You are on page 1of 4

Đề số 19

Câu 1. Trong thời kỳ 1945 - 1973, Liên Xô đạt được những thành tựu nào sau đây?
A. Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai.
B. Là quốc gia nắm độc quyền về sức mạnh nguyên tử.
C. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ, điện khí hóa.
D. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn cúa thế giới.
Câu 2. Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, nhân dân Việt Nam giành chính
quyền từ tay
A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp.
C. Vua Bảo Đại. D. chính phủ Trần Trọng Kim.
Câu 3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân Việt Nam lần lượt trải qua
các chiến dịch nào sau đây?
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Đường 14 - Phước Long, Tây Nguyên.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
Câu 4. Trong những năm 1953 - 1954, nhằm đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, Bộ Chính trị
Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chủ trương mở chiến dịch
A. Điện Biên Phủ. B. Tây Nguyên. C. Thượng Lào. D. Tây Bắc
Câu 5. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập
trung vào lĩnh vực
A. vũ khí hạt nhật và phóng xạ. B. chinh phục vũ trụ.
C. công nghiệp quốc phòng D. sản xuất ứng dụng dân dụng.
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, theo thỏa thuận của Hội nghị Pốt-xđam lực lượng Đồng
minh nào sau đây vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?
A. Pháp. B. Mĩ. C. Nhật. D. Anh.
Câu 7.
Câu 8. Trong thập niên 90, Mĩ đã triển khai chiến lược
A. “Cam kết và mở rộng”. B. “Phản ứng linh hoạt”. C. “Trả đũa ồ ạt”. D. “Ngăn đe thực
tế”.
Câu 9. Trật tự thế giới nào sau đây đang trong quá trình hình thành sau khi chiến tranh lạnh kết
thúc?
A. Đơn cực. B. Hai cực. C. Tam cực. D. Đa cực.
Câu 10. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc Việt Nam giai đoạn 1954-
1965?
A. Thực hiện chống chiến tranh một phía B. Đấu tranh chống Mỹ và tay sai.
C. Đưa miền Bắc tiến lên Chủ nghĩa xã hội. D. Đấu tranh chống Mỹ- Dệm.
Câu 11. Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. Tuynidi, Nam Phi. B. Ai Cập, Li Bi. C. Môdămbích, Ănggôla. D. Marốc,Xu
đăng.
Câu 12.
Câu 13. Trong cuộc khai thác thuộc địa lan thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Đông
Dương, giai cấp tư sản Việt Nam đã phân hóa thành hai bộ phận là
A. tư sản dân tộc và tư sản mại bản. B. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
C. tư sản mại bản và tư sản công nghiệp. D. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
Câu 14. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” (1968) chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất
bại của chiến lược chiến tranh nào sau đây?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 15. Văn kiện nào sau đây được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung
ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)?
A. Bàn về cách mạng Việt Nam. B. Cương lĩnh chính trị.
C. Luận cương chính trị. D. Đường Kách mệnh.
Câu 16. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm
1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh. B. hội Cứu quốc. C. hội Phản phong. D. hội Phản đế.
Câu 17.
Câu 18. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần vương (1885 - 1896)?
A. Yên Thế. B. Bãi Sậy. C. Hùng Lĩnh. D. Ba Đình.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm hạn chế của Luận cương tháng 10-1930?
A. Chỉ cụ thể hóa được mối quan hệ trong chống đế quốc.
B. Không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Xác định lực lượng cách mạng là toàn dân tộc.
D. Nhiệm vụ giải phóng giai cấp không đưa lên hàng đầu.
Câu 20. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước được Đại hội đại biêu toàn quốc lần thứ III
của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) thông qua là
A. cả nước tiến hành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
C. tiến hành cách mạng xã hội chú nghĩa và kháng chiến chống Pháp trên phạm vi cả nước.
D. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp trên phạm vi cả nước.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là yếu tố khách quan tác động đòi hỏi Đảng và Nhà nước Việt
Nam tiến hành công cuộc đổi mới (từ tháng 12 - 1986)?
A. Công cuộc cải cách của Trung Quốc thành công bước đầu.
B. Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng.
C. Các nước ASEAN trở thành những “con rồng” kinh tế.
D. Mĩ và Việt Nạm bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học -
công nghệ từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay
A. Các phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ các nước tư bản.
B. Khoa học luôn đi trước mở đường và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
C. Tất cả các phát minh kĩ thuật luôn mở đường cho khoa học.
D. Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật.
Câu 23. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa chiến
lược là
A. chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội chính qui.
B. làm suy yếu lực lượng quân đội viễn chinh Pháp.
C. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
D. bảo vệ vững chắc cơ quan đầu não của Đảng.
Câu 24. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế
hàng đầu của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Mỹ. B. Mỹ và Anh. C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và
Pháp.
Câu 25. Năm 1959, nước cộng hòa nào sau đây được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Lào. B. Cuba. C. Indônêxia. D. Campuchia.
Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào sau đây đã làm chuyển biến tình hình
kinh tế - xã hội Việt Nam, tạo cơ sở xã hội và điều kiện chính trị để tiếp thu luồng tư tưởng cách
mạng vô sản?
A. Pháp thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”. B. Cuộc khai thác thuộc địa thứ hai Pháp.
C. Pháp tăng cường đầu tư vốn vào Đông Dương. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Câu 27. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu vì
A. có sự giúp đở của quân Đồng minh. B. chỉ sử dụng lực lượng chính trị.
C. đấu tranh bằng biện pháp hòa bình. D. kẻ thù đã suy yếu, rệu rã.
Câu 28. Trong thời kì 1919-1930, tổ chức cách mạng nào sau đây được đánh giá là tiền thân của
Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Đông Dương cộng sản Đảng. D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
Câu 29.
Câu 30. Một trong những âm mưu của Mỹ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam
thành
A. thị trường xuất khẩu duy nhất. B. căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương.
C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 31.
Câu 32. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau
đây cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù, tiến tới đánh bại chúng.
B. Chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng của quân chúng để giành chính quyền.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 33. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phong trào có tổ chức chặt chẽ. B. Hình thức đấu tranh phong phú.
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng. D. Mục tiêu đấu tranh triệt để.
Câu 34. Đảng, chính phủ Vệt Nam chủ trương đánh pháp ở Nam Bộ từ sau ngày 2/9/1945 đến
trước ngày 6/3/1946 vì chúng
A. sớm lộ rõ âm mưu và hành động xâm lược. B. Không có điều kiện ở lại Việt Nam lâu dài.
C. mới quay lại xâm lược Việt Nam nên còn yếu. D. Được thực dân Anh và phát xít Nhật giúp
sức.
Câu 35. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là
A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
Câu 36. Ở Việt Nam, Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào Đồng khởi (1960) có điểm
giống nhau là
A. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.
B. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên tông khởi nghĩa.
C. có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
D. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng.
Câu 37.
Câu 38.
Câu 39. Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải
phóng dân tộc 1939 - 1945 đều xuất phát từ
A. phản ứng tất yếu của giai cấp công nhân. B. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
C. sự ủy nhiệm của phong trào cách mạng thế giới. D. nhu cầu của từng giai cấp trong xã hội.
Câu 40.
ĐÁP ÁN
l. C 2. A 3. A 4. A 5. D 6. D 7. B 8. A 9. D 10. C
11. B 12. C 13. A 14. B 15. C 16. B 17. C 18. A 19. B 20. B
21. A 22. D 23. C 24. A 25. B 26. B 27. D 28. D 29. A 30. B
31. B 32. C 33. D 34. A 35. A 36. C 37. A 38. D 39. B 40. D

You might also like