You are on page 1of 152

GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)

1. Hội nghị Ianta và sự thoả thuận của 3 cường quốc:


- 2/1945, Hội nghị quốc tế tổ chức tại Ianta (Liên Xô) với sự tham gia của 3 cường quốc Liên
Xô, Mỹ, Anh. Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:
+ Nhanh chóng tiêu diệt CNPX Đức và CNQP Nhật
+ Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình, an ninh thế giới
+ Thoả thuận việc đóng quân để giải giáp quân phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu
Âu và châu Á
- Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thoả thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở
thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là “Trật tự hai cực Ianta”, do Mỹ và Liên
Xô đứng đầu mỗi cực
2. Sự thành lập Liên hợp quốc:
- 25/4 - 26/6/1945, đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chương
Liên hợp quốc và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
- 24/10/1945, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực, là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp
quốc, nêu rõ:
* Mục đích của Liên hợp quốc:
+ Duy trì hoà bình, an ninh thế giới.
+ Phát triển các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế giữa các nước
* Nguyên tắc hoạt động:
+ Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền dân tộc tự quyết
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
+ Không can thiệp nội bộ của bất cứ nước nào.
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hoà bình
+ Đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)
- Hiến chương còn quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan, như Đại hội
đồng, Hội đồng Bảo an, Ban thư ký…
- Vai trò của Liên hợp quốc:
+ Là 1 diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hoà bình, an ninh thế giới
+ Giải quyết tranh chấp xung đột
+ Thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác quốc tế.
+ Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế…

1
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh
thế giới?
A. Hội đồng Bảo an. B. Ban thư kí.
C. Tòa án quốc tế. D. Đại hội đồng.
Câu 2. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô
cam kết
A. cùng Mĩ quản lí nước Đức. B. sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. hỗ trợ Mĩ về vũ khí để chống Nhật. D. hình thành liên minh với Mĩ chống Nhật.
Câu 3. Hội nghị Ianta (2/1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
Câu 4. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn kết thúc. B. đang diễn ra vô cùng ác liệt.
C. bùng nổ và ngày càng ác liệt. D. đã kết thúc.
Câu 5. Nguyên thủ các quốc gia nào tham dự Hội nghị Ianta?
A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Đức, Pháp, Mĩ.
C. Liên Xô, Anh, Pháp. D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 6. Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hợp tác.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 7. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các thành viên mỗi năm họp
một lần?
A. Ban thư kí. B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng Quản thác. D. Đại hội đồng.
Câu 8. Từ 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành một “diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh
nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới”?
A. Liên hợp quốc. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Liên minh châu Âu. D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu.

2
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 9. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã
thống nhất mục tiêu chung nào dưới đây?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
C. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
D. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béclin của Đức.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới hai, quân đội Anh, Pháp, Mĩ chiếm đóng các khu vực nào của châu
Âu?
A. chiếm đóng Tây Đức, Tây Béclin và các nước Tây Âu.
B. chiếm Nhật Bản, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.
C. chiếm Triều Tiên, Mông Cổ và Đông Á.
D. chiếm đóng Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu.
Câu 11. Hội nghị Ianta (2/1945) quy định việc chiếm đóng bán đảo Triều Tiên do các cường quốc
nào đảm trách?
A. Liên Xô – Mĩ. B. Anh – Mĩ.
C. Trung Quốc – Liên Xô. D. Mĩ - Trung Quốc.
II. THÔNG HIỂU
Câu 12. Những quyết định của Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc
tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự đa cực.
C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta.
D. Đánh dấu sự hình thành một trật tự đơn cực do Mĩ đứng đầu.
Câu 13. Quyền chiếm đóng và vùng ảnh hưởng nào ở châu Á thuộc Liên Xô theo thoả thuận của Hội
nghị Ianta (2/1945)?
A. khu vực Trung Á. B. vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. phía Bắc vĩ tuyến 38 của Triều Tiên. D. ba nước Đông Dương.
Câu 14. Vấn đề nước Đức được Hội nghị Ianta giải quyết như thế nào?
A. Chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển
khác nhau.
B. Trở thành một quốc gia thống nhất, hòa bình, dân chủ và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của quân đội Đồng minh.
D. Trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và trung lập.
Câu 15. Nội dung nào không có trong “Trật tự hai cực Ianta”?
A. Mĩ và Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
3
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh.


C. Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị lanta.
D. Sự phân chia ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
Câu 16. Việc phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc trong Hội nghị Ianta (2/1945) chủ
yếu là
A. châu Á, châu Âu. B. châu Âu, châu Mĩ.
C. châu Á, châu Phi. D. châu Á, châu Úc.
Câu 17. Đặc trưng của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
B. hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.
C. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 18. Theo Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp phát xít Nhật ở Việt Nam được giao cho quân đội
nước nào?
A. Anh, Pháp. B. Anh, Mĩ.
C. Anh, Trung Hoa Dân quốc. D. Pháp, Trung Quốc.
Câu 19. Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta"?
A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
B. Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.
C. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.
D. Ba cường quốc Liên xô, Mĩ, Anh đã họp Hội nghị ở Ianta.
Câu 20. Trong các nội dung của Hội nghị Ianta, nội dung nào quyết định trực tiếp đến sự phân chia
thế giới thành 2 cực, kể từ Sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Thành lập Liên hợp quốc.
C. Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm
vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh.
III. VẬN DỤNG
Câu 21. Vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay là
A. thật sự trở thành một diễn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hoà bình và an
ninh thế giới.
B. thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. bảo vệ các di sản trên thế giới.
D. cứu trợ nhân đạo, hỗ trợ y tế.
4
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 22. Một trong những nguyên tắc hoạt động giống nhau giữa Liên hợp quốc và ASEAN là
A. không sử dụng hoặc đe dọa bằng vũ lực.
B. hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình.
D. các nước không được chạy đua vũ trang.
Câu 23. Từ quyết định của Hội nghị Ianta, về phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á, Việt Nam đã
chịu sự ảnh hưởng ra sao?
A. Mĩ xâm lược Việt Nam. B. Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
C. Nhật xâm lược Việt Nam. D. Đức xâm lược Việt Nam.
Câu 24. Nhận xét nào đúng về vai trò của Liên Xô trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Giữ vai trò quyết định trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với Liên hợp quốc.
C. Đánh dấu sự thắng lợi của các nước xã hội chủ nghĩa trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Hợp tác chặt chẽ với các nước tư bản để thúc đẩy sự ổn định chính trị thế giới.
Câu 25. Nhận xét nào dưới đây đúng về thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng
giữa ba cường quốc trong Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh.
C. Hình thành trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 26. Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết tình hình biển Đông
hiện nay?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Duy trì hòa bình và an ninh khu vực.
C. Tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Không can thiệp vào nội bộ của bất kỳ nước nào.
Câu 27. Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa Dân quốc được phép tham gia chính phủ ở
Việt Nam.
B. Cho quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân
Nhật.
C. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.

5
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống
của mình.

Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)

I. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000):


1. Liên Xô:
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950):
- Hậu quả của chiến tranh rất nặng nề (27 triệu người chết, 1710 thành phố bị phá huỷ)
- Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh
tế (1946 - 1950) trước thời hạn 9 tháng
- 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, sản lượng nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh
- 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH (1950 - nửa đầu những năm 70):
* Đạt được nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH với việc hoàn thành các kế
hoạch dài hạn
- Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ), đi đầu trong nhiều
ngành công nghiệp quan trọng, chiếm lĩnh đỉnh cao trong nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật
- 1957, nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo
- 1961, đưa con tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất (Gagarin), mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ
trụ của loài người
- Đối ngoại: chủ trương duy trì hoà bình an ninh thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc,
giúp các nước XHCN
II. Liên Xô và các nước Đông Âu (giữa những năm 70 - 1991):
3. Nguyên nhân tan rã chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu:
- Lãnh đạo chủ quan, cơ chế quan liêu, bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, thiếu dân chủ và công
bằng xã hội làm nhân dân bất mãn
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại
- Sai lầm khi cải tổ
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước
III. Liên bang Nga (1991 - 2000):
- Từ sau 1991, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”. Trong thập kỷ 90, dưới chính
quyền Tổng thống Enxin, Liên bang Nga chìm đắm trong khó khăn, khủng hoảng, kinh tế tăng trưởng
âm, tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc (Trécxnia…)
6
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Từ 1996, kinh tế phục hồi và tăng trưởng


- 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành
- Đối ngoại: chính sách ngả về phương Tây không đạt kết quả như mong muốn, về sau nước
Nga khôi phục và phát triển mối quan hệ với Châu Á
- Từ 2000, Tổng thống V.Putin đã đưa nước Nga thoát dần khó khăn, khủng hoảng, ngày càng
chuyển biến khả quan, kinh tế phục hồi phát triển, chính trị xã hội dần ổn định, địa vị quốc tế được
nâng cao để trở lại vị thế 1 cường quốc Âu - Á.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đi đầu
trong lĩnh vực
A. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.
B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
D. công nghiệp quốc phòng.
Câu 2. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946
- 1950) dựa vào
A. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới. B. tinh thần tự lực tự cường.
C. những tiến bộ khoa học - kỹ thuật. D. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
Câu 3. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp
A. đứng đầu thế giới. B. đứng thứ hai thế giới.
C. đứng thứ ba thế giới. D. đứng thứ tư thế giới.
Câu 4. Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục” là Liên bang Nga, được kế thừa
A. toàn bộ những quyền lợi của Liên Xô.
B. tình trạng rối loạn về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ, thành tựu và hạn chế của Liên Xô trên các mặt.
D. địa vị pháp lý của Liên Xô.
Câu 5. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 6. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào?
A. Đối đầu với các nước Tây Âu. B. Muốn làm bạn với tất cả các nước.

7
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN. D. Bảo vệ hòa bình thế giới.
II. THÔNG HIỂU
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện
A. thu được nhiều chiến phí.
B. chiếm được nhiều thuộc địa.
C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
D. bán được nhiều vũ khí, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Câu 8. Lý do Liên Xô đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi Chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc là gì?
A. Để chạy đua vũ trang với Mỹ.
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh, nhanh chóng xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
C. Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với nước Mỹ.
D. Vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước Tây Âu.
Câu 9. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) có ý nghĩa
A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô.
B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật Liên Xô.
C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.
III. VẬN DỤNG
Câu 10. Năm 1961 diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Phóng con tàu vũ trụ đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ.
C. Đưa con người lên Mặt Trăng.
D. Đưa con người lên Sao Hỏa.
Câu 11. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mỹ

A. mở rộng lãnh thổ. B. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C. duy trì nền hòa bình thế giới. D. khống chế các nước khác.
Câu 12. Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.

8
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 13. Nội dung không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
các nước Đông Âu là
A. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
C. không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 -
1959):
- 1/10/1949, nước CHND Trung Hoa thành lập. Đây là 1 sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn không
những đối với Trung Quốc mà còn đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới
+ Chấm dứt ách nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến, đưa nước Trung
Hoa vào kỷ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH
+ Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc thế giới
2. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ 1978):
- 12/1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách kinh tế - xã hội, do
Đặng Tiểu Bình khởi xướng. Nội dung:
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
+ Thực hiện cải cách mở cửa
+ Chuyển sang kinh tế thị trường XHCN
+ Tiến hành hiện đại hoá, biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
- Sau 20 năm tiến hành cải cách mở cửa (1979 - 1998), đất nước đã diễn ra những biến đổi căn
bản, đạt nhiều thành tựu to lớn:
+ GDP tăng trung bình hàng năm 8%, 2000, GDP đạt 1080 tỉ USD, đời sống nhân dân được cải
thiện
- Khoa học kỹ thuật: đạt nhiều thành tựu, 2003, phóng thành công con tàu Thần Châu 5 đưa nhà
du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ
- Đối ngoại: Trung Quốc quan hệ ngoại giao với các nước và địa vị quốc tế không ngừng được
nâng cao (bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…, thu hồi Hồng Kông, Ma
Cao).
BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
9
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. Anh - Pháp chiếm làm thuộc địa. B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược. D. Liên Xô - Trung Quốc chiếm đóng.
Câu 2. Tháng 12/1978, Đặng Tiểu Bình khởi xướng đường lối
A. cải tổ đất nước. B. đổi mới đất nước.
C. cải cách - mở cửa. D. canh tân đất nước.
Câu 3. Năm 2003, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì?
A. Thử thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng thành công tàu “Thần Châu 5”.
D. Phóng thành công tàu “Thần Châu 3” với chế độ tự động.
Câu 4. Tháng 8/1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên, nhà nước nào được thành lập?
A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 5. Tháng 9/1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên, nhà nước nào được thành lập?
A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 6. Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của
A. quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.
C. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
D. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
II. THÔNG HIỂU
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa?
A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Câu 8. Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10-1949) có ý nghĩa như
thế nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

10
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 9. Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không phải do tác động từ những quyết định
của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng, hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên.
B. Trên lãnh thổ Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến Quốc - Cộng.
C. Chiến tranh Triều Tiên, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới chia cắt đất nước.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 10. Nội dung đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc hướng tới mục tiêu
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
C. biến Trung Quốc thành "con rồng" kinh tế của thế giới.
D. biến Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
III. VẬN DỤNG
Câu 11. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã
góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.

Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Các nước Đông Nam Á:
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau CTTG II:
a. Khái quát về quá trình giành độc lập:
- Trước CTTG II, là thuộc địa của CNTD (trừ Thái Lan)
- Trong chiến tranh, bị Nhật chiếm đóng
- Ngay khi Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Đông Nam Á đã nhanh chóng nổi dậy giành
chính quyền, tiêu biểu: Inđônêxia, Việt Nam, Lào (tháng 8 và 10/1945)…
- Ngay sau đó, các nước thực dân phương Tây tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc
địa, nhưng thất bại, buộc phải trao trả độc lập cho nhiều nước Đông Nam Á
- Những năm 50, nhiều nước Đông Nam Á giành được độc lập (Philíppin, Miến Điện, Mã Lai,
Inđônêxia…)
+ 7/1954, cuộc kháng chiến chống Pháp của Lào, Campuchia, Việt Nam thắng lợi với Hiệp định
Giơnevơ về Đông Dương được ký kết
b. Lào (1945 - 1975):
11
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- 12/10/1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi, tuyên bố Lào độc lập.
- 1946 - 1975, nhân dân Lào cầm súng tiến hành 2 cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954)
và Mỹ (1954 - 1975)
- 2/1973, Hiệp định Viêng Chăn, lập lại hoà bình, hoà hợp dân tộc ở Lào được ký kết
- 2/12/1975, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào thành lập, mở ra kỷ nguyên xây dựng và
phát triển đất nước
c. Campuchia (1945 - 1993):
- 1945 - 1954, nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp
- 9/11/1953, Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia
- 1954 - 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà bình trung lập, không tham gia các
khối liên minh quân sự
- 17/4/1975, thủ đô Phnôm bênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống
Mỹ
- Ngay sau đó, tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pốt cầm đầu thực hiện chế độ diệt chủng, giết hại
hàng triệu người dân vô tội
- Được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, 7/1/1979, thủ đô Phnôm bênh được giải
phóng, nước CHND Campuchia ra đời
- 1979 - 1991, diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 10 năm kết thúc với sự thất bại của Khơme đỏ.
- 10/1991, Hiệp định hoà bình về Campuchia được ký kết
- Sau tổng tuyển cử 1993, Campuchia trở thành Vương quốc độc lập, bước vào thời kỳ hoà bình,
xây dựng và phát triển đất nước
II. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á:
Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:
(Chiến lược kinh tế hướng nội, chiến lược kinh tế hướng ngoại)
- Sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,
Philippin, Thái Lan) đều tiến hành công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội)
với mục tiêu xây dựng nền kinh tế tự chủ, đạt được 1 số thành tựu
- Tuy nhiên, chiến lược này dần bộc lộ những hạn chế, nhất là nguồn vốn, nguyên liệu và công
nghệ…
- Những năm 60 – 70, chuyển sang chiến lược công nghiệp hoá hướng về xuất khẩu (chiến lược
kinh tế hướng ngoại), mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật nước ngoài, đẩy mạnh xuất
khẩu hàng hoá, phát triển ngoại thương. Nhờ đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao: Inđônêxia 7 – 7,5%,
Malaixia 7,8%, PLP 6,3%, trong những năm 70, Thái Lan 9% (1985 – 1995), Xingapo 12% (1966 –
1973). 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của 5 nước đạt 130 tỉ USD (chiếm 14% ngoại thương của các
nước đang phát triển)
12
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

III. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN:


- ASEAN ra đời nửa sau những năm 60 của thế kỷ 20, trong bối cảnh các nước trong khu vực
sau khi giành độc lập, cần phải hợp tác, giúp đỡ nhau, hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên
ngoài, nhất là cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ ngày càng tỏ rõ không tránh khỏi thất bại
cuối cùng
- Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều, tiêu biểu là Cộng đồng châu Âu (nay
là Liên minh châu Âu)
- 8/8/1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập
gồm Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan.
- Mục tiêu: hợp tác phát triển kinh tế - văn hoá, duy trì hoà bình và ổn định khu vực
- Những thành tựu chính:
+ 2/1976: ký Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Bali) xác định những
nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
- Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước
ASEAN và 3 nước Đông Dương được cải thiện
- Mở rộng thành viên của ASEAN, nhất là từ nửa sau thập kỷ 90: Brunây (1984), Việt Nam
(1995), Lào và Mianma (1997), Campuchia (1999).
- ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa, xây dựng ASEAN về kinh tế, an ninh,
văn hóa vào 2015
II. Ấn Độ:
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập:
- Là nước lớn ở châu Á, đông dân (thứ 2 thế giới)
- Sau CTTG II, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn
phát triển mạnh mẽ. 2/1946, 2 vạn thuỷ binh Bombay khởi nghĩa đòi độc lập. Cuộc nổi dậy ở Bombay
kéo theo nhiều cuộc nổi dậy của các tầng lớp nhân dân Ấn ở nhiều nơi khác
- Trước tình hình đó, Anh buộc phải nhượng bộ, thực hiện kế hoạch Maobáttơn. 15/8/1947, 2
nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan thành lập
- Không thoả mãn với quy chế tự trị, 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập Nhà nước
Cộng hoà.
2. Công cuộc xây dựng đất nước:
* Ấn Độ đạt nhiều thành tựu to lớn về nông nghiệp và công nghiệp trong công cuộc xây dựng
đất nước
- Nông nghiệp: thực hiện cuộc “cách mạng xanh”, Ấn Độ tự túc được lương thực và xuất khẩu
gạo (1995)

13
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Công nghiệp: sản xuất được nhiều máy móc (máy bay, tàu thuỷ, xe hơi…), sử dụng năng
lượng hạt nhân vào sản xuất điện
- Khoa học kỹ thuật: là cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ
(thử thành công bom nguyên tử 1974, phóng vệ tinh nhân tạo 1975)
- Đối ngoại: thực hiện chính sách hoà bình, trung lập tích cực, là 1 trong những nước đề xướng
phong trào không liên kết, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Ở khu vực Đông Nam Á, quốc gia được mệnh danh là con rồng kinh tế ở châu Á là
A. Thái Lan. B. Xingapo.
C. Malaysia. D. Inđônêxia
Câu 2. Quốc gia trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN là
A. Myanma. B. Brunây.
C. Việt Nam. D. Lào.
Câu 3. Đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập là
A. chính sách hòa bình, trung lập, tích cực.
B. không ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức chống chủ nghĩa đế quốc.
C. tham gia các liên minh chính trị quân sự.
D. chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ.
Câu 4. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất với việc kí Hiệp ước
Bali năm 1976 còn gọi là
A. Hiệp ước cam kết và mở rộng. B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
C. Hiệp ước thân thiện. D. Hiệp ước hợp tác.
Câu 5. Năm nước tham gia sáng lập ASEAN năm 1967 là
A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.
B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.
C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.
D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.
Câu 6. Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là
A. lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa. B. lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa.
C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. D. lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa.
Câu 7. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước đế
quốc Âu – Mĩ, ngoại trừ
A. Inđônêxia. B. Thái Lan. C. Philippin. D. Xingapo.

14
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 8. Những nước Đông Nam Á tuyên bố giành độc lập vào năm 1945 là
A. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
C. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. D. Campuchia, Malaixia, Brunây.
Câu 9. Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Dân tộc. C. Đảng Nhân dân. D. Đảng Cộng sản.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập
chống
A. thực dân Pháp. B. thực dân Anh. C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Hà Lan.
Câu 11. Theo phương án Maobáttơn, Ấn Độ là quốc gia của những người theo
A. Phật giáo. B. Ấn Độ giáo. C. Hồi giáo. D. Cơ đốc giáo.
Câu 12. Trong lĩnh vực công nghệ cao, Ấn Độ trở thành cường quốc về
A. công nghệ phần mềm. B. công nghệ sinh học.
C. năng lượng nguyên tử. D. công nghệ dược phẩm.
Câu 13. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là gì?
A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B. Nhiều nước có tốc phát triển khá nhạnh.
C. Sự ra đời của khối ASEAN.
D. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.
II. THÔNG HIỂU
Câu 14. Yếu tố khách quan nào thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN?
A. Nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.
B. Mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. Các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.
D. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.
Câu 15. Nội dug nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali
(2/1976)?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc của nhau.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau.
D. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của các nước thành viên.
Câu 16. Ngày 26/1/1950 đánh dấu sự kiện gì ở Ấn Độ?
A. M.Ganđi, lãnh tụ của Đảng Quốc đại bị ám sát.
B. Thành lập hai nhà nước tự trị ở Ấn Độ.
15
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. Thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobattơn”.


D. Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hòa.
Câu 17. Ngày 2/12/1975, ở Lào diễn ra sự kiện lớn gì?
A. Nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi.
B. Hoàn thành việc giành chính quyền trong cả nước.
C. Chính thức thành lập nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
D. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn công nhận nền độc lập ở Lào.
Câu 18. Sau 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc
lập vì
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
C. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
D. thực dân Âu – Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á.
Câu 19. Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, năm nước sáng lập ASEAN phải chuyển sang chiến
lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do
A. tác động của cuộc chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
B. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế cần phải thay đổi.
D. tác động của cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược ba nước Đông Dương.
II. THÔNG HIỂU
Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào
trong cuộc đấu tranh giành độc lập?
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Quân đồng minh chiếm đóng Nhật Bản.
D. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Đông Nam Á.
Câu 21. Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX , ASEAN thực hiện chiến lược gì?
A. Chiến lược hướng nội. B. Chiến lược hướng ngoại.
C. Chiến lược hướng nội và hướng ngoại. D. Chiến lược trung hòa.
Câu 22. Từ thời kì đầu sau khi giành độc lập đến trước những năm 60 của thế kỉ XX, ASEAN thực
hiện chiến lược gì?
A. Chiến lược hướng nội. B. Chiến lược hướng ngoại.
C. Chiến lược hướng nội và hướng ngoại. D. Chiến lược trung hòa.
Câu 23. Trong giai đoạn đầu 1967 - 1975, vị thế của ASEAN trên trường quốc tế là
A. một khu vực phát triển hùng mạnh.
16
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. còn non yếu, chưa có vị thế trên trường quốc tế.


C. đã đủ mạnh để có tiếng nói trên trường quốc tế.
D. đã mạnh về chính trị, quân sự nhưng còn yếu về kinh tế.
Câu 24. Một trong những lí do làm cho ASEAN có điều kiện mở rộng tổ chức, kết nạp thành viên
mới là
A. các nước đã hợp tác để cùng phát triển. B. vấn đề Campuchia đã được giải quyết.
C. tình hình kinh tế khu vực đã phát triển. D. nội bộ không còn mâu thuẫn.
III. VẬN DỤNG
Câu 25. Hiệp ước Bali (2/1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa
các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ
lực đối với nhau.
C. Chung sống hòa bình, mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 26. Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của ASEAN từ
đầu những năm 90 của thế kỉ XX?
A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau chiến tranh lạnh.
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng những thách thức lớn kể từ khi Việt Nam gia nhập
ASEAN?
A. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao.
B. Lệ thuộc vào vốn đầu tư và chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khóc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
D. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện diễn biến hòa bình.
Câu 28. Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng
sự kiện nào?
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976).
B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999).
D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007).
Câu 29. Lĩnh vực khoa học kĩ thuật đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất
phần mềm lớn nhất thế giới nhờ
17
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. cuộc cách mạng chất xám. B. cuộc cách mạng xanh.


C. cuộc cách mạng tin học. D. cuộc cách mạng công nghiệp.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 30. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại
của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ đầu tư của nước ngoài.
B. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.
C. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh
tranh.
D. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế
chung của thế giới.
Câu 31. Một trong những nguyên tắc hoạt động giống nhau giữa tổ chức Liên hợp quốc và ASEAN là
gì?
A. Không sử dụng hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
B. Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Các nước không được chạy đua vũ trang.
Câu 32. Khi Trung Quốc đặt giàn khoan 981 ở biển Đông, Việt Nam vận dụng nội dung nào của Hiệp
ước Bali 1976 để giải quyết?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước trong khu vực.
B. Không can thiệp vào nội bộ của nhau.
C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.

Bài 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH

1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước châu Phi:
- Sau CTTG II, nhất là từ những năm 50, phong trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh,
khởi đầu từ 1952 là Ai Cập, Libi (Bắc Phi)
- 1960, được gọi là “Năm Châu Phi” với 17 nước được trao trả độc lập
- 1975, thắng lợi của cách mạng Môdămbích, Anggôla lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ Đào
Nha
- 1980, nhân dân Nam Rôđêdia, Tây Nam Phi giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh xoá bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc (Apácthai), tuyên bố thành lập nước Cộng hoà Dimbabuê, Namibia

18
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Đặc biệt năm 1993, ở Nam Phi đã chính thức xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. 4/1994, tiến
hành cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc lần đầu tiên. Nenxơn Manđêla, lãnh tụ người da đen nổi tiếng
trở thành Tổng thống của Cộng hoà Nam Phi. Đây là 1 thắng lợi có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự sụp
đổ hoàn toàn của CNTD
2. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mỹ Latinh:
- Đầu thế kỷ 19, nhiều nước ở Mỹ Latinh giành độc lập, nhưng sau lệ thuộc Mỹ
- Sau CTTG II, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát triển, tiêu biểu là
thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô (1/1959)
- Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, thập kỷ 60 - 70, phong trào đấu tranh chống Mỹ phát
triển và giành nhiều thắng lợi (Vênêxuêla, Pêru, Cilê…)
- Kết quả: chính quyền độc tài ở nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân chủ được thiết lập.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
B. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
C. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
D. có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở
đâu?
A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Trung Phi. D. Tây Phi.
II. THÔNG HIỂU
Câu 3. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ
Latinh diễn ra dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy" vì
A. núi lửa thường xuyên hoạt động.
B. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.
D. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc.
Câu 5. Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cuba. B. Thắng lợi của cách mạng Pêru.

19
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo. D. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô.
Câu 6. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là cuộc đấu tranh
A. chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. chống chế độ tay sai Batixta.
C. chống chủ nghĩa thực dân. D. chống chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ.
Câu 7. Năm 1975, nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh
A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.
C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pác-thai.
D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pác-thai.
III. VẬN DỤNG
Câu 8. Với chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 ở Việt Nam đã có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng
dân tộc của nước nào ở châu Phi?
A. Ai Cập. B. Tuynidi. C. Ănggôla. D. Angiêri.
Câu 9. Tội ác của chủ nghĩa Apácthai đối với nhân dân Nam Phi là gì?
A. Bóc lột tàn bạo người da đen.
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do của người da đen.
D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 10. Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp tháng11/1993 của Nam Phi?
A. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới.
D. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Bài 6
NƯỚC MĨ ( (1945 - 2000)
I. Kinh tế, khoa học kỹ thuật:
1. Kinh tế: Sau CTTG II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ:
- Sản lượng công nghiệp: chiếm hơn 1 nửa công nghiệp thế giới (1948, hơn 56%)
- Nông nghiệp: 1949, sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần sản lượng nông nghiệp của Anh, Pháp,
Đức, Ý, Nhật cộng lại
- Chiếm ¾ dự trữ vàng thế giới, trên 50% tàu bè đi lại trên biển
- Chiếm gần 40% tổng sản phẩm thế giới
20
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Mỹ trở thành nước TBCN giàu mạnh nhất


 2 thập kỷ sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
* Nguyên nhân:
+ Lãnh thổ nước Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình
độ kĩ thuật cao và nhiều khả năng sáng tạo
+ Ở xa chiến trường không bị chiến tranh tàn phá, nước Mĩ được yên ổn phát triển kinh tế, làm
giàu nhờ buôn bán vũ khí và các phương tiện quân sự cho các nước tham chiến
+ Mĩ đã áp ụng thành công nh ng tiến bộ kho h c k thuật để nâng cao năng suất lao động, hạ
giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lý cơ cấu nền kinh tế
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng, 1973 - 1982, kinh tế khủng hoảng, suy thoái
- Từ 1983, kinh tế bắt đầu phục hồi. Thập niên 90, kinh tế Mỹ tăng trưởng liên tục, cải thiện tình
hình trong nhiều lĩnh vực kinh tế - tài chính
2. Khoa học - kỹ thuật: là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, đạt nhiều thành
tựu lớn: chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động), vật liệu mới (pôlime), năng
lượng mới (năng lượng nguyên tử), chinh phục vũ trụ, đi đầu cuộc “cách mạng x nh” trong nông
nghiệp…
II. Đối ngoại (1945 - 2000):
- Sau CTTG II, Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu với mưu đồ bá chủ thế giới
- Mục tiêu:
+ Chống hệ thống XHCN
+ Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào hoà bình dân chủ thế
giới.
+ Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ
- Biện pháp thực hiện:
+ Khởi xướng Chiến tranh lạnh
+ Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo chính, các cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu biểu là cuộc
chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975).
- Sau chiến tranh lạnh, Tổng thống Clintơn đề ra chiến lược “Cam kết và mở rộng” với 3 mục
tiêu:
+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh
+ Khôi phục sức mạnh kinh tế Mỹ
+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy ân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác
- Mục tiêu bao trùm của Mỹ là muốn thiết lập Trật tự thế giới đơn cực, trong đó Mỹ là siêu
cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo thế giới.

21
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. “Kế hoạch Mácsan” (1947), Mĩ hỗ trợ cho các nước châu Âu còn được gọi là
A. kế hoạch phục hưng châu Âu.
B. kế hoạch khôi phục châu Âu.
C. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.
D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 2. Mĩ là nước khởi đầu cuộc
A. cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
B. cách mạng du hành vũ trụ.
C. cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. cách mạng công nghệ thông tin.
Câu 3. Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là
A. khối Nam Đại Tây Dương. B. khối Bắc Đại Tây Dương.
C. khối Đông Đại Tây Dương. D. khối Tây Đại Tây Dương.
Câu 4. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Xâm lược và nô dịch các nước khác.
Câu 5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên Xô. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ.
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Bắt tay với Trung Quốc.
B. Dung dưỡng Ixraen.
C. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
D. Hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 7. Trong những năm 1973 - 1982, kinh tế Mỹ lâm vào suy thoái khủng hoảng là do
A. tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
C. sự cạnh tranh của Nhật và Tây Âu.
D. Mĩ kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 8. Chiêu bài Mĩ sử dụng trong Chiến lược “cam kết và mở rộng” là
A. tự do tín ngưỡng. B. thúc đẩy dân chủ.
C. ủng hộ độc lập dân tộc. D. chống chủ nghĩa khủng bố.
II. THÔNG HIỂU
22
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 9. Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ lập?
A. Khối Liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Tổ chức Hiệp ước VÁCSAVA.
C. Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
D. Khối chính trị quân sự Trung Cận Đông (CENTO).
Câu 10. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra (4/1949) nhằm
A. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 11. “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ không nhằm mục tiêu nào?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ nước khác.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới
cùng với
A. Tây Âu và Liên Xô. B. Liên Xô và Nhật Bản.
C. Nhật Bản và Tây Âu. D. Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 13. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến
Việt Nam?
A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
Câu 14. Trong thời gian từ 1945 đến 1973, Mĩ trở thành
A. trung tâm kinh tế lớn thứ hai thế giới sau Liên Xô.
B. trung tâm kinh tế lớn sau Tây Âu và Nhật Bản.
C. trung tâm kinh tế tài chính lớn thứ hai thế giới.
D. trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 15. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là gì?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. Biết thâm nhập vào thị trường các nước.
C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
23
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. Các công ti năng động, quản lý tốt, có sức cạnh tranh cao.
Câu 16. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng về khoa học kĩ thuật của
Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhiều nhà khoa học nổi tiếng trên thế giới tới Mĩ.
B. Chính phủ Mĩ đầu tư nhiều cho giáo dục để đào tạo nhân tài.
C. Chính phủ Mĩ đầu tư nhiều cho nghiên cứu khoa học kĩ thuật.
D. Mĩ là nước giàu tài nguyên thiên nhiên.
III. VẬN DỤNG
Câu 17. Mục đích chiến lược toàn cầu của Mĩ đối với các nước xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Tiêu diệt những người cộng sản và Đảng Cộng sản.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội.
C. Phủ nhận sự tiến bộ của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Bao vây, cấm vận, khống chế các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 18. Khi bước vào thế kỷ XXI, sự xuất hiện của yếu tố nào dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong
chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ?
A. Chủ nghĩa ly khai. B. Chủ nghĩa cực đoan. C. Chủ nghĩa khủng bố. D. Toàn cầu hóa.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 19. Sau Chiến tranh lạnh, Mĩ có âm mưu gì?
A. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình.
B. Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.
C. Dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động.
D. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới.
Câu 20. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện “Chiến lược toàn cầu” bởi
A. thắng lợi của cách mạng Trung quốc (1949).
B. thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1975).
C. thắng lợi của cách mạng ở Cuba (1959).
D. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo ở Iran (1979).

Bài 7
TÂY ÂU (1945 - 2000)
1. Kinh tế
- Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề, tới 1950, kinh tế được phục hồi
- Từ đầu những năm 50 - những năm 70, kinh tế phát triển nhanh, trình độ khoa học - kỹ thuật
cao, trở thành 1 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
- Nguyên nhân phát triển:
24
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

+ Áp ụng thành tựu khoa h c kỹ thuật


+ Vai trò quản lý, điều tiết kinh tế của Nhà nước
+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài cho sự phát triển đất nước như nguồn viện trợ của Mỹ, sự
hợp tác trong Cộng đồng Châu Âu (EC)…
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng, 1973 - đầu thập kỷ 90, kinh tế suy thoái kéo
dài, không ổn định. Từ 1994, kinh tế bắt đầu phục hồi và phát triển.
2. Đối ngoại
- Những năm đầu sau CTTG II, với mưu đồ khôi phục chế độ thuộc địa, các nước Tây Âu: Anh,
Pháp, Hà Lan… tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa, nhưng thất bại
- Trong bối cảnh chiến tranh lạnh đối đầu giữa 2 phe, nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của
các nước Tây Âu là liên minh chặt chẽ với Mỹ, tham gia kế hoạch Mácxan, gia nhập NATO chống
Liên Xô và các nước XHCN, đứng về phía Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, ủng hộ
Ixraen trong các cuộc chiến tranh Trung Đông. Tuy nhiên, quan hệ giữa Mỹ và các nước Tây Âu cũng
đã diễn ra những trục trặc, nhất là quan hệ Mỹ - Pháp
- 8/1975, các nước Tây Âu cùng Liên Xô, các nước XHCN Châu Âu, Mỹ, Canađa ký Định ước
Henxinki về an ninh và hợp tác Châu Âu. Tình hình Châu Âu dịu đi
- Cuối 1989, ở Châu Âu diễn ra những sự kiện to lớn mang tính đảo lộn: bức tường Béclin bị
phá bỏ (11/1989), Xô - Mỹ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh (12/1989), nước Đức thống nhất
(10/1990)
3. Liên minh châu Âu (EU):
- 1951 - 1957, các tổ chức hợp tác khu vực: Cộng đồng than – thép châu Âu, Cộng đồng năng
lượng nguyên tử châu Âu, Cộng đồng kinh tế châu Âu thành lập (gồm 6 nước: Pháp, Cộng hoà Liên
bang Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua)
- 1967, 3 tổ chức này hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC)
- 1/1993, đổi thành Liên minh Châu Âu (EU) với số lượng thành viên 27 nước (2007)
- Ngày nay, EU là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới, chiếm hơn ¼ GDP của
thế giới. Từ 1/2002, các nước EU sử dụng đồng tiền chung châu Âu (EURO).

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
B. nền kinh tế thứ hai của thế giới, cạnh tranh với Mĩ và Nhật Bản.
C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. một trung tâm và một cực của thế giới đa cực.

25
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 2. Từ 1945 đến 1950, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với
A. Nhật Bản. B. Liên Xô. C. các nước thuộc địa. D. Mĩ.
Câu 3. Tổ chức liên minh chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là
A. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Hội đồng tương trợ kinh tế.
C. Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Âu.
Câu 4. Năm 1967, Cộng đồng than - thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và
Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) hợp nhất thành
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu. B. Liên minh kinh tế - chính trị châu Âu.
C. Cộng đồng châu Âu (EC). D. Liên minh châu Âu (EU).
II. THÔNG HIỂU
Câu 5. Từ 1945 đến 1950, các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế trong hoàn cảnh
A. cơ sở vật chất bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. khủng hoảng kinh tế chu kì diễn ra.
C. tác động của khủng hoảng năng lượng.
D. phải cạnh tranh lớn với Mĩ và Nhật Bản.
Câu 6. EU ra đời nhằm mục tiêu hợp tác giữa các nước thành viên về
A. kinh tế, tiền tệ và chính trị. B. quân sự và chính trị.
C. văn hóa và giáo dục. D. chính trị và xã hội.
Câu 7. Vị trí của Liên minh châu Âu trong xu thế đa cực của thế giới đang hình thành là
A. trở thành một cực trong xu thế đa cực của thế giới.
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất châu Âu.
D. trở thành một cực duy nhất của thế giới.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Tây Âu giai đoạn
1950 - 1973?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Vai trò Nhà nước trong việc quản lí điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
C. Mĩ bảo trợ, đầu tư phát triển các ngành dân dụng.
D. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài.
III. VẬN DỤNG
Câu 9. Đến khoảng năm 1950, các nước Tây Âu cơ bản khôi phục được kinh tế vì
A. bóc lột được nhiều từ những nước thuộc địa.
B. sự cố gắng của từng nước, sự viện trợ của Mĩ với “kế hoạch Mácsan”.
C. sự giúp đỡ của Liên Xô, sự liên kết kinh tế ở Tây Âu có hiệu quả cao.
D. ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
26
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 10. Các liên kết kinh tế ở Tây Âu được thành lập trong những năm 50 của thế kỉ XX là
A. cộng đồng than - thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng
kinh tế châu Âu.
B. cộng đồng than - thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng
châu Âu.
C. cộng đồng than - thép châu Âu, Cộng đồng kinh tế châu Âu và Cộng đồng châu Âu.
D. cộng đồng kinh tế châu Âu, Cộng đồng châu Âu và Liên minh châu Âu.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc
ở các thuộc địa như thế nào?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại chủ quyền trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.

Bài 8
NHẬT BẢN (1945 - 2000)
1. Kinh tế :
- Công cuộc cải cách dân chủ về kinh tế với 3 cuộc cải cách lớn: thủ tiêu chế độ tập trung kinh
tế, trước hết giải tán các Daibátxư (các công ty độc quyền lớn mang tính dòng tộc), cải cách ruộng đất,
địa chủ không được sở hữu quá 3 ha, thực hiện các quyền tự do dân chủ: bình đẳng nam nữ, tự do
ngôn luận, quyền bầu cử, các luật lao động, luật công đoàn…
- Từ 1 nước bại trận trong CTTG II, Nhật đã tập trung phát triển kinh tế và đạt những thành tựu
to lớn, được thế giới đánh giá là “thần kỳ” (1952 - 1973)
+ 1952 - 1973, kinh tế Nhật có tốc độ tăng trưởng cao liên tục, nhiều năm đạt tới 2 con số (1960
– 1969: 10,8%)
+ Tới 1968, Nhật vươn lên cường quốc kinh tế tư bản thứ 2 (sau Mỹ), trở thành 1 trong 3 trung
tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng Mỹ và EU)
+ Nhật rất coi trọng giáo dục và khoa học kỹ thuật với việc tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân
dụng như các hàng tiêu dùng nổi tiếng thế giới (tivi, tủ lạnh, ô tô…), các tàu chở dầu có trọng tải lớn
(1 triệu tấn), cầu đường bộ dài 9,4 km nối 2 đảo Hônsu và Sicôcư…
 Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế:
- Con người Nhật được đào tạo chu đáo: có ý thức tổ chức kỷ luật, được trang bị kiến thức và
nghiệp vụ, cần cù và tiết kiệm, ý thức cộng đồng… Con người được xem là vốn quý nhất, là nhân tố
quyết định hàng đầu
27
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước và các công ty Nhật (thông tin và dự báo
tình hình kinh tế thế giới, áp ụng thành tựu khoa h c - kỹ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng
suất và sức cạnh tranh của hàng hoá, tín dụng…)
- Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài (nguồn viện trợ của Mỹ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên,
Việt Nam) để làm giàu
2. Đối ngoại:
- Liên minh chặt chẽ với Mỹ
- Ký Hiệp ước hoà bình Xan Phranxixcô và Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật (1951). Sau này, Hiệp
ước an ninh được gia hạn nhiều lần, từ 1996 kéo dài vĩnh viễn
- Trong bối cảnh mới của thời kỳ sau chiến tranh lạnh, Nhật cố gắng thực hiện 1 chính sách đối
ngoại tự chủ hơn, mở rộng quan hệ với Tây Âu, chú trọng quan hệ với các nước châu Á, Đông Nam
Á. Ngày nay, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành 1 cường quốc chính trị để tương xứng với sức mạnh
kinh tế (đề nghị mở rộng số thành viên để trở thành uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc).
BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
A. có nền kinh tế phát triển nhất.
B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
D. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 2. Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là
A. công nghiệp dân dụng. B. công nghiệp xây dựng.
C. công nghiệp phần mềm. D. công nghiệp hàng không vũ trụ.
Câu 3. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX

A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 4. Nhật Bản đã lợi dụng chiến tranh của hai nước nào để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới
thứ 2 (1939 - 1945) gây ra?
A. Hàn Quốc, Việt Nam. B. Triều Tiên, Việt Nam.
C. Đài Loan, Việt Nam. D. Philippin, Việt Nam.
Câu 5. Giai đoạn từ 1960 đến 1973, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Phát triển thần kì. B. Phát triển thần tốc.
C. Phát triển mạnh. D. Phát triển mạnh xen lẫn suy thoái.
28
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 6. Nền tảng xuyên suốt của chính sách đối ngoại của Nhật là mối quan hệ với
A. Mĩ. B. Đông Nam Á.
C. Tây Âu. D. Châu Á.
Câu 7. Nội dung nào không là nguyên nhân khiến Nhật Bản trở thành một siêu cường kinh tế?
A. Con người được coi là vốn quý nhất.
B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
C. Lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp, nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư vào phát triển kinh tế.
Câu 8. Nội dung cơ bản của các học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991) là gì?
A. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và
ASEAN.
D. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng
quan hệ với các nước Đông Nam Á.
II. THÔNG HIỂU
Câu 9. Nguyên nhân khách quan quan trọng giúp nền kinh tế Nhật đạt mức “thần kì” sau chiến tranh

A. áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.
B. vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
C. các công ty Nhật Bản có tầm nhìn xa, quản lý tốt, biết len lỏi vào thị trường thế giới.
D. yếu tố con người được nhà nước Nhật Bản quan tâm, đầu tư hàng đầu.
Câu 10. Từ nửa sau những năm 70, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới vì có tiềm lực
về
A. kinh tế - tài chính. B. kinh tế - chính trị.
C. quốc phòng - tài chính. D. chính trị - tài chính.
Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát
triển kinh tế?
A. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.
B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
C. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.
Câu 12. Vị trí kinh tế của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở đi có điểm gì nổi bật?
A. Kinh tế Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới.
B. Trở thành trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới.
29
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
D. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
Câu 13. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?
A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất nước Nhật Bản.
Câu 14. GDP giành cho quốc phòng của Nhật chỉ dưới 1% tổng GDP vì
A. được Mĩ bảo hộ.
B. Nhật không có quân đội thường trực.
C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
D. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
Câu 15. Tháng 8/1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao?
A. Học thuyết Kaiphu.
B. Học thuyết Phucưđa.
C. Học thuyết Hayatô.
D. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật - Trung.
Câu 16. Sau CTTG2, Nhật có khó khăn gì mà các nước đồng minh chống phát xít không có?
A. Thiếu vốn, thiếu lương thực.
B. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
C. Là nước bại trận, mất hết thuộc địa.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ với mọi hình thức.
Câu 17. Vì sao kinh tế Nhật Bản phục hồi trong những năm 1950 - 1951?
A. Do nỗ lực bản thân và nền KH - KT tiên tiến.
B. Do nỗ lực bản thân và nguồn viện trợ từ Mĩ.
C. Do nỗ lực bản thân, nguồn viện trợ từ Mĩ, tận dụng tốt yếu tố bên ngoài.
D. Do nỗ lực bản thân, nguồn viện trợ từ Mĩ, tận dụng tốt yếu tố bên ngoài và nền KH - KT tiên
tiến.
Câu 18. Từ đầu những năm 90 đến nay, Nhật Bản nỗ lực ra sao để tương xứng với vị thế siêu cường
kinh tế?
A. Vươn lên trở thành cường quốc chính trị.
B. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác.
C. Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự.
D. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 19. Sự kiện đánh dấu sự "trở về" châu Á của Nhật Bản là
30
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. Học thuyết Kaiphu (1991).


B. Học thuyết Phucưđa (1977).
C. Hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung - Nhật (1978).
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật kéo dài vĩnh viễn (1996).
III. VẬN DỤNG
Câu 20. Để phát triển khoa học - kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện hiện tượng gì hiếm thấy trong thế giới tư
bản?
A. Coi trọng giáo dục quốc dân - khoa học kỹ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng.
C. Chấp nhận đứng dưới chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
D. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuật.
Câu 21. Đặc điểm cơ bản của sự phát triển khoa học - kỹ thuật Nhật Bản là gì?
A. Chú trọng giáo dục. B. Chi phí nhiều cho nghiên cứu.
C. Mua phát minh sáng chế từ bên ngoài. D. Trả lương cao cho các nhà khoa học.
Câu 22. Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản có nét
khác biệt so với các nước tư bản khác là
A. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.
B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.
C. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc.
Câu 23. Trong sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật, có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân
phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân.
B. Tận dụng tốt những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Lợi dụng vốn nước ngoài, đầu tư vào các ngành công nghiệp then chốt.
D. Len lách, thâm nhập vào thị trường các nước, tiến hành cải cách dân chủ.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 24. Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?
A. Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết (1951).
B. Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản (1968).
C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima (6/8/1945).
D. Nhật hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện
(15/8/1945).
Câu 25. Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
31
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.


C. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.

Bài 9
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

1. Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh:
- Sau CTTG II, Mỹ và Liên Xô nhanh chóng chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến
tranh lạnh. Đó là do sự đối lập về mục tiêu, chiến lược của 2 cường quốc. Mỹ hết sức lo ngại trước
thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu và sự thành công của cách mạng
Trung Quốc
- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mỹ và các nước
phương Tây với Liên Xô và các nước XHCN
- Những sự kiện từng bước đưa tới chiến tranh lạnh:
+ Mỹ: cho ra đời Học thuyết Truman, Kế hoạch Macxan, NATO
+ Liên Xô: thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế, Liên minh phòng thủ Vácsava
- Kết quả là hình thành sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự giữa 2 phe TBCN và XHCN, dẫn
tới sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe do Mỹ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực, mỗi phe
3. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt:
- Những năm 70, xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện với các cuộc gặp gỡ thương lượng giữa
2 cường quốc Xô - Mỹ
- 11/1972, Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết
- 1972, Liên Xô - Mỹ ký Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp
định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1)
- 8/1975, Định ước Henxinki được ký kết khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các
nước, tạo nên 1 cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình, an ninh ở Châu Âu
- 12/1989, tại Manta, Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh, mở ra những điều
kiện để giải quyết các cuộc xung đột, tranh chấp ở nhiều khu vực trên thế giới
- Nguyên nhân chấm dứt chiến tranh lạnh:
+ Do 2 siêu cường Xô - Mỹ đã quá tốn kém trong cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập kỷ
và suy giảm thế mạnh trên nhiều lĩnh vực so với các nước khác
+ Sự cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Âu, Nhật bản
+ Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng, trì trệ.
+ Xô - Mỹ đều muốn thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.

32
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

4. Thế giới sau chiến tranh lạnh:


- Trật tự thế giới 2 cực sụp đổ. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành, ngày càng
theo hướng đa cực với sự vươn lên của Mỹ, Liên minh châu Âu, Nhật, Nga, Trung Quốc…
- Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào kinh tế
- Lợi dụng lợi thế tạm thời do Liên Xô tan rã, Mỹ ra sức thiết lập trật tự thế giới 1 cực để làm bá
chủ, nhưng khó thực hiện
- Sau chiến tranh lạnh, tuy hoà bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, tranh chấp, nội
chiến vẫn bùng nổ ở nhiều nơi (Bancăng, châu Phi, Trung Á). Vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mỹ đã gây ra
những khó khăn, thách thức mới đối với hoà bình, an ninh của các dân tộc.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế
nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
C. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu.
D. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh
lạnh.
Câu 2. Chiến tranh lạnh là
A. cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô trên tất cả mọi lĩnh vực.
B. chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội
chủ nghĩa.
C. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
D. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 3. Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời
của
A. “Học thuyết Truman”. B. “Kế hoạch Mácsan”.
C. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
Câu 4. Một trong những mục đích của Mĩ khi đề ra “Kế hoạch Mácsan” (1947) là tập hợp các
nước Tây Âu vào
A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.

33
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 5. Việc thực hiện “Kế hoạch Mácsan” đã tác động như thế nào đến mối quan hệ giữa các nước
Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa?
A. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và quân sự.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về chính trị.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế.
Câu 6. Tổ chức nào dưới đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ
cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?
A. SEATO. B. NATO. C. CENTO. D. ANZUS.
Câu 7. Tổ chức Hiệp ước VÁCSAVA là tổ chức liên minh
A. quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
B. kinh tế - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
C. chính trị - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
D. kinh tế - chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
Câu 8. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Hiệp ước VÁCSAVA (1955)
đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Định ước Henxinki (8/1975) được kí kết giữa 33 nước Châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo
nên một cơ chế giải quyết các vấn đề
A. chống khủng bố ở châu Âu.
B. liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
C. tranh chấp bằng biện pháp hòa bình ở châu Âu.
D. bảo vệ môi trường ở châu Âu.
Câu 10. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện chấm dứt cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972).
B. Định ước Henxinki được kí kết (1975).
C. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).
D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M.Goócbachốp và G.Busơ (cha) (1989).
Câu 11. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung trong quan hệ quốc tế là
A. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
B. hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
34
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi.
II. THÔNG HIỂU
Câu 12. Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra.
B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
C. xuất hiện tình trạng Chiến tranh lạnh.
D. thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, hợp tác.
Câu 13. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là
A. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.
B. xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta.
D. xuất phát từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ.
Câu 14. Mục tiêu của Mĩ khi phát động “Chiến tranh lạnh” là
A. ngăn chặn sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô sang Đông Âu và thế giới.
B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.
C. chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.
D. phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
Câu 15. Thực chất của Kế hoạch Mácsan (6/1947) mà Mĩ đề ra là
A. giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.
B. khống chế, chi phối các nước Tây Âu trở thành đồng minh phụ thuộc Mĩ.
C. tăng cường sức mạnh kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa.
D. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh kinh tế - chính trị của Mĩ chống Liên Xô và các
nước Tây Âu.
Câu 16. Tổ chức Hiệp ước VÁCSAVA là đối trọng của khối quân sự
A. NATO. B. SEATO. C. CENTO. D. ANZUS.
Câu 17. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949 nhằm mục
đích
A. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. đảm bảo hòa bình và an ninh châu Âu.
C. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
D. tăng cường sức mạnh kinh tế - chính trị của các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 18. Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.
B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ.
C. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt.
35
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới.
Câu 19. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới ngày nay?
A. Nhiều vụ tranh chấp, xung đột được giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
B. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp.
C. Các cường quốc tăng cường chạy đua vũ trang để xây dựng sức mạnh thực sự của mình.
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình an ninh thế giới.
Câu 20. Vì sao trật tự “hai cực” Ianta sụp đổ?
A. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.
C. “Cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không tồn tại.
D. Nền kinh tế Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Câu 21. Vì sao sau Chiến tranh lạnh, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”
nhưng không dễ gì thực hiện được?
A. Do sự lớn mạnh của Trung Quốc.
B. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản.
C. Do sự phát triển mạnh mẽ của Tây Âu.
D. Do tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
Câu 22. Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh
lạnh?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đơn cực”.
C. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính trị.
D. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột.
Câu 23. Nội dung không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh là
A. trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
C. trong quan hệ quốc tế, dần hình thành một trật tự thế giới mới – trật tự thế giới đơn cực, do
Mĩ đứng đầu.
D. giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng khó thực hiện được.
Câu 24. Sự kiện ngày 11/9/2001 đã dặt các quốc gia - dân tộc đứng trước những thách thức gì?
A. Chủ nghĩa dân tộc. B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Chiến tranh năng lượng. D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 25. Sự kiện nào không nằm trong tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành.
B. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới mới "một cực".
36
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. Ở nhiều khu vực nội chiến, xung đột vẫn diễn ra thường xuyên.
D. Liên Xô và Mĩ thiết lập mối quan hệ ngoại giao về hợp tác kinh tế.
III. VẬN DỤNG
Câu 26. Tham vọng của Mĩ khi phát động cuộc Chiến tranh lạnh là
A. chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới.
C. thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.
D. đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân trong nước.
Câu 27. Điểm giống giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là
A. gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước.
B. để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực.
D. diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.
Câu 28. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất để lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc Chiến
tranh lạnh là gì?
A. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
C. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
D. Xuất hiện các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều khu vực như Đông Nam Á, Triều Tiên…
Câu 29. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.
B. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
C. gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.
D. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.
Câu 30. Nội dung không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại là
A. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
B. cả hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đều thu được những nguồn lợi khổng lồ.
C. các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực như Đông Nam Á, Triều Tiên…
D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
Câu 31. Sau Chiến tranh lạnh, nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. vẫn tiếp tục theo đuổi chiến lược toàn cầu.
B. tăng cường hơn nữa mối quan hệ với các nước Mĩ Latinh.
C. tiếp tục tìm cách chi phối các nước đồng minh.
D. cải thiện quan hệ với Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.

37
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 32. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và
một số nước châu Phi là một trong những
A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực.
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực.
D. thành công của Mĩ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
Câu 33. Mục tiêu bao quát nhất của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là gì?
A. Sử dụng khẩu hiệu dân chủ. B. Khôi phục nền kinh tế Mĩ.
C. Chi phối, lãnh đạo thế giới. D. Bảo đảm an ninh, sẵn sàng chiến đấu.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 34. Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát
triển đất nước như thế nào?
A. Tập trung ổn định tình hình chính trị. B. Tập trung phát triển kinh tế.
C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.
Câu 35. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt
Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 36. Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Bài 10
CUỘC CÁCH MẠNG KH - CN

I. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ:


1. Nguồn gốc và đặc điểm:
- Do yêu cầu cuộc sống và sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao
của con người
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. KH đi trước, mở đường cho kỹ thuật, kỹ thuật
lại mở đường cho sản xuất, trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kỹ thuật và công nghệ

38
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

2. Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó:


- Đầu thập niên 80, xu thế toàn cầu hoá xuất hiện
- Bản chất của quá trình toàn cầu hoá:
+ Là quá trình tăng lên mạnh mẽ nh ng mối quan hệ, nh ng ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ
thuộc lẫn nhau của các khu vực, quốc gia, dân tộc trên thế giới.
+ Là hệ quả quan trọng của CM khoa học - công nghệ từ đầu những năm 80 của thế kỷ 20
- Biểu hiện của toàn cầu hóa:
+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
+ Sự liên minh các công ty thành những tập đoàn lớn
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực (Quỹ Tiền
tệ quốc tế - IMF, Ngân hàng thế giới – WB, EU, ASEAN, WTO…)
- Toàn cầu hoá là xu thế khách quan, 1 thực tế không thể đảo ngược, có mặt tích cực, tiêu cực, là
cơ hội to lớn cũng như thách thức không nhỏ, nhất là đối với các nước đang phát triển.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại của thế giới được khởi đầu từ
A. Nhật Bản. B. Đức. C. Mĩ. D. Pháp.
Câu 3. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là
A. các phát minh kĩ thuật được ứng dụng rộng rãi.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. khoa học phát triển độc lập với kĩ thuật.
D. kĩ thuật là nhân tố quyết định hàng đầu.
Câu 4. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ 1973 đến nay diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào?
A. Khoa học cơ bản. B. Khoa học ứng dụng.
C. Công nghệ. D. Kĩ thuật.
Câu 5. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc
điểm của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất.
B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng văn minh tin học.
D. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
II. THÔNG HIỂU
Câu 6. Xét về bản chất của toàn cầu hóa là

39
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 7. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại nhằm đáp ứng
A. yêu cầu kĩ thuật và yêu cầu của sản xuất. B. yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục.
C. yêu cầu giao lưu quốc tế. D. yêu cầu phát triển văn hóa.
Câu 8. Tác động của cách mạng khoa học - công nghệ đối với nền kinh tế thế giới là
A. hình thành một thị trường với xu thế toàn cầu hoá.
B. tạo ra nhiều việc làm cho kinh tế các nước đang phát triển.
C. sự sáp nhập của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
D. làm cho nền kinh tế phát triển theo chiều sâu.
Câu 9. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế
kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 10. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ở nửa sau thế kỉ XX được gọi là cách mạng khoa học -
công nghệ vì
A. cách mạng công nghệ trở thành cốt lỗi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. tất cả các nghiên cứu khoa học được bắt nguồn từ công nghệ.
C. công nghệ được phát triển, từng bước thay thế cho nghiên cứu khoa học.
D. ứng dụng hoàn toàn công nghệ trong sản xuất và đời sống của nhân loại.
Câu 12. Đâu là hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
B. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến.
C. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của các lực lượng sản xuất.
D. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.
III. VẬN DỤNG
Câu 13. Trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực
tiếp là do
A. nhà khoa học là người trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
B. phát minh khoa học đều phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
40
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. tất cả các phát minh khoa học đều được ứng dụng vào sản xuất.
D. khoa học trở thành nguồn gốc chính của tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
Câu 14. Yếu tố nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển của thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.
C. Sự ra đời của Liên minh Châu Âu. D. Việc duy trì liên minh giữa Mĩ và Nhật.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 15. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại của thế giới khởi đầu từ Mĩ là do
A. trình độ nghiên cứu khoa học của người Mĩ cao hơn các quốc gia khác.
B. ở Mĩ tổ chức nhiều cuộc thi khoa học - kĩ thuật.
C. sự hợp tác về kinh tế, chính trị, khoa học - kĩ thuật của Mĩ đạt hiệu qủa cao.
D. Mĩ đầu tư cho nghiên cứu khoa học, có nhiều nhà khoa học nổi tiếng đến Mĩ.

Bài 12
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 - 1925

I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, xã hội ở Việt Nam sau CTTG I:
1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2:
- Sau CTTG I, Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần 2 ở Đông Dương, trong đó có Việt Nam
- Để bù đắp những thiệt hại to lớn do chiến tranh gây ra, tư bản Pháp vừa tăng cường bóc lột
nhân dân trong nước vừa đẩy mạnh khai thác thuộc địa
- Trong vòng 6 năm (1924 - 1929), số vốn đầu tư khai thác lên tới 4 tỉ phrăng, nhiều nhất là vào
nông nghiệp
- Diện tích trồng cao su tăng, đến 1930 lên tới 78.620 ha, nhiều công ty cao su ra đời: công ty
Đất Đỏ, công ty Misơlanh..
- Công nghiệp: coi trọng khai mỏ (mỏ than). Nhiều công ty than ra đời: công ty than Hạ Long,
Đông Triều…, đầu tư thêm vào khai thác thiếc, kẽm, sắt, mở mang 1 số ngành công nghiệp chế biến
- Thương nghiệp: ngoại thương có bước phát triển mới, giao lưu nội địa được đẩy mạnh
- Thực hiện chính sách tăng thuế. 1930, ngân sách thuế tăng 3 lần so với 1912
- Giao thông vận tải: phát triển, chủ yếu phục vụ công cuộc khai thác, các mục đích quân sự, đô
thị mở rộng, dân cư đông
- Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam:
a. Kinh tế:
- Với cuộc khai thác lần 2, nền kinh tế tư bản thực dân tiếp tục được mở rộng và trùm lên nền
kinh tế phong kiến Việt Nam
41
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Nền kinh tế Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới: kỹ thuật và nhân lực được đầu tư.
Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lạc hậu, nghèo, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
b. Xã hội:
- Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2, sự phân hoá giai cấp trong xã hội Việt Nam
diễn ra sâu sắc hơn
- Địa chủ phong kiến tiếp tục phân hoá thành tiểu, trung và đại địa chủ. 1 bộ phận trung, tiểu địa
chủ có ý thức chống đế quốc và tay sai
- Giai cấp nông ân: bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hoá, mâu thuẫn
gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, họ là động lực của cách mạng
- Giai cấp tiểu tư sản: số lượng tăng nhanh, nhạy cảm với thời cuộc, có tinh thần chống thực dân
Pháp và tay sai, hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc
- Giai cấp tư sản: số lượng ít, thế lực yếu. Sau CTTG I, phân hoá thành tư sản mại bản và tư sản
ân tộc. Bộ phận tư sản dân tộc ít nhiều có ý thức chống đế quốc phong kiến
- Giai cấp công nhân ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng, đến 1929 có 22 vạn người.
Họ bị thực dân phong kiến, tư sản áp bức bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu
nước mạnh mẽ, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản, vươn lên thành giai cấp lãnh đạo
cách mạng.
- Sau CTTG I, những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam, nhất là mâu thuẫn giữa dân tộc
Việt Nam với đế quốc Pháp ngày càng trở nên sâu sắc. Sự phân hoá giai cấp và tác động của trào lưu
cách mạng thế giới, nhất là cách mạng tháng Mười Nga đã thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ ở Việt
Nam ngày càng phát triển.
II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1925):
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam:
a. Hoạt động của tư sản và tiểu tư sản:
* Tư sản:
- 1919, tổ chức phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá, đấu tranh chống độc quyền
cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo ở Nam Kỳ
- 1923, tư sản, địa chủ Nam Kỳ lập Đảng Lập hiến, ngoài ra còn có nhóm Nam phong, nhóm
Trung Bắc tân văn hoạt động ở Bắc Kỳ. Họ mở các cuộc vận động đòi tự do đi lại, ngôn luận, buôn
bán
- Hoạt động của họ chủ yếu diễn ra trong khuôn khổ cải lương, chỉ chủ trương cải cách chế độ
mà không chủ trương đánh đổ chế độ thống trị của thực dân phong kiến. Khi được Pháp nhượng bộ,
phong trào xẹp xuống và nhanh chóng bị phong trào quần chúng vượt qua
* Tiểu tư sản:

42
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- 1923, 1 số thanh niên yêu nước hoạt động ở Quảng Châu, trong đó có Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng
Mậu…lập tổ chức Tâm tâm xã
- Trong nước, tiểu tư sản sôi nổi đấu tranh, thành lập 1 số tổ chức chính trị như Hội Phục Việt,
Việt Nam nghĩa đoàn, Đảng Thanh niên, nhiều tờ báo ra đời (An Nam trẻ, Chuông rè…), 1 số nhà
xuất bản tiến bộ được thành lập (Nam đồng thư xã, Cường học thư xã…)
- Sự kiện nổi bật: đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu, để tang Phan Châu Trinh
b. Các cuộc đấu tranh của công nhân:
- Các cuộc đấu tranh ngày càng nhiều, tuy còn lẻ tẻ, tự phát nhưng ý thức giai cấp đã có những
chuyển biến tích cực.
- 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập Công hội
- 1922, công nhân viên chức Bắc Kỳ đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương
- 8/1925, công nhân xưởng đóng tàu B Son bãi công, phản đối Pháp đưa lính sang đàn áp cách
mạngTrung Quốc, đánh ấu bước phát triển mới củ phong trào công nhân từ tự phát s ng tự giác
3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919 - 1925)
- Cuối 1917, Người trở lại Pháp
- 1919, gia nhập Đảng Xã hội Pháp.
- 6/1919, Người gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam gồm 8 điểm, đòi
quyền tự do, dân chủ, bình đẳng
- 1920, Người đ c Luận cương củ Lênin về vấn đề ân tộc và thuộc địa, từ đó Người quyết tâm
đi theo con đường cách mạng tháng Mười Nga
- Tại Đại hội Tua (1920) của Đảng Xã hội Pháp, Người bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế
Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành đảng viên cộng sản.
- 1921, lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari để tuyên truyền, tập hợp lực lượng chống CNĐQ
- Người tham gia sáng lập báo Người cùng khổ, viết bài cho báo Nhân đạo, vạch trần chính sách
đàn áp bóc lột dã man của CNĐQ, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu tranh tự giải phóng,
đặc biệt là tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp
- 6/1923, sang Liên Xô, dự Hội nghị Quốc tế Nông dân (10/1923), Đại hội V Quốc tế Cộng sản
(1924), làm việc ở Quốc tế Cộng sản và hoạt động ở Liên Xô 1 thời gian
- 11/1924, Người về Quảng Châu trực tiếp mở lớp huấn luyện, tuyên truyền, giáo dục lý luận,
xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
- Những hoạt động trên của Người có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt là với sự hình thành hệ thống
các quan điểm lý luận, góp phần giải quyết sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng giải phóng
dân tộc Việt Nam.
BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
43
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 1. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 -
1929) khi
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
D. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
Câu 2. Lĩnh vực nào thực dân Pháp không tiến hành trong cuộc khai khác thuộc địa lần hai ở Việt
Nam?
A. Thương nghiệp. B. Công nghiệp. C. Dịch vụ. D. Nông nghiệp.
Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu
tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Nông nghiệp.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, hai mâu thuẫn cơ bản của cách mạng Việt Nam là
A. toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và công nhân với tư sản mại bản.
B. công nhân với tư sản Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến.
C. công nhân với tư sản mại bản và nông dân với địa chủ phong kiến.
D. toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở
thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản. B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản. D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 6. Trong phong trào dân tộc dân chủ, giai cấp tư sản Việt Nam thể hiện thái độ chính trị như thế
nào?
A. Kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.
B. Đấu tranh nửa vời.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.
D. Không kiên định, dễ thỏa hiệp khi đế quốc mạnh.
Câu 7. Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?
A. Tiểu thương. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Thợ thủ công.
Câu 8. Tờ báo do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước
ngoài từ năm 1919 - 1925 là báo
A. Nhân đạo. B. Sự thật.
C. Đời sống công nhân. D. Người cùng khổ.
Câu 9. Hoạt động nào không do tiểu tư sản tiến hành ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ
XX?
44
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu. B. Phong trào để tang Phan Châu Trinh.
C. Thành lập Việt Nam nghĩa đoàn. D. Bãi công ở xưởng Ba Son.
Câu 10. Lực lượng hăng hái, đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất là
A. tiểu tư sản. B. nông dân. C. tư sản dân tộc. D. công nhân.
Câu 11. Con đường đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường cứu nước của
các bậc tiền bối đi trước là
A. sang châu Mĩ tìm đường cứu nước. B. sang phương Đông tìm đường cứu nước.
C. sang châu Phi tìm đường cứu nước. D. sang phương Tây tìm đường cứu nước.
Câu 12. Trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản ở Việt
Nam bị phân hóa như thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
II. THÔNG HIỂU
Câu 13. Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách
mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng
đầu của cách mạng Việt Nam?
A. Giữa công nhân và tư sản. B. Giữa nông dân và địa chủ.
C. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. D. Giữa nông dân và tư sản.
Câu 15. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân
Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Nguồn nguyên liêu sẵn có, nhân công dồi dào.
B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu lợi nhuận.
C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam
D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành công nghiệp.
Câu 16. Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp
nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc (thuộc địa)
A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.
C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.
45
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng bản thân mình.
Câu 17. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập
Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Câu 18. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
sản phát triển mạnh mẽ?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.
Câu 19. Lý giải tại sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), tư bản Pháp hạn
chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Vì nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. Vì Pháp muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C. Vì thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
D. Vì Pháp muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam trong những
năm 20 của thế kỉ XX?
A. Bãi công của công nhân thợ nhuộm Sài Gòn - Chợ Lớn.
B. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn.
C. Bãi công của công nhân dệt Nam Định.
D. Thành lập công hội bí mật ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
Câu 21. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách
mạng Việt Nam?
A. Đọc bản Sơ thảo những luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Gửi bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Vécxai.
D. Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 22. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế ở Việt
Nam như thế nào?
A. Phát triển cạnh tranh với nền kinh tế của Pháp.
B. Trở thành thị trường chung của các nước tư bản.
46
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. Phát triển độc lập, tự chủ.


D. Phát triển thêm một bước, nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc vào Pháp.
Câu 23. Thực dân Pháp đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhập vào thị trường Đông Dương vì
A. muốn độc chiếm thị trường Đông Dương.
B. muốn tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
C. muốn ngăn cản sự xâm nhập hàng hóa nước ngoài vào Đông Dương.
D. muốn tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam
trong bối cảnh bị mất nước là
A. độc lập dân tộc. B. các quyền dân chủ. C. ruộng đất. D. hòa bình.
Câu 25. Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội
Việt Nam có sự chuyển biến ra sao?
A. Các giai cấp cũ ngày càng phân hoá, các giai cấp và tầng lớp mới xuất hiện.
B. Có sự thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhận lực.
C. Trình độ dân trí và văn hóa của nhân dân được nâng cao hơn trước.
D. Do kinh tế khởi sắc, mâu thuẫn xã hội được xoa dịu.
Câu 26. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của đế quốc Pháp ở Việt Nam có điểm gì mới?
A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
B. Cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.
D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
Câu 27. Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A. Ở Việt Nam chỉ có than đá là mỏ khoáng sản duy nhất.
B. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.
C. Than sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành.
D. Than ở Việt Nam dễ khai thác.
III. VẬN DỤNG
Câu 28. Nhà thơ Chế Lan Viên viết: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười". Câu thơ đó nói lên
cảm xúc của Nguyễn Ái Quốc trong hoàn cảnh nào?
A. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
C. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
D. Bác Hồ đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai.
Câu 29. Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế
kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
47
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. lực lượng cách mạng. B. khuynh hướng chính trị.


C. đối tượng cách mạng. D. mục tiêu trước mắt.
Câu 30. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
B. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 31. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 32. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1919 đến 1925 là
A. truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
B. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
C. thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
Câu 33. Sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 -
1925 là gì?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết ra đời.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Pháp thực hiện chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai.
D. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 34. Đặc điểm của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến 1925 là gì?
A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. Quá trình chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin
vào Việt Nam.
Câu 35. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghịêp ở Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch. D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
IV. VẬN DỤNG CAO
48
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 36. Nhận xét nào đúng về chuyển biến của giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất?
A. Tăng nhanh về số lượng, nhanh chóng trở thành lực lượng lớn nhất.
B. Giảm nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, ảnh hưởng cách mạng vô sản.
C. Giảm nhanh về số lượng, bị áp bức bóc lột nặng nề, đời sống khổ cực.
D. Phát triển nhanh về số lượng, gắn bó với nông dân, chống thực dân, phong kiến.
Câu 37. Sự kiện nào thể hiện: “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn và bắt đầu
biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?
A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện (Quảng Châu, 6/1924).
D. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
Câu 38. Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt trong tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so
với các bậc trí sĩ đương thời?
A. Nguyễn Ái Quốc cho rằng “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào bản
thân”.
B. Nguyễn Ái Quốc khẳng định “Con đường giành độc lập dân tộc và tự do của nhân dân Việt
Nam là con đường cách mạng vô sản”.
C. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập
Đảng Cộng sản Pháp.
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
Câu 39. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam

A. tăng cường đầu tư vốn, thu lãi cao.
B. vơ vét tài nguyên thiên nhiên của thuộc địa.
C. đầu tư vào lĩnh vực giao thông vận tải và ngân hàng.
D. đầu tư vào lĩnh vực đồn điền cao su và khai thác mỏ than.

Bài 13
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở
VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930

I. Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cách mạng:


1. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên:
a. Sự thành lập:

49
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu, liên lạc với những người Việt Nam yêu nước trong
Tâm tâm xã, chọn 1 số thanh niên tích cực lập Cộng sản đoàn (2/1925)
- 6/1925, thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu
tranh, đánh đổ đế quốc để tự giải phóng, cơ quan cao nhất của Hội là Tổng bộ
- 21/6/1925, báo Thanh niên - cơ quan ngôn luận của Hội, ra số đầu tiên
b. Hoạt động:
- Mở các lớp huấn luyện chính trị, đào tạo thành những chiến sĩ cách mạng rồi đưa về nước hoạt
động
- 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được in thành cuốn Đường Kách mệnh
- Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh trang bị lý luận cho cán bộ cách mạng, là tài
liệu tuyên truyền cho các tầng lớp nhân dân Việt Nam
- 1928, tổ chức phong trào vô sản hoá, đưa hội viên vào nhà máy, hầm mỏ, đồn điền tiến hành
tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị cho công nhân
- Sự truyền bá CNML đã khiến cho phong trào công nhân Việt Nam từ 1928 trở đi có những
chuyển biến rõ rệt về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929.
3. Việt Nam Quốc dân đảng và khởi nghĩa Yên Bái:
a. Sự thành lập:
- Từ hạt nhân là Nam đồng thư xã, 25/12/1927, Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính… thành lập
Việt Nam Quốc dân đảng
- Đây là tổ chức đại diện cho tư sản dân tộc theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
b. Mục đích:
- Lúc mới thành lập chưa có cương lĩnh rõ ràng.
- 1928 - 1929, 2 lần thay đổi chủ nghĩa (do nghèo lý luận, lập trường thiếu kiên định)
c. Hoạt động:
- Chưa có tổ chức hoàn chỉnh, thiếu cơ sở xã hội
- Địa bàn chật hẹp, chủ yếu ở 1 số tỉnh Bắc Kỳ
- Ít chú ý đến tuyên truyền huấn luyện đảng viên và quần chúng. Chủ trương tiến hành cách
mạng bạo lực, chú trọng dựa vào lực lượng binh lính người Việt trong quân đội Pháp
- Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh (2/1929). Bị thực dân Pháp khủng bố, hàng loạt đảng
viên bị bắt, các cơ sở của đảng tan vỡ
- Quyết định khởi nghĩa trong tình thế bị động: bắt đầu ở Yên Bái (9/2/1930), tiếp theo là Phú
Thọ, Hải Dương, Thái Bình, nhưng thất bại nhanh chóng. Nguyên nhân:
+ Việt Nam Quốc dân đảng chưa có cương lĩnh rõ ràng, thành phần ô hợp, không tập hợp được
đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
+ Khởi nghĩa bị động, không chuẩn bị kỹ càng, thực dân Pháp còn đủ mạnh để đàn áp
50
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

+ Thể hiện tính non yếu của 1 tổ chức chính trị, đại diện cho xu hướng dân tộc tư sản cách mạng
ở Việt Nam
- Ý ngh : cổ vũ lòng yêu nước, chí căm thù giặc của nhân dân ta, tiếp nối tinh thần yêu nước,
bất khuất của dân tộc ta.
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời:
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản 1929:
- 1929, phong trào công nhân, nông dân và các tầng lớp khác phát triển mạnh, kết thành làn
sóng dân tộc ngày càng sâu rộng
- 3/1929, hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên lập chi bộ cộng sản đầu
tiên tại số 5D Hàm Long (Hà Nội)
- Tại Đại hội I của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (5/1929), đoàn Bắc Kỳ đề nghị lập
Đảng Cộng sản nhưng không được chấp nhận
- 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cộng sản ở Bắc Kỳ họp, quyết định thành lập Đông Dương
Cộng sản đảng
- 8/1929, những hội viên của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Tổng bộ và Kỳ bộ Nam
Kỳ lập An Nam Cộng sản đảng
- 9/1929, đảng viên tiên tiến của Tân Việt thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
 Ý nghĩa:
- Sự ra đời 3 tổ chức cộng sản phản ánh xu thế phát triển tất yếu, là kết quả tất yếu của cuộc vận
động giải phóng dân tộc ở Việt Nam
2. Hội nghị thành lập Đảng:
a. Hoàn cảnh:
- 1929, các tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng, công kích lẫn
nhau làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn.
- Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản được đặt ra cấp thiết
- Trước tình hình đó, Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng
sản thành 1 Đảng duy nhất
- Hội nghị do Nguyễn Ái Quốc chủ trì tại Cửu Long, bắt đầu từ 6/1/1930
b. Nội dung hội nghị:
- Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản và nêu chương
trình Hội nghị
- Nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành 1 đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt
Nam
- Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, là Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
51
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

c. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam:


- Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp, là sự lựa chọn đúng đắn của lịch sử
- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước Việt Nam trong thời đại mới.
- Bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:
+ Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam
+ Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo
+ Cách mạng Việt Nam trở thành 1 bộ phận khắng khít của cách mạng thế giới
- Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, có tính chất quyết định cho các bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam.
- Đại hội Đảng lần 3 (9/1960) quyết nghị lấy 3/2 hằng năm làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng.
d. Nội dung Cương lĩnh:
- Xác định đường lối chiến lược cách mạng: tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
để đi tới xã hội cộng sản.
- Nhiệm vụ: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt
Nam được độc lập tự do
- Lực lượng cách mạng: công, nông, tiểu tư sản, trí thức. Với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư
sản thì lợi dụng hoặc trung lập
- Lãnh đạo cách mạng: Đảng Cộng sản Việt Nam - đội tiên phong của giai cấp vô sản
- Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới, phải liên lạc với các dân tộc bị áp
bức và vô sản thế giới
* Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp,
độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Đông Dương cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đảng Lập hiến. D. Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 2. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Báo Thanh niên. B. Tác phẩm “Đường kách mệnh”.
C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. D. Báo “Người cùng khổ”.
Câu 3. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu 1930 quyết định thành lập một
đảng duy nhất lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam.

52
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 4. Báo “Búa liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào được thành lập năm 1929 ở
Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 5. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các
tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 6. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện nào vào tháng 3/1929?
A. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.
B. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
D. Thành lập An Nam cộng sản đảng.
Câu 7. An Nam Cộng sản đảng được ra đời từ tổ chức nào?
A. Các hội viên tiên tiến trong Việt Nam quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Các hội viên tiên tiến trong Tân Việt cách mạng đảng.
D. Số còn lại của Việt Nam quốc dân đảng.
Câu 8. Mục tiêu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 9. Trong ba tổ chức cộng sản được thành lập năm 1929, tổ chức nào ra đời sớm nhất?
A. Đông Dương cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương cộng sản đảng.
C. An Nam cộng sản đảng. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 10. Việt Nam Quốc dân đảng là một tổ chức cách mạng hoạt động theo khuynh hướng nào?
A. Dân chủ vô sản. B. Dân chủ tư sản.
C. Dân chủ tiểu tư sản. D. Dân chủ nhân dân.
Câu 11. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, có sự tham gia của tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
B. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
53
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 12. Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12, trang 88 có viết: “Nhiệm vụ củ cách mạng nước t là đánh
đổ b n đế quốc Pháp, b n phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam độc lập …”.
Đó là một trong những nội dung của văn kiện nào?
A. Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng do Trần Phú soạn thảo.
B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập đảng (2/1930).
C. Cương lĩnh chính trị (2/1930) của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Chính cương viết tắt (2/1930) do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
II. THÔNG HIỂU
Câu 13. Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế
giới nhất?
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6/1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12/1920).
D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế (1929).
Câu 14. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.
D. Đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 15. Nguyên nhân trực tiếp của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) là
A. thực dân Pháp tổ chức nhiều cuộc vây ráp.
B. nhiều cơ sở của đảng bị phá vỡ.
C. thực dân Pháp khủng bố sau vụ ám sát trùm mộ phu Ba danh.
D. thực hiện mục tiêu của đảng: đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.
Câu 16. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước.
Câu 17. Đầu 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do
A. phong trào công nhân phát triển đến hoàn toàn tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
C. Tổng hội Việt Nam cách mạng thanh niên đề ra yêu cầu hợp nhất.
54
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
Câu 18. Giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng là
A. công nhân. B. tiểu tư sản. C. tư sản dân tộc. D. nông dân.
Câu 19. Tổ chức nào dưới đây không tham gia Hội nghị thành lập Đảng?
A. Đông Dương cộng sản đảng. B. An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 20. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời do tác động của nhiều yếu tố, yếu tố nào sau đây không
đúng?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Sự thất bại của Việt Nam quốc dân đảng.
C. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 21. Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng
Việt Nam, đó là ý nghĩa lịch sử của sự kiện nào?
A. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng. B. Thành lập An Nam cộng sản đảng.
C. Thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 22. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là
A. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
B. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 23. Theo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhiệm vụ chủ yếu của
cách mạng Việt Nam là
A. đánh đổ phong kiến, đưa nước ta tiến lên tư bản chủ nghĩa.
B. đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước VN hoàn toàn độc lập.
C. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, đưa nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước VN độc lập,
tự do.
Câu 24. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường kách mệnh đã trang bị cho cán bộ Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên
A. kiến thức về kinh tế học. B. lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. kiến thức khoa học - kĩ thuật. D. lí luận quân sự.
Câu 25. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu 1930 đánh dấu
55
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. giai cấp công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.


B. phong trào công nhân bước đầu thắng thế.
C. giai cấp công nhân có tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. giai cấp công nhân đã hoàn toàn tự giác.
Câu 26. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
III. VẬN DỤNG
Câu 27. Nguyên nhân cơ bản quyết định bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp bóc lột nông dân.
C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng từ sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng.
Câu 28. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn
Ái Quốc soạn thảo là gì?
A. Độc lập dân tộc và tự do.
B. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Độc lập dân tộc và dân chủ.
D. Độc lập dân tộc và mọi người sống sung sướng tự do.
Câu 29. Ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929 là
A. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước ở Việt Nam.
Câu 31. Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là
A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.
B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.
C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.
D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 32. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam
vào cuối những 20 của thế kỉ XX vì
56
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. phong trào công nhân đã hoàn toàn tự giác.


B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
Câu 33. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu 1930 là kết quả tất yếu của
A. phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 - 1926.
B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
C. phong trào công nhân trong những năm 1925 - 1927.
D. phong trào công nhân trong những năm 1919 - 1925.
Câu 34. Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ 1919 đến 1930 là
A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
B. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản.

Bài 14
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935

I. Việt Nam trong những năm 1929 - 1933:


1. Tình hình kinh tế:
- Từ 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ suy thoái
- Nông nghiệp: giá lúa, giá nông phẩm hạ, ruộng đất bị bỏ hoang
- Công nghiệp: các ngành đều giảm
- Thương nghiệp: xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hoá khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
2. Tình hình xã hội:
- Công nhân: thất nghiệp, đồng lương ít ỏi
- Nông dân: mất đất, thuế cao, bần cùng hoá
- Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn.
- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc, mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc
Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ
- Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại, thực dân Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu
nước
- Những tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đến kinh tế, xã hội Việt Nam,
đây là nguyên nhân dẫn đến phong trào cách mạng 1930 - 1931
II. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh:
1. Phong trào cách mạng 1930 - 1931:
57
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

* Phong trào cả nước:


- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng
- 2 - 4/1930, nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân
- 1/5/1930, cả nước nổ ra nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động
- 6 - 8/1930, các cuộc đấu tranh liên tiếp nổ ra
* Nghệ An – Hà Tĩnh:
- 9/1930, phong trào phát triển mạnh, quyết liệt nhất với các cuộc biểu tình của nông dân kéo
đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu thuế, được công nhân Vinh - Bến Thuỷ hưởng ứng
- Tiêu biểu là cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên kéo đến huyện lị phá nhà lao, đốt
huyện đường, vây lính khố xanh…
 Hệ thống chính quyền địch bị tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã
 Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm:
* Ý nghĩa lịch sử:
- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách
mạng Đông Dương
- Khối liên minh công - nông hình thành, công nhân và nông dân đã đoàn kết với nhau trong đấu
tranh cách mạng
- Phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế. Quốc tế Cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là bộ phận độc lập, trực thuộc
Quốc tế Cộng sản
 Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám
* Bài học kinh nghiệm:
- Phong trào để lại nhiều bài học quý báu về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân
tộc thống nhất, công tác tư tưởng, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh…
2. Xô viết Nghệ - Tĩnh:
- 9/1930 - 1931, Xô viết ra đời ở Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Các Xô viết thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội
+ Chính trị: thực hiện quyền tự do dân chủ cho nhân dân, thành lập đội tự vệ đỏ, tòa án nhân dân
+ Kinh tế: tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ…
+ Văn hóa - xã hội: mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, xoá bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống
mới…
 Đem lại nhiều lợi ích cho nhân dân, chứng tỏ tính chất ưu việt (của dân, do dân, vì dân)
- Xô viết Nghệ - Tĩnh thành lập và những chính sách cụ thể của nó chứng tỏ rằng Xô viết Nghệ -
Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931

58
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

3. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10/1930):
- 10/1930, hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời họp tại Hương Cảng
- Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương, bầu Ban Chấp hành Trung ương
chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư, thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo
- Nội dung Luận cương:
+ Xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương: lúc đầu là cuộc
cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ TBCN, tiến lên con đường
XHCN
+ Nhiệm vụ chiến lược: đánh phong kiến, đánh đế quốc, 2 nhiệm vụ này có quan hệ khắng khít
với nhau
+ Động lực cách mạng: công, nông
+ Lãnh đạo cách mạng: giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản
+ Hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng
thế giới
 Hạn chế:
- Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên
hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp
- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ
phận trung, tiểu địa chủ.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 như thế nào?
A. Bước đầu phát triển. B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng. D. Khủng hoảng trầm trọng.
Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm1929 - 1933 bắt đầu từ ngành nào?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 3. Từ tháng 2 đến 4/1930, mục tiêu đấu tranh của công nhân và nông dân là
A. đòi quyền tự do dân chủ. B. đòi quyền bình đẳng.
C. đòi cải thiện đời sống. D. tham gia chính quyền thực dân.
Câu 4. Khẩu hiệu đấu tranh về chính trị của công - nông trong PTCM 1930 - 1931 là
A. tăng lương, giảm giờ làm.
B. giảm sưu, giảm thuế.
C. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”! “Đả đảo phong kiến”! “Thả tù chính trị”!

59
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. “Nhà máy về tay thợ thuyền”, “ Ruộng đất về tay dân cày”.
Câu 5. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam trong những năm 1930 - 1931 là
A. mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
B. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
C. mâu thuẫn giữa khuynh hướng vô sản với cách mạng tư sản.
D. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 6. Hình thức đấu tranh của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 -
1931 là
A. míttinh. B. đưa yêu cầu cải thiện đời sống.
C. biểu tình có vũ trang tự vệ. D. khởi nghĩa vũ trang.
Câu 7. Chính sách của chính quyền Xô viết chứng tỏ bản chất của chính quyền này là
A. chính quyền của dân. B. chính quyền của dân, do dân, vì dân.
C. chính quyền của đảng cách mạng. D. chính quyền của nhà nước vì nhân dân.
Câu 8. Tháng 9/1930, phong trào đấu tranh ở Nghệ An và Hà Tĩnh dâng cao đã làm cho chính quyền
thực dân ở đây
A. tê liệt, tan rã ở nhiều thôn xã. B. sụp đổ hoàn toàn từ huyện đến tỉnh.
C. vẫn đứng vững. D. được xây dựng và củng cố mạnh hơn.
Câu 9. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10/1930) đã thông qua văn kiện nào?
A. Sách Đường kách mệnh. B. Cương lĩnh chính trị của Đảng.
C. Nghị quyết chính trị của Đảng. D. Luận cương chính trị của Đảng.
Câu 10. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)
đã quyết định đổi tên Đảng là
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 11. Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định hai nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng là
A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp. B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động. D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
Câu 12. Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định động lực của cách
mạng tư sản dân quyền là
A. công nhân và nông dân. B. nông dân và tiểu tư sản.
C. công nhân, nông dân và tư sản dân tộc. D. công nhân, nông dân, tư sản và địa chủ.
II. THÔNG HIỂU

60
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 13. Biểu hiện nào không phản ánh đúng sự giảm sút của các ngành kinh tế ở Việt Nam trong
những năm 1929 - 1933?
A. Xuất nhập khẩu đình đốn. B. Hàng hóa khan hiếm.
C. Giá cả trở nên đắt đỏ. D. Nông nghiệp bắt đầu phục hồi.
Câu 14. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) đã tác động đến kinh tế, xã hội Việt Nam
như thế nào?
A. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào tất cả các nước thuộc địa.
B. Đời sống nhân dân thuộc địa càng cơ cực , đói khổ.
C. Kinh tế suy sụp tiêu điều, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Kinh tế chịu đựng hậu quả nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực.
Câu 15. Những tầng lớp ở Việt Nam không bị ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là
A. công nhân, tư sản dân tộc. B. đại địa chủ, tư sản mại bản.
C. nông dân, tiểu tư sản. D. tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
Câu 16. Nhận xét nào về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào cách mạng triệt để không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
C. Đây là phong trào cách mạng diễn ra trên qui mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào cách mạng đậm tính dân tộc hơn đậm tính giai cấp.
Câu 17. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là cơ bản quyết định sự bùng nổ và phát triển
của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ nông dân.
Câu 18. Cuộc đấu tranh nhân ngày 1/5/1930 trong PTCM 1930 - 1931 có ý nghĩa như thế nào?
A. Lật đổ chính quyền thực dân ở một số nơi.
B. Đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân.
C. Lần đầu tiên công nhân và nông dân đoàn kết liên minh với nhau.
D. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình
đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
Câu 19. Khối liên minh công - nông được hình thành từ khi nào?
A. Từ trong phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
B. Từ trong phong trào công nhân 1930 - 1931.
C. Từ trong phong trào cách mạng 1930 - 1931.
D. Từ trong phong trào dân tộc dân chủ 1926 - 1930.
61
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 20. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào CM 1930 - 1931?
A. Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách.
B. Được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
C. Khối liên minh công nông hình thành.
D. Quốc tế Cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là một bộ phận độc lập trực thuộc
Quốc tế Cộng sản.
Câu 22. Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì là
A. nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. nơi có truyền thống yêu nước và có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
Câu 23. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển
đạt đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Thực hiện liên minh công nông bền vững.
D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập xô viết.
Câu 24. Căn cứ nào khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của quần
chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng, chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Chính quyền xô viết là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
C. Vì lần đầu tiên chính quyền của đế quốc - phong kiến tan rã, chính quyền giai cấp vô sản
được thiết lập.
D. Lần đầu tiên, chính quyền xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do, dân chủ
của một dân tộc độc lập.
Câu 25. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. sự ra đời của xô viết ở Nghệ An.
B. sự ra đời của xô viết ở Hà Tĩnh.
C. nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động.
D. cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên.
Câu 26. Sự ra đời của các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930
- 1931 vì
A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
62
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các xô viết ở nước Nga.
III. VẬN DỤNG
Câu 27. Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh so với các hình thức chính
quyền trước đó là
A. chính quyền đầu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. chính quyền công - nông - binh.
C. chính quyền do nhân dân thành lập, phục vụ lợi ích cho nhân dân.
D. chính quyền giống các xô viết ở nước Nga.
Câu 28. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận
cương do Trần Phú soạn thảo là
A. xác định nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến.
B. xác định nhiệm vụ hàng đầu của CMVN là giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. lực lượng nòng cốt của cách mạng là nông dân, công nhân và tư sản dân tộc.
D. xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: CMTS dân quyền và CM XHCN.
Câu 29. Một trong những hạn chế của “Luận cương chính trị”(10/1930) so với “Cương lĩnh chính
trị” (2/1930) là gì?
A. Mang tính chất hữu khuynh giáo đều.
B. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam.
C. Nặng về đấu tranh giai cấp, coi công - nông là động lực cách mạng.
D. Chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng
Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đề ra phương hướng chiến lược. B. Xác định phương pháp đấu tranh.
C. Xác định giai cấp lãnh đạo. D. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
Câu 31. Qua nội dung, hãy rút ra ưu điểm của Luận cương chính trị (10/1930)?
A. Vạch ra đường lối phù hợp.
B. Xác định giai cấp tiên phong lãnh đạo cách mạng.
C. Thấy được khả năng cách mạng của nông dân và công nhân.
D. Xác định những vấn đề chiến lược của cách mạng Việt Nam.
Câu 32. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Luận
cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.
B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.
C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
63
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc.


IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 33. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
Câu 34. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ
A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

Bài 15
PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939
I. Tình hình thế giới và trong nước:
1. Tình hình thế giới:
- Đầu những năm 30 của thế kỷ 20, CNPX ra đời, chuẩn bị chiến tranh thế giới
- 7/1935, Đại hội 7 Quốc tế Cộng sản xác định nhiệm vụ chống CNPX và nguy cơ chiến tranh,
bảo vệ hoà bình, thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi
- 1936, Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền, thi hành 1 số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
- Ở Đông Dương, Pháp cử phái viên sang điều tra, nới rộng 1 số quyền tự do
2. Tình hình trong nước:
- Ở Việt Nam: nhiều đảng phái hoạt động, nổi bật là Đảng Cộng sản Đông Dương
- Kinh tế, Pháp tập trung khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại cho kinh tế chính quốc
- Nông nghiệp: tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân, lập các đồn điền cao su, cà phê
- Công nghiệp: đẩy mạnh khai mỏ, sản lượng ngành dệt, rượu… tăng, các ngành điện, nước, cơ
khí, đường… ít phát triển
- Thương nghiệp: độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối… thu lợi nhuận cao
- Những năm 1936 - 1939, kinh tế Việt Nam phục hồi nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc Pháp.
- Đời sống nhân dân khó khăn, nên họ hăng hái đấu tranh đòi cải thiện đời sống, đòi tự do, dân
chủ, cơm áo, hoà bình
II. Phong trào dân chủ 1936 – 1939:
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936):
64
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

+ 7/1936, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương do Lê Hồng
Phong chủ trì họp tại Thượng Hải, định ra đường lối và phương pháp đấu tranh. Hội nghị xác định:
- Nhiệm vụ cách mạng: chống đế quốc, phong kiến, trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế
độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà
bình
- Kẻ thù trước mắt: thực dân phản động Pháp và tay sai
- Phương pháp đấu tranh: kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp
- Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (3/1938, đổi thành Mặt trận
Dân chủ Đông Dương).
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu:
a. Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ:
- Phong trào Đông Dương đại hội: Đảng vận động nhân dân thảo “dân nguyện” gửi tới phái
đoàn của Quốc hội Pháp sang điều tra tình hình Đông Dương, tiến tới triệu tập Đông Dương đại hội
(8/1936)
- Phong trào đón Gôđa và Brêviê: 1937, lợi dụng sự kiện đón Gôđa và Brêviê, Đảng tổ chức
quần chúng mittinh “đón rước”, biểu dương lực lượng, đưa yêu sách về dân sinh, dân chủ
- Phong trào dân sinh, dân chủ (1937 - 1939) với các cuộc mittinh biểu tình của nhân dân diễn ra
sôi nổi, đặc biệt là cuộc đấu tranh 1/5/1938 ở Hà Nội và nhiều nơi khác
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 - 1939:
* Ý nghĩa lịch sử:
- Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng, buộc Pháp phải
nhượng bộ 1 số yêu sách về dân sinh, dân chủ
- Quần chúng được giác ngộ, trở thành đội quân chính trị hùng hậu, cán bộ được tập hợp và
trưởng thành
- Đảng tích luỹ được nhiều kinh nghiệm đấu tranh
- Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đồng thời đập
tan những luận điệu tuyên truyền, xuyên tạc với những hành động phá hoại của các thế lực phản động
* Bài học kinh nghiệm:
- Việc xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất
- Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp
- Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận dân tộc thống nhất
 Là cuộc tập dượt lần 2 chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT

65
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 1. Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. độc lập dân tộc và dân chủ. B. tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. tự do và độc lập dân tộc. D. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Câu 2. Hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. hợp pháp, nửa hợp pháp. B. biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. đấu tranh vũ trang là chủ yếu. D. bạo động vũ trang.
Câu 3. Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những năm
1936 - 1939 là do
A. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
B. Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
D. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
Câu 4. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của
nhân dân thế giới là
A. chủ nghĩa đế quốc, thực dân. B. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa phát xít. D. chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 5. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đề ra chủ trương thành lập
A. mặt trận nhân dân rộng rãi ở các nước. B. Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
C. mặt trận nhân dân ở các nước tư bản. D. mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
Câu 6. Kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939

A. thực dân Pháp nói chung. B. địa chủ phong kiến.
C. bọn phản động thuộc địa và tay sai. D. các quan lại của triều đình Huế.
II. THÔNG HIỂU
Câu 7. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng xác định trong
thời kì 1936 - 1939 là
A. đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.
B. chống đế quốc và chống phong kiến.
C. đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
D. chống phát xít, chống bọn phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do, dân chủ.
Câu 8. Sự kiện thế giới nào tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936)?
A. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Công sản (7/1935).
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp thành lập (6/1936).
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (đầu những năm 30 của thế kỉ XX).
66
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).


Câu 9. Lực lượng tham gia trong phong trào cách mạng giai đoạn 1936 - 1939 chủ yếu là
A. công nhân và nông dân.
B. binh lính và công nông.
C. liên minh tư sản và địa chủ.
D. đông đảo lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải chính sách của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp năm
1936 đối với các nước thuộc địa?
A. cho phép tự do trên tất cả các lĩnh vực. B. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân.
C. thả tự do cho một số tù chính trị. D. cho phép xuất bản báo chí.
Câu 11. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng. D. không mang tính dân tộc.
Câu 12. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 kết thúc khi
A. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách
mạng.
C. Liên Xô - thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.
Câu 13. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 dựa trên
cơ sở nào?
A. Nghị quyết của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản tháng 7/1935.
B. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi.
C. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương ngày càng mạnh lên.
Câu 14. Đảng phát động phong trào “Đông Dương đại hội” để
A. mua sắm vũ khí, chuẩn bị khởi nghĩa.
B. chuẩn bị Hội nghị Giơnevơ.
C. thành lập lực lượng vũ trang.
D. thu nhập nguyện vọng của nhân dân, chuẩn bị triệu tập Đông Dương đại hội.
III. VẬN DỤNG
Câu 15. Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. Đảng đã tập hợp được lực lượng đông đảo, sử dụng phương pháp đấu tranh phong phú.
B. Chủ trương, đường lối của Đảng được phổ biến rộng rãi.
C. Hình thành liên minh công nông hùng mạnh.
67
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. Uy tín của Đảng được nâng cao, cán bộ được rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh.
Câu 16. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào cách mạng
1930 - 1931?
A. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ.
B. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật, bất hợp pháp.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới.
Câu 17. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc sâu sắc.
B. có tính chất dân chủ là chủ yếu.
C. mang tính dân tộc, dân chủ và nhân dân sâu sắc.
D. có tính chất dân tộc, dân chủ, trong đó tính dân chủ là nét nổi bật.

Bài 16
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ
TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939 - 1945).
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI

I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 - 1945:


1. Tình hình chính trị:
- 9/1939, CTTG II bùng nổ. Pháp đầu hàng Đức, thực hiện chính sách thù địch với phong trào
cách mạng thuộc địa
- Ở Đông Dương, Pháp vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh
- 9/1940, Nhật vào Việt Nam, Pháp đầu hàng. Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp, vơ
vét kinh tế phục vụ chiến tranh, các đảng phái thân Nhật tuyên truyền sức mạnh của Nhật, thuyết Đại
Đông Á, dọn đường cho Nhật hất cẳng Pháp
- 1945, Đức, Nhật thất bại. Ở Đông Dương, 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, các đảng phái chính
trị ở Việt Nam tăng cường hoạt động, không khí cách mạng sôi sục.
2. Tình hình kinh tế - xã hội:
a. Kinh tế:
- Pháp thi hành chính sách kinh tế chỉ huy, tăng thuế cũ, đặt thuế mới, sa thải công nhân, viên
chức, giảm lương, tăng giờ làm…
- Khi Nhật vào Đông Dương:
+ Buộc Pháp phải cung cấp nguyên liệu, lương thực, thực phẩm, tiền cho Nhật
+ Cướp ruộng đất của nông dân, bắt nhân dân ta nhổ lúa, ngô, trồng đay, thầu dầu
+ Yêu cầu Pháp xuất nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ
68
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

+ Nhật đầu tư vào các ngành phục vụ quân sự (mănggan, sắt…)


b. Xã hội:
- Chính sách vơ vét bóc lột của Nhật - Pháp đã đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực. Cuối 1944 -
đầu 1945, 2 triệu đồng bào ta chết đói
- Các giai cấp, tầng lớp ở nước ta đều bị ảnh hưởng bởi chính sách bóc lột của Pháp - Nhật
 Trước tình hình đó, Đảng phải kịp thời đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.
II. Phong trào giải phóng dân tộc (9/1939 - 3/1945):
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1939:
* 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng được triệu tập. Nội dung
- Xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và tay
sai, làm cho Đông Dương độc lập
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc,
địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc, chính phủ công nông binh thay bằng khẩu hiệu lập chính phủ dân
chủ cộng hòa
- Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ chính quyền đế
quốc và tay sai, từ hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất hợp pháp
- Thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (gọi tắt là Mặt trận Phản đế Đông
Dương)
- Ý ngh : đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng về chỉ đạo chiến lược - đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước
3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941):
- 1/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
- 10 - 19/5/1941, Người triệu tập Hội nghị Trung ương 8 tại Pác Bó (Cao Bằng)
- Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc
- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm tức, chia lại
ruộng công, tiến tới người cày có ruộng, thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa
- Quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh) và giúp Lào,
Campuchia thành lập mặt trận
- Xác định hình thái của khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa, coi chuẩn
bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân
- Ý ngh :
+ Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương 11/1939 (tiếp tục đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất)
69
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Đề ra nhiều chủ trương sáng tạo nhằm giải quyết vấn đề số 1 là độc lập dân tộc (thành lập Mặt
trận Việt Minh, xác định hình thái của khởi nghĩa, chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm).
4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền:
a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang:
* Xây dựng lực lượng chính trị:
- Nhiệm vụ cấp bách của Đảng là vận động quần chúng tham gia Việt Minh. Cao Bằng là nơi thí
điểm vận động xây dựng các đoàn thể cứu quốc. 1942, có 3 châu hoàn toàn
- Thành lập Uỷ ban Việt Minh Cao Bằng và liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng
- Ở nhiều tỉnh Bắc Kỳ và Trung Kỳ, các hội cứu quốc được thành lập
- 1943, Đảng ban hành Đề cương văn hoá Việt Nam.
- 1944, thành lập Hội Văn hoá Cứu quốc và Đảng Dân chủ Việt Nam đứng trong Mặt trận Việt
Minh
- Vận động binh lính, ngoại kiều tham gia cách mạng
- Báo chí của Đảng và Mặt trận Việt Minh (Việt Nam độc lập, Giải phóng, Chặt xiềng…) góp
phần tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng, chống thủ đoạn chính trị, văn hóa của địch
* Xây dựng lực lượng vũ trang:
- Công tác xây dựng lực lượng vũ trang được coi trọng. Sau thất bại của khởi nghĩa Bắc Sơn,
theo chủ trương của Đảng, 1 bộ phận lực lượng chuyển sang xây dựng thành những đội du kích
- 1941, du kích Bắc Sơn chuyển thành Trung đội Cứu quốc quân I. Cứu quốc quân phát động
chiến tranh du kích (7/1941 - 2/1942), hoạt động chủ yếu ở Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn
- 9/1941, thành lập Trung đội Cứu quốc quân II
* Xây dựng căn cứ địa:
- Công tác xây dựng căn cứ cũng được quan tâm. Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, căn cứ địa Bắc Sơn -
Võ Nhai được xây dựng
- 1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trương xây dựng căn cứ địa Cao Bằng
b. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:
- 2/1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp vạch ra kế hoạch chuẩn bị toàn diện cho khởi
nghĩa vũ trang
- Khắp nông thôn, thành thị Bắc Kỳ, các đoàn thể Việt Minh, hội cứu quốc được thành lập
- Ở Cao Bằng, thành lập những đội tự vệ vũ trang, đội du kích. 1943, lập 19 ban xung phong
Nam tiến
- 2/1944, ở Bắc Sơn - Võ Nhai, Trung đội Cứu quốc quân III ra đời
- 5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa”
- 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được
thành lập. Ngay sau khi ra đời, Đội đã giành thắng lợi ở Phay Khắt, Nà Ngần.
70
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:


1. Khởi nghĩa từng phần (3 - giữa 8/1945):
a. Nhật đảo chính Pháp:
- Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng
- Nhật tuyên bố giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập, dựng chính phủ bù nhìn
Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm Quốc trưởng. Thực chất là độc chiếm Đông Dương
b. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta:
* 12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta”:
- Xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
- Thay khẩu hiệu “đánh đuổi Pháp - Nhật” bằng “đánh đuổi phát xít Nhật”
- Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác bãi công, bãi thị…, sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa
khi có điều kiện
- Quyết định phát động cao trào kháng Nhật cứu nước, làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa
c. Diễn biến:
- Ở Cao - Bắc - Lạng: Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân cùng với quần
chúng giải phóng nhiều xã, châu, huyện
- Ở Bắc Kỳ, khẩu hiệu phong trào phá kho thóc giải quyết nạn đói thu hút hàng triệu người tham
gia
- Ở Quảng Ngãi, tù chính trị nhà lao Ba Tơ nổi dậy, thành lập chính quyền cách mạng
(11/3/1945), tổ chức đội du kích Ba Tơ.
- Ở Nam Kỳ, Việt Minh hoạt động mạnh, nhất là ở Mỹ Tho, Hậu Giang
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa:
- 4/1945, Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ quyết định thống nhất lực lượng vũ trang.
- 4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam và Uỷ
ban Dân tộc giải phóng các cấp.
- 6/1945, khu giải phóng Việt Bắc và Ủy ban lâm thời khu giải phóng thành lập
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945:
a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố:
- 9/8/1945, Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật
- 13/8/1945, Trung ương Đảng và Việt Minh thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc, ra quân
lệnh số 1 phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước
- 14 - 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào quyết định phát động Tổng khởi
nghĩa trong cả nước, quyết định những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền

71
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- 15/8/1945, Nhật đầu hàng đồng minh. Ở Đông Dương, quân Nhật rệu rã, chính phủ Trần
Trọng Kim hoang mang, điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa
- 16 - 17/8/1945, Đại hội Quốc dân ở Tân Trào, tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa, thông
qua 10 chính sách của Việt Minh, lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ
tịch.
b. Diễn biến:
- 16/8/1945, đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy tiến về giải phóng Thái
Nguyên
- 18/8/1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền sớm
nhất trong cả nước
- 19/8/1945, tại Hà Nội, hàng vạn nhân dân đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch (Phủ
Khâm sai, Toà Thị chính…), khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội
- Tiếp đó, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23/8/1945), Sài Gòn (25/8/1945)
- Ở các nơi khác, nhân dân nổi dậy giành chính quyền. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước.
c. Nhận biết đây là thời cơ ngàn năm có 1 cho tổng khởi nghĩa thắng lợi:
- Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được những điều kiện thuận lợi như
thế
- Thời cơ ngàn năm có 1 chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi Nhật đầu hàng đồng minh đến
trước khi quân đồng minh kéo vào giải giáp quân Nhật
- Chúng ta kịp thời phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân đồng minh
(Anh - Pháp - Tưởng) vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Cuộc tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh
chóng thắng lợi, ít đổ máu.
IV. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập (2/9/1945):
- 25/8/1945, Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng về Hà Nội.
- Uỷ ban Dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
(28/8/1945)
- 2/9/1945, Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa
V. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám
1945:
1. Nguyên nhân thắng lợi:
- Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm, giành độc lập dân tộc, vì vậy,
khi Đảng Cộng sản Đông Dương kêu gọi thì cả dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa
- Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng và Hồ Chí Minh
- Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh
72
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao. Các cấp bộ Đảng chỉ đạo
linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ
- Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách quan thuận lợi cho nhân dân ta khởi nghĩa
thành công
2. Ý nghĩa lịch sử:
- Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80 năm và
Nhật gần 5 năm, lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Mở ra kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập, tự do, kỷ nguyên nhân dân nắm chính quyền, làm
chủ đất nước
- Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho những thắng
lợi tiếp theo
- Góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh chống phát xít
- Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì ở Việt Nam?
A. Kinh tế mới. B. Kinh tế chỉ huy.
C. Kinh tế thời chiến. D. Thuộc địa thời chiến.
Câu 2. Khi quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp có thái độ
và hành động gì?
A. Kiên quyết đấu tranh chống quân Nhật.
B. Phối hợp cùng nhân dân ta đấu tranh chống Nhật.
C. Vừa chống Nhật, vừa bắt tay với chúng để đàn áp nhân dân Đông Dương.
D. Nhanh chóng đầu hàng, cấu kết với Nhật cùng thống trị và bóc lột nhân dân.
Câu 3. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”
được nêu ra trong văn kiện nào dưới đây?
A. Văn kiện Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 → 17/8/1945).
B. Văn kiện Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 → 15/8/1945).
D. Văn kiện Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
D. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945).
Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) chủ trương thành lập mặt trận
nào dưới đây?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Đồng minh.

73
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.


D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 5. Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Thái Nguyên.
Câu 6. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất với tên gọi là
A. Giải phóng quân. B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Quân giải phóng Việt Nam. D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 7. Khu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu
nhỏ của
A. Chính phủ lâm thời. B. thủ đô kháng chiến.
C. nước Việt Nam mới. D. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 8. Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa được xác định trong
hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị thành lập Đảng đầu 1930.
B. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941.
C. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939.
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8/1945.
Câu 9. Khu giải phóng Việt Bắc ra đời trong
A. phong trào dân chủ 1936 - 1939. B. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. khi Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp. D. khởi nghĩa từng phần từ tháng 3 đến 8/1945.
Câu 10. Trong lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị nào dưới
đây?
A. Đánh đuổi phát xít Nhật.
B. Đánh đuổi Pháp - Nhật.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
Câu 11. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để
giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” là nội dung của văn kiện nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn Độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh. D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
Câu 12. “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần
100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập” được trích trong
74
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. Tuyên ngôn Độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh. D. tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
II. THÔNG HIỂU
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói cuối 1944 đầu 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Vụ mùa năm 1945 thất thu do thiên tai.
B. Thực dân Pháp bắt dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.
C. Lương thực từ miền Nam không thể vận chuyển ra miền Bắc.
D. Phát xít Nhật bắt dân ta nhổ lúa, hoa màu để trồng đay, thầu dầu.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình quân Pháp khi quân Nhật tiến vào
Đông Dương?
A. Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
B. Pháp phục tùng và tuyên truyền cho sức mạnh của Nhật.
C. Pháp tiến hành xuất cảng các nguyên liệu chiến lược sang Nhật.
D. Pháp câu kết với Nhật, cùng thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.
Câu 15. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ
đạo chiến lược cách mạng vì
A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương.
C. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật.
Câu 16. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939 đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách
mạng Đông Dương là gì?
A. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
lần thứ 8?
A. Tạm gác cách mạng ruộng đất. B. Kẻ thù của cách mạng là Pháp - Nhật.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là đấu tranh giai cấp. D. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
Câu 18. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (13/8/1945) đã thông qua quyết định quan trọng
nào dưới đây?
A. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội.
B. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Thành lập Uỷ ban khởi nghĩa và hạ lệnh tổng khởi nghĩa.
75
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 19. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 → 15/8/1945) đã quyết định vấn đề cơ bản nào dưới đây?
A. Phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước.
B. Cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
D. Giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 20. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) là do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Mâu thuẫn Pháp - Nhật càng lúc càng gay gắt.
B. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
C. Thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
Câu 21. Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là gì?
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.
D. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 23. Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định “Nước Việt Nam có quyền hưởng
tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước
A. tự do. B. độc lập. C. tự do, độc lập. D. độc lập, tự do.
Câu 24. Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam thắng lợi từ nguyên nhân khách quan nào?
A. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp.
B. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
C. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố.
D. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật.
Câu 25. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945 là gì?
A. Liên minh công - nông vững chắc.
B. Phát xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đông Dương đã gục ngã.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân.
Câu 26. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là gì?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
76
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.
Câu 27. Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) là
A. phát xít Nhật. B. đế quốc Pháp.
C. đế quốc Pháp - Nhật. D. đế quốc Pháp và tay sai.
Câu 28. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng, vì đây là
nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. B. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
C. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập. D. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
III. VẬN DỤNG
Câu 29. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 có vai trò như thế nào đối với Cách
mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương thành lập Việt Minh.
B. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng.
Câu 30. Điểm giống nhau giữa nội dung Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 là gì?
A. Liên kết công - nông chống phát xít.
B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
Câu 31. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị tháng
5/1941 có điểm gì khác so với Hội nghị tháng 11/1939?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 32. Trong chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", Trung ương Đảng xác định
kẻ thù của nhân dân Đông Dương là
A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp.
C. các thế lực phong kiến tay sai. D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 33. Sự kiện nào dưới đây đã mở kỷ nguyên mới trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Thắng lợi trong phong trào CM 1930 - 1931.
B. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám 1945.
C. Thắng lợi trong phong trào dân chủ 1936 - 1939.
77
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. Thắng lợi của khởi nghĩa từng phần (3 → giữa 8/1945).


Câu 34. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của cách mạng trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. đế quốc và phát xít. B. phát xít Nhật và tay sai.
C. thực dân và phong kiến. D. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 35. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
B. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
C. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10-1930.
Câu 36. Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của
Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. tư sản dân quyền. B. giải phóng dân tộc.
C. dân chủ tư sản kiểu mới. D. dân tộc dân chủ nhân dân.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 37. Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới vì
A. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.
B. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.
C. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.
D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.
Câu 38. Bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự chỉ đạo của Đảng góp phần thắng lợi trong Cách mạng
tháng Tám 1945 là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi.
C. Nắm bắt tình hình thế giới đề ra chủ trương phù hợp.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.
Câu 39. Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố
quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn
cứ địa vào năm 1941?
A. Sớm hình thành các hội cứu quốc. B. Mọi người đều tham gia Việt Minh.
C. Có lực lượng du kích phát triển sớm. D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước.
Câu 40. Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng
A. không mang tính bạo lực. B. có tính dân chủ điển hình.
C. không mang tính cải lương. D. Chỉ mang tính chất dân tộc.

78
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Bài 17
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946

I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945:


- Miền Bắc (VT 16 ra Bắc): 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai thuộc các tổ chức phản
động kéo vào nhằm cướp chính quyền nước ta
- Miền Nam (VT 16 vào Nam): quân Anh kéo vào giúp Pháp quay lại xâm lược Việt Nam
- Cả nước còn 6 vạn quân Nhật
- Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng
- Chính quyền cách mạng còn non trẻ, quân sự còn yếu
- Kinh tế bị chiến tranh tàn phá, kiệt quệ, nạn đói hoành hành, nạn lụt lớn, nửa số ruộng đất
không canh tác được
- Nhiều nhà máy vẫn nằm trong tay tư bản Pháp
- Hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn
- Ngân sách Nhà nước trống rỗng, quân Trung Hoa Dân quốc còn tung ra thị trường các loại tiền
Trung Quốc mất giá, làm cho nền tài chính nước ta thêm rối loạn. Chính quyền chưa quản lý được
ngân hàng Đông Dương
- Nhiều tàn dư văn hóa lạc hậu còn để lại, trên 90% dân số mù chữ
* Sau 2/9/1945, nước ta đứng trước tình thế hiểm ngèo như “ngàn cân treo sợi tóc”.
II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài
chính:
1. Xây dựng chính quyền cách mạng:
- 6/1/1946, tổng tuyển cử bầu Quốc hội, 333 đại biểu trúng cử vào Quốc hội đầu tiên
- 3/1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do
Hồ Chí Minh đứng đầu
- 9/11/1946, bản Hiến pháp đầu tiên ra đời
- Ở các địa phương Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. Ủy ban
hành chính các cấp được thành lập
- Quân đội quốc gia Việt Nam ra đời (5/1946)
- Phát triển lực lượng dân quân, tự vệ
 Ý nghĩa: thắng lợi của cuộc tổng tuyển cử đã giáng 1 đòn mạnh vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và
xâm lược của đế quốc và tay sai, nâng cao uy tín của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên
trường quốc tế
2. Giải quyết nạn đói :

79
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Biện pháp trước mắt: quyên góp, điều hòa thóc gạo, nghiêm trị những kẻ đầu cơ, kêu gọi nhân
dân nhường cơm sẻ áo
- Biện pháp lâu dài: kêu gọi tăng gia sản xuất, tấc đất tấc vàng, giảm tô 25%, giảm thuế đất 20%,
tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu ruộng
* Kết quả: nạn đói được đẩy lùi
3. Giải quyết nạn dốt:
- 9/1945, Hồ Chí Minh ký sắc lệnh lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi nhân dân cả nước tham gia
phong trào xóa nạn mù chữ
- Cuối 1946, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người, cả nước có 76 nghìn lớp học, trường học các
cấp phổ thông, đại học được khai giảng sớm, nội dung và phương pháp học bước đầu đổi mới theo
tinh thần dân tộc dân chủ
 Ý nghĩa: góp phần nâng cao trình độ hiểu biết của nhân dân, đẩy lùi từng bước các tệ nạn xã
hội, xây dựng đời sống mới
4. Giải quyết khó khăn về tài chính:
- Biện pháp trước mắt: kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân, xây dựng Quỹ độc
lập, Tuần lễ vàng
- Kết quả: quyên góp được 370 kg vàng và 20 triệu đồng vào Quỹ độc lập, 40 triệu đồng vào
Quỹ đảm phụ quốc phòng
- Biện pháp lâu dài: ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam. 11/1946, tiền Việt Nam được lưu hành
III. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng:
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ:
- Đêm 22 rạng 23/9/1945, Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ, mở đầu cuộc xâm
lược Việt Nam lần 2
- Quân dân Sài Gòn - Chợ Lớn và Nam Bộ nhất tề nổi dậy chống Pháp, đốt cháy tàu Pháp, đánh
kho tàng, phá nguồn tiếp tế, dựng chướng ngại vật…
- Những đoàn quân Nam tiến vào Nam chiến đấu, nhân dân quyên góp ủng hộ Nam Bộ kháng
chiến.
2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc:
- Trước hoàn cảnh phải đối phó với thực dân Pháp trở lại xâm lược miền Nam và sự uy hiếp của
quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc, Đảng, Chính phủ, Hồ Chí Minh chủ trương hòa hoãn với quân
Trung Hoa Dân quốc, tránh cùng 1 lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, nhân nhượng 1 số quyền lợi
kinh tế, chính trị: cung cấp 1 phần lương thực cho chúng, tiêu tiền Quan kim, Quốc tệ, nhường cho
các đảng Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử, 1 số ghế trong Chính phủ
- Kiên quyết vạch âm mưu và những hành động chia rẽ, phá hoại của bọn phản động tay sai.
Bọn phản động gây ác đều bị trừng trị theo pháp luật
80
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Ý nghĩa: hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc
và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
3. Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta:
a. Hoàn cảnh:
- 2/1946, Pháp và Trung Hoa Dân quốc ký Hiệp ước Hoa - Pháp để Pháp đưa quân ra Bắc thay
quân Tưởng làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, đặt Việt Nam trước 2 lựa chọn: 1 là đánh Pháp, 2 là
hòa với Pháp để tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù
- Ban Thường vụ TW Đảng họp, do Hồ Chí Minh chủ trì đã chọn giải pháp “hòa để tiến”
- 6/3/1946, Hồ Chí Minh ký với Pháp Hiệp định Sơ bộ
b. Nội dung Hiệp định Sơ bộ:
- Pháp công nhận nước ta là 1 quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nằm trong khối Liên hiệp
Pháp
- Ta đồng ý cho Pháp đem 15.000 quân ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật và rút dần
trong thời hạn 5 năm
- 2 bên ngừng bắn ở Nam Bộ đi đến cuộc đàm phán chính thức
* Ý nghĩa:
- Ta tránh được cuộc chiến chống lại nhiều kẻ thù cùng 1 lúc, đuổi được quân Trung Hoa Dân
quốc về nước
- Có thêm thời gian để chuẩn bị lực lượng
- Pháp phải thừa nhận nước ta là 1 quốc gia tự do.
+ Ta và Pháp tiếp tục đàm phán ở Hội nghị Phôngtennơblô, nhưng thất bại. 14/9/1946, Hồ Chí
Minh ký với Pháp bản Tạm ước nhằm tranh thủ thêm thời gian để chuẩn bị lực lượng.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam
giải giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc. B. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
C. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc. D. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
Câu 2. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực
hiện nhiệm vụ
A. cải cách giáo dục. B. chống giặc dốt.
C. khai giảng các bậc học. D. bổ túc văn hóa.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội
Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

81
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024
A. Quân Pháp. B. Quân Anh. C. Quân Mỹ. D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 4. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
B. thực hiện “Ngày đồng tâm”.
C. tăng gia sản xuất.
D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
Câu 5. Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 mà Chính phủ ta kí với Pháp là
A. hai bên ngừng mọi xung đột ở phía nam, giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí cũ.
B. thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay cho Trung Hoa Dân quốc.
C. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có
chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng.
D. nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và văn hóa, thỏa thuận việc đóng quân.
Câu 6. Ngày 2/3/1946 đi vào lịch sử nước Việt Nam, đó là ngày
A. tổ chức phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta.
B. bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta.
C. chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh mở Nha Bình dân học vụ.
D. phát hành tiền Việt Nam.
Câu 7. Trong Tạm ước 14/9/1946, ta nhân nhượng cho Pháp điều khoản nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15000 quân ra Bắc.
C. Quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Tiêu tiền quan kim, nhượng một số quyền lợi về kinh tế.
Câu 8. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 đối phó với những khó khăn nào?
A. Giặc ngoại xâm, nạn đói, nạn dốt.
B. Nạn dốt, nạn đói, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
Câu 10. Ngày 3/3/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì đã chọn giải
pháp
A. tạm thời hòa hoãn. B. hòa để tiến.
C. phân loại kẻ thù. D. xây dựng lực lượng.
Câu 11. Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn
(23/9/1945).

82
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. Gửi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng và giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp
(18/12/1946).
C. Xả súng vào cuộc míttinh ở Sài Gòn - Chợ Lớn (2/9/1945).
D. Gây xung đột, đánh chiếm Hải Phòng (12/1946).
II. THÔNG HIỂU
Câu 12. Điều kiện quốc tế thuận lợi tác động đến nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. quân Đồng minh đánh bại phát xít.
B. lực lượng quân Đồng minh kéo vào giải giáp quân Nhật.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa, phong trào giải phóng dân tộc đang phát triển.
D. các nước tư bản phải đối phó khắc phục khó khăn.
Câu 13. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ
nhằm
A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
B. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm.
D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.
Câu 14. Quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 thực chất nhằm mục
đích
A. giải giáp quân Nhật. B. giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.
C. kiềm chế quân Pháp. D. lật đổ chính quyền cách mạng nước ta.
Câu 15. Để đối phó với Trung Hoa Dân quốc và Pháp, Đảng chủ trương để cứu vãn tình hình sau
1945
A. để tay sai của Trung Hoa Dân quốc được tham gia Quốc hội và chính trị.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán ngày 11/11/1945, nhưng sự thật là rút vào
hoạt động bí mật.
C. nhận tiêu tiền “Quan kim”, “Quốc tệ” của Trung Hoa Dân quốc.
D. kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, đồng ý cho Pháp ra Bắc thay thế Trung Hoa Dân quốc.
Câu 16. Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3 và Tạm ước 14/91946, ta đã đập tan âm mưu
A. đế quốc Mĩ cấu kết với Trung Hoa Dân quốc.
B. đế quốc Pháp cấu kết với Trung Hoa Dân quốc.
C. Trung Hoa Dân quốc cấu kết với Pháp.
D. đế quốc Pháp cấu kết với Anh.
Câu 17. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (2/1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương
A. hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
83
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.
C. phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 18. Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân
các cấp là
A. tạo cơ sở pháp lí, nâng cao uy tín nước ta, khơi dậy tinh thần yêu nước, giáng đòn âm mưu
chia rẽ của kẻ thù.
B. đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. tạo uy tín trong nhân dân, khẳng định chủ quyền đối với kẻ thù.
D. nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
Câu 19. Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm của ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám chứng
tỏ
A. phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, xây dựng bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. truyền thống yêu nước đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
C. đường lối chính trị sáng suốt, cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược của Đảng.
D. đập tan âm mưu xâm lược lần thứ hai của thực dân Pháp.
Câu 20. Nhận xét chung của Việt Nam đối với Trung Hoa Dân Quốc về chính sách đối ngoại là
A. nhân nhượng tuyệt đối. B. nhân nhượng vô điều kiện.
C. nhân nhượng có nguyên tắc. D. nhân nhượng từng bước.
Câu 22. Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, thực tế có lợi cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính
riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Trung Hoa
Dân quốc.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
III. VẬN DỤNG
Câu 25. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng thay đổi chiến lược hoàn hoãn nhân
nhượng Pháp?
A. Tạm ước Việt - Pháp.
B. Hiệp ước Hoa - Pháp.
C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp.
D. Ta nhường cho Trung Hoa Dân quốc một số ghế trong Quốc hội.
Câu 27. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
84
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
Câu 28. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng
Tám 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa
A. đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
B. tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
C. tạo cơ sở thực lực để kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
Câu 29. Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa với đại diện Chính phủ Pháp có tác dụng
A. chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 30. Từ 6/3/1946 đến trước 19/12/1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân
nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai. B. đảm bảo an ninh quốc gia.
C. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị. D. giữ vững chủ quyền dân tộc.
Câu 31. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập 1945 là nhà nước của
A. công - nông - binh. B. toàn thể nhân dân.
C. công nhân và nông dân. D. công nhân, nông dân và trí thức.
Câu 32. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau 2/9/1945 đến 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của
lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. B. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
C. Dựng nước đi đôi với giữ nước. D. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
Câu 33. Trong nhiệm vụ bảo vệ biên giới, biển và hải đảo của ta hiện nay, chủ trương nào của Đảng
và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài vẫn còn nguyên giá trị?
A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

85
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Bài 18
NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950)

I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ:
1. Thực dân Pháp bội ước và tấn công nước ta:
- Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp tăng cường hoạt động
khiêu khích, tấn công ta ở Nam và Nam Trung Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà Nội (12/1946)
- 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng để Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự
ở Hà Nội. Nếu không chúng sẽ hành động vào sáng 20/12/1946
- Trước những hành động của Pháp, nhân dân ta chỉ có 1 con đường là cầm súng đứng lên chống
Pháp
- 18 - 19/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động cả nước kháng chiến
2. Đường lối kháng Pháp chiến chống của Đảng: thể hiện qua các văn kiện:
- Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946)
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946)
- Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh (9/1947)
 Nội dung cơ bản: Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng
hộ của quốc tế.
- Kháng chiến toàn ân:
- Kháng chiến toàn iện: do địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn diện, đấu
tranh trên tất cả các mặt quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa…
- Kháng chiến lâu ài: so sánh lực lượng giữa ta và địch chênh lệch, địch mạnh hơn ta nhiều mặt,
ta chỉ hơn địch mặt tinh thần và chính nghĩa, do đó phải có thời gian chuyển hoá lực lượng làm cho
địch yếu dần, phát triển lực lượng của ta, tiến lên đánh bại địch
- Kháng chiến tự lực cánh sinh và tr nh thủ sự ủng hộ của quốc tế: phương châm kháng chiến
của ta là tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cũng phải do sự nghiệp của bản thân quần
chúng, sự giúp đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ thêm vào.
II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài:
 Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (Hà Nội):
- 19/12/1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cuộc chiến bắt đầu. Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi khắp nước
- Vệ quốc quân, tự vệ chiến đấu… tiến công các vị trí quân Pháp
- Nhân dân lập chiến luỹ, khiêng bàn, tủ… làm chướng ngại vật trên đường phố để chống giặc, 2
bên giành nhau từng khu nhà, góc phố như ở Bắc Bộ phủ, ga Hàng Cỏ, Bưu điện Bờ Hồ…
- Trung đoàn Thủ đô được thành lập, đánh địch quyết liệt ở Bắc Bộ Phủ, chợ Đồng Xuân…
86
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Sau 2 tháng chiến chiến đấu, quân ta rút ra căn cứ an toàn (2/1947)
- Ý nghĩa:
+ Tiêu hao 1 bộ phận sinh lực địch
+ Giam chân địch trong thành phố, chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh, tạo điều kiện
cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
III. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện:
1. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947:
a. Cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc:
- Bôlae được cử làm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương (3/1947), vạch ra kế hoạch tấn công Việt Bắc
- Âm mưu đánh phá căn cứ địa, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực, triệt
đường liên lạc quốc tế của ta… nhanh chóng kết thúc chiến tranh
- 7/10/1947, huy động 12.000 quân tấn công Việt Bắc
b. Chủ trương của ta: Đảng ra chỉ thị: Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp
c. Diễn biến:
- Ta bao vây tấn công địch ở Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã, buộc Pháp phải rút khỏi
Chợ Đồn, Chợ Rã (11/1947)
- Ở mặt trận hướng đông, ta chặn đánh địch trên Đường số 4, tiêu biểu là trận đèo Bông Lau
(30/10/1947)
- Ở hướng tây, ta phục kích, đánh địch trên sông Lô, tiêu biểu là trận Đoan Hùng, Khe Lau,
đánh chìm nhiều tàu chiến, tiêu diệt hàng trăm tên địch
d. Kết quả - ý nghĩa:
* Kết quả:
- 2 gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy. 19/12/1947, Pháp rút khỏi Việt Bắc
- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành
* Ý nghĩa:
- Thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, đã đưa kháng chiến chuyển sang giai
đoạn mới, buộc Pháp phải thay đổi chiến lược ở Đông Dương, chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh
sang đánh lâu dài với ta.
IV. Hoàn cảnh lịch sử mới và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950:
1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến:
* Thuận lợi:
- 1/10/1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời
- 1950, Trung Quốc, Liên Xô, các nước XHCN công nhận đặt quan hệ ngoại giao với ta
* Khó khăn:

87
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- 5/1949, với sự đồng ý của Mỹ, Pháp đưa ra kế hoạch Rơve, tăng cường hệ thống phòng ngự
trên Đường số 4, lập hành lang Đông - Tây: Hà Nội - Hải Phòng - Hòa Bình - Sơn La, chuẩn bị tấn
công Việt Bắc lần 2
2. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950:
a. Chủ trương của ta:
- 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt sinh lực địch,
khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, thúc đẩy
cuộc kháng chiến phát triển
b. Diễn biến:
- 16/9/1950, ta tấn công tiêu diệt Đông Khê, Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập. Pháp phải
rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4
- Quân ta chặn đánh nhiều nơi trên đường số 4, buộc Pháp phải rút khỏi hàng loạt vị trí Thất
Khê, Na Sầm..., đường số 4 được giải phóng
c. Kết quả - ý nghĩa:
* Kết quả:
- Loại khỏi vòng chiến hơn 8.000 tên địch
- Giải phóng đường biên giới từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân, chọc thủng hành lang
Đông - Tây, thế bao vây của địch đối với căn cứ VB bị phá vỡ, kế hoạch Rơve bị phá sản
* Ý nghĩa :
- Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
- Đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông
- Bộ đội ta trưởng thành
- Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Kết quả của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội của quân dân ta là
A. giải phóng được thủ đô Hà Nội.
B. phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.
C. tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.
D. giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
Câu 2. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu - đông 1947, Đảng ta đã có chỉ thị
A. “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.
C. “phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp”.

88
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. “phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”.
Câu 3. Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu - đông 1947 nhằm mục đích
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.
C. khóa chặt biên giới Việt - Trung chặn nguồn liên lạc của ta với thế giới.
D. giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.
Câu 4. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu
toàn quốc kháng chiến ?
A. Trung đoàn thủ đô. B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Cứu quốc quân. D. Dân quân du kích.
Câu 5. Nội dung của Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) là
A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
D. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 6. Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm
mục đích gì?
A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
B. Khóa chặt biên giới Việt - Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.
C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.
D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.
Câu 7. Sau Tạm ước 14/9/1946, ở miền Bắc, quân Pháp khiêu khích tấn công quân ta ở
A. Hà Nội - Bắc Ninh. B. Hải Phòng - Quảng Ninh.
C. Lạng Sơn - Thái Nguyên. D. Hải Phòng - Lạng Sơn.
Câu 8. Nội dung Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng không được thể hiện trong
văn kiện nào?
A. Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ trung ương Đảng.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Chí Minh.
C. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.
D. Chỉ thị phải “phá tan cuộc hành quân mùa đông của của giặc Pháp” của Đảng.
Câu 9. Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định toàn quốc kháng chiến của Đảng và chính phủ?
A. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.
B. Pháp chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn.
C. Pháp tấn công Nam Bộ và Nam Trung bộ.
D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giao quyền kiểm soát thủ đô.
89
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 11. Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 12. Ý nghĩa quan trọng của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 là
A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.
C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
D. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
II. THÔNG HIỂU
Câu 13. Ý nghĩa quan trọng của chiến thắng Biên Giới thu - đông 1950 là
A. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.
B. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi.
C. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
D. ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 14. Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới và củng cố căn cứ địa.
C. Nhằm phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp.
D. Đánh tan quân Pháp ở Việt Bắc, buộc chúng chấm dứt chiến tranh xâm lược.
Câu 16. Với việc đề ra kế hoạch Rơve, vai trò của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương như
thế nào?
A. Không can thiệp vào Đông Dương.
B. Can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương.
D. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 17. Với chiến thắng Biên giới, kế hoạch Rơve như thế nào?
A. Bị phá sản một bước. B. Bị phá sản hoàn toàn.
C. Không bị phá sản. D. Bước đầu giành thắng lợi.
Câu 18. Sau khi kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thực dân Pháp đã
A. nghiêm chỉnh thực hiện theo tinh thần các văn kiện đã kí kết.
B. chỉ thực hiện một số điều trong các văn kiện đã kí kết.
C. vi phạm những điều đã kí kết.
D. buộc ta kí tiếp những văn kiện nhân nhượng khác.
Câu 19. Sau khi phát động toàn quốc kháng chiến, Đảng và chính phủ ta đã
A. tiến hành chiến tranh tổng lực đánh Pháp.
90
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. tích cực chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.


C. chuẩn bị kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
D. đợi thời cơ phản công Pháp.
Câu 20. Đảng quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc vì Việt Bắc
A. tập trung các cơ quan đầu não của ta. B. là chiến trường chính giữa ta và Pháp.
C. là trung tâm của thủ đô Hà Nội. D. là căn cứ địa của ba nước Đông Dương.
Câu 21. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Thượng Lào 1954. B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 22. Vì sao ta đánh Đông Khê để mở màn chiến dịch Biên giới 1950?
A. Vì để cắt đứt hệ thống phòng thủ của Pháp.
B. Vì Đông Khê là nơi tập trung quân đông nhất của Pháp.
C. Vì Đông Khê là vị trí không quan trọng đối với Pháp.
D. Vì quân Pháp không có sự đề phòng ở Đông Khê.
Câu 23. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (12/1946) đã phát huy đường lối đấu tranh nào
sau đây của dân tộc ta?
A. Chiến tranh nhân dân. B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C. Chiến tranh tâm lí. D. Tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.
Câu 24. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh, nội dung nào sau đây thể hiện
tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam?
A. “ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.
B. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, ...”.
C. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”.
D. “Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.
Câu 25. Tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam trong Lời kêu gọi toàn quốc được
Đảng và nhà nước ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh chủ quyền biển đảo với Trung Quốc
hiện nay?
A. Đấu tranh hòa bình, trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế.
B. Nhân nhượng Trung Quốc một số điều khoản.
C. Đàm phán, chia sẻ với Trung Quốc.
D. Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích khác.
Câu 26. Hành động của Pháp sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946 đã cho ta thấy
điều gì ?
A. Pháp chỉ cần một số quyền lợi.
91
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. Pháp quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa.


C. Pháp muốn khẳng định thế mạnh ở Đông Dương.
D. Pháp muốn đàm phán với ta.
Câu 27. Tính quyết tâm trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được thể
hiện
A. … chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng
thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!
B. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô
lệ...
C. bất kì đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ không phân chia tôn giáo, hễ là người Việt Nam
thì phải đứng lên đánh Pháp.
D. ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm… ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp
cứu nước...
Câu 28. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 đều có liên
quan đến
A. căn cứ địa Việt Bắc. B. chiến trường Đông Dương.
C. hậu phương của ta. D. mở đường khai thông sang Trung Quốc.
III. VẬN DỤNG
Câu 29. Chiến dịch nào dưới đây thể hiện cách đánh diệt viện của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình.
D. Chiến dịch Tây Bắc.
Câu 30. Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta là
A. Mĩ can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh.
C. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn.
D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta.
Câu 31. Tình thế của Pháp sau hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và Biên giới thu - đông 1950

A. càng có lợi thế, bao vây tăng cường hơn nữa căn cứ địa Việt Bắc.
B. càng đánh càng thua, sa lầy vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thua cuộc, Pháp phải đàm phán kí Hiệp định Giơnevơ.
D. Pháp vẫn giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.

92
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 33. Tính chủ động của quân ta và Pháp trong hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Biên giới
thu - đông 1950 là
A. Pháp đều chủ động đánh ta.
B. ta đều chủ động đánh Pháp.
C. Pháp chủ động trong chiến dịch Việt Bắc, ta chủ động trong chiến dịch Biên giới.
D. Pháp chủ động trong chiến dịch Biên giới, ta chủ động trong chiến dịch Việt Bắc.
Câu 34. Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương
chứng tỏ
A. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương.
B. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương.
C. cuộc chiến tranh Đông Dương mang thêm tính chất của cuộc Chiến tranh lạnh.
D. nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ.
Câu 35. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm chung trong các kế hoạch Rơve (1949), Đờ lát đơ
Tátxinhi (1950) và Nava (1953) của thực dân Pháp?
A. Đề ra trong thế bị động, sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
B. Nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai.
D. Có sự đồng ý và viện trợ của Mĩ.
Câu 36. Đảng đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ
yếu nào?
A. Pháp không thực hiện Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946.
B. Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.
C. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.
D. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 37. Đầu 1950, việc các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới công nhận và thiết lập quan hệ ngoại
giao với nước ta thể hiện
A. vị thế của nước ta được nâng cao trên trường quốc tế.
B. nước ta muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới.
C. nước ta chỉ đặt quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. chỉ các nước xã hội chủ nghĩa muốn đặt quan hệ ngoại giao với ta.
Câu 38. Điểm mới của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc là
A. ta chủ động đánh Pháp. B. Pháp chủ động đánh ta.
C. Pháp bị thất bại. D. ta thất bại.

93
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Bài 19
BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 - 1953)

I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương:
1. Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương:
- 5/1950, Mỹ từng bước can thiệp sâu vào Đông Dương
+ Ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương, tăng cường viện trợ cho Pháp và tay
sai, từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương
+ Ký với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mỹ nhằm trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo
Đại
- Sau những hiệp định này, Mỹ tăng cường viện trợ cho cuộc chiến tranh Đông Dương
2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi:
- Cuối 1950, Pháp cử tướng Đờ Lát đơ Tátxinhi làm Tổng chỉ huy quân đội, kiêm Cao uỷ Pháp
ở Đông Dương, Đờ Lát đơ Tátxinhi đề ra kế hoạch mới, nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh
- Nội dung kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi:
+ Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược
+ Xây dựng phòng tuyến công sự bằng xi măng cốt sắt (boongke)
+ Lập vành đai trắng, đánh phá hậu phương của ta
- Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đẩy cuộc chiến tranh Đông Dương lên 1 quy mô lớn, cuộc kháng
chiến của ta ở vùng sau lưng địch trở nên khó khăn, phức tạp
II. Đại hội đại biểu lần II của Đảng (2/1951):
* 2/1951, Đại hội đại biểu lần II của Đảng họp ở Chiêm Hoá (Tuyên Quang). Nội dung:
- Thông qua báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh, tổng kết kinh nghiệm đấu tranh trong chặng
đường đã qua
- Thông qua báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng Bí thư Trường Chinh, nêu rõ nhiệm
vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam: đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập, xoá bỏ những
tàn tích phong kiến, thực hiện người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân
- Tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước 1 đảng riêng, có cương lĩnh phù
hợp, ở Việt Nam đư Đảng ra hoạt động công kh i lấy tên là Đảng L o động Việt Nam, thông qua
Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới
- Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới, Hồ Chí Minh làm Chủ tịch, Trường Chinh làm Tổng Bí
thư
* Ý nghĩa:

94
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Đánh dấu bước phát triển mới, bước trưởng thành của Đảng ta, tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng với kháng chiến
- Đây là Đại hội kháng chiến thắng lợi.
III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt:
1. Chính trị:
- 3/1951, Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành Mặt trận Liên Việt. Cùng với đó, Mặt trận
Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào cũng được thành lập
- 1952, Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc họp, bầu chọn 7 anh hùng (Cù
Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị…)
2. Kinh tế:
- 1952, chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. 1953, vùng tự do
sản xuất được hơn 2.757.000 tấn thóc
- Thủ công nghiệp và công nghiệp đáp ứng được những yêu cầu về công cụ sản xuất, những mặt
hàng thiết yếu, về thuốc men, quân trang, quân dụng
- 1953, ta thực hiện triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất ở vùng tự do Thái Nguyên, Thanh Hoá
3. Văn hóa, giáo dục, y tế:
- Tiến hành cải cách giáo dục. Năm 1952, có trên 1 triệu học sinh phổ thông, 14 triệu người
thoát nạn mù chữ
- Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt đời sống chiến đấu và sản xuất
- Các hoạt động y tế được phát triển, vệ sinh phòng bệnh, bài trừ mê tín dị đoan…

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Từ 11 đến 19/2/1951, tại Chiêm Hóa (Tuyên Quang) đã diễn ra
A. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng. B. Đại hội biểu dương các anh hùng.
C. Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào. D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng.
Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đông Dương cộng sản Đảng.
Câu 3. Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt (boongke), bình định vùng tạm chiếm và vơ
vét sức người, sức của, đánh phá hậu phương kháng chiến của ta là nội dung của kế hoạch
A. Rơve. B. Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Nava. D. Bôlae.
Câu 4. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ (9/1951) nhằm mục đích
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

95
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào mình.


D. giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
(2/1951)?
A. Đánh dấu bước phát triển mới, bước trưởng thành của Đảng ta.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với kháng chiến.
C. Đảng ta tích lũy được một số kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. Có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
II. THÔNG HIỂU
Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã quyết định xuất bản tờ báo
A. Lao Động. B. Tiền Phong. C. Thanh Niên. D. Nhân Dân.
Câu 7. Để đánh phá hậu phương của ta, ngoài biện pháp quân sự, Đờ Lát đơ Tátxinhi còn sử dụng
biện pháp gì?
A. Biện pháp ngoại giao, chiến tranh kinh tế. B. Chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.
C. Chiến tranh chính trị, chiến tranh kinh tế. D. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao.
Câu 8. Ở Việt Nam, Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 10. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950) đã tác động gì đến cuộc kháng chiến chống Pháp của
ta?
A. Gặp khó khăn trong xây dựng lực lượng kháng chiến.
B. Làm cho cuộc kháng chiến trở nên khó khăn, phức tạp.
C. Hạn chế sự chi viện từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Thu hẹp vùng tự do, vùng giải phóng của ta.
III. VẬN DỤNG
Câu 11. Điểm chung trong kế hoạch Rơve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950) là gì?
A. Bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra.
B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp.
Câu 12. Để bồi dưỡng sức dân, đầu 1953, Đảng và Chính phủ quyết định
A. đẩy mạnh sản xuất, chấn chỉnh thuế khóa.
B. phát động phong trào thi đua yêu nước trong mọi ngành.
C. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
D. xây dựng nền ngân hàng, tài chính, thương nghiệp.
96
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 13. Để biểu dương phong trào thi đua ái quốc, ngày 1/5/1952, Chính phủ đã tổ chức
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất.
C. cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D. ngày hội thi đua yêu nước và phát động phong trào thi đua yêu nước.
Câu 14. “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến” là lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh
đối với đội ngũ
A. nhà báo Việt Nam. B. văn nghệ sĩ Việt Nam.
C. trí thức Việt Nam. D. nhà giáo Việt Nam.

Bài 20
CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 - 1954)

I. Âm mưu mới của Pháp - Mỹ ở Đông Dương: Kế hoạch Nava


1. Hoàn cảnh ra đời kế hoạch Nava:
- Sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam, Pháp thiệt hại ngày càng lớn, bị loại khỏi
vòng chiến 39 vạn quân, ngày càng lâm vào thế bị động trên chiến trường, lực lượng kháng chiến của
ta lớn mạnh đáng kể
- Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương. Được sự thoả thuận của Mỹ,
Pháp cử Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương. Nava đề ra kế hoạch quân sự
mới
2. Nội dung kế hoạch Nava: chia thành 2 bước:
- Bước 1 (thu đông 1953 và xuân 1954): giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công
chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, xây dựng lực lượng cơ động mạnh
- Bước 2 (từ thu đông 1954): chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công
chiến lược, cố giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán với những điều kiện có lợi
cho chúng.
- Từ thu đông 1953, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động (toàn Đông
Dương 84 tiểu đoàn), càn quét bình định vùng chiếm đóng, mở cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình,
Thanh Hoá
II. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954:
1. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954:
a. Chủ trương, kế hoạch của ta:

97
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Tập trung lực lượng tấn công vào hướng quan trọng, nơi địch tương đối yếu nhưng lại quan
trọng về chiến lược mà chúng không thể bỏ, nhằm tiêu diệt thêm sinh lực địch, giải phóng thêm đất
đai
- Chủ động phân tán lực lượng địch, tạo điều kiện tiêu diệt chúng
b. Các cuộc tiến công chiến lược:
- 12/1953, ta tấn công giải phóng Lai Châu, Pháp buộc phải điều quân tăng cường cho Điện
Biên Phủ, biến nơi đây thành nơi tập trung quân thứ 2
- Đầu 12/1953, liên quân Lào - Việt tấn công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp
Xavannakhét và Xênô, buộc địch phải tăng quân cho Xênô, biến nơi đây thành nơi tập trung quân thứ
3
- 1/1954, liên quân Lào - Việt tấn công địch ở Thượng Lào, giải phóng lưu vực sông Nậm Hu,
Phongxalì, buộc Pháp tăng quân cho Luông Phabang và Mường Sài, biến nơi đây thành nơi tập trung
quân thứ 4
- 2/1954, ta giải phóng Kon Tum, uy hiếp Plâycu, địch phải tăng cường lực lượng cho Plâycu,
biến nơi đây thành nơi tập trung quân thứ 5
2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954:
a. Âm mưu chiếm đóng và xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ của Pháp:
- Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng
- Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, Pháp - Mĩ tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập
đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
b. Chủ trương của ta:
- Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều
kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào, đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava
c. Diễn biến: 3 đợt:
- Đợt 1 (13 - 17/3/1954): ta tấn công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc
- Đợt 2 (30/3 - 26/4/1954): ta tấn công cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm (E1, D1, C1,
A1…), bao vây, chia cắt địch.
- Đợt 3 (1 - 7/5/1954): ta tấn công phân khu Trung tâm và phân khu Nam, chiều 7/5, toàn bộ
Tham mưu của địch đầu hàng và bị bắt sống
d. Kết quả - ý nghĩa:
- Ta loại khỏi vòng chiến 16.200 tên, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến
tranh
- Đập tan kế hoạch Nava, giáng đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp
- Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu
tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
98
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

III. Hiệp định Giơnevơ 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương:
1. Nội dung
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia
- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương
- Các bên thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương
- Việt Nam: quân đội nhân dân Việt Nam và quân Pháp tập kết ở 2 miền Bắc - Nam, lấy vĩ
tuyến 17 làm ranh giới tạm thời, tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào 7/1956
2. Ý nghĩa:
- Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của
nhân dân Đông Dương, được các cường quốc cùng các nước tham dự hội nghị cam kết
- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp
- Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước. Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài,
mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương.
IV. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -
1954):
1. Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự và đường lối
kháng chiến đúng đắn, sáng tạo
- Có chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất, lực lượng vũ trang ba thứ quân,
hậu phương rộng lớn, vững mạnh
- Tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương, sự ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô và
các nước xã hội chủ nghĩa
2. Ý nghĩa lịch sử:
- Chấm dứt CTXL và ách thống trị của thực dân Pháp gần 1 thế kỷ trên đất nước ta
- Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN
- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp
phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ Latinh.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Âm mưu của Mĩ trong kế hoạch Nava ở Đông Dương là
A. giúp Pháp mở rộng ảnh hưởng của chủ nghĩa tư bản.

99
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. ép Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp.
C. giúp Pháp giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giúp Pháp kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 3. Nội dung cơ bản của kế hoạch Nava trong thu - đông 1953 và xuân 1954 là
A. phòng ngự ở Bắc Bộ, tiến công bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương.
B. chuyển lực lượng ra Bắc Bộ, tạo thế lực trên bàn đàm phán.
C. tập trung lực lượng tiến công để giành lại thế chủ động.
D. mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích ở vùng rừng núi, biên giới.
Câu 4. Nội dung cơ bản của kế hoạch Nava từ thu - đông năm 1954 là
A. phòng ngự ở Bắc Bộ, tiến công bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương.
B. chuyển lực lượng ra Bắc Bộ, tiến công giành thắng lợi quân sự quyết định.
C. tập trung lực lượng để giành lại thế chủ động trên chiến trường chính.
D. mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích ở vùng rừng núi, biên giới.
Câu 5. Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm mục đích
A. làm chủ Đông Dương.
B. đánh trận quyết định.
C. phát huy được những lợi thế của quân đội ta.
D. tiêu diệt địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
Câu 6. Quyền dân tộc cơ bản của VN được ghi nhận trong Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) là
A. một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
B. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 7. “Tập trung lực lượng mở nh ng cuộc tiến công vào nh ng hướng quan tr ng về chiến lược
mà địch tương đối yếu”, là phương hướng chiến lược của ta trong
A. chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
B. chiến dịch Hòa Bình đông - xuân (1951 - 1952).
C. Tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 - 1954).
D. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 8. Chiến thắng của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm phá sản kế hoạch Nava, đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn mới.
B. Khai thông con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Chuẩn bị vật chất và tinh thần cho quân ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ.
D. Tạo điều kiện để quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 9. Nava chọn Điện Biên Phủ làm khâu chính trong kế hoạch quân sự của mình là do
100
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. lực lượng ở đồng bằng Bắc Bộ đông, nên Nava phải điều quân lên Tây Bắc.
B. Điện Biên Phủ xa hậu phương của quân ta, đường giao thông khó khăn.
C. có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.
D. cuộc tiến công chiến lược của quân ta làm đảo lộn kế hoạch Nava.
II. THÔNG HIỂU
Câu 11. Một khó khăn khi Pháp - Mĩ thực hiện kế hoạch Nava là
A. xây dựng lực lượng cơ động chiến lược.
B. thực hiện tiến công chiến lược quy mô lớn.
C. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
D. tạo thế và lực mạnh trên chiến trường.
Câu 12. Việc thực hiện phương hướng chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 sẽ có tác
dụng
A. làm cho địch tập trung quân chủ lực, giúp ta tiêu diệt toàn bộ lực lượng chủ lực của chúng.
B. khiến địch phải tập trung vào vùng đồng bằng, giúp ta sử dụng lối đánh du kích.
C. đánh lạc hướng tiến công của địch, tạo so sánh lực lượng có lợi cho ta.
D. khiến địch phải bị động phân tán lực lượng để đối phó với ta ở những nơi xung yếu.
Câu 14. Chiến thắng Điện Biên Phủ là đỉnh cao của Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954

A. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
B. đã kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
C. bước đầu làm phá sản kế hoạch quân sự Nava, giáng đòn nặng nề vào Mĩ.
D. từ đây cuộc kháng chiến có thêm sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 15. Chiến thắng quân sự nào làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950. B. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. D. Chiến thắng Đông - Xuân 1953 - 1954.
Câu 16. Nội dung nào không phải ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
A. Đập tan kế hoạch Nava.
B. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại
giao.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
Câu 17. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là văn bản pháp lý ghi nhận
A. quyền dân tộc cơ bản của nhân dân miền Bắc Việt Nam.
B. quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. quyền dân tộc cơ bản của nhân dân miền Nam Việt Nam.
101
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.


Câu 18. Nhân tố quyết định thắng lợi tại Hội nghị Giơnevơ 1954 đối với Đông Dương là
A. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. chiến thắng Đông - Xuân 1953 - 1954.
C. chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
D. sự đoàn kết ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 19. Thắng lợi của quân dân Việt Nam đã buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông
Dương, rút quân về nước là
A. chiến dịch Việt Bắc 1947. B. chiến dịch Biên giới 1950.
C. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương 1954.
Câu 21. Nhân tố quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đối với Việt Nam

A. sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
D. có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 22. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) thắng lợi, đưa miền Bắc chuyển sang giai đoạn
mới là
A. cách mạng dân chủ nhân dân. B. cách mạng ruộng đất.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 23. Đối với thế giới, kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) thắng lợi
góp phần làm
A. suy yếu đế quốc Pháp ở Đông Dương.
B. tiêu tan ý chí xâm lược của những nước đế quốc lớn.
C. phá vỡ phòng tuyến ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.
D. tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 24. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) thắng lợi, đã cổ vũ
mạnh mẽ
A. phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
C. phong trào vì hòa bình của nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới.
D. phong trào cách mạng xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
III. VẬN DỤNG
Câu 25. Kế hoạch Nava khi mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại, bởi vì
A. Pháp - Mĩ bất đồng do ý đồ của Mĩ muốn thay Pháp ở Đông Dương.
102
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024
B. Pháp không đủ quân để xây dựng lực lượng chiến lược như trong kế hoạch.
C. Pháp mất hoàn toàn quyền chủ động trên chiến trường Đông Dương.
D. ra đời trong thế bị động, mâu thuẫn giữa thế và lực với mục tiêu chiến lược của Pháp.
Câu 26. Đánh giá như thế nào về Kế hoạch Nava?
A. Phản ánh nỗ lực cao nhất của quân Pháp với sự giúp đỡ của Mĩ.
B. Phản ánh sự lệ thuộc sâu sắc của Pháp vào Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. Không giải quyết được mâu thuẫn giữa vấn đề tập trung và phân tán quân.
D. Phản ánh nỗ lực cao nhất, sự lệ thuộc sâu sắc vào Mĩ, không giải quyết được mâu thuẫn giữa
vấn đề tập trung và phân tán quân.
Câu 27. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là đánh
A. đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ.
B. các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác chiến.
C. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
D. những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam.
Câu 28. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp
định Giơnevơ (21/7/1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 29. Điểm yếu của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ do Pháp xây dựng là
A. nằm ở lòng chảo Điện Biên, bốn bề núi bao quanh, rất thuận lợi cho ta tổ chức tiến công.
B. nằm xa hậu phương của Pháp, rất dễ cô lập khi đường bộ bị khống chế.
C. nằm ở địa bàn trọng yếu, cả hai bên đều quyết tâm chiếm giữ.
D. hệ thống công sự không có địa hình địa vật che chở, rất dễ bị ta tiến công khống chế.
Câu 30. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (9/1953) đề ra kế hoạch Đông - Xuân (1953 - 1954)
với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?
A. Chính trị và quân sự. B. Chính diện và sau lưng địch.
C. Quân sự và ngoại giao. D. Chính trị và ngoại giao.

Bài 21
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG
ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)

I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương:
1. Tình hình:
- 5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc hoàn toàn giải phóng
- 5/1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử
thống nhất 2 miền Nam - Bắc

103
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Ở miền Nam, Mỹ thay Pháp, đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, âm mưu chia cắt lâu
dài nước ta làm 2 miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Nam Á
2. Nhiệm vụ:
- Nhân dân ta vừa phải hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền
Bắc tiến lên CNXH, vừa phải tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện
hoà bình thống nhất nước nhà
- Mối quan hệ của cách mạng 2 miền : miền Bắc là hậu phương có vai trò quyết định nhất, miền
Nam là tiền tuyến có vai trò quyết định trực tiếp trong việc thực hiện nhiệm vụ chung, trước hết là
đánh bại đế quốc Mỹ, giải phóng miền Nam.
- Cách mạng 2 miền có quan hệ gắn bó với nhau, phối hợp nhau, tạo điều kiện cho nhau phát
triển. Đó là quan hệ hậu phương - tiền tuyến.
III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng,
tiến tới “Đồng khởi” (1954 - 1960):
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960):
a. Nguyên nhân:
- 1957 - 1959, Mỹ - Diệm tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh của quần chúng, đề ra luật
10/59, đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật...
- 1/1959, Hội nghị TW Đảng lần thứ 15 quyết định sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính
quyền Mỹ - Diệm
b. Diễn biến:
- Từ các cuộc nổi dậy ở Bác Ái (2/1959), Trà Bồng (8/1959) lan khắp miền Nam thành phong
trào đồng khởi, tiêu biểu nhất là ở Bến Tre
- 17/1/1960, Đồng khởi nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre), nhanh chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre,
phá vỡ từng mảng lớn chính quyền địch
- Đồng khởi nhanh chóng lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung Bộ
c. Kết quả - ý nghĩa:
* Kết quả:
- 1960, ta làm chủ nhiều thôn, xã ở Nam Bộ, Trung Trung Bộ, Tây Nguyên.
- 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
* Ý nghĩa:
- Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay tận gốc chính quyền
Diệm.
- Chấm dứt thời kỳ ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới của Mỹ ở miền Nam, mở ra thời
kỳ khủng hoảng của chế độ Sài Gòn

104
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công.
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH (1961 – 1965):
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960):
- 5 - 10/9/1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng họp tại Hà Nội
- Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền, nêu
rõ vị trí, vai trò, mối quan hệ giữa cách mạng 2 miền
- Cách mạng XHCN miền Bắc có v i trò quyết định nhất đối với sự phát triển của CM cả nước
- Cách mạng ân tộc ân chủ nhân ân miền N m có v i trò quyết định trực tiếp đối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam
- Cách mạng 2 miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hoà bình,
thống nhất đất nước.
- Thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng, kế hoạch 5 năm lần thứ 1 (1961 –
1965)
- Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới
* Ý nghĩa :
- Nghị quyết của Đại hội đã soi sáng những vấn đề chủ yếu của cách mạng Việt Nam ở cả 2
miền Nam, Bắc, hướng dẫn và thúc đẩy nhân dân 2 miền hăng hái đấu tranh giành thắng lợi trong sự
nghiệp cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
- Là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu
tranh thực hiện hoà bình, thống nhất nước nhà.
V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “CTĐB” của đế quốc Mỹ (1961 - 1965):
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam:
- Sau thất bại đầu tiên trong cuộc Đồng khởi, Mỹ buộc phải thay đổi chiến lược, thực hiện chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt”:
+ Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, dựa vào quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy
của cố vấn Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị, phương tiện chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại các lực
lượng cách mạng và nhân dân ta
+ Âm mưu: dùng người Việt đánh người Việt
- Mỹ đề ra kế hoạch Xtalây - Taylo nhằm bình định miền Nam trong 18 tháng
+ Tăng nhanh viện trợ quân sự, cố vấn quân sự
+ Tăng nhanh lực lượng quân Sài Gòn, dồn dân lập ấp chiến lược
+ Sử dụng chiến thuật mới trực thăng vận và thiết xa vận
+ Mở các cuộc hành quân càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng, phá hoại miền Bắc
2. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ:
105
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Đáp ứng yêu cầu của cách mạng: 1/1961, TW Cục miền Nam ra đời. 2/1961, thống nhất các
lực lượng vũ trang thành Quân giải phóng miền Nam
- Cuộc đấu tranh phá ấp chiến lược diễn ra gay go, quyết liệt. Cuối 1962, 70% nông dân vẫn do
cách mạng kiểm soát.
- Trên mặt trận quân sự: 1/1963, ta đánh thắng địch trong trận Ấp Bắc (Mỹ Tho). Chiến thắng
này chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến tranh đặc biệt của Mỹ
ngụy, mở ra phong trào Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công
- Phong trào đấu tranh chính trị ở Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng phát triển mạnh, tiêu biểu là cuộc đấu
tranh của tín đồ Phật giáo, “đội quân tóc dài”
- Phong trào đấu tranh của quân dân miền Nam làm suy yếu chính quyền Diệm. 11/1963, Mỹ
làm đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm
- Đông - xuân 1964 - 1965, ta chiến thắng ở Bình Giã. Tiếp đó giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia,
Đồng Xoài, đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
 Ý ngh :
- Là thất bại có tính chất chiến lược lần 2 của Mỹ, buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược chiến
tranh cục bộ, trực tiếp đưa quân Mỹ vào tham chiến ở miền Nam.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là
A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được giải phóng, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Câu 2. Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão. B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. Vạn Tường, Núi Thành, An Lão.
Câu 3. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
C. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ - ngụy ở miền Nam.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
Câu 4. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định cách mạng miền
Nam có vai trò như thế nào?
A. quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

106
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
Câu 5. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”?
A. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam.
Câu 6. Khi quân Pháp rút khỏi Việt Nam, điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ 1954 chưa được
thực hiện?
A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.
B. Để lại quân đội ở miền Nam.
C. Để lại cố vấn quân sự.
D. Không bồi thường chiến tranh.
Câu 7. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân Mĩ và quân đồng minh.
C. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.
D. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ.
Câu 8. Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là
A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc.
C. dùng người Việt đánh người Việt.
D. chống lại phong trào cách mạng miền Nam.
Câu 9. Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam
chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 10. Kết quả quan trọng của phong trào “Đồng Khởi” là
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn.
B. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển.
C. nông thôn miền Nam được giải phóng.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 11. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định cách mạng miền
Bắc có vai trò như thế nào?
107
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng đất nước.
B. quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
II. THÔNG HIỂU
Câu 12. Nội dung nào không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những
ngày đầu chống Mĩ - Diệm?
A. Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
B. Bảo vệ hoà bình.
C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Câu 13. Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa
ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?
A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả
nước.
C. Đảng đã tiến hành đồng thời 2 nhiệm vụ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.
Câu 14. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) quyết
định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
D. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 15. Chiến thắng quân sự nào sau đây mở đầu cho quân và dân miền Nam chiến đấu chống
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 16. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã khẳng định mục tiêu xây dựng
CNXH miền Bắc là
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
C. chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
D. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc.
108
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 17. Trong chiến lược CTĐB, chính quyền Mĩ - Diệm tập trung nhiều nhất vào việc
A. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
B. xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc.
D. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
Câu 18. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào trên chiến
trường?
A. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường.
B. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.
C. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ.
D. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch.
Câu 19. Tính đến 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ. Điều này chứng tỏ
A. chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.
B. xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.
C. địa bàn giải phóng được mở rộng.
D. phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.
Câu 20. Điểm giống nhau giữa chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt là
A. chiến tranh thực dân kiểu mới. B. chiến tranh thực dân.
C. chiến tranh tổng lực. D. có quân đội Sài Gòn làm chủ lực.
Câu 21. Điểm khác biệt về quy mô giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là
A. chỉ diễn ra ở miền Nam. B. diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc.
C. diễn ra trên toàn Đông Dương. D. chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ.
Câu 22. Điểm khác biệt về lực lượng giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” là
A. quân đội Sài Gòn là chủ lực. B. cố vấn Mĩ là chủ lực.
C. quân Mĩ là chủ lực. D. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ là chủ lực.
III. VẬN DỤNG
Câu 23. Phong trào “Đồng khởi” đạt được kết quả nào sau đây?
A. Sự ra đời của Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền.
C. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã miền Nam.
D. Buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam.
Câu 24. Sự khác biệt về âm mưu giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” là
A. bình định miền Nam, đánh phá miền Bắc.
109
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.


C. dùng người Việt đánh người Việt.
D. bình định toàn miền Nam.
Câu 25. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” đều diễn ra trong hoàn cảnh
A. Mĩ - Diệm giành ưu thế ở chiến trường. B. Mĩ - quân đội Sài Gòn gặp thất bại.
C. hoàn thành nhiệm vụ bình định miền Nam. D. đánh phá miền Bắc.

Bài 22
HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC 1965 - 1973

I. Chiến đấu chống chiến lược “CTCB” của đế quốc Mỹ ở miền Nam (1965 - 1968):
1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam:
- Sau thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở
miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc.
- Nội dung: là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân
Mỹ, quân 1 số nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn, lúc cao nhất lên gần 1,5 triệu tên
- Mỹ nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hoả lực để có thể áp đảo quân chủ lực ta bằng
chiến lược quân sự mới tìm diệt
- Mục tiêu: cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy quân ta trở về phòng ngự, buộc ta
phải phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới
- Hành động:
+ Dựa vào ưu thế quân sự với quân đông, vũ khí hiện đại, quân Mỹ vừa mới vào miền Nam đã
mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ quân ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi)
+ Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966 và 1966 - 1967) bằng hàng loạt cuộc
hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào Đất thánh Việt Cộng.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ:
a. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8/1965):
- Sau 1 ngày (từ mờ sáng 18/8), quân ta đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng
chiến 900 tên. Vạn Tường được coi là Ấp Bắc đối với quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ, mở đầu
cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
b. Chiến thắng 2 mùa khô:
- Quân và dân miền Nam đã đập tan các cuộc phản công chiến lược mù khô lần 1 (1965 - 1966)
với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân tìm diệt lớn của địch vào 2 hướng chiến lược
chính ở Đông N m Bộ và Liên khu 5

110
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Tiếp đó, quân và dân ta đập tan cuộc phản công chiến lược mù lần 2 (1966 - 1967) với 895
cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn tìm diệt, bình định, lớn nhất là Gi nxơn Xiti đánh
vào Dương Minh Châu nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
c. Thắng lợi trên mặt trận chính trị:
- Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách kìm kẹp của địch, phá từng mảng ấp chiến
lược đòi Mỹ rút về nước phát triển mạnh ở cả nông thôn và thành thị. Vùng giải phóng được mở rộng
d. Đỉnh cao của thắng lợi là cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968:
- Giáng cho địch đòn bất ngờ
- Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ
- Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mỹ hoá” chiến tranh
- Ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán ở Pari.
III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh”
của Mỹ (1969 - 1973):
1. Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mỹ
- Sau thất bại của chiến tranh cục bộ, Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”
và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, thực hiện chiến lược “Đông Dương hoá chiến tranh”
- “Việt Nam hoá chiến tranh” được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp
về hoả lực, không quân Mỹ, vẫn do cố vấn Mỹ chỉ huy
- Âm mưu: dùng người Việt đánh người Việt để giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường
- Thủ đoạn:
+ Quân đội Sài Gòn được Mỹ sử dụng như lực lượng xung kích để mở rộng xâm lược
Campuchia và Lào, thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”
+ Mỹ tìm cách thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của
các nước này đối với nhân dân ta.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh”
của Mỹ:
a. Thắng lợi chung của 3 nước Đông Dương trên mặt trận chính trị - ngoại giao, quân sự:
+ Trên mặt trận chính trị - ngoại giao:
- 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời, được 23 nước
công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao
- 4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp quyết tâm đoàn kết chống Mỹ.
- Ở thành thị, phong trào của học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ. Ở nông thôn, đồng bằng,
quần chúng nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược.
+ Trên mặt trận quân sự:

111
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- 4 - 6/1970, quân đội Việt Nam phối hợp với quân ân Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm
lược Campuchia của Mỹ và quân Sài Gòn
- 2 - 3/1971, quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn -
719” chiếm giữ Đường 9 - Nam Lào của Mỹ - quân Sài Gòn
b. Cuộc Tiến công chiến lược 1972:
- 30/3/1972, ta mở cuộc Tiến công chiến lược vào Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi
phát triển khắp miền Nam
- KQ: ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
- Ý ngh : giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, buộc Mỹ phải tuyên
bố “Mỹ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận thất bại của “Việt Nam hoá chiến tranh”).
IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần
2 của Mỹ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969 – 1973):
- Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất:
+ 16/4/1972, Níchxơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 bằng không quân và
hải quân
+ 18 - 29/12/1972, Mỹ mở cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng
+ Quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích bằng không quân của Mỹ, làm nên trận “Điện
Biên Phủ trên không”.
* Kết quả:
+ Trong trận Điện Biên Phủ trên không, quân dân ta đã bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi
công.
+ Trong cả cuộc chiến tranh phá hoại lần 2, miền Bắc bắn rơi 735 máy bay, bắn chìm 125 tàu
chiến, loại khỏi vòng chiến hàng trăm phi công Mỹ
* Ý nghĩa: Điện Biên Phủ trên không là trận quyết định buộc Mỹ tuyên bố ngừng mọi hoạt động
chống phá miền Bắc, ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
(1/1973)
V. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam:
1. Nội dung:
- Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam
- 2 bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kỳ cam kết chấm dứt các hoạt động quân sự chống miền
Bắc Việt Nam
- Hoa Kỳ rút hết quân của mình và quân đồng minh, cam kết không dính líu quân sự hoặc can
thiệp vào nội bộ miền Nam Việt Nam

112
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do,
không có sự can thiệp của nước ngoài
2. Ý nghĩa:
- Thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu
tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta
- Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
- Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút quân về nước. Đó là thắng
lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Mĩ áp dụng chiến lược chiến tranh cục bộ khi
A. chiến lược chiến tranh đặc biệt thất bại. B. ta giành thắng lợi trong trận Ấp Bắc.
C. chiến tranh đặc biệt cần sự trợ giúp. D. Mĩ có điều kiện về nhân lực và kinh tế.
Câu 2. Chiến lược chiến tranh cục bộ thuộc loại hình chiến tranh nào?
A. Kinh tế. B. Thực dân kiểu cũ. C. Ngoại giao. D. Thực dân kiểu mới.
Câu 3. Thành phần lực lượng chính của chiến lược chiến tranh cục bộ?
A. Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.
B. Quân Mĩ, quân đội Sài Gòn, quân các nước Đông Nam Á.
C. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn.
D. Quân Sài Gòn, quân đồng minh của Mĩ.
Câu 4. Chiến lược chiến tranh nào lần đầu tiên thực hiện ở miền Nam và mở rộng ra miền Bắc?
A. Việt Nam hoá chiến tranh. B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. chiến tranh đặc biệt. D. chiến tranh cục bộ.
Câu 5. Phạm vi tiến hành của chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ 1965 - 1968 là
A. khu vực miền Trung. B. trên toàn miền Nam.
C. toàn Đông Dương. D. cả nước.
Câu 6. Trong chiến lược chiến tranh cục bộ, Mĩ đã áp dụng loại hình chiến tranh nào đối với miền
Bắc?
A. Phá hoại. B. Bình định. C. Lấn chiếm. D. Hủy diệt.
Câu 7. Âm mưu “tìm diệt” của Mĩ trong chiến lược chiến tranh cục bộ là nhằm đẩy lực lượng của ta
trở về thế
A. phòng ngự. B. tiến công. C. cầm cự. D. gọng kìm.
Câu 8. Trong mùa khô thứ hai (1966 - 1967), Mĩ đã mở các cuộc hành quân vào Đông Nam Bộ. Cho
biết cuộc hành quân nào là lớn nhất?

113
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. Gian-xơn-xi-ti. B. At-tơn-Bô-rô. C. Xê-đa-phôn. D. Tia chớp nhiệt đới.


Câu 9. Mĩ và đồng minh mở cuộc phản công chiến lược lớn nhất trong mùa khô lần hai (1966 - 1967
vào
A. Liên Khu V. B. khu vực Đông Nam Bộ.
C. căn cứ Dương Minh Châu. D. căn cứ U Minh - Đầm Dơi.
Câu 10. Cuộc hành quân mùa khô lần 1 (1965 - 1966), Mĩ mở 450 cuộc hành quân, trong đó có 5
cuộc hành quân lớn vào
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Ấp bắc và U Minh.
C. vùng núi rừng Trường Sơn. D. Đông Nam Bộ và Liên Khu V.
Câu 11. Lực lượng chính của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là
A. quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ.
B. quân Mĩ, quân đồng minh, quân Sài Gòn.
C. quân Mĩ là chủ lực chính.
D. quân đội Sài Gòn kết hợp hỏa lực, không quân, hậu cần của Mĩ.
Câu 12. Thủ đoạn của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ là
A. thỏa hiệp Trung Hoa và hòa hoãn Liên Xô.
B. mở các cuộc hành quân tìm diệt - bình định.
C. đề ra kế hoạch Xtalây - Taylo.
D. triển khai quân đội ồ ạt vào miền Nam Việt Nam.
II. THÔNG HIỂU
Câu 13. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là gì?
A. Lôi kéo các nước Đông Dương tham chiến.
B. Các cuộc hành quân khốc liệt trong cả nước.
C. Bàn giao lại trách nhiệm cho các nước đồng minh.
D. Tận dụng xương máu của người Việt để rút lính Mĩ.
Câu 14. Đập tan cuộc hành quân Lam Sơn - 719 có sự phối hợp của
A. quân đội Việt Nam, quân dân Lào. B. quân đội Việt Nam, quân dân Campuchia.
C. quân đội Việt Nam, Lào, Campuchia. D. quân dân Lào, Campuchia.
Câu 15. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng
A. là lực lượng chủ chốt để chống lực lượng cách mạng ở miền Nam Việt Nam.
B. hỗ trợ quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
C. là lực lượng chủ chốt thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. như lực lượng xung kích để mở rộng xâm lược Lào và Campuchia.
Câu 16. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm
lược?
114
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. Thất bại trong trận đường 9 - Nam Lào.


B. Cuộc Tiến công chiến lược 1972 .
C. Thất bại trong cuộc hành quân xâm lược Campuchia.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân 1968.
Câu 17. Ý nghĩa lịch sử nào là của cuộc Tiến công chiến lược 1972?
A. Chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. Mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 18. Kết quả nào dưới đây không phải của trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari.
B. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.
D. Mĩ tăng cường lực lượng cho chiến trường miền Nam.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973?
A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 21. Hiệp định Pari đã thừa nhận điều gì?
A. Trong thực tế miền Nam có 3 chính quyền, 3 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 2 vùng kiểm
soát.
B. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm
soát.
C. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 2 vùng kiểm
soát.
D. Trong thực tế miền Nam có 3 chính quyền, 3 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm
soát.
Câu 22. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định Pari 1973 là
A. quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
B. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào,
Campuchia.
D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của miền Nam Việt Nam.

115
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 23. Thắng lợi quyết định của quân dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối
1972 là gì?
A. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
C. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
Câu 24. Thắng lợi chung của Việt Nam - Lào trên mặt trận quân sự trong chiến đấu chống “Việt Nam
hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” là
A. đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719” của Mĩ - quân đội Sài Gòn.
B. đập tan âm mưu chia cắt Đông Dương của Mĩ.
C. làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Mĩ kí Hiệp định Pari.
Câu 25. Mĩ thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm
A. từng bước thoát khỏi cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
B. tạo điều kiện phát huy vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường.
C. tận dụng xương máu người Việt Nam, rút dần quân Mĩ về nước.
D. tập trung toàn lực lượng quân Mĩ xâm lược Lào và Campuchia.
Câu 26. Xuân - hè 1972, quân ta đã tấn công vào ba hướng quan trọng nào ở miền Nam?
A. Đông Nam Bộ - U Minh - Tây Ninh.
B. Đồng bằng sông Cửu Long - Biên giới - miền Trung.
C. U Minh - Hậu Giang - Đồng Tháp.
D. Quảng Trị - Tây Nguyên - Đông Nam Bộ.
Câu 27. Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia trên mặt trận ngoại giao trong
chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh - Đông Dương hóa chiến tranh là gì?
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương (1/1973).
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương (4/1970).
C. Mĩ phải rút hết quân về nước (1/1973).
D. Hiệp định Pari được kí kết (1/1973).
III. VẬN DỤNG

Câu 30. Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Chiến tranh cục bộ” là
A. hình thức chiến tranh thực dân mới. B. sử dụng quân đội Sài Gòn.
C. các chiến lược đều thất bại. D. mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.
Câu 31. Mục đích của Mĩ khi cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm là
A. cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

116
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế miền Nam.


C. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta.
D. giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 32. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết đã tác động
đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam như thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Gây rối loạn trong hàng ngũ kẻ thù, tạo điều kiện thuận lợi cho ta.
C. Mĩ bị suy giảm thế lực trên trường quốc tế nên không dám tham chiến.
D. Mĩ càng hung hăng, hiếu chiến, gây khó khăn cho cách mạng miền Nam.

Bài 23
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 - 1975)

II. Miền Nam ñaáu tranh choáng ñòch “bình ñònh - laán chieám”, taïo theá & löïc tieán tôùi giaûi phoùng

hoaøn toaøn:

* Aâm möu cuûa Myõ - nguïy:


- 29/3/1973, toaùn lính Myõ cuoái cuøng ruùt khoûi nöôùc ta, nhöng Myõ vaãn giöõ laïi 2 vaïn coá vaán
quân sự, laäp ra Boä chæ huy quân sự, tieáp tuïc vieän trôï cho chính quyeàn Sài Gòn

- Chính quyeàn Saøi Goøn phaù hoaïi Hieäp ñònh Pari, tieán haønh chieán dòch “traøn ngaäp laõnh thoå”,
môû nhöõng cuoäc haønh quaân “bình ñònh - laán chieám” vuøng giaûi phoùng cuûa ta.
+ Cuoäc ñaáu tranh cuûa quaân daân miền Nam:

- Cuoái 1973, quaân daân ta kieân quyeát ñaùnh traû ñòch, chuû ñoäng môû nhöõng cuoäc taán coâng taïi
nhöõng caên cöù xuaát phaùt cuûa chuùng
- Cuoái 1974 - ñaàu 1975, ta môû ñôït hoaït ñoäng quân sự, troïng taâm laø đồng bằng sông Cửu Long

vaø Ñoâng Nam Boä, giaønh thaéng lôïi vang doäi ôû Phöôùc Long (6/1/1975)
- Chieán thaéng Phöôùc Long thaáy roõ söï lôùn maïnh vaø khaû naêng thaéng lôùn cuûa ta, söï suy yeáu, baát
löïc cuûa quaân Sài Gòn vaø khaû naêng can thieäp cuûa Myõ laø raát haïn cheá

- ÔÛ caùc vuøng giaûi phoùng, nhaân daân ta tích cöïc saûn xuaát, taêng nguoàn döï tröõ cho cuoäc chieán
ñaáu giaûi phoùng miền Nam

III. Giaûi phoùng hoaøn toaøn mieàn Nam, giaønh toaøn veïn laõnh thoå Toå quoác:

1. Chuû tröông - keá hoaïch giaûi phoùng mieàn Nam:


117
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Cuoái 1974 - ñaàu 1975, Hội nghị Boä Chính trò Trung öông Ñaûng ñeà ra chủ trương, keá hoaïch

giaûi phoùng mieàn Nam trong 2 naêm (1975 - 1976)


- Hoäi nghò nhaán maïnh, caû 1975 laø thôøi cô, neáu thôøi cô ñeán vaøo ñaàu hoaëc cuoái 1975 thì laäp töùc
giaûi phoùng mieàn Nam trong 1975.
- Caàn phaûi tranh thuû thôøi cô ñaùnh nhanh thaéng nhanh ñeå ñôõ thieät haïi veà ngöôøi vaø cuûa cho
nhaân daân.
2. Cuoäc Toång tieán coâng vaø noåi daäy Xuaân 1975:

a. Chieán dòch Taây Nguyeân (4/3 - 24/3):


- Taây Nguyeân laø ñòa baøn chieán löôïc quan troïng, nhöng do ñòch nhaän ñònh sai höôùng tieán coâng
cuûa ta neân boá trí löïc löôïng ôû ñaây moûng
- 10/3/1975, ta taán coâng Buoân Ma Thuoät môû maøn chieán dòch. 12/3/1975, ñòch phaûn coâng
chieám laïi nhöng thaát baïi
- 14/3/1975, ñòch ruùt toaøn boä quaân khoûi Taây Nguyeân, bò quaân ta truy kích tieâu dieät treân
ñöôøng ruùt chaïy
- 24/3/1975, Taây Nguyeân hoaøn toaøn giaûi phoùng
- YÙ nghóa: Chieán thaéng Taây Nguyeân ñaõ môû ra quaù trình suïp ñoå hoaøn toaøn cuûa nguïy quaân,
nguïy quyeàn, khoâng theå cöùu vaõn ñöôïc, chuyeån cuoäc khaùng chieán choáng Myõ cöùu nöôùc cuûa ta töø tieán
coâng chieán löôïc sang toång tieán coâng chieán löôïc treân toaøn mieàn Nam.

b. Chieán dòch Hueá - Ñaø Naüng (21/3 - 29/3) :


- 21/3, ta taán coâng Hueá, chaën ñöôøng ruùt chaïy cuûa ñòch
- 26/3, giaûi phoùng thaønh phoá Hueá vaø toaøn tænh Thöøa Thieân
- 29/3, quaân ta tieán coâng Ñaø Naüng, ñeán 3 giôø chieàu, Ñaø Naüng hoaøn toaøn giaûi phoùng.
- Cuoái thaùng 3 - thaùng 4, caùc vuøng ven bieån mieàn Trung, Nam Taây Nguyeân, vaø moät soá tænh
Nam Boä noåi daäy giaønh quyeàn laøm chuû
* YÙ nghóa: Chieán thaéng Hueá – Ñaø Naüng gaây taâm lyù tuyeät voïng trong nguïy quyeàn, ñöa cuoäc
Toång tieán coâng vaø noåi daäy cuûa ta tieán leân 1 böôùc môùi vôùi söùc maïnh aùp ñaûo

c. Chieán dòch Hoà Chí Minh (26/4 - 30/4):


- Sau thaéng lôïi cuûa chieán dòch Taây Nguyeân, Hueá - Ñaø Naüng, Boä Chính trò Trung öông Ñaûng
quyeát ñònh giaûi phoùng mieàn Nam tröôùc muøa möa, chieán dòch giaûi phoùng Sài Gòn - Gia Ñònh mang

teân “Chieán dòch Hoà Chí Minh”.

118
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Tröôùc khi baét ñaàu chieán dòch, ta taán coâng Xuaân Loäc, Phan Rang  gaây taâm lyù hoang mang
cho Myõ va øchính quyeàn Sài Gòn

- 17 giôø ngaøy 26/4, quaân ta noå suùng môû ñaàu chieán dòch, 5 caùnh quaân vöôït qua tuyeán phoøng
thuû voøng ngoaøi tieán vaøo trung taâm thành phố

- 10 giôø 45 ngaøy 30/4, ta tieán vaøo Dinh Ñoäc Laäp, baét toaøn boä Noäi caùc Saøi Goøn, Döông Vaên
Minh tuyeân boá ñaàu haøng
- 11 giôø 30 ngaøy 30/4, laù côø cách mạng tung bay treân noùc Dinh Độc lập. Chieán dòch Hoà Chí

Minh toaøn thaéng.


- YÙ nghóa: Chieán dòch lịch sử Hoà Chí Minh toaøn thaéng, ñaây laø thaéng lôïi lôùn nhaát, oanh lieät

nhaát cuûa quaân daân ta trong 21 naêm khaùng chieán choáng Myõ cöùu nöôùc, taïo ñieàu kieän thuaän lôïi cho
quaân daân ta tieán coâng vaø noåi daäy giaûi phoùng hoaøn toaøn caùc tænh coøn laïi ôû Nam Boä
- 2/5/1975, ta giaûi phoùng hoaøn toaøn miền Nam

IV. Nguyeân nhaân thaéng lôïi, yù nghóa lòch söû cuûa cuoäc khaùng chieán choáng Myõ cöùu nöôùc (1954 -

1975):

1. Nguyeân nhaân thaéng lôïi:


- Söï laõnh ñaïo saùng suoát cuûa Ñaûng, ñöùng ñaàu laø Hoà Chí Minh vôùi ñöôøng loái chính trị - quân sự

ñoäc laäp, töï chuû, ñuùng ñaén, saùng taïo, phöông phaùp đấu tranh linh hoaït

- Nhaân daân ta giaøu loøng yeâu nöôùc, lao ñoäng caàn cuø, chieán ñaáu duõng caûm
- Haäu phöông miền Bắc khoâng ngöøng lôùn maïnh

- Tình ñoaøn keát chieán ñaáu cuûa 3 nöôùc Ñoâng Döông.


- Söï uûng hoä, giuùp ñôõ cuûa caùc löïc löôïng cách mạng, hoaø bình, daân chuû treân theá giôùi, nhaát laø
Liên Xô, Trung Quoác vaø caùc nöôùc XHCN

2. YÙ nghóa lòch söû:


- Keát thuùc 21 naêm choáng Myõ, 30 naêm chieán tranh giaûi phoùng daân toäc, chaám döùt aùch thoáng trò
cuûa chuû nghóa ñeá quoác treân ñaát nöôùc ta, hoaøn thaønh cuoäc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

trong caû nöôùc, thoáng nhaát ñaát nöôùc


- Môû ra kyû nguyeân môùi cuûa lòch söû daân toäc: kyû nguyeân ñaát nöôùc ñoäc laäp, thoáng nhaát, ñi leân
CNXH
- Taùc ñoäng maïnh ñeán tình hình nöôùc Myõ vaø theá giôùi, coå vuõ to lôùn ñoái vôùi phong trào giải

phóng dân tộc thế giới.


119
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Cuối 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân, trọng tâm là
A. Đồng bằng Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
B. Trung Bộ và Khu V.
C. Mặt trận Bình - Trị - Thiên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
Câu 3. Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30/4/1975 là
A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 4. Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là
A. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
B. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta.
D. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 5. Đầu 1975, quân dân miền Nam giành thắng lợi vang dội ở đâu?
A. Quảng Trị. B. Tây Nguyên. C. Phước Long. D. Tây Ninh.
Câu 6. Thái độ của Mĩ sau khi mất Phước Long (6/1/1975) là
A. phản ứng mạnh. B. phản ứng mang tính chất thăm dò.
C. phản ứng yếu ớt. D. không phản ứng gì.
Câu 7. Lúc l0 giờ 45 phút ngày 30/4/1975, ở Sài Gòn diễn ra sự kiện
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”.
B. xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập.
C. lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ Tổng thống Sài Gòn.
D. chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
Câu 8. Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch
A. “ trả đũa ồ ạt”. B. “ tìm diệt và bình định”.
C. “ tràn ngập lãnh thổ”. D. “ bình định lấn chiếm”.
120
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 9. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) đã nhận định kẻ thù của
cách mạng miền Nam là
A. chính quyền Sài Gòn.
B. Mĩ và đồng minh của Mĩ.
C. đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 10. Chiến thắng gây tâm lý tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc tiến công của quân ta tiến
lên sức mạnh áp đảo là ý nghĩa của chiến dịch
A. Huế - Đà Nẵng. B. Hồ Chí Minh. C. Tây Nguyên. D. đường 14 - Phước Long.
Câu 11. Chiến thắng trong chiến dịch đường 14 - Phước Long đã mở ra khả năng
A. trưởng thành của quân Sài Gòn. B. thắng lớn của quân ta.
C. trưởng thành của quân đội giải phóng miền Nam. D. khả năng chiến đấu của quân Mĩ.
II. THÔNG HIỂU
Câu 12. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều
kiện lịch sử
A. quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.
B. chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
C. tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.
D. tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
Câu 13. Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị 10/1974 quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ
yếu trong năm 1975?
A. Có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam.
B. Có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều sơ
hở.
C. Có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
D. Là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố phòng
kiên cố.
Câu 14. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là
A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.
C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
Câu 15. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

121
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. Có hậu phương vừng chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa.


D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 16. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế là
A. tác động đến tình hình thế giới. B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
C. làm thay đổi bản đồ thế giới. D. tác động mạnh đến nước Mĩ và thế giới.
Câu 17. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất,
một biểu tượng sáng người về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ…”. Nội
dung này được trình bày trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn Độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương tại Đại hội IV.
C. Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ chính trị Trung ương.
D. Báo cáo tại Hội nghị lần 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (6/1/1975)?
A. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
B. Chứng tỏ sụ suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Củng cố quyết tâm của Đảng trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 19. Ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên là
A. nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miềm Nam.
B. tinh thần địch hốt hoảng mất khả năng chiến đấu.
C. chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 20. Quyết định của chính quyền Sài Gòn sau khi mất Buôn Ma Thuột là
A. quyết tâm tử thủ Tây Nguyên.
B. chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên.
C. rút bỏ toàn bộ Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
D. chấp nhận rút bỏ vùng Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 21. Thắng lợi tiêu biểu của ta trong các hoạt động quân sự Đông - Xuân 1974 - 1975 là
A. chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
B. đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn - 719”.
C. chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
D. chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 22. Sau chiến thắng Tây Nguyên, 25/3/1975, Trung ương đã họp và ra nghị quyết khẳng định:
“Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước …”
A. mùa đông 1975. B. mùa khô 1975. C. mùa thu 1975. D. mùa mưa 1975.
122
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 23. Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng
miền Nam kể từ đầu năm 1973 là
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc.
B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta.
C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào.
D. vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh.
Câu 24. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam” là nhận định của Đảng sau thắng lợi của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long và Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Tây Nguyên và Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh và Quảng Trị.
III. VẬN DỤNG
Câu 25. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh
đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Câu 26. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)

A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 27. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) là thắng
lợi có tính thời đại vì
A. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi.
C. đánh bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
D. đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau CTTG II.
Câu 28. Điểm giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam từ 1961
đến 1975 là đều
A. nhằm thực hiện chính sách bình định, chiếm đất, giành dân.

123
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. nhằm thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mĩ.
C. chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mĩ.
D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
Câu 29. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 30. Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975 vì
A. đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn.
B. đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 31. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất,
một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi
vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to
lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám 1945.
B. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Thắng lợi trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
Câu 32. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về cách
đánh?
A. Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
B. Đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch.
C. Thọc sâu vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
D. Chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
Câu 33. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình
thức tiến công?
A. Là cuộc tiến công và nổi dậy của lực lượng vũ trang.
B. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.
124
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.
Câu 34. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân
trên thế giới ?
A. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).
B. Cách mạng tháng Tám 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C. Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 và Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Bài 24
VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975

I. Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau 1975:


* Thuận lợi
- Công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc (1954 - 1975) đạt nhiều thành tựu to lớn
- Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất, chế độ thực dân mới của Mỹ cùng bộ
máy chính quyền TW Sài Gòn sụp đổ
* Khó khăn:
- Bị chiến tranh phá hoại của Mỹ tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc
- Ở miền Nam, những di hại xã hội cũ còn tồn tại, nhiều làng mạc bị tàn phá, ruộng đất bị bỏ
hoang…, đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người…
III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976):
- 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội được tiến hành, với hơn 23 triệu cử tri đi bỏ phiếu,
bầu ra 492 đại biểu
- 24/6 - 3/7/1976, Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên
* Nội dung kỳ họp thứ 1 quốc hội khoá VI, thông qua chính sách đối nội và đối ngoại:
- Quyết định tên nước là Cộng hòa XHCN Việt Nam
- Quyết định Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca.
- Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là TP. Hồ Chí Minh.
- Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của Nhà nước, bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
* Ý ngh :
- Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước
- Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và
mở rộng quan hệ với các nước.

125
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Hội nghị Hiệp thương CT thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (11/1975) đã
A. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp.
B. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 2. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4/1976).
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7/1976).
Câu 3. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước là gì?
A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
C. Ổn định tình hình chính trị - xã hội của miền Nam.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành?
A. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976).
C. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (1976).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (1975).
Câu 5. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.
B. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
C. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
D. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
II. THÔNG HIỂU
Câu 6. Kết quả của kì họp Quốc hội khóa VI (1976) là
A. thống nhất về mặt lãnh thổ. B. bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
C. bầu ra các cơ quan của Quốc hội. D. hoàn thành việc thống nhất về mặt nhà nước.
Câu 7. Sự kiện nào là quan trọng trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau 1975?
A. Đại hội thống nhất mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc - Nam tại Sài Gòn.
126
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên.
Câu 8. Nội dung nào không phải ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Mở ra khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
C. Tạo những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Chứng tỏ sự ủng hộ to lớn của quốc tế với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của ta.
Câu 9. Vì sao nói: Sau Đại thắng mùa xuân 1975, đất nước ta vẫn chưa thống nhất về mặt nhà nước?
A. Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào”.
B. Chính quyền địa phương vẫn trong tay địch.
C. Chúng ta vẫn chưa giải phóng hoàn toàn đất nước.
D. Mỗi miền vẫn tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
III. VẬN DỤNG
Câu 10. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm
1946 và 1976 là gì?
A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc Việt Nam.
D. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân trên thế giới.
Câu 11. Ý nghĩa quan trọng của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì?
A. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 12. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I và
khóa VI ở nước ta là gì?
A. Tăng cường xây dựng, nâng cao sức chiến đấu của Đảng.
B. Không ngừng xây dựng, củng cố chính quyền nhân dân các cấp.
C. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục tư tưởng chính trị cho nhân dân.
D. Phát huy quyền làm chủ nhân dân, không ngừng chăm lo, bồi dưỡng sức dân.
Câu 13. Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930
- 2000) là
A. xây dựng chính quyền của dân, do dân và vì dân.
B. sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng.
127
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.

Bài 26
ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI
ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 - 2000)

I. Đường lối đổi mới của Đảng:


1. Hoàn cảnh lịch sử mới:
* Trong nước:
- Qua 2 kế hoạch 5 năm xây dựng CNXH (1976 - 1985), ta đạt được nhiều thành tựu đáng kể,
nhưng cũng gặp không ít khó khăn, đất nước lâm vào khủng hoảng nhất là khủng hoảng KT - XH
- Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và Nhà nước ta
phải tiến hành đổi mới
* Thế giới:
- Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách
mạng khoa học - kỹ thuật, trở thành xu thế thế giới
- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN, cũng đòi hỏi Đảng và
Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.
2. Đường lối đổi mới của Đảng:
a. Kinh tế:
- Xây dựng nền kinh tế nhiều ngành, nghề…
- Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần định hướng XHCN
- Xoá bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
- Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
b. Chính trị:
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN
- Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện quyền dân chủ nhân dân
- Thực hiện đoàn kết dân tộc…
- Đổi mới tư tưởng và nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội
II. Quá trình thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000):
1. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1990:
* Thành tựu:
- Lương thực - thực phẩm: từ chỗ thiếu ăn triền miên, đến 1989, ta đã vươn lên đáp ứng nhu cầu
trong nước, có dự trữ và xuất khẩu. 1988 đạt 19,5 triệu tấn, 1989 đạt 21,4 triệu tấn

128
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

- Hàng hoá trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi, tiến bộ về mẫu mã, chất lượng.
Phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng kể
- Kinh tế đối ngoại mở rộng hơn trước, xuất khẩu tăng 3 lần, nhập khẩu giảm đáng kể
- Kiềm chế được 1 bước lạm phát. 1986, nếu chỉ số tăng giá bình quân hàng tháng trên thị
trường là 20% thì 1990 là 4,4%
- Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước.
* YN: Thành tựu đạt được chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng, cơ bản là phù hợp

BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Trong đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành
cơ chế kinh tế nào?
A. Bao cấp. B. Tập trung. C. Thị trường. D. Kế hoạch hóa.
Câu 2. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện
trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?
A. Xã hội. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Chính trị.
Câu 3. Trong đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ
chế quản lý kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa. B. tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. hàng hóa có sự quản lý của nhà nước. D. thị trường có sự quản lý của nhà nước.
Câu 4. Chương trình kinh tế nào được đưa lên hàng đầu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 -
1990)?
A. Hàng tiêu dùng. B. Hàng xuất khẩu.
C. Lương thực, thực phẩm. D. Vườn - ao - chuồng.
Câu 5. Trong đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm
của công cuộc đổi mới là
A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. tư tưởng.
Câu 6. Nội dung của Ba chương trình kinh tế lớn từ 1986 là
A. hàng hóa tiêu dùng, hàng xuất khẩu và máy móc.
B. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và máy móc.
C. máy móc, lương thực - thực phẩm và hàng xuất khẩu.
D. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
II. THÔNG HIỂU

129
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 7. Nội dung nào sau đây không có trong quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam
(12/1986)?
A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. Không làm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
Câu 8. Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 - 1990)
chứng tỏ điều gì?
A. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
D. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.
Câu 9. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm cho
A. chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B. mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 10. Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. học tập kinh nghiệm của các nước tiên tiến trên thế giới.
C. coi trọng giáo dục, khoa học kỹ thuật là quốc sách hàng đầu.
D. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước tiến lên.
Câu 11. Thành tựu quan trọng trong bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới (12/1986) là
A. kiềm chế được lạm phát về kinh tế.
B. tập trung phát triển kinh tế đối ngoại.
C. thực hiện được mục tiêu Ba chương trình kinh tế lớn.
D. từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.
III. VẬN DỤNG
Câu 12. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế Việt Nam trước và sau đổi mới (1986) là gì?
A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
B. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
C. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
D. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
Câu 13. Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (12/1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở
nước Nga có điểm tương đồng là
130
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
B. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
C. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
D. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
Câu 14. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất
nước (12/1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ đất nước.
Câu 15. Đâu là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của công cuộc đổi mới từ 1986 đến nay?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. B. Đường lối đổi mới phù hợp của Đảng.
C. Sức mạnh sự đoàn kết của toàn dân tộc. D. Khai thác hiệu quả các nguồn lực có sẵn.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 16. Bài học kinh nghiệm được Đảng rút ra trong thời kì đầu đổi mới từ 1986 là
A. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.
B. tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực.
C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.
D. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.
Câu 17. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành công cuộc đổi mới đất nước từ 1986?
A. Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.
C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, xây dựng xã hội chủ nghĩa.

131
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

ĐÁP ÁN
Bài 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B B A D B D A A A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A C C C A A A C B C
21 22 23 24 25 26 27
A C B B A A B

Bài 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C B B D D D C D C B
11 12 13
B B A

Bài 3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
B C C A C D A D D A B

Bài 4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C A B B C B B A B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B A A D D D C D C A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
B A B B C C A A A A
31 32
C C

Bài 5
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D A D B A A A D D A

Bài 6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A C B D D C A B B A
132
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D C B D A D B C B B

Bài 7
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
C D D C A A A C B A C

Bài 8
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D A C B A A C C A A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D D C A B C C A B D
21 22 23 24 25
C C B D D

Bài 9
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D B A B A B C B B D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B C A C B A C C A C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
D A C B D C B C B B
31 32 33 34 35 36
A A C B A B

Bài 10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C B C D C A A B B
11 12 13 14 15
A A D D D

Bài 12
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C D D A B B D D B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D C C C A D B B B B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

133
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024
A D A A A D B A B A
31 32 33 34 35 36 37 38 39
D B A A B D A A D

Bài 13
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A A B A A B C B B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A C A D C C B A C B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
D A D B D C D A C A
31 32 33 34
A C B B

Bài 14
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D A C C D C B A D C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D A D D B D C D C A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A D D A D C A A C D
31 32 33 34
D C A D

Bài 15
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A C C A C B A B B
11 12 13 14 15 16 17 18
A A A B A C C D

Bài 16
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B D D D B B C B D D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A D B A B C C A A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

134
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024
D D C D C B A A D C
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
B A B A C B B D D C

Bài 17
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B B D C A A C D B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A C C D B B B A C C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C D C A B B C D A D
31 32 33
B C A

Bài 18
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C A A C B D D D C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A D D B A B B C B A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C A A A A B B A B A
31 32 33 34 35 36 37 38
B D C C C C A A

Bài 19
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D B B C C D B C A B
11 12 13 14 15
C C B B C

Bài 20
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C A B B B C C C D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C D C A C C B C D A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

135
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024
B C D A D D C D D B

Bài 21
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D B A C A A A C A D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A D C C A B A A B A
21 22 23 24 25
A A C C B

Bài 22
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A D C D D A A A C D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D A D A D B C D D C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C B C A C D B C B D
31 32
D A

Bài 23
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B D B C C B C D A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D B D B D B C C C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C D B C D D D A C B
31 32 33 34
B A B A

Bài 24
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D D A A B D D D D C
11 12 13
D D B

136
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Bài 26
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C D B C A D B C B A
11 12 13 14 15 16 17
D D C C B D D

MỘT SỐ ĐỀ
ĐỀ 1
Câu 1. Nguyễn Tất Thành kết thúc hành trình tìm đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam (1920) khi
vẫn đang hoạt động ở
A. Liên Xô. B. nước Pháp. C. Trung Quốc. D. nước Anh.
Câu 2. Trong thời kì vận động Cách mạng tháng Tám, các hội cứu quốc của Mặt trận Việt Minh được
thí điểm xây dựng ở địa bàn
A. miền xuôi. B. trung du. C. đồng bằng. D. miền núi.
Câu 3. Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp xâm lược (1946 - 1954) đều
A. từng bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
B. có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu.
C. kết hợp đánh du kích, phục kích với công kiên.
D. nhằm giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 4. Nghị quyết Hội nghị tháng /11-1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm giống nhau về
A. hình thức mặt trận. B. hình thái cách mạng.
C. nhiệm vụ cách mạng. D. xác định kẻ thù.
Câu 5. Nhận xét nào đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. không mang tính cách mạng. B. chỉ mang tính chất dân chủ.
C. không mang tính cải lương. D. chỉ mang tính chất dân tộc.
Câu 6. Chiến lược nào thể hiện sự điều chỉnh thay đổi căn bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ vào
thập kỉ 90 của thế kỉ XX?
A. Phản ứng nhanh. B. Đối đầu trực tiếp.
C. Ngăn đe thực tế. D. Cam kết và mở rộng.
Câu 7. Một trong những điểm tương đồng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) và Việt
Nam Quốc dân đảng (12/1927) là
A. cách thức kết nạp quần chúng. B. cùng chung mục tiêu cao nhất.
C. cùng mang lý tưởng cộng sản. D. địa bàn hoạt động rộng khắp.
137
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 8. Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập
tích cực?
A. Ấn Độ. B. Mĩ. C. Trung Quốc. D. Cuba.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về các quyết định của các cường quốc tại Hội nghị
Ianta (2-1945)?
A. Làm chậm quá trình các nước phương Tây trở lại thuộc địa cũ.
B. Là cơ sở để hình thành khuôn khổ trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Thúc đẩy cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai nhanh chóng kết thúc.
D. Phản ánh sự cân bằng quyền lực giữa hai cường quốc Liên Xô - Mĩ.
Câu 10. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954) kết
thúc bằng thắng lợi về
A. quân sự. B. chính trị. C. kinh tế. D. ngoại giao.
Câu 11. Nội dung nào phản ánh không đúng sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động
thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam?
A. Sáng tạo trong xác định các yếu tố thành lập Đảng.
B. Sáng tạo trong việc lựa chọn tổ chức để thống nhất.
C. Sáng tạo trong việc thành lập tổ chức tiền thân của Đảng.
D. Sáng tạo trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 12. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào?
A. Không mang tính cải lương. B. Hình thức đấu tranh phong phú.
C. Lực lượng tham gia đông đảo. D. Mục tiêu đấu tranh triệt để.
Câu 13. Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười 1917 ở Nga có điểm
chung nào sau đây?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực của kẻ thù.
B. Giương cao hai ngọn cờ chống đế quốc, phong kiến.
C. Diễn ra đồng thời trên cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
D. Tập trung vào nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc.
Câu 15. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu 1930 đã thông qua tài liệu nào sau đây?
A. Lời kêu gọi giành chính quyền. B. Luận cương chính trị đầu tiên.
C. Tác phẩm “Đường kách mệnh”. D. Chính cương, Sách lược vắn tắt.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật
(từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai)?
A. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 17. Điểm chung của giai cấp công nhân Việt Nam với công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là
138
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. sớm được tiếp thu lý luận Mác - Lênin. B. có tinh thần đấu tranh tự giác từ đầu.
C. bị tư bản Pháp và phong kiến bóc lột. D. có tinh thần đấu tranh và kỉ luật cao.
Câu 18. Ngay sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), một trong những biện pháp cấp thời
được Chính phủ đề ra để giải quyết nạn đói ở Việt Nam là
A. tổ chức quyên góp. B. tăng gia sản xuất.
C. chia lại ruộng công. D. bãi bỏ thuế thân.
Câu 19. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7/1935, Maxcơva) xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là
A. bọn thực dân hiếu chiến. B. bọn phản động thuộc địa.
C. chủ nghĩa phát xít. D. chủ nghĩa đế quốc.
Câu 20. Khó khăn lớn nhất của Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám
1945 thành công là gì?
A. ngoại xâm. B. giặc dốt. C. nội phản. D. giặc đói.
Câu 21. Một nội dung quan trọng của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản
Đông Dương đề ra trong những năm 1946 - 1947 là
A. kháng chiến trường kì. B. vườn không nhà trống.
C. khởi nghĩa toàn dân. D. kháng chiến chủ động.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt căn bản giữa các phong trào chống Pháp từ đầu thế
kỉ XX đến 1930 so với phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX?
A. Động lực của phong trào. B. Đường lối đấu tranh.
C. Khuynh hướng chính trị. D. Nhiệm vụ hàng đầu.
Câu 23. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây đưa đến chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng
của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1939 - 1945?
A. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Trật tự hai cực Ianta hình thành. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 và chiến dịch Việt Bắc thu
- đông 1947 của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Lực lượng hậu cần chiến dịch. B. Thế và lực khi mở chiến dịch.
C. Địa bàn tác chiến chiến dịch. D. Đối tượng của chiến dịch.
Câu 25. Hình thức đấu tranh phổ biến của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh ngoại giao.
C. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh tư tưởng.
Câu 26. Đại hội đại biểu lần II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định xuất bản tờ
báo nào làm cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng?
A. Nhân dân. B. Thanh niên. C. Đại đoàn kết. D. Tiền phong.
139
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 27. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản?
A. Mĩ, Anh. B. Mĩ, Pháp. C. Liên Xô. D. Mĩ.
Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. phong trào cách mạng thế giới dâng cao.
D. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
Câu 29. Năm 1997, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) kết nạp thêm
A. Campuchia B. Brunây C. Lào. D. Việt Nam.
Câu 30. Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với ba trung tâm kinh tế - tài
chính Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Chủ động để tham gia vào xu thế toàn cầu hóa.
B. Điều chỉnh các chính sách phát triển đất nước.
C. Nhanh chóng vượt qua khủng hoảng, suy thoái.
D. Nghiên cứu tìm ra các nguồn năng lượng mới.
Câu 31. Một trong những điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng
Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa 8/1945) ở Việt Nam là
A. tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
B. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
C. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.
Câu 32. Yếu tố nào sau đây tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế
giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng và phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
C. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. Vai trò ngày càng to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 33. Nhận xét nào sau đây không đúng về con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn
và xây dựng cho dân tộc Việt Nam?
A. Sợi chỉ đỏ xuyên suốt là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Khác hẳn với con đường cứu nước mà các bậc tiền bối đã lựa chọn.
C. Là con đường giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
D. Vận dụng tuyệt đối chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
Câu 34. Trong cuộc Chiến tranh lạnh (1947 - 1989), giữa Mĩ và Liên Xô không diễn ra
A. mâu thuẫn về chính trị, tư tưởng. B. đối đầu về văn hóa, tư tưởng.
140
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

C. chạy đua về quân sự, quốc phòng. D. xung đột trực tiếp về quân sự.
Câu 35. Tháng 9/1940, quân đội nước nào xâm lược Việt Nam?
A. Nhật. B. Đức. C. Hà Lan. D. Anh.
Câu 36. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) đề ra mục tiêu lập chính
phủ
A. dân chủ cộng hòa. B. công nông.
C. công nông binh. D. nhân dân.
Câu 37. Khởi đầu cho sự hình thành Liên minh châu Âu (EU) là sự liên kết thuộc lĩnh vực
A. quân sự. B. kinh tế. C. tài chính. D. chính trị.
Câu 38. Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có sự khác biệt lớn so với Cách mạng tháng Mười
Nga (1917), cách mạng Trung Quốc (1946 - 1949) về
A. khuynh hướng của cách mạng. B. tính chất và kết quả cuối cùng.
C. hình thái của cuộc cách mạng. D. phương pháp bạo lực cách mạng.
Câu 39. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn là một trong những biểu hiện
của xu thế
A. toàn cầu hóa. B. hòa hoãn Đông - Tây.
C. đa phương hóa. D. hợp tác và đấu tranh.
Câu 40. Năm 1959, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ của quốc gia nào sau đây ở khu vực
Mĩ Latinh giành được thắng lợi?
A. Campuchia. B. Malaixia. C. Cuba. D. Ănggôla.

ĐỀ 2
Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), khu vực nào sau đây thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ?
A. Đông Đức. B. Tây Âu. C. Đông Béclin. D. Đông Âu.
Câu 2. Nguyên tắc hoạt động nào của Liên hợp quốc trở thành định hướng cho nguyên tắc hoạt
động của các tổ chức khu vực và tổ chức quốc tế?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Không xâm phạm vào kinh tế, tài chính của nhau.
C. Giải quyết tranh chấp qua đàm phán song phương.
D. Không đứng về phía bên này để chống lại bên kia.
Câu 3. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) đã đưa đến tác động nào sau đây?
A. Mĩ và Liên Xô về cơ bản không đạt được mục tiêu mà mình theo đuổi.
B. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu bước vào giai đoạn kết thúc.
C. Quan hệ giữa các cường quốc đồng minh đã bắt đầu thay đổi.
D. Làm chậm quá trình các đế quốc trở lại xâm lược thuộc địa châu Á.
141
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

Câu 4. Trong khoảng thời gian từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia có chính
sách ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập trên thế giới là
A. Anh. B. Brunây. C. Liên Xô. D. Mĩ.
Câu 5. Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh
kết thúc là
A. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
B. tiếp tục thực hiện chính sách đối ngoại “Trở về châu Á”.
C. theo đuổi chính sách đối ngoại “Định hướng Đại Tây Dương”.
D. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU).
Câu 6. Năm 1945, nhân dân Inđônêxia giành độc lập từ tay
A. quân phiệt Nhật. B. thực dân Pháp.
C. đế quốc Anh. D. thực dân Hà Lan.
Câu 7. Quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa vào 1950?
A. Ấn Độ. B. Việt Nam. C. Lào. D. Campuchia.
Câu 8. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập 1967 trong bối cảnh
A. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. khối thị trường chung châu Âu đang có nhiều khởi sắc.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 9. Đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phát triển mạnh nhưng không đồng đều giữa các khu vực.
B. chống lại chủ nghĩa thực dân mới do đế quốc Mĩ đứng đầu.
C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
D. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
Câu 10. Biến đổi nào sau đây chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Đã xóa bỏ hoàn toàn hệ thông thuộc địa và tàn dư của chế độ thực dân.
B. Sau khi giành độc lập các nước đều tiến lên xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Trật tự hai cực lanta bị xói mòn do sự ra đời của hàng loạt các quốc gia độc lập.
D. Áp dụng thành công khoa học - kĩ thuật và trở thành những nước công nghiệp mới.
Câu 11. Từ 1945 đến 1973, kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
A. Suy thoái trầm trọng. B. Khủng hoảng nặng nề.
C. Trì trệ kéo dài. D. Phát triển nhanh.
Câu 12. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất thế giới vào cuối thập kỷ 90 của thế kỷ
XX là
142
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

A. Liên hợp quốc. B. Liên minh châu Âu.


C. Tổ chức thống nhất châu Phi. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 13. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. B. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxicô.
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Mĩ - Nhật. D. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương.
Câu 14. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến ba trung tâm kinh tế tài chính Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu bị
khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong những năm 1973 - 1991 là do
A. kinh tế Mĩ suy thoái đã kéo theo nền kinh tế các nước Tây Âu.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới.
D. sự chi phối ảnh hưởng của trật tự hai cực Ianta và cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 15. Nội dung nào không phản ánh điểm tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Hợp tác giữa các quốc gia có cùng thể chế chính trị.
B. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài.
Câu 16. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết tại
A. Bon. B. Béclin. C. Oasinhtơn. D. Niu Oóc.
Câu 17. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (3/1947) đã khẳng định
A. sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ.
B. phải bao vây kinh tế, cô lập chính trị các nước xã hội chủ nghĩa.
C. cần hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
D. thành lập một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ.
Câu 18. Sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX không chịu
tác động của
A. sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
B. yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
D. những bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
Câu 19. Đâu là một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau
Chiến tranh lạnh?
A. sự phát triển của các lực lượng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
C. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
143
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

D. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 20. Nhận xét nào sau đây đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai -
Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các nước đế quốc.
B. Không chú ý đến lợi ích các nước thuộc địa và phụ thuộc.
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị - xã hội khác nhau.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm
40 của thế kỉ XX?
A. Trật tự đa cực được thiết lập. B. Những đòi hỏi của cuộc sống.
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
Câu 22. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa vào những năm 80 của thế kỉ XX là
A. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ.
B. trật tự thế giới đa cực đang hình thành.
C. sự ra đời của Liên minh châu Âu.
D. sự mở rộng thành viên của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 23. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân
Pháp
A. tập trung vào công nghiệp luyện kim. B. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất.
C. tập trung nông nghiệp và khai mỏ. D. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí.
Câu 24. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) có hoạt động nào dưới đây?
A. xây dựng căn cứ địa ở Cao Bằng. B. mở lớp đào tạo cán bộ.
C. phát động tiến công và nổi dậy. D. phát động tổng khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 25. Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) chủ trương dựa vào lực lượng cơ bản nào để làm
cách mạng?
A. Tiểu tư sản yêu nước. B. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. Công nhân và nhân dân lao động thành thị. D. Nông dân và thị dân nghèo.
Câu 26. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10-1930) đã
A. thành lập được Hội Đồng minh phản đế Đông Dương.
B. đổi tên tổ chức Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
C. thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
D. bàn về vấn đề cách mạng dân tộc giải phóng ở Việt Nam.
Câu 27. Năm 1920 ghi nhận sự kiện gì có tác động đến tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc hoàn thành sứ mệnh xây dựng đường lối cứu nước.
144
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Kết thúc cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
D. Kết thúc những hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc ở hải ngoại.
Câu 28. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) không chứng tỏ phong trào công nhân Việt
Nam
A. bước vào quá trình đấu tranh tự giác. B. có chuyển biến tích cực về nhận thức.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và kinh tế. D. đã có đường lối chính trị rất rõ ràng.
Câu 29. Nhận xét nào sau đây không đúng về phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam từ sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất đến 1925?
A. Coi những mục tiêu trước mắt cũng là mục tiêu cuối cùng.
B. Chỉ đấu tranh bằng những hình thức công khai, hợp pháp.
C. Đã vượt ra khỏi khuôn khổ của chế độ thực dân, phong kiến.
D. Không hướng tới lật đổ chế độ thực dân, phong kiến.
Câu 30. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) đã phản ánh điều gì?
A. Mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về con đường cứu nước.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam được chuyển sang tự giác hoàn toàn.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 31. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Nghệ -Tĩnh ở Việt Nam trong phong trào 1930 -
1931 là
A. míttinh, biểu tình. B. rải truyền đơn cách mạng.
C. bãi công chính trị. D. biểu tình có vũ trang tự vệ.
Câu 32. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông
Dương trong thời kì 1936 - 1939 là
A. giành độc lập dân tộc. B. đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ.
C. chia ruộng đất cho dân cày. D. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 33. Năm 1943, Ban Việt Minh liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng lập 19 ban “Xung phong Nam tiến”
để liên lạc với căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai và
A. phát triển lực lượng ở các đô thị phía Bắc.
B. phát triển lực lượng xuống các tỉnh miền xuôi.
C. vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. xây dựng lực lương vũ trang ở Trung Trung Bộ.
Câu 34. Căn cứ vào đâu để năm 1944 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị cho các cấp “Sửa soạn khởi
nghĩa” và Trung ương Đảng kêu gọi nhân dân “Sắm sửa vũ khí đuổi thù chung”?
A. Cuộc chiến tranh thế giới đã chuyển biến theo chiều hướng có lợi cho cách mạng.
145
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

B. Hồng quân Liên Xô chuyển sang phản công quân Đức trên các mặt trận ở Tây Âu.
C. Quân phiệt Nhật Bản bị bại trận và tổn thất ở mặt trận châu Á - Thái Bình Dương.
D. Mĩ chính thức tuyên chiến với Nhật Bản, sự thất bại của phe phát xít đã quá rõ ràng.
Câu 35. Các phong trào cách mạng 1930 - 1931, 1936 - 1939 và 1939 - 1945 ở Việt Nam do Đảng
Cộng sản Đông Dương lãnh đạo đều có điểm chung gì?
A. Giương cao nhiệm vụ trực tiếp giành lại độc lập dân tộc và ruộng đất.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc dân chủ.
C. Không thay đổi về chủ trương, nhiệm vụ đấu tranh qua các giai đoạn.
D. Kết hợp hài hòa hình thức đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam?
A. Là một cuộc tổng công kích kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. Đi từ chiến tranh du kích cục bộ ở nông thôn lên tổng khởi nghĩa toàn quốc.
C. Là một cuộc cách mạng bạo lực, một cuộc khởi nghĩa vũ trang trong thời gian dài.
D. Phản ánh nghệ thuật giành thắng lợi từng bước của Đảng trong lãnh đạo cách mạng.
Câu 37. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) ở Việt Nam
khi đã
A. hoàn thành quá trình xâm lược về quân sự.
B. căn bản hoàn thành quá trình bình định về quân sự.
C. dập tắt hoàn toàn các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
D. xây dựng cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh.
Câu 38. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế
kỉ XIX?
A. Ba Đình. B. Bãi Sậy. C. Hương Khê. D. Yên Thế.
Câu 39. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) đã tạo nên một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở
Đông Dương vì
A. mâu thuẫn Nhật - Pháp ở Đông Dương phát triển gay gắt.
B. Đông Dương trở thành vị trí chiến lược cực kỳ quan trọng với Nhật.
C. phát xít Nhật trở thành kẻ thù duy nhất của nhân dân Đông Dương.
D. Nhật chưa có đủ thời gian để xây dựng và củng cố bộ máy thống trị.
Câu 40. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực tiễn lịch sử Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc vận động lịch sử giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Chứng kiến sự xuất hiện đồng thời hai khuynh hướng cứu nước phong kiến và dân chủ tư sản.
C. Lần lượt tiếp nhận tư tưởng Mác - Lênin, tư tưởng dân chủ tư sản làm vũ khí đấu tranh.
D. Phong trào DTDC chống một bộ phận trong kẻ thù dân tộc diễn ra với nhiều hình thức.

146
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024

ĐỀ 3
Câu 1. Nội dung nào sau đây là quyết định của các cường quốc trong Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Tăng cường hợp tác kinh tế, khoa học.
C. Anh làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
D. Mĩ có ảnh hưởng chính trị trên toàn lãnh thổ nước Đức.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là thành tựu của Liên Xô trong những năm 1950 - 1973?
A. Phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông.
B. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
C. Chiếm hơn 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển.
D. Nắm 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây là thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Malaixia. B. Brunây. C. Nhật Bản. D. Việt Nam.
Câu 4. Bản Hiến pháp tháng 11/1993 ở Nam Phi đã chính thức xóa bỏ
A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chế độ độc tài thân Mĩ.
C. chủ nghĩa thực dân mới. D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đã đề ra và thực hiện chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Nhật.
Câu 6. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của Nhật Bản trong những
năm 1960 - 1973?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Khai thác nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các thuộc địa.
C. Tăng cường hợp tác có hiệu quả với Đông Nam Á.
D. Giành thắng lợi trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật.
Câu 7. Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây từ đầu những
năm 70 thế kỉ XX?
A. Định ước Henxinki (1975). B. Hiệp ước Bali (1976).
C. Hiệp ước Maxtrích (1991). D. Hiệp định Pari (1973).
Câu 8. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
C. sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

147
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024
D. các quốc gia điều chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Câu 9. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp
đầu tư nhiều nhất vào ngành nào sau đây?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp nặng.
C. Thương nghiệp. D. Công nghiệp nhẹ.
Câu 10. Trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1925 đến 1930 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập.
B. Phong trào Đông Dương đại hội được tổ chức.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương thành lập.
D. Hội Duy tân tổ chức phong trào Đông du.
Câu 11. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định
nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là
A. giải phóng dân tộc. B. cải cách ruộng đất.
C. lập chính quyền xô viết. D. đòi tự do, dân chủ.
Câu 12. Trong năm đầu sau khi được thành lập, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
đã thực hiện giải pháp nào sau đây để xây dựng chính quyền cách mạng?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội. B. Tiến hành tăng gia sản xuất.
C. Tiến hành cải cách ruộng đất. D. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 13. Năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt đã thống nhất thành một mặt trận lấy tên là
A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 14. Một trong những mục tiêu của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi quyết định
mở chiến dịch Biên giới (1950) là
A. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. buộc Mĩ ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. làm thất bại kế hoạch Nava của Pháp.
D. làm thất bại thủ đoạn ấp chiến lược của Mĩ.
Câu 15. Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Biên giới.
Câu 16. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã có hành
động nào sau đây?
A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”. B. Tiến hành “tìm diệt” và “bình định”.
C. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao. D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
148
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024
Câu 17. Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh,
lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Vạn Tường (1965). B. Ấp Bắc (1963).
C. Bình Giã (1964). D. Phước Long (1975).
Câu 18. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)?
A. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Góp phần đánh bại lực lượng chủ nghĩa phát xít.
C. Đánh bại ý chí xâm lược của Pháp, giáng đòn nặng nề vào tham vọng của Mĩ.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam trong đường lối đổi mới đất
nước (12/1986)?
A. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ. B. Trọng tâm là đổi mới chính trị.
C. Cải cách nền kinh tế triệt để. D. Tiến nhanh lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 20. Trong những năm 1885 - 1896, ở Việt Nam diễn ra phong trào đấu tranh nào sau đây?
A. Phong trào Cần vương. B. Khởi nghĩa Yên Bái.
C. Phong trào Đông du. D. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
Câu 21. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Việt Nam Quang phục hội. B. Hội Duy tân.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đảng lập hiến.
Câu 22. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á giành được độc lập trong điều kiện khách quan
thuận lợi nào sau đây?
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. B. Trật tự thế giới mới hai cực Ianta thiết lập.
C. Có sự giúp đỡ của Liên Xô và Đông Âu. D. Có sự giúp đỡ của phe Đồng minh.
Câu 23. Biểu hiện chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. tham gia Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
B. tham gia Tổ chức Hiệp ước VACSAVA.
C. thành lập Liên minh châu Âu.
D. kí kết Định ước Henxinki.
Câu 24. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh
đạo của cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập (1925).

149
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024
C. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc (1920).
D. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
Câu 25. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?
A. bãi công, biểu tình. B. mít tinh đòi quyền dân chủ.
C. đấu tranh trên báo chí. D. đấu tranh nghị trường.
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của Đảng trong cuộc Tiến công chiến lược Đông
- Xuân 1953 - 1954?
A. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai.
C. Buộc địch phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu.
D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 27. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại
chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tiến công chiến lược 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 28. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 -
1930?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản thành công.
Câu 29. Trong giai đoạn 1939 - 1945, sự kiện quốc tế nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt
Nam?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản.
C. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Nhật Bản. D. Hiệp ước Bali được kí kết.
Câu 30. Những thành tựu của Đảng, Chính phủ và nhân dân Việt Nam đạt được trong thời gian từ đầu
9/1945 đến cuối 12/1946 có ý nghĩa nào sau đây?
A. Củng cố tiềm lực vật chất, tinh thần để ta chủ động kháng chiến.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xóa bỏ giai cấp địa chủ ở nông thôn, đem lại ruộng đất cho dân cày.
D. Hoàn thành cơ bản nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc.
Câu 31. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có tính chất dân tộc vì
A. chống lại kẻ thù dân tộc là chế độ phản động thuộc địa.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. trực tiếp chống lại hai kẻ thù dân tộc là đế quốc và phong kiến.

150
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024
Câu 32. Nội dung nào sau đây là yếu tố dẫn đến sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào
yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc.
B. Các nước thuộc địa đều lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm vũ khí đấu tranh.
C. Phong trào yêu nước không có tổ chức cách mạng lãnh đạo.
D. Tư tưởng dân chủ tư sản không còn ảnh hưởng ở Việt Nam.
Câu 33. Nội dung nào sau đây là điểm chung về mục tiêu của Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve (1949)
và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Dựa vào Mĩ để quốc tế hóa chiến tranh.
C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. Giữ vững quyền chủ động chiến lược.
Câu 34. Nhận định nào sau đây đúng về Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương (5/1941)?
A. Sự trở về đầy đủ với tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị.
B. Sự trở về đầy đủ với tư tưởng cốt lõi trong Luận cương chính trị.
C. Đưa nhân dân ta vào thời kì đấu tranh cho dân sinh, dân chủ.
D. Là nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 35. Nội dung nào sau đây là điểm chung của phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân
chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam?
A. Góp phần từng bước giải quyết mâu thuẫn chủ yếu của xã hội.
B. Hoàn thành nhiệm vụ đánh đế quốc và đánh phong kiến.
C. Sử dụng phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. Đánh lại kẻ thù duy nhất và mang tính chất dân tộc sâu sắc.
Câu 36. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về thực tiễn lịch sử Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ
XX?
A. Cuộc vận động lịch sử giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Chứng kiến sự xuất hiện đồng thời hai khuynh hướng cứu nước phong kiến và dân chủ tư sản.
C. Lần lượt tiếp nhận tư tưởng Mác - Lênin, tư tưởng dân chủ tư sản làm vũ khí đấu tranh.
D. Phong trào DTDC chống một bộ phận trong kẻ thù dân tộc diễn ra với nhiều hình thức.
Câu 37. Nhận xét nào sau đây phản ánh tư tưởng chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng từ kháng
chiến chống Pháp (1945 - 1954) đến kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?
A. Giành thắng lợi từng bước đi đến giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Kết hợp khởi nghĩa từng phần và chiến tranh cách mạng.
C. Giành thế chủ động trên tất cả các mặt trận đấu tranh ngay từ đầu.
D. Kết hợp tiến công của bộ đội chủ lực và nổi dậy của nhân dân.

151
GVBS: Huỳnh Hồng Hạnh NH 2023 - 2024
Câu 38. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.
B. Có hậu phương cách mạng vững chắc và lớn mạnh.
C. Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy.
D. Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng.
Câu 39. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 - 1930 có điểm mới nào sau đây so
với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Tập hợp lực lượng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.
C. Vận động thanh niên tham gia tổ chức yêu nước.
D. Thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Bắc Kì.
Câu 40. Một trong những điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng
Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa 8/1945) ở Việt Nam là
A. tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
B. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
C. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.

152

You might also like