You are on page 1of 4

ĐỀ CHUẨN SOẠN THEO MA TRẬN KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2022

ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ 10 Môn thi thành phần: Lịch Sử
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:..........................................................................


Số báo danh:...................................................................................

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình bảo vệ
hòa bình thế giới?
A. Nhật Bản. B. Liên Xô C. Mĩ D. Trung Quốc
Câu 2: Trong thời gian ở Pháp (1921-1923), Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Đại hội của Quốc tế Cộng sản B. viết báo Người cùng khổ
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam D. lập ra Cộng sản đoàn
Câu 3. Trong những năm 1961 – 1965, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền
Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh một phía.
Câu 4: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu
“đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. Điện Biên Phủ năm 1954 B. Việt Bắc thu - đông năm 1947
C. Biên giới thu - đông năm 1950 D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
A. Khủng hoảng, suy thoái B. Phát triển nhanh chóng
C. Phục hồi và phát triển D. Phát triển “thần kì”
Câu 6: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài nào sau
đây để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất
C. Tổ chức quyên góp thóc gạo D. Vận động xây dựng "Quỹ độc lập”
Câu 7: Sự kiện nào sau đây đánh dấu Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, Mĩ thất bại trong âm
mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng năm 1954
B. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng năm 1975
Câu 8: Sau Chiến tranh lạnh, quốc gia nào sau đây đang nỗ lực vươn lên trở thành cường quốc chính trị để
tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế?
A. Liên bang Nga B. Nhật Bản C. Trung Quốc D. Ấn Độ
Câu 9: Tuyên bố của nhà lãnh đạo Mĩ (Busơ) và nhà lãnh đạo Liên Xô (Gócbachốp) tại Manta (12 - 1989) đã
A. chấm dứt hoàn toàn Chiến tranh lạnh B. chấm dứt tình trạng đối đầu Đông – Tây
C. đánh dấu Chiến tranh lạnh chấm dứt D. đưa tới sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa
Câu 10: Thắng lợi nào sau đây của ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) đã đưa cuộc
kháng chiến phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 11: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ phong trào Cần Vương ở Việt Nam là
A. nhân dân muốn giúp vua khôi phục vương quyền
Trang 4/4. Mã đề 10
B. mâu thuẫn sâu sắc giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp
C. mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe đối lập trong triều đình
D. cuộc phản công của phe chủ chiến ở kinh thành Huế bị thất bại
Câu 12: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác trên lĩnh vực
A. chính trị B. kinh tế C. văn hóa D. ngoại giao
Câu 13: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến. B. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
C. Đưa quân đồng minh vào tham chiến ở miền Nam. D. Vận động các nước Đông Âu tham chiếm.
Câu 14: Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập (9 - 1929) từ sự phân hóa của tổ chức nào dưới đây?
A. Việt Nam Quốc dân đảng B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Đảng Lập hiến D. Tân Việt Cách mạng đảng
Câu 15: Đại hội Quốc dân (8/1945) họp ở Tân Trào – Sơn Dương – Tuyên Quang đã cử ra
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam D. Chính phủ lâm thời Việt Nam
Câu 16: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái năm 1930 ở Việt Nam thể hiện
A. ý chí đấu tranh của một bộ phận tư sản Việt Nam
B. sự thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản
C. bước phát triển mới của phong trào công nhân
D. đường lối đúng đắn của Việt Nam Quốc dân Đảng
Câu 17: Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đề ra chủ trương
nào sau đây?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp.
Câu 18: Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX)
là biểu hiện của xu thế nào sau đây?
A. Đa dạng hóa B. Toàn cầu hóa C. Đa phương hóa D. Nhất thể hóa
Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), chiếm đóng Nhật Bản là quân đội nước
A. Liên Xô. B. Anh. C. Mĩ. D. Trung Quốc.
Câu 20: Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những
nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến. B. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
C. Đấu tranh bảo vệ biên giới lãnh thổ. D. Chống phát xit Nhật và tay sai của chúng.
Câu 21: Một trong những hạn chế của các sĩ phu tiến bộ trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam
đầu thế kỷ XX là
A. tiếp thu khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
B. không lựa chọn con đường cách mạng vô sản
C. không tìm được phương hướng cứu nước chính xác
D. tranh thủ, tìm kiếm sự ủng hộ của nước ngoài
Câu 22: Trong xu hướng hình thành trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm, yếu tố quyết định vị thế của các
quốc gia là
A. sức mạnh tổng hợp B. vũ khí nguyên tử
C. khoa học kĩ thuật D. kinh tế
Câu 23: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 không phải là
A. trận quyết chiến chiến lược giữa ta và địch
B. sự kiện kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp
C. trận có sự huy động lực lượng cao nhất
D. thắng lợi có ý nghĩa quốc tế to lớn

Trang 4/4. Mã đề 10
Câu 24: Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số
nước châu Phi là một trong những
A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh
B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực
D. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực
Câu 25: Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1965-1968 là
A. cả nước độc lập, thống nhất. B. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
C. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. D. đế quốc Mĩ leo thang chiến tranh.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây là tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp
(1919-1929) đối với nước ta?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp sâu sắc hơn
B. Nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên được khai thác tích cực
C. Những giai cấp mới của xã hội hiện đại đã ra đời
D. Nhiều tầng lớp, giai cấp ngày càng bị bần cùng hóa
Câu 27: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập năm 1945 trong bối cảnh nào?
A. Nước ta sạch bóng quân thù B. Quân Đồng minh chưa tiến vào Đông Dương
C. Nước ta có một chính phủ hợp hiến D. Nhân dân ta đã giành được chính quyền
Câu 28: Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng tích cực đến quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
- Nguyễn Ái Quốc (1911-1920)?
A. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập B. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp D. Nước Nga Xô viết ra đời
Câu 29: Lực lượng xã hội nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Công nhân và tiểu tư sản B. Công nhân và trí thức
C. Công nhân và nông dân D. Công nhân, nông dân và trí thức
Câu 30: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai năm
1945
A. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
D. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
Câu 31: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách
quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái
Câu 32: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn
chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng
C. thành lập chính phủ công nông binh D. xác định động lực cách mạng là công nông
Câu 33: Một điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trong cuộc tiến công chiến lược
đông - xuân 1953 - 1954 là
A. nơi đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh
B. nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
C. nơi tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp
D. nơi quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch

Trang 4/4. Mã đề 10
Câu 34: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của
quân dân Việt Nam đều
A. sử dụng lực lượng vũ tranh mạnh tấn công vào những địa bàn xung yếu.
B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
C. đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
D. đánh dấu cách mạng miền Nam hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”.
Câu 35: Nhận định nào sau đây là đúng về phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở Việt Nam?
A. Làm sụp đổ chính quyền Ngụy, buộc quân Mĩ trực tiếp tham chiến.
B. Là kết quả của việc thực hiện đường lối đấu tranh chính trị hòa bình của Đảng.
C. Giành chính quyền từng bộ phận tiến lên giành chính quyền trong cả nước.
D. Diễn ra từ nổi dậy lẻ tẻ tiến lên giành chính quyền đồng loạt ở miền Nam.
Câu 36: Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) để lại cho
Đảng ta bài học về
A. xây dựng nền kinh tế thị trường B. phát huy sức mạnh toàn dân
C. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa D. tăng cường hợp tác quốc tế
Câu 37: Thực tiễn lịch sử Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12//1946 đã để lại cho nhân dân
ta bài học nào sau đây?
A. Kiên quyết đấu tranh, không nhân nhượng với các lực lượng là kẻ thù của dân tộc
B. Đàm phán, đấu tranh ngoại giao là một biện pháp để bảo vệ chủ quyền quốc gia
C. Tiến hành kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh
D. Kết hợp đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ và cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 38: Một điểm mới và độc đáo trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 -
1918) so với các nhà yêu nước tiền bối là gì?
A. Thời điểm ra đi và bản lĩnh cá nhân. B. Quyết định hướng đi tới phương Tây.
C. Hành trình ra đi tìm đường cứu nước. D. Hướng đi và phương thức hoạt động.
Câu 39: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 -
1975) của nhân dân Việt Nam đều
A. chấm dứt tình trạng chia cắt về mặt lãnh thổ của đất nước.
B. mở ra bước ngoặt vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc thế kỉ XX.
C. kết thúc cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân.
D. có ý nghĩa quyết định hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Câu 40: Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin
(1920), Nguyễn Ái Quốc đã
A. xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng vô sản.
B. khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
D. hoàn chỉnh lý luận giải phóng dân tộc để truyền bá trong nhân dân.

..............HẾT............

Trang 4/4. Mã đề 10

You might also like