You are on page 1of 159

Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI

THỨ HAI (1945-1949)

Câu 1. Từ ngày 4 đến 11-2-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Hội nghị Ianta (Liên Xô). B. Hội nghị Pốtxđam (Đức).
C. Hội nghị Niu Oóc (Mĩ). D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).
Câu 2. Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 3. Dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dưới đây?
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 4. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh
đã thống nhất nội dung nào dưới đây?
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 5. Sự kiện nào dưới đây góp phần hình thành khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Hội nghị Ianta (2 – 1945). B. Tuyên bố của Tổng thống Mĩ Truman (3 – 1947).
C. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. D. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập.
Câu 6. Trật tự hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào dưới đây?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và sự thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Những quyết định của Hội nghị Pốtxđam.
Câu 7. Quyết định nào dưới đây tại Hội nghị Ianta (2-1945) đã tạo điều kiện cho Pháp trở lại
xâm lược Đông Dương?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 8. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức), lực lượng nào sẽ vào giải giáp phát xít
Nhật ở Đông Dương?
A. Quân Anh và quân Pháp. B. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Quân Mĩ và quân Liên Xô. D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 9. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do
A. các nước có quan điểm khác nhau về việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.
C. các nước muốn tạo ra tình trạng đối đầu Đông-Tây.
D. các nước muốn tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 10. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị
Ianta (2/1945) là
A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
B. quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới.
D. giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ hai để lại.
Câu 11. Quyết định nào sau đây không nằm trong hội nghị Ianta?
A. Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc ở châu Âu và
châu Á.
D. Quy định việc tổ chức xử các tội phạm chiến tranh.
Câu 12. Nhân vâ ̣t nào không có mă ̣t tại Hô ̣i nghị Ianta ?
A. Rudơven B. Đờgôn C. Xtalin D. Sớcsin
Câu 13. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội của những nước nào sẽ đóng
quân ở Đức?
A. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô. B. Liên Xô, Mĩ, Canada và Pháp.
C. Anh, Liên Xô, Trung Quốc và Mĩ. D. Anh, Pháp, Mĩ, Pháp, Anh và Canada.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Các nước Đồng minh đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước bại trận.
B. Các nước phát xít Đức, Italia ký văn kiện đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Các nước Đồng minh thỏa thuận chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.
D. Các nước Đồng minh thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
Câu 15. Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh
thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.
Câu 16. Tại sao gọi là "trâ ̣t tự hai cực Ianta" ?
A. Đại diê ̣n hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng .
B. Tại Hô ̣i nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diê ̣n cho hai phe.
C. Thế giới đã xãy ra nhiều cuô ̣c xung đô ̣t ở Ianta.
D. Thế giới chịu sự ảnh hưởng của Mĩ.
Câu 17. Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh
thổ Tây Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau CTTG II?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ.
Câu 18. Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh
thổ Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên sau CTTG II?
A. Liên Xô. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ.
Câu 19. Hội nghị I-an-ta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau chiến
tranh thế giới II?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới II.
C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới, từng bước được hình thành trong những
năm 1945 - 1947.
D. Đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
Câu 20. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau
CTTG II là
A. là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền
thống trị đối với các nước bại trận.
B. là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: XHCN và TBCN do Liên Xô
và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
D. là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để
thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
Câu 21. Nhận xét nào dưới đây là đúng về việc thỏa thuận đóng quân và phân chia phạm vi
ảnh hưởng giữa ba cường quốc trong Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Anh.
B. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô.
C. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 22. Tổ chức nào dưới đây là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc ngày nay?
A. Hội Quốc liên. B. Đệ tam quốc tế.
C. Liên minh tiến bộ quốc tế. D. Khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 23. Nhiê ̣m vụ của Hô ̣i đồng bảo an Liên Hiê ̣p Quốc là
A. giải quyết mọi công viê ̣c hành chính của Liên Hiê ̣p Quốc.
B. chịu trách nhiê ̣m chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. giải quyết kịp thời những viê ̣c bức thiết của nhân loại: nạn đói, bê ̣nh tâ ̣t, ô nhiễm môi
trường.
D. tổ chức hành chính của Liên Hiệp Quốc.
Câu 24. Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc gồm:
A. Mĩ, Anh, Liên Xô, Pháp, Trung Quốc B. Mĩ, Anh, Nhật, Liên Xô, Trung Quốc
C. Mĩ, Liên Xô, Nhật, Pháp, Trung Quốc D. Mĩ, Anh, Liên Xô, Pháp, Nhật
Câu 25 . Nguyên tắc nào sau đây không phải của Liên Hiệp Quốc?
A. Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
Câu 26. Địa danh nào được chọn để đă ̣t trụ sở Liên Hợp Quốc?
A. Xan Phơranxixcô. B. Niu Ióoc C. Oasinhtơn. D. Caliphoócnia.
Câu 27. Quyền nào của các thành viên trong Hô ̣i đồng Bảo an đã chi phối hoạt đô ̣ng của tổ
chức Liên Hợp Quốc ?
A. Quyền phủ quyết. B. Quyền tự quyết. C. Quyền nhất trí. D. Quyền bình đẳng.
Câu 28. Ngày 24/10/1945 là ngày thành lập Liên hợp quốc vì:
A. Hội nghị quốc tế đã tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.
B. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
C. Các cơ quan chính của Liên hợp quốc chính thức hoạt động.
D. Kết nạp 50 thành viên của Liên hợp quốc.
Câu 29. Tháng 9-1977, Việt Nam đã chính thức tham gia vào tổ chức nào dưới đây?
A. Liên hợp quốc (UN).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 30. Việc Liên Xô là một trong 5 nước thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên
Hợp Quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự, hòa
bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.
C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế
sau chiến tranh thế giới II.
Câu 31. Liên hợp quốc được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản là
A. bình đẳng chủ quyền quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
D. giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình.
Câu 32. Hiến chương Liên hợp quốc được xem là văn kiện quan trọng của tổ chức Liên hợp
quốc vì
A. đã đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
B. là cơ sở để các nước gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.
C. nêu rõ mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
D. qui định bộ máy tổ chức, mục đích và nguyên tắc hoạt động.
Câu 33. Tổ chức Liên hợp quốc đề ra nguyên tắc “giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện
pháp hòa bình” nhằm
A. duy trì trật tự hai cực Ianta luôn ổn định.
B. tránh xung đột vũ trang gây nên chiến tranh thế giới thứ ba.
C. tôn trọng độc lập, chủ quyền của các quốc gia.
D. hạn chế xung đột vũ trang, duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 34. Quan hệ giữa Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng Liên hợp quốc là
A. Hội đồng Bảo an phục tùng Đại hội đồng.
B. Hội đồng Bảo an chỉ phục tùng vấn đề quan trọng.
C. Hội đồng Bảo an không phục tùng Đại hội đồng.
D. Đại hội đồng phục tùng Hội đồng Bảo an.
Câu 35. Đại hội đồng Liên hợp quốc là tổ chức
A. Gồm đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng.
B. Giữ vai trò trọng yếu duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Đứng đầu là một Tổng thư kí với nhiệm kì 5 năm.
D. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.
Câu 36. Tổng thư kí Liên hợp quốc do
A. Hội đồng Bảo an bầu ra dựa trên sự giới thiệu của Đại hội đồng.
B. Đại hội đồng bầu ra theo sự giới thiệu của Hội đồng Bảo an.
C. Ban thư kí bầu ra theo sự giới thiệu của Hội đồng Bảo an.
D. Ban thư kí bầu ra, Đại hội đồng và Hội đồng Bảo an đồng ý.
Câu 37. Văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Bản Tuyên ngôn. B. Nghị quyết xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Bản Hiến chương. D. Nghị quyết xóa bỏ chủ nghĩa Apacthai.
Câu 38. Hội đồng Bảo an có vai trò như thế nào trong tổ chức Liên hợp quốc?
A. Phải phục tùng Đại hội đồng. B. Giữ vai trò trọng yếu.
C. Là quan sát viên. D. Giữ vai trò cố vấn.
Câu 39. “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới” là mục đích hoạt động của tổ chức nào dưới
đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
C. Liên minh châu Âu (EU). D. Liên hợp quốc (UN).
Câu 40. Cơ quan nào dưới đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc?
A. Ban Thư kí. B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng bộ trưởng. D. Hồi đồng Kinh tế và Xã hội.
Câu 41. Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức
Liên hợp quốc?
A. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
D. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 42. Sự kiện nào dưới đây mở ra bước ngoạt mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa
dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam?
A. Việt Nam tham gia tổ chức WTO (2007).
B. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977).
C. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995).
D. Việt Nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1978).
Câu 43. Tại sao nói “ Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc
khi bước vào thế kỉ XXI” ?
A. Tạo mội trường hòa bình để các dân tộc có điều kiện ổn định chính trị và phát triển kinh tế.
B. Các dân tộc không bị chiến tranh đe dọa, có điều kiện tập trung phát triển đất nước.
C. Môi trường hòa bình giúp các dân tộc phát triển, tăng cường hợp tác về mọi mặt.
D. Các dân tộc có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực.
Câu 44. Nghị quyết của Hội đồng Bảo an chỉ được thông qua khi
A. các ủy viên không thường trực bỏ phiếu thuận.
B. Đại hội đồng bỏ phiếu thuận.
C. Ban thư kí bỏ phiếu thuận.
D. các ủy viên thường trực bỏ phiếu thuận.
Câu 45. “ Bao gồm tất cả các nước thành viên, có quyền bình đẳng; mỗi năm họp một kì để
thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương qui định”. Nội dung này nói
về cơ quan nào của Liên hợp quốc?
A. Hội đồng Bảo an. B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
C. Tòa án quốc tế. D. Đại hội đồng.
Câu 46. Các tổ chức chuyên môn khác của Liên hợp quốc như FAO, WHO, UNISCO....
được thành lập để
A. phân chia quyền lực giữa Liên Xô và Mĩ. B. thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác.
C. quản lí kinh tế, văn hóa của thế giới. D. giải quyết tranh chấp xung đột trên thế giới.
Câu 47. Những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào?
A. là cơ sở pháp lý cơ bản để tổ chức Liên hợp quốc duy trì hoạt động.
B. là cơ sở bắt buộc để Liên hợp quốc thực hiện các hoạt động.
C. là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại và những hoạt động của tổ chức này.
D. là cơ sở lý luận cho Liên hợp quốc xây dựng những đường lối kinh tế chính .
Câu 48. Bộ máy tổ chức của Liên Hợp Quốc gồm
A. Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng Kinh tế-Xã hội, Hội đồng Quản thác,Tòa án
Quốc tế và Ban Thư kí.
B. Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng Kinh tế-Xã hội, Hội đồng bộ trưởng,Tòa án Quốc
tế và Ban Thư kí.
C. Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng Kinh tế-Xã hội, Hội đồng Nghiệp vụ,Tòa án
Quốc tế và Ban Thư kí.
D. Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng Kinh tế-Xã hội, Hội đồng Chuyên môn,Tòa án
Quốc tế và Ban Thư kí.
Câu 49. Cơ quan của Liên Hợp Quốc có nhiệm vụ giải quyết những vấn đề về xét xử tội
phạm chiến tranh, tội phạm hình sự quốc tế là
A. Hội đồng bảo an B. Đại hội đồng. C. Tòa án quốc tế. D.Ban thư kí.
Câu 50. Tổ chức có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề kinh tế chung của thế giới và
khu vực hiện nay?
A. WTO. B. NATO. C. UNESCO. D. IMF.
Câu 51. Việc Việt Nam là ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có
ý nghĩa
A. tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập với cộng đồng quốc tế.
B. nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam trên trường thế giới.
C. nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế, chính trị của Việt Nam với các nước.
D. góp phần thúc đẩy việc nhanh chóng ký kết các hiệp định thương mại của nước ta.
Câu 52. Số lượng thành viên của tổ chức Liên hợp quốc ngày càng đông nói lên điều gì
A. Liên hợp quốc là một tổ chức có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế.
B. Liên hợp quốc ngày càng trở thành một tổ chức đáng tin cậy có vị trí cao trên trường quốc
tế.
C. Liên hợp quốc là một tổ chức đóng góp to lớn trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.
D. Liên hợp quốc góp phần quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tến, văn hóa.
Câu 53. Hiện nay, Việt Nam vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu
tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo?
A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
C. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945- 1991). LIÊN BANG NGA
(1991- 2000)
Câu 1. Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện nào ?
A. Chịu tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Thu được khoản bồi thường chiến phí lớn từ Đức và Nhật Bản.
C. Chiếm được nhiều thuộc địa.
D. Bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh.
Câu 2. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 -
1950?
A. Tinh thần tự lực tự cường. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Những tiến bô ̣ khoa học kĩ thuâ ̣t. D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN.
Câu 3. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970

A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu
D. xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.
Câu 4. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới II?
A. 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Năm 1961 Liên Xô là nước đầu tiên phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái
đất.
D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế
giới, sau Mĩ.
Câu 5. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX:
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Hòa bình và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước
XHCN.
Câu 6. Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ ?
A. Mĩ B. Liên Xô C. Nhâ ̣t Bản D. Trung Quốc
Câu 7. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 có ý nghĩa:
A. Phá vỡ thế độc quyền của Mĩ về vũ khí hạt nhân.
B. Hạn chế Mĩ chế tạo bom nguyên tử.
C. Kí được hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược với Mĩ SALT1.
D. Ngăn chặn việc sử dụng vũ khí hạt nhân.
Câu 8. Sự kiện Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957 có ý nghĩa như thế nào ?
A. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.
C. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Là một trong những sự kiện quan trọng mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người.
Câu 9. Thuận lợi lớn nhất của Liên Xô sau chiến tranh thế giới II là
A. các nước tư bản dỡ bỏ cấm vận, bao vây Liên Xô.
B. vị thế, uy tín của Liên Xô được nâng cao trên thế giới.
C. trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Liên bang Xô viết được mở rộng, số thành viên tăng lên 15 nước.
Câu 10. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước?
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng CNXH trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
D. Lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên phong phú.
Câu 11. Từ năm 1946 - 1950, Liên Xô đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc xây dựng
CNXH?
A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.
C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH.
D. Thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết.
Câu 12. Sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước
phát triển?
A. Phát triển nền công nghiệp nhẹ. B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển kinh tế công - thương nghiệp. D. Phát triển công nghiệp nặng.
Câu 13. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái đất.
Câu 14. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiê ̣p nhẹ. B. công nghiê ̣p nă ̣ng.
C. công nghiê ̣p vũ trụ. D. sản xuất nông nghiê ̣p.
Câu 15. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã
A. đứng thứ hai thế giới.
B. gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới.
C. đạt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai.
D. tăng 73% so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 16. Công cuộc “cải tổ” của Liên Xô đã mang lại hệ quả gì?
A. Đất nước thoát khỏi khủng hoảng. B. Cải tổ được hệ thống chính trị.
C. Cải tổ được xã hội. D. Đất nước lâm vào khủng hoảng.
Câu 17. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu:
A. Đã xây dựng một mô hình CNXH chưa đúng đắn, chưa phù hợp.
B. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới.
C. Những sai lầm về chính trị và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo
Đảng và Nhà nước.
D. Hoạt động chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước.
Câu 18. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuô ̣c xây dựng CNXH ở Liên Xô đã có
ý nghĩa như thế nào?
A. Làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cô ̣ng sản.
D. Làm cho phong trào cách mạng trên thế giới phát triển.
Câu 19. Theo hiến pháp Liên bang Nga, thì Tổng thống là do
A. nhân dân Nga bầu ra. B. Hạ viện bầu ra.
C.Thượng viện bầu ra. D. đại biểu các bang bầu ra.
Câu 20. Theo quy định của Hiến pháp tháng 12 - 1993, nước Nga theo thể chế nào?
A. Quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa đại nghị.
C. Quân chủ chuyên chế. D. Tổng thống Liên bang.
Câu 21. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm
2000 là
A. thực hiện chính sách hòa bình. B. phát triển quan hệ với các nước châu Á.
C. ngả về phương Tây. D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
Câu 22. Nổi bật nhất trong vấn đề đối nội ở Liên bang Nga (1991 – 2000) là
A. các thế lực phản động chống phá. B. tranh chấp giữa các tôn giáo.
C. tranh chấp giữa các đảng phái. D. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh.
Câu 23. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc.
C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 24. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là
A. Nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.
B. Nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu.
C. Nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Nâng cao vị trí của cường quốc Á - Âu trên trường chính trị thế giới.
Câu 25. Nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan về kinh tế, chính trị kể từ
A. năm 1991, khi kế tục địa vị pháp lí của Liên Xô.
B. năm 2000, khi Putin trở thành Tổng thống.
C. năm 1993, khi Hiến pháp mới được ban hành.
D. khi Nga đặt quan hệ ngoại giao với phương Tây.
Câu 26. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về
phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á. B. châu Âu. C. Đông Âu. D. châu Mĩ.
Câu 27 . Khó khăn lớn nhất của nước Nga hiện nay là gì?
A. Tình trạng thiếu nước sạch và lương thực.
B. Nạn vô gia cư, xung đột sắc tộc.
C. Mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền.
D. Nhiều phong trào li khai, xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 28. Vị tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là ai?
A. Lênin B. Enxin C. Goocbachôp D. Xtalin
Câu 29. Người đã lãnh đạo nước Nga vượt qua khủng hoảng, giúp kinh tế hồi phục và phát
triển, vị thế quốc tế của Nga được nâng cao sau khi CNXH sụp đổ ở Liên xô là ai?
A.Lênin. B. Xtalin. C. Putin D. Enxin.
Câu 30. Điểm tương đồng trong công cuộc cải tổ ở Liên Xô ( từ 1985) và đổi mới đất nước ở
Việt Nam ( từ 1986) là đều
A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. Nhằm khắc phục tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội.
D. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 31. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ Chủ nghĩa xã hội của
Liên Xô và Đông Âu là gì?
A. Cải cách nông nghiệp.
B. Cải cách kinh tế triệt để.
C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
D. Thực hiện chính sách nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế.
Câu 32. Sự sụp đổ Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là
A. sự sụp đổ của mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ nhân dân.
C. sự sụp đổ của hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. sự sụp đổ của mô hình Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù hợp.
Câu 33. Để tránh sự sụp như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện vấn đề cơ bản
nào dưới đây?
A. Ngăn chặn diễn biến hòa bình.
B. Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.
C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo.
D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị.
Câu 34. Những thành tựu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến 1991 có tác động
gì đến sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Được sự ủng hộ, cách mạng phát triển mạnh mẽ.
B. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
D. Được ủng hộ và đánh bại Mĩ - Chính quyền Sài Gòn để thống nhất đất nước.
Câu 35. Bài học cơ bản mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và
Đông Âu trong phát triển kinh tế hiện nay là gì?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng nển kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp.
Câu 36. Bài học nào dưới đây mà Việt Nam có thể rút ra nhằm tăng cường sức mạnh của nhà
nước hiện nay từ sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Tăng cường tính dân chủ trong nhân dân.
B. Tăng cường mối quan hệ với các cường quốc.
C. Tăng cường tình đoàn kết trong đảng và trong nhân dân.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 37. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
và Đông Âu là
A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. duy trì nền kinh tế bao cấp.
C. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
D. tập trung cải cách chính trị.
Câu 38. Lý do Liên Xô đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau
khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là gì?
A. Để chạy đua vũ trang với Mỹ.
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành công chủ nghĩa
xã hội.
C. Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với nước Mỹ.
D. Vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước Tây Âu.
Câu 39. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải
tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 40. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ, điều chỉnh sự
phát triển kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện
nay là
A. chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.
B. thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).
C. thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
D. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây.

Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á


Câu 1. Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau
chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ phát động cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên.
B. sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai Nhà nước trên bán đảo Triều
Tiên.
C. Trung Quốc thu hồi nước Hồng Công.
D. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, khu vực Đông Bắc Á có chuyển biến về
A. kinh tế, chính trị, quan hê ̣ hợp tác. B. chính trị, quan hê ̣ hợp tác.
C. chính trị, kinh tế. D. kinh tế, quan hê ̣ hợp tác.
Câu 3. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa. B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược. D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng.
Câu 4. Sau 1945 trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt
thành:
A. hai miền theo vĩ tuyến 16. B. hai miền theo vĩ tuyến 18.
C. hai miền theo vĩ tuyến 38. D. hai miền theo vĩ tuyến 54.
Câu 5. Tháng 8- 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập.
A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 6. Tháng 9- 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập.
A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 7. Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tưởng Giới Thạch phải rút chạy ra
Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của:
A. Pháp B. Anh. C. Liên Xô D. Mĩ
Câu 8. Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á
sau năm 1945?
A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
D. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 9. Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa:
A. Liên Xô và Mĩ. B. Liên Xô và thế lực thân Mĩ.
C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản. D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ.
Câu 10. Ngày 1-10-1949 nước Cộng hòa Dân Chủ nhân Dân Trung Hoa ra đời là kết quả
của
A. Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc .
C. Quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng Sản.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa ?
A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc .
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Câu 12. Sự kiện nào ở Đông Bắc Á phản ánh rõ nét ảnh hưởng của Chiến tranh lạnh ?
A. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và chiến tranh giữa hai miền bùng nổ.
B. Cách mạng Trung Quốc thành công (10/1949).
C. Hồng Công được trả lại cho Trung Quốc
D. Nhật Bản vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế.
Câu 13. Ở khu vực Đông Bắc Á hiện nay, nền kinh tế của quốc gia nào có tốc độ tăng trưởng
nhanh và cao nhất thế giới?
A. Hàn Quốc. B. Đài Loan. C. Nhâ ̣t Bản. D. Trung Quốc.
Câu 14. Ba “con rồng” kinh tế ở khu vực Đông Bắc Á là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhâ ̣t Bản. B. Đài Loan, Hàn Quốc, Nhâ ̣t Bản
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. D. Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
Câu 15. Mục tiêu của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) là:
A. đưa đất nước tiến lên Chủ nghĩa Xã hội.
B. biến Trung Quốc từ một quốc gia lạc hậu thành một quốc gia phát triển trên thế giới.
C. đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục.
D. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
Câu 16. Nước thứ ba trên thế giới có tàu cùng con người bay vào vũ trụ là
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Pháp. D. Anh.
Câu 17. Ngày 15-10-2003 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì sau:
A. thử thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. phóng thành công tàu “Thần Châu 5”.
D. phóng thành công tàu “Thần Châu 3” với chế độ tự động.
Câu 18. Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào?
A. Nội chiến 1946-1949.
B. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959.
C. Trung Quốc những năm không ổn định 1959-1978.
D. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 -2000.
Câu 19. Nội dung đường lối cải cách- mở cửa của Trung Quốc tháng 12/ 1978 do ai khởi
xướng?
A. Mao Trạch Đông B. Đặng Tiểu Bình C. Chu Ân Lai D. Tập Cận Bình
Câu 20 . Đến nay Trung Quốc còn vùng lãnh thổ nào chưa kiểm soát được ?
A. Hồng Kông B. Mãn Châu C. Ma Cao D. Đài Loan
Câu 21. Từ sau năm 1978, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có nét mới so với trước
là:
A. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Kiên trì cải cách dân chủ.
C. Thực hiện cải cách mở cửa. D. Kiên trì đường lối xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập năm 1949 đánh dấu nhiệm vụ
tiếp theo của Trung Quốc như thế nào?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa.
C. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 23. Lựa chọn phương án hoàn thiện đoạn dữ liệu sau :
“ Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á ( trừ………..) đều bị chủ
nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về………….Đây là
khu vực duy nhất ở châu Á có……của thế giới ”
A. Hàn Quốc………..địa – chính trị và kinh tế……………Ủy viên không thường trực của
Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. Nhật Bản………địa lí – chính trị…………trung tâm kinh tế - tài chính lớn
C. Trung Quốc…………..địa lí – chính trị………….trung tâm vũ trụ
D. Hàn Quốc………..địa lí – chính trị………..trung tâm kinh tế - tài chính lớn
Câu 24. Hoạt động đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 đã gây khó khăn cho cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là
A. xảy ra xung đột biên giới với Liên Xô.
B. bình thường hóa quan hệ với Nhật Bản và các nước phương Tây.
C. Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, mở đầu quan hệ mới theo hướng hòa dịu giữa hai nước.
D. xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô.
Câu 25. Nguyên nhân nào sau đây làm kinh tế Trung Quốc phát triển mạnh trong những năm
cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI?
A. Thực hiện chiến lược kinh tế “ba ngọn cờ hồng” là “đường lối chung”, “đại nhảy vọt” và
“công xã nhân dân”.
B. Thực hiện phong trào “Đại cách mạng văn hóa vô sản” từ 1966-1976.
C. Từ năm 1978, Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra công cuộc đổi mới, lấy phát
triển kinh tế làm nhiệm vụ trung tâm.
D. Từ năm 1979-1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng (tốc độ tăng trưởng cao và
nhanh nhất thế giới, trung bình hàng năm là 8%).
Câu 26. Cho các sự kiện sau:
1. Nhiều nước Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
2. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên.
3. Hồng Kông và Ma Cao trở về Trung Quốc.
4. Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2, 4, 1, 3. B. 1, 4, 3, 2. C. 2, 4, 3,1. D. 2, 1, 4, 3.
Câu 27. Đường lối chiến lược của quân giải phóng Trung Quốc giai đoạn 1946- 1947 là
A. phòng ngự tích cực, không giữ đất, tiêu diệt sinh lực địch.
B. phòng thủ chặt, phản công nhanh, tấn công chiếm đất.
C. tích cực tiến công mở rộng đất đai, tiêu diệt sinh lực địch.
D. tiến công tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai.
Câu 28. Giai đoạn 1946- 1947, quân giải phóng Trung Quốc thực hiện đường lối phòng ngự
tích cực do
A. quân đội Quốc dân đảng quá mạnh.
B. quân đội Đảng cộng sản quá yếu.
C. so sánh lực lượng chênh lệch có lợi cho Đảng cộng sản.
D. so sánh lực lượng chênh lệch bất lợi cho Đảng cộng sản.
Câu 29. Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “ con rồng” kinh tế ở Châu Á là
A. không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.
B. không tham gia vào các nhóm nước G7 và G8.
C. Đẩy mạnh cải cách dân chủ, mở cửa, hội nhập quốc tế.
D. Không chi tiêu nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.
Câu 30. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc ( 1946- 1947) bùng nổ do
A. Lực lượng cách mạng Trung Quốc phát triển mạnh.
B. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch muốn tiêu diệt Đảng cộng sản Trung Quốc.
C. Mỹ muốn biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới.
D. Đảng cộng sản Trung Quốc muốn tiêu diệt chính phủ Tưởng Giới Thạch.
Câu 31. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải
tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. Đảng cộng sản lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.
Câu 32. Nguyên tắc nào dưới đây không được xác định trong đường lối cải cách mở cửa ở
Trung Quốc?
A. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
B. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc.
C. Kiên trì chủ nghĩa Mác- Lênin , tư tưởng Mao Trạch Đông.
D. Kiên trì chủ chủ nghĩa xã hội và chuyên chính dân chủ nhân dân.
Câu 33. Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc ( 1946- 1947) là
A. Cách mạng tư sản. B. chiến tranh giải phóng dân tộc.
C.cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 34. Ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. Làm chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. Làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện chiến tranh lạnh.
D. Tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
Câu 35. Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc ( 1978- 2000) được đánh giá là
A. góp phần củng cố sức mạnh hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. thành công biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới.
C. đưa Trung Quốc thoát khỏi cuộc khủng hoảng năng lượng 1973.
D. đúng đắn, phù hợp với hoàn cảnh Trung Quốc trong những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 36. Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối cải cách-mở cửa của Trung Quốc từ
1978?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.
C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”
D. Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 37. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHNDTrung Hoa là
A. Làm cho chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, đưa Trung Quốc
bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Lật đổ chế độ phong kiến.
Câu 38. Tình hình kinh tế Trung Quốc(1979-1998 ) là
A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước chiến tranh thứ hai.
B. Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm chạp.
C. Nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân
được cải thiện.
D. Kinh tế phát triển mạnh nhưng đời sống nhân dân chưa đựoc cải thiện.
Câu 39. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là
A. Tiếp tục đường lối đóng cửa.
B. Duy trì hai đường lối bất lợi cho Trung Quốc.
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.
D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 40. “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là
A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lý chung
của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội đựoc xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa
các đảng phái chính trị.
C. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở, những nguyên lý chung của chủ
nghĩa Mác-Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.
D. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân.
Câu 41. Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc ,Việt Nam có thể rút ra bài học kinh
nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập
trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập
trung sang nền kinh tế thị trường tự do.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập
trung sang nền kinh tế thị trường TBCN.
D. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế
tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ


Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. đế quốc Mĩ B. thực dân Pháp. C. các đế quốc Âu-Mĩ. D. phát xít Nhật.
Câu 2. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc
địa của
A. đế quốc Anh. B. đế quốc Mĩ. C. phát xít Nhật. D. thực dân Pháp.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, khu vực Đông Nam Á có biến đổi quan trọng về
A. kinh tế, chính trị. B. chính trị, quan hê ̣ hợp tác.
C. kinh tế, quan hê ̣ hợp tác. D. chính trị, kinh tế, quan hê ̣ hợp tác.
Câu 4. Một trong những nhân tố cơ bản quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 5. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.
C. Việt Nam, Lào,Campuchia. D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 6. Hiệp định nào buô ̣c Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của
3 nước Đông Dương ?
A. Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954). B. Hiệp định Pari (21/1/1973).
C. Hiệp định Viêng Chăn (21/2/1973). D. Hiệp định hòa bình về Campuchia (23/10/1991).
Câu 7. Mục tiêu hoạt đô ̣ng của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là
A. liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
B. hợp tác nhằm phát triển kinh tế và văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. ngăn chặn ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 8. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì
đầu sau khi giành độc lập là
A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. B. công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
C. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. D. công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ
đạo.
Câu 9. Những yếu tố dưới đây yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức
ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.
D. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
Câu 10. Điểm chung cơ bản của cách mạng Việt Nam và cách mạng Lào trong cuộc kháng
chiến chống Pháp từ ( 1945-1954) là
A. có cùng kẻ thù là Pháp, do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
B. có cùng kẻ thù là Pháp, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
C. có sự giúp đỡ của Liên Xô và Liên hợp quốc.
D. Việt Nam và Lào là đồng minh chống phát xít.
Câu 11. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến nay?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. B. Đều giành được đô ̣c lâ ̣p.
C. Trở thành các nước công nghiệp mới. D. Tham gia vào Liên hợp quốc.
Câu 12. Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập các nước
Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật.
Câu 13. Hiện nay, tại các nước Đông Nam Á, nước nào có mô hình Nhà nước giống như
Campuchia?
A. Thái Lan. B. Brunei. C. Lào. D. Myanma.
Câu 14. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng
và phát triển kinh tế , ngoại trừ những nước nào vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống
chủ nghĩa thực dân mới ?
A. Xingapo, Đông Timo B. VIệt Nam, Lào và Campuchia
C. Inđonêxia và Mianma D. Việt Nam và Lào
Câu 15. Những điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam từ
1945 đến 1975 là
A. giành độc lập và đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. chung kẻ thù, chung những mốc thắng lợi quan trọng.
C. buộc Pháp phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
D. đều dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 16. Tổ chức lãnh đạo nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ từ năm 1955

A. Đảng nhân dân Lào. B. Đảng cộng sản Đông Dương.
C. Liên minh Việt- Miên- Lào. D. Đảng nhân dân cách mạng Lào.
Câu 17. “ Hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị
nào, nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc” là đường lối đối ngoại của
A. Ấn Độ ( 1950- 1990). B. Ấn Độ ( 1990- 2000).
C. Campuchia ( 1954- 1970) D. Campuchia ( 1979- 1991)
Câu 18. Nguyên nhân cơ bản nào giúp 3 nước Inđônêsia, Việt Nam, Lào giành độc lập sớm
nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
B. Điều kiện khách quan thuận lợi và quyết tâm cách mạng.
C. Kẻ thù đã suy yếu và sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp đúng thời cơ.
Câu 19. Năm 1965, Singapo được tách ra khỏi nước nào để thành lập nước cộng hòa độc lập?
A. Liên bang Malaysia. B. Liên bang Miến Điện. C. Inđônêsia D. Anh.
Câu 20. Sau chiến tranh thế giới thế giới thứ hai những quốc gia nào bị chia cắt ở khu vực
châu Á?
A. Việt Nam, bán đảo Triều Tiên, Ấn Độ. D. Hàn Quốc, Việt Nam, Ấn Độ
C. Lào, Việt Nam, Nhật Bản. D. Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam.
Câu 21. Vì sao từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển
sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.
B. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C. Cần cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương.
D. Chiến lược kinh tế hướng nội không còn phù hợp nữa, bộc lộ nhiều hạn chế.
Câu 22. Kết quả bao trùm mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đạt được sau khi thực hiện
chiến lược kinh tế hướng ngoại là
A. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng rất nhanh.
B. bộ mặt kinh tế - xã hội có sự biến đổi to lớn.
C. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ nhanh.
D. giải quyết tốt vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội.
Câu 23. Theo hiệp ước Ba-li thì yếu tố nào dưới đây không được xem là nguyên tắc hoạt
động của tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Chỉ sự dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.
Câu 24. Các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” vào tháng 11/2007
nhằm
A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình.
B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.
C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự.
D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự.
Câu 25. Tính đến thời điểm hiện nay, quốc gia nào ở Đông Nam Á chưa là thành viên chính
thức của tổ chức ASEAN?
A. Bru-nây. B. Mi-an-ma. C. Đông Ti-mo. D. Phi-líp-pin.
Câu 26. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN
bước đầu được cải thiện?
A. Tổ chức ASEAN tăng cường số thành viên của mình.
B. Việt Nam, Lào được mời tham gia vào hiệp ước Ba-li.
C. Cả ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia cùng tham gia vào ASEAN.
D. Sự thiết lập quan hệ ngoại giao và các cuộc viếng thăm của các nhà lãnh đạo.
Câu 27. Yếu tố nào sau đây không phải là lí do thành lập tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.
Câu 28. Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập
ASEAN thực hiện là
A. thu hút vốn đầu tư. B. “mở cửa” nền kinh tế.
C. phát triển ngoại thương. D. sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
Câu 29. Mục tiêu Liên minh của các nước Châu Âu khác với tổ chức Hiệp hội các nước Đông
Nam Á (ASEAN) ở điểm nào dưới đây?
A. Liên kết về kinh tế và quân sự. B. Liên kết về tiền tệ và chính trị.
C. Liên kết về kinh tế - chính trị. D. Liên kết về kinh tế, văn hóa.
Câu 30. Hiện nay trong tổ chức ASEAN, nhóm những nền kinh tế nào được xem là kém phát
triển hơn so với các nền kinh tế còn lại?
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.
B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a.
C. Lào, Campuchia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma.
D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.
Câu 31. Sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN cùng thực hiện chiến lược
kinh tế giống nhau nhưng chỉ có Singapo trở thành “con rồng” kinh tế châu Á bởi vì ở Singapo
A. dân số ít. B. chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại sớm hơn.
C. có vị trí chiến lược quan trọng. D. có chính sách phát triển kinh tế phù hợp.
Câu 32. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng
ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước
ngoài.
B. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
C. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng
cạnh tranh.
D. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế
chung của thế giới.
Câu 33. Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào
tổ chức ASEAN?
A. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
B. Có cơ hội tiếp cận những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại của thế giới.
C. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
Câu 34. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới
đây?
A. Mất quyền tự chủ về kinh tế.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá.
D. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên.
Câu 35. Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong
quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?
A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh.
C. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên toàn thế giới.
D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh.
Câu 36. Nối các sự kiện dưới đây sao cho phù hợp:
1. 2/1976 a. Thành lập nước Cộng Hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên
2. 7/1954 b. Thành lập nước Đại hàn Dân quốc
3. 8/1948 c. Hiệp định Giơnevơ được ký kết
4. 9/1948 d. Hiệp ước Bali ra đời
A. 1-d; 2-c; 3-b; 4-a B. 1-b; 2-c; 3-a; 4-d
C. 1-a; 2-c; 3-b; 4-d. D. 1-d; 2-c; 3-a; 4-b.
Câu 37. Ý nào sau đây không phải là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5
nước sáng lập ra ASEAN?
A. Tập trung hàng hoá xuất khẩu.
B. Tham nhũng, quan liêu.
C. Chưa giải quyết được quan hệ tăng trưởng và công bằng xã hội.
D. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
Câu 38. Theo Hiến chương thành lập ASEAN thì mục tiêu của tổ chức này là phát triển kinh
tế và văn hóa dựa trên
A. sự nổ lực hợp tác giữa các nước thành viên. B. sự đóng góp giữa các nước thành viên.
C. sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên. D. sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên.
Câu 39. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
( ASEAN) và Liên minh châu Âu ( EU) là gì?
A. Đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ. B. Đều là đối tác quan trọng của Nhật.
C. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác. D. Đều là đối tác chiến lược của Liên Xô.
Câu 40. Cộng đồng kinh tế ASEAN (12/ 2015) viết tắt theo tiếng Anh là
A. ACE. B. AEC. C. AFTA. D. ASEM
Câu 41. Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiến chương ASEAN 2007. B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông.
C. Tuyên bố nhân quyền ASEAN. D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á.
Câu 42. Hiệp ước Bali ( 2/1976) không đề cập đến nguyên tắc hoạt động cơ bản nào trong
quan hệ giữa các nước ASEAN?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Mọi quyết định phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 43. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển kinh tế.
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
C. Thiết lập phạm vi ảnh hưởng đối với các nước trong khu vực.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác quốc tế.
Câu 44. Trong thời gian tới, nhiệm vụ lớn nhất, quan trọng nhất của ASEAN là gì?
A. Ngăn chặn ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
B. Đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế.
C. Ổn định về chính trị để phát triển kinh tế.
D. Xây dựng ASEAN thành một cộng đồng hoà bình, ổn định, cùng phát triển vững mạnh.
Câu 45. Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế .
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh kinh tế nhằm thoát khỏi sự chi phối,
ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Thành lập do nhu cầu liên minh hợp tác.
D. Từ thập 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 46. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Đông
Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sau khi giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn.
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc phát triển mạnh mẽ, các nước giành được độc
lập.
C. Bước sang một thời kì mới – xây dựng đất nước, đạt được nhiều thành tựu quan trọng về
kinh tế.
D. Có sự thay đổi sâu sắc: giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng cuộc sống mới với
nhiều thành tựu rực rỡ.
Câu 47. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Ấn Độ là thuộc địa của nước nào?
A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. Tây Ban Nha.
Câu 48. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân
Ấn Độ diễn ra như thế nào?
A. Bùng nổ và phát triển mạnh mẽ. B. Bị thực dân Anh đàn áp khốc liệt.
C. Thu hẹp phạm vi đấu tranh D. Chỉ còn các cuộc bãi công của công nhân.
Câu 49. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào?
A. Theo vị trí địa lý. B. Theo ý đồ của thực dân Anh.
C. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ. D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
Câu 50. Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A. Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Pakixtan và Nepan.
Câu 51. Kế hoạch Maobáttơn để lại hậu quả nghiêm trọng nhất đối với nhân dân Ấn Độ cho
đến nay là
A. đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn xã hội gay gắt.
B. đất nước bị chia cắt thành hai quốc gia theo tôn giáo: Ấn Độ và Pakixtan.
C. kinh tế, xã hội, văn hóa Ấn Độ phát triển chậm.
D. tình hình chính trị - xã hội Ấn Độ không ổn định.
Câu 52 . Ấn Đô ̣ luôn thi hành chính sách đối ngoại :
A. ủng hô ̣, liên minh với Liên Xô và các nước xã hô ̣i chủ nghĩa.
B. hòa bình, trung lâ ̣p, ủng hô ̣ phong trào giải phóng dân tô ̣c của các nước Châu Á.
C. hòa bình, trung lâ ̣p tích cực, ủng hô ̣ cuô ̣c đấu tranh giành đô ̣c lâ ̣p của các dân tô ̣c.
D. liên minh chă ̣t chẽ với Anh và các nước tư bản Phương Tây.
Câu 53. Ấn Độ sáng lập phong trào không liên kết là để
A. ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập trên thế giới.
B. hỗ trợ Mĩ chống phong trào cách mạng Đông Nam Á.
C. tranh quyền ảnh hưởng khu vực với Liên Xô và Mĩ.
D. ngăn chặn ảnh hưởng của Trung Quốc ở châu Á.
Câu 54. Sau khi thực dân Anh thực hiện phương án Maobatton, nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp tục
đấu tranh vì lý do nào dưới đây?
A. Bất mãn với quy chế tự trị. D. Muốn thực dân Anh trao trả độc lập hoàn toàn.
B. Không muốn bị chia rẽ về tôn giáo. C. Không chấp nhận phương án Maobatton.
Câu 55. Sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm
1948 đến năm 1950?
A. Nê-ru trở thành người lãnh đạo Đảng Quốc đại.
B. Thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
C. Ấn Độ tuyên bố độc lập và trở thành nước cộng hoà.
D. Phương án Maobatton bị phá sản.
Câu 56. Điểm khác biệt trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ với các nước Đông
Nam Á là gì?
A. Khuynh hướng đấu tranh. B. Tổ chức lãnh đạo.
C. Hình thức đấu tranh. D. Giai cấp lãnh đạo.
Câu 57. Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobattơn đã chứng tỏ
A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.
B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ.
C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
D. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.
Câu 58. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ?
A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng.
C. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 59. Một trong những hệ quả từ chính sách cai trị của thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở
Ấn Độ là gì?
A. Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc.
B. Chia rẽ giữa các đảng phái chính trị.
C. Sự du nhập của văn hoá phương Tây.
D. Thiếu hụt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 60. Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất
phần mềm lớn nhất thế giới?
A. “cách mạng xanh”. B. “cách mạng trắng”.
C. “cách mạng đen”. D. “cách mạng chất xám”.

Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH


Câu 1. Thắng lợi mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi là
A. cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri. B. cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích.
C. cuộc cách mạng ở Ai Cập. D. cuộc cách mạng của nhân dân Ănggôla.
Câu 2. Phong trào giải phóng dân tô ̣c ở Nam Phi có đă ̣c điểm nổi bâ ̣t là
A. chống lại chế đô ̣ phân biê ̣t đẳng cấp.
B. chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ, giải phóng dân tô ̣c.
C. chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới, giải phóng dân tô ̣c.
D. chống chế đô ̣ phân biê ̣t chủng tô ̣c, mô ̣t biểu hiê ̣n của chủ nghĩa thực dân.
Câu 3. Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi
về cơ bản bị tan rã là
A. năm 1960, có 17 nước được trao trả đôc lập.
B. năm 1962, Angiêri giành được độc lập.
C. năm 1975, Cách mạng Môdămbich và Ănggôla giành được độc lập.
D. năm 1990, Namibia giành được độc lập.
Câu 4. Sự kiện gắn với tên tuổi của Nen – xơn Man – đê – la là
A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
B. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An – giê – ri.
D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng – gô – la.
Câu 5. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân Nam Phi là
A.chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa Apacthai. D. chủ nghĩa đế quốc.
Câu 6. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai đối với nhân dân Nam Phi là gì ?
A. Bóc lột tàn bạo người da đen.
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do của người da đen.
D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp tháng 11- 1993 của
Nam Phi
A. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
B. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới.
D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 8. Sự kiện nào sau đây đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức được xóa bỏ
B. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.
C. Môdămbích và Ănggôla giành độc lập từ tay Bồ Đào Nha.
D. Ông N. Manđela được bầu làm Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi.
Câu 9. Ảnh hưởng từ Chiến thắng Điện Biên Phủ -1954 ở Việt Nam, quốc gia nào dưới đây nổi chống
Pháp giành độc lập dân tộc (1954-1962)?
A. Ai Cập. B. Tuy-ni-di. C. Ăng-gô-la. D. An-giê-ri.
Câu 10. N.Manđêla có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ Apacthai.
C. Là người lãnh đạo và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
D. Là người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
Câu 11. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng mức độ giành độc lập trong phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đều nhau. B. Giống nhau
C. Không đồng đều. D. Mức độ độc lập của các nước sau độc lập không đều nhau.
Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng về giai cấp vô sản trong phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trưởng thành. B. Chưa trưởng thành.
C. Không đủ sức lãnh đạo. D. Trưởng thành nhưng chưa đủ sức lãnh đạo.
Câu 13. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc lại được xem là một bộ
phận của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Vì nó diễn ra đồng thời với phong trào giải phóng dân tộc.
B. Vì chế độ phân biệt chủng tộc là của thực dân phương Tây.
C. Vì cuộc đấu tranh này giúp Nam Phi được độc lập.
D. Vì chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thức bóc lột của chủ nghĩa thực dân.
Câu 14. Tổ chức đóng vai trò quan trọng đối với lịch sử châu Phi ra đời năm 1963 là
A. Mặt trận dân tộc giải phóng châu Phi. B. Tổ chức thống nhất châu Phi.
C. Hiệp hội các nước châu Phi. D. Đại hội dân tộc châu Phi.
Câu 15. Thực chất chế độ Apacthai ở Nam Phi là
A. Chế độ phân biệt đẳng cấp vô cùng nghiệt ngã.
B. Một hình thái của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Biểu hiện của chế độ độc tài chuyên chế.
D. Chế độ chiếm hữu nô lệ khắc nghiệt.
Câu 16. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi được xếp vào
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là con đẻ của chủ nghĩa thực dân.
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa thực dân.
Câu 17. Tháng 8-1961, Mĩ đề xướng viê ̣c tổ chức Liên minh vì tiến bô ̣ để lôi kéo các nước
Mỹ Latinh nhằm
A. ngăn chă ̣n làn sóng đấu tranh của nhân dân các nước Mỹ Latinh.
B. ngăn chă ̣n sự phát triển kinh tế của các nước Mỹ Latinh.
C. ngăn chă ̣n ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
D. ngăn chă ̣n ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hô ̣i đối với khu vực Mỹ Latinh.
Câu 18. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở
Mĩ La- tinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 19. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới
thứ hai là cuộc đấu tranh
A. chống chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ. B. chống chế độ tay sai Batixta.
C. chống chế độ độc tài thân Mĩ. D. chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 20. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ la-tinh là ai?
A. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. B. Chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân cũ. D. Giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 21. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. chống lại sự xâm lược của Mĩ, giải phóng dân tộc.
B. chống chủ nghĩa đế quốc và chế độ phân biệt chủng tộc.
C. chống chế độ phong kiến và chế độ thực dân.
D. chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ , khôi phục độc lập.
Câu 22. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959 có ý nghĩa
A. đánh dấu bước phát triển của phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập của các nước Mĩ latinh.
B. mở đầu và đánh dấu bước phát triển mới của phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập của các
nước Mĩ latinh.
C. đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của phong trào đấu tranh của các nước Mĩ Latinh.
D. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 23. Điểm khác nhau của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh với phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi là
A. Mỹ Latinh đấu tranh chống đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc.
B. Mỹ Latinh đấu tranh giành độc lập chủ quyền của dân tộc.
C. Hình thành tổ chức thống nhất chung để lãnh đạo đấu tranh.
D. Mỹ Latinh đấu tranh chống các lực lượng thân Mỹ, thành lập chính phủ dân tộc dân chủ.
Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy"
vì:
A. núi lửa thường xuyên hoạt động.
B. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.
D. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc.
Câu 25. Chính sách Mĩ đã dùng để khống chế các nước khu vực Mĩ La-tinh là
A. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô-la”. B. “Cây gậy” và “Củ cà rốt”.
C. Chính sách “Cái gậy lớn”. D. Chính sách “Ngoại giao đồng đô-la”.
Câu 26. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cu Ba năm 1959 với cách
mạng tháng Tám 1945 của Việt Nam?
A. Đấu tranh ngoại giao B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh chính trị D. Khởi nghĩa từng phần
Câu 27. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở châu Phi và Mỹ Latinh
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là :
A. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang; ở Mỹ Latinh là đấu tranh
chính trị.
B. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ; khu vực Mỹ Latinh đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân mới.
C. Lãnh đạo cách mạng ờ châu Phi là giai cấp vô sản; ở Mỹ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.
D. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới; khu vực Mỹ Latinh đấu tranh chống
chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 28. Khác với châu Á và châu Phi, các nước Mỹ Latinh
A. đều là thuộc địa của Tây Ban Nha. C. sớm giành độc lập vào đầu thế kỷ XX.
B. là thuộc địa kiểu mới của Mỹ. D. đấu tranh giành độc lập bằng con đường ngoại
giao.
Câu 29. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng nhất vai trò của Phi đen Cátxtơrô đối với
phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh?
A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc.
B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta.
C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Là người lãnh đạo nhân dân đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 30. Biến động nào của tình hình thế giới những năm 1989-1991 gây bất lợi cho phong
trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh?
A. Sự vươn lên của Tây Âu. B. Xô - Mĩ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh.
C. Sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta. D. Sự sụp đổ CHCN ở Liên Xô và Đông Âu.

BÀI 6: NƯỚC MĨ
Câu 1. Lĩnh vực mà Mĩ đầu tư nhiều nhất để đưa đất nước phát triển là lĩnh vực nào ?
A. Khoa học kĩ thuâ ̣t B. Công nghiê ̣p chế tạo các loại vũ khí phục vụ chiến tranh
C. Giáo dục và nghiên cứu khoa học D. Xuất cảng tư bản đến các nước thuô ̣c địa
Câu 2. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2?
A. Liên Xô B. Anh C. Nhật Bản D. Mĩ
Câu 3. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định
nhất?
A. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú .
B. Nhờ trình đô ̣ tâ ̣p trung sản xuất ,tâ ̣p trung tư bản cao .
C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế .
D. Nhờ áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của thế giới.
Câu 4. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ có sức mạnh về quân sự.
B. Mĩ có thế lực về kinh tế .
C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 5. Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?
A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô.
B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân
tộc.
C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa.
Câu 6. Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được
đề ra trong “Chiến lược cam kết và mở rộng” là
A. tự do tín ngưỡng. B. ủng hộ độc lập dân tộc.
C. thúc đẩy dân chủ. D. chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là gì?
A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu.
B. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuô ̣c suy thoái.
C. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhâ ̣t Bản cạnh tranh gay gắt.
D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự.
Câu 8. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh
hưởng trực tiếp đến Việt Nam ?
A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào không liên kết.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
Câu 9. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman
đến Nich xơn) là
A. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”. B. ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.
C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
Câu 10. Xác định yếu tố nào làm thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi
bước sang thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa li khai. B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Sự suy thoái về kinh tế. D. xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 11. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến
năm 2000 ?
A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 12. Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B.Clintơn có gì
giống so với chiến lược toàn cầu ?
A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.
C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
D. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau
chiến tranh thế giới thứ 2 ?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
B.Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới .
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
Câu 14. Những nguyên nhân nào sau đây không đúng về sự phát triển kinh tế Mỹ
A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỷ thuật cao nhưng ít sáng tạo, năng
động.
B. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ buôn bán vũ khí.
C. Áp dụng thành công thành tựu của cách mạng khoa học – kỷ thuật, điều tiết hợp lý cơ cấu
sản xuất.
D.Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò thúc đẩy kinh tế phát
triển.
Câu 15. Trong các dẫn chứng sau, dẫn chứng nào thể hiện đầy đủ nhất sự vượt trội kinh tế
của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ II ?
A. Chiếm 56.5% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.
B. Chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
C. Chiếm ¾ dự trữ vàng của thế giới.
D. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 16. Mặc dù có sự giảm sút tương đối trong nền kinh tế thế giới, nhưng chính sách ngoại
giao của Mỹ giai đoạn 1991-2000 là
A. tập trung phát triển kinh tế mạnh mẽ để thống trị thế giới trên lĩnh vực kinh tế.
B. tiếp nối chính sách Truman, theo đuổi chính sách thù địch với các nước XHCN.
C. lợi dụng sự sụp đổ trật tự 2 cực Ianta để theo đuổi và tìm cách thiết lập trật tự đơn cực.
D. tìm cách chi phối các tổ chức tài chính lớn thế giới như WTO, WB, IMF…
Câu 17. Mĩ là nước khởi đầu và thu được những thành tựu to lớn trong cuô ̣c cách mạng khoa
học kĩ thuật hiê ̣n đại là nhờ
A. có nguồn tài chính lớn để đầu tư nghiên cứu.
B. có trình đô ̣ phát triển kinh tế cao.
C. có nhiều nhà khoa học lỗi lạc, có điều kiê ̣n để phục vụ viê ̣c nghiên cứu khoa học.
D. có điều kiện hòa bình, đất nước không bị chiến tranh tàn phá.
Câu 18. Trong những năm 90 của thế kỷ XX, về đối ngoại Mĩ đã triển khai chiến lược
A. ngăn đe thực tế. B. phản ứng linh hoạt.
C. đối đầu trực tiếp. D. cam kết và mở rô ̣ng.
Câu 19. nguyên nhân khách quan tạo điều kiê ̣n cho nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh sau chiến
tranh thế giới thứ hai là:
A. Mĩ có nguồn lực lao đô ̣ng dồi dào, trình đô ̣ kỹ thuâ ̣t cao.
B. Mĩ không bị ảnh hưởng của các cuô ̣c chiến tranh thế giới.
C. Mĩ có trình đô ̣ tâ ̣p trung sản xuất, tâ ̣p trung tư bản cao.
D. Mĩ là nước khởi đầu cuô ̣c cách mạng khoa học kĩ thuật hiê ̣n đại.
Câu 20. Để thực hiê ̣n mục tiêu trong chiến lược toàn cầu Mĩ đã dựa vào
A. sức mạnh quân sự, đă ̣c biê ̣t là vũ khí hạt nhân.
B. Sức mạnh tài chính và chính sách ngoại giao.
C. Sức mạnh quân sự và kinh tế.
D. Sức mạnh quân sự và chính trị.
Câu 21. Khó khăn lớn nhất của Mĩ trong thâ ̣p kỷ 80 của thế kỉ XX là
A. phong trào đấu tranh của công nhân phát triển mạnh.
B. Các ngành công nghiê ̣p bị suy thoái nghiêm trọng.
C. Khủng hoảng kinh tế – tài chính.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh quyết liê ̣t của Tây Âu và Nhâ ̣t.
Câu 22. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
C. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
D. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
Câu 23. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là gì ?
A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu.
B. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhâ ̣t Bản cạnh tranh gay gắt.
C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuô ̣c suy thoái.
D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự.
Câu 24. Xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học kỉ thuật trong nông
nghiệp ở Mĩ?
A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp.
B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp.
C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống.
D. Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp”.
Câu 25. Sự kiện nào chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô-Mĩ ở châu Âu?
A. Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.
C. Sự ra đời của “ Hội đồng tương trợ kinh tế” thúc đẩy sự phát triển kinh tế các nước xã hội
chủ nghĩa.
D. Sự ra đời của “Tổ chức Hiệp ước Vascsava” giữ gìn hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới.
Câu 26. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô từ những năm 80
của thế kỷ XX trở đi, chuyển sang đối thoại và hợp tác?
A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc.
B. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.
C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên.
D. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm.
Câu 27. Sau sự thất bại của Mĩ trong trận “Điện Biên Phủ trên không”, Mĩ phải chấp nhận
A. kí Hiệp định Pari và rút quân về nước.
B. tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối
Câu 28. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế thế giới là gì?
A. Kinh tế tư bản phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu thế giới.
B. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản khác cạnh tranh gay gắt.
C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh nhưng không ổn định.
D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự.
Câu 29. Nhận xét nào sau đây là đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm
2000?
A. Tiến hành chạy đua vũ trang, chống lại các nước trên thế giới.
B. Tiến hành chiến tranh xâm lược, chống lại chủ nghĩa khủng bố.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước tư bản.
D. Hình thức thực hiện khác nhau nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 30. Sự kiện nào chứng minh cuộc chiến tranh chống Mĩ của nhân dân Việt Nam được
nhân dân Mĩ đồng tình ủng hộ?
A. Cuộc đấu tranh thu hút 25 triệu người tham gia, lan rộng khắp 125 thành phố.
B. Chị Raymôngđiêng nằm trên đường xe lửa chặn tàu chở vũ khí sang Việt Nam.
C. Từ năm 1969 đến 1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn ra mạnh mẽ.
D. Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra sôi nổi làm nước Mĩ chia rẽ.
BÀI 7: TÂY ÂU
Câu 1. Tình hình chung các nước Tây Âu từ 1945 đến năm 1950 là
A. giàu lên nhanh chóng nhờ các khoản bồi thường chiến phí.
B. chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh thế giới II.
C. đã cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt.
D. có tốc đô ̣ tăng trưởng kinh tế cao.
Câu 2. Nhân tố quan trọng nhất giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. nhờ các khoản bồi thường chiến phí.
B. chính sách và vai trò điều tiết của các nhà nước.
C. sự viêṇ trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Macsan”.
D. sự cố gắng vươn lên của nhân dân ở từng nước Tây Âu.
Câu 3. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu thực hiê ̣n chính sách đối ngoại ?
A. liên minh chă ̣t chẽ với Mĩ.
B. đối ngoại đô ̣c lâ ̣p, không liên minh với bất kỳ nước nào.
C. chỉ liên minh trong nô ̣i bô ̣ các nước Tây Âu.
D. mở rô ̣ng quan hê ̣ theo hướng đa phương.
Câu 4. Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là
A. kế hoạch khôi phục châu Âu. B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu
C. kế hoạch phục hưng châu Âu D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu
Câu 5. Tây Âu trở thành mô ̣t trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ
A. thâ ̣p kỷ 60 của thế kỉ XX. B. thâ ̣p kỷ 70 của thế kỉ XX.
C. thâ ̣p kỷ 80 của thế kỉ XX. D.thâ ̣p kỷ 90 của thế kỉ XX.
Câu 6. Đến đầu thâ ̣p kỷ 70, ở Tây Âu cường quốc công nghiê ̣p đứng thứ ba trong thế giới tư
bản là
A. Cô ̣ng hòa Pháp. B. Vương quốc Anh.
C. Cô ̣ng hòa Liên bang Đức. D. Cô ̣ng hòa Dân Chủ Đức
Câu 7. Cô ̣ng đồng châu Âu (EC) ra đời từ những tổ chức
A. Cô ̣ng đồng than thép châu Âu, cô ̣ng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
B. Cô ̣ng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, Cô ̣ng đồng kinh tế châu Âu.
C. Cô ̣ng đồng kinh tế châu Âu, Cô ̣ng đồng than - thép châu Âu.
D. Cô ̣ng đồng than - thép châu Âu, cô ̣ng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cô ̣ng
đồng kinh tế châu Âu.
Câu 8. Cô ̣ng đồng châu Âu (EC) chuyển thành liên minh châu Âu (EU) bắt đầu từ sự kiê ̣n 12
nước thành viên EC kí
A. Hiê ̣p ước Roma. B. Hiêp̣ ước Maxtrich.
C. Hiê ̣p định Pari. D. Định ước Henxinki.
Câu 9. Đến cuối thâ ̣p kỷ 90 của thế kỷ XX, EU trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh
về
A. quân sự - chính trị. B. kinh tế- chính trị.
C. quân sự -kinh tế. D. kinh tế - chính trị- quân sự
Câu 10. Quan hê ̣ Viê ̣t Nam – Liên minh châu Âu được thiết lâ ̣p từ năm
A. 1990. B. 1995. C. 1997. D. 1999.
Câu 11. Tên gọi “Liên minh châu Âu” chính thức được sử dụng từ ngày
A. 11/7/1967. B. 7/12/1991. C. 1/1/1993. D. 1/1/1999.
Câu 12. Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên
trong các lĩnh vực
A. kinh tế, tiền tệ, thương mại. B. kinh tế,tài chính, đối ngoại, quân sự.
C. kinh tế, an ninh, đối ngoại, ngân hàng. D. kinh tế, an ninh, đối ngoại, tiền tệ, chính
trị.
Câu 13. Tính đến năm 2007, liên minh châu Âu (EU) bao gồm bao nhiêu nước thành viên?
A. 25 nước thành viên B. 26 nước thành viên.
C. 27 nước thành viên. D. 28 nước thành viên.
Câu 14. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU vào
thời gian nào?
A.1-12-1991 B.1-1-1993 C.1-1-1999 D.1-1-2002
Câu 15. Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển
A. nhà nước đóng vai trò lớn trong viê ̣c quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế .
B. tâ ̣n dụng các cơ hô ̣i bên ngoài để phát triển.
C. áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiêṇ đại vào trong sản xuất.
D. sự bóc lô ̣t của các nhà tư bản đối với công nhân trong và ngoài nước .
Câu 16. Trong giai đoạn 1950-1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc
lập, đánh dấu thời kì
A. “phi thực dân ”. B. “phi thực dân hóa”.
C. “ thực dân hóa”. D. “nhất thể hóa”.
Câu 17. Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp nhất các liên minh giữa các
nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn
A. cả trong lĩnh vực chính trị và an ninh chung.
B. cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
C. cả trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh chung.
D. cả trong lĩnh vực chính trị và đối ngoại.
Câu 18. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Tây Âu
phát triển ?
A. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
B. Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
C. Các công ti, tập đoàn tư bản có sức sản xuất và cạnh tranh hiệu quả.
D. Tâ ̣n dụng tốt các cơ hô ̣i bên ngoài để phát triển .
Câu 19. Quan hệ Việt Nam-EU (thiết lập 1990) diễn ra trên những lĩnh vực nào ?
A. Trên tất cả các lĩnh vực theo chiều sâu. B. Trên lĩnh vực công nghiệp và thủy sản.
C. Trên lĩnh vực công nghệ và giáo dục. D. Trên lĩnh vực nông nghiệp và dầu khí.
Câu 20. Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu ((EURO) ở nhiều nước EU có tác dụng quan
trọng gì?
A. Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán.
B. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
C. Thuận lợi trao đổi mua bán giữa các nước.
D. Thống nhất sự kiểm soát tài chính của các nước.
Câu 21. Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của liên minh châu Âu sau chiến tranh
lạnh?
A. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Liên minh chặt chẽ với Nga. D. Liên minh với các nước Đông Nam Á.
Câu 22. Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?
A. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 23. Hãy sắp xếp theo trình tự thời gian phát triển của các nước Tây Âu sau năm 1945
1. Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.
2. Sau hơn một thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước Tây Âu đã phục hồi và phát triển trở lại.
3. Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
4. Giống như Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
A. 3, 1, 4, 2 B. 1, 3, 4, 2 C. 1, 2, 4, 3 D. 4, 1, 3, 2
Câu 24. Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu ( EU) và Hiệp
hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN) là ?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành 1 liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị để thoát khỏi
sự chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi thành lập có 6 nước tham gia về sau mở rộng thêm thành viên.
D. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 25. Cơ quan nào không có trong cơ cấu tổ chức của Liên minh Châu Âu (EU)?
A. Hội đồng Bộ trưởng. B. Hội đồng bảo an.
C. Ủy ban châu Âu. D. Nghị viện châu Âu.
Câu 26. Quốc gia nào đã rút khỏi Liên minh Châu Âu (EU ) ?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Itali.
Câu 27. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau những năm 50 đến
năm 2000 là
A. đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
B. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN.
Câu 28. Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Để hồi phục, phát triển kinh tế. B. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ.
C. Để xâm lược các quốc gia khác. D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô.
Câu 29. Tại sao nền kinh tế của Tây Âu phát triển nhanh chóng vào những năm 50 (thế kỉ
XX)?
A. Tây Âu mua các thành tựu về khoa học của nước ngoài.
B. Tây Âu hạ giá thành sản phẩm để tiêu thụ nhanh hàng hóa.
C. Vai trò của nhà nước trong việc quản lý nguồn vốn.
D. Nhờ hợp tác có hiệu quả với Cộng đồng châu Âu.
Câu 30. Tại sao các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki?
A. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng. B. Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ.
C. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ. D. Do Tác động của chiến tranh lạnh kết thúc.
Câu 31. Sở dĩ nói Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính thế giới giai đoạn
1950 đến 1970 là vì?
A. Trình độ kinh tế, kĩ thuật đứng đầu thế giới.
B. Quan hệ hợp tác về kinh tế rông rãi.
C. Có trình độ khoa học-kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
D. Là nơi tập trung các trung tâm tài chính khu vực và toàn cầu.
Câu 32. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước
Tây Âu là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
Câu 33. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và
Nhật Bản là?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.
C. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.
D. Người lao động có tay nghề cao.
Câu 34. Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã góp một phần trong sự phát triển kinh tế
ở Tây Âu từ năm 1950-1973 như thế nào?
A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu.
B. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu.
C. Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu.
D. Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu.
Câu 35. Đặc điểm chung nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản
trong giai đoạn 1945 – 1950 là?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
C. Đối đầu với Mĩ. D. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 36. Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào ở Tây Âu là nước duy nhất còn duy
trì liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Pháp. B. Anh. C. Italia. D. Đức.
Câu 37. Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau
chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.
B. Viện trợ và bồi thường cho các nước này.
C. Thiết lập quan hệ bình thường đối với các nước này.
D. Tôn trọng độc lập của họ.
Câu 38. Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩlatinh.
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
Câu 39. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?
A. Vay mượn vốn đầu từ từ bên ngoài.
B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ Châu Âu.
D. Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất.

BÀI 8: NHẬT BẢN


Câu 1 . Ngày 8-9-1951 diển ra sự kiện gì có liên quan đến chính sách đối ngoại của Nhật
Bản?
A. Nhật kí Hiệp ước Hòa bình với Mĩ. B. Nhật chính thức gia nhập vào khối NATO của
Mĩ.
C. Nhật kí Hiệp ước An ninh với Mĩ. D. Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Câu 2. Biểu hiện rõ nhất sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản trong những năm 1960 – 1973

A. tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật cao nhất thế giới.
B. thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.
C. tỉ lệ mù chữ và thất nghiệp thấp nhất thế giới.
D. vươn lên hàng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ).
Câu 3. Để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học kĩ thuật với các nước tư bản khác,
Nhật Bản đã
A. đầu tư nhiều cho các trung tâm nghiên cứu và ứng dụng.
B. cử sinh viên học tập và nghiên cứu ở nước ngoài.
C. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
D. coi trọng các môn khoa học tự nhiên và công nghệ ở trường phổ thông.
Câu 4. Nhân tố chủ quan hàng đầu đưa đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản là
A. truyền thống lao động, sáng tạo, cần cù, tiết kiệm của người Nhật.
B. trình độ quản lí vĩ mô của nhà nước Nhật.
C. sự năng động và tầm nhìn xa của các công ty Nhật.
D. sự ứng dụng thành công các thành tựu KHKT vào sản xuất
Câu 5. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vượt qua các nước nào vươn lên đứng thứ hai trên thế
giới?
A. Pháp, Anh, CHLB Đức, Italia, Canađa. B. Anh, Pháp, Hà Lan, Italia, Canađa.
C. Tây Đức, Bỉ, Luc-xăm-bua, Italia, Canađa. D. Italia, Canađa, Anh, Pháp, Đức.
Câu 6. Hiệp ước An ninh Mĩ- Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
A. Nhật Bản muốn muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C. Hình thành một liên minh Mĩ – Nhật chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng
dân tộc ở Châu Á.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ – Nhật.
Câu 7. Gọi Nhật là “siêu cường tài chính số một thế giới” vì
A. Nhật là một cường quốc kinh tế đứng thứ hai trên thế giới.
B. Đồng tiền Nhật có giá trị lớn trên thế giới.
C. Nhật có vốn đầu tư và cho vay nhiều nhất trong các nước tư bản.
D. Lượng dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mĩ, gấp 1,5 lần của Cộng hòa liên bang Đức.
Câu 8 . Khoa học- kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản tập trung sản xuất trong lĩnh vực
A. công nghiệp ứng dụng dân dụng. B. công nghiệp hành không vũ trụ.
C. công nghiệp điện tử. D. công nghiệp xây dựng và quốc phòng.
Câu 9. Quan hệ Nhật Bản – Liên Xô sau chiến tranh thế giới II?
A. căng thẳng đối đầu cho đến khi Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”.
B. bình thường hóa quan hệ vào năm 1956.
C. căng thẳng đối đầu cho đến khi Liên Xô tan rã.
D. tranh chấp về vấn đề Xakhalin và Curin.
Câu 10. Về ngoại giao, trong giai đoạn 1991- 2000 Nhật Bản chú trọng phát triển
A. Quan hệ với các nước ASEAN. B. quan hệ với các nước Tây Âu.
C. quan hệ với các nước Đông Âu. D. quan hệ với các nước Mĩ la- tinh.
Câu 11. Để phát triển khoa học – kĩ thuật, chính quyền Nhật Bản luôn
A. coi trọng và phát triển nền giáo dục khoa học – kĩ thuật
B. đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại và mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 12. Từ 1945-1952, Nhật bản bị Mĩ chiếm đóng là vì
A. Nhật là nước phát xít chiến bại bị quân đồng minh chiếm đóng theo qui định của Hội nghị
Pốtxđam.
B. Mĩ muốn có trách nhiệm giải quyết hậu quả sau khi ném hai quả bom nguyên tử xuống
Nhật.
C. Mĩ muốn dùng Nhật làm bàn đạp tấn công sang Trung Quốc.
D. Mĩ muốn trừng phạt vụ Trân Châu cảng.
Câu 13. Để phát triển khoa học-kĩ thuật, ở Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các
nước khác?
A. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.
B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến.
C. Coi trọng và phát triển giáo dục, khao học-kĩ thuật.
D. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ.
Câu 14. Một trong những nội dung chính của học thuyết Phucưđa (1977) và học thuyết
Kaiphu (1991) là
A. củng cố mối quan hệ giữa Nhật Bản và các nước Đông Nam Á và ASEAN
B. mở rộng hoạt động và quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu.
C. củng cố mối quan hệ giữa Nhật Bản và các nước Đông Á.
D. tiếp tục coi trọng quan hệ và liên minh chặt chẽ với Mĩ và Tây Âu.
Câu 15. Thách thức lớn nhất của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn hiện nay là
A. dân số đông, lãnh thổ không lớn và thường xuyên bị thiên tai, tài nguyên khoáng sản
nghèo.
B. tình hình chính trị thiếu ổn định.
C. trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.
D. dân số đang già hóa.
Câu 16. Để phát triển khoa học- kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện những hiện tượng gì ít thấy trong
thế giới tư bản?
A. Coi trọng giáo dục quốc dân- khoa học kỹ thuâ ̣t
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng
C. Chấp nhâ ̣n đứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ
D. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuâ ̣t
Câu 17. Đến khoảng năm 1950 – 1951, Nhật Bản đã khôi phục kinh tế, đạt mức trước chiến
tranh nhờ vào
A. sự giúp đỡ của quân Đồng minh. B. sự viện trợ của Liên hợp quốc.
C. sự ủng hộ của chương trình nhân đạo thế giới D. sự viện trợ của Mĩ.
Câu 18. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Pôtxđam năm 1945.
B. Hiến pháp Nhật Bản năm 1947.
C. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô năm 1951.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật năm 1951.
Câu 19. Nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến
tranh thế giới hai là
A. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh
tranh cao.
C. áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D. con người Nhật Bản .
Câu 20. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là:
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Hướng về các nước châu Á.
C. Hướng mạnh về Đông Nam Á. D. Cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 21. Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất thời điểm nào?
A. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một siêu
cường về kinh tế.
B. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
C. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 – 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20
lần.
D. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của
thế giới tư sản.
Câu 22. Nhật Bản kí Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật nhằm mục đích
A. muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. trở thành căn cứ quân sự của Mĩ.
C. hình thành khối liên minh Mĩ – Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
D. đặt nền tảng mở rộng quan hệ hợp tác với Mĩ.
Câu 23. Một thỏa thuận của Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật
A. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
B. Mĩ rút toàn bộ quân đội khỏi lãnh thổ Nhật Bản.
C. Mĩ không được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
D. Mĩ viện trợ quân sự cho Nhật.
Câu 24. Để có những thành tựu to lớn trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại,
nước Mĩ đã
A. đầu tư lớn cho giáo dục và nghiên cứu khoa học.
B. thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc và miễn phí cho mọi đối tượng.
C. có chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho các nhà khoa học.
D. hợp tác nghiên cứu với nhiều nước trên thế giới.
Câu 25. Từ 1945-1952, Nhật bản bị Mĩ chiếm đóng là vì
A. Nhật là nước phát xít chiến bại bị quân đồng minh chiếm đóng theo qui định của Hội
nghị Pốtxđam.
B. Mĩ muốn có trách nhiệm giải quyết hậu quả sau khi ném hai quả bom nguyên tử xuống
Nhật.
C. Mĩ muốn dung Nhật làm bàn đạp tấn công sang Trung Quốc.
D. Mĩ muốn trừng phạt vụ Trân Châu cảng.
Câu 26. Nhân tố chủ quan hàng đầu đưa đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản là
A. truyền thống lao động sáng tạo, cần cù, tiết kiệm của người dân Nhật.
B. trình độ quản lí vĩ mô của nhà nước Nhật.
C. sự năng động và tầm nhìn xa của các công ty Nhật.
D. sự ứng dụng thành công các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 27. Với bản Hiến pháp mới, Thiên hoàng Nhật Bản có vai trò như thế nào trong chế độ
chính trị?
A. Giữ vai trò tượng trưng cho hòa bình và quyền con người.
B. Nắm quyền lực tối thượng.
C. Nắm quyền lãnh đạo về chính trị và kinh tế.
D. Bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 28. Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
D. có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 29. Theo quy định của Hiến pháp năm 1947, Nhật Bản là nước theo thể chế nào?
A. Quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa.
C. Cộng hòa nghị viện. D. Dân chủ đại nghị.
Câu 30. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành siêu cường số một thế giới về
A. tài chính. B. công nghiệp.
C. khoa học – công nghệ. D. ngoại tệ và chủ nợ lớn nhất thế giới.
Câu 31. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm
50 của thế kỷ XX trở đi?
A. Sự phát triển nhảy vọt. B. Sự phát triển vượt bật.
C. Sự phát triển thần kì. D. Sự phát to lớn.
Câu 32. Nền tảng xuyên suốt của chính sách đối ngoại của Nhật là mối quan hệ với
A. Mĩ. B. Mĩ, Tây Âu.
C. Mĩ, Tây Âu, Đông Nam Á. D. Mĩ, Tây Âu, Châu Á, NICs.
Câu 33. GDP giành cho quốc phòng của Nhật chỉ dưới 1% tổng GDP vì
A. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
B. được Mĩ bảo hộ.
C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lâ ̣p.
D. Nhâ ̣t không có quân đội thường trực.
Câu 34. Tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại
giao?
A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung. B. Học thuyết Kai-phu.
C. Học thuyết Phucađa. D. Học thuyết Hayatô.
Câu 35. Đặc điểm của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1950 là
gì?
A. Kinh tế phát triển chậm chạp và phụ thuộc Mĩ. B. Kinh tế phát triển nhảy vọt.
C. Kinh tế phát triển "Thần kỳ". D. Kinh tế lệ thuộc vào Mĩ.
Câu 36. Nội dung cơ bản của học thuyết Hasimôtô là gì?
A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ
chức ASEAN.
B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú
trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ
Latinh.
D. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 37. Điểm khác biệt nào dưới đây của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển kinh tế?
A. Đầu tư bán quân trang, quân dụng.
B. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh.
C. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
D. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông.
Câu 38. Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000 là gì?
A. Vị trí cao về kinh tế và chính trị trên trường quốc tế.
B. Là một cường quốc về kinh tế và quân sự.
C. Là một cường quốc về công nghệ và kinh tế.
D. Là một cường quôc về quân sự và chính trị.
Câu 39. Nét đặc trưng của nền văn hóa của Nhật Bản mà đến ngày nay vẫn còn duy trì?
A. Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.
B. Kết hợp giữa hoa đạo, trà đạo với kiếm đạo.
C. Kết hợp giữa thơ, nhạc họa với kiến trúc.
D. Kết hợp giữa kiếm đạo và trà đạo.
Câu 40. Bài học kinh nghiệm chủ yếu từ sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản cho các nước
đang phát triển trong đó có Việt Nam là gì?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.
C. Các công ty năng đô ̣ng có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
D. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
Câu 41. Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong mô ̣t năm và có ý nghĩa quan trọng
trong chính sách đối ngoại của Nhật?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhâ ̣p Liên hợp quốc.
B. Thiết lâ ̣p quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
C. Thiết lâ ̣p quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
D. Thiết lâ ̣p quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
Câu 42. Sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản bô ̣c lô ̣ rõ nét nhất ở ý nào sau đây?
A. Năm 1968, tổng số sản phẩm quốc dân đứng thứ 2 thế giới tư bản sau Mĩ.
B. Từ 1950-1973, tổng sản phẩm quốc dân tăng gấp 20 lần.
C. Nhâ ̣t là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. Từ một nước bại trâ ̣n, khó khăn, thiếu thốn, Nhâ ̣t Bản vươn lên thành một siêu cường.
Câu 43. “Ba kho báu thiêng liêng” nào giúp cho các công ty Nhật Bản có sức mạnh và tính
cạnh tranh cao?
A. Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí
nghiệp.
B. Chế độ làm việc theo giờ, chế độ lương theo con số và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp.
C. Chế độ lao động theo năng suất, chế độ lương theo mức làm việc và chủ nghĩa nghiệp
đoàn xí nghiệp.
D. Chế độ lao động theo giờ, chế độ lương theo quy định và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp.

BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH


Câu 1. Mĩ phát đô ̣ng cuô ̣c chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào thời
gian nào ?
A. Tháng 2/1945 B. Ngày 12/3/1947 C. Tháng 7/1947 D. Ngày 4/4/1949
Câu 2. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến “chiến tranh lạnh” vào
thời điểm nào?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 3. Cuô ̣c chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiê ̣n:
A. Hiê ̣p ước về hạn chế hê ̣ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. Cuô ̣c gă ̣p không chính thức giữa tổng thống Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta
(12/1989)
D. Hiê ̣p định về mô ̣t giải pháp toàn diê ̣n cho vấn đề Campuchia (10/1991 )
Câu 4. Sự phân chia đối lập về kinh tế và quân sự giữa các nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa
và Đông Âu Xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi:
A. Học thuyết Truman của Mĩ.
B. Kế hoạch Mácsan và sự ra đời của khối quân sự NATO
C. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
D. Sự thành lập khối quân sự NATO.
Câu 5. Đầu tháng 8 - 1975, 33 nước châu Âu cùng với những nứớc nào kí kết Định ước
Henxinki?
A. Cùng với Mĩ và Liên Xô. B. Cùng với Mĩ và Pháp,
C. Cùng với Mĩ và Anh. D. Cùng với Mĩ và Ca-na-đa.
Câu 6. Chiến lược toàn cầu của Mỹ dựa trên sức mạnh vượt trội nào?
A. Sức mạnh kinh tế. B. Sức mạnh khoa học- kỹ thuật.
C. Sức mạnh văn hóa. D. Sức mạnh kinh tế, khoa học và quân sự.
Câu 7. Hâ ̣u quả nă ̣ng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuô ̣c
“chiến tranh lạnh” là:
A. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang .
B. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế
giới .
C. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lâ ̣p trên toàn cầu .
D. Các nước phải chi mô ̣t khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại
vũ khí hủy diê ̣t .
Câu 8. Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới II bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề
được đặt ra trước các nước đồng minh, ngoại trừ:
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. B. Phân chia thành quả thắng lợi sau chiến tranh.
C. Hợp tác để phát triển kinh tế. D. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
Câu 9. Mục đích của Mĩ trong “Kế hoạch Mác-san” là:
A. Giúp đỡ các nước tư bản phục hồi lại kinh tế sau chiến tranh.
B. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của
chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.
D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước
tư bản đồng minh.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang thời kì sau chiến
tranh lạnh là:
A. Vấn đề năng lượng và vũ khí hạt nhân.
B. Sự đua tranh của các cường quốc trong việc thiết lập trật tự thế giới mới.
C. Do tác động của chủ nghĩa khủng bố.
D. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp khu vực.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy hai cường quốc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt
chiến tranh lạnh là:
A. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm suy giảm thế mạnh của họ trên thế giới.
B. Sự đối đầu giữa 2 nước trong hơn 4 thập kỉ vẫn không phân thắng bại.
C. Trên thế giới đã xuất hiện xu thế hòa hoãn, 2 bên không nhất thiết phải duy trì sự đối đầu.
D. Để mở ra chiều hướng và những điều kiện giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế.
Câu 12. Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới ngày nay là:
A. Duy trì việc đối đầu và giải quyết các tranh chấp bằng chiến tranh.
B. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. Hòa hoãn và hòa dịu trong các quan hệ quốc tế.
D. Cùng tồn tại hòa bình và cùng có lợi.
Câu 13. Để thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới, trước hết Mĩ lo ngại đến vấn đề gì?
A. Ảnh hưởng của Liên Xô cùng những thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân các
nước Đông Âu.
B. Sự chống đối của các nước tư bản đồng minh.
C. Những hậu quả nặng nề của chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Chạy đua vũ trang quá tốn kém.
Câu 14. Khái niệm chung về “chiến tranh lạnh” được hiểu là
A. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô – Mĩ
B. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN do Mĩ đứng đầu và phe XHCN do Liên Xô
làm trụ cột.
C. Cuộc xung đột trực tiếp giữa hai phe TBCN và phe XHCN ở châu Âu
D. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ
Câu 15. Nội dung chính của Kế hoạch Mác-san gồm
A. Mĩ viện trợ cho các nước Đông Âu 17 tỉ USD khôi phục kinh tế để lôi kéo các nước này,
nhằm bao vây, cô lập Liên Xô.
B. Mĩ tìm cách khống chế các nước Tây Âu bằng sức mạnh quân sự của mình.
C. Mĩ viện trợ giúp các nước Đông Âu khôi phục kinh tế, nhằm phát triển CNTB khắp châu
Âu.
D. Mĩ viện trợ 17 tỉ USD giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế nhằm tập hợp các nước
này vào một liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
Câu 16. Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã
qua là
A. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.
B. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng chiến tranh hạt nhân.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng
không xung đột trực tiếp bằng quân sự.
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.
Câu 17. Thế giới sau chiến tranh lạnh phát triển theo hướng nào?
A. Đơn cực B. Hai cực Ianta C. Đa cực D. Phụ thuộc Mĩ
Câu 18. Tổ chức NATO được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm mục đích gì?
A. Liên minh kinh tế các nước TBCN.
B. Liên minh an ninh đối ngoại của Mĩ và Tây Âu
C. Liên minh quân sự của các nước tư bản nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN.
D. Liên minh văn hóa, giáo dục của Mĩ và Tây Âu.
Câu 19. Lí do nào sau đây cho rằng Mỹ là nước không thành công trong việc xác lập trật tự
thế giới “đơn cực” sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ?
A. Xu thế của thế giới đang hướng tới một trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
B. Mỹ ngày càng có những biểu hiện suy yếu và khủng hoảng mọi mặt.
C. Mỹ không được thế giới ủng hộ trong vai trò là siêu cường quốc.
D. Khối đồng minh của Mỹ bị tan rã, chia rẽ và bị Nga chi phối.
Câu 20. Mục đích chính trị của Kế hoạch Macsan (1947) do Mĩ thực hiện nhằm:
A. Giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
B. Lôi kéo và khống chế Tây Âu làm đồng minh chống Liên Xô và các nước XHCN.
C. Tấn công Liên Xô và Đông Âu từ phía tây.
D. Chia cắt châu Âu làm 2 phe, làm cho châu Âu suy yếu.
Câu 21. Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng Đông – Tây sau chiến tranh thế giới
thứ hai, châu Âu đã
A. thành lập Cộng đồng châu Âu (EC)
B. kí Định ước Henxinki.
C. rút ra khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
D. giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế, phá vỡ bức tường Beclin.
Câu 22. Đặc điểm nổi bật của tình hình thế giới sau khi trật tự 2 cực Ianta sụp đổ
A. Mĩ và Liên Xô chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại.
B. Liên Xô tan rã và hệ thống các nước XHCN không còn tồn tại.
C. Ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô trên thế giới bị thu hẹp.
D. Liên hợp quốc đã lấy lại được vị trí của mình của trong việc giải quyết các vấn đề quốc
tế.
Câu 23. Sau sự kiện 11/9/2001 ở Mĩ, thế giới phải đối mặt với một thử thách lớn là:
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
B. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, kể cả tài nguyên nước và không khí.
C. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành.
D. Chiến tranh và xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới
Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước
Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của
A. cục diện hai cực, hai phe. B. trật tự thế giới mới.
C. chiến tranh Mĩ và Liên Xô . D. thế giới toàn cầu hóa.
Câu 25. Một tổn thất nặng nề của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế vào năm 1991

A. chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu B. chiến tranh lạnh kết thúc.
C. trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. chủ nghĩa Tư Bản sụp đổ ở Tây Âu.
Câu 26. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 4/1949 nhằm mục đích
A. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. chống lại Liên Xô , Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 27. Lí do nào chủ yếu khiến Mĩ và các nước phương Tây dồn sức “viện trợ” cho Tây
Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh?
A. Để biến Tây Đức thành một “Lực lượng sung kích” của khối NATO, chống Liên Xô và
các nước XHCN.
B. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hóa nước Đức.
C. Để Tây Đức có ưu thế so sánh Đông Đức.
D.Để hợp nhất Tây Đức với Đông Đức.
Câu 28. Quan hệ quốc tế trong thời kì “Chiến tranh lạnh”:
A. Đối đầu. B. Đối thoại. C. Hợp tác. D. Hòa bình.
Câu 29. Quan hệ quốc tế sau khi “Chiến tranh lạnh” kết thúc:
A. Đối đầu. B. Đối thoại. C. Hợp tác. D. Hòa bình.
Câu 30. Phạm vi ảnh hưởng của chiến tranh lạnh ?
A. Bao trùm cả thế giới. B. Bắc Mĩ và Tây Âu.
C. Châu Âu. D. Bắc Đại Tây Dương.
Câu 31. Tháng 3-1947, Tổng thống Tơ-ru-man của Mĩ chính thức phát động cuộc “chiến
tranh lạnh” nhằm mục đích gì?
A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Giữ vững nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
C. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Chống phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh.
Câu 32. Tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947, Tổng thống Mĩ khẳng định
A. sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ.
B. Mĩ và Liên Xô cùng nhau giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.
C. thiết lập mối quan hệ hữu nghị và hợp tác với Liên Xô.
D. sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 33. Nhân tố chủ yếu, tác động và chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ của
nửa sau thế kỉ XX là:
A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa
B. Sự ra đời của khối Nato
C. "Chiến tranh lạnh"
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước trên thế giới diễn ra mạnh mẽ.
Câu 34. Việc thực hiện Kế hoạch Mác – san (1947) của Mĩ và Tây Âu đã
A. tạo nên sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.
B. phản ánh sự đối đầu gay gắt giữa hai phe TBCN và XHCN.
C. chứng tỏ sự mâu thuẫn sâu sắc giữa Liên Xô và Mĩ.
D. biến châu Âu thành căn cứ chống Liên Xô và Đông Âu.
Câu 35. Hãy chỉ ra những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa
A. sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia; sự sát nhập các công ti
thành những tập đoàn lớn; sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính
quốc tế.
B. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế; sự phát triển và tác động to
lớn của các công ti xuyên quốc gia; sự sát nhập các công ti thành những tập đoàn lớn.
C. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế; sự phát triển và tác động to
lớn của các công ti xuyên quốc gia; sự sát nhập các công ti thành những tập đoàn lớn; sự ra
đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
D. sự sát nhập các công ti thành những tập đoàn lớn; sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh
tế, thương mại, tài chính quốc tế.
Câu 36. Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển là
A. nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI.
B.trách nhiệm của các nước đang phát triển.
C.trách nhiệm của các nước phát triển hiện nay.
D.vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI …
Câu 37. Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
A. Khống chế, chi phối được các nước tư bản đồng minh Tây Âu, Nhật Bản.
B. Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Góp phần làm chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai nhà nước riêng biệt.
D. Đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân trên thế giới.
Câu 38. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là
A. sự thất bại của quân đội Mĩ trên chiến trường I rắc.
B. sự thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. những cuộc đấu tranh của người da đen và người da đỏ.
D. vụ khủng bố ngày 11/9/2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.
Câu 39. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện đánh dấu “Chiến tranh lạnh” bao trùm
thế giới?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Thành lập Liên minh phòng thủ VACSAVA năm 1955
Câu 40. Mục đích chính của Tổng thống Mĩ Ních-xơn khi bắt tay với Trung Quốc và Liên
Xô (1972) là gì?
A. Bàn về việc kết thúc cuộc chiến tranh lạnh.
B. Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật.
C. Chuyển giao những thành tựu cách mạng khoa học công nghệ.
D. Thực hiện sách lược hòa hoãn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.
Câu 41. Sau “ Chiến tranh lạnh”, hầu như tất cả các quốc gia đều lấy chiến lược phát triển
nào làm trọng điểm
A. Văn hóa. B. Chính trị. C. Quân sự. D. Kinh tế.
Câu 42. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện để giải quyết những vấn đề gì trên thế
giới?
A. Giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế
giới.
B. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu.
D. Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề có tính toàn cầu.
Câu 43. Việc chấm dứt “ Chiến tranh lạnh” có ý nghĩa gì?
A. Mở ra hướng giải quyết hòa bình cho các vụ tranh chấp, xung đột trên thế giới.
B. Điều hòa lượng vũ khí bán ra trên thế giới.
C. Tạo điều kiện cho khoa học – kĩ thuật phát triển.
D. Mở đầu cho sự tan rã của Liên Xô.
Câu 44. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mỹ sau chiến tranh lạnh là
A. cả 2 nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “2 cực”.
B. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASIAN.
Câu 45. Quan hệ Nhật Bản – Liên Xô sau chiến tranh thế giới II?
A. căng thẳng đối đầu cho đến khi Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”.
B. bình thường hóa quan hệ vào năm 1956.
C. căng thẳng đối đầu cho đến khi Liên Xô tan rã.
D. tranh chấp về vấn đề Xakhalin và Curin.
Câu 46. Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản
Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là gì?
A. Hợp tác và phát triển. B. Hợp tác với các nước châu Âu.
C. Hợp tác với các nước trong khu vực. D. Hợp tác với các nước đang phát triển.
Câu 47. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?
A. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.
B. Xung đột ở Trung Cận Đông.
C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.
D. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Dương.
Câu 48. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào dưới
đây?
A. Phải nắm bắt thời cơ.
B. Hạn chế thách thức và vươn lên.
C. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.
D. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.
Câu 49. Mục đích của Mĩ khi tiến hành viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì vì lí do
gì sau đây?
A. Lôi kéo hai nước này can thiệp và chống phong trào cách mạng thế giới.
B. Biến hai nước này thành căn cứ chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Giúp nhân dân hai nước này khôi phục và phát triển kinh tế.
D. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì cần Mĩ viện trợ để phát triển.

BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
NỬA SAU TK XX

Câu 1. Nội dung nào không phải là biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của các cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 2. Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế có ý nghĩa như thế nào?
A. Nền kinh tế các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.
B. Nền kinh tế của các quốc gia nhỏ được ổn định.
C. Nền kinh tế của các quốc gia lớn được ổn định.
D. Nền kinh tế của các nước trên thế giới cùng phát triển.
Câu 3. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là
A. Quản lý, sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài.
B. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
Câu 4. Mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. làm trầm trọng thêm bất công xã hội trong từng nước và giữa các nước.
B. không có sự trợ giúp của quốc tế cho các nước đang phát triển.
C. khai thác, sử dụng không hiệu quả các phương tiện sản xuất.
D. sự cạnh tranh kinh tế trên toàn cầu không có hiệu quả.
Câu 5. Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh
chiến lược của mình bằng cách
A. lấy chính trị làm trọng điểm. B. lấy kinh tế làm trọng điểm.
C. lấy quân sự làm trọng điểm. D. lấy văn hóa làm trọng điểm.
Câu 6. Mặt tích cực của toàn cầu hóa đó là
A. thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
B. thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển kinh tế, khoa học- kĩ thuật.
C. thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển quân sự.
D. thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển văn hóa xã hội.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế “toàn cầu hóa”?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực.
D. Sự đối đầu, căng thẳng giữa các cường quốc quân sự.
Câu 8. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật là gì?
A. Do sự bùng nổ về dân số.
B. Yêu cầu cho một cuộc chiến tranh sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Yêu cầu chạy đua vũ trang.
D. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người.
Câu 9. Một tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là
A. tăng năng suất lao động. B. sản xuất nhiều loại vũ khí hủy diệt.
C. môi trường ngày càng lành mạnh. D. bệnh tật ngày càng giảm nhanh.
Câu 10. Mă ̣t hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự chuyển biến.
B. Đă ̣t ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh .
C. Thúc đẩy sự phát triển và xã hô ̣i hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tô ̣c.
Câu 11. Bản chất của toàn cầu hóa là
A. sự gia tăng mối liên hệ, tác động, phụ thuộc giữa các quốc gia.
B. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ quốc tế.
C. sự ra đời của các tổ chức kinh tế thế giới.
D. sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 12. Tác động to lớn của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh đối với thế giới cho đến nay?
A. Các nước tập trung xây dựng và phát triển đất nước.
B. Các nước điều chỉnh đường lối đối ngoại.
C. Các nước tăng cường xây dựng tiềm lực quốc gia.
D. Thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác và giải quyết xung đột.
Câu 13. Yếu tố không phải nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng nổ cách mạng khoa học –
công nghệ nửa sau thế kỉ XX là
A. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con
người.
B. Sự bùng nổ dân số thế giới.
C. Sự can kiệt dần nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Sự xuất hiện các dịch bệnh mới.
Câu 14. Do tác động của cuộc cách mạng Khoa học – công nghệ, nhân loại đã bước vào nền
văn minh?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thông tin liên lạc. D. Thương mại.
Câu 15. Điểm nào sau đây không phải là đặc điểm khoa học kĩ thuật lần II ?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Hình thành một thị trường thế giới mới với xu thế toàn cầu hóa.
C. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.
D. Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
Câu 16. Xu thế toàn cầu hóa đòi hỏi các quốc gia phải thích ứng như thế nào?
A. Hòa nhập với nền văn hóa thế giới. B. Khuyến khích sự đầu tư của nước ngoài.
C. Tăng cường phát triển nền kinh tế. D. Nắm bắt thời cơ, tránh bỏ lỡ cơ hội và tụt hậu.
Câu 17. Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi gì trong xu thế hòa bình ổn định, hợp
tác và phát triển ?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kỉ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kỉ thuật.
D. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa
Câu 18. Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế có ý nghĩa như thế nào?
A. Nền kinh tế các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.
B. Nền kinh tế của các quốc gia nhỏ được ổn định.
C. Nền kinh tế của các quốc gia lớn được ổn định.
D. Nền kinh tế của các nước trên thế giới cùng phát triển.
Câu 19. Tại sao gọi từ năm 1973 đến nay là cuộc cách mạng khoa học công nghệ?
A. Vì công nghệ trở thành tâm điểm của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Vì cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực công nghệ.
C. Vì cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
D. Vì khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ
Câu 20. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản
sau chiến tranh thế giới thứ 2 để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và sản xuất
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
C. Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
D. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm
Câu 21. Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, nước ta sẽ đứng trước nguy cơ tụt
hậu, nếu như:
A. Không đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế
B. Không phát minh, cải tiến khoa học- kĩ thuật
C. Bỏ lỡ cơ hội, không có sự thích ứng, hoà nhập và tiếp thu tiến bộ khoa học- kĩ thuật.
D. Tự tin vào chính mình.
Câu 22. Lí do nào dưới đây không thuộc nguồn gốc cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật lần
thứ 2?
A. Chuyển nền kinh tế nông nghiệp, thủ công sang công nghiệp máy móc.
B. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Nhu cầu phục vụ cho chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Sự bùng nổ dân số thế giới.
Câu 23. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông. B. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân.
C. Gây ra ô nhiễm môi trường, bệnh tật mới. D. Nạn khủng bố phổ biến.
Câu 24. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của:
A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. B. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
C. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. D. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 25. Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế thế giới.
C. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự chuyển biến mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
Câu 26. Đă ̣c trưng cơ bản của cách mạng kĩ thuâ ̣t là gì?
A. Cải tiến viê ̣c tổ chức sản xuất.
B. Cải tiến, hoàn thiê ̣n những phương tiê ̣n sản xuất (công cụ, máy móc…).
C. Cải tiến viê ̣c quản lí sản xuất.
D. Cải tiến viê ̣c phân công lao đô ̣ng.
Câu 27. Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì?
A. Tạo ra 1 khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 28. Sự phát triển nhanh chóng của cuô ̣c cách mạng khoa học kĩ thuâ ̣t hiê ̣n đại dẫn đến
mô ̣t hiê ̣n tượng là
A. Sự bùng nổ thông tin
B. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao hơn so với đầu tư vào các lĩnh vực khác.
C. Mọi phát minh về kỹ thuâ ̣t đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Cuô ̣c cách mạng xanh.
Câu 29. Đứng trước tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên con người cần dựa vào
nhân tố nào sau đây?
A. Hệ thống máy tự động. B. Nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
C. Công cụ sản xuất mới. D. Nguồn năng lượng tái tạo từ tự nhiên.
Câu 30. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
hiện đại so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII là gì?
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn cuộc sống.
B. Mọi phát minh kĩ thuật điều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
Câu 31. Yếu tố nào dưới đây không phải là đòi hỏi của nhân loại hiện nay khi dân số bùng
nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt?
A. Những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao.
B. Những nguồn năng lượng mới và vật liệu mới.
C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại.
D. Nguồn tài nguyên thiên không được tái tạo lại.
Câu 32. Cách mạng khoa học-kĩ thuật đặt ra cho các dân tộc yêu cầu gì cho sự sinh tồn của
trái đất?
A. bảo vệ môi trường sinh thái. B. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
C. bảo vệ nguồn sống con người. D. bảo vệ nguồn năng lượng sẳn có.
Câu 33. Do đâu chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Do áp dụng khoa học kĩ thuật. B. Do học hỏi các nước phát triển.
C. Do tác động của tiến bộ kĩ thuật. D. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
Câu 34. Để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước các công ti,
nhất là công ti khoa học-kĩ thuật cần:
A. phát triển nhanh chóng về mọi mặt.
B. sự phát triển tác động của các công ty xuyên quốc gia.
C. sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. sự phát triển nhanh chóng của các công ty thương maị quốc tế.
Câu 35. Vấn đề nào sau đây có ý sống còn đối với Đảng và nhân dân ta trong xu thế toàn cầu
hóa hiện nay?
A. Nắm bắt thời cơ hội nhập quốc tế.
B. Tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài.
C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới.
Câu 36. Do đâu mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn?
A. Do sự chủ quan của con người. B. Do trình độ khoa học kĩ thuật kém.
C. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa. D. Do không bắt kịp nhịp phát triển của quốc tế.
Câu 37. Thương mại quốc tế tăng lên mạnh mẽ đã phản ánh vấn đề nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ngày càng cao.
B. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng.
C. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau.
D. Các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.
Câu 38. Việc tồn tại của toàn cầu hoá là:
A. sự bùng nổ tức thời của kinh tế thế giới.
B. xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược.
C. xu thế chủ quan của các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
D. sự tồn tại tạm thời trong quá trình phát triển nhanh của thương mại quốc tế.
Câu 39. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay là
gì?
A. Trình độ quản lí còn thấp.
B. Trình độ của người lao động còn thấp.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
D. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
Câu 40. Trong giai đoạn hiện nay để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế
nước ta cần phải làm gì?
A. Thành lập các công ty lớn.
B. Tiến hành cải cách sâu rộng.
C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.
Câu 41. Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá hiện nay là gì?
A. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp.
B. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
D. Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa học- công nghệ.
Câu 42. Trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay, Việt Nam có những thời cơ gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
Câu 43. Biểu hiện nào dưới đây không phải là xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của các ngân hàng lớn trên thế giới.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự sáp nhập và họp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
Câu 44. Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là gì?
A. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
Câu 45. Sự kiện ngày 11/9/2001 đã dẫn đến hệ quả như thế nào đối với thế giới hiện nay?
A. Các quốc gia trên thế giới ngày càng phát triển.
B. Đặt các quốc gia, các dân tộc trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố với những
nguy cơ khó lường.
C.Gây ra những tác động phức tập trong quan hệ quốc tế.
D. Đó là tổn thất to lớn của nước Mỹ.
Câu 46. Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt
Nam:
A. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có
Việt Nam.
C. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của
dân tộc.
D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam.
Câu 47. Tại văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, Đảng ta khẳng định
Việt Nam cần làm gì trước thời cơ và thách thức của xu thế toàn cầu hóa?
A. Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề
có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
B. Bỏ qua cơ hội, vượt qua thách thức,phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có
ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
C. Bỏ qua cơ hội, bỏ qua thách thức,phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý
nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
D. Nắm bắt cơ hội, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
Câu 48. Sau cuộc chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh
A. Chiến lược lấy phát triển kinh tế, quốc phòng theo xu thế toàn cầu hóa.
B. Chiến lược lấy quốc phòng làm trọng tâm.
C. Nền kinh tế và quốc phòng cho phù hợp với tình hình mới.
D. Chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm.
BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM
1919 ĐẾN NĂM 1925
Câu 1. Thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa lần thứ hai nhằm mục đích
A. bù đắp lại những thiệt hại trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. bù đắp lại những thiệt hại trong chiến tranh thế giới thứ hai.
C. biến Việt Nam thành nơi cung cấp nguyên liệu cho nước Pháp.
D. trút gánh nặng khủng hoảng kinh tế sang các nước thuộc địa.
Câu 2. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai Pháp đầu tư vốn mạnh nhất vào
ngành
A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. thương nghiệp. D. giao thông vận tải.
Câu 3. Vì sao Pháp chú trọng đầu tư vào khai thác mỏ than?
A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp Việt Nam.
B. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho ngành công nghiệp Pháp.
C. Cần lượng than lớn để xuất khẩu sang thị trường các nước.
D. Để bù đắp cho những thiệt hại sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 4. Vì sao trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp hạn chế đầu tư công
nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho các nước khác.
C. Kinh tế lạc hậu, thị trường tiêu thụ hàng hóa, lệ thuộc vào nước Pháp.
D. Vì Việt Nam chỉ thích hợp phát triển công nghiệp nhẹ và nông nghiệp.
Câu 5. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai đó là
A. vừa khai thác vừa chế biến. B. đầu tư mạnh vào công nghiệp nhẹ.
C. phát triển công nghiệp nặng. D. vừa đầu tư, vừa khai thác.
Câu 6. Những giai cấp mới hình thành sau công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai đó là
A. công nhân, nông dân, địa chủ. B. công nhân, đại tư sản, tiểu tư sản.
C. công nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. công nhân, địa chủ, tiểu tư sản.
Câu 7. Xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX, tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Mâu thuẫn giữa địa chủ với nông dân, giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa tư sản Pháp với tư sản Việt Nam, giữa nhân dân Việt Nam với Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa đại địa chủ với trung tiểu địa chủ, mâu thuẫn địa chủ với nông dân.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản mại bản với tư sản dân tộc, giữa tư sản với công nhân.
Câu 8. Trong chính sách thương nghiệp, thực dân Pháp đánh thuế nặng đối với hàng hóa
nước ngoài mục đích
A. tạo nên tính cạnh tranh trong các mặt hàng của các nước nhập vào Đông Dương.
B. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài, độc chiếm thị trường Đông Dương.
C. tạo nên sự phát triển mạnh kinh tế thương nghiệp của các nước Đông Dương.
D. hạn chế sự phát triển của hàng hóa sản xuất trong nước xuất khẩu ra bên ngoài.
Câu 9. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam trong mối quan hệ sản xuất phong kiến đó

A. nông dân, thợ thủ công. B. công nhân, địa chủ phong kiến.
C. thương nhân, địa chủ phong kiến. D. nông dân, địa chủ phong kiến.
Câu 10. Thái độ chính trị của đại địa chủ phong kiến trong công cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ hai của thực dân Pháp như thế nào?
A. Có tinh thần dân tộc dân chủ yếu nước đấu tranh chống Pháp.
B. Có tình thần yêu nước và lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Pháp.
C. Tiếp thu luồng tư tưởng mới, kiên quyết đấu tranh chống Pháp.
D. Dựa vào thế lực của Pháp để cướp đoạt ruộng đất của nhân dân.
Câu 11. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai tư sản Việt Nam phân hóa như thế
nào?
A. Hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản công thương.
B. Hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
C. Hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
D. Hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
Câu 12. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc như thế nào trong phong trào dân tộc
dân chủ trong giai đoạn 1919 – 1925?
A. Thái độ kiên quyết đấu tranh chống Pháp.
B. Không kiên quyết chống Pháp, dễ thỏa hiệp.
C. Làm tay sai cho Pháp, dựa vào Pháp để kinh doanh.
D. Kiên quyết đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 13. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ
A. giai cấp địa chủ bị chèn ép phá sản. B. giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. giai cấp tiểu tư sản bị chèn ép, bóc lột. D. giai cấp tư sản bị phá sản, bần cùng hóa.
Câu 14. Mâu thuẫn giai cấp cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất đó là
A. tư sản Việt Nam với thực dân Pháp. B. tư sản Việt Nam với công nhân.
C. địa chủ phong kiến với nông dân. D. thực dân Pháp với nhân dân Việt Nam.
Câu 15. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925
đó là
A. đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế. B. đấu tranh đòi quyền lợi chính trị.
C. đấu tranh đòi tự do, dân chủ. D. đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam chuyển sang đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).
B. Tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).
C. Bãi công của công nhân cảng Ba Son, Sài Gòn (1925).
D. Bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).
Câu 17. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều
nhất vào các ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 18. Tác đô ̣ng của chương trình khai thác thuô ̣c địa lần thứ hai của Pháp đến kinh tế
Việt Nam là
A. kinh tế Việt Nam phát triển cân đối nhưng lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. kinh tế Việt Nam phát triển nhưng mất cân đối và lê ̣ thuô ̣c vào kinh tế Pháp.
C. kinh tế Việt Nam không phát triển và lê ̣ thuô ̣c vào kinh tế Pháp.
D. kinh tế Việt Nam phát triển cân đối và không lê ̣ thuô ̣c vào kinh tế Pháp.
Câu 19. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai, để độc chiếm thị trường Đông
Dương, Pháp đã
A. xây dựng Việt Nam thành căn cứ quân sự của Pháp.
B. tăng cường thu thuế.
C. đánh thuế cao hàng hóa các nước khác nhập vào Đông Dương.
D. thỏa hiệp với tư sản Việt Nam.
Câu 20. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai, Pháp phát triển giao thông là để
A. xây dựng cơ sở hạ tầng để khôi phục và phát triển kinh tế Đông Dương.
B. phục vụ chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
C. Giúp Pháp dễ dàng trao đổi buôn bán với Đông Dương.
D. Giúp nhân dân Đông Dương đi lại dễ dàng hơn.
Câu 21. Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là của giai cấp nào.
A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Công nhân. D. Nông dân.
Câu 22. Những điểm mới trong chương trình khai thác thuô ̣c địa lần thứ hai của Pháp ở
Việt Nam là
A. tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
B. cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
C. hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.
D. đầu tư mạnh, tốc độ nhanh, qui mô lớn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
Câu 23. Ngoài những đặc điểm chung của công nhân quốc tế, giai cấp công nhân Việt Nam
còn có những đặc điểm riêng, đó là
A. ra đời dựa trên nền công nghiệp tiên tiến hiện đại, đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ
nhưng bị chèn ép, bóc lột nặng nề.
B. bị thực dân phong kiến và tay sai chèn ép, có tinh thần yêu nước cao độ.
C. bị ba tầng áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân, kế thừa truyền
thống yêu nước của dân tộc.
D. có tinh thần yêu nước, nhạy bén với thời cuộc, là lực lượng cách mạng quan trọng trong
phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.
Câu 24. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào?
A. Phân hóa sâu sắc, giai cấp vô sản mới ra đời đã vươn lên giành quyền lãnh đạo cách
mạng đi đến thắng lợi.
B. Phân hóa sâu sắc, xuất hiện 2 giai cấp mới: công nhân và nông dân, là lực lương quan
trọng của cách mạng.
C. Phân hóa sâu sắc bên cạnh hai giai cấp cũ là địa chủ, công nhân, nông dân, xuất hiện giai
cấp mới là tư sản, tiểu tư sản.
D. Phân hóa sâu sắc bên cạnh hai giai cấp cũ là địa chủ, nông dân, xuất hiện các giai cấp
mới là tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
Câu 25. Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam
trong những năm 1911 – 1930 là
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. hợp nhất ba tổ chức Cộng sản.
D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 26. Phong trào đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng là
A. chống độc quyền cảng Sài Gòn.
B. chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
C. thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng.
D. phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
Câu 27. Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) có hai sự kiện trong
nước tiêu biểu nhất, đó là sự kiện
A. tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang nổ tại Sa Diện và Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách
đến hội nghị Versailles.
B. đấu tranh của công nhân Ba Son và công nhân Phú Riềng.
C. đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu và truy điệu để tang Phan Châu
Trinh.
D. đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Nguyễn An Ninh và truy điệu để tang Phan Châu
Trinh.
Câu 28. Những tờ báo tiến bộ bằng tiếng Pháp của tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở trong nước

A. Thực nghiệp dân báo, Tiếng dân. B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
C. Hữu thanh, Đông Pháp thời báo. D. Pháp Việt nhất gia, Đông Pháp thời báo.
Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến của Nguyễn Ái Quốc từ người thanh niên
yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản?
A. Gửi “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” lên hội nghị Versailles.
B. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin.
C. Gia nhập vào Đảng Xã hội Pháp năm 1919.
D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 30. Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định con đường giải phóng dân tộc Việt Nam chỉ có thể
là con đường cách mạng vô sản khi
A. gửi “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” lên hội nghị Versailles.
B. đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin.
C. gia nhập vào Đảng Xã hội Pháp năm 1919.
D. bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 31. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tê cộng sản?
A. Quốc tế cộng sản khẳng định giúp nhân dân Việt Nam chống Pháp.
B. Quốc tế cộng sản đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
C. Quốc tế cộng sản chủ trương thành lập mặt trận chống thực dân Pháp.
D. Quốc tế cộng sản bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa.
Câu 32. Lực lượng cách mạng to lớn của dân tô ̣c ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. công nhân. B. nông dân. C. tiểu tư sản. D. tư sản dân tộc.
Câu 33. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước
đúng đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách tới Hội nghị Vec xai (6/1919).
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin
(7/1920).
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).
Câu 34. Để nắm trọn quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương, thực dân Pháp đã
A. đẩy mạnh các biện pháp thu thuế trong nhân dân.
B. Phát hành tiền giấy và cho vay nặng lãi.
C. xây dựng đường bộ, đường thủy và đường sắt xuyên Đông Dương.
D. đánh thuế nặng vào hàng hóa của ngưới nước ngoài khi nhập khẩu vào nước ta.
Câu 35. Cuộc khai khai thác thuộc địa lần hai của Pháp tác động như thế nào đến kinh tế
Việt Nam?
A. Nền kinh tế vẫn chủ yếu là nông nghiệp, thủ công nghiệp truyền thống không có chuyển
biến gì.
B. Kinh tế phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
C.Kinh tế có yếu tố TBCN nhưng yếu tố phong kiến vẫn bao trùm toàn bộ nền kinh tế.
D. Kinh tế công thương nghiệp phát triển.
Câu 36. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam, tầng lớp có quyền
lợi gắn với đế quốc Pháp nên cấu kết chặt chẽ với chúng là
A. tư sản dân tộc. B. tiểu tư sản. C. tư sản mại bản. D. tiểu tư sản và tư sản mại bản.
Câu 37. Thái độ của thực dân Pháp đối với giai cấp tư sản Việt Nam là
A. dung dưỡng, biến giai cấp này thành tay sai.
B. cho giai cấp tư sản Việt Nam hưởng nhiều đặc quyền.
C. bóc lột dã man.
D. chèn ép, kìm hãm việc kinh doanh làm giàu.
Câu 38. Lực lượng nào có khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam
giành thắng lợi?
A. Tư sản. B. Tiểu tư sản-trí thức. C. Công nhân. D. Nông dân.
Câu 39. Đảng Lập hiến do Bùi Quang Chiêu và Nguyễn Phan Long đứng đầu và thành lập
năm 1922 là tổ chức chính trị của
A. giai cấp công nhân Việt Nam.
B. một số thanh niên Việt Nam yêu nước tại hải ngoại.
C. một số tư sản lớn và địa chủ người Việt Nam.
D. tầng lớp trí thức – tiểu tư sản và công nhân Việt Nam.
Câu 40. Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên là tổ chức chính trị của
A. các tầng lớp trí thức – tiếu tư sản người Việt Nam.
B. giai cấp tư sản người Việt Nam.
C. giai cấp địa chủ người Việt Nam.
D. thanh niên Việt Nam yêu nước ở hải ngoại.
Câu 41. Đặc điểm chung về những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản – trí thức
người Việt Nam trong những năm 1919-1925 là
A. đấu tranh đòi được quyền tự do báo chí, tự do ngôn luận.
B. đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp cải thiện đời sống.
C. đấu tranh dân chủ công khai đòi nhà cầm quyền Pháp thực hiện các quyền tự do, dân chủ.
D. đấu tranh chống người Pháp độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì.
Câu 42. Nội dung chính “ Bản yêu sách của nhân dân An Nam” do Nguyễn Ái Quốc viết,
gửi Hội nghị Vécxai tháng 6/1919 là
A. yêu cầu nước Pháp phải công nhận các quyền cơ bản cho nhân dân Việt Nam.
B. yêu cầu người Pháp cho nhân dân ta quyền tự do báo chí và tự do ngôn luận.
C. đòi chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận các quyền tự do, dân chủ quyền
bình đẳng và tự quyết của nhân dân An Nam.
D. yêu cầu chính phủ Pháp cải cách pháp lí ở Đông Dương.
Câu 43. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước ở Châu phi thành lập “
Hội liên hiệp thuộc địa” ở Pari nhằm
A. đoàn kết các lực lượng cách mạng thế giới chống chủ nghĩa thực dân.
B. xuất bản các loại sách, báo để tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
C. kêu gọi nhân dân các nước ủng hộ cách mạng Việt Nam.
D. kêu gọi nhân dân các nước ủng hộ cách mạng tháng Mười Nga và tán thành sự thành lập
quốc tế cộng sản.
Câu 44. Sự kiện gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm
1923 – 1924 là
A. dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và Đại Hội lần thứ V Quốc tế cộng sản.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
của V. I. Lênin.
Câu 45. Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa là
A. báo Nhân đạo. B. báo Người cùng khổ.
C. báo Đời sống công nhân D. báo Nhân đạo và báo Người cùng khổ.
Câu 46. Đặc điểm cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ
nhất là
A. bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.
B. có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
C. kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc.
D. sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản nên nhanh chóng vươn lên thành động
lực của phong trào dân tộc dân chủ.
Câu 47. So với giai cấp công nhân quốc tế, công nhân Việt Nam có đặc điểm riêng nào dưới
đây?
A. Bị giai cấp tư sản bóc lột. B. Ra đời cùng lúc với giai cấp tư sản.
C. Bị ba tầng áp bức bóc lột. D. Làm việc tại trung tâm những thành phố lớn.
Câu 48. Điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của nông dân Việt Nam?
A. Là lực lượng đông đảo của cách mạng. B. Bị bần cùng hóa trên qui mô lớn.
C. Chiếm số đông trong xã hội. D. Có trình độ cao.
Câu 49. Sự kiện nào dưới đây không tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền bá chủ
nghĩa Mác-Lê-nin vào Việt Nam?
A. Quốc tế III được thành lập (3/1919).
B. Đảng Cộng sản Pháp ra đời (12/1920).
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời (7/1921).
D. Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (từ 1919).
Câu 50. Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp trong việc bóc lột
nông dân Việt Nam ở chương trinh khai thác thuộc địa?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến. B. Tầng lớp đại địa chủ.
C. Tầng lớp tư sản mại bản. D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 51. Thủ đoạn của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất là gì?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Bắt nông dân đi phu, lao dịch.
C. Tước đoạt ruộng đất của nông dân. D.Tước đoạt quyền lợi của nông dân.
Câu 52. Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Bị ba tầng áp bức.
B. Có quan hệ gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
D. Sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin, vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
Câu 53. Tác phẩm nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản trong nửa đầu những
năm 20 của thế kỉ XX?
A. Đường Kách Mệnh B. Bản yêu sách 8 điểm.
C. Báo Đời sống công nhân. D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 54. Tổ chức nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc cùng mô ̣t số nhà yêu nước của Angiêri,
Marốc, Tuynidi thành lập năm 1921 ở Pháp?
A. Hô ̣i liên hiê ̣p thuô ̣c địa. B. Tổ chức Những người Vô sản.
C. Tổ chức Những người Cô ̣ng sản. D. Hội liên hiê ̣p các dân tô ̣c bị áp bức ở Á Đông.
Câu 55. Từ năm 1920 đến 1925, những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc chủ yếu ở
các nước
A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan. D. Pháp và Trung Quốc.
Câu 56. Điểm khác biệt trong quá trình đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với
lớp người đi trước là Người
A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nuớc.
C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. D. đi sang phương Đông tìm đường cứu
nước.
Câu 57. “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn và bắt đầu biến thành
hành động của giai cấp công nhân Việt Nam", đoạn trích trên nói về sự kiện lịch sử nào
dưới đây?
A. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6/1919).
B. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin (7/1920).
D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện (Quảng Châu) (6/1924).
Câu 58. Sự kiện nào dưới đây là bước ngoặt gắn với cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái
Quốc (1919 – 1925)?
A. Nguyễn Ái Quốc tìm đến Cách mạng Nga.
B. Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Vecxai.
Câu 59. Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ bút?
A. Nhân đạo. B. Người cùng khổ.
C. Đời sống công nhân. D. Tạp chí Thư tín quốc tế.
Câu 60. “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc” là
tôn chỉ mục đích của
A. Hội liên hiệp thuộc địa ở Paris. B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. D. Tân Việt cách mạng Đảng.
Câu 61. Tác phẩm nào tập hợp những bài giảng chính trị của Nguyễn Ái Quốc trang bị lý
luận cách mạng giải phóng dân tộc?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Đường Kách mệnh.
C. Con rồng tre. D. Những trò lố của Va-ren và Phan Bội Châu.
Câu 62. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông đã đề ra chủ trương nào dưới đây?
A. Tiến hành cách mạng bằng bạo lực, xây dựng chính thể Cộng hòa.
B. Thực hiện phong trào “vô sản hóa” đoàn kết dân tộc chống đế quốc thực dân.
C. Liên lạc các dân tộc bị áp bức thực hiện phong trào cách mạng, đánh đổ đế quốc.
D. Lãnh đạo quần chúng trong nước liên lạc các dân tộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 63. Chiến lược cơ bản của cách mạng Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong
tài liệu nào dưới đây?
A. Đường cách mệnh. B. Báo Người cùng khổ.
C. Bản án chế độ thực dân. D. Tạp chí thư tín quôc tế.
Câu 64. Sự kiện nào thể hiện tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu vào giai cấp
công nhân Việt Nam và bắt đầu biến thành hành động?
A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-
1920).
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện, Quảng Châu (6-1924).
D. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến hội nghị Vécxai (1919).
Câu 65. Đặc điểm của phong trào công nhân việt Nam giai đoạn 1919-1925 là
A. đã thể hiện ý thức chính trị.
B. đã thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế.
C. đã chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế.
D. còn mang tính tự phát.
Câu 66. Điểm nổi bật trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm
1925 là
A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3-2-
1930).
B. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
D. chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hóa” ở Việt Nam.
Câu 67. Để nghiên cứu, học tập chủ nghĩa Mác- Lê-nin và Cách mạng tháng Mười Nga, từ
năm 1920 đến 1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở đâu?
A. Liên Xô. B. Pháp. C. Trung Quốc. D. Anh.
Câu 68. Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức
cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam?
A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường cách
mạng vô sản.
B. Người đã lập ra Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á đông, hiểu được vai trò của cách
mạng các nước thuộc địa.
C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá vào
nước ta.
D. Người đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tiền thân của của Đảng ta.
Câu 69. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”, của Nguyễn Ái Quốc xuất bản năm 1925
tại Pari đã trở nên nổi tiếng vì
A. tác phẩm lên án tội ác của Pháp và kêu gọi quần chúng đấu tranh.
B. là một tác phẩm được nhiều người quan tâm đến.
C. là một tác phẩm chính của Nguyễn Ái Quốc.
D. tác phẩm đã buộc Pháp phải thỏa hiệp.
Câu 70. Nhà thơ Chế Lan Viên viết: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười". Câu thơ trên
nói lên cảm xúc của Bác trong hoàn cảnh lịch sử nào dưới đây?
A. Bác ra đi tìm đường cứu nước.
B. Bác đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai.
C. Bác đọc bản sơ thảo luận cương của Lênin.
D. Bác bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế III.
Câu 71. Đặc điểm nào dưới đây của giai cấp tiểu tư sản là cơ bản nhất trong phong trào cách
mạng Việt Nam?
A. Khả năng tiếp thu khuynh hướng cách mạng mới, tiến bộ.
B. Có khả năng phối hợp với các giai cấp khác.
C. Có điều kiện sống và làm việc ở nhiều nơi.
D. Có trình độ cao và lực lượng đông đảo.
Câu 72. Ưu điểm cơ bản trong phong trào đấu tranh của tư sản và tiểu tư sản những năm
1919 – 1925 là
A. tích cực chống Pháp và địa chủ phong kiến.
B. tích cực chống Pháp và thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân.
C. tích cực chống địa chủ phong kiến và kêu gọi nhân dân đấu tranh.
D. tích cực chống địa chủ phong kiến và thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân.

BÀI 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 – 1930.
Câu 1. Tháng 2/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào?
A. Tâm tâm xã. B. Cộng sản đoàn.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 2. Sau khi về đến Quảng Châu Trung Quốc Nguyễn Ái Quốc đã
A. Mở các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ, tuyên truyền chủ nghĩa Marx – Lenin.
B. Lập hội Việt Nam các mạng thanh niên, ra báo Thanh Niên cơ quan ngôn luận của hội.
C. Chủ trương thực hiện phong trào “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Marx – Lenin.
D. Lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 3. Tác động mạnh mẽ nhất của chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng
thanh niên đó là
A. phong trào công nhân bước đầu chuyển từ đấu tranh “tự phát” sang đấu tranh “tự giác”.
B. chủ nghĩa Marx – Lenin phát triển, là cơ sở nòng cốt cho sự thành lập Đảng Cộng Sản
Việt Nam.
C. phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ trở thành nòng cốt trong phong trào giải phóng
dân tộc.
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên xây dựng được cơ sở khắp cả nước và cả hải ngoại.
Câu 4. Tờ báo nào được xem là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh
niên?
A. Người cùng khổ. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Báo đỏ.
Câu 5. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tiền thân cho sự ra đời của
A. Việt Nam Quốc dân Đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Cộng sản đoàn. D. Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 6. Chủ trương “vô sản hóa” do tổ chức nào phát động?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam quốc dân đảng.
C. Đông Dương cộng sản đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 7. Tiền thân tổ chức cách mạng của Đông Dương cộng sản liên đoàn là
A. Cộng sản đoàn. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Tân Việt cách mạng đảng. D. Việt Nam quốc dân đảng.
Câu 8. An Nam Cộng sản đảng ra đời trên cơ sở
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Bắc kì.
B. những hội viên tiên tiến trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Tổng bộ và Kì bộ
Nam Kì.
C. các hội viên tiên tiến trong Tân Việt cách mạng đảng.
D. thành viên còn lại của Việt Nam quốc dân đảng.
Câu 9. Lí luận nào dưới đây được Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá về Việt
Nam?
A. Lí luận Mác-Lênin. B. Lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Lí luận cách mạng vô sản. D. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 10. Năm 1929, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phân hóa thành hai tổ chức cộng
sản là
A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng.
D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 11. Tháng 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở
Bắc Kì đã
A. thành lập Chi bộ công sản đầu tiên. B. thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
C. thành lập An Nam Cộng sản đảng. D. đề nghị thành lập Đảng Cộng sản.
Câu 12. Những tổ chức nào dưới đây đã tham dự Hô ̣i nghị hợp nhất các tổ chức cô ̣ng sản đầu
năm 1930?
A. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cô ̣ng sản đảng.
B. Đông Dương Cô ̣ng sản đảng, An Nam Cô ̣ng sản đảng.
C. An Nam Cô ̣ng sản đảng, Đông Dương Cô ̣ng sản Liên đoàn.
D. Đông Dương Cô ̣ng sản đảng, Đông Dương Cô ̣ng sản Liên đoàn.
Câu 13. Tổ chức nào dưới đây là hạt nhân đưa tới sự ra đời của Đông Dương Cộng sản Đảng
(6-1929)?
A. Việt Nam Nghĩa đoàn. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 14. Lực lượng nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925-1927) là
A. trung, tiểu địa chủ có tinh thần dân tộc.
B. tiểu thương, tiểu chủ, thanh niên nghèo thành thị.
C. học sinh, sinh viên, trí thức Việt Nam yêu nước.
D. học sinh, sinh viên, viên chức, trí thức Việt Nam.
Câu 15. Tờ báo cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là
A. Búa Liềm. B. Báo Đỏ. C. Thanh niên. D. Tiếng dân.
Câu 16. Tờ báo cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng sản đảng là
A. Búa Liềm. B. Báo Đỏ. C. Thanh niên. D. Tiếng dân.
Câu 17. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 thể hiện
A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước Việt Nam.
B. xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.
C. sự sàng lọc của lịch sử trong phong trào giải phóng dân tộc.
D. sự vận động phát triển tất yếu của phong trào dân tộc dân chủ.
Câu 18. Sự hoạt động của ba tổ chức cộng sản riêng lẻ đã
A. dẫn tới nguy cơ chia rẽ trong phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. thể hiện sự phát triển mạng mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam năm 1929.
D. thể hiện sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong phong trào dân tộc dân chủ.
Câu 19. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm
cho phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919 – 1926 cuối cùng bị thất bại?
A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào.
C. Do những yếu kém của tư sản dân tộc, sự bấp bênh của tiểu tư sản.
D. Do chủ nghĩa Mác – Lê Nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Câu 20. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (25-12-1927) chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư
tưởng nào dưới đây?
A. Cách mạng dân chủ tư sản Nga.
B. Dân chủ tư sản của Tôn Trung Sơn.
C. Tư sản của Đảng Quốc Đại Ấn Độ.
D. Tư tưởng cải lương dân chủ tư sản.
Câu 21. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của các yếu tố
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước.
Câu 22. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức
cộng sản ở Việt Nam?
A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản không có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.
B. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.
C. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái
Quốc.
D. Do được sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 23. Văn kiện nào đầu tiên của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?
A. Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
B. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
C. Tác phẩm Đường kách mệnh của Nguyễn Ái Quốc.
D. Nghị quyết đại hội lần thứ nhất của Đảng tại Ma Cao – Trung Quốc.
Câu 24. Cho các sự kiện:
1. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên; 2. Thông qua chính cương vắn tắt,
sách lược vắn tắt của Đảng; 3. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian
A. 1, 2, 3. B. 3, 2, 1. C. 1, 3, 2. D. 3, 1, 2.
Câu 25. Tác dụng lớn nhất của phong trào “vô sản hóa” ở Việt Nam trong những thập niên
hai mươi của thế kỷ XX?
A. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của mọi tầng lớp nhân dân.
B. Nâng cao ý thức chính trị, giác ngộ giai cấp công nhân.
C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của các giai cấp: nông dân, trí thức.
D. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.
Câu 26. Phong trào đấu tranh của công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có điểm gì khác so
với phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925?
A. Phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng cộng sản.
B. Các cuộc diễn ra quyết liệt đòi các mục tiêu về kinh tế.
C. Phong trào đã thu nhiều thắng lợi quan trọng.
D. Các cuộc đấu tranh đã mang tính chất chính trị rõ rệt, bắt đầu có sự liên kết thành các
phong trào chung.
Câu 27. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là
A. bước ngoặt của phong trào cách mạng Việt Nam.
B. bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.
D. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của chính đảng Cộng sản sau này.
Câu 28. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị
(10-1930) của Đảng là gì?
A. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam.
B. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam.
C. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
D. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng vai trò của phong trào “vô sản hóa” (1928) ở
Việt Nam?
A. Thúc đẩy công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo.
B. Đưa phong trào công nhân từ tự phát chuyển sang tự giác.
C. Đánh dấu sự trưởng thành lớn mạnh của giai cấp công nhân.
D. Truyền bá lí luận cách mạng, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển về chất.
Câu 30. Tổ chức nào dưới đây hoạt động theo khuynh hướng cách mạng vô sản sớm nhất ở
Việt Nam?
A. An Nam cộng sản đảng. B. Đông Dương cộng sản đảng.
C. Đông dương cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 31. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian.
1. Chủ trương “Vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
2. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên sáng lập báo Thanh niên.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập.
4. Đông Dương cộng sản đảng thành lập.
A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 1, 4, 3. C. 2, 1, 3, 4. D. 3, 1, 2, 4.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa cơ bản về sự ra đời của Đảng cộng
sản Việt Nam năm 1930?
A. Mở ra một bước ngoặt lịch sử của cách mạng Việt Nam.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 33. Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân
đảng?
A. Đều là các tổ chức cách mạng.
B. Đều là các tổ chức cộng sản.
C. Đều là các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.
D. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
Câu 34. Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cô ̣ng sản ở Viê ̣t Nam năm 1929 có hạn chế nào
dưới đây?
A. Làm phong trào cách mạng Viê ̣t Nam châ ̣m phát triển.
B. Ngăn cản sự đoàn kết lực lượng cách mạng Viê ̣t Nam.
C. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng từ các tổ chức với nhau.
D. Gây mất đoàn kết, ảnh hưởng không tốt đến cách mạng Viê ̣t Nam.
Câu 35. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng
lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì
A. công nhân có ý thức quyền lợi giai cấp.
B. giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo.
C. giai cấp công nhân có tinh thần Cách mạng triệt để.
D. công nhân là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất mới.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng đầu
năm 1930?
A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.
B. Hình thành nên khối liên minh công-nông, trở thành nồng cốt cách mạng.
C. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường giải phóng dân tộc.
D. Là sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào yêu nước.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng?
A. Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. Tạo ra mối liên hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân.
C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
Câu 38. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên với cách mạng Việt Nam?
A. Góp phần thắng lợi cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
B. Thúc đẩy phong trào cách mạng Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
C. Tập hợp quần chúng nhân dân tham gia phong trào đấu tranh ôn hòa chống Pháp.
D. Tích cực chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 39. Nhận xét nào dưới đây là đúng với tác động của chủ trương “vô sản hóa” đối với
phong trào công nhân?
A. Phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.
B. Phong trào công nhân đã chuyển biến mạnh mẽ về chất.
C. Phong trào công nhân có bước tiến mới tăng nhanh về số lượng.
D. Phong trào công nhân có bước chuyển biến mạnh mẽ, có sự liên kết chặt chẽ hơn.
Câu 40. Tại sao khẳng định tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng giải
phóng dân cho các tầng lớp nhân dân?
A. Tuyên truyền tư tưởng đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
B. Tuyên truyền tư tưởng giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.
C. Thể hiện quan điểm và đường lối giải phóng dân tộc Việt Nam.
D. Tuyên truyền giáo dục lí luận và xây dựng tổ chức cách mạng.
Câu 41. Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế,
giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
C. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá.
D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
Câu 42. Đánh giá ý nghĩa lớn nhất của phong trào công nhân đối với sự thành lập Đảng cộng
sản Việt Nam?
A. Là cơ sở để tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lê nin, lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của
Nguyễn Ái quốc.
B. Phong trào công nhân đã đóng góp vai trò trung tâm của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Thúc đẩy các phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng vô sản.
D. Là một nhân tố để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 43. Phân tích nội dung nào sau đây trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo thể hiện tính đúng đắn và sáng tạo?
A. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công
nhân và nông dân.
B. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp
trong xã hội Việt Nam.
C. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của các
giai cấp trong xã hội Việt Nam.
D. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và thấy được khả năng cách mạng của giai cấp
công nhân và nông dân.
Câu 44. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp
nhất ba tổ chức cộng sản (3/2/1930)?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản
Việt Nam, soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản
Đông Dương; thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản
Đông Dương, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản
Việt Nam, bầu ban chấp hành trung ương chính thức của Đảng.
Câu 45. Nhận xét nào dưới đây là đúng về lực lượng cách mạng được xác định trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
A. Công nhân và nông dân là lực lượng nòng cốt đánh đổ đế quốc và phong kiến.
B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, tri thức, trung nông hăng hái cách mạng.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến động lực cách mạng.
D. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, tri thức là lực lượng cách mạng chủ yếu.
Câu 46. Phân tích nguyên nhân tiến hành triệu tập hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam (1930)?
A. Thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản.
C. Ý muốn chủ quan của Nguyễn Ái Quốc.
D. Yêu cầu của Quốc tế cộng sản.
Câu 47. Phân tích các yếu tố cơ bản nào dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm
1930?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào tiểu tư sản, phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân, tư sản dân tộc.
Câu 48. Đánh giá vai trò chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với phong
trào công nhân Việt Nam?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, lãnh đạo công nhân Việt Nam đấu tranh.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, xây dựng cơ sở và thúc đẩy phong trào công nhân phát
triển.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, giúp cho công nhân Việt Nam tăng nhanh về số lượng.
D. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, giúp công nhân Việt Nam xây dựng tổ chức.
Câu 49. Vì sao Hô ̣i nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 có ý nghĩa quan trọng đối với cách
mạng Việt Nam?
A. Đánh dấu sự thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
B. Thống nhất phong trào cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của một Đảng Cộng sản, có
đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng.
D. Thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 50. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản không có sự tham gia của tổ chức
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 51. Ba tổ chức cô ̣ng sản ra đời trong năm 1929 trên cơ sở tổ chức cách mạng nào trước
đó?
A. Hô ̣i Viê ̣t Nam Cách mạng thanh niên.
B. Tân Viê ̣t cách mạng đảng và Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Viê ̣t Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Tân Viê ̣t Cách mạng đảng.
Câu 52. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng đại diê ̣n cho quyền lợi của
A. tiểu tư sản. B. tư sản dân tô ̣c. C. công nhân. D. nông dân.
Câu 53. Nội dung nào dưới đây không phải là nô ̣i dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
A. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. Cách mạng Việt Nam qua 2 giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách
mạng.
C. Lực lượng cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân.
D. lãnh đạo cách mạng: Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 54. Theo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhiệm vụ cách
mạng là
A. đánh đổ đế quốc Pháp làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
C. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt
Nam được độc lập, tư do.
D. đánh đổ phong kiến, đế quốc.
Câu 55. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở
A. Quảng Châu (Trung Quốc). B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Cửu Long – Hương Cảng (Trung Quốc). D. Thượng Hải (Trung Quốc).
Câu 56. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là
A. công nhân và nông dân.
B. công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản trí thức; còn phú nông, trung, tiểu địa
chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.
D. công nhân, nông dân; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung
lập.
Câu 57. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hô ̣i nghị hợp nhất ba tổ chức cô ̣ng sản
3.2.1930 thể hiện như thế nào?
A. Đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. Soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua.
D. Chủ trì Hội nghị, soạn thảo Chính cương, Sách lược vắn tắt.
Câu 58. Khởi nghĩa Yên Bái (9-2-1930) nổ ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Bị động nhiều đảng viên của đảng bị thực dân Pháp bắt bớ, tù đày.
B. Tổ chức chưa có sự chuẩn bị chu đáo, thực dân Pháp còn mạnh.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đang chuẩn bị khởi nghĩa.
D. Đảng Tân Việt đang gây ảnh hưởng lớn để lôi kéo phong trào cách mạng.
Câu 59. Mục tiêu hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng (27-12-1927) là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp xoá bỏ ngôi vua.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp thiếp lập dân quyền.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. đánh đổ ngôi vua, đánh duổi giặc Pháp lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 60. Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng được công bố năm 1929 đã
xác định tư tưởng cốt lõi của tổ chức là
A. Độc lập và tự do. B. Thiết lập xã hội bình đẳng, bác ái.
C. Độc lập và dân chủ. D. Tự do, bình đẳng, bác ái.
Câu 61. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) đã chứng tỏ điều gì?
A. Không tiếp tục hoạt động và gây ảnh hưởng ở Bắc kì.
B. Đi vào hoạt động bí mật chờ thời cơ để tiếp tục khởi nghĩa.
C. Sự thoả hiệp với Pháp chống lại phong trào cách mạng của ta.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng chấm dứt quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 62. Lực lượng nắm quyền lãnh đạo trong Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Trí thức Tiểu Tư sản. B. Tư sản dân tộc.
C. tầng lớp Đại địa chủ. D. Binh lính người Việt.
Câu 63. Cuộc khởi nghĩa của Việt Nam Quốc dân đảng vào đêm 9/2/1930 nổ ra ở Yên Bái
sau đó nổ ra ở các tỉnh
A. Phú Thọ, Hải Dương, Sơn Tây, Hà Tĩnh.
B. Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai.
C. Phú Thọ, Sơn Tây, Hải Dương, Thái Bình.
D. Phú Thọ, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình.
Câu 64. Nguyên nhân khách quan làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do
A. giai cấp Tư sản dân tộc lãnh đạo.
B. tổ chức Quốc dân Đảng còn non yếu.
C. khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.
D. đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 65. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào lãnh đạo?
A. Hô ̣i Viê ̣t Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Tân Viê ̣t Cách mạng đảng.
Câu 66. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng
dân chủ tư sản phát triển mạnh ở Việt Nam?
A. Chủ nghĩa tư bản từ Châu Âu tác động.
B. Chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá.
C. Ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
D. Giai cấp tư sản trưởng thành, lập chính đảng đủ sức lãnh đạo phong trào.
Câu 67. Cuộc Khởi nghĩa Yên Bái (9-2-1930) nổ ra trong hoàn cảnh nào dưới đây?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên chuẩn bị khởi nghĩa.
B. Bị động nhiều đảng viên của đảng bị thực dân Pháp bắt, tù đày.
C. Tổ chức chưa có sự chuẩn bị chu đáo, thực dân Pháp còn mạnh.
D. Tân Việt đang gây ảnh hưởng lớn để lôi kéo phong trào cách mạng.
Câu 68. Chủ trương đấu tranh nào dưới đây của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Chủ trương đấu tranh theo xu hướng cách mạng vô sản.
B. Tiến hành đánh đuổi thực dân Pháp thiết lập dân quyền, dân chủ.
C. Tiến hành bạo lực cách mạng, binh lính Việt giác ngộ làm chủ lực.
D. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc Pháp để cứu lấy mình.
Câu 69. Nội dung nào dưới đây phản ánh ý nghĩa lịch sử chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên
Bái?
A. Cổ vũ lòng yêu nước, chí căm thù của nhân dân ta với bè lũ cướp nước và tay sai.
B. Đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc.
C. Thể hiện vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc.
D. Nối tiếp truyền thống yêu nước của giai cấp tư sản.
Câu 70. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng
dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp đấu tranh phù hợp, khoa học.
B. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện.
C. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, Pháp đang mạnh.
D. Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng.

BÀI 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935


Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) đã tác động đến tình hình kinh tế
Việt Nam ra sao?
A. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào tất cả các nước thuộc địa.
B. Đời sống nhân dân thuộc địa càng cơ cực, đói khổ.
C. Kinh tế suy thoái, khủng hoảng, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Kinh tế chịu đựng hậu quả nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực.
Câu 2. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự
bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?
A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc
và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
Câu 3. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là?
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”..
B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.
C. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.
D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
Câu 4. Nguyên nhân nào làm cho phong trào ở Nghệ - Tĩnh lên cao?
A. Vì Nghệ - Tĩnh đã lập được chính quyền xô viết.
B. Vì Nghệ - Tĩnh có tổ chức cộng sản và cơ sở đảng khá mạnh.
C. Vì nhân dân ở đây có lòng yêu nước và căm thù giặc sâu sắc.
D. Vì cơ sở công nghiệp Vinh – Bến Thủy ở Nghệ - Tĩnh là trung tâm kỹ nghệ lớn nhất ở
Việt Nam.
Câu 5. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính
quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới
sự lãnh đạo của Đảng?
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân...
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết
lập trong cả nước.
C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ
của một dân tộc được độc lập.
D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự
lãnh đạo cùa Đảng.
Câu 6. Công tác mặt trận được xây dựng thời kỳ cách mạng 1930- 1931 gọi tên là gì?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương
C. Hội phản đế Đông Dương. D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
Câu 7. Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 – 1931 là gì ?
A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa
bình.
C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
Câu 8. Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết vì:
A. Nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
B. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
C. Hình thức cùa chính quyền theo kiểu Xô viết (Nga).
D. Hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước mới.
Câu 9. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương chính trị tháng
10/1930:
A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông. Đồng thời “phải biết liên
lạc với tiểu tư sản, tri thức, trung nông ... để kéo họ về phe vô sản giai cấp”
Câu 10. Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng chủ yếu diễn
ra ở đâu?
A. Miền Trung B. Miền Bắc C. Miền Nam D. Trong cả nước
Câu 14. Sự kiện nào dưới đây đã lôi cuốn đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt
Nam tham gia ở cuối thập niên 20 của thế kỉ XX?
A. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước. B. Phong trào của giai cấp tư sản
C. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái năm 2/1930. D. Phong trào của tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 15. Hậu quả chủ yếu của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đối với giai cấp nông
dân Việt Nam là gì?
A. Nông dân phải vay nặng lãi. B. Nông dân phải chịu cảnh tô, thuế nặng nề.
C. Nông dân bị bần cùng hóa. D. Nông dân bị chiếm đoạt ruộng đất.
Câu 16. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 là gì?
A. Giữa công nhân với tư bản Pháp.
B. Giữa tư sản người Việt với tư sản người Pháp.
C. Giữa dân tộc Việt Nam với bọn tay sai phản động.
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây quyết định sự bùng nổ và thắng lợi của phong
trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam?
A. Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
B. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
D. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) làm đời sống nhân dân cơ cực.
Câu 18. Những khẩu hiệu chính trị nào dưới đây được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra
trong phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
B. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
C. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.
D. "Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến", "Thả tù chính trị".
Câu 19. Bài học kinh nghiệm về lực lượng cách mạng được rút ra trong phong trào cách
mạng 1930-1931 là gì?
A. Về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
B. Xây dựng khối liên minh công nông.
C. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
D. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận thống nhất.
Câu 20. Hạn chế của "Luận cương chính trị" (10-1930) so với "Cương lĩnh chính trị" (1-
1930) là
A. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều.
B. nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
C. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam.
D. chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam.
Câu 21. Ý nghĩa chủ yếu của phong trào cách mạng năm1930-1931 là gì?
A.Tạo điều kiện cho Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
C. Đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
D. Như cuô ̣c tâ ̣p dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Câu 22. Điểm khác biệt cơ bản giữa "Luận cương chính trị" với "Cương lĩnh chính trị đầu
tiên” là gì?
A. Xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp.
B. Xác định chưa đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh dân tộc.
C. Không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp
và cách mạng ruộng đất.
D. Xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu nhưng không đề ra được sách lược liên
minh giai cấp, đoàn kết dân tộc.
Câu 23. Tác động chủ yếu của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đến Việt
Nam là gì?
A. Bùng nổ phong trào cách mạng 1930 -1931.
B. Đời sống nhân dân Việt Nam cơ cực, đói khổ.
C. Kinh tế Việt Nam suy sụp, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào nhân dân Việt Nam.
Câu 24. Hình thức đấu tranh nào dưới đây được Đảng ta sử dụng từ tháng 9/1930 nhằm đưa
cách mạng đến đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước.
B. Vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô Viết.
C. Thành lập được khối liên minh công - nông vững chắc.
D. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
Câu 25. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ-Tĩnh với phong trào đấu
tranh cả nước năm 1930 là gì?
A. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
B. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
C. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
D. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
Câu 26. Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị đầu tiên" (1-1930) với "Luận
cương chính trị"(10-1930) là gì?
A. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
C. Xác định đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
Câu 27. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào
yêu nước trước năm 1930?
A. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 28. Qua thực tế lãnh đạo phong trào cách mạng 1930-1931, Đảng ta đã trưởng thành
nhanh chóng. Do đó, tháng 4/1931 Đảng ta được quốc tế cộng sản công nhận:
A. Là một chi bộ của quốc tế cộng sản B. Là một Đảng trong sạch vững mạnh
C. Là một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng D. Là một Đảng của giai cấp công nhân
VN
Câu 29. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 như thế nào?
A. Bước đầu phát triển. B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Khủng hoảng trầm trọng. D. Bước vào thời kỳ suy thoái.
Câu 30. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện
trong những năm 1930-1931?
A. Bãi bỏ thuế thân. B. Cải cách ruộng đất.
C. Xóa nợ cho người nghèo. D. Chia ruộng đất công cho dân cày.
Câu 31. Phong trào 1930 – 1931 diễn ra trong bối cảnh là:
A. Khủng hoảng kinh tế thế giới đã kết thúc, tuy nhiên tác động của nó đối với kinh tế Việt
Nam là rất lớn.
B. Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.
C. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng, tuy nhiên chính trị khá ổn định.
D. Nhân dân thế giới đang tích cực đấu tranh chống Chủ nghĩa phát xít.
Câu 32. Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng (2/1930) là
A. phong kiến, đế quốc. B. đế quốc, tư sản phản cách mạng.
C. thực dân Pháp và tư sản mại bản. D. đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Câu 33. Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.
B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
D. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Câu 34. Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương
lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
A. Báo cáo chính trị. B. Luận cương chính trị.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. D. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
Câu 35. Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Trần Phú. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Lê Hồng Phong. D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 36. Luận cương chính trị (10/1930) xác định lực lượng cách mạng Đông Dương gồm
A. công nhân, nông dân. B. nông dân, tiểu tư sản.
C. công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc. D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
Câu 37. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. tiểu tư sản, công nhân B. công nhân và nông dân.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản. D. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
Câu 38. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 bắt đầu từ
ngành nào?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 39. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào 1930-1931 của nhân dân Nghệ -
Tĩnh là gi?
A. Bãi công chính trị. B. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. Mít tinh đòi quyền dân chủ. D. Đưa yêu sách cải thiện đời sống.
Câu 40. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 lại có tác động, ảnh hưởng
đến Việt Nam?
A. Vì Pháp nắm kinh tế chỉ huy kinh tế Việt Nam. B. Vì cuộc khủng hoảng trên toàn TG.
C. Việt Nam là thị trường độc chiếm của Pháp. D. Vì kinh tế VN là thuộc địa của Pháp.
Câu 41. Vì sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Đã khẳng định quyền làm chủ của nhân dân.
B. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
C. Đã làm lung lay chế độ phong kiến
D. Đã thiết lập được chính quyền của dân, do dân và vì dân.
Câu 42. Vì sao Nghệ -Tĩnh là địa phương đấu tranh mạnh nhất trong phong trào 1930-
1931?
A. Là nơi tâ ̣p trung đông đảo giai cấp công nhân.
B. Là nơi thành lâ ̣p chính quyền Xô viết sớm nhất.
C. Là nơi có đô ̣i ngũ cán bô ̣ Đảng đông nhất trong cả nước.
D. Là nơi có truyền thống anh dũng dân tô ̣c chống giă ̣c ngoại xâm.
Câu 43. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì?
A. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.
B. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
C. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.
D. Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua TBCN, tiến
thẳng lên con đường XHCN.
Câu 44. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?
A. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.
B. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công- nông vững chắc.
C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
D. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết - Nghệ Tĩnh.
Câu 45. Nét nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 là
A. ổn định. B. phát triển nhanh.
C. suy thoái, khủng hoảng. D. có bước phát triển mới.
Câu 46. Thành quả đạt được lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Hình thành khối liên minh công nông.
B. Thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
D. Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu .
Câu 47. Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám 1945?
A. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
C. Phong trào giải phóng 1939 – 1945. D. Cao trào kháng Nhật cứu nước tháng 38/1945.
Câu 48. Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách
mạng Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. C. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước.
B. Cách mạng tháng Tám thành công. D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939


Câu 1. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt nam thời kì 1930 – 1945 là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lươc giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do, dân chủ.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ phản động ở thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 2. Đường lối và phương pháp đấu tranh của Đảng đề ra thời kì (1936-1939) là căn cứ
vào
A. chính sách của chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành. B. CNPX xuất hiện.
C. tình hình cụ thể của Việt Nam. D. tình hình thế giới và châu Á.
Câu 3. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương thời kì (1936-1939) là
chống
A. đế quốc, phong kiến. B. bọn thực dân Pháp phản động và tay sai ở Đông Dương.
C. chủ nghĩa phát xít. D. bọn đế quốc nói chung.
Câu 4. Căn cứ chủ yếu để Đảng ta dùng các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong
phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới.
B. quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
C. chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách tiến bộ cho thuộc địa.
D. đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ.
Câu 5. Hình thức đấu tranh cơ bản của Phong trào Đông Dương đại hội năm 1936 là
A. bãi công và mít tinh. B. biểu tình.
C. khởi nghĩa vũ trang. D. tổ chức nhân dân họp để lập các bản “dân nguyện”.
Câu 6. Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là gì?
A. Độc lập dân tộc. B. Các quyền tự do dân chủ cơ bản.
C. Ruộng đất cho dân cày. D. Người của Đảng ta giành một số ghế trong nghị viện.
Câu 7. Đặc điểm nổi bâ ̣t nhất của cuô ̣c vâ ̣n đô ̣ng dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rô ̣ng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. Chủ trương của Đảng được phổ biến, trình đô ̣ chính trị và công tác của Đảng viên được
nâng cao.
C. Tâ ̣p hợp được mô ̣t lực lượng công - nông hùng mạnh
D. Đảng đã tâ ̣p hợp được lực lượng đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh
phong phú.
Câu 8. Đâu là đối tượng chính của cách mạng trong giai đoạn 1936-1939?
A. Bọn đế quốc xâm lược. B. Địa chủ phong kiến.
C. Đế quốc và phong kiến. D. Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai.
Câu 9. Nội dung nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo nhạy bén của Đảng trước sự thay đổi của
bối cảnh lịch sử trong hội nghị trung ương Đảng tháng 7/1936?
A. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là đánh đế quốc và phong
kiến.
B. Xác định nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Đông Dương là đánh phong kiến.
C. Xác định nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Đông Dương là đánh bọn phản động ở thuộc
địa, chống phát xít.
D. Đưa ra phương pháp đấu tranh bí mật.
Câu 10. Nhiê ̣m vụ của cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là gì?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành đô ̣c lâ ̣p dân tô ̣c.
B. Đánh đổ phong kiến để người cày có ruô ̣ng.
C. Chống phát xít, chống phản đô ̣ng thuô ̣c địa tay sai…
D. Chống bọn tư bản Pháp và tư sản bóc lột công nhân.
Câu 11. Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 - 1939 là gì?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
C. Đấu tranh công khai. D. Đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.
Câu 12. Thời kì (1936-1939) Đảng ta lập mặt trận có tên gọi là gì?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.        B. Mặt trận thống nhất.
C. Mặt trận phản đế Đông Dương.        D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 13. Nét nổi bật của tình hình xã hội Việt Nam (1936-1939) là
A. đời sống các tầng lớp nhân dân khó khăn cực khổ.
B. đa số nông dân không có ruộng đất để canh tác.
C. tư sản dân tộc phải chịu thuế cao, bị tư bản Pháp chèn ép.
D. số lượng công nhân thất nghiệp còn nhiều, số có việc làm thì lương thấp.
Câu 14. Trong cao trào dân chủ 1936-1939 Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào?
A. Công nhân và nông dân. C. Công nhân,nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.
B. Cả dân tộc Việt Nam. D. Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở ĐD.
Câu 15. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc sâu sắc.
B. có tính chất dân chủ là chủ yếu.
C. có tính chất dân tộc, dân chủ, trong đó tính dân chủ là nét nổi bật.
D. mang tính dân tộc, dân chủ và nhân dân sâu sắc.
Câu 16. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm
1936, chủ trương thành lập
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 17. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng ta chủ trương tạm gác khẩu
hiệu: độc lập dân tộc và người cày có ruộng?
A. Hội nghị họp tháng 10 – 1930 B. Hội nghị họp tháng 7 – 1936
C. Hội nghị họp tháng 11 – 1939 D. Hội nghị họp tháng 5 – 1941
Câu 18. Hậu quả bao trùm về mặt xã hội ở Việt Nam, mà cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra
trong những năm 1929 - 1933 là gì?
A. Nhiều công nhân, viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp.
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
C. Nông dân phải chịu thuế cao, lãi nặng, bị mất ruộng đất, cuộc sống bần cùng.
D. Số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh.
Câu 19. Đặc điểm nổi bậc của tình hình thế giới trong những năm 1930 là
A. chủ nghĩa phát xit lên nắm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản.
B. Đại Hội VII, Quốc tế Cộng sản dề ra các chủ trương quan trọng.
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp năm 1936.
D. Thực dân Pháp tăng cường bóc lột ở các thuộc địa.
Câu 20. Ý nghĩa nào là quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1936 – 1939?
A. Chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương ngày càng trưởng thành.
B. Cuộc tập dượt tiếp theo chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí báu.
D. Một bộ phận cán bộ của Đảng ra hoạt động công khai.
Câu 21. Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. uy tín của Đảng ta được nâng cao và cán bộ được rèn luyện trưởng thành.
B. chủ trương của Đảng ta được nhân dân hưởng ứng mạnh mẽ.
C. buộc Pháp phải nhượng bộ cho nhân dân các quyền về dân sinh, dân chủ.
D. Đảng ta đã tập hợp đông đảo quần chúng và dùng phương pháp đấu tranh phong phú.
Câu 22. Trong thời kì 1936 -1939, Đảng ta đưa một số cán bộ ra hoạt động công khai là do
A. tình hình thế giới đang lúc có lợi cho cách mạng.
B. tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh. 
C. Chính phủ mới ở Pháp ban hành các chính sách tiến bộ ở thuộc địa .
D. thực hiện nghị quyết của Quốc tế Cộng sản. 
Câu 23. So với thời kì 1930- 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936- 1939
có điểm khác là
A. chống đế quốc và bọn tay sai phản động.
B. chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai.
C. chống đế quốc, chống phong kiến.
D. chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít…
Câu 24. Trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất là phong
trào
A. Đông Dương Đại hội. B. đấu tranh nghị trường.
C. đấu tranh trên lĩnh vực báo chí. D. đấu tranh của quần chúng ở các đô thị lớn.
Câu 25. Đâu là kết quả của phong trào dân chủ trong những năm 1936 – 1939?
A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ quần chúng nhân dân một số yêu sách cụ thể về
dân chủ, dân sinh.
B. Quần chúng nhân dân được giác ngộ, trở thành một lực lượng chính trị hùng hậu của
cách mạng.
C. Uy tín của Mặt trận Dân chủ Đông Dương được tăng lên.
D. Đội ngũ cán bộ của Đảng được rèn luyện, trưởng thành.
Câu 26. Cuộc vận động dân chủ 1936- 1939, được đông đảo nhân dân tham gia là do
A. chính sách tăng thuế của thực dân Pháp.
B. đa số nông dân không có ruộng đất để làm ăn.
C. Người thất nghiệp tăng, giá cả sinh hoạt đắt đỏ.
D. đời sống của đa số nông dân khó khăn, cực khổ.
Câu 27. Để trực tiếp tổ chức nhân dân chuẩn bị tiến tới Đông Dương Đại hội, Đảng ta đã
thành lập
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. các bản ”dân nguyện” để gửi tới phái đoàn của chính phủ Pháp.
C. các ủy ban hành động ở khắp nơi trong nước.
D. các đoàn biểu tình và “đón rước” phái viên của chính phủ Pháp.
Câu 28. Đường lối và phương pháp đấu tranh của Đảng đề ra thời kì (1936-1939) là căn cứ
vào
A. chính sách của chính phủ mặt trận nhân dân Pháp ban hành.
B. tình hình cụ thể của Việt Nam.
C. tình hình thế giới và châu Á.
D. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới.
Câu 29. Phong trào đấu tranh nào dưới đây là tiêu biểu trong cuộc vận động dân chủ 1936 –
1939?
A. Phong trào đấu tranh nghị trường. B. Phong trào Đông Dương Đại hội.
C. Phong trào đón Gôđa đầu năm 1937. D. Cuộc mít tinh ngày 1/5/1938 ở Hà Nội.
Câu 30. Lí do nào sau đây làm cho phong trào dân chủ 1936 – 1939 thu hút được sự hưởng
ứng của đông đảo các tầng lớp nhân dân?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. Quần chúng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.
C. Đảng đã có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.
Câu 31. Ở điều kiện lịch sử nào dưới đây trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng ta có
sự điều chỉnh về đường lối và phương pháp đấu tranh?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi.
B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Thực dân Pháp có sự nhân nhượng phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 32. Mục đích chủ yếu của Đảng khi tổ chức phong trào đón phái viên G. Gôđa vào đầu
năm 1937 là gì?
A. Tập dợt lực lượng cách mạng. B. Thức tỉnh quần chúng đấu tranh.
C. Biểu dương sức mạnh quần chúng. D. Đưa ra những yêu sách dân sinh, dân chủ.
Câu 33. Hình thức đấu tranh mới nào dưới đây, được Đảng vận dụng trong phong trào dân
chủ 1936 - 1939?
A. Mít tinh, hội họp. B. Biểu tình có vũ trang, tổng bãi công chính trị.
C. Mít tinh, biểu tình đòi quyền sống D. Đấu tranh nghị trường, đấu tranh báo chí.
Câu 34. So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác cơ bản về phương pháp đấu tranh của
thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh
A. chính trị và vũ trang. B. ngoại giao với vận động quần chúng.
C. công khai và bí mật. D. nghị trường và đấu tranh báo chí.
Câu 35. Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 có gì khác so với phong trào
cách mạng 1930 - 1931?
A. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế.
B. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong.
C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân.
D. Đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hòa bình.
Câu 36. Phong trào Đông Dương Đại hội (8-1936) có vai trò gì trong cuộc vận động dân chủ
1936 - 1939?
A. Chứng minh sức mạnh to lớn của quần chúng cách mạng.
B. Thức tỉnh quần chúng, Đảng rút ra nhiều kinh nghiệm lãnh đạo.
C. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh nghị trường giành nhiều thắng lợi.
D. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu cầu của nhân dân ta.
Câu 37. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ trong những năm (1936-
1939) ở nước ta?
A. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6.1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7.1935).
C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xit và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của
thế kỉ XX).
D. Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7.1936)
Câu 38. Đánh giá nào dưới đây là đúng về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của
cách mạng Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1936)?
A. Hội nghị đã giải quyết được mâu thuẫn trước mắt của dân tộc.
B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.
D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.
Câu 39. Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939 thực chất là cuộc
A. vận động dân tộc, dân chủ. B. cách mạng giải phóng dân tộc.
C. tuyên truyền, giác ngộ quần chúng. D. đấu tranh giai cấp để giải phóng dân tộc.
Câu 40. Bài học nào dưới đây được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá
trị trong thời đại ngày nay?
A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.

BÀI 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
Câu 1. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là
A. Bắc Sơn – Võ Nhai. B. Thanh – Nghệ – Tĩnh. C. Liên khu V. D. Cao Bằng.
Câu 2. Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức
A. Đội cứu quốc dân. B. Việt Nam độc lập Đồng minh.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 3. Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân giành được là
A. Vũ Lăng – Đình Bảng. B. Bắc Sơn – Võ Nhai.
C. Phay Khắt – Nà Ngần. D. Chợ Rạng – Đô Lương.
Câu 4. Từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945, ở Nam Kì, phong trào Việt Minh hoạt động mạnh
nhất
A. Kiên Giang – Đồng Tháp. B. Mỹ Tho – Hậu Giang.
C. Cần Thơ – Cà Mau. D. Tây Ninh – Long An.
Câu 5. Chiều ngày 16 – 8 – 1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng
quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng
A. thị xã Cao Bằng. B. thị xã Thái Nguyên.
C. thị xã Tuyên Quang. D. thị xã Lào Cai.
Câu 6. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là
A. kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa.
C. phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”. D. phát động khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 7. Ngay khi nhận được tin về việc Phát xít Nhật đầu hàng thì Trung ương Đảng và
Tổng bộ Việt Minh đã
A. triệu tập ngay hội nghị toàn quốc để phát lệnh tổng khởi nghĩa.
B. triệu tập Đại hội Quốc dân tại Tân Trào.
C. phát động quần chúng chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa.
D. thành lập Ủy ban Tổng khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 8. Cách mạng tháng Tám năm 1945 diễn ra và thành công nhanh chóng chỉ trong vòng
A. 10 ngày. B. 15 ngày. C. 20 ngày. D. 30 ngày.
Câu 9. Thực hiện chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, nhân dân ta
phải làm gì?
A. Chuẩn bị đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
B. Đứng lên đánh Pháp đuổi Nhật.
C. Thực hiện một cao trào “kháng Nhật cứu nước”.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
Câu 10. Sau 30 năm xa Tổ quốc, Bác Hồ về nước trực tiếp chỉ đạo cách mạng trong hội
nghị nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
C. Hội nghị VI Ban Chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).
D. Hội nghị VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)
Câu 11. Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố tại
A. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (3-1945).
B. Hội nghị quân sự Bắc Kì (4-1945).
C. Hội nghị toàn quốc ở Tân Trào (từ ngày 13 đến ngày 15-8-1945).
D. Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (8-1945).
Câu 12. Vị vua cuối cùng của triều đại phong kiến Việt Nam là
A. Tự Đức. B. Hàm Nghi. C. Duy Tân. D. Bảo Đại.
Câu 13. Chủ tịch Hồ Chí Minh viết bản Tuyên ngôn độc lập ở
A. 90 Thợ Nhuộm. B. 312 Khâm Thiên. C. 48 Hàng Ngang. D. 5D Hàm Long.
Câu 14. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội
nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là
A. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.
B. đánh đổ Nhật – Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
D. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
Câu 15. Hình thức đấu tranh cách mạng trong thời kì 1939 – 1945 là
A. hợp pháp, công khai. B. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. bí mật, bạo động vũ trang. D. bất hợp pháp, bán công khai.
Câu 16. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của
A. Tổng bộ Việt Minh. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng. D. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 17. Theo nhận định Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, khẩu
hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay thế bằng khẩu hiệu gì?
A. “Đánh đuổi thực dân Pháp”. B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
C. “Đánh đuổi Nhật và bọn tay sai thân Nhật”. D. “Đánh đuổi Pháp – Nhật”.
Câu 18. Từ năm 1940, để đối phó với tỉnh hình mới, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách
A. mở cửa cho Nhật vào Đông Dương.
B. Thỏa hiệp Nhật, đàn áp phong trào cách mạng và nhân dân ta.
C. thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
D. tăng các loại thuế lên gấp nhiều lần.
Câu 19. Từ ngày 14 đến 15-8-1945, tại Tân Trào, Hội nghị toàn quốc của Đảng quyết định
A. khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
B. tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
D. tổng khởi nghĩa và giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
Câu 20. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được cải tổ từ
A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. D. Tổng bộ Việt Minh.
Câu 21. Ngay khi tiến vào Đông Dương, quân Nhật đã
A. hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.
B. thiết lập bộ máy thống trị mới của Nhật.
C. Bắt người Việt làm bia đỡ đạn cho Nhật.
D. giữ nguyên bộ máy của Pháp để vơ vét bóc lột.
Câu 22. Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “kháng Nhật cứu nước”?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ. B. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.
C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc. D. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.
Câu 23. Tiền thân của lực lượng vũ trang được Đảng đặc biệt chú ý quan tâm xây dựng
ngay từ đầu là
A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Hội cứu quốc.
C. Các đội vũ trang tự vệ. D. Trung đội cứu quốc quân I.
Câu 24. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. đấu tranh chính trị. B. đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh nghị trường. D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 25. Hình thức mặt trận được Đảng chủ trương thành lập ở Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là
A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 26. Phát xít Nhật xâm lược Đông Dương với âm mưu
A. lấy Đông Dương làm bàn đạp tấn công các nước khác.
B. biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
C. độc quyền chiếm Đông Dương.
D. biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
Câu 27. Đảng ta quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước khi
A. Nhật đảo chính Pháp.
B. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang phản công trên khắp các mặt trận.
D. Anh – Mĩ triển khai các hoạt động tấn công Nhật Bản.
Câu 28. Vì sao Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt trong Cách
mạng tháng Tám 1945?
A. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
B. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) chủ trương nâng cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) hoàn chỉnh chủ trương đề ra tại Hội nghị Trung ương 6
(11-1939).
Câu 29. “Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu nói trên là
của nhân vật nào?
A. Huỳnh Thúc Kháng. B. Vua Bảo Đại.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 30. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945

A. sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất.
C. khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước ở mọi mặt
trận thống nhất.
D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức – Nhật trong Chiến
tranh thế giới thứ hai.
Câu 31. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng
quan trọng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
C. Hội nghị lần thứ VI Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).
D. Hội nghị lần thứ VIII Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)
Câu 32. Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong văn kiện nào?
“Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho
toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà
quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được.”
A. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VI (11-1939).
B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII (5-1941).
C. Thư gởi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần thứ VIII.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 33. Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh
chóng và ít đổ máu là
A. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Phát xít Nhật lần lượt rút khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn có một kẻ thù.
D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.
Câu 34. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng
dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta…”. Đó là lời kêu gọi
A. của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 – 15/8/1945) họp ở Tân Trào.
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13/8/1945).
C. của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 – 17/8/1945).
D. của Hồ Chí Minh trong Thư gởi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền.
Câu 35. Công tác chuẩn bị toàn diện cho Tổng khởi nghĩa được gấp rút tiến hành từ
A. Tháng 6 – 1941, khi Đức tấn công Liên Xô.
B. Cuối năm 1942, khi Mĩ tuyên chiến với Nhật Bản.
C. Năm 1943, Liên Xô và phe Đồng minh phản công trên khắp các mặt trận.
D. Năm 1944, Pháp được giải phóng; Đồng minh triển khai hoạt động tấn công Nhật Bản.
Câu 36. Căn cứ địa cách mạng là
A. Địa bàn bí mật mà địch không ngờ tới.
B. Pháo đài “bất khả xâm phạm”, chính quyền địch tan rã hoàn toàn, nhân dân làm chủ.
C. Địa bàn thuận lợi và khá an toàn, chuẩn bị mọi điều kiện cho cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền.
D. Cung cấp chủ yếu về sức người, sức của cho cách mạng.
Câu 37. Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII (5-1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương
chuyển hướng chiến lược đề ra từ Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VI (11-1939), đồng
thời đã khắc phục hoàn toàn những hạn chế thiếu sót của
A. Cương lĩnh chính trị (2-1930).
B. Luận cương chính trị (10-1930).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).
Câu 38. Pháp có thái độ và hành động gì khi quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung tiến vào
miền Bắc Việt Nam?
A. Kiên quyết đấu tranh chống quân Nhật.
B. Phối hợp cùng nhân dân ta đấu tranh chống Nhật.
C. Vừa chống Nhật, vừa bắt tay với chúng để đàn áp nhân dân Đông Dương.
D. Nhanh chóng đầu hàng, cấu kết với Nhật cùng thống trị và bóc lột nhân dân.
Câu 39. Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới
là vì
A. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.
B. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.
C. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.
D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.
Câu 40. Quyết định quan trọng nào dưới đây được Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân
Trào (13-8-1945) thông qua?
A. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội.
B. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Thành lập Uỷ ban khởi nghĩa và hạ lệnh Tổng khởi nghĩa.
D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 41. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Phá tan xiềng xích của Pháp-Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.
Câu 42. Vai trò của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 đối với Cách mạng tháng Tám
1945 là gì?
A. Chủ trương thành lập Việt Minh.
B. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng.
Câu 43. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945) đã quyết định vấn đề cơ bản nào dưới đây?
A. Phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước.
B. Cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
D. Giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 44. “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân
gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập” được trích trong:
A. Tuyên ngôn Độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 45. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất với tên gọi
gì dưới đây?
A. Giải phóng quân. B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Quân giải phóng Việt Nam. D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 46. Khu giải phóng Viêṭ Bắc trở thành căn cứ chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ
của
A. Thủ đô kháng chiến. B. nước Viêṭ Nam mới.
C. Chính phủ lâm thời. D. nước Viêṭ Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 47. Nội dung nào dưới đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương Đảng lần thứ VIII?
A. Tạm gác cách mạng ruộng đất. B. Kẻ thù của cách mạng là Pháp-Nhật.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là đấu tranh giai cấp. D. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
Câu 48. Tiền thân của lực lượng vũ trang được Đảng đặc biệt chú ý quan tâm xây dựng ngay
từ đầu là
A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Hội cứu quốc.
C. Các đội vũ trang tự vệ. D. Trung đội cứu quốc quân I.
Câu 49. Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây dẫn đến việc Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)?
A. Mâu thuẫn Pháp-Nhật trở nên gay gắt.
B. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
C. Thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
Câu 50. Nguyên nhân chủ yếu quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945?
A. Có khối liên minh công-nông vững chắc.
B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh.
C. Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đông Dương đã gục ngã.
D. Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân.
Câu 51. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị (11-1939) và Hội nghị (5-1941) là
gì?
A. Liên kết công-nông chống phát xít.
B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
Câu 52. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị
(5-1941) có điểm gì khác so với Hội nghị (11-1939)?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 53. Tổ chức nào dưới đây đã xây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh Thái
Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn trong giai đoạn 1939-1945?
A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội Cứu quốc quân.
C. Đội du kích Thái Nguyên. D. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 54. Điều kiện khách quan nào dưới đây tạo thời cơ cho nhân dân ta đứng lên giành lại
độc lập trong tháng 8 năm 1945?
A. Thắng lợi của lực lượng cách mạng.
B. Sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.
C. Sự đầu hàng của phát xít I-ta-li-a và phát xít Đức.
D. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.
Câu 55. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến nạn đói cuối 1944 đầu 1945 ở Việt
Nam?
A. Vụ mùa năm 1945 thất thu do thiên tai.
B. Pháp bắt dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy cho chúng.
C. Lương thực từ miền Nam không thể vận chuyển ra miền Bắc.
D. Phát xít Nhật bắt dân ta nhổ lúa, hoa màu để trồng đay, thầu dầu.
Câu 56. Nô ̣i dung nào dưới đây không phản ánh đúng hành động của quân Pháp khi Nhâ ̣t
tiến vào Đông Dương?
A. Pháp tăng cường bóc lô ̣t nhân dân Đông Dương.
B. Pháp tuyên truyền cho sức mạnh của Nhâ ̣t.
C. Pháp tiến hành xuất cảng các nguyên liê ̣u chiến lược sang Nhâ ̣t.
D. Pháp câu kết với Nhâ ̣t, cùng thống trị và bóc lô ̣t nhân dân Đông Dương.
Câu 57. Hình thái từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong hội
nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (14 và 15-8-1945).
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VII (11-1940).
C. Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII (5-1941).
D. Hội nghị Trung ương Đảng lần VI (11-1939).
Câu 58. Sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian trong công tác chuẩn bị cho
cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945: 1. Mặt trận Việt Minh được thành lập. 2. Khu
giải phóng Việt Bắc ra đời.3. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập.
A. 1, 3, 2. B. 3, 1, 2. C. 2, 3, 1. D. 1, 2, 3.
Câu 59. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong
khoảng thời gian nào dưới đây?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 60. Vai trò Mặt trận Việt Minh trong cao trào kháng Nhật cứu nước là gì?
A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
B. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.
Câu 61. Phương pháp đấu tranh chủ yếu nào dưới đây được Đảng ta sử dụng trong Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.
Câu 62. Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã tạo ra cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông
Dương trong năm 1945?
A. Nhật đảo chính Pháp. C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.
B. Nhật thất bại nặng nề. D. Quân Pháp âm mưu phản công quân Nhật.
Câu 63. Bài học kinh nghiệm quan trọng nào của Đảng từ sự chỉ đạo góp phần thắng lợi
trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi.
C. Nắm bắt tình hình thế giới đề ra chủ trương phù hợp.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.

BÀI 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN
TRƯỚC NGÀY 19-12-1946
Câu 1. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám có thuận lợi cơ bản nhất là
A. nhân dân đã giành được quyền làm chủ nên rất phấn khởi, gắng bó với chế độ.
B. hệ thống XHCN đã hình thành trên thế giới, phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở
nhiều nước.
C. các nước đế quốc chưa kịp đem quân vào nước ta.
D. có Đảng lãnh đạo dày dạn kinh nghiệm, có lãnh tụ sáng suốt là chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 2. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 được ví như hình ảnh
A. nước sôi lửa bỏng. B. nước sôi lửa nóng. C. ngàn cân treo sợi tóc. D. trứng nước.
Câu 3. Lực lượng thay mặt quân Đồng minh giải giáp quân Nhật Bản ở Bắc vĩ tuyến 16
nước ta là
A. quân Anh. B. quân Pháp. C. quân Mỹ. D. quân Trung Hoa Dân
Quốc.
Câu 4. Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Bác Hồ “ Giặc đói, giặc dốt là……..
của giặc ngoại xâm”.
A. Bạn. B. Tay sai. C. Đồng minh. D. Anh em.
Câu 5. Lực lượng thay mặt quân Đồng minh giải giáp quân Nhật Bản ở Nam vĩ tuyến 16
nước ta là
A. quân Anh. B. quân Pháp. C. quân Mỹ. D. quân Trung Hoa Dân
Quốc.
Câu 6. Phong trào mà Đảng đã vận động nhân dân chống nạn mù chữ sau 1945 là
A. xây dựng nếp sống văn hóa mới. B. bình dân học vụ.
C. bài trừ các tệ nạn xã hội. D. xóa bỏ văn hóa thực dân nô dịch phản
động.
Câu 7. Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 là
A. thực dân Pháp xâm lược. B. tưởng Giới Thạch và tay sai.
C. thực dân Anh xâm lược. D. phát xít Nhật.
Câu 8. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nhà nước của
A. giai cấp công, nông, binh. B. giai cấp tư sản dân tộc.
C. toàn thể nhân dân lao động. D. giai cấp vô sản.
Câu 9. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc của Trung Ương Đảng 25/11/1945, xác đinh nhiệm
vụ nào là trung tâm, bao trùm nhất?
A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng. B. Chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Cải thiện đời sống nhân dân. D. Xây dựng miền Bắc XHCN
Câu 10. Đảng ta đã phát động phong trào gì để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến
chống Pháp từ 23/9/1945?
A. Vì miền Nam “thành đồng tổ quốc”. B. Hướng về miền Nam ruột thịt.
C. Nam tiến. D. Tất cả cho tuyền tiến
Câu 11. Ngày 6/1/1946, lần đầu tiên nhân dân Việt Nam thực hiện quyền công dân khi
A. bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội.
B. bỏ phiếu bầu Chính phủ lâm thời.
C. bầu Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
D. bầu Ủy ban hành chính nhà nước.
Câu 12. Biện pháp trước mắt mà Đảng và Nhà nước Việt Nam thực hiện để giải quyết nạn
đói là
A. cấm xuất khẩu lúa gạo. B. tăng gia sản xuất.
C. giảm thuế ruộng đất. D. nhường cơm sẻ áo.
Câu 13. Hà Nội được xác định là thủ đô của nước Việt Nam dân Chủ Cộng Hòa khi nào?
A. Năm 1945 B. Năm 1946 C. Năm 1954 D. Năm 1930
Câu 14. Sách lược của Việt Nam đối với Trung Hoa Dân Quốc trước ngày 6/3/1946 là
A. cho một số ghế trong Quốc hội và Chính phủ không qua bầu cử.
B. tạm hòa hoãn để tránh đối phó với cùng lúc nhiều kẻ thù.
C. đánh ngay khi chúng vừa đặt chân lên miền Bắc.
D. cho quân Trung Hoa Dân quốc kiểm soát an ninh ở Hà Nội.
Câu 15. Sách lược của Việt Nam đối với Pháp và Trung Hoa Dân quốc sau ngày 6/3/1946

A. hòa hoãn và kí với Pháp hiệp định Sơ Bộ, đẩy Trung Hoa Dân quốc về nước.
B. cho Pháp ra Bắc thay thế Trung Hoa Dân quốc và rút dần trong 5 năm.
C. cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, chính trị, đánh Trung Hoa Dân quốc.
D. hòa với Trung Hoa Dân quốc, đánh Pháp ngay khi vừa đặt chân lên Nam Bộ.
Câu 16. Trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ kí kết ngày 6/3/1946, Pháp công nhận Việt
Nam là một quốc gia
A. tự trị. B. tự do. C. độc lập. D. dân chủ.
Câu 17. Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1/1946 là một cuộc đấu tranh dân tộc, đấu
tranh chính trị gay go, quyết liệt?
A. Vì các đảng phái đối lập trong chính phủ lâm thời tìm cách lôi kéo, kích động quần
chúng, âm mưu loại bỏ ảnh hưởng của Đảng cộng sản.
B. Vì lúc đó nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài
chính. Quân đội Trung Hoa dân quốc liên tục yêu sách, đòi ta cung cấp nhiều lương thực,
thực phẩm cho 20 vạn quân của chúng.
C. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống
phá chính quyền cách mạng, chống lại độc lập, tự do của dân tộc ta.
D. Vì lúc đó nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài
chính, quân đội Pháp liên tục tấn công ta.
Câu 18. Vì sao ta chuyển từ nhân nhượng với Tưởng sang hòa hoãn với pháp?
A. Pháp-Tưởng ký hòa ước với Pháp 28/2/1946. B. Pháp mạnh hơn Tưởng.
D. Tưởng chuẩn bị rút quân về nước. D. Pháp-Tưởng tranh chấp Việt
Nam.
Câu 19. Việc ký hiệp định sơ bộ 6/3/1946 của ta nhằm mục đích gì?
A. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đánh vào kẻ thù chủ yếu.
C. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh.
D. Thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không nằm trong nội dung hiệp định sơ bộ 6/3/1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa là một quốc gia tự do.
B. Chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa thỏa thuận 15.000 quân Pháp ra BẮc, rút dần
trong 5 năm.
C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam bộ.
D. Ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hóa.
Câu 21. Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ, thường vụ Trung ương Đảng đã ra
A. chỉ thị kháng chiến kiến quốc. B. chỉ thị hòa để tiến.
C. chỉ thị toàn quốc kháng chiến. D. kiến quốc.
Câu 22. Để khắc phục tình trạng trống rỗng của ngân sách nhà nước, Đảng và Chính phủ đã
A. dùng tiền Quan kim, Quốc tệ của Trung Hoa Dân quốc đưa vào để thay thế.
B. kêu gọi nhân dân đóng góp cho “Quỹ độc lập”, phát hành tiền Việt Nam.
C. buộc Nhật Bản trả lại tiền đã lấy trong ngân khố của Ngân hàng Đông Dương.
D. tăng cường quyên góp thóc lúa gạo, xây dựng quỹ “Đảm phụ quốc phòng”.
Câu 23. Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp kịp thời nào để giải quyết nạn
đói?
A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hệ thống đê điều.
D. Điều hòa thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.
Câu 24. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tiến hành biện pháp gì để giải quyết vấn
đề ruộng đất cho nông dân sau khi giành chính quyền thắng lợi?
A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho người chưa có ruộng.
B. Lấy ruộng đất của đế quốc, địa chủ chia cho dân cày nghèo.
C. Chia lại ruộng đất công, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu ruộng.
D. Chia thành những ô nhỏ, bán trả góp trong 10 năm.
Câu 25. Sự kiện chủ yếu nào diễn ra trong năm 1946 đã đánh dấu nhà nước Việt Nam củng
cố nền móng cho chế độ mới?
A. Thành lập quân đội quốc gia. B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp. D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
Câu 26. Một thắng lợi của chính quyền cách mạng trên lĩnh vực tài chính (1946)?
A. Nhân dân đã quyên góp được 370 kg vàng cho ngân quĩ quốc gia.
B. Nhân dân đã quyên góp được 20 triệu đồng cho quĩ độc lập.
C. Tiền mới của chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa đã được lưu hành trong cả nước.
D. Nhân dân đã quyên góp được 40 triệu đồng cho quĩ đảm phụ quốc phòng.
Câu 27. Để kêu gọi đồng bào tham gia bình dân học vụ, diệt giặc dốt, Hồ Chủ tịch đã nói:
“Một dân tộc ……. là một dân tộc…………”. Hãy điền những từ còn thiếu?
A. ít học, dốt B. dốt, yếu
C. không học tập, dốt D. không học tập, không thể làm chủ chính mình.
Câu 28. Đại diện Việt – Pháp kí Tạm ước 14/9/1946 là ai?
A. Hồ Chí Minh, Xanhtơni. B. Võ Nguyên Giáp, Đác-giăng-li-ơ.
C. Hồ Chí Minh, Mutê. D. Phạm Văn Đồng, Pôn-muýt
Câu 29. Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
A. Quân Trung Hoa dân quốc rút, Pháp đã phải chấp hành lệnh ngừng bắn ở Nam bộ.
B. Quân Trung Hoa dân quốc rút, nhưng Pháp ở Nam bộ vẫn tiến hành các hoạt động quân
sự.
C. Âm mưu tách Nam bộ ra khỏi Việt Nam, Pháp đã liên tục gây sức ép buộc ta phải chấp
nhận họp hội nghị Việt – Pháp tại Phong- ten- nơ- blô.
D. Quân Trung Hoa dân quốc rút, bọn tay sai của chúng quay sang ủng hộ, liên kết với Pháp
liên tục gây ra các vụ bạo động quân sự ở miền Bắc.
Câu 30. Hãy điền các từ đúng vào câu sau đây: “ Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3 và Tạm
ước 14/9/1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của…… chống lại ta”
A. đế quốc Mĩ cấu kết với Tưởng. B. đế quốc Pháp cấu kết với Tưởng.
C. Tưởng cấu kết với Pháp. D. đế quốc Pháp cấu kết với Anh.
Câu 31. Ý nghĩa thắng lợi của công cuộc chống đói?
A.Thể hiện trách nhiệm “vì dân” của chính quyền mới.
B. Làm cho nhân dân càng phấn khởi tin tưởng vào Đảng, chính phủ và Chủ Tịch Hồ Chí
Minh.
C. Có điều kiện để đẩy mạnh phát triển sản xuất.
D. Thể hiện vai trò của nhà nước mới.
Câu 32. Đối với hai kẻ thù Tưởng và Pháp, Đảng và Bác đã thực hiện nhiều chủ trương,
biện pháp khác nhau để cứu vãn tình hình, chủ trương, biện pháp nào sau đây được xem là
đau đớn nhất?
A. Để tay sai Tưởng được tham gia Quốc hội và chính trị.
B. Đảng cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán (11/11/1945), sự thật là rút vào bí mật.
C. Nhận tiêu tiền “Quan kim”, “ Quốc tệ” của Tưởng.
D. Kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Tưởng.
Câu 33. Cho các sự kiện:
1. Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa họp phiên đầu tiên.
2. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua.
3. Bầu cử Quốc hội đầu tiên trong cả nước.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 2,3,1 B. 3, 1, 2 C. 3, 2, 1 D.1, 3, 2
Câu 34. Vai trò của quần chúng nhân dân trong việc tham gia xây dựng chính quyền sau
cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam?
A.Tham gia ủng hộ chính phủ giải quyết nạn đói.
B. Ủng hộ nền tài chính của chính phủ.
C. Tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
D. Tham gia xóa mù chữ.
Câu 35. Một trong những bài học kinh nghiệm trong thời kì từ tháng 9/ 1945 đến trước
tháng 12/1946?
A. Kết hợp giữa kháng chiến với kiến quốc. B. Kết hợp giữa đánh với đàm.
C. Lấy yếu đánh mạnh. D. Lấy ít địch nhiều.
Câu 36. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là
A. nạn đói. B. giặc dốt. C. tài chính. D. giặc ngoại xâm
Câu 37. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa
một bơ) để cứu dân nghèo” là câu nói của ai?
A. Trường Chinh. B. Tôn Đức Thắng. C. Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 38. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam
sau cách mạng thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
B. Lật đổ chính quyền cách mạng Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 39. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
chứng tỏ điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.
B. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 40. Lí do chủ yếu nào dưới đây làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) không có kết
quả?
A. Thời gian đàm phán ngắn.
B. Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa.
C. Pháp âm mưu kéo dài thêm chiến tranh xâm lược nước ta.
D. Ta chưa nhận được sự đồng tình ủng hộ của bạn bè quốc tế.
Câu 41. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa chủ yếu của cuộc Tổng tuyển cử ngàỵ
6-1-1946?
A. Nâng cao uy tín của Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
B. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Khơi dậy tinh thần yêu nước, làm chủ đất nước của nhân dân.
D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của lực lượng phản động.
Câu 42. Đảng và chính phủ đã thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo sau cách mạng tháng
Tám vì lí do nào dưới đây?
A. Pháp được sự giúp đỡ và hậu thuẫn của quân Anh.
B. Kẻ thù còn mạnh, chống phá chính quyền cách mạng.
C. Trung Hoa Dân quốc dùng tay sai để chống phá cách mạng.
D. Chính quyền còn non trẻ, không thể đối phó với nhiều kẻ thù.
Câu 43. Sự kiện nào dưới đây đã buộc chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ
đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng với Pháp?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
C. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp.
D. Vì chúng ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
Câu 44. Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán, lũ lụt.
B. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.
C. Quân Pháp tấn công ở Nam Bộ.
D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài.
Câu 45. Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công?
A. Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương.
B. Ta không in được tiển riêng nên buộc phải chấp nhận đồng tiền mất giá “quan kim”, “quốc
tệ” của Trung Hoa Dân quốc.
C. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới.
D. Ta chưa in được tiền mới, không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương và
buộc phải chấp nhận đồng tiền mất giá “quan kim”, “quốc tệ” của Trung Hoa Dân quốc.
Câu 46. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
gì?
A. Xây dựng chính quyền cách mạng.
B. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
C. Giải quyết nạ ngoại xâm và nội phản.
D. Xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
Câu 47. Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 khẳng định vấn đề gì?
A. Đất nước đã vượt qua khó khăn thử thách.
B. Xây dựng được chế độ mới hợp lòng dân, thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết
toàn dân.
C. Chính quyền cách mạng đã thật sự vũng mạnh.
D. Dân tộc Việt Nam đã có chính quyền riêng.
Câu 48. Vì sao Trung Hoa Dân quốc chấp nhận rút quân về nước đồng ý cho quân Pháp ra
Bắc thay thế theo hiệp ước Pháp – Hoa (28-2-1946)?
A. Pháp nhượng cho Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi ở Trung Quốc và con
đường buôn bán Việt Nam với Trung Quốc.
B. Trung Hoa Dân quốc gặp khó khăn ở Trung Quốc.
C. Được chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa nhân nhượng cho một số quyền lợi về
kinh tế.
D. Được chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa nhân nhượng cho một số quyền lợi về
chính trị.
Câu 49. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là 1 quốc gia tự do nằm trong khối
liên hiệp Pháp.
B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong
khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân
Trung Hoa Dân quốc.
D. Hai bên thực hiện hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 50. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội.
2. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Tạm ước.
3. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.
A. 2, 1, 3. B. 1, 3, 2. C. 3, 1, 2. D. 2, 3, 1.
Câu 51. Hình ảnh dưới đây thể hiện truyền thống gì của nhân dân ta?

A. Tương thân tương ái. B. Đoàn kết toàn dân.


C. Vì ngày mai phát triển. D. Truyền thống yêu nước.
Câu 52. Hình ảnh đoàn quân “Nam tiến” năm 1945 thể hiện tinh thần gì của các thế hệ thanh
niên Việt Nam?

A. Đoàn kết. B. Yêu nước. C. Xung kích. D. Tương thân tương ái.
Câu 53. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 đã thể hiện
A. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. sự nhượng bộ của ta trong việc kí kết hiệp định.
C. sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.
D. sự hạn chế trong lãnh đạo của ta.
Câu 54. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp bản Tạm ước ngày 14
– 9- 1946 nhằm
A. loại trừ một vạn quân Anh ra khỏi miền Nam.
B. đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Nam.
C. kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng.
D. tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phôngtennơblô.
Câu 55. Nhiệm vụ cơ bản nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cần thực hiện sau
Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Giải quyết nạn đói. B. Giải quyết nạn dốt.
C. Giải quyết khó khăn về tài chính. D. Xây dựng chính quyền cách mạng.
Câu 56. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết đã đặt Việt Nam trước những thách
thức nào?
A. Nguy cơ đối đầu với quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Buộc phải cầm súng khi Pháp đưa quân ra miền Bắc.
C. Cùng một lúc phải đối phó với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
D. Kẻ thù cấu kết với nhau nhằm chống phá chính quyền cách mạng.
Câu 57. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết buộc Việt Nam phải lựa chọn giải pháp

A. Đánh Pháp. B. Đánh Trung Hoa Dân quốc.
C. Hòa với Pháp. D. Hòa với Trung Hoa Dân quốc.
Câu 58. Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội đầu
tiên đã thể hiện điều gì?
A. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù.
B. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới.
C. Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri.
D. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm mưu
chống phá của kẻ thù.
Câu 59. Những biện pháp mà Đảng và Chính phủ đã thực hiện để giải quyết các khó khăn
trước mắt của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa
như thế nào đối với đất nước lúc này?
A. Đưa đất nước vượt qua khó khăn.
B. Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền mới.
C. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, tăng cường sức
mạnh đoàn kết dân tộc, làm cơ sở cho cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
D. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền mới.
Câu 60. Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và việc bầu cử Hội đồng
nhân dân các cấp là
A. đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
B. tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào
âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.
D. tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa, khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất
nước, giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.
Câu 61. Kết quả của cuộc bầu cử Quốc Hội ngày 6/1/1946 được đánh giá là thắng lợi của
A. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
B. cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền.
C. cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang khi Đảng ta chưa nắm chính quyền.
D. cuộc vận động chính trị nhưng cũng là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh
giai cấp.
Câu 62. Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 được kí kết trong mối tương quan lực lượng giữa ta với
địch như thế nào?
A. Pháp thất thế trong hoạt động ngoại giao.
B. Pháp thất thế so với ta trên chiến trường.
C. ta yếu hơn địch.
D. ta và địch có tương quan sức mạnh quân sự bằng nhau.
Câu 63. Thành công bước đầu của lĩnh vực nào trong việc ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ 6-3-
1946?
A. Ngoại giao. B. Chính trị và ngoại giao.
C. Quân sự và ngoại giao. D. Kinh tế và chính trị.
Câu 64. Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-
1946)?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các
nước.
Câu 65. Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho Trung Hoa Dân quốc (từ 9-1945 đến
trước 6-3-1946) và việc kí hiệp định Sơ bộ ( 6-3-1946) với thực dân Pháp của Đảng đã để lại
bài học gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Mở rộng quan hệ quốc tế. B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.
C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với chính trị. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự.
Câu 66. Bài học cơ bản nào được rút ra từ kết quả việc giải quyết nạn đói sau Cách mạng
tháng Tám 1945 của Đảng?
A. Đầu tư phát triển nông nghiệp. B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
C. Triệt để thực hành tiết kiệm. D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
Câu 67. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam được rút ra
từ quá trình đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Đa phương hóa các mối quan hệ.
C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao. D. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình.
Câu 68. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận
dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
Câu 69. Yếu tố cơ bản nào sau đây đã đưa cách mạng Việt Nam vượt qua khó khăn sau Cách
mạng tháng Tám 1945?
A. Tinh thần đoàn kết toàn dân. B. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. D. Truyền thống yêu nước của dân tộc.
Câu 70. Bài học chủ yếu trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận
dụng như thế nào trong kí kết Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954)?
A. Phân hóa và cô lập kẻ thù. B. Không vi phạm chủ quyền đất nước.
C. Giành thắng lợi từng bước. D. Tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của quốc gia.
BÀI 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP ( 1946- 1950 )
Câu 1. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là tinh thần chiến đấu của
A. Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn. B. Quân dân Nam Bộ - Sài Gòn.
C. Nhân dân cả nước khi Pháp trở lại xâm lược. D. Quân dân thủ đô Hà Nội.
Câu 2. Kết quả cuộc chiến đấu ở thủ đô Hà Nội năm 1946 là
A. Việt Nam giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu ở Hà Nội.
B. Pháp bị giam chân trong thành phố gần hai tháng.
C. kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp thất bại.
D. quân Pháp phải chấp nhận rút khỏi Hà Nội.
Câu 3. Âm mưu chủ yếu của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc là
A. Xoa dịu phong trào phản đối chiến tranh ở Pháp.
B. tìm một lối thoát danh dự trong chiến tranh Đông Dương.
C. Đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc chiến tranh.
D. giành thế chủ động tại địa bàn rừng núi.
Câu 4. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 là
A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.
C. chứng tỏ quân và dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của giặc Pháp.
D. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu – đông năng 1950 là
A. chứng tỏ quân ta đã trưởng thành.
B. chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi.
C. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
D. quân đội ta giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở
ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Câu 6. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là
A. chiến dịch Thượng Lào 1954 B. chiến dịch Việt Bắc 1947
C. chiến dịch Biên giới 1950. D. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 7. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu – đông năm 1947, Đảng ta đã có
chỉ thị
A. “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “phải phòng ngự trước tiến công sau”.
C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
D. “phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”.
Câu 8. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng ta

A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 9. Trận đánh có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 là
A. trận Cao Băng. B. trận Đông Khê. C. trận Thất Khê. D. trận Đình Lập.
Câu 10. Vì sao Việt Nam mở chiến dịch Biên giới (1950)?
A. Tạo điều kiện để thúc đẩy kháng chiến phát triển.
B. Giành và giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Đánh bại các chiến lược chiến tranh mới của Pháp.
D. Khai thông biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ Việt Bắc.
Câu 11. Nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam, Pháp mở chiến dịch
A. Việt Bắc thu đông năm 1947. B. Biên giới thu đông năm 1950.
C. Hòa Bình đông xuân 1951 – 1952. D. Tây Bắc thu đông 1952.
Câu 12. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.
C. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
D. chứng tỏ khả năng quân và dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
Câu 13. Thực chất của chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi
chiến tranh” của Pháp là
A. Thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
B. Tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực với ta.
C. Chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.
D. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với Việt Nam.
Câu 14. Âm mưu của Pháp khi thực hiện kế hoạch Revers là
A. phá căn cứ địa Việt Bắc, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. bảo vệ vùng trung du và đồng bằng Liên khu 3, 4.
C. giành thế chủ động ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. bao vây, cô lập, tấn công Việt Bắc, kết thúc chiến tranh.
Câu 15. Thành quả quan trọng nhất của những ngày toàn quốc kháng chiến chống Pháp ở Hà
Nội là gì?
A. Giải phóng được thủ đô Hà Nội.
B. Phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.
D. Giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
Câu 16. Sau khi kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946, Pháp vẫn
A. buộc ta tiếp tục kí kết tiếp những văn kiện nhân nhượng khác.
B. nghiêm chỉnh thực hiện theo tinh thần các văn kiện đã kí kết.
C. chỉ thực hiện một số điều trong các văn kiện đã kí kết.
D. vi phạm những điều đã kí kết.
Câu 17. Chiến dịch nào dưới đây thể hiện nghệ thuật chiến tranh du kích của ta?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. D. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
Câu 18. Trong chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947: “Ở hướng đông, quân ta phục kích
đánh địch trên đường số 4, cản bước tiến của chúng, tiêu biểu nhất là trận đánh phục
kích ở....”
A. đèo Bông Lau. B. Chợ Mới, chợ Đồn.
C. Đoan Hùng, Khe Lau. D. Chiêm Hoá, Tuyên Quang.
Câu 19. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ...” Câu văn trên trích trong văn bản nào?
A. Tuyên ngôn độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. D. Chỉ thị toàn dân kháng chiến.
Câu 20. Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai ?
A. Hồ Chí Minh. B. Võ Nguyên Giáp.
C. Phạm Văn Đồng. D. Trường Chinh.
Câu 21. Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương thông
qua việc
A. đồng ý cho chính phủ Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Rơ ve năm 1949 ở Đông Dương.
B. trực tiếp viện trợ cho Pháp mở rộng chiến tranh Đông Dương.
C. đồng ý cho Pháp lập phòng tuyến boong-ke và vành đai trắng ở đồng bằng Bắc bộ.
D. đồng ý cho Pháp đưa quân Âu-Phi sang tham chiến trên chiến trường Đông Dương.
Câu 22. Hành động khiêu khích nghiêm trọng, trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội
ước, tiến công quân ta là hành động nào?
A. Khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
B. Chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương.
C. Gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ
trật tự ở Hà Nội.
D. Pháp tiến đánh các vùng tự do của ta ở Nam bộ và Nam Trung Bộ
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu chính của ta trong chiến dịch Biên
Giới thu-đông 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Khai thông đường biên giới Việt-Trung.
C. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
D. Giam chân địch ở vùng rừng núi.
Câu 24. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên Giới thu- đông năm 1950 là
A. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.
B. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
C. ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi.
D. Trận phục kích địch từ Cao Bằng rút chạy.
Câu 25. Chiến thắng Biên Giới (1950), làm cho kế hoạch Rơ-ve
A. bị phá sản một bước. B. bị phá sản bước đầu.
C. bị phá sản hoàn toàn. D. bước đầu giành thắng lợi.
Câu 26. Mục đích chủ yếu của ta chọn đánh Đông Khê làm điểm mở màn cho chiến dịch
Biên giới 1950?
A. Để cắt đứt hệ thống phòng ngự của Pháp
B. Vì quân Pháp không có sự đề phòng ở Đông Khê.
C. Vì Đông Khê là vị trí không quan trọng đối với Pháp.
D. Vì Đông Khê là nơi tập trung quân đông nhất của Pháp.
Câu 27. Đảng và Chính phủ kêu gọi toàn dân kháng chiến chống Pháp vào tháng 12-1946 vì
lí do gì dưới đây?
A. Pháp được Mĩ tăng cường viện trợ.
B. Lợi dụng thời điểm Pháp đang trên đà thất bại, ta đánh đuổi Pháp về nước.
C. Nhờ có sự ủng hộ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc giúp ta đủ lực đánh Pháp.
D. Chúng ta không thể tiếp tục nhân nhượng khi Pháp có hành động xâm lược ngày càng
trắng trợn.
Câu 28. Điểm mới của chiến dịch Biên Giới 1950 so với chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947

A. Pháp chủ động đánh ta. B. ta chủ động đánh Pháp.
C. Pháp bị thất bại. D. ta thất bại.
Câu 29. Đảng ta đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp xuất phát từ lí do chủ
yếu nào dưới đây?
A. Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.
B. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước.
C. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.
D. Pháp không thực hiện Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946.
Câu 30. Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là gì?
A. Mĩ can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
B. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn.
C. Cuộc kháng chiến của ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh.
D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch theo hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta.
Câu 31. Với thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta đã giành được
thế chủ động chiến lược trên chiến trường
A. Bình – Trị – Thiên. B. Nam bộ. C. Bắc bộ. D. Liên khu V.
Câu 32. Âm mưu mới của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc thu đông 1947 là
A. thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
B. tiếp tục chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
D. kí với Mĩ hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
Câu 33. Hành lang Đông -Tây mà Pháp thiết lập theo nội dung kế hoạch Rơ ve bao gồm
A. Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La, Thái Nguyên.
B. Hòa Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Lai Châu.
C. Hải Phòng, Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La.
D. Hải Phòng, Hà Nội, Sơn La, Thái Nguyên.
Câu 34.Từ sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947, cuộc kháng chiến của ta có thêm
thuận lợi mới là
A. Liên Xô,Trung Quốc và các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước
ta.
B. các nước châu Phi và thuộc địa của Pháp giành được độc lập.
C. hai nước Lào và Campuchia giành độc lập.
D. nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp
ở Việt Nam.
Câu 35. “Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung,
củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích mà Đảng ta đã đề ra trong
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình- Thượng Lào. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 36. Cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 năm 1946, thành phố nào đã
kìm được chân địch lâu nhất?
A. Hải Phòng. B. Nam Định. C. Huế. D. Hà Nội.
Câu 37. Sau khi rút khỏi Hà Nội, các cơ quan Đảng chính phủ, mặt trận, các đoàn thể của ta
đã chuyển lên căn cứ địa nào?
A. Việt Bắc. B. Cao Bằng. C. Bắc Sơn. D. Bắc Sơn – Võ Nhai.
Câu 38. Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn
quốc là?
A. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện.
B. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa.
C. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được phát trên đài phát thanh.
Câu 39. Tính chủ động của quân ta và Pháp trong hai chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947,
Biên Giới 1950 là
A. Pháp đều chủ động đánh ta.
B. ta đều chủ động đánh Pháp.
C. Pháp chủ động trong chiến dịch Việt Bắc, ta chủ động trong chiến dịch Biên giới.
D. Pháp chủ động trong chiến dịch Biên giới, ta chủ động trong chiến dịch Việt Bắc.
Câu 40. Vai trò của Mĩ trong cuộc chiến tranh Đông Dương được thể hiện qua kế hoạch Rơ-
ve như thế nào?
A. Không can thiệp vào Đông Dương.
B. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.
C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương.
D. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 41. Nội dung nào dưới đây không được thể hiện trong đường lối kháng chiến chống
Pháp của nhân dân ta (1945-1954)?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Chí Minh.
B. Bản chỉ thị toàn dân kháng chiến của ban thường vụ trung ương Đảng.
C. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.
D. Chỉ thị phải “ phá tan cuộc hành quân mùa đông của của giặc Pháp” của Đảng.
Câu 42. Sau khi phát động toàn quốc kháng chiến, Đảng và chính phủ ta đã
A. tiến hành chiến tranh tổng lực đánh Pháp.
B. tích cực chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
C. chuẩn bị kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
D. đợi thời cơ phản công Pháp.
Câu 43. Đảng quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Việt Bắc là căn cứ địa của ba nước Đông Dương.
B. Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta.
C. Việt Bắc là chiến trường chính giữa ta và Pháp.
D. Việt Bắc là trung tâm gần thủ đô Hà Nội.
Câu 44. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng 1945-1954 đã phát huy nét tinh hoa
đường lối
A. chiến tranh tâm lí. B. chiến tranh tổng lực.
C. chiến tranh nhân dân. D. chiến tranh toàn diện.
Câu 45. Hành động của Pháp sau hiệp định Sơ bộ 6-3- 1946 và Tạm ước 14-9-1946 đã chứng
tỏ
A. Pháp muốn đàm phán với ta.
B. Pháp chỉ cần một số quyền lợi kinh tế.
C. Pháp quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa.
D. Pháp muốn khẳng định thế mạnh ở Đông Dương.
Câu 46. Chiến dịch nào dưới đây thể hiện cách đánh đồn, diệt viện của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch Hòa Bình.
C. Chiến dịch Biên Giới thu- đông 1950. D. Chiến dịch Tây Bắc.
Câu 47. Tính quyết tâm trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
thể hiện ở câu văn nào dưới đây?
A. ...Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân
nhượng thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!
B. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô
lệ...
C. Bất kì đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ không phân chia tôn giáo, hễ là người Việt
Nam thì phải đứng lên đánh Pháp.
D. Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm... ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp
cứu nước...
Câu 48. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian:
1. Ta tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông khê.
2. Quân ta chặn đánh địch làm cho hai cánh quân không gặp được nhau.
3. Quân ta nổ súng đánh vào Đông Khê.
4. Đường số 4 được giải phóng.
A. 1, 2, 3, 4. B. 3, 1, 2, 4. C. 2, 3, 4, 1. D. 4, 3, 2, 1.
Câu 49. Nội dung nào dưới đây thể hiện tình thế của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc thu- đông
1947 và Biên Giới 1950?
A. Càng có lợi thế, bao vây tăng cường hơn nữa căn cứ địa Việt Bắc.
B. Càng đánh càng thua, sa lầy vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Thua cuộc, Pháp phải đàm phán kí Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Pháp vẫn giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
Câu 50. Yếu tố nào dưới đây không phản ánh bước phát triển cao hơn của chiến dịch Biên
Giới 1950 so với chiến dịch Việt Bắc 1947?
A. Ta chủ động mở chiến dịch.
B. Phương thức tác chiến đa dạng.
C. Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
D. Ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
Câu 51. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Hồ Chủ Tịch dành cho
A. Đội Cứu quốc quân. B. Trung đoàn Thủ Đô.
C. Việt Nam giải phóng quân. D. Vệ Quốc Quân.
Câu 52. Quyết định của Đảng và Chính phủ ta trước hành động bội ước của thực dân Pháp
cuối năm 1946 là
A. tiếp tục nhân nhượng, hòa hoãn với Pháp.
B. đề nghị chính phủ Pháp thương lượng, đàm phán.
C. phát động toàn quốc kháng chiến.
D. kêu gọi cộng đồng quốc tế can thiệp.
Câu 53. Trong những năm 1947 – 1948, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì để đối phó
với những âm mưu và hành động của thực dân Pháp?
A. Mở các cuộc tấn công đánh địch trên các mặt trận chính diện.
B. Phát triển chiến tranh du kích rộng rãi ở các vùng tạm chiến.
C. Tạm thời rút vào hoạt động bí mật.
D. Mở những cuộc tấn công nhỏ nhằm phân tán và tiêu hao sinh lực địch.
Câu 54. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã tạo điều kiện cho
A. cả nước đi vào cuộc kháng chiến toàn diện.
B. cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. Đảng và cơ quan đầu não của ta được bảo vệ an toàn.
D. nhân dân miền Bắc có điều kiện đẩy mạnh sản xuất.
Câu 55. Mục tiêu lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ
tuyến 16 vào tháng 12/1946 nhằm
A. làm tiêu hao sinh lực địch, khai thông biên giới.
B. làm cho địch hoang mang lo sợ, để cho ta có thời gian di chuyển cơ quan đầu não an toàn.
C. để cho ta có thời gian di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ trung ương
Đảng, chính phủ về căn cứ an toàn.
D. quyết tâm tiêu diệt địch ở các thành phố lớn.
Câu 56. Ai là người trực tiếp nghiên cứu, chỉ đạo kế hoạch tác chiến Chiến dịch Biên giới thu
– đông năm 1950?
A. Trường Chinh. B. Võ Nguyên Giáp.
C. Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 57. Trước sự bội ước của thực dân Pháp sau khi đã ký với ta Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)
và Tạm ước (14/9/1946), nhân dân ta đã làm gì để tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu
dài với thực dân Pháp?
A. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển các cơ quan quan trọng, nhà máy, xí nghiệp...
B. Tiến hành tiêu thổ để cho tiện kháng chiến lâu dài.
C. Xây dựng lực lượng về mọi mặt: chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa.
D. Xây dựng các cơ sở sản xuất, chế biến tốt phục vụ cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 58. Nội dung nào dưới đây trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh
thể hiện tinh thần tránh đối đầu chiến tranh của Việt Nam?
A. “ Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.
B. “ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.
C. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, ...”.
D. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc”.
Câu 59. Ngày 18-1-1950, Trung Quốc đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam thể hiện tinh
thần cơ bản nào sau đây trong quan hệ quốc tế?
A. Chiến tranh lạnh.
B. Xu thế khu vực hóa.
C. Xu thế toàn cầu hóa.
D. Sự hỗ trợ của nước lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 60. Tinh thần yêu chuộng hòa bình của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được Đảng ta
phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?
A. Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích khác.
B. Đấu tranh hòa bình, trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế.
C. Nhân nhượng với Trung Quốc một số điều khoản.
D. Đàm phán, chia sẻ quyền lợi với Trung Quốc.
Câu 61. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 và chiến dịch Biên Giới 1950 đều có liên quan
đến
A. hậu phương của ta. B. căn cứ địa Việt Bắc.
C. chiến trường Đông Dương. D. mở đường khai thông sang Trung Quốc.
Câu 62. Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông
Dương chứng tỏ
A. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương.
B. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương.
C. nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ.
D. cuộc chiến tranh Đông Dương có tính chất của cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 63. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong các kế hoạch Rơve (1949), Đờ lát đơ
tátxinhi (1950) Nava (1953) của Pháp?
A. Đề ra trong thế bị động, sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
B. Nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai.
D. Có sự đồng ý và viện trợ của Mĩ.
Câu 64. Hành động của Pháp từ sau Hiệp định sơ bộ đến trước khi cuộc kháng chiến toàn
quốc bùng nổ thể hiện điều gì dưới đây?
A. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng thêm.
B. Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.
C. Chúng ta càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta
một lần nữa!
D. Bất kì đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ không phân chia tôn giáo, hễ là người Việt
Nam thì phải đứng lên đánh Pháp.

BÀI 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP ( 1951- 1953 )
Câu 1. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng đã quyết định đổi tên Đảng ta là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam
C. Đảng Cộng sản Đông Dương D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 2. Đầu tháng 3/1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành tổ chức nào?
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Quốc dân Việt Nam.
C. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 3. Đối tượng chính của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại chính cương Đảng lao
động Việt Nam là
A. phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động.
B. chủ nghĩa đế quốc và phong kiến.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp.
D. chủ nghĩa đế quốc Mĩ vừa can thiệp vào Đông Dương.
Câu 4. Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953 Đảng và chính phủ có
chủ trương gì?
A.Triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.
B. Thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tất đất tất vàng”.
C. Thực hành tiết kiệm.
D.Thực hiện người cày có ruộng.
Câu 5. Sau khi kế hoạch Revers thất bại, Pháp tiếp tục thực hiện kế hoạch
A. Bolaert. B. De Lattre de Tassigny. C. Navarre. D. De Castries
Câu 6. Việc Mỹ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12-1950) đã chứng
tỏ điều gì?
A. Mỹ chính thức xâm lược Đông.
B. Mỹ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. Mỹ hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.
D. Mỹ bước chân vào nhòm ngó Đông Dương.
Câu 7. Mục đích chủ yếu của kế hoạch De Lattre de Tassigny là
A. tìm thắng lợi quân sự để thuận lợi đàm phán.
B. phá vỡ thế chủ động chiến lược của ta.
C. kết thúc nhanh cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
D. bao vây, tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 8. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), chiến thắng nào là mốc khởi
đầu làm thay đổi tương quan lực lượng có lợi cho quân đội ta?
A. Việt Bắc thu đông năm 1947. B. Biên giới thu đông năm 1950.
C. Điện Biên Phủ 1954. D. Tây Bắc thu đông 1952.
Câu 9. Khó khăn của ta khi Pháp thực hiện kế hoạch De Lattre de Tassigny là
A. phong trào đấu tranh du kích bị tan rã.
B. vùng sau lưng địch luôn bị càn quét, nhiều cơ sở bị phá.
C. vùng tự do ngày càng bị thu hẹp.
D. tiềm lực kinh tế kháng chiến bị phá hủy nghiêm trọng.
Câu 10. Cuộc chiến đấu của quân dân ta trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn
quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
B. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch.
C. Tạo ra thế trận bao vây, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới.
D. Tao ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài.
Câu 11. Mục đích chủ yếu của việc tập trung quân Âu-Phi trong kế hoạch De Lattre de
Tassigny (1950) là gì?
A. Bình định các vùng tạm chiếm của Pháp.
B. Tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
D. Càn quét vào các căn cứ địa của quân và dân ta.
Câu 12. Mục tiêu trước mắt của việc phát triển nguỵ quân trong kế hoạch De Lattre de
Tassigny (1950) là gì?
A. Xây dựng quân đội quốc gia mạnh. B. Giúp cho nguỵ quyền lớn mạnh.
C. Tăng cường lực lượng cho Pháp. D. Đánh phá vùng nông thôn của ta.
Câu 13. Biện pháp chủ yếu nào dưới đây được đề ra trong kế hoạch De Lattre de Tassigny
(1950)?
A. Xây dựng thêm hệ thống đồn bốt ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
B. Thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
C. Thiết lập hệ thống giao thông hào ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
D. Tăng cường lực lượng quân viễn chinh ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
Câu 14. Văn bản nào sau đây được kí kết giữa Mĩ với chính phủ Bảo Đại (9-1951)?
A. Hiệp ước tương trợ Việt-Mĩ. B. Hiệp định không xâm phạm.
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ. D. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
Câu 15. Tháng 2-1951, tại Vinh Quang (Chiêm Hóa-Tuyên Quang) đã diễn ra sự kiện nào
dưới đây?
A. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
B. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần I.
C. Hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân Việt-Minh-Lào.
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 16. Đại hội nào dưới đây được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” ?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976).
Câu 17. Đại hội nào dưới đây đã quyết định thành lâ ̣p ở mỗi nước Viê ̣t Nam, Lào,
Campuchia một Đảng Mác-Lênin riêng?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935)
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951)
C. Đại hội đại biểu toàn quốc thứ III (9-1960)
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976)
Câu 18. Kế hoạch De Lattre de Tassigny năm 1950 được xây dựng dựa trên cơ sở nào dưới
đây?
A. Viện trợ của Mĩ. B. Kinh tế Pháp phát triển.
C. Sự lớn mạnh của nguỵ quân. D. Kinh nghiệm chỉ huy của Tatxinhi.
Câu 19. Mục tiêu nào dưới đây là cơ bản nhất trong kế hoạch De Lattre de Tassigny (1950)?
A. Tiêu diệt nhanh chóng quân chủ lực của ta.
B. Mong muốn kết thúc cuộc chiến ở Đông Dương.
C. Củng cố cho chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương
D. Giữ vững thế chủ động của Pháp trên chiến trường Đông Dương.
Câu 20. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ (9.1951) vì lí do chủ yếu nào
dưới đây?
A. Củng cố chính quyền Bảo Đại. B. Can thiệp vào Đông Dương về kinh tế.
C. Ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ. D. Củng cố vị thế của Mĩ ở Đông Dương.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ sự can thiệp của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông
Dương (1951-1953)?
A. Các đội quân viễn chinh Mĩ bắt đầu đến Việt Nam.
B. Số lượng các công ty Mĩ đến Việt Nam đầu tư tăng.
C. Chính phủ Mĩ viện trợ quân sự cho chính quyền Bảo Đại.
D. Các phái đoàn cố vấn quân sự Mĩ đến Việt Nam ngày càng nhiều.
Câu 22. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt
Nam, Lào, Cămpuchia một Đảng riêng vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Để tạo thuận lợi cho phong trào cách mạng.
B. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của mỗi nước.
C. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng.
D. Để nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
Câu 23. Trước tình thế sa lầy của Pháp ở Đông Dương (1950-1953), Mĩ đã có hành động gì?
A. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.
B. Từng bước can thiệp sâu vào Đông Dương.
C. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Cấu kết với các thế lực phản động từng bước can thiệp vào Đông Dương.
Câu 24. Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951) được gọi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”
vì lí do gì?
A. Đánh dấu sự thành công của đại hội toàn quốc lần II.
B. Đánh dấu bước phát triển mới trong lãnh đạo của Đảng.
C. Đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng Đông Dương.
Câu 25. Mục đích Mĩ kí “Hiê ̣p định phòng thủ chung Đông Dương” với Pháp năm 1950 và “
Hiê ̣p ước hợp tác kinh tế Viê ̣t – Mĩ” với Bảo Đại năm 1951 là gì?
A. Từng bước can thiê ̣p sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Viện trợ kinh tế, tài chính cho Pháp và Bảo Đại.
C. Tạo sự ràng buô ̣c về kinh tế, quân sự với Pháp.
D. Trực tiếp ràng buô ̣c chính phủ Bảo Đại.
Câu 26. Mục đích chính của Pháp trong việc tăng cường bình định vùng tạm chiếm ở kế
hoạch De Lattre de Tassigny (1950) là gì?
A. Vơ vét sức người sức của phục vụ chiến tranh.
B. Làm lung lay tinh thần chiến đấu của nhân dân ta.
C. Tăng cường kiểm soát nhân ta trong vùng tạm chiếm.
D. Hạn chế sự chi viện của nhân dân cho lực lượng kháng chiến.
Câu 27. Mục đích chính của Pháp khi thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng
bằng Bắc bộ trong kế hoạch De Lattre de Tassigny (1950)?
A. Vơ vét sức người sức của phục vụ cho chiến tranh.
B. Tăng cường kiểm soát nhân ta.
C. Ngăn chặn quân chủ lực của ta.
D. Chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc.
Câu 28. Kế hoạch De Lattre de Tassigny (1950) được thực hiện đã tác động gì đến cuộc
kháng chiến chống Pháp của ta?
A. Gặp khó khăn trong việc tổ chức xây dựng lực lượng kháng chiến.
B. Làm cho cuộc kháng chiến trở nên khó khăn, phức tạp.
C. Hạn chế sự chi viện từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Thu hẹp vùng tự do, vùng giải phóng của ta
Câu 29. Mục đích chủ yếu của việc đưa người Việt Nam sang học ở Mĩ trong những năm
1950 là gì?
A. Đào tạo tay sai cho Mĩ. C. Hỗ trợ đào tạo nhân tài cho Việt Nam.
B. Ràng buộc nguỵ quyền vào Mĩ.D. Phát triển nguồn nhân lực của nguỵ quyền.
Câu 30. Sự kiện nào dưới đây có ý nghĩa góp phần quyết định đưa cuộc kháng chiến chống
Pháp (1945-1954) đến thắng lợi?
A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đại hội chiến sĩ thu đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần 1.
C. Thành lập Mặt trận Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
D. Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
Câu 31. Nguyên nhân chủ yếu đưa đến việc thành lập “Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào”
(3-1951) là gì?
A. Thuận lợi trong việc tổ chức kháng chiến của ba nước Đông Dương.
B. Tăng cường khối đoàn kết nhân dân ba nước chống Pháp.
C. Củng cố lực lượng cách mạng ba nước Đông Dương.
D. Chống lại chính sách chia rẽ của Pháp.
Câu 32. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mở cuộc vận động lao động sản xuất năm
1952 nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?
A. Đáp ứng yêu cầu sản xuất, đời sống và đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
B. Phục vụ cho việc xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh.
C. Động viên nhân dân hăng hái tham gia sản xuất.
D. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Câu 33. Mục tiêu cốt lõi của công cuộc cải cách giáo dục năm 1950 là gì?
A. Thực hiện khẩu hiệu “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.
B. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất.
C. Đẩy lùi nạn thất học, mù chữ trong nhân dân.
D. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng.
Câu 34. Điểm khác nhau về bối cảnh Pháp thực hiện kế hoạch De Lattre de Tassigny năm
1950 so với kế hoạch Rơve năm 1949 là gì?
A. Thực hiện trong thế bị động.
B. Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương.
C. Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường.
D. Nhân dân Pháp phản đối cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 35. Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2.1951) của Đảng Cộng sản
Đông Dương so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3.1935) là
A. đưa Đảng ra hoạt động công khai.
B. thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.
C. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng.
D. bầu Ban Chấp hành Trung Ương Đảng và Bộ Chính trị.
Câu 36. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951- 1953 so
với giai đoạn 1946- 1950 là gì?
A. Chống thực dân Pháp và tay sai.
B. Chống thực dân Pháp và phong kiến.
C. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
D. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây phản ánh bản chất chủ yếu của kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi
năm 1950?
A. Sự lệ thuộc của Pháp vào Mĩ.
B. Bước lùi về chiến lược của Pháp.
C. Sức mạnh của quân đội viễn chinh Pháp.
D. Chiến lược quân sự quy mô để bình định Đông Dương.
Câu 38. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa chủ yếu của Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (5-1952)?
A. Tuyên dương thành tích của các anh hùng có công với nước.
B. Đoàn kết, khích lệ tinh thần yêu nước của nhân dân.
C. Lôi cuốn nhiều ngành, nhiều giới tham gia.
D. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.
Câu 39. Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch De Lattre de Tassigny
(1950)?
A. Vừa tâ ̣p trung lực lượng vừa phát triển đô ̣i quân nòng cốt.
B. Phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng.
C. Vừa tâ ̣p trung vừa phân tán lực lượng.
D. Vừa củng cố vừa mở rô ̣ng lực lượng.
Câu 40. Điểm mới của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) so với kế hoạch Rơve (1949) là
gì?
A. Tập trung kiểm soát Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
B. Tập trung bao vây căn cứ địa Việt Bắc.
C. Tấn công Việt bắc với quy mô lớn.
D. Kiểm soát biên giới Việt-Trung.
Câu 41. Từ việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3-1951) Việt Nam có thể rút ra bài học kinh
nghiệm gì về xây dựng mặt trận hiện nay?
A. Xây dựng khối liên minh công-nông. B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
C. Đoàn kết các tôn giáo. D. Đoàn kết các dân tộc.
Câu 42. Việc Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương (1951-1953) đã thể
hiện âm mưu chủ yếu gì đối với khu vực Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy tự do dân chủ ở Đông Nam Á.
B. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.
C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại Đông Nam Á.
D. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương.
Câu 43. Từ thành công của Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951), bài học cơ bản nào Việt
Nam có thể rút ra để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Tăng cường sự đoàn kết quốc tế. B. Tăng cường khối đoàn kết dân tộc.
C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. D. Tăng cường tiềm lực kinh tế, quốc phòng.

BÀI 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT
THÚC ( 1953 – 1954 )
Câu 1. Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp – Mĩ ở Đông Dương là
A. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
D. giành lấy thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 2. Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava là
A. phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
B. phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
C. phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
D. tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
Câu 3. Ngày 20/11/1953, giữa lúc ta tiến quân lên Tây Bắc, Nava vội vàng phân tán lực
lượng cho quân nhảy dù, tập trung một khối chủ lực mạnh ở
A. Lai Châu. B. Điện Biên Phủ.
C. Thượng Lào. D. Hạ Lào và đông bắc Campuchia.
Câu 4. Khu vực nào dưới đây được Nava tập trung quân mạnh nhất từ thu – đông 1953?
A. Tây Bắc. B. Thượng Lào. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 5. Nava đưa tổng số binh lực lên Điện Biên Phủ lúc cao nhất là16.200, bố trí thành 3
phân khu với 49 cứ điểm..Mục đích nhằm biến Điện Biên Phủ thành:
A. Một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
B. Một nơi tập trung đông nhất quân chủ lực.
C. Căn cứ quân sự phòng thủ Đông Dương.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 6. Ngay sau khi chọn Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược ban đầu trung ương
Đảng đã xác định phương châm:
A. Đánh nhanh thắng nhanh. B. Đánh chắc, tiến chắc.
C. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh. D. Các phương án đều sai.
Câu 7. Ai đã được cử làm Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng ủy chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Hoàng Văn Thụ B. Văn Tiến C. Phạm Văn Đồng D. Võ Nguyên Giáp
Câu 8. Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã
quyết định thay đổi để thực hiện phương châm:
A. Đánh nhanh thắng nhanh B. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh
C. Đánh chắc, tiến chắc D. Cơ động, chủ động, linh hoạt
Câu 9. Chiến dịch nào của ta trong kháng chiến chống Pháp làm phá sản hoàn toàn kế
hoạch Nava?
A. Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
B. Chiến cuộc Đông-xuân 1983-1954.
C. Chiến dịch Hòa Bình- Tây Bắc, Thượng Lào( 1951-1953).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 10. Ngày 8 - 5 - 1954, phái đoàn Chính phủ ta do Phó thủ tướng, kiêm Bộ trưởng Ngoại
giao Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Giơnevơ với tư cách
A. đại diện cho một dân tộc chiến thắng.
B. đại diện cho các lực lượng yêu chuộng hòa bình.
C. đại diện cho ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. đại diện cho các nước thuộc địa của thực dân Pháp.
Câu 11. Cho các sự kiện dưới đây:
1) Quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
2) Hiệp định Giơnevơ được ký kết.
3) Chính phủ Pháp cử tướng Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội ở Đông Dương.
4) Liên quân Lào – Việt tiến công địch ở Trung Lào, uy hiếp Xavanakhet và căn cứ Xênô.
Hãy sắp xếp các sự kiện đúng theo thứ tự thời gian
A. 1, 2, 3, 4             B. 3, 4, 1, 2             C. 2, 1, 4, 3             D. 4, 2, 3, 1
Câu 12. “Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa là một quốc gia
tự do..” đó là nội dung của văn bản nào?
A. Hiệp định Giơnevơ. B. Hiệp định sơ bộ.
C. Tạm ước 14/9/1950. D. Tất cả đều đúng.
Câu 13. Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ thành điểm quyết chiến chiến lược?
A. Vì Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, trung tâm của kế hoạch Na-va, muốn làm
phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va phải tiêu diệt Điện Biên Phủ.
B.Vì Điện Biên Phủ là một địa bàn chiến lược quan trọng mà cả ta và địch đều muốn nắm
giữ.
C. Vì Na- va đã xây dựng Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, niềm hi vọng của cả
Pháp và Mĩ.
D. Vì Điện Biên Phủ có địa hình núi non hiểm trở, địch không thể ngờ ta có thể đem quân lên
đây để tấn công chúng.
Câu 14. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể
hiện trên mặt trận nào?
A. Chính tri-văn hóa B. Chính trị-ngoại giao C. Kinh tế -văn hóa D. Quân sự
Câu 15. Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
A.“Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.
B.“Thà hi sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.
C.“ Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”.
D.“ Quyết chiến quyết thắng ở Điện Biên Phủ”.
Câu 16. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống
nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương.
C.Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc Tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng
7-1956.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 17. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945-1954)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính
trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn.
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân
tiến bộ thế giới.
Câu 18. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh tháng nhanh của Pháp-Mĩ.
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân
tán và giam chân ở miền rừng núi.
D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trôn
chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.
Câu 19. Lý do nào sau đây không đúng khi ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến
chiến lược với thực dân Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-Va.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với Miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
Câu 20. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp-Mĩ.
B. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh
hiện đại khác của Pháp và Mĩ.
C. Giải phóng 4000 km đất đai và 40 vạn dân.
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện
thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
Câu 21. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?
A.Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất
của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế
kỷ XX.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.
Câu 22. Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?
A. Chiến thắng Biên giới. B. Chiến thắng Tây Bắc.
C. Chiến thắng Đông Xuân 1953-1954. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 23. Hiệp đinh Giơnevơ năm 1954 là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền
nào của các nước Đông Dương?
A. Được hưởng độc lập, tự do.
B. Các quyền dân tộc cơ bản.
C. Được tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. Được chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 24. Tại sao Pháp lại chấp nhận đám phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ?
A. Do sức ép của Liên Xô. B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang.
C. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ. D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ.
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
Câu 25. Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam
(1945 - 1954)?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7 - 1954).
Câu 26. Thắng lợi quân sự nào dưới đây đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).
C. Chiến dịch Biên Giới thu – đông (1950).
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953-1954).
Câu 27. Tháng 1-1954, Hội nghị ngoại trưởng 4 nước họp ở Béclin thỏa thuận việc triệu tập
hội nghị quốc tế ở Giơnevơ để giải quyết vấn đề Triều Tiên và Đông Dương gồm những quốc
gia nào dưới đây?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp. B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Trung Quốc.
C. Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Ấn Độ.
Câu 28. Theo nội dung của Hiệp định Giơnevơ, quốc gia nào dưới đây ở Đông Dương không
có vùng tập kết?
A. Lào. B. Việt Nam.
C. Campuchia. D. Việt Nam và Campuchia.
Câu 29. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào
đến tình hình miền Bắc nước ta?
A. Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước.
B. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam.
D. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 30. Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông
Dương.
B. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
C. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
Câu 31. Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành tâm điểm của kế hoạch Nava?
A. Điện Biên Phủ được Pháp chiếm từ lâu nhất.
B. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng.
C. Điện Biên Phủ gần nơi đóng quân chủ lực của Pháp.
D. Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Nava.
Câu 32. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân ta là sự kết
hợp giữa mặt trận
A. quân sự với kinh tế. B. quân sự với chính trị.
C. kinh tế với ngoại giao. D. kinh tế với chính trị.
Câu 33. Thắng lợi nào của nhân dân ta từ năm 1946 đến 1954 đã làm xoay chuyển cục diện
chiến tranh ở Đông Dương?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu –đông 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 12/1953. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 34. Điểm yếu trong kế hoạch quân sự Na-va mà địch không thể giải quyết được là
A. mâu thuẫn giữ tập trung lực lượng và phân tán lực lượng để mở rộng vùng chiếm đóng.
B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.
C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).
Câu 35. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông-Xuân 1953-1954?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối
yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự Đông-Xuân 1953-1954.
Câu 36. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?
A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất, tiêu biểu nhất cho tinh thần chiến đấu anh dũng, bất
khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ
XX.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.
Câu 37. Trong Đông-Xuân 1953-1954, ta mở 4 chiến dịch tấn công vào những hướng quan
trọng mà địch tương đối yếu, điều này thể hiện
A. ta giữ vững thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
B. tính chủ động, liên tục, sáng tạo của ta, khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân
tán của địch.
C. ta quyết tâm đập tan kế hoạch quân sự Na-va.
D. Lực lượng ta lớn mạnh vượt bậc, có thể đương đầu với địch tại Điện Biên Phủ.
Câu 38. Lí do chủ yếu trong viê ̣c Pháp cử Nava sang Đông Dương là gì?
A. Vì Nava được Mĩ chấp nhâ ̣n.
B. Vì chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) đã kết thúc.
C. Vì Pháp bị thiệt hại nặng, vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
D. Vì nhân dân Pháp ngày càng phản đối chiến tranh xâm lược Viê ̣t Nam.
Câu 39. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương (1945
– 1954) kết thúc bằng giải pháp nào dưới đây?
A. Chính trị B. Quân sự. C. Kinh tế. D. Văn hóa.
Câu 40. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình
ở Đông Dương đối với Việt Nam là
A. mới giải phóng được miền Bắc. B. chỉ giải phóng được miền Nam.
C. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc. D. mới giải phóng từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 41. Điểm giống nhau cơ bản trong bối cảnh quốc tế giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954
và Hiệp định Pari năm 1973 như thế nào?
A. Xu thế toàn cầu hóa.
B. Xô – Mĩ đối đầu căng thẳng.
C. Cục diện chiến tranh lạnh đang tồn tại.
D. Chủ nghĩa thực dân mới sụp đổ hoàn toàn.
Câu 42. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Pháp (1945 – 1954) với Cách mạng tháng Tám (1945) là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
D. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
Câu 43. Cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán ở Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa
bình ở Đông Dương diễn ra gay gắt và phức vì
A. lập trường ngoan cố của Mĩ. B. lập trường ngoan cố của Pháp.
C. lập trường ngoan cố của Pháp – Mĩ. D. tình hình thế giới diễn ra căng thẳng.
Câu 44. Tác động của Hiệp định Giơnevơ đối với cách mạng Việt Nam là
A. Mĩ không còn can thiệp vào Việt Nam.
B. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước.
D. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân về nước.
Câu 45. Tác động của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954) và chiến dịch
Điện Biên Phủ (1954) tạo điều kiện thuận lợi cho
A. cuộc đấu tranh quân sự của ta giành thắng lợi.
B. cuộc đấu tranh chính trị của ta giành thắng lợi.
C. cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
D. cuộc đấu tranh quân sự và ngoại giao của ta giành thắng lợi.
Câu 46. Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9/1953) đã đề ra kế hoạch tác chiến Đông
Xuân (1953-1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận
nào?
A. Chính trị quân sự. B. Chính diện và sau lưng địch.
C. Quân sự và ngoại giao. D. Chính trị và ngoại giao.
Câu 47. Phương châm chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953- 1954 là gì?
A. “Đánh nhanh thắng nhanh”. B. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
C. “Đánh chắc, thắng chắc”. D. “Tích cực, chủ động, linh hoạt”, “Đánh chắc thắng”.
Câu 48. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơnevơ?
A.Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống
nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con
đường hòa bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc Tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng
7/1956.
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục
nhiệm vụ của họ.
Câu 49. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Nava?
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định, kết
thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
Câu 50. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho
nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào
giai đoạn hiện nay
A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
Câu 51. Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện
Biên Phủ trên không” năm 1972 là
A. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải rút quân về nước.
B. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải ký kết các hiệp định với ta.
C. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải kết thúc cuộc chiến tranh.
D. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ
bản của ba nước Đông Dương.
Câu 52. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950
và kế hoạch Nava năm 1953 là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
D. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
Câu 53. Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
C. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. D. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 54. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với những nước
nào dưới đây
A. Đức và Triều Tiên. B. Đức và Nhật Bản.
C. Triều Tiên và Nhật Bản. D. Trung Quốc và Triều Tiên.
Câu 55. Cho bảng dữ liệu dưới đây:
Sự kiện Ý nghĩa
1. Chiến thắng Điện Biên Phủ a. Đánh dấu thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp
1954 của nhân dân ta.
2. Cuộc tiến công chiến lược Đông b. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp -
– Xuân 1953 - 1954 Mỹ
3. Hiệp định Giơnevơ 1954 c. Chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho chiến dịch
Điện Biên Phủ
Nối Sự kiện (cột 1,2,3) với Ý nghĩa (cột a, b, c) cho đúng.
A. 1a - 2b - 3c. B. 1a - 2c - 3b. C. 1c - 2a - 3b. D. 1b - 2c - 3a.
Câu 56. Ảnh hưởng thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của Việt Nam
đến các nước Á, Phi, Mĩlatinh như thế nào?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào dân chủ.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào hòa bình.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào không liên kết.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 57. Điểm chung cơ bản giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973.
A. Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
B. Đều qui định ngừng bắn, lập lại hòa bình.
C. Đều qui định quân đội nước ngoài phải rút khỏi nước ta.
D. Đều qui định Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành hiệp định.
Câu 58. Để đạt được kết quả tốt trong học tập, em cần phát huy phẩm chất tốt đẹp nào của
người lính Điện Biên năm xưa?
A. Dũng cảm hi sinh. B. Đoàn kết nhất trí.
C. Chịu đựng gian khổ. D. Kiên trì, quyết tâm.
Câu 59. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp
thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của Tướng
Võ Nguyên Giáp
A. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”.
C. chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thắng nhanh”.
D. chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”.
Câu 60 . Khẩu hiệu “Điện Biên Phủ-Hồ Chí Minh-Việt Nam” mà bạn bè quốc tế ca ngợi
chứng tỏ điều gì?
A. Tinh thần chiến đấu anh dũng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Thắng lợi của ta trong trận Điện Biên Phủ mang tầm vóc quốc tế, có sức ảnh hưởng lớn và
cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ thiên tài, đã chỉ huy trận Điện Biên Phủ giành thắng lợi.
Câu 61. Chủ tịch Hồ Chí Minh từng ví “….như cái chiêng, ….như cái tiếng, cái chiêng có to
thì cái tiếng mới lớn”
A. Chính trị / quân sự. B. Chính trị /ngoại giao.
C. Chính trị/ kinh tế . D. Quân sự / ngoại giao.

Bài 21: XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ
CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1975)
Câu 1. Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra:
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. B.Trung Ương Đảng và chính phủ trở về Thủ
đô.
C. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô. D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương là
A. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở Miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Câu 3. Thành tựu lớn nhất của cuộc cải cách ruộng đất 1954-1960 là:
A. Đã giải quyết được 81 vạn héc –ta ruộng đất cho các hộ nông dân.
B. Hơn 2.5 triệu hộ gia đình nông dân Việt Nam được cấp ruộng đất.
C. Thủ tiêu hoàn toàn thế lực kinh tế của giai cấp địa chủ trong nông thôn Việt Nam.
D. Ruộng đất do địa chủ quản lí.
Câu 4. Trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất, chúng ta đã vi phạm một số sai lầm
nào?
A. Đấu tố cả những điạ chủ kháng chiến, những người thuộc tầng lớp trên có công với cách
mạng.
B. Quy nhằm thành địa chủ một số nông dân, cán bộ, bộ đội, đảng viên...
C. Phương pháp đấu tố tràn lan, thiếu phân biệt đối xử.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 5.Từ 1954, TW Đảng đã khẳng định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là gì?
A. Đấu tranh chống Mỹ -Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, giữ gìn hòa bình, bảo vệ và
phát triển lực lượng cách mạng.
B. Đấu tranh chống Mỹ -Diệm, hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà, đưa
cả nước tiến lên XHCN.
C. Đấu tranh hòa bình chống chế độ độc tài gia đình trị của anh em Ngô Đình Diệm, tiến tới
thống nhất đất nước bằng con đường Tổng tuyển cử tự do.
D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ, hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống
nhất đất nước.
Câu 6. Tại sao trong những năm 1954-1958, cách mạng miền Nam chủ trương đấu tranh
chính trị chống Mỹ -Diệm?
A. Vì lực lượng cách mạng miền Nam lúc đó còn non trẻ, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ
trang.
B. Vì lúc đó kẻ thù chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.
C. Vì ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định Giơnevơ, chủ trương dựa vào cơ sở
pháp lí quốc tế đấu tranh chính trị với địch là chủ yếu.
D. Vì lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn.
Câu 7. Phong trào Hòa Bình được bắt đầu ở đâu?
A. Hóc Môn- Gia Định. B. Sài Gòn- Chợ Lớn. C. Sài Gòn- Chợ Lớn. D.
Huế.
Câu 8. Phong trào đấu tranh chính trị ở Miền Nam trong những năm 1954- 1958 đã:
A. Làm suy yếu hệ thống chính quyền địch ở các đô thị.
B. Tập hợp nhân dân trong một mặt trận chống Mỹ - Diệm rộng lớn.
C. Làm thất bại chính sách tố Cộng , diệt Cộng của Mỹ- Diệm.
D. Bước đầu làm thất bại âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa chủ nghĩa thực
dân mới của Mỹ.
Câu 9. Phong trào Đồng Khởi đã diễn ra ở đâu?
A. Bến Tre. B . Quảng Ngãi. C. Bình Định, Ninh Thuận. D. Tây Ninh.
Câu 10. Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống của câu sau: “Phong trào Đồng Khởi”
đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế……….sang thế
………
A. Chủ động: tiến công. B. Giữ gìn lực lượng: tiến công.
C. Phòng ngự bị động: tiến công. D. Bị động: chủ động.
Câu 11. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập ở đâu?
A. Tây Ninh. B. Bến Tre. C. Bình Định. D. Sóc Trăng.
Câu 12. Ai là người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt
Nam?
A. Nguyễn Thị Bình. B. Nguyễn Hữu Thọ. C. Huỳnh Tấn Phát. D. Lê Đức
Thọ.
Câu 13. Ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” là:
A. Làm lung lay hệ thống chính quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển liên tục của
miền Nam Việt Nam.
B. Là thắng lợi đánh dấu sự thất bại chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.
C. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam, mở đường cho sự
phát triển mạnh mẽ của chiến tranh cách mạng.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công chiến lược.
Câu 14. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng được tiến hành ở đâu?
A.Việt Bắc . B. Sài Gòn . C. Cao Bằng . D. Hà Nội .
Câu 15. Hãy cho biết ba sự kiện lịch sử quan trọng xảy ra trong năm 1960.
A. Phong trào Đồng Khởi Bến Tre, Đại hội Đảng lần III, thành lập Mặt trận dân tộc giải
phóng miền Nam Việt Nam.
B. Phong trào Đồng Khởi Bến Tre, chiến thắng Ấp Bắc, chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Ba Gia, thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, Ngô
Đình Diệm bị lật đổ.
D. Thành lập Trung ương cục miền Nam, chiến thắng Bình Giã, Nguyễn Văn Trổi ám sát
hụt Mc. Namara.
Câu 16. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng có điểm gì nổi bật?
A. Đây là đại hội Đảng lần đầu tiên tổ chức ở Hà Nội.
B. Đây là đại hội Đảng chỉ có các Đảng viên ở miền Bắc tham dự.
C. Đây là Đại hội đầu tiên đã đề ra đường lối xây dựng CNXH ở nước ta.
D. Đây là đại hội Đảng chỉ có các Đảng viên ở miền Nam tham dự.
Câu 17. Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa
bình thống nhất đất nước.
Câu 18. Đường lối tiến hành công nghiệp hóa ở miền Bắc được xác định trong Đại hội đại
biểu toàn quốc lần III là:
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ; lấy công nghiệp nhẹ làm nền tảng của nền kinh tế
quốc dân.
B. Ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ; lấy công nghiệp nhẹ làm nền tảng của
nền kinh tế quốc dân.
C. Lấy công nghiệp nặng làm nền tảng- ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí.
D. Kết hợp phát triển công nghiệp với nông nghiệp; lấy nông nghiệp làm nền tảng của nền
kinh tế quốc dân.
Câu 19. Ai được bầu làm Bí thư thứ nhất tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng?
A. Hồ Chí Minh. B. Trường Chinh. C. Lê Duẩn. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 20. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng đã bầu ai vào chức vụ lãnh đạo Đảng?
A. Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh, Tổng bí thư: Lê Duẩn.
B. Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh, Bí thư thứ nhất: Lê Duẩn.
C. Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh, Tổng bí thư: Trường Chinh.
D. Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh, Bí thư thứ nhất: Phạm Văn Đồng.
Câu 21. Một trong những công trình thủy lợi lớn được xây dựng trong thời kì miền Bắc
thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần I ?
A. Công trình thủy nông Bắc – Hưng – Hải. B. Công trình thủy lợi Bái Thượng.
C. Công trình thủy lợi Đô Lương. D. Công trình thủy nông Thác Huống.
Câu 22. Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng là:
A. Đề ra con đường phát triển cho cách mạng miền Nam.
B. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
C. Mở ra một thời kì mới cho lịch sử Việt Nam- thời kì cả nước tiến lên XHCN.
D. Tiếp sức chỉ đường cho cách mạng miền Nam, để nhân dân miền Nam tiến hành “Đồng
Khởi”.
Câu 23. Vì sao hệ thống đường Trường Sơn được gọi là đường 559?
A. Vì con đường này có tổng chiều dài là 559 km.
B. Quyết định mở con đường này mang số 559.
C. Tên con đường được đặt để chỉ thời gian mà Trung ương Đảng quyết định mở đường vào
tháng 5-1959.
D. Đơn vị đầu tiên tiến hành mở đường có 559 thành viên.
Câu 24. Hiểu thế nào về chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?
A. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, dựa trên nền tảng lực lượng quân
ngụy, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, bằng phương tiện chiến tranh của Mỹ.
B. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội
viễn chinh Mỹ và quân chư hầu.
C. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, được tiến hành bằng quân đội lính
đánh thuê, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, phương tiện chiến tranh Mỹ.
D. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay
sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, bằng phương tiện chiến tranh của Mỹ.
Câu 25. Hiểu thế nào về “Ấp chiến lược”?
A. “Ấp chiến lược” là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
B. “Ấp chiến lược” là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp
nhân dân, thực hiện “tát nước bắt cá”, đánh phá tận gốc phong trào cách mạng miền Nam.
C. “Ấp chiến lược” là một mô hình xây dựng kinh tế xã hội do Mỹ trực tiếp quản lí ở vùng
đô thị miền Nam.
D. “Ấp chiến lược” là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất nhân dân ta, tạo điều kiện
cho các thế lực địa chủ-tư sản hóa ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính
quyền Mỹ-Diệm.
Câu 26. Biện pháp nào không được Mỹ -Diệm áp dụng trong quá trình thực hiện chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt”?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra miền Bắc.
B. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, phổ biến chiến thuật “ trực thăng vận”, “thiết
xa vận” cho quân ngụy.
C. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn vào căn cứ cách mạng.
D. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, xây dựng và phát triển lực lượng
ngụy quân đông, hiện đại.
Câu 27. Điểm nổi bật của cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” của quân dân ta ở
miền Nam là:
A. Đẩy lùi quân Sài Gòn ra khỏi nông thôn miền Nam.
B. Cuộc đấu tranh “giành đất, giành dân” giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng tại
các đô thị miền Nam.
C. Cuộc đấu tranh phá “ấp chiến lược” được tiến hành song song với hoạt động rào làng
kháng chiến.
D. Là cuộc đấu tranh dai dẳng, liên tục của nhân dân ta nhằm đánh bại chiến lược “Chiến
tranh cục bộ ” của Mỹ.
Câu 28. Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Ấp Bắc là:
A. Cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn
chinh Mỹ.
B. Chiến thắng này đã đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang miền Nam, đánh
dấu sự phá sản bước đầu của chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mỹ.
C. Là chiến thắng quan trọng, khẳng định quân dân miền Nam có đủ khả năng đánh bại
quân đội Mỹ trên chiến trường miền Nam.
D. Là thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mỹ.
Câu 29. Sự kiện đảo chính lật đổ chính quyền Diệm 1-11-1963 chứng tỏ điều gì?
A. Mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn, giữa Mỹ-Diệm ngày càng sâu sắc, không
thể dung hòa.
B. Đánh dấu một thất bại quan trọng của Mỹ trong việc thiết lập chính quyền tay sai ở Sài
Gòn.
C. Cuộc đảo chính chứng tỏ chính quyền Sài Gòn đã lung lay, khủng hoảng sâu sắc.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 30. Tình hình miền Nam sau đảo chính 1-11-1963 là:
A. Mỹ đã kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình.
B. Phong trào đấu tranh chống ngụy quyền ở miền Nam tạm thời chấm dứt.
C. Chính quyền Sài Gòn miền Nam từ đây lâm vào một cuộc khủng hoảng triền miên, vô
phương cứu chữa.
D. Mỹ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, huy động số lượng lớn quân viễn
chinh Mỹ vào miền Nam để giúp chính quyền Sài Gòn đứng vững.
Câu 31. Kết quả của cuộc đấu tranh chống, phá “ấp chiến lược” của quân và dân ta là:
A.Năm 1963, địch chỉ kiểm soát được ½ tổng số ấp chiến lược trên toàn miền Nam.
B. Năm 1962, cách mạng miền Nam kiểm soát được ½ lãnh thổ và ½ dân số miền Nam.
C. Năm 1965, kế hoạch “ấp chiến lược ” của Mỹ đã bị phá sản về cơ bản.
D. Năm 1964, địch chỉ kiểm soát được 1/5 số ấp so với dự kiến.
Câu 32. Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn- Mắc Namara là gì?
A. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng.
C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng.
D. Hoàn thành bình định có trọng điểm ở miền Nam trong vòng 2 năm.
Câu 33. Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông –xuân 1964 -1965
là:
A. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” ở miền Nam Việt Nam.
B. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ nhân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến
tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
C. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. Thắng lợi quân sự lớn,, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “Ấp chiến lược” của
địch.
Câu 34. Phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chống chiến lược “ Chiến tranh đặc
biệt” là:
A.Nắm lấy thắt lưng địch mà đánh. B. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.
C. Tìm Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt. D. Vành đai diệt Mỹ.
Câu 35. Một phong trào thanh niên được phát động trong năm 1965 ở miền Nam là:
A. Phong trào “Hai giỏi”. B. Phong trào “ Năm xung phong”.
C. Phong trào “Ba sẵn sàng”. D. Phong trào thi đua đạt danh hiệu “Dũng sĩ diệt
MỸ”.
Câu 36. Ngay sau khi hòa bình lặp lại, nhân dân Miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất

A. nông nghiệp lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
C. để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến Miền Nam.
D. để khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 37. Ai là người cầm đầu cuộc đảo chính lật đổ Diệm –Nhu?
A. Nguyễn Văn Thiệu. B. Nguyễn Cao Kỳ. C. Dương Văn Minh. D. Nguyễn Thành
Trung.
Câu 38. Người chiến sĩ cách mạng cuối cùng hy sinh trên máy chém của Ngô Đình Diệm là
ai?
A. Hoàng Lê Kha. B. Lý Tự Trọng. C. Nguyễn Văn Trổi. D. Võ Thị Sáu.
Câu 39. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-
.1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
D. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 40. Khi quân Pháp rút khỏi Việt Nam, điều khoản nào của hiệp định Giơnevơ năm
1954 chưa được thực hiện?
A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.
B. Để lại quân đội ở Miền Nam
C. Để lại cố vấn quân sự
D. Không bồi thường chiến tranh
Câu 41. Sau khi quân Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?
A. Ủng hộ Ngô Đình Diệm lên nắm toàn bộ chính quyền.
B. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.
Câu 42. Cách mạng miền Nam từ giữa những năm 1950 chuyển sang hình thức đấu tranh
nào?
A. Đấu tranh chính trị chống Mỹ - Diệm đòi thi hành hiệp định Giơnevơ.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
C. khởi nghĩa vũ trang ở vùng nông thôn.
D. kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao.
Câu 43. Ý nào không phải là mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày
đầu chống Mĩ -Diệm?
A. Đòi thi hành hiệp định Giơnevơ. B. Bảo vệ hòa bình.
C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. D. lật đổ chính quyền Mỹ- Diệm.
Câu 44. Hội nghị lần thứ 15 ( tháng 1 năm 1959) Ban chấp hành Trung ương đảng đã có
quyết định.
A.  Dùng đấu tranh ngoại giao đàm phán để kết thúc chiến tranh.
B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ Diệm.
C. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng.
D. Tiếp tục đấu tranh buộc chính quyền Ngô Đình Diệm phải thi hành hiệp định Giơnevơ.
Câu 45. Hội nghị lần thứ 15 ( tháng 1 năm 1959) ban chấp hành Trung ương Đảng  đã đề ra
phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. đấu tranh chính trị làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. đấu tranh vũ trang lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. đấu tranh nghị trường lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ
yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị Mĩ-Diệm.
Câu 46. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi?
A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. Làm  lung lay  tận gốc  chính  quyền Ngô Đình Diệm.
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Mĩ  phải thừa nhận thất bại trong chiến lược Chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam,
Việt Nam.
Câu 47. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng ( tháng 9 năm 1960) xác định vai trò
của Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam là
A. trực tiếp chống Mĩ, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. thực hiện thống nhất nước nhà.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. bảo vệ miền Bắc Xã hội Chủ nghĩa.
Câu 48. Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách
mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”. B. Phá “ấp chiến lược”.
C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 49. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong chiến lược” Chiến tranh Đặc biệt “là
A. “dùng người Việt đánh người Việt”. B. lập “ấp chiến lược”.
C. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. D. “bình định và tìm diệt”.
Câu 50. Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc
sách” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961- 1965 là
A. lập các “khu trù mật” .
B. lập các “vành đai trắng” để dễ  khủng bố lực lượng cách mạng.
C. “dồn dân lập ấp chiến lược” .
D. Phong tỏa Biên Giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 51. Công cụ chiến lược của đế quốc Mĩ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành
thuộc địa kiểu mới trong giai đoạn 1961- 1965 là
A. quân đội và chính quyền Sài Gòn. B. cố vấn Mĩ.
C. quân đội viễn chinh Mĩ. D. quân các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 52. Những cơ sở để Mĩ thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. ấp chiến lược B. Lực lượng ngụy quân, ngụy quyền.
C. lực lượng cố vấn Mỹ. D. ấp chiến lược và ngụy quyền, ngụy quân.
Câu 53. “Đội quân Tóc Dài”  ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược
A. “chiến tranh đơn phương”. B. “chiến tranh đặc biệt”.
C. “chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 54. Chiến thắng nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược” chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ ở miền Nam?
A. Ấp Bắc ( Mĩ Tho).
B. phong trào phá ấp chiến lược toàn miền Nam.
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. An Lão ( Bình Định), Ba Gia ( Quảng Ngãi), Đồng Xoài ( Bình Phước).
Câu 55. Tiêu biẻu nhất trong phong trào Đồng khởi ( 1959-1960) là phong trào ở địa
phương nào?
A. Quảng Ngãi B. Bình Định. C. Bến Tre . D. Ninh Thuận
Câu 56. Loại hình chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Miền Nam Việt nam từ 1961-1965 là
A. “Chiến tranh đơn phương” B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Chiến tranh cục bộ” D. “Việt Nam hóa chiến tranh”
Câu 57. Chiến thắng quân sự nào sau đây mở đầu cho quân và dân miền Nam chiến đấu
chống “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 58. Chiến thắng Bình Giã (1964) có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
B. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản.
D. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam
Câu 59. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách
mạng miền Bắc
A. có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng đất nước.
B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
Câu 60. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào
trên chiến trường?
A. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường.
B. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.
C. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ.
D. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch.
Câu 61. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960), diễn ra trong bối cảnh lịch
sử nào dưới đây?
A. Cách mạng ở hai miền gặp nhiều khó khăn thử thách.
B. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng.
C. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
D. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại cuộc chiến tranh tàn phá của Mĩ.
Câu 62. Nội dung “bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm”, là kế hoạch quân
sự nào sau đây của Mĩ?
A. Kế hoạch Rơve. B. Kế hoạch Xtalây Taylo.
C. Kế hoạch Giônxơn Mac-namara. D. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
Câu 63. Trong những năm 1957 -1959, chính sách nào dưới đây của Mĩ và chính quyền Sài
Gòn gây khó khăn cho cách mạng miền Nam?
A. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
B. Đặt Cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10 – 59”.
C. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
D. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng Thống.
Câu 64. Quyết định của Hội Nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) tác
động như thế nào đến cách mạng miền Nam?
A. Phong trào nổ ra ở nhiều nơi.
B. Phong trào chỉ nổ ra ở Bến Tre.
C. Phong trào nổ ra lẻ tẻ ở từng địa phương.
D. Phong trào cách mạng miền Nam lan rộng trở thành cao trào.
Câu 65. Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại
hội lần thứ II (2-1951) là gì?
A. Thông qua báo cáo chính trị.
B. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.
D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
Câu 66. Mục tiêu cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng tháng 9 năm 1960
là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam.
C. Cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ thống nhất đất nước.
D. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên Chủ nghĩa Xã hội.
Câu 67. Nội dung nào dưới đây là điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)?
A. Mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn.
B. Tiến hành cuộc phá hoại ở miền Bắc.
C. Dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 68. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)?
A. Tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ.
B. Tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường.
C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” ở miền Nam.
Câu 69. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
ở miền Nam Việt Nam chủ yếu nhằm
A. tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
B. giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
C. lợi dụng xương máu người Việt trên chiến trường.
D. quân Mĩ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh.
Câu 70. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược
A. chiến tranh Cục bộ (1965 - 1968).
B. chiến tranh Đặc biệt (1961 - 1965).
C. Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973).
D. Đông Dương hóa chiến tranh (1969 - 1973).
Câu 71. Cho dữ liệu sau:
1. phong trào Đồng khởi bùng nổ ở ba xã điểm là Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh.
2. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền
Nam sử dụng bạo lực đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
3. phong trào đầu tiên bùng nổ ở Vĩnh Thạnh, Bác Ái, Trà Bồng.
4. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo thứ tự thời gian.
A. 1; 3; 2; 4. B. 2; 1; 3; 4. C. 3; 2; 1; 4. D. 2; 3; 1; 4.
Câu 72. Từ năm 1959 đến năm 1965 hình thức đấu tranh chủ yếu của miền Nam là
A. đấu tranh vũ trang giành chính quyền. B. đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh binh vận. D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 73. Điểm khác nhau về quy mô “bình định” miền Nam Việt Nam trong kế hoạch Xta lây
– Tay lo so với kế hoạch Giôn Xơn – Mácna Mara là
A. cả miền Nam và miền Bắc. B. trên toàn miền Nam.
C. xung quanh Sài Gòn. D. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ
Câu 75. Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn
1959-1965 so với giai đoạn 1954 – 1959 là
A. kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh chính trị là chủ yếu.
C. đấu tranh vũ trang là chủ yếu
D. đấu tranh binh vận là chủ yếu.
Câu 76. Cho các dữ liệu sau
1. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
2. Chiến thắng Bình Giã đã loại khỏi vòng chiến đấu 1700 tên địch, phá hủy hàng chục máy
bay địch.
3. Quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội trong không khí tưng bừng của ngày hội giải phóng.
4. Trung ương cục miền Nam ra đời.
Sắp xếp dữ liệu trên theo thứ tự thời gian.
A. 3; 1; 4; 2. B. 2; 3; 4; 1. C. 1; 3; 2; 4. D. 4; 1; 2; 3.
Câu 77. Tác dụng của phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam từ năm 1961-1965 đã
A. đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. phá vỡ từng mảng Ấp chiến lược.
C. đánh sập từng mảng chính quyền Diệm ở địa phương.
D. góp phần làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
Câu 78. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam thuộc
học thuyết nào sau đây trong chiến lược toàn cầu?
A. Dăn đe thực tế. B. Phản ứng linh hoạt.
C. Chính sách thực lực. D. Bên miệng hố chiến tranh.
Câu 79. Bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) để lại cho Đảng
ta trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?
A. Tiến nhanh tiến mạnh lên Chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng nền kinh tế xã hội Chủ nghĩa hiện đại.
C. Tiến hành công nghiệp hóa Xã hội chủ nghĩa ưu tiên công nghiệp nặng.
D. Tiến hành công nghiệp hóa Xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước.
Câu 80. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh
nghiệm nào sau đây cho Đảng trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
A. Kiên trì con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
B. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 81. Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đại hội toàn quốc
lần III (9-1960) với Đại hội đại biểu lần thứ VI (12-1986) là gì?
A. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. Tiến nhanh tiến mạnh tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tiến hành xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa theo hướng hiện đại.
Câu 82. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và
chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965 đã
A. chống lại một loại hình chiến tranh xâm lược của Mĩ.
B. chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của
Mĩ.
C. chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu
nước.
D. thể hiện sức mạnh về vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách
mạng miền Nam.
Câu 83. Nội dung nào dưới đây là ưu điểm cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của
Đảng (9-1960)?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 84. Bài học cơ bản cho cách mạng Việt Nam được rút ra từ việc tổ chức thành công Đại
hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) là gì?
A. Chỉ đạo cách mạng cho cả hai miền.
B. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Chỉ đạo sâu sát, quyết liệt cho cách mạng miền Nam.
D. Mềm dẻo linh hoạt trong thực hiện lãnh đạo, chỉ đạo cách mạng.
Câu 85. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam kinh
nghiệm gì?
A. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
B. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 86. Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” chứng
tỏ
A. sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam.
B. vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc.
C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
D. sự phát triển của lực lượng vũ trang miền Nam.

BÀI 22: HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ
XÂM LƯỢC. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 – 1973) 

Câu 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ra đời trong hoàn cảnh nào?
A.Cách mạng miền Nam phát triển mạnh mẽ, “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản về cơ
bản.
B. Ngụy quyền miền Nam đứng trước cuộc khủng hoảng.
C. Trên thế giới, quan hệ Liên Xô–Trung Quốc ngày càng xấu, khối đoàn kết trong phe
XHCN bị rạn nứt.
D. Mĩ gặp khó khăn trong cuộc chiến tranh lạnh với Liên Xô.
Câu 2. “Chiến tranh cục bộ” khác “Chiến tranh đăc biệt” ở điểm nào?
A. “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới.
B. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mỹ, bằng
phương tiện chiến tranh hiện đại của Mỹ.
C. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng cả quân chủ lực Mỹ, quân chư hầu và cả quân
ngụy.
D. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành ở miền Nam.
Câu 3. Chiến thắng nào khẳng định quân dân miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mỹ
trong “Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến thắng Núi Thành. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng mùa khô 1965- 1966. D. Chiến thắng mùa khô 1966- 1967.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến thắng mùa khô 1965-1966.
B. Chiến thắng Plâyme, Đất Cuốc, Bàu Bàng.
C. Chiến thắng mùa khô 1966-1967.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 5. Tổng thống nào của nước Mỹ đã áp dụng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền
Nam Việt Nam?
A. Tổng thống Aixenhao. B. Tổng thống Kennơđi.
C. Tổng thống Giônxơn. D. Tổng thống Níchxơn.
Câu 6. Hướng tiến công chiến lược chính của quân Mỹ trong mùa khô 1965-1966 là:
A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. B. Tây Nam Bộ, Liên Khu V.
C. Đông Nam Bộ, Liên Khu V. D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
Câu 7. Cơ sở cơ bản nào để Đảng ta khẳng định: “ với chiến thắng Vạn Tường, quân dân
miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại Mỹ”?
A. Đây là trận đánh mà quân Mỹ hoàn toàn chủ động về kế hoạch tác chiến, nhưng đã thất
bại.
B. Trong trận này Mỹ có ưu thế vượt trội về quân số và phương tiện chiến tranh.
C. Địa bàn xảy ra trận đánh hoàn toàn có lợi cho Mỹ phát huy tối đa mọi ưu thế của vũ khí.
D. Đây là trận đánh có sự chuẩn bị chu đáo.
Câu 8. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có gì khác so với các cuộc
tiến công trước đó của quân ta?
A. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng miền Nam có sự phối hợp nổi dậy
của quần chúng.
B. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền Nam mà hướng trọng tâm là các đô
thị.
C. Đây là cuộc tiến công lớn đầu tiên mà quân giải phóng miền Nam trực tiếp chiến đấu với
quân viễn chinh Mỹ.
D. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền Nam mà hướng trọng tâm là nông
thôn.
Câu 9. Vì sao nói cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã mở ra bước
ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
A. Đã đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”- một nổ lực của Mỹ trong cuộc
chiến tranh ở Việt Nam.
B. Cuộc kháng chiến của dân tộc ta chuyển sang giai đoạn vừa đánh vừa đàm.
C. Chiến thắng này buộc tổng thống Mỹ phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh phá hoại miền
Bắc.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10. Ngày 7-2-1965 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc bộ”, phát động chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại Mĩ ở Playcu.
D. Mĩ triển khai chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam.
Câu 11. Đặc điểm nổi bật của tình hình miền Bắc năm 1965 là
A. công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc bị gián đoạn.
B. quân dân miền Bắc trực tiếp đương đầu với đế quốc Mỹ xâm lược.
C. miền Bắc đẩy mạnh thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn với tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D. miền Bắc đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa XHCN.
Câu 12. Phong trào thi đua của nhân dân miền Bắc trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trong
những năm chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ là
A. ba mục tiêu. B. ba cao điểm. C. hai giỏi. D. ba tốt.
Câu 13. Thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, đế quốc Mỹ đã
A. tăng cường quân đội viễn chinh Mỹ sang chiến trường miền Nam.
B. tăng cường hệ thống cố vấn Mỹ cho chiến trường miền Nam, cùng một số lực lượng lớn
quân đội chư hầu.
C. quân đội Sài Gòn được phát triển nhằm thay thế dần vai trò của quân Mỹ trên chiến
trường.
D. giữ nguyên số quân Mỹ và chư hầu ở miền Nam, phát triển ngụy quân thành lực lượng
chủ lực để có thể đương đầu với Việt cộng.
Câu 14. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hóa chiến
tranh” là
A. quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
B. quân đội Sài Gòn là một bộ phận của lực lượng chủ lực “tìm diệt”.
C. vai trò của quân Mỹ và hệ thống cố vấn Mỹ giảm dần.
D. hệ thống cố vấn Mỹ được tăng cường tối đa, trong khi đó viện trợ Mỹ giảm dần.
Câu 15. Điểm khác nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược
chiến tranh khác là gì?
A. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân đội Sài Gòn được xem là một lực
lượng xung kích ở Đông Dương.
B. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” quân đội Mỹ vẫn được xem là một lực
lượng xung kích ở Đông Dương.
C. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân đội Sài Gòn được xem là quân chủ
lực trong nhiệm vụ bình định Đông Dương.
D. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân chư hầu được xem là quân chủ lực
trong nhiệm vụ bình định Đông Dương.
Câu 16. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập có ý
nghĩa như thế nào?
A. Khẳng định những thắng lợi to lớn của cách mạng miền Nam trên lĩnh vực quân sự.
B. Đây là thắng lợi trong quá trình hoàn chỉnh hệ thống chính quyền cách mạng miền Nam,
đáp ứng yêu cầu cấp thiết của mặt trận đấu tranh ngoại giao.
C. cách mạng miền Nam đã có đủ cơ sở pháp lí để đấu tranh chống lại chính quyền Sài Gòn
trên mặt trận ngoại giao.
D. Khẳng định những thắng lợi to lớn của cách mạng miền Nam trên lĩnh vực ngoại giao.
Câu 17. Tên của một phong trào học sinh, sinh viên miền Nam trong những năm chống Mỹ

A. xếp bút nghiên. B. hát cho đồng bào tôi nghe.
C. năm xung phong. D. ba sẵn sàng.
Câu 18. Một bài hát nổi tiếng trong phong trào học sinh, sinh viên miền Nam là
A. Cùng nhau đi Hồng binh. B. Tự nguyện.
C. Hoa xuân ca. D. Câu hò bên bờ Hiền Lương.
Câu 19. Ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là
A. đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
C. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn.
Câu 20. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Đông Nam Bộ. B. Quảng Trị. C. Liên khu V . D. Tây Nguyên.
Câu 21. Lập trường của phái đoàn Việt Nam trong Hội nghị Pari năm 1973 là
A. Mỹ phải rút hết quân Mỹ và quân đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam.
B. Mỹ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. Mỹ phải tôn trọng các quyền tự quyết của nhân dân miền Nam Việt Nam.
D. tất cả các ý kiến trên.
Câu 22. Trưởng đoàn đại biểu của chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam tại Hội nghị
Pari năm 1973 là ai?
A. Phạm Văn Đồng. B. Nguyễn Duy Trinh.
C. Lê Đức Thọ. D. Trần Bửu Kiểm.
Câu 23. Hình dạng của chiếc bàn đàm phán trong hội nghị Pari năm 1973 là
A.Hình vuông. B. Hình tròn. C. Hình chữ nhật. D. Hình thoi.
Câu 24. Quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pari năm 1973 là gì?
A. Độc lập, chủ quyền. B. Chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
C. Thống nhất D. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 25. Ý nghĩa lịch sử của việc kí kết Hiệp Định Pari năm 1973 là
A. kết thúc thắng lợi của cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Đế quốc Mỹ.
B. khẳng định thắng lợi to lớn của ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
C. hiệp định đã tạo ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của dân
tộc.
D. kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Đế quốc Mỹ.
Câu 26. Hiệp định Pari năm 1973 có gì khác với Hiệp Định Giơnevơ năm 1954?
A. Hiệp định Giơnevơ bàn về Đông Dương, Hiệp định Pari bàn về Việt Nam.
B. Thời hạn rút quân đươc quy định trong Hiệp định Pari ngắn hơn so với Hiệp định Giơne
vơ.
C. Việc tập kết quân được quy định trong Hiệp định Pari không tập kết thành hai vùng hoàn
chỉnh như Hiệp định Giơnevơ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 27. Cùng với thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng
chiến tranh ở đâu?
A. Chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Chiến tranh ở Lào.
C. Chiến tranh ở Campuchia. D. Chiến tranh cả Đông Dương.
Câu 28. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh nào?
A. Thực dân kiểu cũ. B. Thực dân kiểu mới. C. Ngoại giao. D. Kinh tế.
Câu 29. Những lực lượng nào tham gia chiến lược “chiến tranh cục bộ”?
A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.
B. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 30. Ưu  thế về quân sự của Mĩ trong chiến lược” Chiến tranh cục bộ” là
A. nhiều vũ khí hiện đại. B. không quân, hải quân.
C. quân số đông, vũ khí hiện đại. D. thực hiện nhiều chiến thuật mới.
Câu 31. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” là
A. đánh bại quân chủ lực của ta và kết thúc chiến tranh.
B. tạo ra ưu thế về binh lực hỏa lực để áp đảo quân lực của ta, giành lại thế chủ động trên
chiến trường.
C. củng cố lực lượng quân đội Sài Gòn để có thể giành lại thế chủ động trên chiến trường,
đẩy lực lượng vũ trang của ta ra khỏi miền Nam.
D. giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam và nở rộng chiến tranh sang Lào và
Cămphuchia.
Câu 32. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” được thể
hiện trong chiến thuật.
A. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. B. Lập “ấp chiến lược”.
C. “Tìm diệt” và “bình định” D. “tìm diệt” và “lấn chiếm”
Câu 33. Với chiến lược quân sự “tìm diệt”, Mĩ có âm mưu gì trong cục diện chiến tranh ở
chiến trường miền Nam giai đoạn 1965-1968?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về phòng ngự làm cho
chiến tranh tàn lụi dần.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao.
Câu 34. Hãy cho biết ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường?
A. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.
B. Buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược khác.
C. Đánh bại Mĩ về quân sự.
D. Được coi là Ấp Bắc đối với Mĩ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”
trên khắp miền Nam.
Câu 35. Chiến thắng Vạn Tường thể hiện khả năng gì của quân ta trong chiến đấu chống
chiến chiến lược “chiến tranh cục bộ”?
A. Đánh thắng hòan toàn quân Mĩ trong chiến lược”chiến tranh cục bộ”.
B. Có khả năng đánh thắng quân Mĩ trong “chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận chính trị trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
D. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong chiến lược “ chiến tranh cục bộ”.
Câu 36. Những điểm giống nhau giữa hai chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và
“chiến tranh cục bộ” (1965-1968) là gì?
A. Lực lượng tham gia chiến tranh đều là quân Mĩ và quân đội tay sai nhằm chống lại lực
lượng cách mạng và nhân dân ta.
B. Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa vừa có “cố vấn” chỉ huy.
C. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ, nhằm chiếm đất, giành dân, đặt ách
thống trị thực dân mới ở miền Nam Việt Nam và kết hợp hoạt động quân sự với chính trị
-ngoại giao.
D. Vừa chiến tranh ở miền Nam vừa mở rộng chiến tranh bằng không quân, hải quân phá
hoại miền Bắc.
Câu 37. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản
trong cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì.
A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “ phi Mỹ hóa”
chiến tranh xâm lược.
B. Đã buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đã buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Paris để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt
Nam.
D. Đã giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn
chế.
Câu 38. Thắng lợi lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968
là gì?
A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi
Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ buộc phải đến hội nghị Pari để đàm phán với ta.
D. Đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào miền
Nam.
Câu 39. Mĩ dựa vào sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân và hải
quân?
A. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
B. Bị thất bại ở trận Vạn Tường.
C. Quân và dân ta mở cuộc Tổng tiến công nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Mĩ thất bại trong hai  mùa khô  1965- 1966, 1966- 1967.
Câu 40. Tại sao Mỹ lại chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Thất bại ở trận Vạn Tường.
B. Thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968 của quân ta.
C. Thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”
Câu 41. Thủ đoạn mới được đế quốc Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” là gì?
A. Tăng số lượng  ngụy quân.
B. Rút dần quân Mĩ về nước.
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào,Campuchia.
D. Cô lập cách mạng Việt Nam.
Câu 42. Sự khác nhau trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “chiến
tranh đặc biệt” là
A. “ lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
B. “ Dùng người Việt đánh người Việt”
C. “ dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”
D. “ dùng quân đồng minh của Mĩ đánh người Việt”
Câu 43. Ngày 24, 25 tháng 4 năm 1970, hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm
mục đích gì?
A. Đoàn kết cùng nhau kháng chiến chống Mĩ.
B. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ
của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 44. Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược là do
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.
B. cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. thất bại trong cuộc hành quân xâm lược Campuchia.
D. thất bại trong trận Đường 9- Nam Lào.
Câu 45. Âm mưu Tổng thống Níchxơn khi thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc
lần thứ hai là gì ?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và taọ thế mạnh trên bàn đàm
phán ở Paris.
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Câu 46. Trận “ Điện Biên Phủ trên không” là  kết quả của chiến thắng lịch sử nào của quân
dân ta?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.
D. Đánh bại 2 lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
Câu 47. Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở hội nghị Paris?
A. Bị  thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào tết Mậu Thân năm 1968.
C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm tàn phá miền Bắc.
Câu 48. Cho các sự kiện sau:
1. hội nghị bốn bên chính thức họp phiên đầu tiên  tại Paris.
2. Hiệp định Paris được ký chính thức.
3. Nichxơn tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng tuần tự thời gian.
A. 2, 3, 1. B. 1, 2, 3. C. 3, 2, 1. D. 1, 3, 2.
Câu 49. Tại sao gọi việc đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm tàn phá miền Bắc
của Mĩ là “trận Điện Biên Phủ trên không”?
A. Thắng lợi vang dội như trận Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Đánh bại cuộc tập kích bằng đường không của Mĩ vào Điện Biên Phủ.
C. Buộc Mĩ phải đàm phán với ta ở hội nghị  Paris.
D. Sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt, buộc Mĩ phải chấp nhận ký hiệp định Pari do ta đưa ra
trước đó.
Câu 50. Việc hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt
Nam được ký kết và việc quân Mĩ rút quân khỏi Việt Nam đã có ảnh hưởng như thế nào đến
tình hình ở miền Nam?
A. Tạo nên sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa cách mạng và phản cách mạng có lợi
cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam.
B. Quân Mĩ vẫn còn ở lại miền Nam, tình hình cách mạng gặp khó khăn.
C. Lực lượng cách mạng lớn mạnh về mọi mặt, có khả năng đánh đổ quân đội Sài Gòn.
D. Chính quyền và quân đội Sài Gòn hoang mang dao động, có nguy cơ sụp đổ.
Câu 51. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát
triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 52. Trong cuộc phản công chiến lược 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào sau đây
của địch?
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long.
B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Câu 53. Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây của cách mạng miền Nam?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam đến Hội nghị Pa-ri.
B. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần 2.
D. Hội nghị cao cấp ba nước Đông Dương.
Câu 54. Ngày 27 – 1 -1973, đã đi vào lịch sử bằng sự kiện nào dưới đây?
A. Hội nghị Pari bắt đầu.
B. Mĩ kí kết hiệp định Pari.
C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2.
Câu 55. Từ năm 1965 đến năm 1968, nhân dân miền Bắc đã thực hiện những nhiệm vụ gì
dưới đây?
A. Nhận viện trợ từ bên ngoài nhằm chi viện cho miền Nam.
B. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.
C. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.
D. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương. Câu
56. Thủ đoạn ngoại giao nào dưới đây của Mĩ nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với
cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. B. Thành lập khối SEATO.
C. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu. D. Kêu gọi Liên hợp quốc ủng hộ Mĩ.
Câu 57. Được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao khi mới ra
đời. Đó là
A. chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. chính phủ nước Cộng Hòa xã Hội chủ Nghĩa Việt Nam.
C. chính phủ nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 58. Cho các chiến lược của Mĩ ở thực hiện ở Việt Nam:
1. Chiến tranh đặc biệt
2. Việt Nam hóa chiến tranh
3. Chiến tranh cục bộ
Hãy sắp xếp các chiến lược trên theo đúng trình tự thời gian
A. 1, 2, 3. B. 2, 1, 3. C. 2, 3, 1. D. 1, 3, 2.
Câu 59. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và
chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.
B. Đều là hình thức chiến tranh thực dân mới.
C. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn.
D. Các chiến lược đều thất bại.
Câu 60. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “
Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam?
A. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về phòng ngự, hoặc
rút về biên giới.
B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực, hỏa lực có thể áp đảo chủ lực của ta.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng.
D. Dồn dân lập “ ấp chiến lược” coi đây là “xương sống” của chiến lược.
Câu 61. Nội dung nào dưới đây là thuộc cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân
1968?
1. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
2. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
3. Mĩ rút quân về nước.
4. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
A. 1, 2. B. 2, 3. C. 3, 4. D. 4,1.
Câu 62. Ý nào dưới đây thể hiện sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và lần thứ hai?
A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam.
B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.
C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc.
D. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.
Câu 63. Điểm giống nhau cơ bản giữa ba loại hình chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền
Nam Việt Nam là gì?
A. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.
B. Sử dụng quân Sài Gòn do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Sử dụng quân Mĩ và Đồng minh, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.
D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 64. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari năm 1973?
A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 65. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari?
A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.
B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược.
C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất.
Câu 66. “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế
quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới
đây?
A. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Thư Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.
D. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
Câu 67. Cầu Mĩ Thuận ở Đồng bằng sông Cửu Long do một Đồng minh của Mĩ từng tham
chiến tại miền Nam (1965-1968) xây dựng là quốc gia nào dưới đây?
A. Hàn Quốc. B. Thái Lan. C. Philippin. D. Ôxtrâylia.
Câu 68. Bài học gì được Mỹ rút ra từ thất bại trong “chiến tranh đặc biệt” cho “chiến tranh
cục bộ” ở miền Nam?
A. Mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.
B. Cần tiếp tục tăng cường chiến tranh xâm lược.
C. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ trực tiếp tham chiến.
D. Vận động Quốc hội Mĩ ủng hộ cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 69. Miền Bắc rút ra bài học gì sau cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của
Mĩ (1965 – 1968)?
A. Tiếp tục hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ I.
B. Tăng cường khả năng quốc phòng để đối phó với Mĩ.
C. Nhờ Liên Xô, Trung Quốc và các nước Xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, tiếp tục sản xuất và chi viện cho miền Nam.
Câu 70. Qua các năm (1965-1968) chiến tranh phá hoại miền Bắc Mĩ đã rút ra bài học gì
trong cuộc tham chiến tại Việt Nam?
A. Tăng cường quân Mĩ và tiếp tục viện trợ cho miền Nam.
B. Không thể ngăn chặn được sự chi viện từ Bắc vào Nam.
C. Mở rộng đàm phán và sức ép cho ta trên chiến trường.
D. Cần tăng cường đánh phá miền Bắc ác liệt hơn nữa.
Câu 71. Loại hình “Việt Nam hóa chiến tranh” nằm trong chiến lược nào dưới đây của Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu. B. Chiến lược dăn đe thực tế.
C. Chiến lược phản ứng linh hoạt. D. Chiến lược cam kết và mở rộng.
Câu 72. Điểm khác biệt trong đấu tranh ngoại giao của ta ở giai đoạn 1969 – 1973 so với giai
đoạn 1965 – 1968 là gì?
A. Từng bước đàm phán và rút hết quân về nước.
B. Từng bước đàm phán và phá bỏ các căn cứ quân sự.
C. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.
D. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 73. Điều khoản nào dưới đây trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát
triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
C. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân
sự.
Câu 74. Việc hàn gắn vết thương chiến tranh được ghi trong nội dung của Hiệp định Pari so
với Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Đông Dương.
B. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.
C. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Nam Đông Dương.
D. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương.
Câu 75. Việc quyết định tương lai chính trị ở miền Nam Việt Nam được ghi trong nội dung
của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế.
B. Không có sự can thiệp của nước ngoài.
C. Dưới sự giám sát của Tổng thư kí Liên hợp quốc.
D. Dưới sự giám sát của Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp.
Câu 76. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao ở Hiệp định Pari, Đảng ta đã rút ra bài học
kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.

BÀI 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI
PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973-1975)
Câu 1. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri?
A. Rút quân Mĩ về nước.
B. Rút quan Đồng minh về nước.
C. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự.
D. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho ngụy quyền Sài Gòn.
Câu 2. Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri?
A.Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định- lấn
chiếm” vùng giải phóng.
B. Nhận viện trợ kinh tế Mĩ.
C. Nhận viện trợ quâ sự Mĩ.
D. Lập bộ chỉ huy quân sự.
Câu 3. Cuối năm 1974, đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông-Xuân, trọng tâm
làm đâu?
A.Đồng bằng Nam bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Trung bộ và Khu V. D. Mặt trận Trị-Thiên.
Câu 4. Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông- Xuân 1974-1975 là gì?
A. Chiến thắng Đường 9- Nam Lào.
B. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơm 719” của Mĩ- Ngụy.
C. Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 5. Sau Hiệp định Pa ri, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây
không đúng?
A. Quân Mĩ và Đồng Minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.
C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng
chi viện cho miền Nam.
D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.
Câu 6. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị TW lần thứ 21 của Đảng, từ cuối năm 1973 đến 1-
1975 quân dân miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi, thắng lợi nào sau đây chưa chính
xác?
A. Đánh trả địch trong cuộc hành quân “Bình định- lấn chiếm”.
B. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.
C. Giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
D. Giải phóng Buôn Ma Thuột.
Câu 7. Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch
giải phóng miền Nam?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 8. “Bất kì trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền nam
cũng là con đường bạo lực, ngoài ra không còn có con đường nào khác”, hãy nên xuất xứ
của câu nói trên.
A. Trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959).
B. Trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).
C. Trong Hội nghị Bộ chính trị (30-9 đến 7-10-1973).
D. Trong Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-1-1975)..
Câu 9. Với thắng lợi Phước Long và tình hình chiến sự sau Phước Long, đã giúp Bộ Chính
trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngày trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kịch-tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm
1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả
năm 1975 là thời cơ và chỉ rõ: “Nếu thời cơ đến vào năm đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập
tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
Câu 10. Vì sao Hội nghị Bộ chính trị 10-1974 quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn
công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để
bảo vệ miền Nam.
B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố
phòng có nhiều sơ hở.
C. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ- ngụy ở miền Nam.
D. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự yếu nhất của Mĩ- ngụy ở miền Nam.
Câu 11. Kết quả nào dưới đây thuộc kết quả của chiến dịch Tây Nguyên?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng
lớn với 60 vạn dân.
B. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Pleiku,
Kontum.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng ½ diện tích Tây
Nguyên với 4 vạn dân.
D. Làm chủ toàn bộ miền Nam.
Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là gì?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Làm cho tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lực
phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. Đó là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của
nhân dân ta.
Câu 13. Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lùi về phòng thủ ở đâu?
Ở Cam Ranh. B. Ở Nha Trang. C. Ở Phan Rang. D.Ở Xuân Lộc.
Câu 14. “thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải
phóng miền Nam…” Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta?
A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng vào 7-1973.
B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ 30-9 đến 7-10-1974.
C. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng hợp từ ngày 18-12-1974 đến ngày 8-1-1975.
D. Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 25-3-1975.
Câu 15. Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất
ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. D.Chiến dịch Phước Long.
Câu 16. Lúc 10 giờ 45 phút ngày 30-4-1975, diễn ra sự kiện cơ bản nào?
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình bàn giao chính quyền”
B. Xe tăng ta tiến vào dinh “Độc lập” Ngụy.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên phủ tổng thống Ngụy.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
Câu 17. Lúc 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, diễn ra sự kiện cơ bản nào?
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình bàn giao chính quyền”
B. Xe tăng ta tiến vào dinh “Độc lập” Ngụy.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên phủ tổng thống Ngụy.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
Câu 18. Căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng hoàn
toàn miền Nam?
A. Mĩ ký hiệp định Paris và phải rút quân về nước.
B. ở miền Nam chỉ còn duy nhất  quân đội Sài Gòn.
C. Mĩ gặp khó khăn ở trong nước do Chuẩn bị bầu cử tổng thống.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho Cách mạng, chiến thắng
Phước Long ( ngày 6 tháng 1 năm 1975) với sự phản ứng yếu ớt của quân đội Sài Gòn và
việc quân Mĩ ít có khả năng quay trở lại.
Câu 19. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, quân ta ở miền Nam mở các hoạt động quân sự ở
vùng
A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ. B. thành phố lớn ở miền Nam.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung.
Câu 20. Sự đúng đắn và linh hoạt của Đảng ta trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền
Nam là
A. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm
1975.
D. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn
tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa... giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
Câu 21. Nội dung nào là cơ hội để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. quân Mĩ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. bị cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 22. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng ta đề ra trong hội nghị nào?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21( cuối năm 1973).
B. Hội nghị bộ chính trị Trung ương Đảng ( cuối năm 1974 năm 1975).
C. Hội nghị của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam.
D. Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam-  Lào- Campuchia ( 4/ 1970).
Câu 23. Hãy cho biết trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên là
A. Plâyku. B. Buôn Ma Thuột C. Kon Tum. D. Đắk Lắk.
Câu 24. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi để chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước sang giai đoạn
A. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển nhanh thành Tổng tiến công chiến lược
trên toàn miền Nam.
B. tiến công chiến lược ở Tây Nguyên.
C. tiến công chiến lược ở thành thị giải phóng các đô thị lớn.
D. tiến công chiến lược ở nông thôn và thành thị, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 25. Chiến dịch Tây Nguyên Thắng Lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn
A. phòng ngự B. phản công.
C. tiến công chiến lược. D. Tổng tiến công chiến lược.
Câu 26. Cho các sự kiện sau: 1. chiến dịch Hồ Chí Minh; 2.chiến dịch Tây Nguyên; 3.chiến
dịch Huế- Đà Nẵng.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2, 3, 2. B. 1, 2, 3. C. 3, 2, 1. D. 1, 3, 2.
Câu 27. Trong chiến dịch Tây Nguyên, ta chọn địa điểm nào để đánh nghi binh và thu hút
quân địch?
A. Buôn Ma Thuột và Kon Tum. B. Buôn Mê Thuột và Pleiku.
C. Plâyku và Kon Tum. D. Kon Tum.
Câu 28. Với thắng lợi ở Tây Nguyên, Huế- Đà Nẵng, quân ta giải giải phóng
A. các vùng duyên hải Nam Trung Bộ và một số tỉnh Nam Bộ.
B. các vùng ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên.
C. các đảo biển miền Trung.
D. các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ.
Câu 29. Vì sao trước khi bắt đầu chiến dịch  giải phóng Sài Gòn ta chọn Phan Rang và
Xuân Lộc để tiến công?
A. là căn cứ quân sự liên hợp của Mĩ.
B. là căn cứ phòng thủ  trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía đông.
C. là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía tây.
D. là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Nam.
Câu 30. Thắng lợi nào của quân ta buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình
chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam.
A. Hiệp định Paris năm 1973.
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1968.
C. trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
Câu 31. Cách đánh của ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. tiến đánh từ ngoài vào trong.
B. vượt qua tuyến phòng  thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm thành phố Sài Gòn, đánh chiếm
các cơ quan đầu não.
C. đánh từ bên trong trở ra vòng ngoài.
D. kêu gọi binh lính đầu hàng, đàm phán với chính quyền địch.
Câu 32. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ đã mở ra một kỷ nguyên
A. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. độc lập,  tự do.
B. chuyển lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
D. nhân dân lao động làm chủ đất nước.
Câu 33. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
nhân dân ta là gì?
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân- đế quốc trên đất nước ta, giành độc lập
hoàn toàn.
B. Thống nhất đất nước.
C. Mở ra một kỷ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam: cả nước độc lập thống nhất cùng xây
dựng Chủ nghĩa xã hội.
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.
Câu 34. Nguyên nhân khách quan nào là một trong những nhân tố quyết định cho thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
B. Sự mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mỹ.
C. Phong trào của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam của đế quốc Mĩ.
D. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của 3 dân tộc Đông Dương.
Câu 35. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày 29 – 3 – 1973 có ý nghĩa như thế nào
đối với cách mạng miền Nam?
A. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.
B. Quân Mĩ không còn tham chiến ở miền Nam.
C. Chính quyền Sài Gòn không còn nhận được sự viện trợ từ Mĩ.
D. Là cơ hội để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 36. Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là
A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.
B. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phảm động.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ.
Câu 37. Con đường cách mạng của miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương Đảng lần thứ 21 là
A. đấu tranh ôn hòa. B. cách mạng bạo lực.
C. cách mạng vũ trang. D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 38. Chiến thắng trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long đã mở ra khả năng
A. trưởng thành của quân Sài Gòn. B. khả năng chiến đấu của quân Mĩ.
C. thắng lớn của quân ta. D. trưởng thành của quân đội giải phóng miền Nam.
Câu 39. Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn
toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào?
A. Mùa mưa năm 1974 và 1975. B. Cuối năm 1975 đầu năm 1976.
C. Vào đầu năm 1975 cuối năm 1977. D. Trong hai năm 1975 và 1976.
Câu 40. Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định gì sau thắng lợi của chiến dịch Tây
Nguyên và Huế - Đà Nẵng?
A. Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
C. Giải phóng Sài Gòn sau năm 1975.
D. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 41. Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam trong năm 1975 là
A. Hà Tiên. B. Châu Đốc .C. Vinh Long. D. Đồng Nai Thượng.
Câu 42. Sau khi hiệp định Pari được ký kết tình hình miền Nam như thế nào?
A. Mỹ cút nhưng ngụy chưa nhào.
B. Cả Mỹ- ngụy đều thất bại.
C. Ta đã giành thắng lợi mở màng ở Tây Nguyên.
D. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao.
Câu 43. Sự kiện nào tác động đến hội nghị Bộ Chính trị (từ 18/12/1974—9/1/1975) để hội
nghị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975?
A. Chiến thắng ở Buôn Ma Thuộc. B. Chiến thắng ở Tây Nguyên.
C. Chiến thắng ở Quảng Trị. D. Chiến thắng Phước Long và đường số 14.
Câu 44. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 làm cho địch phải tháo chạy về hướng
đông, tìm đường rút vào miền Nam?
A. Chiến thắng ở Tây Nguyên. B. Chiến thắng ở Huế.
C. Chiến thắng ở Đà Nẵng. D. Chiến thắng ở Quãng Ngãi.
Câu 45. “Phải tập trung nhanh nhất binh khí kĩ thuật để giải phóng miền Nam trước mùa
mưa...” Chủ trương này ra đời trong thời điểm lịch sử nào?
A. Sau khi chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. B. Khi chiến dịch Huế-Đà Nẵng đang sôi động.
C. Ta chuẩn bị mở chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Khi chiến dịch Hồ Chí Minh đang tiếp diễn.
Câu 46. Trận chiến đấu gay go, quyết liệt nhất trong chiến dịch Hồ Chí Minh là trận nào?
A. Trận phước Long và đường số 14. B. Trận đánh ở Phan Rang.
C. Trận đánh ở Xuân Lộc . D. Trận đánh ở sân bay Tân Sơn Nhất.
Câu 47. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta đã kết thúc
bao nhiêu năm chiến tranh giải phóng dân tộc?
A. 21 năm B. 30 năm C. 15 năm D. 20 năm
Câu 48. Năm đời tổng thống Mĩ chiến tranh xâm lược Việt Nam, đời tổng thống nào nếm
lấy thất bại cuối cùng, đau đớn nhất?
A. Ai xen hao B. Giôn xơn C. Ních xơn D. Pho
Câu 49. Tổng thống cuối cùng của ngụy quyền ở Sài Gòn là
A. Nguyễn Văn Thiệu B. Dương Văn Minh C. Trần Văn Hương D. Nguyễn Cao Kỳ
Câu 50. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc XHCN.
D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 51. Ý nghĩa lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta là
gì?
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
B. Mở ra một kỷ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam: Cả nước độc lập thống nhất cùng xây
dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.
D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 52. Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973-1975 có gì khác trước?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát trển kinh tế- xã hội, vừa tiếp tục chi viện
cho miền Nam.
B. Khôi phục phát trển kinh tế - văn hóa.
C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam và chiến trường Lào, Campuchia.
D. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Câu 53. Tỉnh nào dưới đây là địa phương cuối cùng của miền Nam được giải phóng?
A. Cà Mau. B. Rạch Giá. C. Châu Đốc. D. Bạc Liêu.
Câu 54. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói
lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và
trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện
có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Nhận định trên nói về thắng lợi
nào của nhân dân Việt Nam?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa.
B. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
D. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 55. Tính đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng qua chủ trương, kế hoạch giải
phóng hoàn toàn miền Nam được thể hiện ở nội dung cơ bản nào dưới đây?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm
1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giảm
bớt sự tàn phá của chiến tranh.
Câu 56. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế to lớn đã
A. tác động đến nước Mĩ, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
B. tác động đến tình hình thế giới.
C. tác động đến nước Mĩ và thế giới.
D. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
Câu 57. Cho các sự kiện sau:
1. Chiến dịch Tây Nguyên.
2. Hội nghị BCHTW Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21.
3. Chiến thắng Phước Long.
4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
A. 2, 1, 3, 4. B. 2, 3, 1, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 3, 2, 1, 4.
Câu 58. Phương châm tác chiến của quân và dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là
gì?
A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.
C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
Câu 59. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng
miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 60. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói
lọi nhất, một biểu tượng sáng người về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và
trí tuệ…”. Nội dung này được trình bày trong văn kiện nào?
A. Tuyên Ngôn Độc Lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương tại Đại hội IV.
C. Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ chính trị Trung ương.
D. Báo cáo tạ hội nghị lần 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 61. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975) là
A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 62. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 –
1975) là thắng lợi có tính thời đại vì lí do cơ bản gì dưới đây?
A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B. Đánh bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của Mỹ.
C. Tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
Câu 63. Điểm giống nhau về vai trò của quân Mỹ trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở
miền Nam từ năm 1961 đến năm 1973 là gì?
A. Trực tiếp chiến đấu.
B. Giữ vai trò cố vấn chỉ huy.
C. Vừa cố vấn chỉ huy vừa trực tiếp tham chiến.
D. Vừa cố vấn chỉ huy vừa phối hợp trong chiến đấu.
Câu 64. Đường lối nhất quán, xuyên suốt của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là đồng thời
A. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
D. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền Nam.
Câu 65. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của BCHTW (1-1959)
và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) là
A. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu.
B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. khẳng định con đường cách mạng bằng bạo lực.
D. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu.
Câu 66. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước là gì?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
D. Kết hợp cuộc đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 67. Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì lí do gì dưới đây?
A. Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn.
C. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
Câu 68. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến
dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch.
B. Chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
C. Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiến các cơ quan đầu não của địch.
D. Thọc sâu vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
Câu 69. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác
về hình thức tiến công?
A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Là cuộc tiến công của các lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.
D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.
Câu 70. Điểm giống nhau về quy mô giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch
Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Tấn công vào tập đoàn cứ điểm mạnh.
B. Huy động đến mức cao nhất về lực lượng.
C. Sử dụng hầu hết các binh chủng, quân chủng.
D. Tiêu diệt và làm tan rã toàn bộ cơ quan đầu não của địch.
Câu 71. Bài học cơ bản xuyên suốt, trở thành nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng
Việt Nam từ 1930 đến nay là gì?
A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 72. Đường lối chiến lược cách mạng xuyên suốt của Đảng ta từ 1930 đến nay là gì?
A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 73. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò lớn nhất đối cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước được thể hiện là
A. đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ, phối hợp và chi viên cho miền Nam.
B. bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc chiến đấu ở
hai miền.
C. hoàn thành nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam và nghĩa vụ quốc tế đối với
Lào và Campuchia.
D. phối hợp với cuộc chiến đấu ở miền Nam, góp phần đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược
của đế quốc Mĩ.
Câu 74. Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mĩ cứu nước.
B. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay trên đất nước ta.
D. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 75. Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là
A. phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng. B. phát huy vai trò của cá nhân.
C. xây dựng khối đoàn kết toàn trong Đảng. D. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.
Câu 76. Cho các sự kiện sau
1. Ta mở màn chiến dịch Tây Nguyên, tấn công vào Buôn Mê Thuột.
2. Bộ chính trị đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
3. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta.
4. Giải phóng Đướng 14 và toàn bộ thị xã Phước Long.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
A. 1; 2; 4; 3. B. 3; 4; 2: 1. C. 4; 2; 3; 1. D. 4; 2; 1; 3.
Câu 77. Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền
Nam thể hiên ở chỗ
A. Quyết định chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm.
C. Quyết định giải phóng miền Nam trước tháng 5 năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân.
Câu 78. Từ sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh
niên cần phải duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?
A. Truyền thống anh hung. B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết.
C. Truyền thống cần cù. D. Truyền thống đấu tranh bất khuất.

Bài 24: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG
CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975
Câu 1. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, cách mạng ở hai miền Nam
Bắc có thuận lợi cơ bản là
A. đất nước độc lập đi lên CNXH.
B. cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã chấm dứt.
C. cách mạng XHCN ở miền Bắc đạt được thành tựu to lớn.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 2. Sau đại thắng 1975, nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. Ổn định tình hình kinh tế- xã hội ở miền Nam.
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.
Câu 3. Ngày 25/4/1976, ở nước ta đã diễn ra sự kiện gì?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung của nước Việt Nam thống nhất .
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành trung ương Đảng.
D. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
Câu 4. Đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau đại thắng mùa xuân năm 1975 là
A. tập thể hóa nông nghiệp. B. công nghiệp, sản xuất lớn và tập trung.
C. nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán. D. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa .
Câu 5. Ai là người được bầu làm chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngay
lúc mới thành lập?
A. Đồng chí trường Chinh B. Đồng chí Lê Duẫn
C. Đồng chí Phạm Văn Đồng D. Đồng chí Tôn Đức Thắng
Câu 6. 9/1977 diễn ra sự kiện gắn với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáng ghi
nhớ?
A. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
B. Việt Nam hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
C. Việt Nam gia nhập Asean.
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
Câu 7. Tháng 12/1976, tại Hà Nội diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì?
A. Tổ chức kỷ niệm ngày đất nước độc lập, thống nhất.
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng.
C. Tổ chức kỉ niệm ngày giải phóng thủ đô Hà Nội.
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
Câu 8. Thủ tướng đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai?
A.Trường Chinh B. Võ Nguyên Giáp C. Phạm Văn Đồng D. Võ Văn Kiệt
Câu 9. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính
trị nào dưới đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
Câu 10. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là gì?
A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.
Câu 11. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là gì?
A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
C. Nền kinh tế nông nghiệp còn lạc hậu.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 12. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975 là gì?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.
C. Tiếp tục làm nhiệm vụ của căn cứ địa cách mạng cả nước và làm nghĩa vụ quốc tế đối với
Lào và Campuchia.
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
Câu 13. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu sau năm 1975?
A. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải
phóng.
B. Ổn định tình hình và khắc phụ hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát trển kinh tế văn
hóa.
C. Tịch thu ruộng đất bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến.
D. Quốc hữu hóa ngân hàng.
Câu 14. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà
nước?
A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Nam Bắc tại Sài Gòn (11-1975).
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội chung trong cả nước (25-4-1976).
C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24-6 đến 2-7-1976).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 15. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước (25-4-1976) có ý nghĩa gì?
A. Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975).
C. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất về mặt nhà nước.
D. Hoàn thành công cuộc xây dựng CNXH trên cả nước.
Câu 16. Quốc hội thống nhất cả nước là Quốc hội khóa mấy?
A. Khóa IV. B. Khóa V. C. Khóa VI. D. Khóa VII.
Câu 17. Kì họp thứ I Quốc hội khóa VI có những quyết định nào liên quan với việc thống
nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước, quyết định Quốc kì, Quốc
ca.
B. Bầu cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước.
C. Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Tp. Hồ Chí Minh.
D. Bầu ban dự thảo Hiến pháp.
Câu 18. Ngày 25-4-1976 phù hợp với sự kiện nào dưới đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nhất.
B. Cuộc Tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai.
C. Hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước.
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất.
Câu 19. Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa gì?
A. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.
B. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tiến lên chủ
nghĩa xã hội.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 20. Từ ngày 15- đến ngày 21-11-1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất
nước tại Sài Gòn, đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?
A. Lấy tên nươc là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
C. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 21. Tại sao nước ta cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Do  mỗi miền tồn tại  hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đáp ứng nguyện vọng tha
thiết của nhân dân cả nước.
B. Đảng cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
C. đáp ứng nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, phù hợp với xu thế phát triển của
lịch sử “ nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.
D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một Chính phủ thống nhất.
Câu 22. Ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
A. là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa,
xã hội.
B. đã tạo nên những điều kiện tiền đề cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
C. là cơ sở để đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. là  cơ sở để nước ta mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 23. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức  tại Sài Gòn đã
thông qua
A. chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
B. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. nhất trí hoàn toàn các vấn đề chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà
nước.
D. bầu các cơ quan, lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất, bầu ban dự thảo hiến
pháp.
Câu 24. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và
1976?
A. Đại đoàn kết dân tộc. B. Đoàn kết quốc tế vô sản.
C. Yêu nước chống ngoại xâm. D. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.
Câu 25. Là thành viên của Liên Hợp Quốc, Việt Nam đã có đóng góp gì trong việc giữ gìn
hòa bình an ninh thế giới?
A. Ủng hộ giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
B. Thực hiện an ninh lương thực, tài chính cho phát triển, nhà ở, nhân quyền, dân số.
C. Thực hiện về phát triển phụ nữ, trẻ em,
D. Chống phân biệt chủng tộc, phòng chống HIV/AIDS.
Câu 26.  Kết quả lớn nhất của kì họp Quốc hội khóa VI là gì?
A. Thống nhất về mặt lãnh thổ. B. Bầu ra các cơ cao nhất của cả nước.
C. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp. D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
Câu 27. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa của hai cuộc Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
B. Đập tan những âm mưu chống phá của kẻ thù.
C. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước cách mạng tồn tại.
D. Phát huy tinh thần yêu nước, ý thức trách nhiệm của công dân đối với Tổ quốc.
Câu 28. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
năm 1946 và 1976?
A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
Câu 29. Bước tiến lớn của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc cuộc
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 là gì?
A. Cử tri tham gia bầu cử tăng. B. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
C. Đại biểu được bầu nhiều hơn. D. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.
Câu 30. Tinh thần nào dưới đây được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
năm 1946 và 1976?
A. Đại đoàn kết dân tộc. B. Đoàn kết quốc tế vô sản.
C. Yêu nước chống ngoại xâm. D. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.
Câu 31. So với thời điểm sau năm 1954, tình hình miền Nam sau năm 1975 có gì nổi bật?
A. Hoàn toàn giải phóng. B. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh phá hoại của Mĩ.
C. Là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. D. Mĩ dựng lên chế độ Ngô Đình Diệm.
Câu 32. Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa hội là
A. Tự do. B. Độc lập. C. Dân chủ. D. Độc lập và thống nhất.
Câu 33. Ý nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa kì bầu cử Quốc hội 1976 với kì
bầu cử Quốc hội 1946?
A. Phát huy tinh thần yêu nước và ý thức công dân.
B. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cách mạng.
C. Được tiến hành trên cả nước bằng phương pháp phổ thông đầu phiếu.
D. Nhằm củng cố chế độ dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Bài 25: VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ
TỔ QUỐC ( 1976- 1986)

Câu 1. Chiến tranh biên giới Tây Nam bùng nổ khi nào ?
A. Ngày 3 - 5 – 1975. B. Ngày 10-5- 1975.
C. Ngày 22- 12- 1978. D. Ngày 1- 1-1979.
Câu 2. Chiến tranh biên giới phía Bắc bùng nổ trong thời gian nào ?
A. Từ ngày 7-1 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
B. Từ ngày 17 - 1 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
C.Từ ngày 17 - 2 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
D. Từ ngày 17 - 2 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
Câu 3. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc đã diễn ra trên quy mô bao nhiêu tỉnh?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 4. Quân đội nhân dân Việt Nam đã giúp các lực lượng cách mạng Cam-pu-chia giải
phóng thủ đô Phnôm Pênh vào thời gian nào?
A. Ngày 22 - 12 - 1978. B. Ngày 7 - 1 - 1979.
C. Ngày 17 - 2 - 1979. D. Ngày 18 - 3 - 1979.
Câu 5. Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi.
B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt - Iêng-xê-ri.
C. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia.
Câu 6. Từ sau 30/4/1975, để bảo vệ an toàn lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam phải đối đầu
trực tiếp với những lực lượng nào?
A. Quân xâm lược Mĩ
B. Tập đoàn Pôn Pốt (Campuchia)
C. Cuộc tiến công biên giới phía Bắc của quân Trung Quốc
D. Câu B và C đúng

BÀI 26:  ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
( 1986-2000)
Câu 1. Công cuộc đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại:
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12-1976).
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (03-1982).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986).
D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (1986-1991).
Câu 2. Mục tiêu của ba chương trình kinh tế: Lương thực- thực phẩm, Hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu được đề ra trong đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội IV B. Đại hội V C. Đại hội VI D. Đại hội VII
Câu 3. Chủ trương đổi mới kinh tế của Đại hội Đảng lần VI là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và
công nghiệp nhẹ.
B. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. Hình thành cơ chế thị trường, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng XHCN.
Câu 4. Chủ trương về đổi mới chính trị tại đại hội Đảng lần VI là:
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện chính
sách đại đoàn kết dân tộc.
B. Xây dựng chính sách đối ngoại, hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
C. Bỏ qua thời kì quá độ tiến thẳng lên CNXH.
D. Xây dựng nhà nước pháp quyền TBCN.
Câu 5. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng bầu ai làm Tổng bí thư?
A. Trường Chinh B. Đỗ Mười C. Nguyễn Văn Linh D. Phạm Văn Đồng
Câu 6. Ý nghĩa của những thành tựu về kinh tế, xã hội của nước ta trong 15 năm thực hiện
đường lối đổi mới:
A. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Khẳng định vai trò của nền kinh tế nhà nước.
C. Củng cố truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam.
D. Làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân, củng cố vững chắc nền
độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
Câu 7. Hoàn cảnh nào đưa đến việc Đảng ta phải thực hiện đường lối đổi mới ?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
B. Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
C. Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là trước sự khủng hoảng ngày càng trầm
trọng ở Liên Xô và các nước XHCN.
D. Đất nước trên đà phát triển.
Câu 8. Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kỳ đại hội
nào của Đảng?
A. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI. B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.
C. Đại hội VI, Đại Hội VII, Đại hội VIII. D. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.
Câu 9. Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:
A. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
B. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược.
D. đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, …
Câu 10. Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI?
A. Đổi mới về kinh tế. B. Đổi mới về chính trị.
C. Đổi mới về văn hóa. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 11. Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là đổi mới
toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là
A. đổi mới về chính trị. B. đổi mới về kinh tế và chính trị.
C. đổi mới về kinh tế. D. đổi mới về văn hóa.
Câu 12. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu XHCN mà phải
A. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng phát triển hơn.
B. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 13. Trong những thành tựu quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tực nào
là quan trọng nhất?
A. Thực hiện được 3 chương trình kinh tế.
B. Phát triển kinh tế đối ngoại.
C. Kiềm chế được lạm phát.
D. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội.
Câu 14. Trong số 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986-1990), chương trình nào
phải được đưa lên hàng đầu?
A. Lương thực, thực phẩm. B. Hàng xuất khẩu. C. Hàng tiêu dùng. D. Hàng nhập khẩu.
Câu 15. Để hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm và người lao
động nhằm mục đích gì là chủ yếu nhất?
A. Để tiện cho việc sản xuất. B. Để dễ dàng loại bỏ một số hiện tượng tiêu cực.
C. Để giải phóng sức lao động ở nông thôn. D. Để khuyến khích sản xuất nhỏ nông
thôn.
Câu 16. Nhân tố quan trọng quyết định vì sao Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế- xã hội.
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông
Âu.
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học- kĩ thuật.
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.
Câu 17. Nội dung nào không phản ánh đúng hoàn cảnh đất nước và thế giới khi Việt Nam
tiến hành công cuộc đổi mới?
A. Trải qua thời gian thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm xây dựng Chủ nghĩa xã hội (1976-
1980 và 1981- 1985), nước ta đạt được những thành tựu và ưu điểm đáng kể trên các lĩnh
vực của đời sống xã hội, song cũng gặp không ít khó khăn.
B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế- xã hội.
C. Xu thế đối thoại hợp tác trên thế giới chiếm ưu thế tác động đến công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam.
D. Những thay đổi trong tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước do tác động của
cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật;  cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và
các nước xã hội chủ nghĩa khác.
Câu 18. Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên lĩnh vực khác.
B. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.
D. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 19. Thành tựu lớn nhất trong 5 năm ( 1986- 1990) về lương thực- thực phẩm là gì?
A. Mở rộng diện tích trồng lương thực.
B. Chuyển sang chuyên canh cây lúa.
C. Lai tạo nhiều giống mới.
D. Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
Câu 20. Cho các sự kiện sau:
1. Cuộc tổng tuyển cử bầu cử quốc hội chung khóa VI được tiến hành trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hànhTrung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống
nhất đất nước về mặt nhà nước.
3. Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
4. Hội nghị hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo tuần tự thời gian quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước.
A. 1- 3- 2- 4. B. 2- 3- 4-1. C. 2- 4-1- 3. D. 3- 4- 2-1.
Câu 21. Thành tựu trong lĩnh vực tài chính trong 5 năm ( 1986- 1990).
A. Phát hành tiền mới để phục vụ công cuộc đổi mới.
B. Cung cấp đủ vốn cho hoạt động sản xuất và kinh doanh.
C. Kiềm chế được một bước lạm phát.
D. Giữ được tỉ giá đồng Việt Nam so với các đồng tiền khác.
Câu 22. Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới những năm 1986- 1990 là
A. năm 1988 nước ta còn phải nhập khẩu 45 vạn  tấn gạo.
B. hàng tiêu dùng tuy dồi dào,  đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp những khó khăn.
C. chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.
D. nền kinh tế còn mất cân đối,  lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp.
Câu 23. Thành tựu nổi bật trong quan hệ quốc tế Việt Nam đến năm 1995 là
A. có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ.
B. có quan hệ thương mại với hơn 100 nước.
C. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mỹ và gia nhập tổ chức Asean.
D. các công ty của hơn 50 nước đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.
Câu 24. Những thành tựu của nước ta đạt trong 15 năm đổi mới Đảng khẳng định
A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.
B. nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa.
D. đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
Câu 25. Đại hội lần thứ VIII (6/ 1996) của Đảng cộng sản Việt Nam được biết đến với tên
gọi
A. Đại hội mở đầu công cuộc đổi mới.
B. Đại hội tiếp tục sự nghiệp đổi mới.
C. Đại hội đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Đại hội của giao lưu hội nhập và hợp tác quốc tế.
Câu 26. Trong những năm 1996- 2000, ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là
A. gạo, cà phê và thủy sản. B. gạo, hàng dệt may và nông sản.
C. gạo, cà phê và điều. D. gạo, hàng dệt may và thủy sản.
Câu 27. Đến hết năm 2000, thành tựu quan trọng trong lĩnh vực giáo dục của nước ta là
A. hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
B. các tỉnh, thành phố đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ.
C. xây dựng được hệ thống trường học, cấp học phù hợp với xu thế của khu vực.
D. đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Câu 28. Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch 5 năm (1986-1990) ở Việt
Nam là:
A. lương thực – thực phẩm – hàng may mặc – hàng xuất khẩu.
B. lương thực – thực phẩm – hàng may mặc.
C. lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng.
D. lương thực, thực phẩm – hàng tiêu dùng – hàng xuất khẩu
Câu 29. Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI
(1986) là :
A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu
quả hơn.
Câu 30. Mục tiêu của đường lối đổi mới được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VI (12-1986) là:
A. khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa Việt Nam vượt qua khủng hoảng.
B. đưa Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
C. đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
D. đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới (NIC).
Câu 31. Trong những kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước, kết quả
nào quan trọng nhất?
A. Thực hiện thành công Ba chương trình kinh tế.
B. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.
C. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước.
D. Bộ máy Nhà nước các cấp ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại.
Câu 32. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về chủ trương đổi mới của Đảng về chính
trị?
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền dân chủ nhân dân.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Xây dựng Nhà nước dân quyền xã hội chủ nghĩa.
Câu 33. Nội dung nào không phải là chủ trương của Đảng trong đường lối về kinh tế (năm
1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung quan liêu.
C. Hình thành cơ chế thị trường.
D. Hạn chế mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới.
Câu 34. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là
gì?
A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mở.
Câu 35. Điền thêm từ còn thiếu vào câu sau: Nghị quyết Đại hội lần thứ VIII của Đảng về
nhiệm vụ kế hoạch của nhà nước 5 năm 1996-2000 là: “Đẩy mạnh công cuộc đổi mới
……………tiếp tục phát triển kinh tế hàng hóa”.
A. đất nước. B. một cách toàn diện và đồng bộ.
C. sâu rộng. D. trên mọi lĩnh vực kinh tế chính trị.
Câu 36. Đại hội nào dưới đây của Đảng đã nhận định nước ta đã thoát ra khỏi khủng hoảng
kinh tế - xã hội?
A. Đại hội V (1982). B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991). D. Đại hội VIII (1996).
Câu 37. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự
chuyển biến như thế nào?
A. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công- nông kết hợp.
B. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
C. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa.
Câu 38. Thành tựu quan trọng của Việt Nam trong kế hoạch 5 năm (1991-1995) trong lĩnh
vực đối ngoại là gì?
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây, tham gia tích cực vào các hoạt động của
quốc tế.
B. Đấu tranh ngoại giao, góp phần chấm dứt cuộc nội chiến ở Campuchia.
C. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.
D. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Âu.
Câu 39. Đại hội nào của Đảng có chủ trương “tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở
thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại”?
A. Đại hội V (1982). B. Đại hội IX (2001).
C. Đại hội VI (1986). D. Đại hội VIII (1996).
Câu 40. Ý nghĩa cơ bản to lớn của thành tựu về kinh tế- xã hội nước ta trong 15 năm (1986-
2000) thực hiện đường lối đổi mới là
A. tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước,
nhưng khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
B. hàng hóa trên thị trường đồi dào, lưu thông thuận lợi, đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân được cải thiện một bước.
C. hệ thống chính trị đổi mới theo hướng phát huy dân chủ nội bộ và quyền làm chủ của nhân
dân, tăng cường quyền lực của các cơ quan dân cử.
D. tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân
dân.
Câu 41. Khó khăn, yếu kém chủ yếu về kinh tế - xã hội của nước ta sau 15 năm (1986-2000)
thực hiện đường lối đổi mới là gì?
A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất còn lạc hậu.
B. Hiệu quả nền kinh tế quốc dân thấp, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
C. Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.
D. Kinh tế Nhà nước chưa được củng cố tương ứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể chưa
mạnh.
Câu 42. Những hạn chế nào sau đây về kinh tế- xã hội của công cuộc đổi mới (1986) là gì?
A. Kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao.
B. Kinh tế còn mất cân đối, lao động thiếu việc làm tăng.
C. Kinh tế còn mất cân đối, một số lĩnh vực văn hóa xuống cấp.
D. Kinh tế còn mất cân đối, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Câu 43. Tại Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) đã bầu ai làm Tổng bí thư?
A. Trường Chinh. B. Nguyễn Văn Linh. C. Võ Văn Kiệt. D. Đỗ Mười.
Câu 44. Những thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990)
chứng tỏ điều gì?
A. Quan hệ đối ngoại của ta được mở rộng, phá thế bị bao vây.
B. Đường lối đổi mới phát huy được sức mạnh của quần chúng nhân dân.
C. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
D. Nội dung và phương thức hoạt động trong hệ thống chính trị có một số đổi mới.
Câu 45. Điểm mới cơ bản của Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) so với Đại hội Đảng lần thứ V
(1982) là gì?
A. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài nhưng gặp
nhiều thuận lợi.
B. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài, khó khăn và
trải qua nhiều giai đoạn.
C. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là yêu cầu cấp thiết và quyết tâm
thực hiện.
D. Đảng nhận thức được phải đổi mới để nhanh chóng đưa đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 46. Yếu tố cơ bản nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi
mới (1986-1990) là
A. đổi mới kinh tế-chính trị. B. đổi mới về văn hóa -xã hội.
C. đổi mới về chính sách đối ngoại. D. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế.
Câu 47. Bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là gì?
A. Đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.
B. Tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực.
C. Duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.
D. Huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.

You might also like