You are on page 1of 5

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI

MÔN THI: LỊCH SỬ - LỚP 12


Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề thi 506
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14.0 điểm)
Câu 1: Thực tiễn lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 cho thấy, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân
Việt Nam chính là
A. một cuộc chiến tranh kế tục một cuộc cách mạng.
B. một cuộc khởi nghĩa phát triển lên cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. một cuộc đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa.
D. một cuộc nổi dậy của quần chúng nhân dân.
Câu 2: Cuộc chiến tranh Đông Dương của Pháp (1945 - 1954) đã mang màu sắc của chủ nghĩa thực dân mới sau
thất bại ở chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B.Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 3: Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi thể hiện rõ tình hình cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân
dân Việt Nam kể từ năm 1950?
A. Đã được quốc tế hoá và trở thành một bộ phận của cuộc thập tự chinh chống cộng của Mĩ.
B. Đã khai thông con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đã bắt đầu trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. Đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Câu 4: Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) chứng tỏ mục
tiêu nào trong chiến lược toàn cầu của Mĩ đã bước đầu bị thất bại?
A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
B. Đàn áp phong trào vì hoà bình dân chủ trên thế giới.
C. Ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
Câu 5: Chiến thắng nào của quân dân ta đã chuyển cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược
sang giai đoạn mới?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
Câu 6: Mục tiêu trực tiếp của cách mạng Việt Nam từ 1930 - 1975 là
A. độc lập dân tộc. B. cách mạng ruộng đất.
C. chủ nghĩa xã hội. D. độc lập, tự do.
Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất mà Chính sách mới đem lại cho nước Mĩ trong thập niên 30 của thế kỉ XX là gì?
A. Tăng cường vai trò của nhà nước trong các vấn đề kinh tế, xã hội.
B. Đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng và duy trì chế độ dân chủ tư sản.
C. Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh của quần chúng.
D. Giải quyết được một số vấn đề cơ bản của khủng hoảng.
Câu 8: Văn kiện nào của Đảng trong giai đoạn 1930 - 1945 đã xác định động lực cách mạng là công nhân và
nông dân?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).
Trang 1/5 - Mã đề thi 506
D. Luận cương chính trị.
Câu 9: Định ước Henxinki năm 1975 được kí giữa 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada nhằm
A. giải quyết vấn đề tái thống nhất giữa hai miền nước Đức.
B. tăng cường hợp tác giữa các nước về y tế, giáo dục.
C. tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh và hòa bình ở châu Âu.
D. trao đổi thành tựu về khoa học - kĩ thuật.
Câu 10: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, hầu như mọi cuộc chiến tranh hoặc xung đột quân sự ở các khu vực trên
thế giới đều liên quan tới
A. các nước tư bản phương Tây. B. Mĩ
C. sự đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ. D. Liên Xô.
Câu 11: Chiến lược toàn cầu ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ hai của Mĩ lúc đầu là một chiến lược mang mục
tiêu
A. tự vệ. B. tiến công. C. phòng ngự. D. ngăn chặn.
Câu 12: Một trong những điểm mới của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu
nước cuối thế kỉ XIX là
A. kết quả. B. lực lượng. C. qui mô. D. hệ tư tưởng.
Câu 13: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian.
1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới.
4. Liên Xô phóng tàu vũ trụ Phương Đông, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
A. 1,2,3,4. B. 2,3,1,4. C. 1,3,2,4. D. 2,1,4,3.
Câu 14: Mâu thuẫn nào là cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động với đế quốc, phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với đế quốc và phong kiến tay sai.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh ở Việt
Nam đầu thế kỉ XX là
A. công tác tuyên truyền, tập hợp lực lượng. B. khuynh hướng cứu nước
C. hệ tư tưởng. D. xu hướng cứu nước.
Câu 16: Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp (19/12/1946) khi
A. thực dân Pháp cố tình dùng chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. không thể sử dụng biện pháp hòa bình được nữa.
C. tàu chở quân Pháp ngoài vịnh Bắc Bộ sẵn sàng đổ bộ vào đất liền.
D. Mĩ và Anh giúp Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
Câu 17: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã mở ra bước phát triển mới cho phong trào cách mạng thế giới

A. nhiều Đảng Cộng sản đã ra đời ở các nước tư bản Âu - Mĩ.
B. chủ nghĩa xã hội trở thành hiện thực, mở ra khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá rộng khắp thế giới.
D. chính phủ tư sản ở các nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
Câu 18: Một trong những thách thức của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX đặt ra cho các dân
tộc trên thế giới là
A. sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.

Trang 2/5 - Mã đề thi 506


B. bảo vệ độc lập, chủ quyền của dân tộc.
C. cùng chung sống và tồn tại hòa bình.
D. mâu thuẫn về vấn đề dân tộc và tôn giáo.
Câu 19: Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921) được thành lập với mục đích
A. liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc.
B. tập hợp những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
C. trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng.
D. thiết lập một xã hội bình đẳng và bác ái.
Câu 20: Sau năm 1884, tính chất xã hội Việt Nam thay đổi như thế nào?
A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa.
B. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
D. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến.
Câu 21: Một trong những nội dung cơ bản của Hiệp ước Bali (2/1976) là
A. tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN.
B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
C. thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.
D. tuyên bố thành lập ASEAN.
Câu 22: Một trong những kết quả to lớn của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
D. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 23: Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của Tổng thống Chính phủ Sài Gòn Nguyễn Văn Thiệu, Tổng
thống Mĩ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh cử
Tổng thống Mĩ nhiệm kì thứ 2; sẵn sàng đàm phán với chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà để đi đến kết thúc
chiến tranh.
Những động thái trên đây chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã
A. đẩy Mĩ đi đến quyết định bỏ rơi chính quyền Sài Gòn để thoát ra khỏi chiến tranh.
B. tạo ra bước ngoặt đi xuống của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. bắt buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
D. làm cho ý chí của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.
Câu 24: Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối với cách mạng Việt
Nam ngay sau năm 1954?
A. Chuyển từ thế tiến công về chiến lược sang thế giữ gìn lực lượng.
B. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công về chiến lược.
C. Chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế tiến công về chiến lược.
D. Chuyển từ thế bị động sang thế chủ động.
Câu 25: Phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh giá là
A. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. B. một cuộc vận động dân chủ.
C. một cuộc vận động yêu nước. D. một cuộc cách mạng văn hóa thực sự.
Câu 26: Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. một cuộc khởi nghĩa nông dân tự phát.
B. một phong trào cách mạng của quần chúng nhân dân theo khuynh hướng phong kiến.
C. một phong trào yêu nước mang tính tự giác của nhân dân.
D. một phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.

Trang 3/5 - Mã đề thi 506


Câu 27: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc (1954), miền Bắc cơ bản đã hoàn thành nhiệm vụ
A. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng ruộng đất.
Câu 28: Tư tưởng đại đoàn kết dân tộc của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh được thể hiện rõ trong Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng (1930) là
A. mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. việc xác định đường lối chiến lược cách mạng.
C. việc xác định lực lượng cách mạng.
D. việc xác định phương pháp cách mạng.
Câu 29: Điều kiện đủ để dẫn đến sự bùng nổ của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
B. Đội tiên phong cách mạng đã sẵn sàng hành động.
C. Chính phủ Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Lực lượng cách mạng đã được chuẩn bị chu đáo.
Câu 30: Trong thập kỉ cuối cùng của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu có sự điều chỉnh quan
trọng do
A. sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
B. sự ra đời của Cộng đồng châu Âu.
C. chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Pháp và Đức đã trở thành những đối trọng với Mĩ.
Câu 31: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1858 - 1884 của nhân dân Việt
Nam so với các cuộc kháng chiến trước đó trong lịch sử dân tộc là
A. diễn ra trong bối cảnh các nước tư bản lớn trên thế giới đang chuyển mạnh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. diễn ra trong bối cảnh chế độ phong kiến đang khủng hoảng nghiêm trọng.
C. phải chiến đấu chống một kẻ thù lớn mạnh hơn rất nhiều lần.
D. đã kết hợp nhiệm vụ vừa chống thực dân Pháp xâm lược, vừa chống lại bộ phận phong kiến đầu hàng.
Câu 32: “Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác…” là
nội dung cơ bản của nghị quyết
A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
B. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 33: Vì sao nhà Nguyễn không kiên quyết chống Pháp mà luôn thoả hiệp bằng việc kí kết các điều ước?
A. Sợ mất quyền lợi dân tộc. B. Sợ mất quyền lợi giai cấp.
C. Lực lượng của Pháp quá mạnh. D. Hoang mang, dao động.
Câu 34: Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) mang tính chất
A. là một cuộc khởi nghĩa hưởng ứng chiếu Cần Vương.
B. là một cuộc khởi nghĩa nông dân tự phát.
C. là một cuộc kháng chiến để giành và bảo vệ nền độc lập dân tộc.
D. là một cuộc chiến tranh nông dân.
Câu 35: Yếu tố nào làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trật tự hai cực Ianta được hình thành.
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới.
C. Quan hệ quốc tế ngày càng được mở rộng và đa dạng.
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Trang 4/5 - Mã đề thi 506


Câu 36: Thái độ nhượng bộ phát xít của Chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ trong những năm 30 của thế kỉ XX
là do
A. sợ các nước phát xít tấn công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít.
B. sự thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
C. cần thời gian để chuẩn bị lực lượng chống chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa cộng sản.
D. lo sợ sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn có thời gian tiến công Liên Xô.
Câu 37: Một trong những điểm sáng tạo của Đảng, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và Chủ tịch Hồ
Chí Minh trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng sau ngày 2/9/1945 là
A. sách lược cách mạng. B. đường lối chiến lược và sách lược cách mạng.
C. chỉ đạo chiến lược cách mạng. D. đường lối chiến lược cách mạng.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng và đủ tính chất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân
chủ tư sản ở Việt Nam thời kì 1926 - 1930?
A. Là phong trào yêu nước cách mạng. B. Là phong trào cải lương.
C. Là phong trào yêu nước công khai. D. Là phong trào cách mạng quốc gia tư sản.
Câu 39: Một trong những nội dung của cách mạng tư sản dân quyền trong Luận cương chính trị (1930) là
A. thực hiện các khẩu hiệu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
B. hoàn thành giải phóng dân tộc.
C. thực hiện khẩu hiệu ruộng đất cho nông dân.
D. xóa bỏ chế độ phong kiến.
Câu 40: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương, giai cấp bị bóc lột
nặng nề nhất là
A. nông dân. B. tiểu tư sản. C. công nhân. D. tư sản.

Trang 5/5 - Mã đề thi 506

You might also like