You are on page 1of 5

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KTTT LẦN 1 – MÔN LỊCH SỬ 12XH

1. Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945) tương lai của Trung Quốc như thế nào?
A. Thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô. B. Thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước Mĩ.
C. Trở thành quốc gia thống nhất, dân chủ. D. Trở thành quốc gia thống nhất, trung lập.
2. Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945), Liên Xô không có phạm vi ảnh hưởng ở khu vực hoặc
vùng lãnh thổ nào dưới đây?
A. Đông Đức B. Đông Nam Á. C. Đông Béclin. D. Bắc Triều Tiên.
3. Quốc gia nào dưới đây không có tên tham dự trong hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ.
4. Hội nghị Ianta (2/1945) được triệu tập vào thời điểm cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. mới bùng nổ. B. đang ở giai đoạn ác liệt.
C. bước vào giai đoạn kết thúc. D. đã kết thúc.
5. Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945), quốc gia nào thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp
quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp.
6. Vấn đề không được đặt ra cho các nước Đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta là
A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
C. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
7. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh
đã trở thành khuôn khổ trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
8. Một trong những hạn chế của Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. quá bất công với các nước bại trận và dân tộc thuộc địa.
B. không biết lập được một nền hòa bình bền vững trên thế giới.
C. do các nước tư bản chủ nghĩa chi phối hoàn toàn.
D. thừa nhận quyền cai trị của thực dân phương Tây ở châu Á.
9. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có tác động nhiều mặt đến tình hình Việt Nam,
ngoại trừ việc
A. góp phần tạo thời cơ để Việt Nam nổi dậy giành chính quyền.
B. tạo điều kiện để thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.
C. Việt Nam trở thành nơi đối đầu giữa hai cực, hai phe.
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc.
10. Nội dung nào trong quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) đã ảnh hưởng đến quan hệ ngoại giao
giữa Nhật Bản và Liên Bang Nga hiện nay?
A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin (trước đó do Nhật Bản chiếm đóng).
B. Nhật Bản trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin và các đảo nhỏ xung quanh.
C. Liên Xô chiếm đóng miền Bắc bán đảo Triều Tiên (trước đó do Nhật Bản chiếm đóng).
D. Khôi phục quyền lợi của Liên Xô ở cảng Lữ Thuận (Trung Quốc) vốn bị Nhật Bản chiếm giữ.
Câu 11: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai
cực Xô - Mỹ?
A. Anh. B. Đức. C. Pháp. D. Hy Lạp.
Câu 12: Nét nổi bật trong sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thiệt hại nặng nề do sự tàn phá của chiến tranh.
B. phát triển ngang bằng với các nước châu Âu.
C. phát triển mạnh mẽ, trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
D. suy giảm nghiêm trọng vì đầu tư quá lớn cho quốc phòng.
Câu 13: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
B. Áp dụng thành tựu của khoa học kĩ thuật.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Vai trò quản lí điều tiết của nhà nước.
Câu 14: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước
Henxinki (1975) đều chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.
D. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.
Câu 15. Cuộc chiến tranh lạnh do Mĩ tiến hành đã đem lại cho các nước Tây Âu cơ hội
A. trở thành đồng minh của Mĩ. B. phục hồi nền kinh tế.
C. quay lại thuộc địa cũ. D. gia nhập khối NATO.
Câu 16: Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
B. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
C. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
D. sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.
Câu 17: Quốc gia đầu tiên trên thế giới đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng là
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp.
Câu 18: Sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ
yếu nào dưới đây?
A. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
B. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Câu 19: Định ước Henxiki được kí kết giữa các nước châu Âu và nước nào?
A. Mĩ và Ôtxtrâylia. B. Ôtxtrâylia và Pháp.
C. Cannađa và Hà Lan. D. Mĩ và Canađa.
Câu 20: Nhận xét nào dưới đây đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời tổng thống từ 1945
đến năm 2000?
A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 21: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu
(EU) có điểm khác biệt gì?
A. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
D. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
Câu 22: Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ XX là biểu hiện
của việc Mỹ
A. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
B. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
C. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
D. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 23: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
B. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
Câu 24: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế
giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
C. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
D. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
Câu 25: Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây?
A.Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực”.
B. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước.
C. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới.
D. Duy trì được ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế giới.
Câu 26: Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào chiếm hơn một nửa sản lượng công
nghiệp của toàn thế giới?
A. Pháp. B. Trung Quốc. C. Italia. D. Mĩ.
Câu 27. Trong những năm 1973-1982, nền kinh tế Mĩ lầm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ
yếu là do
A. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
C. việc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam.
D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
Câu 28: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất két thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn thiết lập.
Câu 29. Từ sau Chiến tranh lạnh đến năm 2000, để xây dựng sức mạnh thực sự, hầu hết các quốc gia
đều tập trung phát triển
A. điện ảnh. B. kinh tế. C. văn học, nghệ thuật. D. thể dục, thể thao.
Câu 30: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập.
B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu.
D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc thủ tiêu các tên lửa tầm trung ở châu Âu.
Câu 31. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 ?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Mĩ. D. Nhật Bản.
Câu 32. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO – 1949) và tổ chức Hiệp ước
Vacsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới
Câu 33. Kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản giai đoạn 1973 – 1991 có điểm gì tương đồng?
A. Cùng tăng trưởng, phát triển “thần kì” và trở thành đối trọng với phe XHCN
B. Bị suy thoái kéo dài do khủng hoảng năng lượng, nhưng vẫn giữ các vị trí hàng đầu thế giới
C. Tăng trưởng nhanh chóng, trở thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới tư bản
D. Các nước bị Liên Xô, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới vươn lên cạnh tranh gay gắt
Câu 34. Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển nhanh, trở
thành các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới là
A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất
B. chi phí cho ngân sách quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia)
C. vơ vét, bóc lột các nước thuộc địa ở châu Á và khu vực Mĩ latinh
D. lãnh thổ rộng, tài nguyên hiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào
Câu 35: Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện vào thời gian nào?
A.Từ đầu những năm 50 của thế kỷ XX. B. Từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX.
C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX. D. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX.
Câu 36: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 37. Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ liên minh chống phát xít Liên Xô và Mĩ đã nhanh
chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh?
A. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Mĩ lo ngại trước sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
D. Mĩ tiến hành nhiều cuộc chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.
Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân Mĩ và Liên Xô kết thúc Chiến tranh lạnh
(1989)?
A. Mĩ và Liên Xô phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức to lớn.
B. Mĩ và Liên Xô muốn liên kết, hợp tác với nhau để cùng phát triển kinh tế.
C. Cuộc chạy đua vũ trang khiến hai nước quá tốn kém và suy giảm “thế mạnh”.
D. Cả hai nước cần thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
Câu 30: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối
thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
B. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
Câu 40: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định
ước-Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
C. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.

You might also like