You are on page 1of 8

PAGE: ÔN 12 ĐỀ CHIẾN LƯỢC KHÓA ÔN

THI LỊCH LUYỆN ĐỀ BỨT PHÁ 9+


SỬ THPT QG Bài thi: Khoa học xã hội
Môn thi thành phần: lịch sử Câu 1:
NỖ LỰC CỐ Thời gian làm bài : 50 Phút, không Sự kiện
GẮNG TẠO kể thời gian phát đề
KÌ TÍCH lịch sử
thế giới
(Đề có 4 nào sau
trang40 câu) đây có
Họ Mã đề 001 tác
tên : ...........................................
Số báo danh : ....... động
……………….. đến
cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 -1945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Trật tự Vecsxai - Oasinhtơn ra đời.
C. Cách mạng vô sản ở Nga thành công.
D. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
Câu 2: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm
1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
C. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi.
D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 3: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là
A. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ và Tây Âu.
C. gia nhập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản và Hàn Quốc.
Câu 4: Duy trì hoà bình và an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của:
A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á B. Liên minh châu Âu
C. Hội nghị Ianta D. Liên hợp quốc
Câu 5: Nhận xét nào đúng về phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. không mang tính cách mạng. B. chỉ mang tính chất dân chủ.
C. không mang tính cải lương. D. chỉ mang tính chất dân tộc.
Câu 6. Năm 1954, nhân dân Việt Nam giành được thắng lợi ngoại giao nào sau đây?
A. Kí bàn Tạm ước Việt-Pháp.
B. B. Kí Hiệp định Pari.
C. Kí Hiệp định Giơnevơ.
D. D. Đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Câu 7. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền
Nam Việt Nam là
A. dùng người Mĩ đánh người Việt.
B. dùng người Việt đánh người Việt.
C. dùng người Đông Dương đánh người Việt.
D. dùng người Pháp đánh người Việt.
Câu 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960)
diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Đất nước đã được thống nhất.
B. B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
D. D. Miền Bắc đã được giải phóng.
Câu 9. Nội dung nào là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước ở Việt Nam (1975-1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
B. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 10. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì
A. các nước ở châu Phi hoàn toàn được giải phóng.
B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi bị xoá bỏ.
C. toàn bộ các nước châu Phi được trao trả độc lập.
D. có 17 nước châu Phi giành được độc lập.
Câu 11: Để góp phần giải quyết nạn đói, trong hơn một năm đầu sau ngày cách mạng
tháng Tám năm 1945 thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo”.
B. vận động nhân dân xây dựng chính quyền mới.
C. phát động cuộc cải cách giáo dục.
D. thành lập Nhà Bình dân học vụ.
Câu 12: Khu vực nào sau đây là nơi mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bắc Phi.
B. Tây Phi.
C. Tây Á.
D. Nam Á.
Câu 13: Năm 1949, các quốc gia ở khu vực nào sau đây tham gia Tổ chức Hiệp ước
Bắc Đại Tây Dương (NATO)?
A. Tây Âu.
B. Đông Âu.
C. Đông Nam Á.
D. Mĩ Latinh.
Câu 14: Trong những năm 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược nào sau đây?
A. Ngăn chặn.
B. Toàn cầu hóa.
C. Cam kết và mở rộng.
D. Trả đũa ồ ạt.
Câu 15: Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đã
diễn ra phong trào nào sau đây?
A. Cần vương.
B. Duy tân.
C. Đông Kinh nghĩa thục.
D. Đông du.
Câu 16: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
(1945 – 1975) ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít trên thế giới.
B. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
C. Nhận được viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa.
D. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 17: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai
cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị của quần chúng giữ vai trò quyết định thắng lợi.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
D. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 18: Sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đều tiến hành
A. công nghiệp hóa .
B. phát triển du lịch.
C. cách mạng xanh.
D. nông nghiệp hóa.
Câu 19: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu
cường số một thế giới về lĩnh vực nào?
A. Du lịch. B. Công nghiệp. C. Tài chính. D. Nông nghiệp.
Câu 20: Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của quốc gia nào ở châu
Á có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới?
A. Đức.
B. Trung Quốc.
C. Pháp.
D. Xingapo.
Câu 21: Năm 1949, quốc gia nào sau đây đã tham gia Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây
Dương (NATO)?
A. Nhật Bản.
B. Italia.
C. Đức.
D. Hàn Quốc.
Câu 22: Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam đã
A. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.
C. lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước.
D. đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 23: Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong
Hiệp định Pari năm 1973?
A. Việt Nam sẽ thống nhất đất nước thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát
của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc.
B. Việt Nam sẽ thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát
của Ủy ban quốc tế.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển
cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
D. Việt Nam sẽ thống nhất đất nước sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết quân về
nước.
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến dịch Biên giới
thu - đông 1950?
A. Khai thông con đường liên lạc giữa nước ta với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
C. Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.
D. Quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hoàn cảnh bùng nổ của phong
trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam?
A. Mâu thuẫn Nhật - Pháp phát triển gay gắt.
B. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
D. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
Câu 26: Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã làm thay đổi cục diện chính trị thế giới
như thế nào?
A. Nhân dân lao động Nga lần đầu tiên được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của
mình.
B. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử nước Nga, nhân dân lao động và các dân tộc
được giải phóng mọi ách áp bức bóc lột.
C. Cách mạng tháng Mười Nga làm cho chủ nghĩa xã hội đã vượt khỏi phạm vi một
nước trở thành hệ thống thế giới.
D. Cách mạng tháng Mười Nga đã làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống
duy nhất trên thế giới.
Câu 27: Thực tiễn cách mạng tháng Tám (năm 1945) và kháng chiến chống Pháp
(1945-1954) ở Việt Nam cho thấy
A. có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
B. lực lượng chính trị luôn đóng vai trò nòng cốt, quyết định thắng lợi.
C. nhiệm vụ dân tộc luôn là nhiệm vụ hàng đầu và cấp bách nhất.
D. đây là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 28 : Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân
chủ ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. đưa phong trào công nhân phát triển hoàn toàn tự giác.

B. đã giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

C. đã thu hút tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc.

D. đã đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp.

Câu 29 Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở
miền Nam Việt Nam (1961-1973) là

A. tiến hành chiến tranh tổng lực. B. sử dụng quân đội đồng minh.

C. ra sức chiếm đất, giành dân. D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
Câu 30: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam và Hiệp định Giơnevơ về Đông
Dương (1954) đã thể hiện mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao như
thế nào?

A. Đấu tranh ngoại giao không có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.

B. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định, tạo cơ sở thực lực cho đấu tranh ngoại giao.

C. Đấu tranh ngoại giao chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự

D. Thắng lợi quân sự không thể tác động đến kết quả trên bản đàm phán.

Câu 31: Ý nào sau đây là biểu hiện tính chất dân chủ của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
ViệtNam?

A. Đập tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật, giành lại độc lập, chủ quyền.

B. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa nhân dân lên nắm chính quyền

C. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.

D. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Câu 32: Nhận định nào dưới đây không đúng về mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh trong
giai đoạn 1941-1945?

A. Là một trong những nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
năm 1945.

B. Gắn liền sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát
xít.

C. Tổ chức mặt trận tiêu biểu nhất, đánh dấu sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Góp phần xây dựng và phát triển lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang chuẩn bị cho
Tổng khởi nghĩa tháng Tám.

Câu 33: Nhận xét nào sau đây không đúng về Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương?

A. Sau hiệp định nhân dân ta tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả
nước .

B. Văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.

C. Thể hiện một bước phát triển trong cuộc đấu tranh giành quyền dân tộc cơ bản.

D. Là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi
Câu 34: Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc lần thứ hai của thực dân Pháp ở
Đông Dương (1919-1929), kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền kinh tế lạc hậu vì

A. phương thức sản xuất tư bản chưa được du nhập.

B. Pháp không đầu tư vào ngành công nghiệp chế biến.

C. nhân lực và kĩ thuật chưa được thực dân Pháp đầu tư.

D. phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.

Câu 35: Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mĩcứu nước (1954-1975) có điểm mới nào sau
đây so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới

B. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân với chiến tranh cách mạng.

D. Tiến hành tuần tự hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống nhất.

Câu 36: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải
phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn

A. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của chính đảng cách mạng.

B. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.

C. vai trò xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần chúng đấu tranh chính trị.

D. bước phát triển của cách mạng trên hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị.

Câu 37: Ý nào sau đây phản ánh không đúng về vai trò, vị trí của thành thị trong Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945?

ALà địa bàn xung yếu, vì có sự tập trung cao các cơ quan đầu não của địch.

B. Nơi kẻ thù có nhiều sơ hở, có trận địa vững chắc để xây dựng, phát triển lực lượng.

C.Nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.

D.Nơi tập trung thông tin, giúp nắm bắt tình hình và đề ra chủ trương kịp thời, chính xác.
Câu 38: Từ cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền thời kì từ 9-1945 đến 12-1946 của Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đã để lại một trong những bài học kinh nghiệm nào sau đây
cho cách mạng?

A.Cô lập và tập trung lực lượng đánh đúng kẻ thù của dân tộc.

B. Tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C.Chớp lấy thời cơ phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền.

D.Thấu suốt tư tưởng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

Câu 39: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai
cuộc kháng chiếnchống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao. B. phong trào
đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị. C. tác chiến trên cả ba
vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Câu 40 : Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào Đồng Khởi 1960 là

A. Phong trào đã giành được quyền làm chủ và lập lên chính quyền trên toàn miền Nam.

B. Là kết quả của sự chuyển hướng từ đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang sang đấu tranh
vũ trang.

C. Từ phong trào lực lượng vũ trang ba thứ quân được hình thành và phát triển ở các tỉnh
miền Nam.

D. Thế chiến lược của Mĩ bị thay đổi từ bị động sang chủ động hơn trong việc đối phó với
lực lượng cách mạng miền Nam

You might also like