You are on page 1of 14

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG KHỐI 12 LẦN 3

CỤM LIÊN TRƯỜNG HH-NS NĂM HỌC 2023 - 2024


Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 50 câu trắc nghiệm; gồm 06 trang

Chú ý gồm 2 đề

Họ và tên thí sinh: ………………………………… Số báo danh:…………………

Câu 1: Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông.
B. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.
C. Nhà nước không thu thuế lương thực.
D. tư nhân được xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ.
Câu 2: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm
1917 ở Nga có sự khác biệt về
A. lãnh đạo. B. phương pháp. C. đối tượng. D. kết quả.
Câu 3: Sự kiện nào ở nửa đầu thế kỉ XX đã dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình
hình thế giới?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất (3/1918).
B. Cách mạng tháng Mười Nga (10/1917).
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8/1945).
D. Thắng lợi của các phong trào giải phóng dân tộc (sau 1945).
Câu 4: Nông nghiệp Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -
1918) có chuyển biến như thế nào?
A. Từ chổ độc canh cây lúa chuyển sang trồng cây cao su phục vụ chiến tranh.
B. Mở rộng các đồn điền trồng cây cao su và lương thực.
C. Từ chỗ độc canh cây lúa chuyển một phần sang trồng các loại cây công nghiệp.
D. Thực dân Pháp tăng cường cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền chủ yếu trồng cây cao
su.
Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến chiến
tranh thế giới thứ nhất (1914) có tính chất cách mạng so với phong trào yêu nước cuối
thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Thức tỉnh mạnh mẽ lòng yêu nước và tinh thần đấu tranh của nhân dân ta.
B. Diễn ra trên phạm vi cả nước cả, đoàn kết lực lượng toàn dân tộc tham gia.
C. Hướng tới mục tiêu khôi phục lại độc lập dân tộc.
D. Có đóng góp to lớn về trình độ tổ chức, đoàn kết lực lượng yêu nước.
Câu 6: Vì sao trong buổi đầu hoạt động, nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu lại chủ
trương cầu viện Nhật Bản để đánh Pháp?
A. Nhật Bản là nước đế quốc giàu mạnh nhất thế giới.
B. Muốn lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.
C. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”.
D. Nhật Bản cũng là nước đế quốc nên hiểu rất rõ Pháp.
Câu 7: Hội nghị nào vừa cụ thể hoá vừa bổ sung những quyết định của Hội nghị Ianta?
A. Hội nghị Pốtxđam. B. Hội nghị Têhêran.
C. Hội nghị Oasinhtơn D. Hội nghị Xan Phranxixcô.
Trang 1/14 - Mã đề 102
Câu 8: Trong quá trình tồn tại và phát triển, Liên hợp quốc ngày càng chứng tỏ vai trò
to lớn trong đời sống chính trị thế giới chủ yếu vì tổ chức này có
A. mục tiêu đúng đắn, phù hợp với nguyện vọng hòa bình và tiến bộ xã hội của các dân
tộc.
B. nguyên tắc hoạt động rõ ràng, cụ thể, đảm bảo tính công bằng, dân chủ.
C. bộ máy tổ chức chặt chẽ, quy mô lớn, hoạt động trên nhiều lĩnh vực.
D. lực lượng mạnh để giữ gìn hòa bình thế giới.
Câu 9: Hiện nay Liên bang Nga đang phải đối diện với những khó khăn nào sau đây?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Mâu thuẫn gay gắt về tôn giáo.
C. Chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai.
D. Tình trạng khủng hoảng liên tiếp về kinh tế.
Câu 10: Vì sao việc thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp lại là nguyên nhân sâu
xa dẫn tới sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Thủ tiêu sự cạnh tranh, động lực phát triển, khiến đất nước trì trệ.
B. Không phù hợp với một nền kinh tế phát triển theo chiều rộng.
C. Tạo ra cái cớ để các thế lực thù địch chống phá.
D. Không phù hợp với mô hình kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ
Latinh có phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài là
A. Vênêxuêla. B. Xuđăng. C. Êtiôpia. D. Libi.
Câu 12: Từ năm 2000, hai nhà lãnh đạo cao nhất của hai miền Nam, Bắc Triều Tiên kí
hiệp định hòa hợp có ý nghĩa như thế nào?
A. Mở ra kỷ nguyên mới: Kỷ nguyên thống nhất, hợp tác giữa hai miền.
B. Mở ra bước nhảy vọt trong quá trình thống nhất bán đảo Triều Tiên.
C. Mở ra bước ngoặt mới trong quan hệ giữa hai miền trên bán đảo Triều Tiên.
D. Mở ra một bước mới trong tiến trình hòa hợp, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
Câu 13: Chính sách đối ngoại nào của Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã ảnh
hưởng tiêu cực đến cách mạng Việt Nam?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Tìm cách quay trở lại thuộc địa cũ.
C. Mở rộng hợp tác ra toàn cầu. D. Thành lập liên minh châu Âu.
Câu 14: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7 - 1995) phản ánh điều gì trong quan hệ
giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?
A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á.
B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải.
C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế - chính trị.
D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả.
Câu 15: Một trong những điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của chính phủ
Pháp, Thụy Điển, Phần Lan trong giai đoạn 1950 - 1973 là:
A. Ủng hộ Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Phản đối việc Mĩ trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng hòa Liên bang Đức.
C. Rút khỏi khối NATO do Mĩ đứng đầu.
D. Phản đối cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.
Câu 16: Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã thực hiện, tiến hành cải
cách ruộng đất ở Nhật Bản như thế nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại Chính phủ chia cho nông dân.
B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.
Trang 2/14 - Mã đề 102
C. Địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 hécta ruộng, số còn lại Chính phủ đem bán
cho nông dân.
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
Câu 17: Sự kiện nào đã chứng tỏ nước Mĩ hoàn toàn không miễn nhiễm với chiến
tranh?
A. Chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975). B. Chiến tranh Afghanistan (1978 -
1982).
C. Chiến tranh vùng Vịnh (1991). D. Khủng bố 11 - 9 - 2001.
Câu 18: So với Liên minh châu Âu (EU), nguyên tắc điều phối hoạt động của Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có điểm gì khác biệt?
A. “Tham vấn và đồng thuận”.
B. Nguyên tắc nhất trí của 5 nước sáng lập.
C. “Thiểu số phục tùng đa số”.
D. Chung sống hoà bình với sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
Câu 19: Nội dung nào trở thành mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên thành những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của
Mĩ.
Câu 20: Biểu hiện nào của Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) đã tác động trực tiếp đến
tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
A. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra ở một số khu vực trên thế giới.
B. Các căn cứ quân sự của Mĩ được xây dựng nhiều nơi.
C. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
Câu 21: Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và
xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Âu đã
A. thành lập cộng đồng châu Âu (EC).
B. giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.
C. rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
D. tạo cơ chế giải quyết vấn đề hòa bình, an ninh khu vực.
Câu 22: Phong trào công nhân Việt Nam có vị trí như thế nào trong phong trào dân tộc
dân chủ ở Việt Nam những năm 1919 - 1925?
A. Quan trọng. B. Lãnh đạo. C. Nòng cốt. D. Tiên phong.
Câu 23: Một trong những tờ báo tiếng Việt của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam
trong những năm 1919 - 1925 là
A. Nam Phong. B. Chuông rè. C. An Nam trẻ. D. Tiếng dân
Câu 24: Yếu tố nào sau đây quyết định sự chuyển biến về chất trong phong trào yêu
nước Việt Nam những năm 20 - 30 của thế kỉ XX?
A. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
B. Giai cấp công nhân lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng.
C. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng.
D. Chủ nghĩa Mác thâm nhập vào phong trào công nhân.
Câu 25: Nguyên nhân nào sau đây là cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào
cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam?
Trang 3/14 - Mã đề 102
A. Giai cấp tư sản Việt Nam còn non yếu.
B. Khuynh hướng vô sản có nhiều ưu thế.
C. Thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930).
D. Đế quốc Pháp còn mạnh và đàn áp phong trào.
Câu 26: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp
trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương?
A. Hạn chế tối đa các nguồn vốn đầu tư của tư bản tư nhân Pháp.
B. Xoá bỏ phương thức sản xuât cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
C. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại.
D. Không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất mới vào thuộc địa.
Câu 27: Từ sau phong trào “vô sản hoá” cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên đã
A. có sự phân hoá trong tổ chức. B. hợp nhất các kỳ bộ trong nước.
C. đưa cán bộ đi học ở Liên Xô. D. xúc tiến thành lập Đảng cộng sản.
Câu 28: Quá trình phân hóa mạnh mẽ của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng chịu sự
ảnh hưởng sâu sắc từ
A. sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. sự ra đời và hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 29: Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành trong giai đoạn 1911 - 1917 so với các
nhà yêu nước tiền bối là về
A. khuynh hướng cứu nước. B. xác định bạn và thù.
C. mục tiêu đấu tranh trước mắt. D. hình thức đấu tranh.
Câu 30: Căn cứ nào khẳng định Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn
tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xác định đúng hai giai đoạn của cách mạng Việt Nam.
B. Khắc phục tình trạng khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
C. Xác định nhiệm vụ chiến lược và sách lược cách mạng.
D. Đây là Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 31: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 - 1929 đã có vai trò như thế
nào trong việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính Đảng
của giai cấp vô sản ở Việt Nam?
A. Trực tiếp. B. Gián tiếp. C. Quyết định. D. Quyết định
nhất.
Câu 32: Tổ chức chính trị nào là thành viên của Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Văn hoá Cứu quốc Việt Nam.
C. Đảng Thanh niên. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 33: Khởi nghĩa từng phần năm 1945 ở Việt Nam bắt đầu sau khi
A. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh (15 - 8 - 1945).
B. Liên Xô tuyên chiến với Nhật ở châu Á (8 - 8 - 1945).
C. Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào (16 - 8 - 1945).
D. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương (9 - 3 - 1945).
Câu 34: Ở Việt Nam, các ủy ban hành động được thành lập vào năm 1936 nhằm mục
đích gì?
A. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
Trang 4/14 - Mã đề 102
B. Vận động thành lập các Hội Ái hữu thay cho Công hội đỏ.
C. Biểu dương lực lượng khi đón tiếp Toàn quyền Đông Dương.
D. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 35: Cho các thông tin sau:
(1). Khắp các châu ở Cao Bằng đều có hội Cứu quốc, trong đó có ba châu “hoàn toàn”.
(2). Trung đội Cứu quốc quân I được thành lập.
(3). Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hoá Cứu quốc Việt Nam được thành lập.
(4). Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.
(5). Đảng đề ra bản Đề cương văn hoá Việt Nam.
Sắp xếp các thông tin trên theo trình tự thời gian.
A. (1), (2), (4), (5), (3). B. (2), (4), (1), (5),
(3).
C. (4), (5), (3), (1), (2). D. (5), (4), (3), (1),
(2).
Câu 36: Nguyên nhân quyết định để phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển
mạnh ở Nghệ An - Hà Tĩnh là
A. công nhân, nông dân đông và sống tập trung. B. đời sống của nhân dân khổ
cực.
C. truyền thống yêu nước được phát huy cao. D. cơ sở Đảng phát triển
mạnh.
Câu 37: Trong giai đoạn 1936-1939, thực dân Pháp ở Đông Dương tập trung khai thác
thuộc địa để
A. cột chặt kinh tế Đông Dương vào kinh tế Pháp.
B. bù đắp sự thiếu hụt cho kinh tế “chính quốc”
C. tăng cường tính cạnh tranh cho nền kinh tế Pháp.
D. cũng cố vị thế là một cường quốc kinh tế.
Câu 38: Sự kiện nào sau đây không làm thay đổi việc xác định đối tượng của cách
mạng Việt Nam giai đoạn 1939 - 1945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Ngày 9 - 3 - 1945, Nhật đảo chính Pháp.
C. Tháng 9 - 1940, phát xít Nhật kéo quân vào Đông Dương.
D. Năm 1941, Đức tấn công Liên Xô, tính chất chiến tranh thay đổi.
Câu 39: Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam đều
A. góp phần cùng phe Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. diễn ra dưới hình thức chiến tranh du kích cục bộ.
C. bùng nổ ở đô thị rồi tỏa về nông thôn.
D. diễn các nước ra dưới hình thức khởi nghĩa từng phần.
Câu 40: Sự chuyển hướng chiến lược cách mạng giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc
tại Hội nghị tháng 11/1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương là sự chuyển hướng so với hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương năm 1936.
B. Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(5/1941).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10/1930.

Trang 5/14 - Mã đề 102


Câu 41: Sự thay đổi về chủ trương và sách lược của Đảng trong giai đoạn 1936 - 1939
so với giai đoạn 1930 - 1931 đã chứng tỏ
A. Đảng đã trưởng thành trong lãnh đạo, chỉ đạo cách mạng.
B. Đảng đã thay đổi mục tiêu chiến lược cho cách mạng.
C. Đảng đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác vào hoàn cảnh Việt Nam.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng cách mạng đông đảo hơn.
Câu 42: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951),
người được bầu giữ chức Tổng Bí thư của Đảng là:
A. Lê Duẩn B. Trường Chinh C. Hồ Chí Minh D. Lê Hồng Phong
Câu 43: Nội dung nào dưới đây không phải là chính sách kinh tế của Đảng trong
những năm 1951- 1953 ?
A. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
B. Tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu ruộng.
C. Chấn chỉnh chế độ thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng.
D. Thực hiện cuộc vận động lao động sản xuất và tiết kiệm.
Câu 44: “Mĩ viện trợ khẩn cấp cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử Điện Biên
Phủ” vào khoảng thời gian nào?
A. Trước khi chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu.
B. Đợt 1 của chiến dịch (13/3 - 17/3).
C. Đợt 2 của chiến dịch (30/3 - 26/4).
D. Đợt 3 của chiến dịch (1/5 - 7/5).
Câu 45: Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí Hiệp định Sơ bộ
(6/3/1946) với Chính phủ Pháp nhằm mục đích
A. thủ tiêu nguy cơ một cuộc chiến tranh bất lợi cho ta.
B. tập trung lực lượng chống Pháp ở Nam Bộ.
C. chuyển quan hệ Việt – Pháp sang giai đoạn hợp tác.
D. kéo dài thời gian hòa hoãn, tích cực chuẩn bị lực lượng.
Câu 46: “Trận này rất quan trọng, phải đánh cho thắng. Chắc thắng mới đánh, không
chắc thắng không đánh”. Câu nói trên nhắc đến chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Đông - Xuân năm 1953 - 1954.
D. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.C
Câu 47: Việc thực dân Anh giúp Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam ngay sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 nhằm mục đích chủ yếu nào?
A. Lôi kéo Pháp trở thành đồng minh chiến lược.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của đế quốc Mĩ ở châu Á.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Việt Nam.
D. Liên minh với Pháp để cùng thống trị Việt Nam.
Câu 48: Nội dung nào của đường lối kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) của Đảng
ta được vận dụng rõ nhất vào chiến dịch Điện Biện Phủ?
A. Kháng chiến toàn dân. B. Kháng chiến toàn diện.
C. Trường kì kháng chiến. D. Tự lực cánh sinh.
Câu 49: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến việc ta “chưa giành được thắng lợi trọn vẹn
trong hiệp định Giơnevơ năm 1954” là gì?
A. Hội nghị Giơnevơ chịu tác động của xu thế hòa hoãn giữa các nước lớn và bối
cảnh của cuộc chiến tranh lạnh.
Trang 6/14 - Mã đề 102
B. Các lực lượng kháng chiến của 3 nước Đông Dương đã không thể phối hợp với
nhau trong đấu tranh trên bàn đàm phán.
C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ dù đã thua ở Điên Biên Phủ nhưng vẫn giữ lập
trường thực dân ngoan cố.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ chưa đủ lớn để tạo cơ sở thực lực trên mặt trận đấu
tranh ngoại giao.
Câu 50: Thắng lợi của các chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, chiến dịch Biên giới
thu - đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 đã cho thấy nét nổi bật về nghệ thuật
quân sự trong kháng chiến chống Pháp là
A. từ chiến tranh đơn phương phát triển thành chiến tranh tổng lực.
B. từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng công kích, tổng khởi nghĩa.
C. từ chiến tranh du kích phát triển lên chiến tranh chính quy.
D. từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
TRƯỜNG THPT CT- TL NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: LỊCH SỬ
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 06 trang)

Họ và tên thí sinh:.......................................................................... SBD:.....................

Câu 1: Nghị quyết Hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) đã bước đầu
khắc phục được hạn chế trong Luận cương chính trị (10/1930) qua chủ trương
A. thành lập chính phủ của nhân dân lao động.
B. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất
C. kết hợp sử dụng đấu tranh bí mật, công khai
D. coi động lực của cách mạng là công – nông.
Câu 2: Trong thế kỉ XX lần đầu tiên trong lich sử, sự kiện nào đưa nước Nga trở thành
nước Cộng hòa?
A. Cách mạng dân chủ tư sản 1917.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa 1917.
C. Thắng lợi của Cách mạng 1905-1907.
D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời.
Câu 3: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam 1897-1913
đã dẫn tới hệ quả tất yếu là
A. xuất hiện ba giai cấp mới: công nhân, tư sản và tiểu tư sản.
B. kinh tế phong kiến cản trở sự phát triển của xã hội.
C. làm nảy sinh những lực lượng xã hội mới.
D. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.
Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tổ chức chính trị nào được thành lập ở ngoài
lãnh thổ nước ta?
A. Cộng sản đoàn. B. Việt Nam Quang phục hôi.
C. Đảng Lập hiến. D. Tân Việt cách mạng đảng.
Trang 7/14 - Mã đề 102
Câu 5: Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện
nhiều kế hoạch dài hạn nhằm mục đích gì?
A. Bắt đầu công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
C. Đưa chủ nghĩa xã hội trở thành đối trọng với tư bản chủ nghĩa.
D. Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 6: Đóng góp vào công tác tuyên truyền vận động nhân dân Việt Nam đi theo
khuynh hướng cách mạng vô sản không có sự tham gia của tờ báo
A. Người cùng khổ B. Thanh niên
C. An Nam trẻ D. Đời sống công nhân
Câu 7: Đảng Cộng sản Việt Nam chính thưc được thành lập tại sự kiện nào sau đây?
A. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam tại Cửu Long.
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại
Hương Cảng.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Gia Định.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Thượng
Hải.
Câu 8: Trong những năm 1945-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước
khó khăn nào?
A. Nhật-Pháp câu kết thống trị Đông Dương.
B. Các nước lớn tạo điều kiện cho Pháp tái chiếm Đông Dương.
C. Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. Đất nước chưa được thống nhất và bị các thế lực ngoại xâm tràn vào.
Câu 9: Trong những năm 1945-1954, quân đội nhân dân Việt Nam đã mở chiến dịch
nào để tiêu diệt một tập đoàn cứ điểm của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Biên giới B. Việt Bắc
C. Thượng Lào D. Điện Biên Phủ.
Câu 10: Năm 1959, quốc gia nào trên thế giới đã giành thắng lợi trước đế quốc Mĩ và
thành lập ra nước Cộng hòa?
A. Ấn Độ. B. Cu Ba. C. Trung Quốc. D.
Inđônêxia.--------------Câu 11: Nguyên nhân căn bản nhất lí giải sự khác nhau giữa
Cương lĩnh chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam với Luận cương chính trị của Đảng
cộng sản Đông Dương là
A. chỉ đạo của quốc tế cộng sản. B. yêu cầu của quần chúng nhân dân.
C. kinh nghiệm thực tế của tác giả. D. ảnh hưởng của bối cảnh lịch sử.
Câu 12: “Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta là đánh đổ bọn đế quốc,
bọn phong kiến và giai cấp tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam độc lập...”.
Đó là một trong những nội dung của văn kiện nào?
A. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (3 - 2 - 1930).
C. Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo 2/1930.
Câu 13: Cuối năm 1929, vấn đề thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam trở nên
cấp thiết chủ yếu là do
Trang 8/14 - Mã đề 102
A. phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản thất bại.
B. phong trào dân tộc dân chủ đã đạt tới sự chín muồi.
C. công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác hoàn toàn.
D. sự bất đồng trong nội bộ những hội viên cộng sản.
Câu 14: Mặt trận thống nhất nào của Đảng Cộng sản Đông Dương thực hiện tạm gác
khẩu hiệu đấu tranh "độc lập dân tộc" và " ruộng đất cho dân cày"?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Liên Việt Quốc dân Việt Nam.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 15: Chiến lược toàn cầu bá chủ thế giới của Mĩ được thể hiện như thế nào trong
thập niên 70 của thế kỉ XX?
A. Tiếp tục chạy đua vũ trang căng thẳng với Liên Xô và các nước XHCN.
B. Thành lập các khối quân sự ở Trung Cận Đông và Đông Nam Á.
C. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ tham chiến trong chiến tranh với Việt Nam.
D. Hòa hoãn với các nước Xã hội chủ nghĩa lớn như Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 16: So với chiến thắng Biên giới 1950, cuộc Tiến công chiến lược đông xuân
1953-1954 của ta có bước phát triển như thế nào?
A. Làm phá sản bước đầu kế hoạch quân sự Nava.
B. Buộc Pháp phải đối phó với ta trên toàn Đông Dương.
C. Đánh bại âm mưu lấy chiến tranh nuôi chiến tranh của Pháp.
D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
Câu 17: Đâu không phải là điểm chung về bối cảnh lịch sử khi Pháp đề ra các kế hoạch
quân sự Rơve (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) trong cuộc chiến tranh
xâm lược Đông Dương (1945-1954)
A. Việt Nam hướng mục tiêu tiến công chủ yếu vào khu vực nông thôn rừng núi.
B. có sự phản đối của nhân dân Pháp đối với cuộc chiến tranh xâm lược.
C. Mỹ can thiệp sâu và chiếm khoảng 2/3 ngân sách chiến tranh Đông Dương.
D. thực dân Pháp đang luôn cố gắng nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 18: Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trong thập niên 90 có tác động như
thế nào đến tình hình thế giới ?
A. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
B. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu.
C. Mĩ vươn lên nắm quyển lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự thế giới "một cực".
D. Chủ nghĩa xã hội không còn là một hệ thống và lâm vào thời kì thoái trào.
Câu 19: Trong thời kì 1930-1945, Đảng cộng sản Đông Dương đề cao đường lối cách
mạng nào sau đây?
A. Chiến tranh giải phóng và bảo vệ. B. Làm tư sản dân quyền cách mạng.
C. Làm cách mạng Xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 20: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong
phát triển khoa học-kĩ thuật là gì?
A. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông.
Trang 9/14 - Mã đề 102
D. Đầu tư bán quân trang, quân dụng.
Câu 21: Vì sao có sự khác nhau trong việc thực dân Pháp công nhận quyền dân tộc cơ
bản trong Hiệp định Sơ bộ 1946 và Hiệp định Giơnevơ 1954?
A. Do kinh nghiệm của ta.
B. Do hoàn cảnh lịch sử.
C. Do ta thay đổi lập trường từ mềm dẻo sang cứng rắn.
D. Do thực dân Pháp chấp nhận xuống thang chiến tranh.
Câu 22: Đâu không phải là sự chuẩn bị về tư tưởng chính trị của Nguyễn Ái Quốc cho
sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930?
A. Triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Các bài viết đăng trên báo Người cùng khổ.
C. Dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
D. Trực tiếp đào tạo cán bộ cách mạng trong các lớp chính trị.
Câu 23: Nguyên nhân sâu xa khiến mối quan hệ Mĩ với Tây Âu, Nhật Bản được thắt
chặt trong những năm 1945-1952 là
A. do những quyết định của hội nghị Ianta.
B. do phải liên minh để chống lại sự trỗi dậy của các thuộc địa.
C. do các nước này đều là đồng minh trong lịch sử.
D. do sự tương đồng về văn hóa, chính trị.
Câu 24: Nội dung nào là điểm tương đồng của trật tự hai cực Ianta và trật tự thế giới
Vecxai-Oasinhton?
A. Phản ánh quá trình đàm phán căng thẳng và có thỏa hiệp với nhau.
B. Có sự tham gia của nhiều nước trong cùng hệ thống chính trị.
C. Đều làm hài lòng các quốc quốc tham gia bàn luận và kí kết.
D. Chứng tỏ quan hệ quốc tế luôn bị chi phối bởi các nước tư bản.
Câu 25: Từ sự kiện nào quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bắt đầu được
cải thiện và thiết lập quan hệ ngoại giao?
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Bali 1976.
B. Khi Việt Nam gia nhập ASEAN 1995.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc năm 1989.
D. Khi vấn đề Campuchia được giải quyết cuối thập niên 80.
Câu 26: Cách thức tập hợp lực lượng trong mặt trận thống nhất dân tộc từ sau nghị
quyết của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (5-1941) không thể hiện trong nội dung nào sau đây?
A. Thành lập Mặt trận Việt Minh. B. Thành lập các hội Cứu quốc.
C. Thành lập các hội Phản đế. D. Thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 27: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình xây dựng hậu phương trong
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam?
A. Xây dựng tiềm lực kháng chiến và hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng”
B. Vừa xóa bỏ các giai cấp bóc lột vừa tạo dựng mầm mống cho chế độ mới.
C. Xây dựng tiềm lực kháng chiến kết hợp với đem lại quyền lợi cho nông dân.
D. Là quá trình hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” trong kháng chiến.
Câu 28: Một trong những tác động do sự biến đổi về chính trị ở khu vực Đông Bắc Á
đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ 2 đến năm 1991 là
Trang 10/14 - Mã đề 102
A. làm cho cuộc đối đầu Đông – Tây trở nên quyết liệt hơn trước.
B. góp phần tạo ra sự cân bằng trong cục diện hai cực, hai phe.
C. góp phần hình thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
D. góp phần đưa đến sự lớn mạnh của Xã hội Chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 29: Tính dân tộc trong Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam được thể hiện
trong việc
A. chủ trương thành lập chính quyền công nông binh, lấy liên minh công nông làm
gốc.
B. giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
C. giải quyết nhu cầu của giai cấp nông dân ở mức độ giảm tô, chia ruộng đất công.
D. lấy lực lượng chính trị làm nòng cốt, giành chính quyền trước ở nơi trọng yếu.
Câu 30: So với những năm đầu thế kỉ XX, phong trào yêu nước theo khuynh hướng
dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 1927 - 1930 có điểm mới nào sau đây?
A. Kết hợp các hình thức cứu nước khác nhau, gắn cứu nước với duy tân đất nước.
B. Nhận thức được tầm quan trọng của việc đấu tranh bằng phương pháp bạo động.
C. Xác định đúng đối tượng của cách mạng là đế quốc xâm lược và phong kiến tay
sai.
D. Thành lập được chính đảng yêu nước quyết tâm đấu tranh cho độc lập dân tộc.
Câu 31: Thực dân Pháp chấp nhận thỏa thuận triệu tập hội nghị Giơnevơ để giải quyết
vấn đề chính trị lập lại hòa bình ở Đông Dương trong bối cảnh nào?
A. Việt Nam đã thông qua kế hoạch tác chiến và quyết định mở chiến dịch Điện Biên
Phủ.
B. Kế hoạch Nava của Pháp đang bước sang giai đoạn 2 và có nguy cơ phá sản.
C. Kế hoạch Nava của Pháp đang thực hiện giai đoạn 1, thực dân Pháp vẫn giữ thế
chủ động.
D. Việt Nam mở cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954, đỉnh cao là
chiến dịch Điện Biên Phủ buộc Pháp phải ngồi vào bàn ngoại giao.
Câu 32: Tại sự kiện nào Nguyễn Ái Quốc có nhiều ý kiến đóng góp quan trong cho
cách mạng thế giới về tầm quan trọng của cách mạng thuộc địa?
A. Dự Hội nghị Quốc tế nông dân 1923.
B. Dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản 1924.
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp 7/1920.
D. Gia nhập Quốc tế thứ ba 12/1920.
Câu 33: Từ tuyên bố của Tổng thống Mĩ Bill Clinton năm 1995 đến chuyến thăm Việt
Nam của Tổng thống Joe Biden ngày 11/9/2023 quan hệ Việt Nam – Hoa Kì được nâng
cấp
A. từ bình thường hóa quan hệ đến quan hệ đối tác chiến lược toàn diện.
B. từ bình thường hóa quan hệ đến quan hệ đối tác chiến lược hai bên cùng có lợi.
C. từ bình thường hóa quan hệ đến quan hệ đồng minh chiến lược toàn diện.
D. từ bình thường hóa quan hệ đến quan hệ chiến lược hai bên cùng có lợi.
Câu 34: Khuynh hướng cứu nước mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. vô sản. B. dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. phong kiến. D. dân chủ tư sản kiểu mới.

Trang 11/14 - Mã đề 102


Câu 35: Điểm khác nhau trong quan điểm cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu
Trinh ở giai đoạn đầu hoạt động là
A. đoàn kết dân tộc, cải cách đất nước. B. lựa chọn thể chế chính trị.
C. vận động sự giúp đỡ từ bên ngoài. D. động cơ cứu nước.
Câu 36: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác nhau giữa cách mạng tháng Mười
và cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?
A. Đưa nước Nga ra khỏi chiến tranh đế quốc.
B. Thiết lập được chế độ xã hội mới.
C. Chịu tác động của chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Xóa bỏ được giai cấp bóc lột.
Câu 37: Điểm khác biệt của Mặt trận Việt Minh so với các hình thức mặt trận trong
thời kỳ 1930-1939 là
A. nhằm thực hiện mục tiêu chống kẻ thù chính, duy nhất.
B. thực hiện chức năng củng cố chính quyền dân chủ.
C. thực hiện chức năng của một chính quyền nhà nước.
D. tập hợp lực lượng dân tộc để chống đế quốc, phong kiến.
Câu 38: Từ sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ 2, bài học nào là quan trọng nhất
được rút ra để ngăn chặn một cuộc chiến tranh?
A. Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
B. Có đường lối chiến lược chiến thuật đúng đắn.
C. Kìm chế, giải quyết vấn đề bằng biện pháp hòa bình.
D. Kêu gọi sự ủng hộ, chung tay của cộng đồng quốc tế.
Câu 39: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa phong trào cách
mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Tập hợp lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Quần chúng nhân dân đấu tranh đòi những quyền lợi cho dân tộc.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào hai kẻ thù đế quốc và tay sai.
Câu 40: Sự kiện nào đưa cách mạng nước ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu
nước?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 2/1930.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 7/1936.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1939.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 5/1941.
Câu 41: Quyết định của Hội nghị Ianta ảnh hưởng như thế nào đến tình hình Đông
Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chỉ có ba nước giành được độc lập hoàn toàn.
B. Quá trình giành độc lập lâu dài, khó khăn.
C. Sự hợp tác và nhất thể giữa các nước khó khăn.
D. Tạo điều kiện cho tất cả các nước giành thắng lợi.
Câu 42: Hiểu như thế nào cho đúng về sự ra đời của lực lượng chính trị và lực lượng
vũ trang ở Việt Nam trong thời kì 1930-1945?
A. Trên cơ sở của lực lượng chính trị, Đảng tiến hành xây dựng lực lượng vũ trang.

Trang 12/14 - Mã đề 102


B. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang được Đảng chú trọng xây dựng đồng
thời.
C. Lực lượng chính trị là nòng cốt quyết định đến thành công của Cách mạng nên
được tập hợp ngay từ đầu trong các hội Phản đế.
D. Lực lượng vũ trang có vai trò xung kích nên được Đảng chú trọng xây dựng ngay
từ đầu.
Câu 43: Đâu là ý đúng phản ánh sự không tương đồng giữa tổ chức ASEAN với Liên
minh Châu Âu EU ?
A. Đều có mục tiêu là duy trì hòa bình, tạo ra sự phát triển cho các thành viên.
B. Có quan hệ phong phú đa dạng với các nước trên thế giới.
C. Luôn có sự phát triển, biến đổi thích nghi với hoàn cảnh.
D. Có sự phong phú, đa dạng về chế độ chính trị.
Câu 44: Nội dung nào không phải là nguyên nhân Đảng và chính phủ nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa chủ trương nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc trong năm
đầu sau khi cách mạng tháng Tám 1945?
A. Nhằm tránh cùng lúc đương đầu với hai kẻ thù ở hai miền đất nước.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta với danh nghĩa hợp pháp.
C. Nhằm tập trung lực lượng cho cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam bộ .
D. Đảng và chính phủ chủ trương bảo vệ hòa bình bằng con đường ngoại giao.
Câu 45: Nguyên nhân sâu xa quyết định sự bùng nổ của nhiều cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc ở Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX là
A. sự suy yếu của nước Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. sự ủng hộ của Liên Xô và các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
C. mâu thuẫn gay gắt giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. sự trưởng thành nhanh chóng của lực lượng cách mạng Việt Nam.
Câu 46: Nhân tố nào không góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta sau chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Sự vươn lên của Nhật và Tây Âu. B. Cách mạng khoa học công nghệ.
C. Nhiều quốc gia độc lập ra đời. D. Tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.
Câu 47: Sự kiện lịch sử nào không diễn ra trong những ngày Tổng khởi nghĩa tháng
Tám 1945 ở Việt Nam?
A. Tân Trào được chọn làm trung tâm chỉ đạo cách mạng cả nước .
B. Thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương.
D. Đại hội Quốc dân tại Tân Trào.
Câu 48: Điều đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là
A. không có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây
Âu.
B. những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ
nghĩa.
C. những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
D. những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
Câu 49: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi, khu vực Mĩ
La tinh sau chiến tranh thế giới thứ 2 ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế?
Trang 13/14 - Mã đề 102
A. Đẩy mạnh sự hình thành hai cực, hai phe: TBCN và XHCN.
B. Chủ nghĩa xã hội bắt đầu trở thành hệ thống thế giới.
C. Thúc đẩy xu thế hòa hoãn Đông – Tây và kết thúc Chiến tranh lạnh.
D. Làm xói mòn trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 50: Xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đến nay là
A. xu thế toàn cầu hóa. B. đối thoại và thỏa hiệp.
C. hòa bình và ổn định. D. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

- Hết -

Trang 14/14 - Mã đề 102

You might also like