You are on page 1of 4

ĐỀ SỐ 2(TỪ ĐỀ THI THỬ LẦN 3 G3-16-17)

Câu 1: “ Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là
người Việt Nam phải đứng lên đánh thực dân Pháp…”. Đoạn trích trên nằm trong tác phẩm nào dưới đây?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi. D. Cuộc kháng chiến kiến quốc.
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là thuận lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta khi bước
sang năm 1950?
A. Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời (1949).
C. Trung Quốc, Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
D. các nước trong phe XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
Câu 3: Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam năm 1945?
A. Các lực lượng phản cách mạng trong nước. B. Đế quốc Anh.
C. Bọn Việt quốc, Việt cách. D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.
Câu 4: Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam
song chưa trọn vẹn vì
A. Hiệp định không công nhận quyền tự do của Việt Nam.
B. ba nước Đông Dương chỉ được hưởng qui chế tự trị.
C. các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương chưa được đảm bảo.
D. Việt Nam chỉ được giải phóng Bắc vĩ tuyến 17.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Có quyền lợi gắn chặt với thực dân Pháp.
B. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến nhất, có tinh thần dân tộc.
C. Quan hệ gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu nước chống ngoại xâm.
D. Bị áp bức bóc lột, sống tập trung trong các trung tâm công nghiệp.
Câu 6: Để mở đầu cho cuộc tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã tấn công vào nơi nào?
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Quảng Trị.
Câu 7: Nội dung nào không phải là nguyên tắc của Đảng Cộng sản Việt Nam trong khi thực hiện đường lối
đổi mới (12-1986)?
A. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền về chính trị. B. Đổi mới kinh tế là trọng tâm.
C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ. D. Đổi mới chính trị là trọng tâm.
Câu 8: Từ năm 1973 đến đầu thập kỉ 90 (thế kỉ XX), kinh tế nhiều nước tư bản Tây Âu lâm vào tình trạng
suy thoái, phát triển không ổn định vì nguyên nhân nào?
A. Do tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. Do sự cạnh tranh khốc liệt của Mĩ và Nhật Bản.
C. Do không còn nhận được sự viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Do sự hợp tác không hiệu quả trong khuôn khổ các nước Tây Âu.
Câu 9: Việc Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương đã chứng tỏ điều gì?
A. Mĩ hất cảng Pháp độc chiếm Đông Dương. B. Mĩ đã bước đầu nhòm ngó Đông Dương.
C. Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. D. Mĩ chính thức xâm lược Đông Dương.
Câu 10: Bài học chủ yếu được rút ra từ thất bại của từ sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) cho cách
mạng Việt Nam là gì?
A. Phải đoàn kết. B. Có sự chuẩn bị chu đáo.
C. Phải có đường lối lãnh đạo đúng đắn. D. Tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân.
Câu 11: Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang
một giai đoạn mới vì
A. đã tạo cơ sở để Bộ Chính trị quyết định mở chiến dịch Huế-Đà Nẵng.
B. đã chuyển từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
Việt Nam.
C. sau chiến dịch, quân dân ta đồng loạt tiến công và nổi dậy trên khắp miền Nam Việt Nam.

Trang 1/4 - Mã đề thi 003


D. đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 12: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939) đã tác động đến tình hình Đông Dương như thế nào?
A. Pháp ở Đông Dương ra sức vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh.
B. Pháp tiếp tục thực hiện một số chính sách tiến bộ ở Đông Dương.
C. Pháp và Nhật câu kết cai trị, bóc lột nhân dân Đông Dương.
D. Toàn quyền mới ở Đông Dương nới lỏng một số quyền tự do, dân chủ.
Câu 13: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi
thảo và Luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú soạn thảo là
A. cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn, nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng là Đảng cộng
sản.
B. nhiệm vụ của cách mạng là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. lực lượng cách mạng là công-nông-binh.
Câu 14: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 bắt đầu từ ngành nào?
A. Công nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thủ công nghiệp.
Câu 15: Cơ hội lớn nhất của Việt Nam trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Nhập khẩu hàng hóa với giá thấp.
B. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa học – công nghệ.
D. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
Câu 16: Sau thắng lợi của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960), tổ chức mặt trận đoàn kết toàn dân ở miền
Nam ra đời đó là
A. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận dân chủ miền Nam.
Câu 17: Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là
A. miền Bắc đã khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. miền Nam đã hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất.
C. có sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.
D. cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh.
Câu 18: Từ nguyên nhân phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập gì trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?
A. Thu hút nhân tài, hợp tác quốc tế.
B. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phòng.
D. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kỹ thuật.
Câu 19: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau khi hiệp định Giownevơ năm 1954 về Đông
Dương được ký kết là
A. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mỹ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
B. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.
C. đất nước tạm thời chia cắt 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau.
D. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự của 3 nước Đông Dương.
Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hành động của thực dân Pháp sau khi phát xít Nhật
vào Đông Dương?
A. Thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy.
B. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật.
C. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
D. Hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật.
Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) không có kết quả?
A. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
B. Thời gian đàm phán ngắn.

Trang 2/4 - Mã đề thi 003


C. Ta không được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
D. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.
Câu 22: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định
A. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.
B. chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn.
C. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
D. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.
Câu 23: Kết luận nào được Nguyễn Ái Quốc rút ra khi bản yêu sách tám điểm của Người gửi đến Hội nghị
Vécxai không được chấp nhận?
A. Phải tìm con đường cứu nước khác để đưa cách mạng đến thành công.
B. Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.
C. Chỉ có thể dựa vào nước khác ngoài Pháp để tiến hành cách mạng.
D. Phải đoàn kết với nhân dân các nước để đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
Câu 24: Công cuộc cải cách- mở cửa của Trung Quốc và Việt Nam có điểm gì giống nhau?
A. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc riêng của từng nước.
C. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.
D. Xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 25: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX
là gì?
A. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
B. Chỉ đặt quan hệ với các nước lớn.
C. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
Câu 26: Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.
B. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất.
C. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 27: Bước vào mùa khô thứ nhất (1965 -1966) Mĩ – quân đội Sài Gòn mở cuộc phản công với hướng
chiến lược chính là
A. căn cứ Dương Minh Châu. B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Tây Nam Bộ và Liên khu V. D. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
Câu 28: Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những
năm 90 của thế kỷ XX?
A. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
C. Thực hiện hợp tác, phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
D. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
Câu 29: Từ năm 1954 -1956, cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã thực hiện nhiệm vụ
A. tịch thu, trưng thu, trưng mua ruộng đất. B. lấy của người giàu chia cho người nghèo.
C. chia lại ruộng đát công cho dân nghèo. D. quốc hữu hóa ruộng của tư nhân.
Câu 30: Ngày 17- 1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào?
A. Chống bình định. B. Phá ấp chiến lược.
C. Đồng khởi. D. Trừ gian diệt ác.
Câu 31: Quốc gia nào là lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh?
A. Braxin B. Côlômbia C. Cuba D. Chilê
Câu 32: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian
1. Chiến dịch Tây Nguyên.
2. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21.
3. Chiến thắng Phước Long.

Trang 3/4 - Mã đề thi 003


4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
A. 3, 4, 1, 2. B. 1, 2, 3, 4. C. 4, 2, 3, 1. D. 2, 3, 1, 4.
Câu 33: Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính, chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc
tế.
B. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc
tế.
C. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh đến quan hệ
giữa các nước.
D. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh
vừa hợp tác.
Câu 34: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược
”chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)?
A. Quân đội Sài Gòn. B. Quân Mĩ. C. Cố Vấn Mĩ. D. Đồng minh Mĩ.
Câu 35: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám sau này?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
Câu 36: Yếu tố nào phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới
thứ II?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Áp dụng khoa học – kĩ thuật.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp. D. Vai trò điều tiết của nhà nước.
Câu 37: Trọng tâm đường lối đổi mới ở Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-
1986) là lĩnh vực nào?
A. Văn hóa B. Kinh tế. C. Chính trị . D. Xã hội.
Câu 38: Vì sao chính quyền được thành lập ở Nghệ - Tĩnh trong phong trào 1930 – 1931 được gọi là Xô
viết?
A. Chính quyền đầu tiên của công nông.
B. Chính quyền được tổ chức theo nhà nước kiểu mới.
C. Chính quyền được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga.
D. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
Câu 39: Hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học-công nghệ là
A. nâng cao không ngừng chất lượng cuộc sống của con người.
B. sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá.
C. chất lượng nguồn nhân lực ngày càng cao.
D. sự thay đổi về cơ cấu dân số.
Câu 40: Năm 1927 Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên cho xuất bản tác phẩm
A. Đường Kách mệnh. B. Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. Tuyên ngôn độc lập. D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 003

You might also like