You are on page 1of 15

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI NỬA HỌC KỲ I

LỚP: 12
MÔN: LỊCH SỬ
I.TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A.bước vào giai đoạn kết thúc B. bùng nổ
C.đang diễn ra ác liệt D. đã kết thúc hoàn toàn.
Câu 2: Nhiệm vụ cấp bách nào đặt ra trước các nước Đồng minh đầu năm 1945?
A.Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B.Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.
C.Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
D.Đẩy mạnh hợp tác kinh tế giữa các nước.
Câu 3:Quyết định nào của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đưa đến sự phân chia hai
cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B.Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
C.Liên Xô là quốc gia sẽ tham gia chống Nhật ở châu Á.
D.Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 4: Những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có tác động như thế
nào đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới –trật tự hai cực Ianta.
B.Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc.
C.Đánh dấu sự xác lập một trật tự thế giới sau chiến tranh.
D.Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ.
Câu 5: Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào
dưới đây?

1
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 6: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào ở châu Á giữ
nguyên trạng?
A. Iran. B. Nêpan.
C. Thái Lan. D. Mông Cổ.
Câu 7: Quyết định nào sau đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã góp phần thúc đẩy
chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc?
A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức , Nhật.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C.Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
D.Khôi phục lại nền kinh tế thế giới sau khi chiến tranh kết thúc.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Hoạch định chính sách phát triển văn hóa cho mỗi quốc gia.
C. Giải quyết các vụ tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.
Câu 9: Quyền chiếm đóng và vùng ảnh hưởng nào ở châu Á thuộc Liên Xô theo
thỏa thuận của Hội nghị lanta (2-1945)?
A. Khu vực Trung Á.
B. Vùng Mãn Châu, Trung Quốc.
C. Phía Bắc vĩ tuyến 38 của Triều Tiên.
D. Ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 10: Những quyết định và thỏa thuận sau đó của Hội nghị lanta (2-1945) có
ảnh hưởng gì đến tình hình quốc tế sau chiến tranh?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc.
B. Đánh dấu xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
C. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta.
D. Trở thành khuôn khổ thiết lập một trật tự thế giới những năm 1945-1949.
Câu 11. Nội dung quan trọng nào được thông qua tại Hội nghị quốc tế Xan
phranxixcô (từ 25-4 đến 26-6-1945)?
A. Hiến chương xác lập sự hình thành trật tự hai cực lanta.
B. Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thỏa thuận việc giải giáp quân đội phát xít Nhật ở Đông Dương.
D. Việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
Câu 12. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực khi nào?
A. Tổng thư kí Liên hợp quốc phê chuẩn.
B. Ban Thư kí Liên hợp quốc nhất trí thông qua.
2
C. Các nước thành viên tham dự Hội nghị phê chuẩn.
D. Năm nước thường trực Hội đồng bảo an phê chuẩn.
Câu 13:Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh
B. thu được nhiều chiến phí.
C. chiếm được nhiều thuộc địa.
D. bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận.
Câu 14: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A.Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B.Tạo thế cân bằng về lực lượng quân sự đối với Mĩ.
C.Trở thành quốc gia có vũ khí nguyên tử lớn nhất thế giới.
D.Tạo thế cân bằng về sản xuất hạt nhân với Anh.
Câu 15. Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới
trong những ngành nào?
A. Công nghiệp nặng, nông nghiệp.
B. Tài chính, thương mại.
C. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng.
D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 16. Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào là “quốc gia kế tục Liên Xô”?
A. Liên bang Nga.
B. Nga Xô viết.
C. Lítva.
D. Ucraina.
Câu 17. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Liên Xô năm 1949?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ tư.
C. Liên Xô lần đầu tiên đưa người thám hiểm Mặt Trăng.
D. Liên Xô hoàn thành xây dựng nhà máy điện nguyên tử Trécnôbưn.
Câu 18 Sự kiện nào mở đâu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Vệ tinh Lumik thoát khỏi sức hút của Trái Đất.
C. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên Mặt Trăng.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

3
Câu 19. Tổ chức liên kết kinh tế giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa có tên
gọi là gì?
A. Kế hoạch Mácsan.
B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Liên minh châu Âu.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 20: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 chứng tỏ điều
gì?
A. Lực lượng quân sự của Liên Xô và Mĩ cân bằng.
B. Đánh dấu bước phát triển khoa học - kĩ thuật của Liên Xô.
C. Cân bằng thế mạnh quân sự, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Mĩ mất thế độc quyền, không còn hù dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí nguyên
tử.
Câu 21:Điểm chung của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A.đạt nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển kinh tế.
B.đều do một đảng lãnh đạo và thực hiện cách mạng XHCN.
C.đều trở thành những nước công nghiệp mới, có nền kinh tế phát triển.
D.tiến hành kháng chiến chống thực dân, đế quốc giành độc lập dân tộc.
Câu 22: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây ở khu vực Đông Bắc Á
được gọi là “con rồng” kinh tế của châu Á?
A.Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
B.Hàn Quốc, Thái Lan, Hồng Kông.
C.Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan.
D. Hàn Quốc, Ma Cao, Trung Quốc.
Câu 23: Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung”
trong Đại hội XII (1982) và Đại hội XIII (1987) là
A.đổi mới, phát triển về kinh tế.
B.tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
C.đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.
D.thực hiện cải tổ về chính trị.

4
Câu 24:Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A.giành được độc lập dân tộc.
B.gia nhập tổ chức ASEAN.
C.trở thành các nước công nghiệp mới.
D.chống lại chũ nghĩa thực dân cũ.
Câu 25:Trong những năm 50-60 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thi
hành chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu nào sau đây?
A.Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ
B.Công nghiệp hóa đất nước lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C.Thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
D.Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
Câu 26: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc
địa của thực dân Âu –Mĩ, ngoại trừ
A.Thái Lan B.Việt Nam C.Lào D.Philippin.
Câu 27: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến khu vực này được mệnh danh là
A.”Lục địa bùng cháy” B.”Lục địa mới trỗi dậy”
C.”Lục địa thức tỉnh” D.”Lục đia bão táp”
Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ
Latinh so với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi là đấu tranh
A.xóa bỏ chế độ độc tài thân Mĩ, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ tiến bộ.
B.chống chủ nghĩa thực dân cũ và tay sai để giành độc lập dân tộc.
C.giành độc lập, tự do và đi lên xây dựng CNXH.
D.chống chủ nghĩa thực dân cũ giành độc lập dân tộc bằng đấu tranh chính trị.
Câu 29: Nửa sau thế kỉ XX, Ba “con rồng” kinh tế châu Á thuộc Đông Bắc Á là
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
B. Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản.

5
C. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.
D. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản.
Câu 30: Đường lối cải cách – mở cửa của Đảng Cộng sản Trung Quốc chủ trương
A. lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D. lấy phát triển văn hoá làm trọng tâm.
Câu 31. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến
hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là gì?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo
Câu 32: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chính đảng nào sau đây lãnh đạo cuộc
đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ ?
A.Đảng Quốc đại.
B.Đảng cộng sản.
C.Đảng Dân tộc.
D,Đảng xã hội.
Câu 33. Từ sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực
hiện chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu
A. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
C. nâng cao đời sống nhân dân và chất lượng nguồn lao động.
D. xây dựng nền kinh tế có năng lực xuất khẩu mạnh mẽ.
Câu 34. Cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập năm 1952 có ý
nghĩa gì đối với phong trào giỏi phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Lật đổ vương triều Pha rúc.
B. Lập nên nước Cộng hòa Ai cập.
C. Mở đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
D. Lật đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
Câu 35. Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. (10/1949)
2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai Nhà nước. (9/1948)
3. Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. (Từ 4/1927 đến 5/1950)
4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao. (Cuối thập niên 90)
A. 3, 2, 1, 4. B. 4, 2, 3, 1.
C. 3, 2, 4, 1. D. 3, 1, 2, 4.
Câu 36.Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “ Lục
địa bùng cháy” ?
6
A.Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh.
B.Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra mạnh mẽ.
C.Chính phủ Cu Ba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội.
D.Chế độ độc tài thân Mĩ Batixta lật đổ.
Câu 37. Các thành viên ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” (11-2007)
nhằm mục tiêu nào?
A. Xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.
B. Xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa binh, ổn định.
C. Xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự.
D. Xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự.
Câu 38. Chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu: “Sau khi thực hiện chiến
lược kinh tể hướng ngoại, bộ mặt kinh tế - xã hội của các nước này có sự biến đổi
to lớn. Tỉ trọng …(a)… trong nền kinh tế quốc dân cao hơn …(b)…, mậu dịch đối
ngoại tăng trưởng nhanh” (SGK LS12, tr.29).
A. a - công nghiệp, b -nông nghiệp.
B. a - công nghiệp, b - thương nghiệp.
C. a - nông nghiệp, b - thương nghiệp.
D. a - công nghiệp nặng, b - nông nghiệp.
Câu 39. Mục tiêu thành lập Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Chống lại sự xâm lược của Mĩ.
B. Chống lại ảnh hưởng của phương Tây về kinh tế.
C. Hình thành liên minh quân sự để bành chướng thế lực ra bên ngoài.
D. Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành
viên.
Câu 40. Biểu hiện nào chứng tỏ mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và
ASEAN bước đầu được cải thiện?
A. Tổ chức ASEAN tăng cường số thành viên của mình.
B. Việt Nam, Lào được mời tham gia vào hiệp ước Bali (1976).
C. Cả ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia cùng tham gia vào ASEAN.
D. Sự thiết lập quan hệ ngoại giao và các cuộc viếng thăm của các nhà lãnh đạo.
Câu 41: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh
chóng sau Chiến tranh thế giới thứ Hai?
A.Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học – kỹ thuật.
B.Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C.Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D.Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 42: Mĩ là nước khởi đầu cuộc
7
A.cách mạng khoa học –công nghệ.
B.cách mạng công nghiệp.
C.cách mạng kỹ thuật và công nghiệp.
D.cách mạng công nghệ thông tin.
Câu 43: Mục tiêu bao trùm trong chính sach đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A.thực hiện “chiến lược toàn cầu”
B.lôi kéo, khống chế các nước Tây Âu.
C.đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
D.bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 44: Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, Mĩ có tham vọng nào sau đây?
A.Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.
B.Thực hiện chính sách đối ngoại trung lập.
C.Dùng sức mạnh kinh tế để thao túng thế giới.
D.Chuẩn bị đề ra chiến lược toàn cầu mới.
Câu 45:Tổ chức kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A.EU B.ASEAN C.APEC D.CENTO
Câu 46: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân ra đời của Liên minh
châu Âu (EU)?
A.Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
B.Nhu cầu liên kết hợp tác để cùng nhau phát triển.
C.Hợp tác liên kết nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
D.Liên kết để đối trọng với các nước XHCN.
Câu 47:Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản từ năm 1945 -2000 là
A.liên minh chặt chẽ với Mĩ.

8
B.hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
C.đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao.
D.phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Câu 48: Từ sự thành công của Nhật Bản trong phát triển kinh tế thập kỷ 60-70 của
thế kỷ XX, có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc
đổi mới đất nước hiện nay?
A.Áp dụng hiệu quả thành tựu khoa học – công nghệ vào sản xuất.
B.Đầu tư vốn để mua bằng phát minh khoa học của các nước tư bản.
C.Kêu gọi đầu tư và nguồn viện trợ không hoàn lại của các cường quốc.
D.Tập trung toàn bộ nguồn lực để phát triển công nghiệp dân dụng.
Câu 49. Trong diễn văn đọc tại Quốc hội Mĩ (3-1947), Tổng thống Truman đã đề
nghị điều gì?
A. ủng hộ cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên.
B. Viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
C. Viện trợ khấn cấp 17 tỉ USD đế phục hồi nền kinh tế cho các nước Tây Âu.
D. Viện trợ kinh tế, quân sự giúp Pháp kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược Đông
Dương.
Câu 50: Mục tiêu cơ bản của cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động (1947) là
A.thực hiện chính sách thù đich, chống Liên Xô và các nước XHCN.
B.lôi kéo các nước đồng minh của mình chóng Liên Xô.
C.phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
D.chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.
Câu 51. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính thứ hai thế giới.
Câu 52. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển
kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.
B. Hợp tác toàn diện với các nước đồng minh.
C. Các tập đoàn tư bản có sức cạnh tranh cao.
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
Câu 53. Một trong những nguyên nhân cơ bản khiến kinh tế Mĩ phát triển nhanh
chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

9
A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế.
C. hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ tổ chức khu vực.
D. hợp tác có hiệu quả trong các tổ chức quân sự với đồng minh.
Câu 54. Nước nào dưới đây không thuộc nhóm các nước sáng lập “Cộng đồng
than – thép châu Âu”?
A. Anh.        
B. Cộng hòa Liên bang Đức.
C. Bỉ.        
D. Hà Lan.
Câu 55. Nội dung nào phản ánh tình hình kinh tế Tây Âu trong những năm 1945 -
1950?
A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng.
C. Kinh tế được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh.
D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng.
Câu 56. Trong những năm 1945-1950, nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phục
hồi nền kinh tế Tây Âu ?
A.Viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ” kế hoạch Macsan”
B.Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.
C. Áp dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghệ vào sản xuất.
D.Bán vũ khí cho cuộc chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam.
Câu 57.  Nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là
gì?
A. Chi phí cho quốc phòng rất thấp.
B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao.
D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
Câu 58. Nguyên nhân nào giúp Nhật Bản hạn chế chi phí cho quốc phòng?
A. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
B. Dân cư đông không thích hợp đầu tư vào quốc phòng.
C. Nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
D. Tài nguyên khoáng sản ít, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
Câu 59: Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô-Mĩ ở châu Âu sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A.sự tồn tại hai nhà nước Đức B.khối quân sự NATO.
C.Kế hoạch Mácsan. D.khối Hiệp ước Vacsava.

10
Câu 60: Nội dung nào sau đây không thể hiện những biến chuyển quan trọng của
hệ thống đế quốc chủ nghĩa trong nửa sau thế kỷ XX?
A.Các nước đế quốc chuẩn bị chiến tranh để chia lại thuộc địa trên thế giới.
B.Mĩ triển khai thực hiện các chiến lược toàn cầu nhằm thống trị thế giới.
C.Nền kinh tế các nước TBCN có sự tăng trưởng khá liên tục.
D.Các nước tư bản có xu hướng liên kết kinh tế khu vực để hợp tác.
Câu 61: Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế
giới đã diễn ra trong thế kỷ XX là
A.Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân
sự.
B.Mâu thuẫn giữa Liên Xô và Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn
đến chiến tranh lạnh.
C.Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường
Xô –Mĩ.
D.Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á –Thái Bình Dương.
Câu 62. Sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh là
A. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan” nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu (1947).
B. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949).
C. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955)
Câu 63: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện:
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989).
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991 ).
Câu 64. Sự hình thành các liên minh NATO, CENTO, Tổ chức Hiệp ước Vácsava
trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.
Câu 65. Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989) do
A. cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới.

11
B. cả hai cường quốc đều bị suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với các nước
khác.
C. chủ nghĩa xã hội đã sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng sâu sắc.
Câu 66: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học –công nghệ là
A.khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B.diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng.
C.diễn ra với quy mô và tốc độ chưa từng thấy.
D.diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 67: Cuộc cách mạng nào sau đây có mục đích biến thế giới thực thành thế giới
số?
A.Cách mạng công nghiệp 4.0.
B.Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
C.Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
D.Cách mạng khoa học –kỹ thuật.
Câu 68. Điểm cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ giữa
những năm 70 đến nay là gì?
A.Cách mạng công nghệp.
B. Cách mạng công nghệ.
C. Cách mạng phần mềm.
D. Cách mạng kĩ thuật.
Câu 69. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có ý nghĩa quan trọng nào?
A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế.
C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
D. Làm thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
Câu 70. Trong xu thế toàn cầu hóa, để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của
nền kinh tế Việt Nam cần phải làm gì?
A. Tiến hành cải cách sâu rộng.
B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài,
C. Hợp tác, đầu tư với nước ngoài.
D. Khai thác yếu tố tài nguyên sẵn có.
II.TỰ LUẬN:
Câu 1: Sự thành lập Liên Hợp Quốc

12
1. Sự thành lập
- Đầu năm 1945 các nước đồng minh và nhân dân thế giới có nguyện vọng gìn giữ hoà
bình, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh
- Tại hội nghị Ianta (2/1945) đã nhất trí thành lập tổ chức Liên hợp quốc để gìn giữ hoà
bình, an ninh và trật tự thế giới.
- Từ 25/4 – 26/6/1945 đại biểu của 50 nước họp ở San Francisco ( Mĩ ) để thông qua bản
Hiến chương Liên hợp quốc.
- Ngày 24/10/1945 trong phiên họp đầu tiên tại London (Anh) sau khi được Quốc hội các
nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực. 24/10/1945 được coi là
ngày chính thức thành lập Liên hợp quốc. Trụ sở của Liên hợp quốc đóng ở New York (Mỹ).
2. Mục đích
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc
bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.        
3. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào nội bộ các nước.
- Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
-  Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung
Quốc.
4. Các cơ quan chính
- Đại hội đồng
- Hội đồng bảo an
- Ban thư ký
- Hội đồng kinh tế và xã hội
- Hội đồng quản thác
- Tòa án quốc tế
- Một số cơ quan khác:
+ UNICEF: Quỹ Nhi Đồng LHQ.
+ UNESCO: Tổ chức Văn hóa- Khoa Học – Giáo dục LHQ.
+ WHO: Tổ chức Y tế thế giới.
+ FAO: Tổ chức Lương – Nông.
+ IMF: Quỹ tiền  tệ quốc tế.
+ ILO: Lao động quốc  tế.
+ UPU: Bưu chính.
+ ICAO: Hàng không
+ IMO: Hàng hải.
5. Vai trò
- Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới,
giữ vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế… giữa
các quốc gia thành viên.
6. Mối quan hệ Việt Nam với Liên Hợp Quốc

13
- Ngày 20/9/1977 Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên Hợp Quốc. Việt Nam là thành viên
không thường trực của Hội Đồng Bảo An Liên Hiệp Quốc nhiệm kỳ 2008 – 2009 và 2020 –
2021.
Câu 2: Nét chung về khu vực Đông Bắc Á

- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Trước 1939, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản). Sau 1945 có nhiều biến chuyển.
- Những biến đổi:
a. Về chính trị:
+ Tháng 10.1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa ra đời.
+ Cuối thập niên 90, Hồng Kông và Ma Cao cũng trở về với Trung Quốc (trừ Đài Loan).
+ Năm 1948, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền
theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn dân quốc ở phía Nam và CHDCND Triều Tiên ở phía Bắc.
Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới phân chia hai nhà nước
trên bán đảo.
Phía Nam: Đại Hàn Dân Quốc (8/1948)
Phía Bắc: Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên (9/1948)
+ Sau 1945, Nhật Bản phải gánh chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh để lại, bị quân đội Mĩ
chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh ➝ Nhật Bản rơi vào tình trạng khó khăn chưa
từng có.
b. Về kinh tế:
Sau khi thành lập, các nước Đôg Bắc Á xây dựng và phát triển kinh tế, đạt nhiều thành tựu: 
+ Từ nửa sau thế kỷ XX, tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện
rõ rệt.
+ Trong “bốn con rồng châu Á” thì Đông Bắc Á có đến ba (Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan).
+ Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
+ Trung Quốc cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI có sự tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới với
đường lối cải cách – mở cửa.
+ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên đạt được những thành tựu trong xây dựng đất nước.
➝ Vì sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế nên thế kỉ XXI dự đoán “thế kỷ XXI là thế kỷ của
châu Á”.

Câu 3: Xu hướng toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó.


Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ
XX, nhất là sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa -> Xu thế tất yếu, khách quan, không thể đảo
ngược.

a. Bản chất: Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng
tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
b. Biểu hiện của toàn cầu hóa:
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế, (giá trị trao đổi tăng lên 12 lần).
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia (giá trị trao đổi tương đương ¾
giá trị thương mại toàn cầu).
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn, nhất là công ty khoa học - kỹ
thuật.

14
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU, IMF,
WTO, APEC, ASEM…)
➝ Là xu thế khách quan không thể đảo ngược.
c. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa
* Tích cực:
- Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng
trưởng cao (nửa đầu TK XX GDP tăng 2,7 lần; nửa sau thế kỉ tăng 5,2 lần)
- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi phải tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức
cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
* Tiêu cực:
- Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu - nghèo trong từng nước và
giữa các nước.
- Làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con người kém an toàn (từ kém an toàn về kinh tế, tài
chính đến kém an toàn về chính trị).
- Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia, ...
➝ Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển mạnh, đồng thời cũng tạo
ra những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó có VN, nếu bỏ lỡ thời cơ
sẽ tụt hậu nguy hiểm.

d. Mở rộng (phần này đọc để biết thôi nhé)


Thời cơ và thách thức của các dân tộc trong xu thế toàn cầu hóa:
 Thời cơ:
- Chiếm lĩnh thị trường.
- Có điều kiện tiếp thu các thành tựu khoa học - công nghệ.
- Tranh thủ được nguồn vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lí,...
 Thách thức:
- Nguy cơ mất độc lập, chủ quyền.
- Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới.
- Vấn đề sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay nợ.
- Vấn đề bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc,...
=> Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển mạnh, đồng thời cũng tạo ra
những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển. Do vậy, “Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách
thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và
nhân dân ta”.
 Trong xu thế hòa bình và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi sau:
- Hợp tác kinh tế: trên nhiều lĩnh vực từ nông nghiệp, công nghiệp đến ngoại thương với các dự
án từ nhỏ đến lớn, hợp tác về kinh tế là động lực quan trọng cho nền kinh tế Việt Nam phát triển
mạnh mẽ.
- Thu hút vốn đấu tư nước ngoài: vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam nếu sử dụng hợp lí sẽ làn
nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế. Thực tế Việt Nam hiện nay, vốn đầu tư nước ngoài ngày
càng chiếm vị trí quan trọng, trong đó có vốn đầu tư không hoàn lại.
- Ứng dụng khoa học – kĩ thuật: Khoa học - kĩ thuật có vai trò quan trọng trong việc tăng năng
suất lao động, thay đối các nhân tố sản xuất (tư liệu sản xuất, người lao động).

15

You might also like