You are on page 1of 5

ĐỀ 15:CÂU 1.

 T3 - 1951 Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã thành lập tổ chức
A. Liên minh Việt - Miên - Lào. B. Mặt trận Việt - Miên - Lào.
C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào. D. Mặt trận thống nhất Việt - Miên - Là
CÂU 2: Trong kháng chiến chống Pháp (1951 – 1953) để xây dựng hậu, phương vững mạnh, sự kiện nào sau đây
mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?
A. Thành lập ngân hàng Quốc gia việt Nam ( 951). B. Ban hành chinh sách về thuế nông nghiệp (195 ).
C. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).
D. Chính phủ đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).
CÂU 3. : Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945 là gì?
A.  Thành lập chính phủ chính thức và thông qua hiến pháp mới.
B.  Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
C.  Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
D.  Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới
CÂU 4: Mặt trận Liên Việt là sự kết hợp của
A.  Mặt Trận Dân chủ Đông Dương và Hội Liên Việt
B.  Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương và mặt trận Việt Minh
C.  Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt      D.  Mặt trận Việt Minh và Măt Trận dân chủ Đông Dương
Câu 5 : Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản
mang tính pháp lý quốc tế ?
A.  Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.
B.  Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.
C.  Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
D.  Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng.
Câu 6:   "Kế hoạch Đờ - lát đờ Tát-xi-nhi" 12-1950 ra đời là kết quả của
A.  Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh Đông Dương.
B.  Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
C. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn chiến tranh xâm lược.
D.  Sự "dính líu trực tiếp" của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
.Câu 7: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là
A. từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền            D. dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù. 
Câu 8: Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A.  Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. B.  Cuộc tiến công chiến lược 1972.               
C.  Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968. D.  Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967.
.Câu 9: So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức tiến công ?
A.  Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
B.  Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.
C.  Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
D.  Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.
Câu 10:  Con đường đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các bậc tiền bối.
A.  Tìm sự trợ giúp của Nhật Bản để chống Pháp. B.  Bất hợp tác với Pháp để Pháp tự động rút lui.
C.  Sang Pháp tìm hiểu nước Pháp để về giúp đồng bào mình chống lại Pháp.
D.   Tìm cách chấn hưng dân khí để đuổi Pháp về nước.
Câu 11:  Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? 
A.  Hơn 90% dân số không biết chữ       B.  Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá             
C.  Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành  D.  Chính quyền cách mạng non trẻ.      
Câu 12: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh. B. phong trào lần đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
Câu 13: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông năm 1947, Đảng ta đã có Chỉ thị
A. “đánh nhanh thắng nhanh”. B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.
C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. D. “phải thực hiện cuộc tiến công chiến lược lên biên giới”.
Câu 14: Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM). D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 15: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. “Chiến tranh cục bộ” và “Việt
Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là gì?
A. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực. B. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện.
C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân.
Câu 16: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền nam Việt Nam
trong những năm 1961 - 1965 là
A. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.
B. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
C. lập các “khu trù mật”. D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 17: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945-1954) là
A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Chiến dịch Thượng Lào 1954.
CÂU18:Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới hình thành. B. Phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển mạnh mẽ.
C. Nhân dân ta tin tưởng, ủng hộ và bảo vệ chính quyền cách mạng.
D. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước.
Câu 19: Sự kiện nào trên thế giới có tác động đến cách mạng Việt Nam từ dau CTTG1
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920). D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế
CAU 20: Mục đích quan trọng nhất mà Chính phủ ta đạt được khi kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 là gì?
A. để tập trung lực lượng đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.
B. làm thất bại âm mưu mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.
C. đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta. D. Pháp công nhận ta có chính phủ riêng, nghị viện riêng.
Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ
1954-1975 là
A. các biện pháp, thủ đoạn thực hiện. B. mục tiêu của các chiến lược chiến tranh.
C. lực lượng nòng cốt tiến hành các chiến lược chiến tranh.
D. mức độ viện trợ kinh tế, quân sự của Mĩ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 22 Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống . Clin-tơn và Chiến lược toàn cầu của Mĩ triển
khai sau Chiến tranh thế giới thứ hai giống nhau như thế nào?
A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.
C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc của nước khác.
D. Tăng cường và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
Câu 23: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam những năm 1954-1975 là
A. cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. phối hợp chặt chẽ với cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Campuchia.
C. cả nước vừa kháng chiến, vừa sản xuất, vừa làm nghĩa vụ hậu phương.
D. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền.
Câu 24: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 góp phần đảm bảo sự thắng lợi
của cách mạng Việt Nam trong các giai đoạn sau là
A. Đảng phải nắm bắt tình hình thế giới kịp thời.
B. Đảng phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong các mặt trận.
C. Đảng phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo.
D. Đảng phải linh hoạt kết hợp các biện pháp đấu tranh.
Câu 25: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950-1953 là
A. “đại chúng hóa”.B. “dân tộc hóa”. C. “phục vụ dân sinh”. D. “phục vụ nhân dân”.
Câu 26 Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. dân chủ. B. tự trị. C. tự do. D. độc lập.
Câu 27: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của Cách mạng
tháng Tám 1945, vì
A. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 7-1936.
C. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.
Câu 28: Phong trào cách mạng 1930-1931, ở Việt Nam là phong trào đấu tranh
A. có những hình thức tổ chức, đấu tranh hợp pháp. B. để lại bài học về kết hợp giữa nông thôn với thành thị.
C. đầu tiên có sự đoàn kết giữa công nhân và nông dân. D. lớn nhất do Đảng Cộng sản tổ chức và lãnh đạo.
Câu 29. Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu bước chuyển của cách mạng Việt Nam từ thế
giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”. B. “Đồng khởi”C. Phá “ấp chiến lược”.D. “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.
Câu 30.  Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Đồng Xoài (Bình Phước). C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
CÂU 31:Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp ở Đông Dương được diễn ra khi
A. Nước Pháp đang chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
B. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
D. Tình hình kinh tế, chính trị ở Pháp ổn định
CÂU 32:1919 – 1929 trong xã hội Việt Nam xuất hiện những giai cấp mới nào?
A. Công nhân, tư sản B. Tư sản, tiểu tư sản
C. Tiều tư sản,Công nhân, tư sản D. Tiểu tư sản, công nhân
CÂU 33:Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), giai cấp tư sản Việt Nam đã bị phân hóa
thành những bộ phận nào?
A. Tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
C. Tư sản mại bản và tư sản công nghiệp. D. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
CÂU 34 Lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. Nông dân B. Văn thân sĩ phu  C. Địa chủ D. Công nhân
CÂU 35:Trong giai đoạn 1919-1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã lập ra tổ chức chính trị nào?
A. Nam Phong B. Trung Bắc tân văn C. Đảng Lập hiến D. Hội Phục Việt
CÂU 36.Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp nào tổ chức cuộc vận động người Việt Nam chỉ
mua hàng của người Việt Nam?
A. Nông dân B. Địa chủ C. Tư sản D. Công nhân
CÂU 37:Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ
công khai (1919-1926) là
A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa. B. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa
C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân D. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê
CÂU 38: Năm 1925 đã diễn ra sự kiện đấu tranh chính trị nào của tầng lớp tiểu tư sản ở Việt Nam?
A. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Nguyễn An Ninh
B. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu
C.Đấu tranh tổ chức đám tang Phan Châu trinh
CÂU 39: Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, tiểu tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1925 có
tính chất?
A. Dân tộc dân chủ B. Giải phóng dân tộc C. Dân tộc dân chủ công khai D. Dân chủ
CÂU 40.Sự thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ (1-1950)
A. đã chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.
B. đã tạo điều kiện đưa đất nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân Anh.
D. có ảnh hưởng to lớn đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
CÂU 41.Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo ngoặt trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam vì
A. đây là mốc đánh dấu quân dân miền Nam bắt đầu chuyển sang thể tiến công.
B. buộc Mĩ phải đàm phán để bàn về việc kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. đây là mốc đánh dấu nhân dân miền Nam hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”.

You might also like