anh.
Câu 9: Một trong những chủ trương của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
trong Đông - Xuân 1953-1954 là
A. làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt.
B. giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. tiến công vào những hướng quan trọng mà địch yếu.
D. làm phá sản chiến lược chiến tranh cục bộ.
Câu 10: Một trong những thủ đoạn Mĩ sử dụng trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt
(1961-1965) ở Việt Nam là
A. chia Việt Nam thành ba kì. C. phá tan căn cứ địa Việt Bắc.
B. chinh phục từng gói nhỏ. D. dồn dân lập ấp chiến lược.
Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào đấu tranh chống chế độ độc tài
thân Mĩ?
A. Bắc Âu. B. Mĩ Latinh. C. Đông Nam Á. D. Nam Âu.
Câu 12: Năm 1944, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 13: Chiến dịch nào mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Việt Bắc. C. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Biên giới. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 14: Một trong những biện pháp để giải quyết nạn dốt ở Việt Nam những năm
1945-1946 là
A. xây dựng “Quỹ vì người nghèo”.
B. phá kho thóc giải quyết nạn đói.
C. trường học các cấp được sớm khai giảng.
D. xây dựng “Quỹ độc lập”.
Câu 15: Một trong những hoạt động đối ngoại của các nước Tây Âu trong giai đoạn
1945-1950 là
A. tham gia khối quân sự NATO.
B. tham gia liên minh châu Âu (EU).
C. tham gia Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. tham gia Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 16: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), Mĩ đã
A. đưa quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam. B. thực hiện kế hoạch quân sự Rove.
C. thực hiện kế hoạch quân sự Nava. D. đề ra kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi.
Câu 17: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây thuộc phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở
Việt Nam?
A. Bãi Sậy. B. Bắc Sơn. C. Yên Bái. D. Yên Thế.
Câu 18: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II, Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đã
A. đề ra đường lối kháng chiến toàn diện.
B. thông qua Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.
C. đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước.
D. quyết định đầu tranh bằng phương pháp hòa bình.
Câu 19: Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác
định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. chống chủ nghĩa thực dân cũ.
D. chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
Câu 20: Năm 1975, 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa kí
A. Định Lước Henxinki. C. Hiệp định định chiến.
B. Hiệp ước Bali. D. Hiến chương ASEAN.
Câu 21: Một trong những lí do dẫn đến Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến
tranh lạnh (1989) là
A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
B. trật tự Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
C. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân tan rã.
D. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
Câu 22: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi đã
buộc Mĩ phải
A. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 23: Nội dung nào phản ánh đúng sự chuyển biến về cơ cấu giai cấp trong xã hội
Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Xã hội Việt Nam trở thành xã hội thuộc địa.
B. Giai cấp công nhân và nông dân hình thành.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa.
D. Giai cấp địa chủ và nông dân hình thành.
Câu 24: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam
trong giai đoạn 1936-1939?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
Câu 25: Trên lĩnh vực kinh tế, cuộc vận động Duy tân ở Trung kỉ (1906-1908) có hoạt
động nào sau đây?
A. Mở trường học dạy theo lối mới.
B. Xóa bỏ các tệ nạn như cờ bạc, rượu chè.
C. Phát triển nghề làm vườn, nghề thủ công.
D. Vận động nhân dân cắt tóc ngắn.
Câu 26: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây ảnh hưởng đến hoạt động cứu nước của
Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Liên hợp quốc được thành lập.
C. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Câu 27: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng mục tiêu của Pháp khi thực hiện
kế hoạch Rove (1949) ở Việt Nam?
A. Kéo dài và mở rộng chiến tranh. C. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. Khóa chặt biên giới Việt Trung.
Câu 28: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào cách mạng 1930-1931
ở Việt Nam?
A. Đấu tranh đòi tăng lương. C. Đấu tranh đòi quyền tự trị.
B. Đấu tranh đói giảm sưu, thuế. D. Đấu tranh đói giảm giờ làm.
Câu 29: Một trong những đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ những
năm 40 của thế kỉ XX là
A. máy móc dần dần thay thế sức lao động của con người.
B. các phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nước Mĩ.
C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 30: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á diễn ra lâu
dài và đầy trở ngại là do
A. tất cả các nước ở khu vực trong tình trạng bị chia cắt.
B. mức độ giành độc lập ở mỗi nước khác nhau.
C. tất cả các nước có nhiều sự khác biệt về văn hóa.
D. ngay từ khi thành lập không có mục tiêu rõ ràng.
Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình xây dựng hậu phương trong
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam?
A. Xây dựng tiềm lực mọi mặt cho cuộc kháng chiến dựa trên cơ sở chính trị.
B. Là quá trình xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ ở các vùng căn cứ du kích.
C. Vừa xây dựng tiềm lực vừa xóa bỏ giai cấp bóc lột trong cuộc kháng chiến.
D. Vừa xóa bỏ các giai cấp bóc lột vừa tạo dựng mầm mống cho chế độ mới.
Câu 32: Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ
ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946) có vai trò nào sau đây đối với cách mạng
Việt Nam?
A. Hỗ trợ cho những thắng lợi trên mặt trận quân sự.
B. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của các thế lực đế quốc.
C. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.
D. Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị bao vây, cô lập.
Câu 33: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức
trong những năm 1928-1929 có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Thúc đẩy tính liên kết của phong trào công nhân.
B. Xác lập quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Đánh dấu sự thắng thế của khuynh hướng vô sản.
D. Hình thành trên thực tế khối liên minh công nông.
Câu 34: Các phong trào cách mạng 1930-1931, 1936-1939 và 1939-1945 ở Việt Nam
có đặc điểm chung là đều
A. chú trọng công tác chuẩn bị, thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
B. thử nghiệm các hình thức đấu tranh giành chính quyền.
C. là những cuộc tập dượt đấu tranh của Đảng và quần chúng nhân dân.
D. góp phần vào chống thế lực phát xít và chiến tranh đế quốc
Câu 35: Bài học nào sau đây được rút ra từ thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945-1954) cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam?
A. Trong kháng chiến toàn diện, mặt trận ngoại giao đóng vai trò then chốt.
B. Kháng chiến phải gắn liền với xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
C. Đi từ chiến tranh chính quy tiến lên chiến tranh du kích.
D. Luôn kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Câu 36: So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam
trong những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?
A. Giải quyết hài hòa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Tập hợp nhân dân trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Sử dụng ngọn cờ tư sản làm vũ khí tập hợp nhân dân.
D. Các lực lượng xã hội mới vươn lên nắm quyền lãnh đạo.
Câu 37: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam mang tính dân tộc vì
A. đây là bước chuẩn bị lực lượng để tiến lên làm cách mạng giải phóng dân tộc sau
này.
B. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, gây khó khăn cho thực dân
Pháp.
C. chủ trương gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chú trọng đòi quyền tự do, dân chủ.
D. lực lượng mở rộng, bao gồm người Pháp có xu hướng chống phát xít ở Đông
Dương.
Câu 38: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn năm 1920
có ý nghĩa nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
B. Mở đường giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước.
C. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước.
Câu 39: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và phong trào “Đồng khởi (1959-1960) ở
Việt Nam đều
A. diễn ra khi điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi.
B. diễn ra khi lực lượng vũ trang cách mạng đã trưởng thành.
C. có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
Câu 40: Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp
hành Trung ương (tháng 5-1941) có điểm khác nào sau đây so với Luận cương chính
trị (tháng 10-1930)?
A. Xác định lực lượng của cách mạng là công nhân và nông dân.
B. Khẳng định phương pháp đấu tranh là bạo lực cách mạng.
C. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của riêng Việt Nam.
D. Lãnh đạo cách mạng là đội tiên phong của giai cấp công nhân.

You might also like