You are on page 1of 110

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY




ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ 12

Họ tên HS: …………………….


Lớp: ………………

Tài liệu lưu hành nội bộ

1
LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1945-2000)
Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
1. Hội nghị Ianta (2-1945) và hệ quả.
a. Hoàn cảnh:
- Đầu năm 1945, CTTG II sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách được đặt ra:
+ Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
+ Phân chia thành quả chiến thắng.
- Trong bối cảnh đó, từ ngày 4 đến 11-2-1945, lãnh đạo 3 nước Mỹ (Ru-dơ-ven), Anh (Sớc- sin),
Liên Xô (Xtalin) họp hội nghị quốc tế ở Ianta (Liên Xô).
b. Những quyết định quan trọng:
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Liên Xô sẽ tham chiến
chống Nhật sau khi tiêu diệt Đức
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
- Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở
châu Âu và châu Á.
c. Hệ quả:
- Những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở
thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau CTTG2 gọi là: "Trật tự hai cực Ianta"
d. Đặc trưng thế giới chia làm hai cực hai phe (TBCN-MĨ Đối đầu XHCN-Liên xô)
2. Tổ chức Liên hợp quốc
a. Hoàn cảnh thành lập:
- Từ 25-4 đến 26-6-1945, đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mỹ), thông qua Hiến chương
thành lập tổ chức LHQ
- Ngày 24-10-1945 Hiến chương LHQ có hiệu lực.
b. Mục đích:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.
c. Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
d. Các cơ quan chính:
- Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của LHQ có 6 cơ quan chính: Đại hội đồng, Hội đồng
Bảo an, Hội đồng Kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban Thư kí.
e. Vai trò:
- Là diễn đàn quốc tế nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế…
--> Hiện nay, LHQ có 193 thành viên, Việt Nam (thành viên 149) gia nhập LHQ ngày 20-9-1977, trở
thành thành viên không thường trực của hội Đồng bảo an LHQ nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Chiến tranh Thế giới thứ hai đã kết thúc. B. Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp kết thúc. D. Trật tự thế giới mới hai cực đã thiết lập.
Câu 2. Lãnh đạo các nước nào đã tham dự Hội nghị Ianta?
A. Mỹ- Anh- Pháp. B. Mỹ-Anh- Nga. C. Mỹ- Anh- Liên Xô. D. Mỹ- Liên Xô- Đức.
Câu 3. Trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta, quyết định nào được đánh giá là mối
quan tâm lớn nhất của các nước tham gia hội nghị?
A. Tiêu diệt phát xít Đức-Nhật. B. Kết thúc chiến tranh.
C. Phân chi phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân. D. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

2
Câu 4. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới hai, được gọi là
A. trật tự thế giới đơn cực. B. trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm.
C. trật tự thế giới hai cực Ianta. D. trật tự thế giới toàn cầu hóa.
Câu 5. Ngày Liên hợp quốc là ngày nào dưới đây?
A. Ngày 25-4. B. Ngày 26-6. C. Ngày 24-10. D. Ngày 31-10.
Câu 6. Nguyên tắc hoạt động nào dưới đây của Liên hợp quốc, hiện nay được đánh giá là chịu sự chi
phối của các nước lớn dẫn đến những hoạt động ngày càng không hiệu quả của tổ chức này?
A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết các dân tộc.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 7. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc là
A. Hội đồng Kinh tế-Xã hội. B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an. D. Tòa án quốc tế.
Câu 8. Trụ sở của Liên hợp quốc hiện nay được đặt ở thành phố nào của nước Mỹ?
A. Washington DC. B. San Fransico. C. New York. D. California.
Câu 9. Chọn từ chính xác để điền vào chỗ trống (….) câu dưới đây:
“Mục đích của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và…. thế giới. Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp
tác giữa các…trên thế giới”
A. an ninh- dân tộc. B. an ninh- quốc gia.
C. hạnh phúc- cường quốc. D. ổn định- khu vực.
Câu 10. Liên hợp quốc ngày càng chịu sự chi phối của các nước lớn, nên nhiều nước trên thế giới đòi
hỏi Liên hợp quốc cần phải
A. mạnh mẽ hơn nữa. B. mở rộng thêm nhiều nước.
C. cải tổ cơ cấu theo xu hướng mở rộng thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
D. phân chia quyền lực cho các nước nhỏ.
Câu 11. Hội nghị Ianta thực chất là hội nghị
A. bàn bạc việc tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
B. bàn bạc về việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các cường quốc thắng trận.
D. khẳng định sức mạnh và vị thế siêu cường của Mĩ và Liên Xô.
Câu 12. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách nhất đặt ra với
các cường quốc Đồng mình là
A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. giải quyết hậu quả chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng.
D. phân chia thành quả chiến thắng giữa các cường quốc thắng trận.
Câu 13. Trận tự thế giới hai cực Ianta bắt đầu xói mòn khi
A. Liên Xô tan rã. B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
C. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành 2 trung tâm kinh tế-tài chính thế giới.
D. các nước Tây Âu thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ.
Câu 14. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm
1945) là
A. Tổ chức Y tế Thế giới. B. Toàn án Quốc tế.
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt đối với các cường quốc Liên Xô,
Mỹ, Anh đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả chiến thắng. D. Ký hòa ước với các nước bại trận.
Câu 16. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chiếm dứt Chiến tranh lạnh.
C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
D. Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.

3
Câu 17. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng
đầu của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Mỹ. B. Mỹ và Anh. C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Pháp.
Câu 18. Hội nghị Ianta (2/1945) chỉ định quân đội của nước nào sẽ tham chiến ở châu Á sau khi đánh
bại phát xít Đức?
A. Mỹ B. Liên xô C. Anh D. Liên quân Mỹ - Anh
Câu 19. Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới, Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định thành lập tổ chức
A. Hội quốc liên. B. NATO. C. Liên hợp quốc. D. Vácsava.
Câu 20. Hội nghị Ianta (2/1945) thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải pháp quân đội
phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
A. Đông Âu và Tây Âu B. Châu Âu và Bắc Á
C. Triều Tiên và Nhật Bản D. Châu Âu và Châu Á
Câu 21. Vì sao hội nghị Ianta (2/1945) chấp nhận điều kiện của Liên xô để nước này tham chiến
chống Nhật Bản ?
A. Liên xô là trụ cột , đi đầu trong chiến tranh chống phát xít.
B. Liên xô đã tận dụng được những lợi thế trong chiến tranh.
C. Liên xô là nước rất giàu mạnh, chi phối thế giới.
D. Quân đội Liên xô là quân đội bách chiến, bách thắng.
Câu 22. Khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu của Liên xô theo quyết định của hội
nghi Ianta (2/1945) là
A. Tây Đức, Tây Béclin và Tây Âu B. Đông Đức, Đông Béclin và Đông Âu
C. Đông Âu và Tây Âu D. Tây Đức, Tây Béclin và Đông Âu
Câu 23. Thực chất hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Bàn về những vấn đề có liên quan tới hòa bình, an ninh thế giới.
B. Cùng sắp xếp một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Thể hiện quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
D. Sự phân chia khu vực đóng quân và ảnh hưởng của các nước thắng trận
Câu 24. Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định quân đội chiếm đóng Nhật Bản sau khi chiến tranh kết
thúc là
A. Mỹ B. Mỹ và Liên xô C. Anh, Pháp, Mỹ D. Mỹ, Anh và Liên xô
Câu 25. Hội nghị Ianta (2/1945) đã quy định vĩ tuyến 38 là ranh giới phân chia khu vực chiếm đóng của
A. Trung Quốc – Đài Loan B. Bán đảo Triều Tiên
C. Bán đảo Đông Dương D. Ấn Độ - Pakixtan
Câu 26. Hội nghị Ianta (2/1945) quy định các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á vẫn thuộc phạm vi
ảnh hưởng của
A. Anh, Pháp, Mỹ B. Mỹ và Trung Hoa dân quốc
C. Các nước phương tây D. Liên xô, Mỹ, Anh
Câu 27. Khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, các nước Đồng minh và nhân dân thế giới
có nguyện vọng
A. Gìn giữ hòa bình, ngăn chặn chiến tranh B. Tiêu diệt tận gốc kẻ gây ra chiến tranh
C. Mở rộng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
D. Hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc
Câu 28. Năm 1977, thành viên thứ 149 gia nhập Liên hợp quốc là
A. Anh B. Nhật Bản C. Việt Nam D. Lào
Câu 29. Ngày 16/10/2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm ủy viên không thường
trực nhiệm kỳ 2008 – 2009 của
A. Tòa án quốc tế B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội
C. Hội đồng Quản thác. D. Hội đồng bảo an
Câu 30. Theo quyết định của hội nghị Ianta Việt Nam thuộc nước nào sau khi chiến tranh thế giới thứ
hai kết thúc
A. Mĩ B. Liên xô C. Anh D. Pháp
Câu 31. Quyết định nào của Hội nghị Posdam đã gây khó khan cho Việt Nam sau khi cách mạng
tháng 8/1945 thành công
A. đồng ý đẻ quân Anh, quân Tưởng vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân đội phát xít Nhật.
B. Liên xô không được đưa quân vào Đông Dương

4
C. quân Tưởng được tham gia Chính phủ Việt Nam
D. Mĩ, Anh, Pháp trở thành các nước đồng minh
Câu 32. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận cua3 3 cường quốc tại hội nghị
Posdam đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Mĩ ném bom xuống Nhật Bản lám cho 10 vạn dân thường chết
B. Hình thành khuôn khổ trạt tự thế giới mới- trật tự hai cực Ianta
C. Mĩ và Liên xô chuyern từ đồng minh sang đối đầu và đi đến chiến tranh lạnh.
D. Hệ thống XHCN hình thành vá ngày càng mở rộng.

Bài 2
LIÊN XÔ (1945-1991) LIÊN BANG NGA (1991-2000)
1. Thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô (1945- những năm 70)
a. Hoàn cảnh:
- Liên Xô chịu tổn thất nặng nề sau CTTG2: 27 triệu người chết, 1.710 thành phố và hơn 7vạn làng
mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.
- Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH đạt
nhiều thành tựu.
b. Những thành tựu:
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng.
- Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
- Giữa những năm 1970 là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp vũ
trụ, công nghiệp điện hạt nhân…
- Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo
- Năm 1961, phóng thành công tàu vũ trụ (nhà du hành vũ trụ I. Gagarin), mở đầu kỉ nguyên chinh
phục vũ trụ của loài người.
- Xã hội có nhiều biến đổi: Tỷ lệ công nhân chiếm 55 % số người lao đông, trình độ học vấn của
người dân được nâng cao.
c. Đối ngoại:
- Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới.
- Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN.
d. Ý nghĩa:
- Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH: xây dựng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc
phòng.
- Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược của Mĩ và đồng minh.
2. Nguyên nhân tan rã chế độ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, tập trung quan liêu…làm cho sản xuất trì trệ, đời
sống không cải thiện, thiếu dân chủ, công bằng…
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến dẫn đến trì trệ, khủng hoảng kinh tế xã hội
- Khi tiến hành cải tổ phạm nhiều sai lầm trên tất cả các mặt.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
3. Liên bang Nga (1991-2000)
- Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô.
a. Kinh tế:
- Từ 1990-1995: tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP luôn là số âm.
- Từ 1996-2000: có tín hiệu phục hồi và phát triển (năm 2000 GDP tăng 9%)
b. Chính trị:
- Tháng 12-1993, Ban hành Hiến pháp, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
- Trong những năm 90, tình hình chính trị xã hội không ổn định do tranh chấp các đảng phái, xung
đột sắc tộc.
- Từ năm 2000, dưới thời tổng thống Putin, tình hình dần ổn định, địa vị quốc tế được nâng cao.
c. Đối ngoại:
- Một mặt ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế,
mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với các nước châu Á.

5
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào?
A. Năm 1945. B. Năm 1946. C. Năm 1948. D. Năm 1949.
Câu 2. Thành công của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (từ năm 1945 đến những
năm 1970) đã tác động như thế nào đối với Mĩ và đồng minh?
A. Làm cho Mĩ và đồng minh suy yếu. B. Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược của Mĩ và đồng mình.
C. Làm cho Mĩ không thế bá chủ toàn cầu. D. Làm cho Mĩ và đồng minh phải chạy đua vũ trang.
Câu 3. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân khiến cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
và Đông Âu tan rã?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu…
B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật tiên tiến.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Thắng lợi to lớn mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội những năm
1945-1950 là
A. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong vòng 4 năm 3 tháng.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
Câu 5. Sự kiện nào dưới đây khẳng định Liên Xô là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của
loài người?
A. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949.
C. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm 1957.
D. Liên Xô phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành I. Gagarin vòng quanh Trái Đất năm 1961.
Câu 6. Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là
A. quốc gia làm chủ toàn bộ Liên Xô. B. quốc gia “kế tục” địa vị pháp lí của Liên Xô.
C. quốc gia đứng đầu khối xã hội chủ nghĩa. D. quốc gia tiếp tục đối đầu thế giới hai cực với Mĩ.
Câu 7. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga những năm 2000 là ngả về phương Tây với hi vọng
nhận được ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về
A. kinh tế. B. khoa học kĩ thuật. C. văn hóa giáo dục. D. quân sự quốc phòng.
Câu 8. Dưới thời Tổng thống nào, nước Nga có những chuyển biến tích cực về kinh tế, chính trị, vị
thế quốc tế được nâng cao?
A. Tổng thống En-xin. B. Tổng thống Putin.
C. Tổng thống Goc-ba-chốp. D. Tổng thống Mê-đê-ép.
Câu 9. Hiện nay Liên bang Nga đang tồn tại thể chế chính trị gì?
A. Quân chủ. B. Xã hội chủ nghĩa. C. Tư bản chủ nghĩa. D. Cộng hòa Liên bang.
Câu 10. Với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ kinh tế, nước Nga trong giai đoạn
1991-2000 đã sử dụng chính sách đối ngoại nào?
A. Phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. B. Ngả về phương Tây.
C. Khôi phục mối quan hệ với các nước Đông Âu. D. Hợp tác thân thiện với Mĩ.
Câu 11. Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ trong điều kiện
A. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.
B. chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu.
C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
D. thu được nhiều lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí trong chiến tranh.
Câu 12. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành hẹ thống trên thế giới từ thắng lợi của
A. Cách mạng dân chủ nhân dân Đông Âu và Việt Nam.
B. Cách mạng dân chủ nhân dân Triều Tiên và Trung Quốc.
C. Cách mạng dân chủ nhân dân Đông Âu và Cuba.
D. Cách mạng dân chủ nhân dân Đông Âu và Trung Quốc.
Câu 13. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa
A. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. phá vỡ chiến lược toàn cầu của Mĩ và các nước Đồng minh.
C. cân bằng sức mạnh quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.

6
D. đã đi đầu trong lĩnh vực chế tạo bom nguyên tử.
Câu 14. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ
là để
A. mở rộng lãnh thổ. B. duy trì hòa binh và an ninh thế giới.
C. giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới. D. khống chế các nước khác.
Câu 15. Trong nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp
đứng thứ máy trên thế giới và đi đầu trong những lĩnh vực nào?
A. Thứ 3 và đi đầu Công nghiệp nặng và nông nghiệp.
B. Thứ 2 và đi đầu Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
C. Thứ 5 và đi đầu Công nghiệp quốc phòng và máy móc.
D. Thứ nhất và đi đầu Công nghiệp luyện kim và công nghiệp quốc phòng.
Câu 16. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thi hành chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
B. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước (Liên Xô) và bước
đầu trở thành hệ thống thế giới?
A. Sự ra đời các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. C. Sự ra đời nước Cộng hòa Ấn Độ.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. D. Sự ra đời nước Cộng hòa Cuba.
Câu 18. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
Đông Âu là do
A. đã xây dựng một mô hình về CNXH chưa khoa học, thiếu dân chủ, vi phạm pháp chế XHCN.
B. không bắt kịp trình độ khoa học kĩ thuật thế giới.
C. phạm nhiều sai lầm trong quá trình cải tổ.
D. hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.
Câu 19. Liên Xô và các nước Đông Âu lập khối Vácsava để
A. tạo ra sự cạnh tranh kinh tế cho các quốc gia XHCN.
B. tạo ra sự đối trọng với khối NATO do Mĩ lập ra.
C. tăng cường sự đoàn kết chính trị ở Đông Âu.
D. bảo vệ các nước đồng minh ở châu Á.
Câu 20. Theo Hiến pháp năm 1993, Liên bang Nga theo chế độ
A. Tổng thống Liên bang. B. Cộng hòa Liên bang.
C. Dân chủ tư sản. D. Quân chủ lập hiến.
Câu 21. Trong những năm 1992 – 1993, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại
A. “Cam kết mở rộng” B. “Định hướng Đại Tây Dương”
C. “Định hướng Âu – Á” D. Trở về Châu Á.
Câu 22. Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại là
A. “Định hướng Đại Tây Dương” B. “Cam kết và mở rộng”
C. “Định hướng Âu – Á” D. Trở về Châu Á.
Câu 23. Đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX, Nga thay đổi chính sách đối ngoại từ “Định hướng
Đại Tây Dương” sang “Định hướng Âu – Á” là do
A. Quan hệ Mỹ và Nga căng thẳng. B. Không đạt được kết quả như mong muốn.
C. Quan hệ Nga và Tây Âu căng thẳng. D. Nga sợ mất Châu Á.

Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
1. Tình hình các nước Đông Bắc Á sau CTTG2
- Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới, trước CTTG2 đều bị thực dân nô dịch (trừ
Nhật Bản)
- Sau năm 1945, tình hình khu vực có nhiều biến đổi:
+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-
1949)
+ Cuối những năm 90 (XX) Hồng Công và MaCao đã trở về thuộc chủ quyền của Trung Quốc.

7
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến 38. Miền Nam: Nước Đại Hàn Dân quốc
(8-1948), Miền Bắc: Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (9-1948)
+ Từ nửa sau thế kỉ XX, các nước trong khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và nâng
cao đời sống nhân như Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan (con rồng kinh tế )
+ Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới trong thời gian dài
+ Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới
- Nhiều chuyên gia dự đoán ‘thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á’
2. Sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và công cuộc cải cách mở của Trung Quốc từ
1978 đến nay.
a. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời:
- Từ năm 1946-1949, nội chiến đã xảy ra giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản Đảng Cộng sản
giành thắng lợi Ngày 01-10-1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập
- Ý nghĩa:
+ Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hoàn thành…
+ Xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH…
+ Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
b. Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ 1978 đến nay
* Hoàn cảnh:
- Tháng 12-1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối cải cách kinh tế-xã hội do Đặng
Tiểu Bình khởi xướng.
*Nội dung:
- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
- Tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường
XHCN.
- Biến Trung Quốc thành nước hiện đại hóa, giàu mạnh, dân chủ và văn minh
* Thành tựu:
- Sau 20 năm (1979-1998), kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao (GDP trung bình tăng 8%/năm), đời
sống nhân dân cải thiện rõ rệt.
- Khoa học – kỹ thuật đạt thành tựu nổi bật :năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003:
phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian; 2008 phóng thành công tàu “Thần Châu” 7 đưa
nhà du hành đi bộ ngoài vũ trụ.
* Đối ngoại:
- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…
- Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới
- Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế, thu hồi chủ quyền Hồng Công (1997)
và Ma Cao (1999).
CÂU HỎI ÔN TẬP.
Câu 1. Quốc gia nào dưới đây không phải là quốc gia hiện nay nằm ở khu vực Đông Bắc Á?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Hàn Quốc.
Câu 2. Trong bối cảnh nào bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai quốc gia, lấy vĩ tuyến 38 làm
ranh giới?
A. Hội nghị Ianta diễn ra. B. Chiến tranh lạnh.
C. Liên hợp quốc ra đời. D. Khối NATO ra đời.
Câu 3. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong hoàn cảnh nào dưới đây?
A. Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Mỹ thả hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
C. Cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản kết thúc.
D. Liên Xô đánh bại phát xít Đức.
Câu 4. Nhà lãnh đạo nào dưới đây là người đã khởi xướng đường lối cải cách kinh tế-xã hội Trung
Quốc từ năm 1978?
A. Mao Trạch Đông. B. Chu Ân Lai. C. Đặng Tiểu Bình. D. Tập Cận Bình.
Câu 5. Nước nào ở khu vực Đông Bắc Á từng được đánh giá là nước có tốc độ phát triển kinh tế
“thần kỳ” và là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới trong một thời gian dài?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản C. Mĩ D. Hàn Quốc.
Câu 6. Lãnh thổ nào dưới đây cho đến nay Trung Quốc vẫn chưa thể thu hồi chủ quyền?

8
A. Hong Kong. B. Ma Cao. C. Đài Loan. D. Thượng Hải.
Câu 7. Quốc gia và lãnh thổ nào dưới đây từng được mệnh danh là “ những con rồng châu Á” nhưng
lãnh thổ không nằm trong khu vực Đông Bắc Á?
A. Hong Kong. B. Đài Loan C. Hàn Quốc. D. Singapore.
Câu 8. Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 cho đến nay, luôn xác định lĩnh vực
nào dưới đây là trung tâm của sự phát triển?
A. Kinh tế. B. Quân sự. C. Chính trị. D. Giáo dục.
Câu 9. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị chủ nghĩa thực dân
nô dịch ngoại trừ quốc gia nào?
A. Trung Quốc. B. Triều Tiên. C. Nhật Bản. D. Hàn Quốc.
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Trung Quốc tồn tại hai lực lượng đối lập, đó là
A. lực lượng Mĩ và lực lượng Quốc dân đảng.
B. lực lượng Nhật Bản và lực lượng Quốc dân đảng.
C. lực lượng Đảng Cộng sản và lực lượng Nhật Bản.
D. lực lượng Đảng Cộng sản và lực lượng Quốc dân đảng.
Câu 11. Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1.10.1949) là
A. Mao Trạch Đông. B. Tưởng Giới Thạch. C. Lưu Thiếu Kỳ. D. Tôn Trung Sơn.
Câu 12. Điều kiện cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân
Trung Quốc là
A. lực lượng cách mạng Trung Quốc phát triển mạnh.
B. được sự giúp đỡ của Liên Xô.
C. tác động của phong trào cách mạng thế giới.
D. nhân dân trong nước ủng hộ lực lượng cách mạng.
Câu 13. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay là
A. thực hiện đường lối ngoại giao bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. bắt tay với Mĩ chống Liên Xô.
C. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.
D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 14. Thành tựu nổi bật trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật năm 1964 của Trung Quốc là
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. thử thành công bom nguyên tử.
C. phóng tàu Thần Châu V. D. phóng tàu thăm dò Mặt Trăng.

Bài 4
ĐÔNG NAM Á - ẤN ĐỘ
1. Đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á.
- Trước CTTG2, ĐNÁ là thuộc địa của các đế quốc Âu Mỹ (trừ Thái Lan)
- Trong CTGT 2, bị Nhật chiếm đóng
- Tháng 8-1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân ĐNÁ đứng lên đấu tranh, nhiều nước giành
độc lập hoặc đã giải phóng phần lớn lãnh thổ như Indonesia (17-8), Việt Nam (2-9) Lào (12-10).
- Sau đó, thực dân Âu-Mĩ tái chiếm ĐNÁ nhân dân tiến hành kháng chiến chống xâm lược và
giành độc lập hoàn toàn (Indonesia -1950), (Việt Nam, Lào, Campuchia -1975)) hoặc buộc đế quốc
phải công nhận độc lập (Philippine 1946, Miến Điện 1948, Mã Lai 1957, Singapore 1959)
- Brunei độc lập năm 1984, Timor Leste độc lập 2002.
2. Các giai đoạn cách mạng Lào (1945-1975)
a. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954):
- Tháng 8-1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền cách mạng và
tuyên bố độc lập (12.10.1945)
- Tháng 3-1946, Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp từ 1946-1954 dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Đông Dương và giúp đỡ quân tình nguyện Việt Nam
- Tháng 7-1954, Pháp ký hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào
b. Kháng chiến chống Mĩ (1954-1975):
- Sau 1954, Mỹ xâm lược Lào Đảng Nhân dân cách mạng Lào lãnh đạo cuộc kháng chiến chống
Mỹ trên cả 3 mặt trận: quân sự- chính trị- ngoại giao.
- Tháng 2-1973, Hiệp định Viêng-Chăn về lập lại hòa bình và hòa hợp dân tộc ở Lào được ký kết.

9
- Ngày 2-12-1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xây
dựng đất nước và phát triển kinh tế-xã hội.
3. Các giai đoạn lịch sử Campuchia từ 1945-1993.
* 1945-1954:
- Từ cuối 1945 đến 1954, nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Ngày 9-11-1953, Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.
- Tháng 7-1954, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập Campuchia.
* 1954-1970:
- Chính phủ Xi-ha-núc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước.
* 1970-1975:
- Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai đã giành thắng lợi
- 17- 4- 1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.
* 1975-1979:
- Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng
tàn bạo.
- 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước
* 1979-1993:
- Từ 1979-1989: nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên
- Tháng 10-1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết
- Sau cuộc Tổng tuyển cử năm 1993, Campuchia trở thành Vương quốc độc lập bước vào thời kỳ hòa
bình, xây dựng, phát triển đất nước.
4. Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
a. Giai đoạn 1945-1960: tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội)
* Mục tiêu:
- Nhanh chóng xóa nghèo nàn lạc hậu. Xây dựng nền kinh tế tự chủ.
* Nội dung:
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. Lấy thị
trường trong nước làm chỗ dựa sản xuất.
* Thành tựu:
- Đáp ứng một số nhu cầu của nhân dân, giải quyết thất nghiệp phát triển một số ngành chế biến, chế tạo…
* Hạn chế:
- Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ, chi phí cao, tham nhũng quan liêu…
- Đời sống người lao động còn khó khan, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công
bằng xã hội.
b. Từ những năm 60-70 trở đi: chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo
(chiến lược kinh tế hướng ngoại)
* Mục tiêu
- Khắc phục hạn chế của chiến lược hướng nội, làm cho kinh tế phát triển , tạo việc làm, giải quyết
thất nghiệp, giải quyết vấn đề thị trường.
* Nội dung:
- Mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.
- Tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương…
* Thành tựu:sau một thời gian thực hiện bộ mặt kinh tế -xã hội có nhiều biến đổi
- Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ trong trong nền kinh tế cao hơn nông nghiệp, tốc độ tăng trưởng
kinh tế ở các nước cao: Thái Lan =9%, Singapore =12%
- Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại thương của
các quốc gia và khu vực đang phát triển.
- Vấn đề công bằng xã hôi cũng được giải quyết một bước.
* Hạn chế:
- Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.
- Đầu tư bất hợp lí không theo kịp sự phát triển kinh tế và sự yếu kém của hệ thống tài chính, ngân
hàng, tình trạng tham nhũng. (hậu quả là khủng hoảng tài chính 1997)
5. Sự ra đời và phát triển tổ chức ASEAN
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Bước vào thập niên 60 (thế kỉ XX), các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.

10
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (như Mĩ)
- Sự liên kết giữa các nước trong khu vực đang được hình thành ở nhiều nơi (Liên minh châu Âu)
--> Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái
Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan.
b. Mục tiêu:
- Phát triển kinh tế và văn hóa giữa các nước trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
c. Nguyên tắc hoạt động:(được xác định trong Hiệp ước Bali 2-1976-
- Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
- Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
- Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình
- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
d. Quá trình phát triển:
- Trong giai đoạn đầu (1967-1975) ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng
lẻo có vị thế trên trường quốc tế.
- Sự khởi sắc trong quan hệ ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần 1 tại Bali (INĐÔ)
2/1976 với việc kí hiệp ước thân thiện và hợp tác. (hiệp ước Bali) xác định các nguyên tắc cơ bản
trong quan hệ giữa các nước.
- Cuối những năm 70 đến 80 căng thẳng do vấn đề Camphuchia.
- Brunei (kết nạp 1984) trở thành thành viên thứ sáu, ,
- Từ thập niên 1990, vấn đề Campuchia được giải quyết bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó mà quan
hệ ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện. 1992 Việt Nam tham gia hiệp ước Bali → 7-
1995 Việt Nam gia nhập ASEAN, Lào và Mianma (7-1997) và Campuchia (4-1999).
- Tháng 11-2007, Hiến chương ASEAN được kí kết nhằm xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.
- Ngày 31-12-2015, Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) chính thức ra đời.
5. Tình hình Ấn Độ:
a. Đấu tranh giành độc lập:
- Sau CTTG 2, cuộc đấu tranh đòi độc lập phát triển mạnh dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại (tiêu
biểu phong trào đấu tranh công nhân, thủy binh, học sinh, sinh viên ở Bom Bay và bãi công công
nhan Cancutta)
- Thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án Mao-bát-tơn”
- Ngày 15-8-1947, hai nước tự trị: Ấn Độ và Pakistan được thành lập.
- Không thỏa mãn quy chế tự trị, ngày 26-1-1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Nhà nước
cộng hòa.
b. Thành tựu xây dựng đất nước:
- Nông nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng xanh” Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995 trở thành
nước xuất khẩu gạo thứ 3 thế giới.
- Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân...
- Khoa học kỹ thuật: Ấn Độ có bước tiến nhanh về công nghiệp phần mềm, công nghệ hạt nhân, công
nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975: phóng vệ tinh nhân tạo…) Cuộc cách
mạng chất xám đã đưa Ấn Độ trở thành cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
c. Đối ngoại:
- Luôn thực hiện chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới
- Ngày 07-01-1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với VN.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Mục tiêu quan trọng nhất của ASEAN là
A. thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập.
B. liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ, văn hóa.
C. thiết lập khu vực phi quân sự, tránh cạnh tranh, xung đột.
D. liên minh kinh tế, đối ngoại và an ninh chung.
Câu 2. Bản chất quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1976 đến 1978 là
A. hai bên hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. hai bên đối đầu căng thẳng.
C. hai bên chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
D. ASEAN giúp nhân dân ba nước Đông Dương chống Mĩ.

11
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia nào bị chia cắt ở khu vực châu Á?
A. Việt Nam, Triều Tiên, Ấn Độ. B. Hàn Quốc, Việt Nam, Ấn Độ.
C. Lào, Việt Nam, Nhật Bản. D. Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam.
Câu 4. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đấu tranh chính trị. B. đấu tranh vũ trang.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
D. đấu tranh bằng nhiều hình thức: công khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp.
Câu 5. Năm 1965, Singapore được tách ra khỏi nước nào để thành lập nước cộng hòa độc lập?
A. Liên bang Malaysia. B. Liên bang Miến Điện. C. Anh. D. Indonesia.
Câu 6. Năm 1951, để thay cho Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo cách mạng trong nước,
Campuchia đã thành lập
A. Đảng Lao động Campuchia. B. Đảng Nhân dân Campuchia.
C. Đảng Dân chủ Quốc gia Campuchia. D. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia.
Câu 7. Giai cấp giữ vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. giai cấp công nhân và nông dân. B. giai cấp tư sản và vô sản.
C. giai cấp tư sản và tiểu tư sản. D. giai cấp tiểu tư sản và công nhân.
Câu 8. Cộng đồng kinh tế ASEAN (thành lập tháng 12-2015) viết tắt theo tiếng Anh là
A. ACE. B. AEC. C. AFTA. D. ASEM.
Câu 9. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN bao gồm
A. Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Lào.
B. Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Việt Nam.
C. Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan.
D. Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Myanmar.
Câu 10. Trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, khu vực Đông Nam Á đã bị nước nào chiếm đóng?
A. Pháp. B. Nhật. C. Anh. D. Mĩ.
Câu 11. Nước nào ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập, giải phóng phần lớn lãnh thổ trong
năm 1945 sớm nhất?
A. Việt Nam. B. Lào. C. Campuchia. D. Indonesia.
Câu 12. Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh
giành độc lập ngay trong năm 1945, đó là các nước
A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Việt Nam, Miến Điện, Philippines.
C. Việt Nam, Lào, Indonesia. D. Indonesia, Việt Nam, Thái Lan.
Câu 13. Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập, thành lập nhà nước muộn nhất?
A. Singapore. B. Brunei. C. Timor Leste. D. Campuchia.
Câu 14. Những biến đối của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai dưới đây, biến
đổi nào được đánh giá là quan trọng và quyết định nhất cho khu vực?
A. Các nước có tốc độ phát triển kinh tế cao.
B. Các nước đã liên kết tạo nên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Các nước đã giành được độc lập.
D. Các nước đã giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
Câu 15. Nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược từ 1946 đến 1954 dưới sự lãnh đạo
của đảng nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Nhân dân Lào.
Câu 16. Hiệp định về lập lại hòa bình và hòa hợp dân tộc ở Lào được ký kết vào tháng 2 năm 1973 có
tên là gì?
A. Hiệp định Pari. B. Hiệp định Geneve.
C. Hiệp định Viêng-Chăn (Vientian). D. Hiệp định PnomPenh.
Câu 17. Giai đoạn lịch sử nào dưới đây, chính phủ Xi-ha-núc thực hiện đường lối hòa bình trung lập
để xây dựng đất nước Campuchia?
A. 1945-1946. B. 1946-1954. C. 1954-1970. D.1970-1975.
Câu 18. Campuchia trở thành vương quốc độc lập bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng và phát triển
sau sự kiện nào dưới đây?

12
A. Sau cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai thắng lợi.
B. Sau khi tập đoàn Khmer đỏ lên nắm quyền.
C. Sau khi Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập vào năm 1953.
D. Sau cuộc Tổng tuyển cử năm 1993.
Câu 19. Giai đoạn 1975-1979, tập đoàn Khmer Đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu, đã phản bội cách mạng thì
hành chính sách gì ở Campuchia?
A. Đàn áp những người cách mạng. B. Thi hành chính sách diệt chủng tàn bạo.
C. Câu kết với đế quốc Mĩ đàn áp nhân dân.
D. Thi hành chính sách đưa dân về nông thôn, phá hoại thành thị.
Câu 20. Sự kiện nào dưới đây biểu hiện cho tinh thần đoàn kết của 3 nước Đông Dương cùng nhau
kháng chiến chống Pháp?
A. Tháng 3-1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Lào Itxala, Mặt trận Khmer Itaxarac tiến hành đại
hội liên minh.
B. Từ 1953-1954, Liên quân Lào- Việt mở các chiến dịch tiêu diệt Pháp.
C. Tháng 4-1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương đã họp nhằm tăng cường đoàn kết.
D. Năm 1975, cả 3 nước Đông Dương đều giải phóng đất nước.
Câu 21. Giai đoạn 1945-1960 nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành công nghiệp hóa thay thế
hàng nhập khẩu, chiến lược kinh tế này được gọi với tên khác là gì?
A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. B. Chiến lược kinh tế hướng nội.
C. Chiến lược kinh tế “hóa Rồng”. D. Chiến lược kinh tế hội nhập quốc tế.
Câu 22. Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN có những hạn chế nào?
A. Phụ thuộc vào thị trường trong nước. B. Phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
C. Thiếu cơ sở xây dựng nền kinh tế tự chủ. D. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
Câu 23. Yếu tố nào để nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển hướng sang chiến lược kinh tế hướng
ngoại vào những năm 1960, 1970 trở đi?
A. Thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.
B. Sản xuất hàng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
C. Xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ.
D. Thị trường trong nước chưa thể chiếm lĩnh được.
Câu 24. Nền kinh tế nào ở Đông Nam Á được đánh giá là một trong bốn “con Rồng” của châu Á?
A. Hàn Quốc. B. Hong Kong. C. Singapore. D. Đài Loan.
Câu 25. Nguyên nhân nào là không phải nguyên nhân để các nước Đông Nam Á thành lập ASEAN?
A. Các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau cùng phát triển.
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
D. Sự liên kết giữa các nước trong khu vực đang được hình thành nhiều nơi.
Câu 26. Nước nào dưới đây không phải là một trong năm nước sáng lập ASEAN?
A. Indonesia. B. Thái Lan. C. Malaysia. D. Myanmar.
Câu 27. Hai lĩnh vực nào là mục tiêu hợp tác lớn nhất khi thành lập ASEAN?
A. Kinh tế và quân sự. B. Kinh tế và giáo dục.
C. Kinh tế và văn hóa. D. Kinh tế và y tế.
Câu 28. Nơi đặt Ủy ban Thư ký của Hiệp hội các nước Đông Nam Á hiện nay ở đâu?
A. Bangkok. B. Kurlalampur. C. Jarkarta. D. Hà Nội.
Câu 29. Nguyên tắc hoạt động nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của ASEAN?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
D. Chung sống hòa bình với sự nhất trí của năm nước lớn.
Câu 30. Nước nào cho đến nay là nước được kết nạp thành thành viên của ASEAN muộn nhất?
A. Timor Leste. B. Việt Nam. C. Campuchia. D. Lào.
Câu 31. Đâu là thách thức to lớn khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và vươn ra thế giới.
B. Tạo cơ hội rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước.
C. Kinh tế bị cạnh tranh, dễ đánh mất văn hóa truyền thống.
D. Tiếp thu những thành tựu khoa học, kĩ thuật, trình độ quản lý tiên tiến

13
Câu 32. Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN vào thời gian nào?
A. 1984. B. 1999. C. 1995. D. 1997.
Câu 33. Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) chính thức thành lập vào thời gian nào?
A. 08/8/1967. B. 31/12/2014. C. 31/12/2013. D. 31/12/2015.
Câu 34.Sự khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu khi
A. kết nạp thêm thành viên là Việt Nam. B. Hiệp ước Bali (2-1976) được kí kết.
C. kết nạp đủ 10 thành viên.
D. quan hệ các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện.
Câu 35. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong câu dưới đây
“…… của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các
nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”
A. Nội dung. B. Phương hướng. C. Chính sách. D. Mục tiêu.
Câu 36. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập ở Ấn Độ phát triển mạnh dưới
sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng sản. B. Đảng Quốc đại. C. Giai cấp tư sản. D. Giai cấp công nhân.
Câu 37. Đảng Quốc đại do Nêru đứng đầu đã lãnh đạo nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập
ở Ấn Độ là vì
A. không thỏa mãn với quy chế tự trị. B. không đồng ý với “phương án Mao-bát-tơn”.
C. nhân dân miền Đông Pakistan nổi dậu đấu tranh vũ trang.
D. lãnh tụ kiệt xuất của nhân dân Ấn Độ là M. Gandhi bị ám sát.
Câu 38. Thành tựu khoa học kĩ thuật nổi bật nhất của Ấn Độ là cường quốc số một thế giới về công nghệ
A. vũ trụ. B. phần mềm. C. hạt nhân. D. bom nguyên tử
Câu 39. Chính sách đối ngoại của Ấn Độ luôn thực hiện chính sách
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. liên minh với Liên Xô và Trung Quốc.
C. hòa bình trung lập. D. quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.
Câu 40. Ấn Độ trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới là nhờ
A. phát triển khoa học kĩ thuật. B. thực hiện cuộc “cách mạng xanh”.
C. liên kết với các nước phát triển. D. mở rộng diện tích trồng lúa.

Bài 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi
- Từ những năm 50 (thế kỉ XX) cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển mạnh ở Bắc Phi,
tiêu biểu ở Ai Cập, Libi (1952)...sau đó lan các khu vực khác
- Năm1960, là "Năm châu Phi" với 17 nước được trao trả độc lập
- Năm 1975, các nước Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la đã lật đổ sự thống trị của thực dân Bồ Đào Nha,
chủ nghĩa thực dân cũ có nguy cơ tan rã.
- Từ 1980, Châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thật dân cũ, nhiều quốc gia giành
độc lậpnhư:Dimbabuê(1980) và Namibia (03-1990).
- Tại Nam Phi, năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ 1994 Ne-xơn Man-đê-la trở thành
Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi
2. Phong trào giành và bảo vệ độc lập ở Mĩ Latinh
- Đầu thế kỷ XIX, các nước Mĩ Latinh đã giành độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nhưng sau
đó lệ thuộc Mỹ
- Sau CTTG II, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là
thắng lợi của cách mạng Cuba
*Cách mạng Cuba:
+ Tháng 3-1952, Mĩ giúp Ba-ti-xta lập chế độ độc tài quân sự Nhân dân Cuba đấu tranh chống chế
độ độc tài dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xto-rô
+ Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài bị lật đổ, nước Cộng hòa Cuba thành lập.
+ Từ 1961, Cuba tiến hành Cách mạng XHCN và xây dựng CNXH
- Do ảnh hưởng cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh chống Mỹ và chế độ độc tài thân Mỹ giành độc
lập phát triển mạnh giành nhiều thắng lợi trong thập nên 60-70
- Kết quả: chính quyền độc tài nhiều nước Mĩ Latinh đã bị lật đổ thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ
như Vê-nê-xu-ê-la, Pê-ru, Nicaragoa, Chile…

14
Câu hỏi thêm: Sự khác biệt phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi, châu Á với Mĩ
Latinh. Nguyên nhân sự khác biệt.
- Châu Phi, châu Á chống lại đế quốc thực dân, tay sai để giải phóng dân tộc,
a. Sự khác giành độc lập chủ quyền dân tộc...
biệt - Khu vực Mĩ Latinh đấu tranh các thế lực thân Mĩ để thành lập các chính phủ dân
tộc dân chủ, giành độc lập dân tộc...
- Châu Phi, châu Á là thuộc địa, nửa thuộc địa hoặc phụ thuộc vào CNTB. Độc lập
b. Nguyên
chủ quyền bị mất nên phải đấu tranh giành lại
nhân khác
- Mĩ Latinh là những nước cộng hòa độc lập, nhưng thực tế là thuộc địa kiểu mới
biệt
của Mĩ, nên nhiệm vụ là đấu tranh chống các thế lực thân Mĩ, giành độc lập...

CÂU HỎI ÔN TẬP


Câu 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển đầu tiên và mạnh nhất thuộc khu vực nào?
A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Tây Phi.
Câu 2. Năm 1960, thế giới gọi là “Năm châu Phi” vì
A. châu Phi đã hoàn toàn giải phóng. B. có 17 nước giành độc lập.
C. toàn bộ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ.
D. châu Phi đã loại bỏ hoàn toàn chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 3. Trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhân dân Nam Phi đã chống lại kẻ thù là
A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chế độ phong kiến. D. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apacthai.
Câu 4. Người trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi là
A. Phi-đen Cat-xtơ-rô. B. Ne-xơn Man-đê-la.
C. Mat-tơ Lu-thơ- King. D. B. Obama.
Câu 5. Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?
A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
B. Lãnh tụ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
C. Lãnh tụ phong trào đòi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Mĩ.
D. Lãnh tụ phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Câu 6. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là
A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chế độ thực dân cũ.
C. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. D. giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 7. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là “lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân
tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh Thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cuba. B. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô.
C. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo. D. Thắng lợi của cách mạng Chile.
Câu 8. Hình ảnh “lục địa bùng cháy” chỉ hiện tượng gì ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Cao trào chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra liên tục.
B. Một loạt các nước giành độc lập.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng.
D. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân.
Câu 9. Âm mưu của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh là
A. biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình.
B. lôi kéo các nước Mĩ Latinh thành đồng minh quân sự.
C. tiến hành đảo chính lật đổ các chính quyền ở Mĩ Latinh.
D. khống chế các nước Mĩ Latinh không cho quan hệ với các nước khác.
Câu 10. Phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập phát triển mạnh ở Mĩ
Latinh trong những năm 1960-1970 là do
A. chế độ thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha sụp đổ.
B. ảnh hưởng của cuộc cách mạng ở Cuba.
C. nhiều nước nhận được sự ủng hộ của phe xã hội chủ nghĩa.
D. chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ cai trị tàn bạo.
Câu 11. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh dẫn đến hệ quả
A. Liên Xô và Mĩ phải chấm dứt chiến tranh lạnh.

15
B. thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
C. hệ thống thuộc địa bị sụp đổ hoàn toàn, hơn 100 quốc gia độc lập ra đời.
D. làm thay đổi tương quan lực lượng, phe xã hội chủ nghĩa thắng thế.
Câu 12. Sự khác biệt của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi với khu vực
Mĩ Latinh vào thế kỉ XX là
A. phong trào nổ ra liên tục và giành nhiều thắng lợi.
B. có sự đoàn kết, ủng hộ của toàn bộ nhân dân lao động.
C. châu Á, châu Phi chống đế quốc thực dân, trong khi Mĩ Latinh chống các thế lực thân Mĩ.
D. giành độc lập cho đất nước.
Câu 13.Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, tháng 8-1961, Mĩ đã đề xướng
A. thành lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ. B. kế hoạch chia để trị.
C. kế hoạch “Cây gậy và củ cà rốt” D. tổ chức nền độc tài thân Mĩ ở các nước Mĩ Latinh.
Câu 14. Năm 1960, có 17 nước ở châu Phi giành độc lập là do ảnh hưởng của sự kiện nào ở Việt Nam?
A. Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Mĩ dựng lên chế độ Ngô Đình Diệm. D. Mĩ kí Hiệp định Pari.
Câu 15. Biến chuyển rõ nhất của hệ thống đế quốc chủ nghĩa sau Chiến tranh Thế giới thứ hai là
A. hệ thống thuộc địa bị thu hẹp trên toàn thế giới.
B. các nước phát xít bại trận đều quay lại liên minh với Mĩ.
C. Mĩ vươn lên thành đế quốc giàu mạnh nhất với mưu đồ bá chủ thế giới.
D. các nước đế quốc tăng cường lực lượng chống Liên Xô.
Câu 16. Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mozambique. B. Dim-ba-bua ê. C. Angola. D. Ai Cập.
Câu 17. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại chủ yếu dưới hình thức
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Chủ nghĩa đế quốc.
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. D. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 18. Sự kiện đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ và hệ thống
thuộc địa của nó ở châu Phi là
A. nước Cộng hòa Ai Cập thành lập (1952). B. 17 nước châu Phi được trao độc lập (1960).
C. nước Cộng hòa Nhân dân Angola thành lập (1975).
D. nước Cộng hòa Zimbabwe thành lập (1980).
Câu 19. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi phát triển từ
A. những năm 30 của thế kỉ XX. B. những năm 40 của thế kỉ XX.
B. những năm 50 của thế kỉ XX. C. những năm 60 của thế kỉ XX.
Câu 20. Tổ chức đóng vai trò quan trọng đối với lịch sử châu Phi ra đời năm 1963 là
A. Mặt trận dân tộc giải phỏng châu Phi. B. Tổ chức thống nhất châu Phi.
C. Hiệp hội các nước châu Phi. D. Đại hội dân tộc Phi.
Câu 21. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ Latinh được mệnh danh là
A. “Hòn đảo tự do”. B. “Lục địa trỗi dậy”
C. “Lục địa bùng cháy”. D. “Tiền đồn chủ nghĩa xã hội”.
Câu 22. Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh trong thời gian
A. từ năm 1945 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
B. từ năm 1959 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
C. từ năm 1959 đến năm 2000.
D. cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến năm 2000.
Câu 23. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh sau thắng lợi của Cách mạng Cuba năm
1959 là
A. đấu tranh nghị trường. B. đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh kinh tế. D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 24. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Nam Phi có đặc điểm nổi bật là
A. chóng lại chế độ phân biệt giai cấp.
B. chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ, giải phóng dân tộc.
C. chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới, giải phóng dân tộc.
D. chống lại chế độ phân biệt chủng tộc, một biểu hiện của chủ nghĩa thực dân.
Câu 25. Thắng lợi của cách mạng Cuba có ý nghĩa
A. mở đầu phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập của các nước Mĩ Latinh.

16
B. đánh dấu bước phát triển mới của phong trào đấu tranh bảo vệ độc lập của các nước Mĩ Latinh.
C. đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của phong trào đấu tranh chống thực dân mới ở Mĩ Latinh.
D. đánh dấu chế độ độc tài hoàn toàn sụp đổ ở Mĩ Latinh.
Bài 6
NƯỚC MĨ
1.Kinh tế và khoa học- kĩ thuật Mĩ sau CTTG2
a. Kinh tế:
- Sau CTTG2, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ:
+ Công nghiệp chiếm trên 56% tổng sản lượng công nghiệp thế giới
+ Nông nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại
+ Nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế
thế giới.
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới
b. Nguyên nhân phát triển kinh tế:
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao
- Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.
- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật.
- Các công ty, tập đoàn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh có hiệu quả trong và ngoài nước
- Các chính sách và hoạt động điều tiết hiệu quả của nhà nước
c. Khoa học- kĩ thuật:
- Mỹ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại (chiếm 1/3
bằng phát minh sang chế của thế giới)
- Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động)
- Vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng hợp)
- Năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch)
- Sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
2. Chính sách đối ngoại của Mĩ
a. Đối ngoại sau CTTG2:
- Triển khai “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng làm bá chủ thế giới
- “Chiến lược toàn cầu” với 3 mục tiêu chủ yếu:
+ Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh,
vì hòa bình, dân chủ trên thế giới
+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh.
- Để thực hiện 3 mục trên, Mĩ đã thực hiện các hoạt động:
+ Khởi xướng Chiến tranh lạnh
+ Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo chính, các cuộc chiến tranh xâm lược (chiến tranh Triều Tiên,
Việt Nam...)
b. Đối ngoại sau Chiến tranh lạnh:
- Trong thập kỉ 90 (thế kỉ XX), Tổng thống B.Clinton thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” với
3 mục tiêu :
+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu
+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ
+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác
- Mục tiêu bao trùm: Mĩ có tham vọng thiết lập trật tự thế “đơn cực”, đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
- Vụ khủng bố 11-9-2001 đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối
ngoại của Mĩ trong thế kỉ XXI.
Bài 7. TÂY ÂU
1. Kinh tế Tây Âu sau CTTG2
a. Thành tựu:
- Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề và tới khoảng năm 1950, kinh tế các nước này được khôi
phục.
- Từ những năm 50-70, kinh tế Tây Âu ổn định và phát triển nhanh.

17
- Kết quả: Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới với trình độ
khoa học-kĩ thuật cao.
b.Nguyên nhân phát triển:
- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
- Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả
- Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như: viện trợ Mỹ; nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba…
2. Chính sách đối ngoại của Tây Âu sau CTTG2
- Những năm đầu sau CTTG2, Anh, Pháp, Hà Lan... tái chiếm các thuộc địa nhưng thất bại
- Trong Chiến tranh lạnh: Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ: tham gia kế hoạch Mac-san, gia nhập
NATO… chống Liên Xô và XHCN, ủng hộ Mĩ xâm lược VN. Tuy thế quan hệ nhiều nước Tây Âu
với Mĩ không tốt, ví dụ Pháp…
- Tháng 8- 1975, Định ước Hen-xin-ki về an ninh hợp tác ở châu Âu được kí kết tình hình châu Âu
dịu đi
- Cuối 1989, diễn ra nhiều sự kiện to lớn làm đảo lộn châu Âu: bức tường Berlin bị phá bỏ (11-1989),
Liên Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh (12-1989), Đức thống nhất (10-1990)
3. Liên minh châu Âu (EU)
a. Quá trình hình thành:
- Năm 1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua) thành lập “Cộng đồng
than-thép” châu Âu
- Năm 1957,thànhlập “Cộngđồng năng lượngnguyên tử châu Âu”và “Cộng đồng kinh tế châu Âu”
- Năm 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC)
- Tháng 1-1993: EC đổi thành Liên minh châu Âu (EU) với 27 thành viên (2007)
b. Thành tựu:
- Ngày nay, EU là tổ chức liên kết khu vực về chính trị, kinh tế lớn nhất hành tinh.
- Chiếm hơn ¼ GDP thế giới
- Năm 1999 phát hành đồng tiền chung EURO, đến năm 2002 chính thức được sử dụng ở nhiều nước
châu Âu.
Bài 8
NHẬT BẢN
1. Kinh tế Nhật Bản sau CTTG2
a. Kinh tế phát triển “thần kì”:
- Sau CTTG2, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã chiếm đóng nước Nhật (từ 1945-
1952) và đã thực hiện nhiều cải cách kinh tế, chính trị ở Nhật.
- Dựa vào nỗ lực của bản thân và sự viện trợ của Mĩ, từ 1950-1951, Nhật đã khôi phục kinh tế đạt
mức trước chiến tranh.
- Từ 1952-1973 : kinh tế Nhật có tốc độ tăng trưởng cao liên tục (1960-1969 : 10,8%)
- Năm 1968, vươn lên là cường quốc kinh tế hàng thứ hai thế giới tư bản sau Mỹ  trở thành một
trong ba trung tâm kinh tế – tài chính thế giới
- Nhật coi trọng giáo dục, khoa học-kỹ thuật, tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng : hàng tiêu
dùng, tàu chở dầu 1 triệu tấn, cầu đường bộ dài 9,4km…
b. Nguyên nhân kinh tế phát triển:
- Ở Nhật, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước Nhật
- Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt nên có sức mạnh và tính cạnh tranh cao
- Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại
- Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
- Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…)
c. Hạn chế kinh tế Nhật:
- Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xuyên xảy ra thiên tai, phụ thuộc nguyên liệu
nhập từ nước ngoài…
- Cơ cấu giữa các vùng kinh tế, giữa công-nông nghiệp mất cân đối.
- Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tâu Âu, Trung Quốc…
2. Chính sách đối ngoại Nhật
- Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật là Liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Ký Hiệp ước hòa bình Xan Pharanxicô và Hiệp ước An ninh Mỹ-Nhật (9-1951)

18
- Hiệp ước An ninh được gia hạn nhiều lần và kéo dài vĩnh viễn từ 1996
- Sau Chiến tranh lạnh, Nhật cố gắng thực hiện chính sách ngoại giao tự chủ, mở rộng quan hệ với
các nước Tây Âu, chú trọng quan hệ với Châu Á…
- Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.

Câu hỏi thêm : Qua những bài học về Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, anh (chị) có nhận xét gì về CNTB
hiện nay?
- Các nước tư bản Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản có sự phát triển nhanh chóng trở thành
các trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới
a. Kinh tế:
- Lực lượng sản xuất tăng trưởng nhanh nhưng không ổn định, thường xuyên suy
thoái, khủng hoảng.
b. Khoa học- - Các nước đều đạt nhiều thành tựu to lớn. Đi đầu trong các phát minh làm thay đổi
kĩ thuật thế giới
- Các nước tư bản đã có những cải cách để duy trì nền dân chủ tư sản nhưng tình
hình không thật sự ổn định
c. Chính trị-
- Chính sách nhất quán các nước này vẫn là chống lại giai cấp công nhân, nhân dân
xã hội:
lao động, phát động chiến tranh, gây bạo loạn lật đổ, chống phá cách mạng các
nước.
 Bản chất CNTB không thay đổi, mâu thuẫn CNTB tiếp tục gay gắt...

CÂU HỎI ÔN TẬP.


Câu 1. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, nước nào dưới đây trở thành trung tâm kinh
tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Mỹ. B. Nhật. C. Anh. D. Trung Quốc.
Câu 2. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, kinh tế nước Mỹ đã chiếm bao nhiêu phần trăm (%) tổng
sản phẩm kinh tế toàn thế giới?
A. 56%. B. 50%. C. 40%. D. 65%.
Câu 3. Trong những nguyên nhân dẫn đến kinh tế nước Mỹ phát triển sau Chiến tranh Thế giới thứ
hai, nguyên nhân nào quan trọng nhất?
A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ buôn bán vũ khí.
C. Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
D. Các chính sách và hoạt động điều tiết hiệu quả của nhà nước.
Câu 4. Trong những nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân dẫn đến
kinh tế Mỹ phát triển sau Chiến tranh Thế giới thứ hai?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài như: mua nguyên liệu giá rẻ từ các nước thế giới thứ ba.
B. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí
C. Các công ty, tập đoàn có sức sản xuất, cạnh tranh hiệu quả trong và ngoài nước
D. Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
Câu 5. Nước nào dưới đây là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu trong cuộc cách mạng khoa học-
kỹ thuật hiện đại?
A. Anh. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Hoa Kỳ.
Câu 6. Trong những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại dưới đây, thành tựu
nào không phải là thành tựu của nước Mỹ?
A. Chế tạo các công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động.
B. Phát minh cơ chế hoạt động của động cơ máy hơn nước.
C. Tìm ra các vật liệu mới: polyme, vật liệu tổng hợp.
D. Vận dụng những nguồn năng lượng mới: nguyên tử, nhiệt hạch.
Câu 7. Chính sách đối ngoại của Mỹ ngay sau Chiến tranh thế giới hai là:
A. Bá chủ thế giới. B. “Cam kết và mở rộng”.
C. “Chiến lược toàn cầu”. D. “Cây gậy và củ cà rốt”.
Câu 8. Trong những mục tiêu dưới đây, mục tiêu nào không phải là mục tiêu của “Chiến lược toàn
cầu” trong chính sách ngoại giao của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội

19
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế…
C. Khống chế và chi phối các nước đồng minh
D. Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới.
Câu 9. Sự kiện nào dưới đây đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại
của nước Mỹ khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Ném hai quả bom nguyên tử xuống nước Nhật năm 1945.
B. Liên Xô tan rã năm 1991.
C. Vụ khủng bố ngày 11-09-2001.
D. Ký Hiệp định rút quân khỏi Việt Nam năm 1973.
Câu 10. Chính quyền Tổng thống nào dưới đây đã thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” trong
chính sách đối ngoại của Mỹ sau Chiến tranh lạnh?
A. Tổng thống D. Reagan. B. Tổng thống G. Bush.
C. Tổng thống B. Clinton. D. Tổng thống B. Obama.
Câu 11. Trong các mục tiêu dưới đây, mục tiêu nào không phải là mục tiêu của chiến lược “Cam kết
và mở rộng” trong chính sách đối ngoại của Mỹ sau Chiến tranh lạnh?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ Chủ nghĩa xã hội.
B. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
C. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mỹ.
D. Sử dụng khẩu hiệu “ Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác.
Câu 12. Sau khi Liên Xô tan rã, Mỹ muốn thiết lập một trật tự thế giới theo hướng nào?
A. Hai cực. B. Đơn cực. C. Đa cực. D. Toàn cầu hóa.
Câu 13. Thất bại trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu của Mĩ là do
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.
C. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979.
D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Câu 14. Chỗ dựa cơ bản của nước Mĩ khi thực hiện các mục tiêu của chiến lược toàn cầu là
A. dựa vào sự giàu có từ việc buôn bán vũ khí trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. dựa vào sức mạnh vũ khí hiện đại.
C. dựa vào sức mạnh kinh tế và quân sự của Mĩ.
D. dựa vào đội ngũ các nhà khoa học tài giỏi.
Câu 15. Nhằm thực hiện mục tiêu ngăn chặn, đẩy lùi chủ nghĩa xã hội trên thế giới, Mĩ đã
A. can thiệp vào cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946-1949).
B. khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh nhằm chống Liên Xô.
C. can thiệp vào các nước Đông Âu.
D. thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
Câu 16. Khu vực nào trên thế giới đã nhận viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mác-san” để
phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đông Bắc Á. B. Tây Âu. C. Đông Âu. D. Đông Nam Á.
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn thứ mấy
thế giới?
A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
Câu 18. Chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai nổi
bật nhất là gì?
A. Tái chiếm các thuộc địa. B. Ký kết Định ước Henxinkin về an ninh hợp tác châu Âu.
C. Đối thoại với Đông Âu. D. Ủng hộ Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 19. Vào thời điểm nào Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới?
A. Từ đầu thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi. B. Từ đầu thập niên 70 của thế kỉ XX trở đi.
C. Từ đầu thập niên 80 của thế kỉ XX trở đi. D. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX trở đi.
Câu 20. “ Cộng đồng than-thép châu Âu” là tổ chức tiền thân của Liên minh châu Âu ra đời năm nào,
có bao nhiêu thành viên?
A. 1957- sáu nước. B. 1967- 27 nước. C. 1951- sáu nước. D. 1993- 27 nước.
Câu 21. Tổ chức nào dưới đây, không phải là tổ chức hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC) vào
năm 1967?
A. Cộng đồng than-thép châu Âu. B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

20
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu. D. Cộng đồng các quốc gia độc lập SNG.
Câu 22. Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là gì?
A. Chống lại Liên Xô. B. Liên kết phát triển kinh tế.
C. Xây dựng châu Âu thành một khu vực hòa bình trung lập.
D. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, liên minh trong lĩnh vực chính trị.
Câu 23. Liên minh châu Âu (EU) chính thức phát hành đồng tiền chung EURO vào năm nào?
A. Năm 1993. B. Năm 1999. C. Năm 2002. D. Năm 2007.
Câu 24. Quốc gia nào đã quyết định rời khỏi Liên minh châu Âu (EU) sau một cuộc trưng cầu dân ý
vào năm 2016?
A. Hy Lạp. B. Đức. C. Pháp. D. Anh.
Câu 25. Tổ chức nào được đánh giá là tổ chức liên kết khu vực về chính trị, kinh tế lớn nhất thế giới
hiện nay?
A. Liên Hợp Quốc (UN). B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC).
Câu 26. Trung tâm chính trị của Liên minh châu Âu (EU) hiện nay đóng tại nước nào?
A. Pháp. B. Đức. C. Bỉ. D. Thụy Sĩ.
Câu 27. Nước nào dưới đây là thành viên của Liên minh châu Âu (EU) nhưng không sử dụng đồng
tiền chung EURO?
A. Đức. B. Pháp. C. Hà Lan. D. Đan Mạch.
Câu 28. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, Nhật Bản đã bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh
nghĩa lực lượng Đồng minh?
A. Quân đội Liên Xô. B. Quân đội Mĩ.
C. Quân đội Trung Quốc. D. Quân đội Anh.
Câu 29. Bộ Chỉ huy tối cao lựu lượng Đồng minh (SCAP) đã thực hiện 3 cuộc cái cách lớn đối với
kinh tế Nhật. Cải cách nào dưới đây không phải là cải cách của SCAP đối với Nhật Bản?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “Zaibatsu”.
B. Cải cách ruộng đất, quy định địa chủ sở hữu không quá 3ha ruộng…
C. Dân chủ hóa lao động.
D. Xóa bỏ chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 30. Giai đoạn kinh tế Nhật phát triển được gọi là giai đoạn “thần kỳ” từ năm nào đến năm nào?
A. 1945-1952. B. 1952-1960. C. 1960-1973. D. 1973- 1991.
Câu 31. Nhật Bản đã vươn lên trở thành cường quốc kinh tế thứ hai thế giới tư bản sau Mỹ vào năm nào?
A. 1960. B.1968. C.1973. D.1991.
Câu 32. Lĩnh vực nào dưới đây, không phải là lĩnh vực mà Nhật Bản coi trọng phát triển?
A. Sản xuất vũ khí nguyên tử. B. Giáo dục, khoa học –kĩ thuật.
C. Mua bằng phát minh sáng chế. D. Sản xuất dân dụng, hàng tiêu dùng.
Câu 33. Trong những yếu tố quyết định sự phát triển của Nhật Bản, yếu tố nào dưới đây được coi là
nhân tố quyết định hàng đầu?
A. Vai trò quản lý nhà nước. B. Con người Nhật Bản.
C. Chi phí quốc phòng thấp. D. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.
Câu 34. Những yếu tố dưới đây, yếu tố nào không phải là yếu tố gây khó khăn, hạn chế của kinh tế
Nhật Bản?
A. Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai.
B. Cơ cấu kinh tế vùng, ngành mất cân đối.
C. Chi phi quốc phòng thấp.
D. Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tâu Âu, Trung Quốc…
Câu 35. Để rút ngắn khoảng cách về phát triển khoa học-kĩ thuật với các nước tư bản khác, Nhật Bản
đã làm gì?
A. Đầu tư nhiều cho các trung tâm nghiên cứu và ứng dụng.
B. Cử sinh viên học tập và nghiên cứu ở nước ngoài.
C. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
D. Coi trong các môn khoa học tự nhiên, công nghệ trong giáo dục.
Câu 36. Vì sao gọi Nhật Bản là “siêu cường tài chính số một thế giới”?
A. Vì nền kinh tế đứng thứ hai thế giới.
B. Vì đồng tiền (yen) Nhật có giá trị lớn trên thế giới.

21
C. Vì Nhật Bản có vốn đầu tư và cho vay nhiều nhất trong các nước tư bản.
D. Vì lượng dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật gấp 3 lần Mĩ, gấp 1,5 lần nước Đức.
Câu 37. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong cuộc cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và các nước công
nghiệp mới là gì?
A. Không tự túc được hoàn toàn lương thực, thực phẩm.
B. Nền công nghiệp phụ thuộc hoàn toàn vào các nguồn nguyên nhiên liệu nhập khẩu.
C. Kinh phí dự phòng thiên tai quá lớn, ảnh hưởng đến vốn đầu tư.
D. Nhật không có quân đội thường trực.
Câu 38. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật sau Chiến tranh Thế giới thứ hai là:
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Thực hiện chính sách ngoại giao tự chủ
C. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trong đó chú trọng các nước châu Á
D. Dùng sức mạnh “mềm” (sức mạnh kinh tế- văn hóa) để vươn lên thành cường quốc chính trị.
Câu 39. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật hiện nay có giá trị bao nhiêu năm?
A. 10 năm B. 20 năm C. 30 năm D. Kéo dài vĩnh viễn.
Câu 40. Nhật Bản hiện nay đang muốn vươn lên thành cường quốc về lĩnh vực nào?
A. Kinh tế B. Chính trị C. Khoa học-kĩ thuật D. Văn hóa- giáo dục.
Câu 41. Nền công nghiệp Nhật Bản hầu như phụ thuộc vào
A. các nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu từ bên ngoài. B. khoa học kỹ thuật từ Mỹ.
C. nguồn nhân công giá rẻ từ Trung Quốc. D. viện trợ từ các nước bên ngoài.
Câu 42. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản có sự phát triển
nhanh chóng, trở thành
A. các cường quốc công nghiệp thế giới. B. các trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới.
C. các cường quốc vũ khí hạt nhân thế giới. D.các quốc gia xâm chiếm thuộc địa lớn nhất thế giới.
Câu 43. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản những năm đầu sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đều tiến hành tái chiếm các nước thuộc địa.
B. Đều chạy đua vũ trang, phát triển vũ khí hạt nhân.
C. Đều trở thành đồng minh của Mĩ D. Đều viện trợ, giúp đỡ các nước thuộc địa.
Câu 44. Trong những năm gần đây, thuật ngữ “chính sách xoay trục về châu Á” là thuật ngữ biểu
hiện chính sách ngoại giao của nước nào hiện nay?
A. Trung Quốc B. Nga C. Nhật Bản D. Mỹ
Câu 45. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của nền kinh tế Mĩ, Nhật, Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Là nước khởi đầu cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
B. Đều thực hiện quân sự hóa nền kinh tế.
C. Tập trung tư bản và tập trung sản xuất cao.
D. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 46. Chiến lược “Cam kết và mở rộng” của chính quyền Tổng thống B. Clinton là nhằm
A. khẳng định vai trò của Mĩ trong quan hệ quốc tế.
B. khẳng định chính sách trung lập của Mĩ.
C. đảm bảo một thế giới không có nghèo đói.
D. đảm bảo một thế giới không có chiến tranh.
Câu 47. Thập niên 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ suy thoái nghiêm trọng là do
A. Mĩ tham gia quá nhiều cuộc chiến tranh trên thế giới.
B. tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. các nước đồng minh không có khả năng chi trả nợ cho Mĩ.
D. các nước Mĩ Latinh giành được độc lập nên còn là thị trường tiêu thụ của Mĩ.
Câu 48. “Kế hoạch Mác-san” (1947) còn được gọi là
A. Kế hoạch phụ hưng châu Âu. B. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
C. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu D. Kế hoạch lôi kéo châu Âu của Mĩ.
Câu 49. Trong giai đoạn 1945-1950, các nước Tây Âu trở lại các thuộc địa cũ
A. theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta. B. để bóc lột các thuộc địa, khắc phục khó khăn.
C. để buôn bán vũ khí với Mĩ. D. để khôi phục tái thiết các nước này.

22
Câu 50. Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chính sách đúng đắn của các nhà nước Tây Âu.
B. sự nỗ lực vươn lên của nhân dân các nước Tây Âu.
C. nhận được khoản bồi thường chiến tranh không nhỏ để khôi phục kinh tế.
D. viện trợ của Mĩ thông qua “kế hoạch Mác-san”.
Câu 51. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50-70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
B. trình độ khoa học-kĩ thuật phát triển cao và hiện đại.
C. thành lập được một tổ chức khu vực hoạt động rất hiệu quả.
D. trở thành trung tâm chính trị có ảnh hưởng lớn trên phạm vi thế giới.
Câu 52. Yếu tố không đúng trong nguyên nhân dẫn đến kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh
trong những năm 1950-1973 là
A. áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
B. nhà nước có vai trò to lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy kinh tế.
C. ngân sách quốc phòng rất thấp, chủ yếu đầu tư cho phát triển kinh tế.
D. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài để phát triển.
Câu 53. Từ năm 1973 đến 1991, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy
thoái là do
A. sự suy thoái của nền kinh tế Mĩ.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
C. sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).
D. sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản.
Câu 54. Khó khăn, thách thức lớn nhất đối với nền kinh tế các nước Tây Âu hiện nay là
A. sự phát triển thường xen kẻ với khủng hoảng, suy thoái, lạm phát, thất nghiệp.
B. gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ Mĩ, Nhật và các nước NICs.
C. quá trình “nhất thể hóa” Tây Âu còn nhiều trở ngại.
D. nguy cơ tan rã của Liên minh châu Âu (EU).
Câu 55. “Liên minh châu Âu” (EU) là một tổ chức
A. liên minh về kinh tế, chính trị và an ninh giữa các nước Tây Âu.
B. hợp tác liên minh giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.
C. hợp tác liên minh về chính trị, đối ngoại, an ninh.
D. liên minh, hợp tác nhằm giải quyết những vấn đề an ninh chung.
Câu 56. Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu là một tổ chức
A. liên kết kinh tế lớn nhất thế giới.
B. liên kết chính trị chặt chẽ lớn nhất thế giới.
C. liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất thế giới.
D. có vai trò quan trọng nhất trên trường quốc tế.
Câu 57. Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) và tổ chức ASEAN hình thành theo xu hướng
A. liên kết toàn cầu. B. liên kết khu vực.
C. liên kết quốc gia. D. liên kết xuyên lục địa.
Câu 58. Quá trình liên kết ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ vì
A. Tây Âu muốn thoát khỏi sự khống chế của Mĩ.
B. Tây Âu bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản
C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa liên kết chặt chẽ cạnh tranh với Tây Âu.
D. các nước Tây Âu theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 59. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản gặp khó khăn lớn nhất là
A. bại trận, bị chiếm đóng, kinh tế bị tàn phá nặng nề. B. sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
C. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. D. thiếu thốn lương thực, thực phẩm.
Câu 60. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh
chống phát xít không có?
A. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ. B. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
C. Là nước bị bại trận, bị mất hết thuộc địa. D. Thiếu thốn gay gắt lương thực, thực phẩm.
Câu 61. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách quan
trọng nhất là cải cách

23
A. hiến pháp. B. ruộng đất. B. giáo dục. D. văn hóa.
Câu 62. Nhật Bản chấp nhận liên minh chặt chẽ với Mĩ
A. do các hiệp định đã ký kết giữa Mĩ và Nhật. B. vì những điều khoản của hội nghị Ianta.
C. để tránh bị các nước khác tấn công quân sự. D. do xem đó như một cơ hội để phát triển.
Câu 63. Trong khoa học kĩ thuật, Nhật Bản đi sâu vào các ngành
A. công nghiệp quân sự. B. công nghiệp chinh phục vũ trụ.
C. công nghiệp dân dụng và phục vụ mục tiêu dân dụng D. công nghiệp nặng.
Câu 64. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Nhật-Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Postdam (1954).
B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).
C. Hiệp ước hòa bình San Francisco (1951).
D. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật (1951).
Câu 65. Nhật Bản ký hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ
của mình nhằm
A. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô.
B. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc.
C. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ
Bài 9
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
1. Mâu thuẫn Đông-Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
a.Nguồn gốc mâu thuẫn Đông-Tây:
- Sau CTTG2, quan hệ Liên Xô- Mĩ chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và đi tới
Chiến tranh lạnh.
- Đó là sự đối đầu về mục tiêu và chiến lược giữa 2 nước:
+ Liên Xô: Chủ trương duy trì hòa bình an ninh thế giới. Bảo vệ thành quả CNXH và đẩy mạnh
phong trào cách mạng thế giới.
+ Mĩ: chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới, mưu đồ bá chủ
thế giới...
- Sau CTTG2, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, độc quyền vũ khí nguyên tử, tự cho mình
lãnh đạo thế giới.
b. Khởi đầu Chiến tranh lạnh:
* Phía Mĩ:
- Tháng 3-1947, Tổng thống Truman khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn của nước Mĩ,
viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
- Thực hiện “Kế hoạch Mác-san”, viện trợ 17 tỷ USD cho Tây Âu... nhằm tập hợp Tây Âu vào liên
minh quân sự chống Liên Xô...
- Tháng 4-1949, Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống Liên Xô và
các nước XHCN.
* Đối phó của Liên Xô:
- Đẩy mạnh giúp đỡ các nước XHCN, khôi phục kinh tế và xây dựng chế độ XHCN vững mạnh.
- Tháng 1-1949, Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) để thúc đẩy hợp tác giúp đỡ lẫn nhau
giữa các nước XHCN.
- Tháng 5-1955, thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va để tăng cường phòng thủ…
--> Sự ra đời NATO và Vác-xa va xác lập cục diện hai cực, hai phe Chiến tranh lạnh bao trùm thế
giới.
2. Xu thế hòa hoãn Đông-Tây và chấm dứt Chiến tranh lạnh
- Đầu những năm 70 (thế kỉ XX) xu thế hòa hoãn Đông-Tây xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương
lượng Xô-Mĩ
- Trên cơ sở những thỏa thuận Xô-Mĩ, các định ước, Hiệp ước được ký kết: Hiệp định về những cơ sở
quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (11-1972), Hiệp ước ABM, SALT-1(1972), Định ước Henxinki
(1975)
- Tháng 12-1989, tại Manta, Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
- Chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột ở
nhiều khu vực trên thế giới

24
3. Thế giới sau Chiến tranh lạnh
a. Sự sụp đổ trật tự 2 cực Ianta:
- Từ 1989 – 1991, chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã
- Tháng 6 và 7 năm 1991, khối SEV cùng Tổ chức Vác-xa-va chấm dứt hoạt động
- Cực Liên Xô tan rã, thế giới hai cực sụp đổ, Mĩ ra sức thiết lập thế giới “đơn cực”..
b. Các xu thế Thế giới sau Chiến tranh lạnh:
- Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ. Một trật tự thế giới đang dần dần hình thành theo xu hướng “đa cực”
- Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế
- Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới, nhưng không thực
hiện được
- Hòa bình được củng cố nhưng nhiều khu vực thế giới không ổn định, nội chiến, xung đột quân sự
kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á).
- Vụ khủng bố 11-09-2001 ở Mỹ đã đặt các quốc gia đứng trước những thách thức của chủ nghĩa
khủng bố
Bài 10
CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
1. Cách mạng Khoa học-Công nghệ
a. Nguồn gốc:
- Do đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người
- Do sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên
b. Đặc điểm:
- Khoa học- Công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
- Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
- Khoa học gắn liền với kỹ thuật, mở đường cho kỹ thuật. Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất
- Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ
c. Tác động:
* Tích cực:
- Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người
- Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi mới về giáo dục, đào tạo
- Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
* Tiêu cực:
- Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và giao thông, các dịch bệnh mới, chế tạo vũ khí hủy diệt...
2. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó.
a. Bản chất:
- Xu thế toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động
lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
b. Biểu hiện:
- Sự phát triển nhanh chón các quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
 Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược được là do kết quả của
quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
c. Tác động:
* Tích cực:
- Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng
trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế
- Đòi hỏi phải tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
* Tiêu cực:
- Làm trầm trọng thêm sự bất công của xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu –nghèo trong từng nước và
giữa các nước.
- Làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn, hoặc tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân
tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của từng quốc gia.

25
CÂU HỎI ÔN TẬP.
Câu 1. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, quan hệ Liên Xô và Mỹ chuyển từ liên minh chống phát xít sang
A. thế đối đầu và đi tới Chiến tranh lạnh.
B. thế hai cực Yalta cùng nhau hợp tác phát triển.
C. thế cân bằng quyền lực.
D. thế đối thoại duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 2. Mục tiêu nào dưới đây là sai khi nói về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế
giới thế hai?
A. Chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Bảo vệ thành quả chủ nghĩa xã hội.
C. Đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. D. Mưu đồ bá chủ thế giới.
Câu 3. Sự kiện được xem là khởi đầu chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là sự
kiện nào?
A. Hội nghi Yalta (2-1945). B. Thành lập Liên hợp quốc (10-1945).
C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (3-1947).
D. Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953).
Câu 4. Khởi đầu cho Chiến tranh lạnh, Mĩ đã viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước nào?
A. Tây Đức và Ba Lan. B. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ.
C. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. D. Pháp và Anh.
Câu 5. Mục tiêu nào dưới đây không nằm trong “Kế hoạch Mác-san” của Mĩ đối với Tây Âu?
A. Giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.
D. Giúp các nước Tây Âu chuyển từ đối đầu sang đối thoại với các nước Đông Âu.
Câu 6. Tổ chức quân sự do Mĩ thành lập để lôi kéo các nước Tây Âu nhằm chống Liên Xô và các
nước Đông Âu ra đời tháng 4-1949, viết tắt theo tiếng Anh là gì?
A. SEATO B. NATO. C. Vác-xa-va. D. ANZUS.
Câu 7. Những hành động dưới đây, hành động nào không phải là hành động của Liên Xô để đối phó
với cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động?
A. Đẩy mạnh giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thành lập Hội đồng Tương trợ kinh tế (SEV- 1/1949).
C. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Warszawa (5-1955).
D. Đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới, mưu đồ bá chủ thế giới.
Câu 8. Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu chính thức chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Hai nhà lãnh đạo Liên Xô và Mĩ gặp nhau tại Malta tháng 12-1989.
B. Hiệp định về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM-5/1972).
C. M. Gorbachev lên cầm quyền tại Liên Xô năm 1985.
D. Định ước Henxinki được ký kết tháng 8-1975.
Câu 9. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là lý do để cho Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt
Chiến tranh lạnh?
A. Cuộc chạy đua vũ trang đã làm hai nước tốn kém so với các nước khác.
B. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản, Tây Âu.
C. Hai nước cần phải thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình.
D. Mỹ và Liên Xô đều tự nhận đã chiến thắng trong Chiến tranh lạnh.
Câu 10. Sau Chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung
vào phát triển
A. kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự mỗi quốc gia.
B. quân sự để xây dựng sức mạnh thực sự mỗi quốc gia.
C. giáo dục để xây dựng sức mạnh thực sự mỗi quốc gia.
D. văn hóa để xây dựng sức mạnh thực sự mỗi quốc gia.
Câu 11. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới đang dần dần hình thành theo
A. xu hướng “đơn cực”. B. xu hướng “đa cực”.
C. xu hướng nhiều “trung tâm”. D. xu hướng “hỗn loạn”.
Câu 12. Sự kiện nào diễn ra đã đặt các quốc gia đứng trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố?
A. Vụ khủng bố 11/9/2001 tại Mỹ. B. Osama Bin Laden bị tiêu diệt ngày 02/5/2011.
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Liên Xô tan rã.

26
Câu 13. Lý do nào dưới đây không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại?
A. Do đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
B. Do sự bùng nổ dân số.
C. Do sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên.
D. Do sự đối đầu của trật tự thế giới hai cực Yalta.
Câu 14. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học công nghệ
A. là khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. là tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người.
C. là thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.
D. là thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
Câu 15. Tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại
A. là ô nhiễm môi trường, các dịch bệnh, chế tạo vũ khí hủy diệt.
B. là tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người.
C. là thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.
D. là thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
Câu 16. Đặc điểm nào dưới đây là đúng với cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại?
A. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, mở đường cho kỹ thuật, kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.
B. Khoa học bắt đầu từ lý thuyết.
C. Khoa học chỉ làm nền tảng cho kỹ thuật, kỹ thuật cần được thực nghiệm.
D. Mọi phát minh của khoa học chỉ để dành cho nghiên cứu trong các trường đại học, học viện.
Câu 17. Cách mạng khoa học công nghệ là giai đoạn thứ mấy của cuộc cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật?
A. Giai đoạn thứ nhất của cách mạng công nghiệp (thế kỉ XVIII).
B. Giai đoạn đầu từ những năm 1940 đến những năm 1970.
C. Giai đoạn thứ hai từ cuộc khủng hoảng năng lượng 1973 đến nay.
D. Giai đoạn thứ ba từ những năm đầu thế kỉ XXI đến nay.
Câu 18. Một trong những biểu hiện của quá trình toàn cầu hóa là sự sáp nhập và hợp nhất
A. của các quan hệ thương mại quốc tế. B. của các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. của các quốc gia, khu vực trên thế giới. D. của các liên minh khu vực và quốc tế.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không đúng với bản chất của quá trình toàn cầu hóa?
A. Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ quốc tế.
B. Là quá trình ảnh hưởng, tác động lẫn nhau của các quốc gia, khu vực.
C. Là quá trình phụ thuộc lẫn nhau giữa các khu vực, dân tộc trên thế giới.
D. Là quá trình rời bỏ các liên minh khu vực, quốc tế của các quốc gia, dân tộc tộc trên thế giới.
Câu 20. Sự hình thành Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB), Tổ chức Thương mại
Thế giới (WTO), Liên minh châu Âu (EU)… là biểu hiện nào dưới đây của quá trình toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 21. Tổng thống Mĩ khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh là
A. H. Truman. B. D. Eisenhower. C. J.F. Kennedy D. R. Reagan.
Câu 22. Mĩ dựa vào đâu để phát động Chiến tranh lạnh?
A. Tiềm lực kinh tế vượt trội sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Vai trò và ảnh hưởng của nước thắng trận sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Tiềm lực kinh tế mạnh, độc quyền vũ khí nguyên tử.
D. Các nước thiệt hại nặng nề sau chiến tranh.
Câu 23. Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh lạnh là do
A. sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ về mục tiêu và chiến lược.
B. sự đối đầu và chạy đua vũ trang giữa Liên Xô và Mĩ.
C. sự tranh giành phạm vi ảnh hưởng trên thế giới giữa Liên Xô và Mĩ.
D. sự đối lập về tư tưởng chính trị giữa Liên Xô và Mĩ

27
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 – 2000

Bài 12
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM (1919-1925)
1. Chính sách Khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp.
a. Hoàn cảnh:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), Pháp tuy là nước thắng trận nhưng bị thiệt hại nặng nề
- Để bù đắp, Pháp thực hiện Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 (1919-1929) ở Đông Dương, chủ
yếu là Việt Nam
b. Nội dung khai thác:
- Pháp đầu tư mạnh với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế
- Nông nghiệp: đầu tư nhiều nhất, mở rộng diện tích đồn điền cao su…
- Công nghiệp: mở mang các ngành dệt, muối, xay xát...đặc biệt là khai thác mỏ (than…)
- Thương nghiêp: ngoại thương phát triển, giao lưu buôn bán nội địa được đẩy mạnh.
- Giao thông vận tải: đường sắt, đường bộ, các đô thị được mở rộng.
- Tài chính: Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương
2. Tác động của khai thác thuộc địa đến kinh tế-xã hội
a. Kinh tế:
- Kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương phát triển mới, đầu tư các nhân tố kỹ thuật và nhân lực sản
xuất, song rất hạn chế.
- Kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối vẫn lạc hậu
b. Xã hội:
- Xã hội Việt Nam phân hóa sâu sắc, có nhiều chuyển biến mới:
- Địa chủ phong kiến: tiếp tục phân hóa thành 2 bộ phận:
+ Đại địa chủ cấu kết chặt chẽ với Pháp để cai trị dân ta
+ Một bộ phận trung, tiểu địa chủ có tham gia phong trào dân tộc chống Pháp và tay sai.
- Nông dân: bị đế quốc, phong kiến chiếm đoạt ruộng đất, phá sản không lối thoát.
- Tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có tinh thần chống Pháp và tay sai.
- Tư sản Việt Nam: số lượng ít, thế lực kinh tế yếu bị phân hóa thành hai bộ phận :
+ Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn ở thực dân
+ Tư sản dân tộc: có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
- Giai cấp công nhân: ngày càng phát triển, bị nhiều tầng áp bức, gắn bó với nông dân, có truyền
thông yêu nước, vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng VN.
3.Phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam từ 1919-1925.
a. Phong trào tư sản địa chủ:
- Vận động “chấn hưng nội hóa” “bài trừ ngoại hóa”
- Chống độc quyền Cảng Sài Gòn, xuất khẩu gạo
- Năm1923, thành lập Đảng Lập hiến (Bùi Quang Chiêu)
b. Phong trào tiểu tư sản, trí thức:
- Sôi nổi đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ
- Thành lập các tổ chức chính trị: VN nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên
- Xuất bản báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Hữu Thanh, Tiếng Dân…
- Đấu tranh đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu (1925); lễ truy điệu Phan Chu Trinh (1926)
c. Phong trào công nhân:
- Ngày càng nhiều hơn nhưng vẫn còn lẻ tẻ, tự phát, ở Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội (bí
mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu
- Tháng 8-1925, cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn phản đối việc đưa chiến
hạm sang đàn áp cách mạng Trung Quốcđánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân .
d. Nhật xét:
Phong trào có bước chuyển mới, lực lượng tham gia đông đảo, mục tiêu-hình thức đấu tranh phong phú
- Lực lượng: đông đảo, nhiều sĩ phu đã chuyển sang lập trường dân chủ tư sản, các hoạt động của tư
sản, tiểu tư sản, công nhân, nông dân…nổ ra khắp nơi
- Mục tiêu: theo nhiều khuynh hướng khác nhau: khuynh hướng dân chủ tư sản, khuynh hướng vô sản…
- Hình thức: có cả đấu tranh tập hợp, công khai, bí mật, bất hợp pháp…
4. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài từ 1911-1925

28
- Ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành đã rời cảng Nhà Rồng sang các nước phương Tây tìm đường
cứu nước
- Từ 1911-1917, Người đến nhiều nước ở châu Phi, châu Mĩ…
- Cuối 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã hội Pháp (1919).
- Tháng 6-1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi
quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng của nhân dân Việt Nam
- Tháng 7-1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của
Lênin quyết tâm đi theo con đường Cách mạng tháng 10 Nga.
- Tháng 12-1920, tham dự Đại hội Đại biểu của Đảng Xã hội Pháp ở Tua , gia nhập Quốc tế Cộng
sản, trở thành đảng viên Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
- Năm 1921, Người lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris để đoàn kết các lực lượng cách
mạng chống chủ nghĩa thực dân
- Người tham gia sáng lập báo “Người cùng khổ ”, viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân,
đặc biệt biên soạn tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp
- Năm 1923: Người đến Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân (10-1923) và Đại hội Quốc tế Cộng
sản lần V (1924)
- Tháng 11-1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây
dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam
Câu hỏi thêm: Con đường cứu nước của nguyễn Ái Quốc có gì khác so với trước?
+ Hướng đi: Các vị tiền bối tìm đường sang phương Đông, Nguyễn Ái Quốc quyết định đi sang
phương Tây .
+ Cách đi: những vị tiền bối tìm cách gặp gỡ với tầng lớp lãnh đạo bên trên. Ngược lại NAQ thâm
nhập vào các tầng lớp, giao cấp thấp nhất trong xã hội. Từ đó, Người có ý thức giác ngộ, đoàn kết
đấu tranh ,gặp được chủ nghĩa Mác –Lê nin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc .
* Công lao của Nguyễn Ái Quốc :
+ Người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc Việt Nam.
+ Nhờ đó tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, làm cách mạng tháng Tám thành công; tiến
hành chống Pháp – Mỹ thắng lợi
CÂU HỎI ÔN TẬP.
Câu 1. Pháp thực hiện Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 ở Việt Nam trong hoàn cảnh nào?
A. Vừa chính thức xâm lược được Việt Nam.
B. Sau khi đã bắt được vua Hàm Nghi và đàn áp phong trào Cần vương.
C. Sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Sau khi nổ súng tấn công vào Nam Bộ vào ngày 23/9/1945.
Câu 2. Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Việt Nam kéo dài khoảng bao nhiêu năm?
A. 10 năm. B. 20 năm. C. 30 năm. D. 80 năm.
Câu 3. Ngành nông nghiệp nào dưới đây, trong quá trình khai thác thuộc địa lần 2, Pháp đã đầu tư mở
rộng nhiều nhất?
A. Lúa gạo. B. Chăn nuôi. C. Đồn điền cao su. D. Khai thác than đá.
Câu 4. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần 2 ở Việt Nam, tư bản Pháp rất coi trọng việc khai
thác mỏ, trước hết là
A. mỏ vàng. B. mỏ than. C. mỏ dầu. D. mỏ kim cương.
Câu 5. Nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Đông Dương, phát hành tiền giấy và cho vay lãi là
những hoạt động của tổ chức nào dưới đây do Pháp thành lập trong quá trình khai thác thuộc địa ở
Đông Dương?
A. Bộ Thuộc địa. B. Toàn quyền Đông Dương.
C. Ngân hàng Đông Dương. D. Bộ máy quan lại nhà Nguyễn.
Câu 6. Tác động chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp đối với kinh tế Việt Nam như thế nào?
A. Kinh tế phát triển mạnh mẽ. B. Kinh tế mất cân đối và lạc hậu.
C. Kinh tế ngày càng khủng hoảng và sụp đổ. D. Kinh tế có nhiều nhân tố hiện đại
Câu 7. Giai cấp nông dân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ngày
càng bần cùng hóa, không lối thoát. Nông dân sẽ là
A. một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
B. một lực lượng lãnh đạo cách mạng triệt để của dân tộc.

29
C. một lực lượng ủng hộ đại địa chủ to lớn khi cách mạng nổ ra.
D. một lực lượng trung lập to lớn trong tiến trình cách mạng dân tộc.
Câu 8. Theo quan điểm của Nguyễn Ái Quốc, trong các tầng lớp dưới đây, tầng lớp nào khi tiến hành
cách mạng giải phóng giành độc lập cho dân tộc cần lôi kéo hoặc trung lập họ?
A. Tư sản mại bản. B. Tư sản dân tộc. C. Tiểu tư sản. D. Nông dân.
Câu 9. Giai cấp nào dưới đây sẽ nhanh chóng vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam
dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp?
A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Công nhân. D. Nông dân.
Câu 10. Những nhân vật lịch sử như Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu, Bùi Quang Chiêu… thuộc
giai cấp nào trong xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX?
A. Địa chủ. B. Tư sản C. Tiểu tư sản. D. Công nhân.
Câu 11. Hãy xác định đặc điểm nào dưới đây không đúng với đặc điểm của giai cấp công nhân Việt
Nam nửa đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp công nhân Việt Nam bị nhiều tầng áp bức, bóc lột.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam có quan hệ gắn bó với nông dân.
C. Giai cấp công nhân Việt Nam sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.
D. Giai cấp công nhân Việt Nam nhạy cảm với thời cuộc và tha thiết canh tân đất nước.
Câu 12. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chủ yếu là
A. mâu thuẫn giữa địa chủ và nông dân.
B. mâu thuẫn giữa tư sản và công nhân.
C. mẫu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
D. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với chế độ phong kiến nhà Nguyễn.
Câu 13. Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, địa chủ Việt Nam trong giai đoạn từ 1919-1925 chủ
yếu ở các phong trào
A. vận động “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”, chống độc quyền, thành lập các đảng
phái.
B. tổ chức biểu tình, bãi công đòi tự do độc lập dân tộc.
C. vận động toàn dân đứng lên đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược.
D. vận động công nhân giác ngộ chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 14. Phong trào đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam trong giai đoạn từ 1919-1925 diễn ra
dưới nhiều hình thức, hình thức nào dưới đây không phải là hình thức đấu tranh của họ?
A. Đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ. B. Thành lập các tổ chức, đảng phái chính trị.
C. Xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ. D. Đấu tranh bãi công đòi tăng lương, giảm giờ làm.
Câu 15. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau
Chiến tranh Thế giới thứ nhất là gì?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu phen, phục dịch. D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
Câu 16. Giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của việc khai thác của Pháp sau chiến tranh?
A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc. B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ. D. Công nhân, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.
Câu 17. Thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến Việt Nam như thế nào khi Pháp tiến
hành khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.
C. Sẵn sàng đứng lên chống Pháp để giải phóng dân tộc.
D. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng lợi.
Câu 18. Thực dân Pháp đối xử với giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam như thế nào?
A. Dung dưỡng. B. Chèn ép, kìm hãm.
C. Bóc lột nặng nề nhất. D. Cho hưởng đặc quyền đặc lợi.
Câu 19. Phong trào đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng là
A. phong trào chống độc quyền cảng Sài Gòn.
B. phong trào chống độc quyền sản xuất lúa gạo ở Nam Kì.
C. phong trào “chấn hưng nội hóa” “bài trừ ngoại hóa”.
D. thành lập Đảng Lập hiện để tập hợp lực lượng quần chúng.

30
Câu 20. Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919-1925, có hai sự kiện tiêu biểu nhất, đó là
sự kiện nào?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son và công nhân Phú Riềng.
B. Cuộc đấu tranh đòi Pháp thả cụ Phan Bội Châu và đám tang cụ Phan Chu Trinh.
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện và Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị
Véc-xai
D. Đáng tang cụ Phan Chu Trnh và Nguyễn Ái Quốc gửu yêu sách đến Hội nghị Véc-xai.
Câu 21. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ngày nào và ở đâu?
A. Ngày 19/05/1890 ở Nam Đàn, Nghệ An. B. Ngày 02/9/1945 ở Ba Đình, Hà Nội.
C. Ngày 05/6/1911 ở cảng Nhà Rồng, Sài Gòn. D. Ngày 28/01/1941 ở Pác Pó, Cao Bằng.
Câu 22. Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại nước Pháp sau đó gia nhập
A. Quốc tế Cộng sản. B. Đảng Xã hội Pháp.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 23. Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc-xai
A. bản án chế độ thực dân Pháp. B. bản Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. D. bản Tuyên ngôn độc lập.
Câu 24. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự quyết tâm của Nguyễn Ái Quốc đi theo con đường Cách
mạng Tháng mười Nga?
A. Gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920).
B. Đọc bản Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920).
C. Tham dự Hội nghị Quốc tế nông dân (10/1923).
D. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).
Câu 25. Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình hoạt động từ năm 1911 đến 1925 là
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc.
B. tuyên truyền chủ nghĩa Mác- Lê nin về Việt Nam.
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 26. Con đường tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với các tiền bối là
A. quyết định đi sang phương Tây và thâm nhập vào các tầng lớp thấp trong xã hội tư bản.
B. quyết định đi sang phương Tây và nhờ cứu viện.
C. quyết định đi sang phương Đông và sáng lập các tổ chức yêu nước từ bên ngoài.
D. quyết định đi sang phương Tây và tìm cách gặp gỡ với tầng lớp lãnh đạo bên trên.
Câu 27. Tờ báo nào dưới đây Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút, là cơ quan ngôn luận
của Hội Liên hiệp thuộc địa?
A. Báo Nhân đạo. B. Báo Người Cùng khổ.
C. Báo Đời sống công nhân. D. Báo Thanh niên.
Câu 28. Thời điểm nào và ở đâu Nguyễn Ái Quốc trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận và xây
dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Tháng 7/1920 ở Paris. B. Tháng 10/1923 ở Moscow.
C. Tháng 11/1924 ở Quảng Châu. D. Tháng 2/1930 ở Hương Cảng.
Câu 29. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A. Tháng 8/1925 thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn bãi công.
B. Phong trào đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho cụ Phan Bội Châu (1925).
C. Phong trào truy điệu, để tang cụ Phan Chu Trinh (1926).
D. Phong trào lập ra Đảng Lập hiến (1923).
Câu 30. Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện sau
(1). Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về dân tộc và thuộc địa
(2). Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Versailles Bản yêu sách của nhân dân An Nam
(3). Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V
A. (1), (2), (3). B. (3), (2), (1). C. (1), (3), (2). D. (2), (1), (3).
Câu 31. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam để
A. độc chiếm thị trường Việt Nam.
B. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. bù đắp những thiệt hai do cuộc khai thác lần thứ nhất gây ra.

31
D. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ hai gây ra.
Câu 32. Đặc điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
B. cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
C. hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp nặng.
D. đầu tư mạnh, tốc độ nhanh, quy mô lớn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
Câu 33. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành
A. nông nghiệp và khai mỏ B. giao thông vận tải và thương nghiệp.
C. công nghiệp chế biến và nông nghiệp. D. thương nghiệp và công nghiệp.
Câu 34. Trong quá trình khai thác thuộc địa lần hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng
ở Việt Nam vì
A. chính sách khai thác thuộc địa của Pháp, muốn tập trung khai thác kinh tế Việt Nam.
B. muốn biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa Pháp.
C. muốn biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
D. chính sách khai thác cổ hủ của Pháp, không muốn kinh tế thuộc địa cạnh tranh với chính quốc.
Câu 35. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần hai của Pháp đến kinh tế Việt Nam là
A. kinh tế Việt Nam phát triển cân đối nhưng lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. kinh tế Việt Nam phát triển nhưng mất cân đối và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
C. kinh tế Việt Nam không phát triển và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. kinh tế Việt Nam phát triển cân đối và không lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
Câu 36. Những thủ đoạn nào của thực dân Pháp về chính trị và văn hóa giáo dục nhằm nô dịch lâu dài
nhân dân ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên của xã hội.
B. Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
C. “Chia để trị” và thực hiện chính sách văn hóa nô dịch.
D. Mở trường dạy tiếng Pháp để đào tạo bọn tay sai.
Câu 37. Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác than ở Việt Nam?
A. Than là nguyên liệu xuất khẩu mang tính chiến lược của Pháp.
B. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.
C. Than là nguyên liệu chủ yếu giúp cho ngành giao thông phát triển.
D. Than là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện.
Câu 38. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần hai, tư bản Pháp đầu tư phát triển công nghiệp
nhẹ ở Việt Nam?
A. Cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
B. Vốn ít, lời nhiều, quay vòng vốn nhanh.
C. Lợi dụng giá nhân công rẻ mạt ở Việt Nam.
D. Phục vụ cho nhu cầu của người Pháp đang sinh sống tại Việt Nam.
Câu 39. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, một trật tự thế giới mới hình thành, đó là
A. trật tự đa cực. B. trật tự đơn cực.
C. trật tự hai cực Ianta. D. trật tự Versaillse- Washington.
Câu 40. Trong giai đoạn 1919-1925, một tổ chức của công nhân hoạt động ở Sài Gòn-Chợ Lớn, có
tên là
A. Đảng Lập hiến. B. Công hội bí mật. C. Đảng Thanh niên. D. Cộng sản đoàn.
Câu 41. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, vì sao kinh tế và xã hội Việt Nam bị chuyển biến và phân hóa?
A. Do chính sách khai thác và bóc lột lần thứ hai của thực dân Pháp.
B. Do hậu quả Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Do ảnh hưởng của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Do sự phát triển của phong trào dân tộc, dân sinh, dân chủ.
Câu 42. Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp ở Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
D. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

32
Câu 43. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng cách mạng to lớn và hăng hái
nhất của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc.
Câu 44. Đặc điểm nào sau đây là đúng nhất khu nói về giai cấp tiểu tư sản?
A. Có tinh thần yêu nước, phát triển nhanh về số lượng, bị tư sản- đế quốc áp bức, bóc lột.
B. Có tinh thần yêu nước, nhạy bén với thời cuộc, mâu thuẫn với đế quốc tay sai, là lực lượng
cách mạng to lớn của dân tộc.
C. Có tinh thần yêu nước, nhạy bén với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu
tranh vì độc lộc tự do của dân tộc.
D. Số lượng ít, thế lực kinh tế yếu, bị phân hóa thành hai bộ phận, quyền lợi gắn với đế quốc.
Câu 45. Ngoài những đặc điểm chung của công nhân quốc tế, giai cấp công nhân Việt Nam còn có
những đặc điểm riêng, đó là
A. ra đời dựa trên nền công nghiệp hiện đại, nhưng bị chèn ép, bóc lột nặng nề.
B. bị thực dân phong kiến và tay sai chèn ép, có tinh thần yêu nước cao độ.
C. bị ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên với nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước dân tộc.
D. có tinh thần yêu nước, nhạy bén với thời cuộc, là lực lượng cách mạng quan trọng.
Câu 46. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa
A. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. tư sản với vô sản, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
C. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tư sản với vô sản.
D. nông dân với địa chủ phong kiến, giữa tư sản với tiểu tư sản.
Câu 48. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. đánh đuổi thực dân Pháp để giành độc lập tự do.
B. đánh đuổi thực dân Pháp và địa chủ phong kiến để giành độc lập tự do.
C. đánh đuổi thực dân Pháp và tay sai để giành độc lập tự do.
D. đánh đuổi thực dân Pháp và tư sản phản cách mạng để giành độc lập tự do.
Câu 49. Trần Dân Tiên viết: “Việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc,
như cánh én báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây phản ánh điều đó?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
C. Phong trào để tang Phan Chu Trinh (1926).
D. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện-Quảng Châu (6/1924).
Câu 50. Câu thơ của nhà thơ Chế Lan Viên: “ Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười” đề cập tới sự
kiện gì?
A. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
B. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Bác Hồ đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
D. Bác Hồ gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Versailles.
Câu 51. Nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1925) thất bại là
A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu, không thể lãnh đạo phong trào.
B. thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào.
C. phong trào của tư sản dân tộc mang tính cải lương; giai cấp trí thức tiểu tư sản do đời sống
bấp bênh nên không thể lãnh đạo phong trào.
D. do chủ nghĩa Mác-Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

Bài 13
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ 1925-1930
1.Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
a. Hoàn cảnh thành lập
- Tháng 11-1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu, liên lạc một số người VN yêu nước,
với tổ chức Tâm tâm xã, chọn 1 số thành niên tích cực lập ra Cộng sản đoàn (2-1925)
- Tháng 6 -1925, lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
- Ngày 21/6/1925, ra Báo Thanh niên (Cơ quan ngôn luận của Hội)
- Tháng 7- 1925, lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông
b. Hoạt động

33
- Năm 1927,các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được in thành sách “Đường Kách mệnh
- Báo Thanh niên và sách “Đường Kách mệnh” trang bị lý luận cho cán bộ cách mạng, là tài liệu
tuyên truyền cho nhân dân…
- Từ cuối 1928, Hội tổ chức phong trào “vô sản hóa”: đưa hội viên thâm nhập vào các hầm mỏ, nhà
máy, đồn điền…tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị
- Sự tuyên truyền Chủ nghĩa Mác-Lênin đã khiến phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, tạo điều
kiện cho sự ra đời 3 tổ chức cộng sản ở VN năm 1929.
Câu hỏi thêm: Tại sao 6-1925, NAQ không thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam mà thành lập Hội
VNCMTN?
+ Muốn thành lập Đảng phải có hai điều kiện : Chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng và
phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
+ Năm 1925 ,ở VN chưa có đủ hai điều kiện trên nên NAQ chỉ thành lập HVNCMTN

Câu hỏi thêm: Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc tìm đường cứu nước và thành lập Đảng.
a. Vai trò tìm - Đến với CN Mác-Lenin, NAQ đã đặt nền móng cho lý luận VN trong thời đại mới:
đường cứu chấm dứt khủng hoảng đường lối cứu nước; tìm thấy đường lối phát triển đúng đắn
nước: cho dân tộc.
- NAQ đã đem ánh sáng CN Mác-Lenin soi đường phong trào yêu nước, làm cho chủ
nghĩa yêu nước vươn lên tầm thời đại, làm nên những chiến thắng lịch sử về sau.
- Việc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, NAQ đóng góp thiết thực cho bước phát
triển của phong trào vô sản nói chung, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
thuộc địa nói riêng.
b. Vai trò trong - Đảng Cộng sản VN ra đời gắn liền với vai trò của NAQ. Người trực tiếp chuẩn bị
việc thành lập về mặt tổ chức, chính trị tư tưởng, chủ trì hội nghị thành lập Đảng
Đảng * Chuẩn bị về tổ chức:
- Năm 1921, NAQ cùng một số người yêu nước An-giê-ri, Ma rốc… sáng lập Hội
liên hiệp thuộc địa ở Pari, trong đó Hội Việt Nam yêu nước làm nòng cốt để tập hợp
lực lượng chống thực dân.
- Từ 1923-1924, Người đã tham gia nhiều Hội nghị và Đại hội các tổ chức quốc tế…
để làm rõ về những quan điểm của mình về tố chức cách mạng.
- Tháng 6-1925, NAQ thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, chuẩn bị điều
kiện cho việc thành lập chính đảng vô sản ở VN sau này.
* Chuẩn bị về mặt chính trị tư tưởng:
- NAQ tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân đối với thuộc địa: Thông qua nhiều bài
báo, đặc biệt là tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”
- Người đã phác thảo đường lối cứu nước: thể hiện tập trung trong tác phẩm “Đường
Kách mệnh”
 Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và tác phẩm “Đường Kách mệnh” đã trực
tiếp chuẩn bị về mặt chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng sau này.
* NAQ trực tiếp chủ trì hội nghị hợp nhất Đảng
- Với cương vị là phái viên của Quốc tế Cộng sản, NAQ đã tổ chức hội nghị hợp nhất
3 tổ chức cộng sản từ ngày 6-1-1930.
- Người trực tiếp soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
2. Việt Nam Quốc Dân đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
a. Thành lập
- Ngày 25-12-1927 Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính… thành lập Việt Nam Quốc dân đảng
- Đây là chính đảng theo xu hướng cách mạng dân chủ tư sản, đại biểu cho tư sản dân tộc Việt
Nam
b. Mục đích
- Lúc đầu mới thành lập chưa rõ ràng
- Từ 1928-1929, hai lần thay đổi chủ nghĩa (do nghèo nàn lý luận, thiếu kiên định…)
c. Hoạt động
- Chủ yếu ở miền Bắc

34
- Tháng 2-1929 tổ chức ám sát trùm mộ phu Ba danh (Bazin) ở Hà Nội, bị Pháp khủng bố dã man
khởi nghĩa
- Khởi nghĩa đầu tiên ở Yên Bái (9-2-1930) lan ra một số tỉnh nhưng nhanh chóng thất bại.
d. Nguyên nhân thất bại
- Chưa có cương lĩnh rõ ràng, thành phần ô hợp, không được quần chúng tham gia. Khởi nghĩa bị
động, Pháp còn quá mạnh…
e. Ý nghĩa
- Cổ vũ lòng yêu nước, chí căm thù giặc của nhân dân, tiếp nối truyền thống yêu nước bất khuất của
dân tộc Việt Nam
3. Sự xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản cuối năm 1929
- Năm 1929 phong trào dân tộc dân chủ ngày càng phát triển, kết thành làn sóng dân tộc lan rộng.
- Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Bắc Kỳ lập ra
Chi bộ cộng sản
- Tháng 5-1929, tại Đại hội lần I của Hội VN cách mạng thanh niên tại Hương Cảng (Trung Quốc),
đoàn đại biểu Bắc Kỳ đặt vấn đề thành lập Đảng Cộng sản song không được chấp nhận nên bỏ về
nước.đầu tiên
- Ngày 17-6-1929, đại biểu cộng sản miền Bắc họp quyết định thành lập Đông Dương cộng sản đảng
- Tháng 8 -1929: Cán bộ tiên tiến trong Tổng bộ và kỳ bộ VN cách mạng thanh niên ở Nam kỳ thành
lập An Nam cộng sản đảng
- Tháng 9 - 1929: một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt lập Đông Dương cộng sản liên đoàn
* Ý nghĩa:
- Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản (1929) là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng
dân tộc ở Việt Nam.
4. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
a. Hội nghị thành lập Đảng
* Hoàn cảnh:
- Cuối 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ, làm ảnh hưởng đến tâm lý quần chúng và
sự phát triển chung của phong trào cách mạng nước ta.
- Yêu cầu thống nhất 3 tổ chức CS được đặt ra bức thiết
- Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm về Trung Quốc, triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức CS thành 1 đảng
duy nhất
- Hội nghị diễn ra tại Cửu Long (Hồng Công) bắt đầu từ ngày 6-1-1930.
* Nội dung hội nghị:
- Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng lẻ và nêu
chương trình hội nghị…
- Hội nghị nhất trí hợp nhất 3 tổ chức Cộng sản thành một Đảng duy nhất, lấy tên Đảng Cộng sản
VN.
- Thông qua Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc sọan thảo. Đây là bản
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
 Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản mang tầm vóc lịch sử như một Đại hội thành lập Đảng.
Đại hội Đảng lần III (9-1960) quyết định lấy ngày 3-2 hằng năm làm ngày kỉ niệm thành lập Đảng.
b. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên
- Chiến lược cách mạng: tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã
hội cộng sản”.
- Nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng, làm cho nuớc
Việt Nam độc lập tự do
- Lực lượng cách mạng: công nông, tiểu tư sản, trí thức;lợi dụng hoặc trung lập phú nông, địa chủ, tư
sản
- Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiền phong của giai cấp vô sản, giữ vai trò lãnh
đạo cách mạng.
 Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc
lập, tự do là tư tưởng chủ yếu của cương lĩnh
c. Ý nghĩa việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
- Đảng Cộng sản VN ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp

35
- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước ở VN
- Là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng VN vì:
+ Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng VN
+ Từ đây cách mạng VN có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo...
+ Cách mạng VN trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới
+ Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong
lịch sử tiến hóa của cách mạng VN
Câu hỏi thêm: Nêu và nhận xét về nhiệm vụ và lực lượng cách mạng được xác định trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
a. Nhiệm vụ - Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước
cách mạng: Việt Nam được độc lập
- Lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông
- Tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc, bọn phản cách mạng chia cho dân cày
nghèo...
Nhận xét:
- Nhiệm vụ trên gồn 2 nội dung chống đế quốc-chống phong phong kiến, song
nhiệm vụ đế quốc được nhấn mạnh hơn
- Điều này phù hợp với yêu cầu thực tiễn: phải giải quyết mâu thuẫn chủ yếu là mâu
thuẫn giữa toàn dân tộc với đế quốc, đáp ứng nguyện vọng độc lập tự do...
b. Lực lượng - Là công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và
cách mạng: tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập...
Nhận xét:
- Đó là chủ trương tập hợp lực lượng có mâu thuẫn với đế quốc Pháp về quyền lợi
dân tộc, phù hợp với thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các các giai cấp và
tầng lớp ở Việt Nam
- Huy động lực lượng toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh giành độc lập...

CÂU HỎI ÔN TẬP.


Câu 1. Tháng 11-1924, Nguyễn Ái Quốc về đến Quảng Châu (Trung Quốc) mở các lớp huấn luyện,
đào tạo cán bộ, phần lớn học viên là
A. công nhân Việt Nam yêu nước. B. nông dân Việt Nam yêu nước.
C. tư sản Việt Nam yêu nước. D. thanh niên, học sinh, trí thức Việt Nam yêu nước.
Câu 2. Tổ chức nào dưới đây được Nguyễn Ái Quốc lập ra ở Quảng Châu vào tháng 6-1925?
A. Tâm tâm xã. B. Cộng sản đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 3. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. báo Người cùng khổ. B. báo Nhân đạo. C. báo An Nam trẻ. D. báo Thanh niên.
Câu 4. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu được xuất bản
thành tác phẩm
A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Đường Kách mệnh.
C. Báo Thanh niên. D. Nhật ký trong tù.
Câu 5. Những hoạt động dưới đây, hoạt động nào không đúng với hoạt động của Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên?
A. Tổ chức phong trào “vô sản hóa” đưa hội viên thâm nhập vào các hầm mỏ, nhà máy, đồn điền.
B. Tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị.
C. Tuyên truyền, giác ngộ chủ nghĩa Mác – Lê nin.
D. Tổ chức các hoạt động ám sát, thủ tiêu những kẻ thù của cách mạng.
Câu 6. Cơ sở hạt nhân đầu tiên để hình thành Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A. Tâm tâm xã. B. Cộng sản đoàn. C. Nam đồng thư xã. D. Hội thanh niên.
Câu 7. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có chủ trương nào sau đây để tuyên truyền và vận động
cách mạng?
A. Chủ trương đấu tranh vũ trang. B. Chủ trương biểu tình công khai.
C. Chủ trương “vô sản hóa”, D. Chủ trương tăng lương, giảm giờ làm.

36
Câu 8. Cơ sở hạt nhân đầu tiên để hình thành Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Tâm tâm xã. B. Cộng sản đoàn. C. Nam đồng thư xã. D. Hội thanh niên.
Câu 9. Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng theo xu hướng
A. cách mạng vô sản Việt Nam.
B. cách mạng dân tộc dân chủ của tiểu tư sản, trí thức yêu nước Việt Nam.
C. cách mạng dân chủ của tư sản dân tộc Việt Nam.
D. cách mạng quân chủ lập hiến.
Câu 10. Vì sao tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc không thành lập Đảng Cộng sản mà thành lập Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Vì chưa đủ các điều kiện về tuyên truyền chủ nghĩa Mác- Lê nin và phong trào công nhân.
B. Vì Quốc tế Cộng sản chưa cho phép.
C. Vì chưa thể về Việt Nam.
D. Vì chưa có nhiều người tham gia.
Câu 11. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh nào?
A. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.
B. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.
C. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.
D. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước.
Câu 12. Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng đại diện cho giai cấp nào ở Việt Nam?
A. Công nhân. B. Tư sản dân tộc. C. Tiểu tư sản. D. Địa chủ.
Câu 13. Sắp xếp sự ra đời các tổ chức cộng sản dưới đây theo trình tự thời gian.
(1). Đông Dương Cộng sản đảng.
(2). Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
(3). An Nam Cộng sản đảng.
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (2). C. (3), (2), (1). D. (2), (1), (3).
Câu 14. Nguyễn Ái Quốc đi từ nước nào về Trung Quốc để thống nhất các tổ chức cộng sản?
A. Liên Xô. B. Pháp. C. Xiêm. D. Anh.
Câu 15. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu họp từ ngày
A. 3-2-1930. B. 6-1-1930. C. 8-2-1930. D. 19.5.1941.
Câu 16. Tổ chức nào sau đây không phải tổ chức đảng cộng sản ra đời ở Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 17. Hội nghị thành lập Đảng đã nhất trí hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất,
lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đông Dương cộng sản đảng.
Câu 18. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2-1930) bao gồm những văn bản nào?
A. Chính cương vắn tắt- Sách lược vắn tắt.
B. Chính cương vắn tắt- Sách lược vắn tắt- Luận cương vắn tắt.
C. Chính cương vắn tắt- Sách lược vắn tắt- Điều lệ vắn tắt.
D. Chính cương vắn tắt- Cương lĩnh vắn tắt-Sách lược vắn tắt.
Câu 19. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng l2
tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới….”
A. chủ nghĩa xã hội. B. xã hội cộng sản.
C. dân giàu, nước mạnh, xã hội văn minh. D. độc lập dân tộc.
Câu 20. Chủ trương thành lập chính phủ trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) là chính phủ
A. Dân chủ cộng hòa. B. Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
C. công nông. D. công nông binh.
Câu 21. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2-1930) do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo là
A. độc lập và tự do. B. độc lập và xã hội cộng sản.
C. giải phóng dân tộc. D. đánh đổ đế quốc và phong kiến.
Câu 22. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm kết hợp giữa
A. chủ nghĩa Mác- Lenin với phong trào công nhân.

37
B. chủ nghĩa Mác- Lenin với phong trào yêu nước.
C. chủ nghĩa Mác – Lenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. chủ nghĩa Mác- Lenin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 23. Yếu tố nào dưới đây không phải là yếu tố thể hiện sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là
một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.
C. Cách mạng Việt Nam tiếp tục khủng hoảng về đường lối và chính đảng lãnh đạo.
D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phân khăng khít của cách mạng thế giới.
Câu 24. Trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2-1930), nhiệm vụ nào được nhấn mạnh và đặt
lên hàng đầu?
A. Chống phong kiến. B. Chống đế quốc.
C. Chống địa chủ, tay sai. D. Chống tư sản phản cách mạng.
Câu 25. Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2-1930)
thể hiện điều gì?
A. Đề cao nhiệm vụ chống giai cấp.
B. Huy động lực lượng toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh giành độc lập.
C. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp, giai cấp.
D. Chỉ có giai cấp nông dân và công dân mới tham gia cách mạng.
Câu 26. Ý nghĩa sự ra đời của ba tổ chức cộng sản trong năm 1929 ở Việt Nam là
A. phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con
đường cách mạng vô sản.
B. báo hiệu thời cơ cách mạng đã đến, dân tộc Việt Nam có điều kiện nhất tề đứng lên tổng
khởi nghĩa.
C. phản ánh cuộc đấu tranh giữa hai khuynh hướng vô sản và tư sản, và sự thất bại của
khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. phong trào đấu tranh của các tầng lớp theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển.
Câu 27. Công lao của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng (2-1930) ở Việt Nam là
A. phê phán những hạn chế của các tổ chức cộng sản, kêu gọi các tổ chức cộng sản thống nhất
thành một Đảng duy nhất.
B. triệu tập, chủ trì hội nghị thành lập Đảng, phê phán những hạn chế của các tổ chức cộng
sản và soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
C. tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc và thành lập Đảng Cộng sản- đội tiên phong của
giai cấp công nhân.
D. trở thành người đứng đầu Đảng Cộng sản, lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 28. Theo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, nhiệm vụ cách mạng Việt Nam lúc này là
A. đánh đổ đế quốc Pháp, là cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. đánh đổ đế quốc Pháp và binh linh người Việt trong quân đội Pháp, làm cho nước Việt
Nam hoàn toàn độc lập.
C. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làn cho nước Việt Nam
được độc lập, tự do.
D. đánh đổ chế độ phong kiến và tay sai, đưa nước ta lên con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 29. Nhân vật lịch sử nào nổi tiếng với câu nói: “Không thành công cũng thành nhân”?
A. Nguyễn Thái Học B. Phan Văn Trường.
C. Nguyễn An Ninh. D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 30. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động D. Đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 31. Trong các tổ chức chính trị sau đây, tổ chức nào là tổ chức của giai cấp tư sản?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng Thanh niên. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 32. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại đã chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam của giai cấp
A. tư sản dân tộc. B. trí thức tiểu tư sản.
C. địa chủ phong kiến. D. công nhân.

38
Câu 33. So với phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925, thì phong
trào công nhân trong những năm 1926-1929 có những điểm tiến bộ nào?
A. Đấu tranh đòi tăng lương giải giờ làm.
B. Đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương.
C. Đấu tranh đòi tất cả các quyền lợi về kinh tế.
D. Đấu tranh đòi quyền lơi về kinh tế kết hợp với chính trị.
Câu 34. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng ra đời từ tổ chức chính trị nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 35. Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong
những năm 1911-1930 là gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 36. Từ năm 1925 đến 1930, sự kiện nào có tác dụng trực tiếp đối với sự thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời. B. Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam.
C. Việt Nam Quốc dân đảng chấm dứt hoạt động D. Nguyễn Ái Quốc về nước.
Câu 37. Trong các sự kiện dưới đây, sự kiện nào có liên hệ trực tiếp đến việc Nguyễn Ái Quốc sáng
lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tour của Đảng Xã hội Pháp.
B. Nguyễn Ái Quốc viết Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản.
D. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 38. Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào Việt Nam chủ yếu bằng con đường nào?
A. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. B. Hoạt động của các thủy thủ tàu viễn dương.
C. Thông qua sách báo từ nước ngoài gửi về. D. Hoạt động của các tổ chức cộng sản.
Câu 39. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc nên rõ mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và cách
mạng chính quốc?
A. Báo “Người Cùng khổ”. B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”
C. “Đường Kách mệnh”. D. Báo “Thanh niên”.
Câu 40. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chấm dứt thời kì
A. đấu tranh giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. đấu tranh vũ trang bạo động.
C. vận động dân tộc dân chủ, đòi tự do-cơm áo-hòa bình.
D. bế tắc về đường lối hoạt động và giai cấp lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam.
Bài 14
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935
1. Tình hình Việt Nam trong những năm 1929-1933
a. Kinh tế
- Từ 1930, kinh tế VN bước vào thời kỳ suy thoái
- Nông nghiệp: lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bỏ hoang
-Công nghiệp: hầu hết bị suy giảm, xuất khẩu đình đốn, giá cả đắt đỏ.
b. Xã hội
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm trầm trọng hơn tình hình xã hội Việt Nam:
- Công nhân: bị sa thải, đồng lương ít ỏi
- Nông dân: mất đất, chịu thuế cao,bị bần cùng hóa.
- Các tầng lớn khác: gặp rất nhiều khó khăn.
 Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt, trong đó 2 mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa dân tộc
Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
2. Phong trào cách mạng 1930-1931
a. Nguyên nhân
- Khủng hoảng kinh tế 1929-1930 đã gây ra nhiều khó khăn cho kinh tế-xã hội VN

39
- Pháp khủng bố dã man những người yêu nước, nhất là sau khởi nghĩa Yên Bái tăng thêm mâu
thuẫn và bất ổn.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào
b. Diễn biến phong trào
- Từ tháng 2 đến 4-1930: nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân nổ ra
- Tháng 5, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động (1-5).
-Tháng 6,7, 8-1930 phong trào tiếp tục sôi nổi trên cả nước
- Tháng 9, phong trào dâng cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
- Hệ thống chính quyền địch tê liệt, tan rã...
c. Xô viết Nghệ- Tĩnh
- Xô viết ra đời ở Nghệ An (9-1930), Hà Tĩnh (cuối 1930-đầu 1931) thực hiện quyền làm chủ của
quần chúng, thực sự là chính quyền kiểu mới:
- Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, thành lập đội tự vệ đỏ và tòa án...
- Kinh tế: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế, xóa nợ ..
- Văn hoá – xã hội: mở lớp dạy chữ quốc ngữ, các tệ nạn xã hội bị xóa bỏ...
 Chính quyền “xô viết” đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu việt... Đỉnh cao
phong trào cách mạng 1930-1931.
3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng CS Việt Nam (10-1930)
a. Hoàn cảnh
- Tháng 10- 1930 Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng CSVN đã họp
tại Hương Cảng (Trung Quốc)
b. Nội dung hội nghị
- Đổi tên Đảng CSVN thành Đảng Cộng sản Đông Dương
- Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư
- Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.
* Nội dung Luận cương chính trị:
- Chiến lược cách mạng: lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên XHCN, bỏ qua
thời kỳ TBCN
- Nhiệm vụ: đánh đổ phong kiến và đế quốc là hai nhiệm vụ có quan hệ khăng khít.
- Động lực cách mạng: vô sản và nông dân.
- Lãnh đạo cách mạng: giai cấp vô sản với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
Nêu rõ hình thức, phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng VN với cách mạng thế giới.
* Hạn chế của Luận cương chính trị:
- Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương
- Không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp
- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, giai cấp tư sản dân tộc, khả năng
lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ…
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm phong trào 1930-1931.
a. Ý nghĩa lịch sử
- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng
các nước Đông Dương.
- Khối liên minh công nông hình thành.
- Được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế Đảng Cộng sản Đông Dương
là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế Cộng sản
- Là cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này
b. Bài học kinh nghiệm
- Để lại bài học quý về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông, mặt trận dân tộc thống
nhất, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh
Câu hỏi thêm : So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản VN (2-1930) và Luận
cương Chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930). Vấn đề khác nhau đã được giải quyết
như thế nào trong giai đoạn 1939-1945
a.Giống nhau: - Đều khác định tính chất của cách mạng trước mắt là tư sản dân quyền, thổ địa
cách mạng và tiến lên CNXH
- Đều xác định nhiệm vụ là chống đế quốc, chống phong kiến và có quan hệ mật

40
thiết với nhau
- Đều xác định lãnh đạo là giai cấp công nhân thông qua chính Đảng tiên phong...
b. Luận cương - Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương .
khác Cương lĩnh - Không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách
những điểm sau: mạng ruộng đất.
- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, giai cấp tư sản
dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia Mặt trận dân tộc
thống nhất, chống đế quôc và phong kiến .
c. Giải quyết - Về nhiệm vụ cách mạng: Các Hội nghị BCH TW Đảng ( tháng 11-1939 và tháng
trong giai đoạn 5-1941) đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách
1939-1945: mạng ruộng đất.
- Về lực lượng cách mạng: Hội nghị BCH TW tháng 11-1939 chủ trương tập hợp
các dân tộc, giai cấp, tầng lớp trong Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương. Hội
Nghị BCH TW Đảng tháng 5-1941 chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh, đoàn
kết toàn thể dân tộc VN.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Sự kiện nào dưới đây làm trầm trọng thêm tình hình xã hội Việt Nam trong những năm 1930-
1935?
A. Chủ nghĩa phát xít ra đời. B. Khủng hoảng kinh tế 1929-1930.
C. Khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ. D. Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh bùng nổ.
Câu 2. Đỉnh cao của cao trào cách mạng 1930-1931 là phong trào nào?
A. Cuộc biểu tình nhân ngày Quốc tế lao động 1-5-1930. B. Xô viết Nghệ Tĩnh 1930-1931.
C. Biểu tình giảm thuế ở các tỉnh lị. D. Công nhân đập phá nhà xưởng.
Câu 3. Xô viết Nghệ Tĩnh thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, là chính quyền kiểu mới thế hiện
trong các lĩnh nào?
A. Chính trị, Kinh tế, Giáo dục. B. Chính trị, Kinh tế, Văn hóa.
C. Chính trị, Kinh tế, Văn hóa- Giáo dục. D. Chính trị, Kinh tế, Văn hóa- Xã hội.
Câu 4. Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Đảng đã phối hợp với Quốc tế Cộng sản trong đấu tranh.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam đã trưởng thành đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng và thực hiện liên minh công-nông.
D. Thành lập đội quân chính trị đông đảo.
Câu 5. Trong cao trào cách mạng 1930-1931, Đảng Cộng sản Việt Nam đã sử dụng hai khẩu hiệu là
A. “Chống đế quốc” và “Chống chiến tranh” B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.
C. “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”. D. “Tự do dân chủ” và “Người cày có ruộng”.
Câu 6. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) và Luận cương chính trị (10-1930) có nội dung gì khác
nhau?
A. Về lãnh đạo cách mạng Việt Nam. B. Về chiến lược và sách lược cách mạng.
C. Về vị trí của cách mạng Đông Dương. D. Về nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
Câu 7. Trong những mặt hạn chế dưới đây, hạn chế nào không phải là hạn chế của Luận cương chính
trị (10-1930)?
A. Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
B. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
C. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các tầng lớp tiểu tư sản, tư sản dân tộc, lôi
kéo bộ phận trung-tiểu địa chủ…
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 8. Cao trào cách mạng nào dưới đây có ý nghĩa như là một cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cho
Tổng khởi nghĩa tháng Tám -1945 sau này?
A. Cao trào cách mạng 1930-1931. B. Cao trào cách mạng 1936-1939.
C. Cao trào cách mạng 1939-1945. D. Tổng khởi nghĩa tháng Tám-1945.
Câu 9. Khối liên minh nào được hình thành sau cao trào cách mạng 1930-1931?
A. Liên minh công nhân- tiểu tư sản. B. Liên minh công nhân- nông dân.
C. Liên minh tư sản-địa chủ. D. Liên minh nông dân- tiểu tư sản.

41
Câu 10. Đảng Cộng sản Đông Dương được công nhân là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế Cộng
sản sau cao trào cách mạng nào?
A. Cao trào cách mạng 1919-1925. B. Cao trào cách mạng 1930-1931.
C. Cao trào cách mạng 1936-1939. D. Cao trào cách mạng 1939-1945.
Câu 11. Tháng 2-1930 có hai sự kiện tác động mạnh đến lịch sử cách mạng Việt Nam: một sự kiện
kết thúc một giai đoạn lịch sử, một sự kiện mở ra một giai đoạn lịch sử mới của dân tộc. Hai sự kiện
đó lần lượt là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập và Xô viết-Nghệ Tĩnh.
B. khởi nghĩa Yên Bái kết thúc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. khởi nghĩa Yên Bái kết thúc và sự thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tan rã và sự thành lập Xô viết-Nghệ Tĩnh.
Câu 12. Tháng 4-1931, Đảng Cộng sản Việt Nam đã được Quốc tế Cộng sản công nhận là
A. một phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
B. một chi bộ trong sạch vững mạnh.
C. một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
D. một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 13. Hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc ” và “Người cày có ruộng” được thể hiện rõ nét nhất trong
thời kì cách mạng nào?
A. 1930-1931. B. 1932-1935. C. 1936-1939. D. 1939-1945.
Câu 14. Hình thức đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. biểu tình, bãi công, khởi nghĩa vũ tranhg. B. biểu tình, bãi công, bất hợp tác.
C. đàm phán, thương lượng. D. bất bạo động, bất hợp tác.
Câu 15. Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?
A. Phong trào thực hiện sự liên minh công –nông vững chắc và thành lập chính quyền cách mạng.
B. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam và thành lập được chính quyền cách mạng.
C. Phong trào giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến, thành lập chính quyền.
D. Phong trào sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang và thành lập chính quyền cách mạng Xô
viết Nghệ-Tĩnh.
Câu 16. Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo-hòa bình.
C. Chống đế quốc và phát xít Pháp-Nhật đòi độc lập cho dân tộc.
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
Câu 17. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ
phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành “khủng bố trắng” sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống
đế quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
Câu 18. Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công-nông.
B. tập hợp quần chúng thành lập đội quân chính trị.
C. rút ra nhiều bài học kinh nghiệm trong đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. thành lập chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
Câu 19. Mặt trận dân tộc thống nhất được xây dựng trong thời kì cách mạng 1930-1931 có tên là gì?
A. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Hội phản đế Đông Dương. D. Hội phản đế Đồng minh An Nam.
Câu 20. Tháng 10-1930, Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Nhân dân Cách mạng Việt Nam.

42
Bài 15
PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939
1. Bối cảnh lịch sử giai đoạn 1936-1939
a. Tình hình thế giới
- Những năm 30 của thế kỷ XX, phát xít cầm quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chạy đua vũ trang,
chuẩn bị chiến tranh thế giới.
- Năm 1935, Đại hội lần VII - Quốc tế Cộng sản xác định nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít, thành
lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.
- Năm 1936, Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành cải cách tiến bộ ở thuộc địa
b. Tình hình trong nước
- Chính trị: Nhiều đảng phái chính trị hoạt động, nhưng ĐCS Đông Dương là Đảng mạnh nhất.
- Kinh tế: Pháp tập trung đầu tư, khai thác thuộc địa để bù đắp sự thiếu hụt cho kinh tế Pháp (chiếm
ruộng đất, đẩy mạnh khai mỏ, độc quyền thuốc phiện, rượu...)
- Xã hội: đời sống nhân dân khó khăn nên hăng hái tham gia đấu tranh đòi tự do, cơm áo, hòa bình...
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936
* Hoàn cảnh:
- Tháng 7-1936, Hội nghị do Lê Hồng Phong chủ trì, họp ở Thượng Hải (Trung Quốc).
- Hội nghị dựa vào Nghị quyết Đại hội lần VII của Quốc tế Cộng sản và tình hình thực tế Việt Nam
để đưa ra đường lối, phương phát đấu tranh cho cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939.
* Hội nghị xác định:
- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng: chống đế quốc và phong kiến
- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, đòi tự
do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình...
- Phương pháp đấu tranh: Kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
- Chủ trương: Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông DươngTháng 3-1938,
đổi thành Mặt trận dân chủ Đông Dương.
- Sau đó, các Hội nghị Trung ương vào năm 1937, 1938 đã bổ sung, phát triển nội dung trên
b. Phong trào đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh dân chủ
- Thành lập Ủy ban hành động khắp nơi tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội (1936)
- Năm 1937, Đảng tổ chức mít tinh đón Gô-đa và Brevie để biểu dương lực lượng, đưa yêu sách dân
sinh, dân chủ..
- 1937-1939: nhiều cuộc mít tinh tổ chức công khai, tiêu biểu nhân ngày Quốc tế lao động 01-05-1938
ở Hà Nội, Sài Gòn
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm phong trào 1936-1939
a. Ý nghĩa lịch sử
- Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng...buộc Pháp phải nhượng
bộ một số yêu sách...
- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu
- Cán bộ đựợc tập hợp và trưởng thành
- Tích lũy được nhiều kinh nghiệm đấu tranh
- Phong trào động viên, tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đập tan những luận điệu xuyên tạc,
phá hoại các thế lực phản động...
b. Bài học kinh nghiệm
- Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất
- Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp
- Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, dân tộc
 Đây là một cuộc diễn tập thứ hai, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Câu hỏi thêm: So sánh phong trào cách mạng 1930-1931 và 1936-1939
Nội dung 1930-1931 1936-1939
Kẻ thù Đế quốc và phong kiến Thực dân Pháp phản động, tay sai ,
phát xít
Nhiệm vụ Chống đế quốc giành độc lập, chống Chống phát xít và chiến tranh Chống
(khẩu hiệu ) phong kiến giành ruộng đất cho dân cày thực dân phản động .

43
Nội dung 1930-1931 1936-1939
Đòi tự. do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
Mặt trận Bước đầu thực hiện liên minh công nông Mặt trận nhân dân phản đế Đông
Dương sau đổi là Mặt trận Dân chủ
Đông Dương .
Hình thức Bí mật , bất hợp pháp . Hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai
phương Bạo động vũ trang như bãi công, chuyển hay nửa công khai.
pháp đấu sang biểu tình vũ trang ở Hưng Nguyên,
tranh Thanh Chương , Vinh
Lực lượng Công nhân Đông đảo, không phân biệt thành phần
tham gia Nông dân , giai cấp.Ở thành thị rất sôi nổi tạo
nên đội quân chính trị hùng hậu.
Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là cuộc diễn tập cách mạng lần thứ hai, vì: Trong cuộc vận
động dân chủ 1936-1939, Đảng đã:
- Đề ra các sách lược đấu tranh phù hợp với hoàn cảnh. Xây dựng mặt trận thống nhất. Vận dụng
linh hoạt các hình thức đấu tranh. Kịp thời rút vào bí mật khi điều kiện công khai không cho phép
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Thế giới trong những năm 30 (của thế kỷ XX) đối diện với nguy cơ chiến tranh do chủ nghĩa
nào gây ra?
A. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân. B. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc. D. Chủ nghĩa phát xít.
Câu 2. Đại hội lần VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của
nhân dân toàn thế giới là
A. chủ nghĩa đế quốc, thực dân. B. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc. D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 3. Trong những năm 1936-1939, nhiều đảng phái chính trị hoạt động, nhưng Đảng Cộng sản
Đông Dương là đảng mạnh nhất, vì
A. đã trải qua nhiều thử thách, khó khăn. B. có tổ chức chặt chẽ, có chủ trương rõ ràng.
C. đã tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng. D. theo chủ nghĩa Mác- Lenin.
Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 họp ở đâu và
do ai chủ trì?
A. Ở Bà Điểm, do Nguyễn Văn Cừ chủ trì. B. Ở Thượng Hải, do Lê Hồng Phong chủ trì.
C. Ở Pác Pó, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. D. Ở Hương Cảng, do Trần Phú chủ trì.
Câu 5. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 xác định
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng ở Đông Dương là
A. chống chế độ tay sai thuộc địa, chống phát xít. B. chống đế quốc, chống phong kiến.
C. đòi tự do, dân sinh, dân chủ. D. chống địa chủ, phong kiến, tay sai.
Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 xác định
nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng ở Đông Dương là
A. chống chế độ tay sai thuộc địa, chống phát xít, đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
B. chống đế quốc, chống phong kiến.
C. chống phát xít, chống đế quốc, chống phong kiến.
D. chống địa chủ, phong kiến, tay sai.
Câu 7. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 chủ trương
thành lập
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
Câu 8. Sắp xếp theo trình tự thời gian sự kiện ra đời các Mặt trận sau
(1). Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
(2). Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
(3). Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
(4). Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).

44
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (1), (4).
C. (1), (2), (4), (3). D. (2), (1), (3), (4).
Câu 9. Phong trào đấu tranh nổi bật nhất của những năm 1936-1939 là
A. phong trào đấu tranh nghị trường.
B. phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
C. phong trào đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh dân chủ.
D. phong trào đấu tranh bạo lực cách mạng, giành chính quyền.
Câu 10. Cao trào cách mạng nào dưới đây có ý nghĩa như là một cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng
cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám -1945 sau này?
A. Cao trào cách mạng 1930-1931. B. Cao trào cách mạng 1936-1939.
C. Cao trào cách mạng 1939-1945. D. Tổng khởi nghĩa tháng Tám-1945.
Câu 11. Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939?
A. Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng buộc Pháp phải
nhượng bộ một số yêu sách.
B. Quần chúng được giác ngộ về chính trị, thành lực lượng chính trị hùng hậu.
C. Tích lũy được nhiều kinh nghiệm, cán bộ được tập hợp và trưởng thành.
D. Khối liên minh công-nông được hình thành.
Câu 12. Sau cao trào cách mạng 1936-1939, khi điều kiện hoạt động công khai không còn cho phép,
Đảng đã
A. kịp thời phát động toàn dân đứng lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. kêu gọi nông dân, công nhân biểu tình bãi công đòi quyền lợi cho nhân dân.
C. kịp thời rút vào hoạt động bí mật.
D. kịp thời tạm ngừng hoạt động, tuyên bố tự giải tán.
Câu 13. Kết quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. quần chúng được giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy nhiều kinh nghiệm.
B. chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
C. quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
D. thành lập được mặt trân dân chủ nhân dân.
Câu 14. Người dẫn đầu đoàn đại biểu Đảng Cộng sản Đông Dương tham dự Đại hội Quốc tế Cộng
sản lần thứ VII (7-1935) là
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Nguyễn Văn Cừ. C. Lê Hồng Phong. D. Trần Phú.
Câu 15. Tổ chức chính trị lên nắm quyền ở Pháp vào tháng 5-1936 là
A. Mặt trận Nhân dân Pháp. B. Đảng Cộng sản Pháp.
C. Đảng Xã hội Pháp. D. Đảng Dân chủ Tự do.
Câu 16. Chính sách nào dưới đây không do Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ban hành cho thuộc địa?
A. Ân xá tù chính trị B. Nới rộng quyền tự do báo chí.
C. Trao trả độc lập cho thuộc địa D. Ban bố các luật lao động và nghiệp đoàn.
Câu 17. Tù chính trị ở Việt Nam được thả trong giai đoạn 1936-1939 là nhờ sự can thiệp của
A. chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp. B. Quốc tế Cộng sản.
C. chính phủ Liên Xô. D. chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương.
Câu 18. Trong giai đoạn 1936-1939, vì sao Đảng Cộng sản Đông Dương được xem là chính đảng
mạnh nhất?
A. Đảng có nhiều đảng viên nhất. B. Đảng có tổ chức chặt chẽ và chủ trường rõ ràng.
C. Đảng được quần chúng ủng hộ. D. Đảng xây dựng cơ sở khắp cả nước.
Câu 19. Pháp độc quyền buôn bán và thu lợi nhuận cao từ những mặt hàng nào ở Việt Nam?
A. Cao su, than đá, thuốc phiện. B. Cao su, gạo, muối.
C. Cao su, gạo, rượu. D. Thuốc phiện, rượu, muối.
Câu 20. Nhiệm vụ cách mạng thời kì 1936-1939 là đấu tranh đòi
A. giải phóng giai cấp vô sản. B. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
C. độc lập dân tộc và tự do dân chủ. D. tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 21. Trong giai đoạn 1936-1939, kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. đế quốc và phong kiến.
B. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp phản động ở Đông Dương và tay sai.
D. thực dân Pháp phản động ở Đông Dương và phát xít Nhật.

45
Câu 22. Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành lập tổ chức chính trị nào để tập hợp quần
chúng?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế Đông Dương.
D. Việt Nam Độc lập Đồng minh.
Câu 23. Từ tháng 3-1938, tổ chức chính trị nào trực tiếp lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế Đông Dương.
D. Việt Nam Độc lập Đồng minh.
Câu 24. Năm 1936, tại Việt Nam đã diễn ra một sự kiện đấu tranh nổi bật là
A. phong trào Đông Dương Đại hội.
B. phong trào đón Godart và Brévié.
C. cuột mít-tinh công khai kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương thành lập.
Câu 25. Năm 1937, tại Việt Nam đã diễn ra một sự kiện đấu tranh nổi bật là
A. phong trào Đông Dương Đại hội.
B. phong trào đón Godart và Brévié.
C. cuột mít-tinh công khai kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
D. Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương thành lập.
Câu 26. Năm 1938, tại Việt Nam đã diễn ra một sự kiện đấu tranh nổi bật là
A. phong trào Đông Dương Đại hội.
B. phong trào đón Godart và Brévié.
C. cuột mít-tinh công khai kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
D. Mặt trận Thống nhất Nhân dân Phản đế Đông Dương đối tên thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 27. Phong trào Đông Dương Đại hội có nội dung chính là gì?
A. Quyên góp vàng của quần chúng để mua vũ khí, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.
B. Thu thập nguyện vọng của nhân dân để gửi đến phái đoàn điều tra của chính phủ Mặt trận
Nhân dân Pháp.
C. Vận đông thanh niên tham gia các đội tự vệ vũ trang.
D. Vận động chuẩn bị tổ chức mít-tinh công khai kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
Câu 28. Cuộc mít-tinh công khai đầu tiên kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động (1-5-1938) diễn ra tại
A. quảng trường khu Đấu Xảo Hà Nội. B. quảng trường Nhà hát Lớn Hà Nội.
C. Bắc Bộ phủ Hà Nội. D. quảng trường Ba Đình Hà Nội.
Câu 29. Ý nào sau đây không phải là kết quả của phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Buộc chính quyền thuộc địa nhượng một số yếu sách về dân sinh, dân chủ.
B. Pháp công nhận quyền phổ thông đầu phiếu của nhân dân Việt Nam.
C. Cán bộ cách mạng được rèn luyện, trưởng thành trong đấu tranh.
D. Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
Câu 30. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 có hai phong trào nổi bật là
A. đấu tranh báo chí và đấu tranh nghị trường.
B. đón Godart và đấu tranh nghị trường.
C. Đông Dương Đại hội và đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
D. đấu tranh trên lĩnh vực báo chí và đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
Câu 31. Sự khác nhau trong chủ trương của Đảng trong 2 thời kì 1930-1931 và 1936-1939 là do
A. yêu cầu cách mạng. B. đòi hỏi của nhân dân.
C. kẻ thù khác nhau. D. hoàn cảnh lịch sử thay đổi.
Câu 32. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng. D. không mang tính dân tộc.

46
Bài 16
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM
(1939-1945)
1. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945
a. Tình hình chính trị
- Ngày 1-9-1939, Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ
- Tháng 6-1940 chính phủ Pháp đầu hàng Đức Pháp thực hiện chính sách thù địch đối với phong
trào cách mạng ở thuộc địa.
* Ở Đông Dương:
- Pháp hiện chính sách vơ vét sức người, sức của để dốc vào cuộc chiến tranh
- Tháng 9-1940, Nhật vào miền Bắc Việt Nam, Pháp đầu hàng Nhật Giữ nguyên bộ máy thống trị
của Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ cho chiến tranh
- Các đảng phái thân Nhật tuyên truyền thuyết Đại Đông Á dọn đường cho việc hất cẳng Pháp sau này.
* Bước vào năm 1945:
- Phe phát xít thất bại trên toàn các chiến trường
- Ngày 9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp, các đảng phái chính trị ở VN tăng cường hoạt động, nhân
dân sẵn sàng khởi nghĩa…
b. Tình hình kinh tế-xã hội
* Kinh tế:
- Chính sách của Pháp: Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”: tăng thuế cũ, đặt thêm thuế
mới…sa thải công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm
- Chính sách của Nhật: Cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay…
phục vụ cho chiến tranh. Buộc Pháp xuất cảng các nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ.
Công ty của Nhật đầu tư vào những ngành phục vụ cho quân sự như măng-gan, sắt
* Xã hội:
- Chính sách bóc lột của Pháp-Nhật đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực: Cuối 1944 đầu năm 1945 có
2 triệu đồng bào ta chết đói
 Trước tình hình này, đòi hỏi Đảng phải kịp thời, đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.
2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939
a. Hoàn cảnh:
- Tháng 11-1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng được triệu tập tại Bà Điểm (Hóc Môn-
Gia Định) do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
b. Hội nghị xác định:
- Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt: Đánh đổ đế quốc tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm
cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
- Chủ trương: Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. Đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của
thực dân đế quốc và địa chủ phản bội. Khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
- Phương pháp đấu tranh: Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đánh đổ chính quyền của
đế quốc và tay sai. Từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật và bất hợp pháp.
- Quyết định: Thành lập Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận Dân chủ Đông
Dương.
* Ý nghĩa: Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu. Đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
3. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941.
a. Hoàn cảnh
- Ngày 28-1-1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
- Từ ngày 10 đến 19-5-1941, Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại
Pác Bó (Cao Bằng)
b. Hội nghị xác định:
- Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt: là giải phóng dân tộc
- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thay bằng khẩu hiệu giảm tô, giảm tức, chia lại
ruộng công, thành lập Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa…
- Ngày 19-5-1945 thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh), giúp đỡ việc
lập mặt trận ở Lào, Campuchia…

47
- Xác định hình thái khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần lên Tổng khởi nghĩa, coi chuẩn bị khởi
nghĩa là nhiệm vụ trung tâm…
- Ý nghĩa: Hội nghị lần thứ 8 đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị tháng 11-1939, nhằm
giải quyết mục tiêu số một là độc lập dân tộc.
4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
* Xây dựng lực lượng chính trị-vũ trang:
- Ở Cao Bằng: xây dựng các Hội Cứu quốc, Ủy ban Việt Minh liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng được thành
lập. Ở miền Bắc và miền Trung: các Hội cứu quốc mới được thành lập
- Năm 1943, Đảng đưa ra bản "Đề cương văn hóa Việt Nam” 1944, Hội văn hóa cứu quốc VN,
Đảng dân chủ VN thành lập.
- Các đội du kích Bắc Sơn thành lập. Năm 1941, các đội du kích Bắc Sơn thống nhất thành Trung đội
Cứu quốc quân số I, phát động chiến tranh du kích trong 8 tháng.
- Tháng 9-1941, Trung đội Cứu quốc quân II ra đời
* Xây dựng căn cứ địa:
- Năm 1940, Căn cứ địa Bắc Sơn, Võ Nhai được xây dựng
- Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm căn cứ địa
* Gấp rút chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính quyền:
- Tháng 2-1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp vạch ra kế hoạch, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
Các Hội Cứu quốc được xây dựng củng cố. Ở Bắc Sơn - Võ Nhai, Trung đội cứu quốc quân III ra đời
(2-1944)
- Ở Cao Bằng, các đội tự vệ vũ trang, đội du kích thành lập 1943 có 19 ban “xung phong “Nam
tiến” được lập ra
- Tháng 5-1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa”
- Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành
lập, đánh thắng hai trận Phay Khắt và Nà Ngần.
5. Khởi nghĩa từng phần từ tháng 3 đến tháng 8-1945
a. Hoàn cảnh
- Ngày 9-3-1945, Nhật đảo chính Pháp, dựng Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim. Thực chất là độc
chiếm Đông Dương
- Ngày 12-3-1945, , Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta”, nêu rõ:
- Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật
- Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp” bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
- Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị sang sẵn sàng Tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
- Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước
b. Diễn biến
- Ở căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng giải phóng hàng loạt xã, châu, huyện…
- Ở Bắc Kỳ, khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” thu hút hàng triệu người tham gia.
- Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy, tổ chức đội du kích Ba Tơ
- Ở Nam Kỳ, Việt Minh hoạt động mạnh mẽ ở Mỹ Tho, Hậu Giang.
c. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa
- Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ ( 4-1945) quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang
- Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng VN, Ủy ban Dân tộc giải phóng
các cấp (4-1945)
- Khu giải phóng Việt Bắc và Ủy ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập (6-1945)
6. Tổng khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám 1945
a. Nhật đầu hàng Đồng Minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố
* Thời cơ Tổng khởi nghĩa:
- Đầu tháng 8-1945, quân Nhật bị quân Đồng minh tấn công mạnh mẽ: Ngày 9-8-1945, Hồng quân
Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật
- Ngày 15-8-1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ Trần
Trọng Kim hoang mang dao động cực độ điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến
* Chủ trương của ta (chớp thời cơ):
- Ngày 13-8-1945, biết tin Nhật sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Việt Minh đã: Thành lập Ủy ban
khởi nghĩa Toàn quốc và Ban bố: “Quân lệnh số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

48
- Từ ngày 14 đến 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) đã:
Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa. Và Quyết định các vấn đề đối nội, đối
ngoại sau khi giành chính quyền.
- Từ ngày 16 đến17-8-1945, Đại hội Quốc dân ở Tân Trào cũng đã: Tán thành chủ trương Tổng khởi
nghĩa. Thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh. Và cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do
Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
 Đây là thời cơ “ngàn năm có một” cho Tổng khởi nghĩa vì:
- Chưa lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được nhiều điều kiện thuận lợi như thế.
- Thời cơ “ngàn năm có một” chỉ tồn tại trong từ sau khi quân Nhật đầu hàng đến trước khi quân
Đồng minh vào giải giáp quân Nhật (đầu tháng 9-1945)
- Do đó, ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa trước khi quân Đồng minh vào thì nhanh chóng thắng
lợi và ít đổ máu.
b. Diễn biến Cách mạng Tháng Tám 1945
- Chiều ngày 16-8-1945, một đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, từ Tân Trào về
giải phóng thị xã Thái Nguyên
- Ngày 18-8, có 4 tỉnh (Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam) giành chính quyền
- Ngày 19-8, nhân dân Hà Nội đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch như Phủ Khân sai, Tòa thị
chính… khởi nghĩa thắng lợi
- Ngày 23-8, khởi nghĩa giành thắng lợi ở Huế
- Ngày 25-8, nhân dân Sài Gòn giành được chính quyền
- Ngày 28-8, Ở các nơi khác, nhân dân nổi dậy  Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi trong cả nước
- Ngày 30-8, vua Bảo Đại chính thức thoái vị. Chế độ phong kiến sụp đổ.
7. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
- Ngày 25-8-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh với Trung ương Đảng và Ủy ban Dân tộc giải phóng từ
Tân Trào về Hà Nội
- Ngày 28-8-1945, Ủy ban Dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.
- Ngày 2-9-1945 Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, thành lập nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.
Nội dung cơ bản Tuyên ngôn Độc lập:
- Bản Tuyên ngôn nêu rõ: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân tộc ta đã đánh đổ các
xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập…”
- Cuối bản Tuyên ngôn khẳng định ý chí sắt đá của nhân dân Việt Nam là quyết giữ vững nền tự do,
độc lập vừa giành được: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một
nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng
và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”
8. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử Cách mạng tháng Tám 1945.
a. Nguyên nhân thắng lợi
* Nguyên nhân chủ quan:
- Dân tộc VN có truyền thống yêu nước, khi Đảng Cộng sản Đông Dương, Việt Minh phất cao cờ
khởi nghĩa cứu nước thì toàn dân nhất tề đứng lên.
- Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu
- Quá trình chuẩn bị lâu dài (15 năm), chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh.
- Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao. Đảng chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo,
chớp đúng thời cơ
* Nguyên nhân khách quan:
- Quân Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách quan thuận lợi cho nhân dân ta khởi nghĩa
thành công
b. Ý nghĩa lịch sử
* Đối với nước ta:
- Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc: Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật, lập nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa…
- Mở ra kỷ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do; nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước
- Đảng Cộng sản Đông Dương trở thàng Đảng cầm quyền chuẩn bị điều kiện cho những thắng lợi
tiếp theo

49
* Đối với thế giới:
- Thắng lợi Cách mạng Tháng Tám đã góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
- Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
Câu hỏi thêm: Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc từ 1941-1945, hãy làm sáng tỏ vai trò của
Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945
- Xác định đường lối và phương pháp cách mạng: NAQ chủ trì Hội nghị lần thứ 8
BCH TW Đảng (5-1941), giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, đồng thời
đề ra chủ trương khởi nghĩa vũ trang
- Sáng lập Mặt trận Việt Minh với các hội “cứu quốc”, xây dựng khối đại đoàn kết
dân tộc, tập hợp và rèn luyện lực lượng chính trị quần chúng.
* Vai trò của
- Xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng: Chỉ thị thành lập Đội Việt
NAQ-HCM:
Nam tuyên truyền giải phóng quân (22-12-1944), chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ
địa, chỉ thị thành lập Khu giải phóng Việt Bắc.
- Cùng với Trung ương Đảng đánh giá chính xác thời cơ, chớp đúng thời cơ, kiên
quyết phát động và lãnh đạo toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền
thắng lợi; lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945)

CÂU HỎI ÔN TẬP.


Câu 1. Tháng 9-1940, Nhật vào miền Bắc, Pháp đầu hàng, Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của
Pháp để
A. cùng nhau cai trị, đàn áp nhân dân Việt Nam.
B. vơ vét kinh tế phục vụ cho chiến tranh.
C. cùng nhau tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Nam Á.
D.chia sẻ quyền lợi thống trị Đông Dương.
Câu 2. Quân Nhật và tay sai ra sức tuyên truyền lừa bịp về văn minh và sức mạnh của Nhật Bản bằng
A. sự “thần kì” của nước Nhật.
B. thuyết “Đại Đông Á”.
C. sức mạnh quân sự nước Nhật.
D. lời hứa đánh bại các nước thực dân, đế quốc trả độc lập cho Việt Nam.
Câu 3. Chính sách bóc lột của Pháp những năm 1939-1945 được thực hiện dưới tên gọi là
A. chính sách Kinh tế chỉ huy. B. chính sách bóc lột toàn diện.
C. chính sách tăng thuế, độc quyền. D. chính sách kiểm soát gắt gao và ấn định giá cả.
Câu 4. Loại cây nào Nhật cướp ruộng đất, bắt nông dân nhổ lúa để trồng phục vụ cho nhu cầu chiến
tranh?
A. Cây ngô. B. Cây đay. C. Cây khoai lang. D. Cây đậu phụng.
Câu 5. Chính sách bóc lột của Pháp, Nhật đã đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực, kết quả là
A. Cuối năm 1941 đầu năm 1942, có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.
B. Cuối năm 1942 đầu năm 1943, có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.
C. Cuối năm 1943 đầu năm 1944, có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.
D. Cuối năm 1944 đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.
Câu 6. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (lần thứ 6) họp tháng 11-
1939 ở đâu và ai chủ trì?
A. Thượng Hải - Lê Hồng Phong. B. Hương Cảng- Trần Phú.
C. Bà Điểm – Nguyễn Văn Cừ. D. Pác Pó – Nguyễn Ái Quốc.
Câu 7. Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của cách mạng được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 xác định là đánh đổ đế quốc tay sai, giải phóng các dân
tộc Đông Dương làm cho Đông Dương
A. hoàn toàn độc lập. B. ấm no hạnh phúc.
C. không còn bị thực dân cai trị. D. độc lập tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 8. Để thực hiện nhiệm vụ đánh đổ đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc, Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã thực hiện chủ trương gì để đoàn kết sức
mạnh toàn dân tộc?
A. Tịch thu ruộng đất của thực dân đế quốc và địa chủ. B. Người cày có ruộng.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.

50
Câu 9. Phương pháp đấu tranh được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương tháng 11-1939 xác định là
A. công khai, hợp pháp. B. nửa công khai, nửa hợp pháp.
C. bí mật, bất hợp pháp. D. kết hợp công khai, hợp pháp với bí mật, bất hợp
pháp.
Câu 10. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã đánh
dấu bước chuyển quan trọng, đặt nhiệm vụ
A. giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. khởi nghĩa từng phần tiến tới Tổng khởi nghĩa.
C. chuẩn bị cách mạng là quan trọng nhất. D. đánh đổ phong kiến, địa chủ lên hàng đầu.
Câu 11. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc được xác định ở Hội nghị nào của Đảng
Cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghị tháng 7-1936. B. Hội nghị tháng 11-1939.
C. Hội nghị tháng 5-1941. D. Hội nghị quân sự Bắc kỳ 5-1945.
Câu 12. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) coi
nhiệm vụ nào là trung tâm của toàn Đảng, toàn dân?
A. Giải phóng dân tộc. B. Độc lập dân tộc.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa. D. Tổng khởi nghĩa.
Câu 13. Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta là
A. Bắc Sơn- Võ Nhai và Cao Bằng B. Bắc Sơn và Võ Nhai.
C. Võ Nhai và Cao Bằng. D. Cao Bằng và Bắc Sơn.
Câu 14. Tổ chức nào được thành lập trước ngày Tổng khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám 1945 được
coi là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam sau này?
A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Trung đội Cứu quốc quân.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân. D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
Câu 15. Vai trò của tổ chức nào đã đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân, các hội cứu quốc, kể cả
binh lính trong quân đội Pháp và ngoại kiều có tinh thần chống phát xít?
A. Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh)
D. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 16. Ngay sau sự kiện nào dưới đây xảy ra, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã xác định kẻ thù
chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật?
A. Nhật vào Đông Dương (9-1940). B. Nhật giữ nguyên bộ máy của Pháp để vơ vét, thống trị.
C. Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945). D. Nhật dựng lên Chính phủ Trần Trọng Kim.
Câu 17. Nội dung nào không phải là nội dung nằm trong chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta” của Ban thường vụ Trung ương Đảng ngày 12-3-1945?
A. Giương cao khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
B. Xác định hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, sang sẵn sàng Tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
C. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
D. Giương cao khẩu hiệu “Người cày có ruộng”.
Câu 18. Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện sau
(1). Khu giải phóng Việt Bắc.
(2). Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ.
(3). Mặt trận Việt Minh.
A. (1), (2), (3). B. (3), (2), (1). C. (1), (3), (2). D. (2), (3), (1).
Câu 19. Đội du kích Ba Tơ được thành lập và tổ chức ở tỉnh nào?
A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Quảng Ngãi. D. Mỹ Tho.
Câu 20. Hãy xác định sự kiện nào dưới đây không phải là thời cơ cho Tổng khởi nghĩa Cách mạng
Tháng Tám 1945?
A. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
B. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng.
C. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang dao động cực độ.
D. Quân Đồng minh vào Đông Dương để giải giáp quân đội Nhật.
Câu 21. “Quân lệnh số 1” phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước được ban bố ngay sau sự kiện nào
xảy ra?

51
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào.
B. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào.
C. Thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
D. Ra đời Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 22. Thời cơ “ngàn năm có một” để ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa trong Cách mạng
Tháng Tám 1945 tồn tại vào thời điểm nào?
A. Nhật đảo chính Pháp.
B. Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
C. Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
D. Nhật bị Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử.
Câu 23. Ngày 18-8-1945, có 4 tỉnh đã giành chính quyền sớm nhất trên cả nước, gồm Bắc Giang, Hải
Dương, Hà Tĩnh và
A. Quảng Bình. B. Quảng Nam. C. Quảng Ngãi. D. Thái Nguyên.
Câu 24. Sắp xếp các sự kiện giành chính quyền của các địa phương theo trình tự thời gian trong Tổng
khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám 1945 như sau
(1). Huế. (2). Sài Gòn. (3). Hà Nội.
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (2). C. (3), (2), (1). D. (3), (1), (2).
Câu 25. Chế độ phong kiến Việt Nam chính thức sụp đổ sau sự kiện nào?
A. Huế giành được chính quyền ngày 23-8-1945.
B. Vua Bảo Đại chính thức thoái vị ngày 30-8-1945.
C. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời 28-8-1945.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, thành lập nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa ngày 2-9-1945.
Câu 26. Điền cụm từ thích hợp vào dấu (…..) trong câu dưới đây
Bản Tuyên ngôn nêu rõ: “…… chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại…. Dân tộc ta đã đánh đổ các
xiềng xích thực dân gần…… nay để gây dựng nên……độc lập”
A. Pháp - thoái vị - 80 năm- nước Việt Nam.
B. Pháp – thoái vị - 100 năm – nước Việt Nam.
C. Pháp – thoái vị -15 năm – một nước.
D. Pháp – thoái vị - ngàn năm – quốc gia.
Câu 27. Điền cụm từ thích hợp vào dấu (…..) trong câu dưới đây
“ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả….. và lực lượng, tính mạng và….để giữ vững
quyền….,….. ấy”
A. sức lực – của cải – độc lập. B. tinh thần – sức lực – tự do, độc lập.
C. tinh thần – của cải – tự do, độc lập. D. của cải – tinh thần – tự do.
Câu 28. Trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945, nguyên nhân
nào được coi là quan trọng, quyết định nhất?
A. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
B. Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
C. Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh.
D. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội thuận lợi cho nhân dân ta khởi nghĩa
thành công.
Câu 29. Sự sáng tạo của Đảng khi vạch ra đường lối chiến lược, sách lược trong thời kì 1939-1945 là
A. lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ của kẻ thù.
B. đề cao vấn đề giải quyết ruộng đất cho nông dân.
C. giải quyết cùng lúc hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D. đề cao vấn đề dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 30. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, lực lượng vũ trang cách mạng nước ta có tên gọi là gì?
A. Quân đội quốc gia Việt Nam. B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Việt Nam Cứu quốc quân. D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 31. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng cầm quyền chuẩn bị điều kiện cho những thắng lợi tiếp theo.
C. Đảng duy nhất lãnh đạo đất nước.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

52
Câu 32. Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian để làm sáng tỏ vai trò của Nguyễn Ái
Quốc- Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945
(1). Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
(2). Sáng lập Mặt trận Việt Minh.
(3). Làm Chủ tịch Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
A. (2), (3), (1). B. (2), (1), (3). C. (3), (2), (1). D. (1), (3), (2).
Câu 33. Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trước mắt của nhân
dân ta là
A. bọn phản động thuộc địa và tay sai. B. chính quyền thực dân Pháp, phong kiến và tay sai.
C. bọn đế quốc và phát xít. D. bọn quân phiệt Nhật Bản.
Câu 34. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 có ý nghĩa
A. đập tan luận điệu tuyên truyền, xuyên tạc và hành động phá hoại của các thế lực phản động.
B. là phong trào công khai, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng-đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa
nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
D. khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 35. Chuyển từ đấu tranh công khai hợp pháp sang hoạt động bí mật bất hợp pháp là phương
pháp đấu tranh được đề ra trong
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam tháng
10-1930
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936.
D. Hội nghi Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
Câu 36. Nhiệm vụ chủ yếu được đề ra tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-
1941) là
A. giải phóng dân tộc. B. cách mạng ruộng đất.
C. thành lập lực lượng vũ trang. D. xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Câu 37. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vị giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. tạm khác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 38. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập-tự do cho
toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền
lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”. Đây là đoạn văn được Nguyễn Ái
Quốc trình bày tại
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936.
B. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
D. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì tháng 4-1945.
Câu 39. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có tầm quan trọng đối với
Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì
A. đã chủ trương gương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh đề ra từ Hội nghị tháng 11-1939.
C. đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. đã cũng cố khối đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 40. Năm 1942, tỉnh nào được thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc?
A. Cao Bằng. B. Bắc Kạn. C. Lạng Sơn. D. Thái Nguyên.
Câu 41. Căn cứ Bắc Sơn-Võ Nhai là địa bàn hoạt động của
A. đội Việt Nam Giải phóng quân. B. đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. đội du kích Bắc Sơn. D. đội du kích Bắc Sơn.
Câu 42. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?
A. Hà Giang. B. Tuyên Quang. C. Thái Nguyên. D. Cao Bằng.

53
Câu 43. Năm 1943, nhằm liên lạc với căn cứ địa Bắc Sơn- Võ Nhai và phát triển lực lượng xuống
miền xuôi, các đội tự vệ vũ trang, đội du kích tiến hành
A. lập 19 ban “Xung phong Nam tiến”. B. lập Trung đội Cứu quốc quân I, II, III.
C. lập các đoàn thể Việt Minh. D. lập Hội văn hóa cứu quốc.
Câu 44. Đội Việt Nam Giải phóng quân là sự hợp nhất của 2 tổ chức nào?
A. Đội du kích Bắc Sơn và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Việt Nam Cứu quốc quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn và Việt Nam Cứu quốc quân.
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và đội du kích Thái Nguyên.
Câu 45. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương, ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, Đảng chủ
trương
A. “Phá kho khóc, giải quyết nạn đói”. B. lập các Đội vũ trang tự vệ.
C. giải phóng nhiều xã, châu, huyện. D. lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 46. Ở Quảng Ngãi, trong cao trào kháng Nhật cứu nước, tù chính trị nổi dậy, lập chính quyền
cách mạng và
A. đội du kích Bắc Sơn. B. đội du kích Ba Tơ.
C. đội du kích Đình Bảng. D. đội Cứu quốc quân.
Câu 47. “Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng căn cứ, chuẩn bị Tổng khởi nghĩa khi thời cơ đến”
là quyết định của
A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3-1945).
B. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4-1945).
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (4-1945).
D. Ủy ban Lâm thời Khu giải phóng (6-1945).
Câu 48. Căn cứ địa chính và hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới là
A. căn cứ địa Bắc Sơn-Võ Nhai. B. căn cứ địa Cao Bằng.
C. căn cứ địa Việt Bắc. D. căn cứ địa Tân Trào.
Câu 49. Khi được tin Nhật đầu hàng, Đảng và Tổng bộ Việt Minh tiến hành thành lập
A. Ủy ban khởi nghĩa Toàn quốc. B. Chính phủ lâm thời.
C. các đơn vị giải phóng quân. D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 50. Từ ngày 14 đến ngày 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào quyết định
A. tổng khởi giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
B. tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước trước khi Nhật tuyên bố đầu hàng.
Câu 51. Sự kiện nào gắn với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội tháng 8-1945?
A. Nhân dân đánh bại quân phiệt Nhật, chiếm các công sở, giành chính quyền.
B. Nhân dân xuống đường biểu dương lực lượng, chiếm Phủ Khâm sai Bắc Bộ, Sở Cảnh sát...
C. Công nhân, nông dân các tỉnh kéo về thành phố, chiếm các công sở và giành chính quyền.
D. Khởi nghĩa nổ ra và giành được thắng lợi trong một tuần.
Câu 52. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ
A. Ủy ban khởi nghĩa Toàn quốc (13-8-1945).
B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (4-1945)
C. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc (6-1945).
D. Ủy ban Việt Minh liên tỉnh Cao-Bắc – Lạnh (1942).
Câu 53. Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến các nước
A. ở châu Phi. B. ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
C. Lào và Myanmar. D. Campuchia và Lào.
Câu 54. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu
thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 55. Đầu năm 1945, thực dân Pháp ở Đông Dương chuẩn bị phản công phát xít Nhật vì
A. Nhật buộc Pháo tiếp tục nhượng bộ.

54
B. phát xít Đức và Italia đã đầu hàng.
C. Pháp muốn lấy lại Đông Dương.
D. Phát xít Nhật ở châu Á- Thái Bình Dương bị quân Đồng minh giáng cho những đòn nặng nề.
Bài 17
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
TỪ NGÀY 2-9-1945 ĐẾN 19-12-1946
1. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945
a. Những khó khăn
* Ngoại xâm-nội phản:
- Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay khi vừa ra đời đã đối mặt với muôn vàn khó khăn. Quân
đội các nước Đồng minh dưới danh nghĩa giải pháp quân Nhật đã vào nước ta:
- Miền Bắc: 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo theo sau là tay sai phản động (Việt Quốc, Việt
Cách) hòng giành lại chính quyền
- Miền Nam: hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta…
- Cả nước: Còn hơn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, trong đó 1 bộ phận theo lệnh Anh đánh lại ta...
- Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng...
* Về chính quyền
- Chính quyền cách mạng vừa thành lập, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang còn non yếu.
* Về kinh tế:
- Nạn đói chưa khắc phục, tiếp đó là nạn lụt lớn, hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống
nhân dân khó khăn…
- Ngân sách Nhà nước trống rỗng, Chính quyền chưa quản lý được Ngân hàng Đông Dương…
* Về văn hóa:
- Hơn 90% dân số mù chữ
 Đất nước đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
b. Những thuận lợi cơ bản:
* Trong nước:
- Nhân dân đã giành quyền làm chủ nên phấn khởi, gắn bó với chế độ
- Cách mạng nước ta có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo
* Ngoài nước
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
- Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao, phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển
2. Giải quyết những khó khăn
a. Xây dựng chính quyền
- Ngày 6-1-1946, cả nước tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội, bầu 333 đại biểu
- Tháng 3-1946, Quốc hội thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ
Chí Minh đứng đầu
- Tháng 11-1946, Bản Hiến pháp đầu tiên được ban hành.
- Các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ bầu cử hội đồng nhân dân các cấp
- Quân đội Quốc gia VN ra đời (5-1946). Lực lượng dân quân tự vệ củng cố, phát triển.
b. Giải quyết nạn đói
- Trước mắt: quyên góp, điều hòa thóc gạo, nghiêm trị những kẻ đầu cơ…Hồ Chủ Tịch kêu gọi
“nhường cơm sẻ áo”…
Trên khắp cả nước, nhân dân lập “Hủ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”...
- Lâu dài: tăng gia sản xuất “Tấc đất tấc vàng”, Giảm tô 25%, giảm thuế 20%, tạm cấp ruộng đất
hoang cho nông dân
 sản xuất nông nghiệp nhanh chóng khôi phục, nạn đói dần dần bị đẩy lùi.
c. Giải quyết nạn dối
- Tháng 9-1945, Hồ Chủ Tịch ký sắc lệnh lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi nhân dân xóa nạn mù chữ
- Nội dung và phương pháp giáo dục được đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ
 Cuối 1946, trên toàn quốc gần 76 nghìn lớp học, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người
d. Giải quyết khó khăn về tài chính
- Trước mắt: kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước qua “Quỹ độc lập” và “Tuần lễ
vàng”.. thu đuộc 370 kg vàng, 20 triệu đồng “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng “Quỹ đảm phụ quốc phòng”...
- Lâu dài: Ngày 23-11-1946, Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.

55
3. Đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản và bảo vệ chính quyền
a. Kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ
- Rạng sáng 23-09-1945, Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ mở đầu cuôc xâm lược nước
ta lần thứ hai.
- Quân dân Sài Gòn, Nam Bộ nhất tề nổi lên chống Pháp, đánh kho tàng, phá nguồn tiếp tế…
- Các “đoàn quân Nam tiến” vào Nam chiến đấu; nhân dân quyên góp giúp Nam Bộ kháng chiến..
b. Đấu tranh với Trung hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc
- Do ta phải đối phó Pháp trở lại xâm lược ở miền Nam và sự uy hiếp quân Trung Hoa Dân quốc ở Bắc
Bộ Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương hòa hõa với quân Trung Hoa Dân quốc.
- Nhường cho Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội, 4 ghế Bộ trưởng trong Chính phủ, 1 chức
Phó Chủ tịch nước (Nguyễn Hải Thần)
- Nhân nhượng quân Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi kinh tế như cung cấp một phần lương thực
thực phẩm, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường.
- Để giảm sức ép, công kích của kẻ thù, Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán” (11-11-
1945), thực chất là rút vào hoạt động bí mật.
- Các tổ chức phản cách mạng, tay sai...kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia rẽ chúng. Có
bằng chứng trừng trị theo pháp luật.
* Ý nghĩa
- Hạn chế mức thấp nhất các hoạt động chống phá của Trung Hoa Dân Quốc và tay sai
- Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
c. Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc
- Ngày 28-2-1946, Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Pháp-Hoa: Theo đó, Pháp được đưa
quân ra Bắc thay quân Trung Quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
- Hiệp ước Hoa – Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn: Hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân
Pháp. Hoặc hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh tình trạng phải đối phó một lúc với nhiều kẻ thù.
- Đảng quyết định chọn con đường “Hòa để tiến” với việc kí với Pháp bản Hiệp định sơ bộ (ngày 6-3-
1946)
* Nội dung Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946:
- Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị
viện riêng, quân độn và tài chính riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
- Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra Bắc giải giáp quân Nhật và rút dần trong 5
năm.
- Hai bên ngừng xung đột ở miền Nam, tạo không khí thuận lợi cho các cuộc đàm phán tiếp theo...
* Ý nghĩa việc kí Hiệp định Sơ bộ:
- Ta tránh được việc phải đương đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân
Quốc về nước
- Có thêm thời gian hòa bình để củng cố, chuẩn bị lực lượng
- Ta và Pháp tiếp tục đàm phán ở Hội nghị Phông-ten-nơ-blô nhưng thất bại Chủ tịch Hồ Chí Minh
kí với Pháp bản Tạm ước (14-9-1946), tạo thêm thời gian hòa bình để củng cố lực lượng…
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước ta gặp nhiều khó khăn, trong đó nguy hiểm nhất là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại.
B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
C. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân.
D. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân ta mù chữ.
Câu 2. Thuận lợi nào là cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ nghĩa xã hội dần dần hình thành hệ thống thế giới.
B. Phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước tư bản phát triển.
C. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa lên cao.
D. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được tôi luyện và có lãnh tụ thiên tài.
Câu 3. Quân đội nước nào đã vào miền Bắc nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945 gây rất
nhiều khó khăn cho ta?
A. Quân Anh. B. Quân Pháp.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Nhật.
Câu 4. Từ ngày 2-9-1945 đến trước 6-3-1946, vì sao ta chủ trương đánh Pháp ở miền Nam?

56
A. Dã tâm của Pháp muốn xâm lược nước ta lần nữa.
B. Thực dân Pháp được quân Anh tạo điều kiện trở lại Nam Bộ.
C. Thực dân Pháp đã xâm phạm trắng trợn độc lập, chủ quyền của dân tộc ta.
D. Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.
Câu 5. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh tình trạng “ngàn cân treo sợi tóc” của nước ta ngay
sau khi mới ra đời?
A. Ngoại xâm, nội phản.
B. Chính quyền cách mạng còn non yếu.
C. Ngân sách trống rỗng, nạn đói chưa khắc phục, hơn 90% dân số mù chữ.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
Câu 6. Sự kiện nào dưới đây không phải là biện pháp bước đầu xây dựng và củng cố chế độ mới của
Đảng và Chính phủ?
A. Tiến hành Tổng tuyển cử trong cả nước, bầu Quốc hội (6-1-1946).
B. Ban hành Hiến pháp đầu tiên (11-1946).
C. Quân đội Quốc gia Việt Nam ra đời (5-1946).
D. Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (11-1946).
Câu 7. Biện pháp lâu dài, căn cơ để giải quyết nạn đói được Đảng và Hồ Chủ tịch nêu ra là
A. quyên góp, điều hòa thóc gạo, kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”.
B. lập “Hủ gạo chống đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”
C. tăng gia sản xuất, giảm tô 25%, giảm thuế 20%, tạm cấp ruộng đất hoang cho nông dân.
D. phá kho thóc diệt giặc đói.
Câu 8. Để giải quyết khó khăn về mặt tài chính, biện pháp trước mắt của Chính phủ và Hồ Chủ tịch
nêu ra là
A. cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
B. kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp tiền, vàng của nhân dân cả nước.
C. tiếp quản Ngân hàng Đông Dương.
D. giảm tô, giảm thuế.
Câu 9. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.
B. giải quyết về vấn đề tài chính.
C. giải quyết chính quyền còn non trẻ.
D. giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
Câu 10. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian về các giải pháp giải quyết khó khăn sau khi nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
(1). Ký Hiệp định sơ bộ hòa hoãn với Pháp.
(2). Tổng tuyển cử bầu quốc hội.
(3). Cho lưu hành đồng tiền Việt Nam.
A. (1), (2), (3). B. (3), (2), (1).
C. (1), (3), (2). D. (2), (3), (1).
Câu 11. Ngày 23-9-1945, thực dân Pháp mở đầu cuộc xâm lược nước ta lần thứ hai, sự kiện này còn
được gọi là ngày gì?
A. Ngày Pháp xâm chiếm. B. Ngày Nam bộ kháng chiến.
C. Ngày Toàn quốc kháng chiến. D. Ngày Nam kỳ khởi nghĩa.
Câu 12. Từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
chủ trương
A. hòa hoãn vớp Pháp để đuổi nhanh quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
B. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để đánh quân Pháp xâm lược.
C. kháng chiến lâu dài chống Pháp xâm lược.
D. hòa hoãn với Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc để có thời gian hòa bình chuẩn bị kháng
chiến.
Câu 13. Giải pháp nào dưới đây không phải là giải pháp dùng để hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc?
A. Nhường cho Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội, 4 ghế Bộ trưởng trong Chính phủ.
B. Cung cấp lương thực, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán.
D. Kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia rẽ của các tổ chức phản cách mạng, tay sai.

57
Câu 14. Sự kiện nào dưới đây đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn: hoặc cầm súng chiến đấu chống
Pháp; hoặc hòa hoãn cho phép Pháp vào miền Bắc?
A. Quân Anh dung túng cho Pháp quay lại miền Nam.
B. Hơn 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào miền Bắc.
C. Hiệp ước Pháp- Hoa (28-2-1946) được kí kết.
D. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được kí kết.
Câu 15. Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
chủ trương
A. hòa hoãn vớp Pháp để đuổi nhanh quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
B. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để đánh quân Pháp xâm lược.
C. kháng chiến lâu dài chống Pháp xâm lược.
D. hòa hoãn với Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc để có thời gian hòa bình chuẩn bị kháng chiến.
Câu 16. Việc kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (ngày 6-3-1946) thể hiện Đảng và Chủ tịch Hồ Chí
Minh quyết định chọn con đường
A. có thêm thời gian để củng cố, chuẩn bị lực lượng.
B. tránh được việc phải đương đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù.
C. “ Hòa để tiến”.
D. nhân nhượng với Pháp.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không nằm trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1945) kí giữa ta
với Pháp?
A. Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.
B. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.
C. Chính phủ Việt Nam giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để Pháp giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
D. Hai bên ngừng xung đột ở miền Nam.
Câu 18. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc ta kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) là
A. có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị và tránh cùng lúc phải đương đầu với nhiều kẻ thù.
B. thể hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo, khéo léo của ta.
C. có thêm thời gian để Đảng và Chính phủ vượt qua tình trạng “ngàn cân treo sợi tóc”
D. có thêm thời gian để tiếp tục đàm pháp ở các hội nghị khác.
Câu 19. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) Pháp đã công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một
quốc gia
A. độc lập. B. tự do.
C. lệ thuộc. D. nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
Câu 20. Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), để tạo thêm thời gian hòa bình để củng cố lực lượng,
Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với Pháp thêm
A. Hiệp ước Pháp – Hoa. B. Tạm ước Phông-ten-nơ-blô.
C. Tạm ước 14-9-1946. D. Tạm ước Hòa bình.
Câu 21. Lý d0 nào làm tài chính của nước ta đang gặp khó khăn lại càng thêm rối loạn sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sau chiến tranh, các cơ sơ công nghiệp chưa phục hồi, hàng hóa khan hiếm.
B. Nạn đói chưa giải quyết, vỡ đê, mất mùa làm cho kinh tế ngày càng khó khăn.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc tung tiền mất gia, buộc ta phải bán lương thực.
D. Sau cách mạng ta không tiếp quản được Ngân hàng Đông Dương.
Câu 22. Những khó khăn tài chính mà nước ta gặp phải sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. ngân khố trống rỗng, tài chính hỗn loạn, nhà nước chưa quản lý được ngân hàng Đông Dương.
B. quân Trung Hoa Dân quốc bắt ta phải bán lương thực bằng tiền quan kim, hàng hóa khan hiếm.
C. hàng hóa khan hiếm, lạm phát tăng cao, các cơ sở sản xuất chưa được phục hồi sau chiến tranh.
D. chính quyền chưa phát hành được tiền nên buộc phải chấp nhận tiêu tiền Trung Hoa Dân quốc.
Câu 23. Sau 100 năm thống trị của thực dân Pháp và quân phiệt Nhật, hậu quả nặng nề nhất để lại cho
Việt Nam là
A. đất nước nghèo nàn, lạc hậu. B. hơn 90% dân số mù chữ.
C. hơn 2 triệu người chết đói. D. kinh tế khó khăn, tài chính hỗn loạn.
Câu 24. Khó khăn lớn nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
là gì?
A. Nạn đói, nạn dốt đe dọa nghiêm trọng.

58
B. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng, tài chính hỗn loạn.
C. Âm mưu xâm lược của Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
D. Lực lượng cách mạng nhân cơ hội ngóc đầu dậy.
Câu 25. Quân Trung Hoa Dân quốc có mặt trên lãnh thổ nước ta với lí do
A. giúp đỡ nước ta ổn định lại tình hình. B. giải giáp quân phát xít Đức.
C. giúp Đồng minh giải giáp quân Nhật. D. chống phá chính quyền cách mạng.\
Câu 26. Lực lượng tay sai theo sau quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào lãnh thổ nước ta là
A. quân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
B. quân phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.
C. quân Nhật được trang bị lại vũ khí để chờ ngóc đầu dậy.
D. quân Anh với danh nghĩa quân Đồng minh.
Câu 27. Ngày 6-1-1946, lần đầu tên nhân dân ta thực hiện quyền công dân khi
A. bỏ phiếu bầu đại biểu vào Quốc hội.
B. bỏ phiếu bầu Chính phủ lâm thời.
C. bỏ phiếu bầu Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
D. bỏ phiếu bầu Ủy ban hành chính nhà nước.
Câu 28. Nhờ biện pháp tích cực nào mà nạn đói được đẩy lùi, nông nghiệp được phục hồi?
A. “Nhường cơm sẻ áo”, giảm tô thuế, khuyến khích tăng gia sản xuất.
B. Thực hiện cải cách ruộng đất toàn diện, thúc đẩy sản xuất phát triển.
C. Lai tạo các giống cây trồng mới, nâng cao năng suất lao động.
D. Kêu gọi đóng góp trong “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”, “Quỹ đảm bảo quốc phòng”.
Câu 29. Sau một năm thực hiện các biện pháp diệt giặc dốt, kết quả mà chính quyền đạt được là
A. hơn 2,5 triệu người được xóa mù chữ, gần 76.000 lớp học được lập.
B. toàn thể nhân dân biết đọc, biết viết, có nhận thức chính trị.
C. đào tạo nguồn nhân tài, phục vụ cho đất nước.
D. xây dựng được phương pháp giáo dục theo tinh thần dân tộc dân chủ.
Câu 30. Sách lược của ta đối với Pháp trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Đánh Pháp ngay khi Pháo vừa đặt chân lên Nam Bộ.
B. Hòa hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
C. Hòa hoãn với quân Pháp để đẩy Anh về nước.
D. Kiên quyết đánh Pháo khi chúng tiến quân ra Bắc.
Câu 31. Để chi viện cho Nam bộ kháng chiến, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. lập các đoàn quân Nam tiến. B. lập các đội tự vệ vũ trang.
C. kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. chỉ thị toàn dân kháng chiến.
Câu 32. Sách lược của ta đối với Trung Hoa Dân quốc trước ngày 6-3-1946 là
A. cho quân Trung Hoa Dân quốc một số ghế trong quốc hội và chính phủ không qua bầu cử.
B. tạm hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.
C. đánh quân Trung Hoa Dân quốc ngay khi chúng vừa đặt chân lên miền Bắc.
D. cho quân Trung Hoa Dân quốc quyền kiểm soát an ninh ở Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 33. Sau khi Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết, Đảng và Chính phủ đã thay đổi sách
lược chống Pháp là
A. đánh Pháp ngay khi Pháp đặt chân lên miền Bắc.
B. chấp nhận Hiệp ước Hoa-Pháp, để cho quân Pháp ra Bắc tiếp quản Hà Nội.
C. “Hòa để tiến”, ký với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946.
D. tiếp tục tổ chức các đoàn quân “Nam tiến” đánh Pháp ở Nam Bộ.
Câu 34. Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946, Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia
A. tự trị. B. tự do. C. độc lập. D. tự chủ.
Câu 35. Để giảm sức ép từ kẻ thù, tháng 11-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tuyên bố
A. đổi tên là Đảng Lao động Việt Nam.
B. cho Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội.
C. cung cấp lương thực cho quân Trung Hoa Dân quốc.
D. “Tự giải tán”, rút vào hoạt động “bí mật”.
Câu 36. Sách lược của ta đối với Pháp và Trung Hoa Dân quốc trước ngày 6-3-1946 là
A. kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ, đẩy quânTrung Hoa Dân quốc về nước.
B. cho Pháp ra Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc và rút dần trong 5 năm.

59
C. cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, chính trị và đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
D. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc, đánh Pháp ngay khi vừa đặt chân lên Nam Bộ.
Câu 37. Sách lược của ta đối với Pháp và Trung Hoa Dân quốc sau ngày 6-3-1946 là
A. hòa hoãn và kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ, đẩy quânTrung Hoa Dân quốc về nước.
B. cho Pháp ra Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc và rút dần trong 5 năm.
C. cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, chính trị và đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
D. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc, đánh Pháp ngay khi vừa đặt chân lên Nam Bộ.
Câu 38. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội họp ngày 2-3-1946 quyết định
A. lập chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. lập chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
C. lập chính phủ Liên hiệp kháng chiến.
D. lập quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 39. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng với Pháp, kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946
và Tạm ước ngày 14-9-1946 vì
A. muốn tránh đụng độ gây thiệt hại về người và của cho cả hai bên.
B. muốn có thời gian hòa bình chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.
C. muốn kéo dài thời gian, gây nên tâm lí mệt mỏi cho Pháp.
D. muốn đẩy quân Trung Hoa Dân quốc về nước, bớt đi một kẻ thù.
Câu 40. Đại diện của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp ký Hiệp định Sơ bộ là
A. Hồ Chí Minh- Philippe Leclerc. B. Hồ Chí Minh- Jean Sainteny.
C. Hồ Chí Minh- Charles de Gaulle. D. Hồ Chí Minh- Marius Moutet.
Câu 41. Phiên họp đầu tiền của Quốc hội nước ta được tổ chức ở
A. Hà Nội. B. Tân Trào. C. Tuyên Quang. D. Thái Nguyên.
Câu 42. Trong Tạm ước ngày 14-19-1946 để có thêm thời gian hòa hoãn chuẩn bị lực lượng, ta đã
nhân nhượng cho Pháp thêm một số quyền lợi về
A. kinh tế- chính trị. B. kinh tế - quân sự. C. kinh tế- văn hóa. D. chính trị - quân sự.
Câu 43. Tạm ước ngày 14-9- 1946 đã tạo điều kiện cho ta
A. cầm chân Pháp để ta có thêm thời gian chuẩn bị cho chiến tranh lâu dài.
B. ngăn cản Pháp mở các cuộc tiến công quân ta, tránh tiêu hao lực lượng.
C. kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
D. cầm chân Pháp ở Nam Bộ, không cho Pháp tiến công ra Bắc.
Câu 44. Thái độ của Pháp sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 là
A. tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ.
B. tiến công các căn cứ quân sự của ta ở Hà Nội, Thái Nguyên.
C. lập chính phủ thân Pháp do Bảo Đại đứng đầu.
D. tuân thủ thỏa thuận Hiệp định, tiến tới đàm phán chính thức.
Câu 45. Đảng và Chính phủ kêu gọi nhân dân đóng góp trong “Tuần lễ vàng” và “Quỹ độc lập” nhằm
mục đích
A. giải quyết nạn đói, nạn dốt, khủng hoảng kinh tế.
B. giải quyết khó khăn về tài chính, ngân khố trống rỗng.
C. đóng góp tiền vàng để xây dựng cơ sở hạ tầng.
D. giải quyết nạn đói với khẩu hiệu “lá lành đùm lá rách”.
Câu 46. Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ
A. sự mềm dẻo của Đảng, Chính phủ trong phân hóa kẻ thù.
B. đường lối đúng đắn kịp thời của Đảng và Chính phủ ta.
C. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta đối với Pháp.
D. chính quyền Việt Nam còn non trẻ ta nên buộc phải nhân nhượng.
Câu 47. Tại sao năm 1946, Đảng ta lại chuyển từ chủ trương đánh Pháp sang hòa hoãn, nhân nhượng
với Pháp?
A. Vì lực lượng của Pháp còn mạnh, theo sau Pháp có quân Anh hậu thuẫn.
B. Vì tránh Pháp và Anh bắt tay cấu kết nhau đẩy ta vào thế bị động.
C. Vì lực lượng quân Pháp còn mạnh có lực lượng quân tay sai ủng hộ.
D. Vì lực lượng quân ta còn yếu, tránh đối đầu cùng một lúc với nhiều kẻ thù.
Câu 48. Bản Tạm ước ngày 14-9-1946 đã tạo điều kiện thuận lợi cho ta là
A. tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống nhiều kẻ thù cùng một lúc.

60
B. đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng tay sai ra khỏi nước ta.
C. kéo dài thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng, chuẩn bị kháng chiến chống Pháp.
D. có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền, tránh đương đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù.

Bài 18
NHỮNG NĂM ĐẦU CUỘC KHÁNH CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG PHÁP (1946-1950)
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp bùng nổ
a. Nguyên nhân bùng nổ kháng chiến
- Mặc dù đã kí Hiệp định Sơ bộ 6-3 và Tạm ước 14-9 nhưng Pháp vẫn cường hoạt động khiêu
khích, tiến công ta ở Nam Bộ, Trung Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà Nội.
- Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để Pháp giữ gìn
trật tự ở Hà Nội. Nếu không chúng sẽ hành động vào ngày 20-12-1946.
- Trước tình thế khẩn cấp đó, ngày 19-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn
dân kháng chiến, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quân kháng chiến Kháng chiến toàn
quốc bùng nổ.
b. Đường lối kháng chiến
- Đường lối kháng chiến của dân tộc ta được nêu rõ trong 3 tác phẩm: Chỉ thị Toàn dân Kháng
chiến (Ban Thường vụ Trung ương Đảng)-Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (Hồ Chí Minh)-
Kháng chiến nhất định thắng lợi (Trường Chinh)
- Đường lối kháng chiến chống Pháp là kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh
sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
c. Những tháng đầu kháng chiến (chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16)
- Ở Hà Nội: khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946, cuộc chiến đấu bắt đầu. Nhân dân tìm mọi cách làm
chướng ngại vật, chiến lũy chống giặc
- Trung đoàn Thủ đô được thành lập và tiến đánh những trận quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, Chợ Đồng
Xuân, Nhà Bưu điện...
- Sau 60 ngày đêm chiến đấu kiên cường Ngày 17-2-1946, quân ta rút khỏi vòng vây ra căn cứ an toàn.
- Ở các đô thị khác (Bắc Giang, Nam Định, Huế...) quân ta bao vây, tiến công và tiêu diệt nhiều tên địch
Cuộc chiến đấu này đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào kháng chiến lâu dài.
2. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
a. Âm mưu hành động của Pháp và chủ trương của ta:
- Tháng 3-1947, Cao ủy Pháp Bô-la-ec thực hiện kế hoạch tiến công Việt Bắc, nhằm nhanh chóng
kết thúc chiến tranh
- Ngày 7-10-1947 Pháp huy động 12.000 quân mở cuộc tấn công lên Việt Bắc
- Đảng ra chỉ thị:“Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”
b. Diễn biến chính
- Ta bao vây tiến công quân dù địch ở Bắc Kạn, chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã… buộc Pháp phải rút
khỏi chợ Đồn, Chợ Rã (tháng 11-1947)
- Phía Đông: ta chặn đánh trên đường số 4, tiêu biểu là trận đèo Bông Lau (30-10-1947)
- Phía Tây: ta chặn đánh địch trên sông Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng, Khe Lau đánh chìm nhiều
tàu chiến, tiêu diệt hàng trăm tên địch
- Hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy. Ngày 19-12-1947, Pháp rút khỏi Việt Bắc.
c. Kết quả:
- Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6.000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, ca-nô,
phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh.
- Cơ quan đầu não ta được bảo vệ, bộ đội chủ lực ta trưởng thành.
d. Ý nghĩa:
- Đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của ta chuyển sang giai đoạn mới: buộc địch phải chuyển từ
“đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh
người Việt” “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
3. Hoàn cảnh lịch sử mới và Chiến dịch Biên giới thu đông 1950
a. Hoàn cảnh lịch sử mới
- Từ sau chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947, cuộc kháng chiến ta có thêm những thuận lợi, song
cũng không ít khó khăn thách thức mới
* Thuận lợi:

61
- Ngày 1-10-1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
- Đầu 1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với ta.
* Khó khăn:
Tháng 5-1949, với sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve:
+ Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4
+ Thiết lập “Hành lang Đông Tây” từ Hải Phòng đến Sơn La
+ Chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc lần 2 mong giành thắng lợi kết thúc chiến tranh.
b. Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
* Chủ trương của ta:
- Tháng 6-1950, ta chủ động mở chiến dịch Biên giới nhằm:
+ Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
+ Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới
+ Mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc
 Bác Hồ ra mặt trận cùng Bộ chỉ huy chỉ đạo và động viên bộ đội chiến đấu.
* Diễn biến chính:
- Ngày 16-09-1950, ta tiến công Đông Khê, Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập Pháp rút
khỏi Cao Bằng theo đường số 4
- Ta chặn đánh địch trên đường số 4, buộc Pháp rút khỏi Thất Khê, Na Sầm…đường số 4 được giải
phóng (22-10-1950).
* Kết quả:
- Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 8.000 địch. Giải phóng, khai thông đường biên giới từ Cao Bằng
đến Đình lập với 35 vạn dân.
- Chọc thủng “hành lang Đông Tây”, phá vỡ thế bao vây của Pháp. Kế hoạch Rơ-ve phá sản
* Ý nghĩa:
- Con đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông
- Quân đội ta trưởng thành và giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ
- Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
CÂU HỎI ÔN TẬP.
Câu 1. Tình thế khẩn cấp nào buộc Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng
chiến và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến vào ngày 19-12-1946?
A. Pháp tấn công ta ở Nam Bộ.
B. Pháp khiêu khích ở Hải Phòng, Lạng Sơn, Hà Nội.
C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu ở Hà Nội.
D. Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc.
Câu 2. Tác phẩm nào dưới đây không nằm trong các tác phẩm nêu rõ đường lối kháng chiến chống
Pháp (1946-1954) của dân tộc ta?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến (Ban Thường vụ Trung ương Đảng).
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ( Hồ Chí Minh).
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi (Trường Chinh).
D. Bản Tuyên ngôn độc lập (Hồ Chí Minh).
Câu 3. Đường lối kháng chiến chống Pháp là kháng chiến
A. toàn dân, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
B. toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
C. toàn diện, toàn dân, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 4. Quân ta rút khỏi vòng vây địch và ra căn cứ Việt Bắc an toàn sau bao nhiêu ngày đêm chiến
đấu kiên cường ở Hà Nội?
A. 30 ngày đêm. B. 40 ngày đêm. C. 50 ngày đêm. D. 60 ngày đêm.
Câu 5. Đảng ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ đạo dành cho
chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 6. Chiến dịch kháng chiến chống Pháp nào kết thúc đã buộc địch phải chuyển từ “đánh nhanh
thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt” “ lấy
chiến tranh nuôi chiến tranh”?

62
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 7. Sự kiện nào dưới đây thể hiện hoàn cảnh lịch sử mới từ những năm 1949-1950 gây nhiều khó
khăn cho phía cách mạng nước ta?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
B.Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với ta.
C. Được sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với các nước.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không nằm trong kế hoạch Rơ-ve (5-1949) của Pháp?
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
B. Tiến công chiến lược để bình định miền Trung và miền Nam.
C. Thiết lập “hành lang Đông Tây” từ Hải Phòng đến Sơn La.
D. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2.
Câu 9. Chiến dịch quân sự nào kết thúc đã khiến cho quân đội ta giành thế chủ động trên chiến trường
Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 10. Trận chiến mở đầu và ác liệt nhất của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 trên đường số 4 là trận
A. Đông Khê. B. Thất Khê. C. Đình Lập D. Na Sầm.
Câu 11. Thái độ của Pháp sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và bản Tạm ước 14-9-1946 là
A. thi hành nghiêm chỉnh những nội dung đã kí kết.
B. tỏ rõ thiện chí hòa bình với ta.
C. thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
D. tiếp tục tăng cường các hoạt động khiêu khích quân sự.
Câu 12. Sau khi ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Hội nghị bất thường Ban thường vụ Trung ương
Đảng (ngày 18-19 tháng 12-1946) đã quyết định
A. nhân nhượng, hòa hoãn với Pháp. B. đề nghị Chính phủ Pháp thương lượng, đàm phán.
C. phát động cả nước kháng chiến. D. kêu gọi cộng đồng quốc tế can thiệp.
Câu 13. Hành động khiêu khích nghiêm trọng, trắng trợn nhất của Pháp đối với ta là
A. khiêu khích, tấn công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
B. chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương.
C. gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để Pháp làm nhiệm vụ trật tự ở Hà Nội
D. tiến đánh các vùng tự do của ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 14. Quyết định của Đảng và Chính phủ ta trước những hành động xâm lược của thực dân Pháp là
A. tiếp tục nhân nhượng, hòa hoãn với Pháp.
B. đề nghị Chính phủ Pháp thương lượng, đàm phán.
C. phát động cả nước kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. kêu gọi cộng đồng quốc tế can thiệp.
Câu 15. Sự kiện nào là tín hiệu mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của quân và dân ta?
A. Hội nghị bất thường Ban chấp hành Trung ương Đảng ngày 19-12-1946.
B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ - Hà Nội phá máy, tắt điện.
C. Ban thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12-12-1946.
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ.
Câu 16. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội những ngày đầu Toàn
quốc kháng chiến?
A. Trung đoàn thủ đô. B. Cứu quốc quân.
C. Việt Nam giải phóng quân. D. Vệ quốc đoàn.
Câu 17. Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư cho ta
A. đòi giải tán lực lượng tự vệ của ta. B. đòi giải tán quân đội quốc gia.
C. đòi giải tán chính phủ liên hiệp. D. bắt ta kí Hiệp định Sơ bộ.
Câu 18. Chủ tịch Hồ Chí Mnh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” đánh dấu mốc
A. kháng chiến toàn quốc chính thức bùng nổ.
B. sự trưởng thành của quân đội nhân dân Việt Nam.
C. chúng ta không muốn để Pháp chèn ép.
D. đấu tranh chống Pháp để giành độc lập.

63
Câu 19. Năm 1947, Tổng bí thư Trường Chinh viết tác phẩm
A. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ. B. Bàn về cách mạng Việt Nam.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 20. Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp là
A. Hội nghị Fontainebleau đàm phán không thành công.
B. Pháp đánh chiếm được Hà Nội, Hải Phòng.
C. Pháp gửi tối hậu thư đòi quyền kiểm soát Hà Nội.
D. Pháp đánh lên căn cứ Việt Bắc buộc ta phải đầu hàng.
Câu 21. Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài?
A. Kéo dài thời gian để xây dựng căn cứ kháng chiến vững chắc.
B. Kéo dài thời gian để hậu phương có thể cung cấp lương thực.
C. Kéo dài thời gian vì ta yếu, thế Pháp mạnh.
D. Kéo dài thời gian để chờ sự ủng hộ từ bên ngoài.
Câu 22. Kết quả cuộc chiến đấu ở thủ đô Hà Nội năm 1946 là
A. ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
B. địch bị giam chân trong thành phố gần hai tháng.
C. ta đánh bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. quân Pháp rút khỏi Hà Nội.
Câu 23. Đường lối kháng chiến của ta thể hiện rõ trong những văn kiện nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Kháng chiến nhất định thắng lợi; Toàn dân kháng chiến.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Kháng chiến toàn quốc thắng lợi; Toàn dân kháng chiến.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Kháng chiến nhất định thắng lợi; Toàn quốc kháng chiến.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Kháng chiến nhất định thắng lợi; Bàn về cách mạng.
Câu 24. Ta phải tổ chức cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 để
A. kìm chân địch ở các đô thị, tiêu hao, tiêu diệt sinh lực địch, cắt nguồn tiếp tế của địch.
B. chặn đánh địch trên các tuyến đường đô thị, làm cho địch không thể tiến công ta.
C. kìm chân địch ở các đô thị, tạo điều kiện cho cả nước bước vào kháng chiến lâu dài.
D. kìm chân địch ở các đô thị, để quân ta có thời gian xây dựng căn cứ địa kháng chiến.
Câu 25. Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Không! Chúng ta thà hinh sinh tất cả, chứ không
chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” đã thể hiện
A. cuộc kháng chiến của ta rất lâu dài và gian khổ.
B. quyết tâm chiến đấu bảo vệ độc lập tự do của nhân dân ta.
C. đường lối kháng chiến chống Pháp của ta là đúng đắn.
D. lòng mong muốn hòa bình của dân tộc ta.
Câu 26. Kết quả cuộc chiến đấu của ta ở thủ đô Hà Nội là
A. ta tiêu diệt phần lớn sinh lực địch.
B. địch bị giam chân trong thành phố gần 2 tháng.
C. ta đánh bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. quân Pháp rút chạy khỏi Hà Nội.
Câu 27. Âm mưu chủ yếu của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc thu đông 1947 là
A. gây thanh thế để xoa dịu phong trào phản đối chiến tranh ở Pháp.
B. tìm một lối thoát danh dự khỏi cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc chiến tranh.
D. giành thế chủ động chiến lược tại địa bàn rừng núi.
Câu 28. Pháp mở chiến dịch nào nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông xuân 1951-1952. D. Chiến dịch Tây Bắc thu đông năm 1952.
Câu 29. Ngay khi Pháp tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Đảng đã ra chỉ thị
A. phải chặn đánh các cuộc tiến công lên Việt Bắc.
B. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
C. phải đẩy lùi cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. phải ngăn chặn các cuộc bao vây Việt Bắc của Pháp.
Câu 30. Sau khi thất bại tring cuộc tiến công lên Việt Bắc thu đông năm 1947, Pháp thực hiện chính sách
A. mở rộng địa bàn chiếm đóng trên khắp chiến trường Đông Dương.
B. rút quân về tập trung chủ yếu ở đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

64
C. dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
D. tập trung toàn bộ quân tiến công lên căn cứ Việt Bắc lần hai.
Câu 31. Thực chất của chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh” của Pháp là
A. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
B. cuộc chiến tranh tổng lực.
C. chuyển sang hình thức xâm lược thực dân kiểu mới.
D. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.
Câu 32. Những hành động can thiệp của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương là
A. công nhận Chính phủ Bảo Đại, đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp.
B. đưa quân đội sang chiến trường Đông Dương.
C. xây dựng căn cứ quân sự ở Đông Dương.
D. bắt tay với các nước lớn xã hội chủ nghĩa để cô lập ta.
Câu 33. Từ tháng 5-1949, Mĩ-Pháp thực hiện kế hoạch chiến tranh nào?
A. Kế hoạch Revers. B. Kế hoạch De Lattre de Tassigny.
C. Kế hoạch Navarre. D. Kế hoạch De Castries.
Câu 34.Từ kế hoạch nào Mĩ chính thức can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Revers. B. Kế hoạch De Lattre de Tassigny.
C. Kế hoạch Navarre. D. Kế hoạch De Castries.
Câu 35. Theo kế hoạch Revers, Pháp thực hiện
A. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập “vành đai trắng”.
B. tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông-Tây.
C. xây dựng lực lượng cơ động, lập phòng tuyến công sự, thiết lập “vành đai trắng”.
D. lập phòng tuyến công sự, thiết lập hành lang Đông-Tây (từ Hà Nội đến Sơn La).
Câu 36. Tiêu diệt sinh lực địch; khai thông biên giới Việt-Trung; củng cố căn cứ địa Việt Bắc là mục
đích của
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông xuân 1951-1952. D. Chiến dịch Tây Bắc thu đông năm 1952.
Câu 37. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 là chiến dịch đầu tiên ta
A. chủ động phòng ngự quân Pháp. B. chủ động tiến công quân Pháp.
C. bị động phòng ngự trên các mặt trận. D. chủ động tiến công trên toàn mặt trận.
Câu 38.Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa to lớn tới cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân
dân ta?
A. Tháng 10-1949, nội chiến cách mạng Trung Quốc bắt đầu.
B. Trung Quốc, Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Mĩ quyết định tham chiến vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
D. Pháp thực hiện kế hoạch Revers, chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc.
Câu 39. Năm 1949, Chính phủ ta ra sắc lệnh gì có tác dụng đến việc bồi dưỡng sức dân?
A. Giảm tức. B. Cải cách ruộng đất.
C. Giảm tô 25%. D. Hòa bình và ruộng đất.
Câu 40. Năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thống nhất lại thành
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Liên Minh.
C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Việt Nam.
Bài 19
BƯỚC PHÁT TRIỂN CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951-1953)
1. Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương
a. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
- Để thực hiện âm mưu thay chân Pháp, từ tháng 5-1949, Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến
tranh xâm lược:
- Mĩ ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12-1950). Tăng cường viện trợ cho Pháp
và tay sai.
- Tháng 9-1951, ký với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ” nhằm ràng buộc Bảo Đại vào Mỹ.
b. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi
- Dựa vào viện trợ của Mĩ, cuối 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi nhằm kết thúc nhanh
chóng chiến tranh với 4 điểm chính:

65
+ Tập trung quân Âu-Phi nhằm xây dựng một lực lượng quân cơ động mạnh và xây dựng “quân đội
quốc gia” (ngụy quân)
+ Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt ( boong ke), lập “vành đai trắng”.
+ Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người sức của
+ Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, thổ phỉ, gián điệp…
 Đưa cuộc chiến tranh Đông Dương lên quy mô lớn, làm cho cuộc đấu tranh của ta ở vùng sau
lưng địch trở nên khó
2. Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951)
a. Hoàn cảnh
- Từ ngày 11 đến 19-2-1951, Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở xã
Vinh Quang (Chiêm Hóa-Tuyên Quang) b. Nội dung
- Thông qua hai bản báo cáo quan trọng:+ Báo cáo chính trị do Hồ Chủ tịch trình bày tổng kết kinh
nghiệm đấu tranh qua các thời kỳ+ Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của TBT Trường Chinh, nêu
rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng VN là đánh đuổi đế quốc, giành độc lập, thực hiện “Người cày có
ruộng “ phát triển chế độ dân chủ nhân dân
- Tách Đảng Cộng sản Đông Dương, thành lập mỗi nước một đảng Mác- Lenin.
- Đảng ta ra hoạt động công khai với tên Đảng Lao động VN
- Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới
- Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới: Hồ Chí Minh làm Chủ tịch, Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
c. Ý nghĩa
- Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng
- Đây là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”
3. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt
a. Về chính trị
- Tháng 3- 1951, Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt do Hồ
Chí Minh làm Chủ tịch.
- Thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào để tăng cường khối đoàn kết 3 nước Đông Dương (3-
1951)
- Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong các ngành
b. Về kinh tế
- Thực hiện triệt để giảm tô, cải cách ruộng đất ở vùng tự do
- Vận động nhân dân lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm, chấn chỉnh thuế khóa, ngân hàng…
c. Về văn hóa, giáo dục, y tế
- Tiếp tục cải cách giáo dục theo 3 phương châm “ phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh và phục
vụ sản xuất”
- Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt cuộc sống…
- Công tác vệ sinh phòng dịch, xây dựng đời sống mới…

Bài 20
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953-1954)
1. Âm mưu mới của Pháp-Mĩ: Kế hoạch Nava
a. Hoàn cảnh
- Sau 8 năm xâm lược VN, Pháp thiệt hại ngày càng lớn, bị loại khỏi vòng chiến đấu hơn 39 vạn
quân, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, lâm vào thế phòng ngự, bị động.
- Mỹ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, ép Pháp phải kéo dài và mở rộng chiến tranh.
- Tháng 5-1953, Pháp cử Nava làm Tổng chỉ huy quân Pháp ở Đông Dương, đề ra kế hoạch trong 18 tháng
b. Nội dung kế hoạch Nava
- Kế hoạch Nava chia thành 2 bước:
+ Bước 1: trong thu – đông 1953 và xuân 1954 giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công
chiến lược để bình định miền Trung và Nam, xây dựng đội quân cơ động mạnh.
+ Bước 2: từ thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc, thực hiện tiến công chiến
lược, cố giành thắng lợi quyết định, buộc ta đàm phán theo điều kiện có lợi cho Pháp.
- Để thực hiện kế hoạch, từ thu-đông 1953, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc bộ 44 tiểu đoàn cơ động
tiến hành càn quét vùng chiếm đóng vào Ninh Bình, Thanh Hóa…
2. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954

66
a. Chủ trương, kế hoạch của ta
- Cuối tháng 9-1953, Bộ Chính trị Đảng họp ở Việt Bắc bàn về kế hoạch quân sự trong đông xuân
1953-1954, với phương hướng:
+ Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng quan trọng, nơi mà địch tương đối yếu nhưng
quan trọng về chiến lược mà chúng không thể bỏ, nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai.
+ Chủ động phân tán lực lượng, tạo điều kiện tiêu diệt chúng
b. Diễn biến
- Ngày 10-12-1953, bộ đội ta tiến công và giải phóng thị xã Lai Châu. Pháp điều quân tăng cường cho
Điện Biên Phủ Điện Biên Phủ thành nơi tập trung quân thứ 2 của Pháp.
- Tháng 12-1953, liên quân Lào-Việt tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Xa-van-na-khet
và Xê-nô, buộc địch phải tăng cường quân  Xê-nô trở thành nơi tập trung quân thứ 3 của Pháp
- Tháng 1-1954, liên quân Lào – Việt tiến công Thượng Lào, giải phóng tỉnh Phong Xa-lì. Pháp tăng
cường quân cho Luông Pha-bang và Mường SàiLuông Pha-bang và Mường Sài thành nơi tập trung
quân thứ 4 của Pháp.
- Tháng 2-1954, ta giải phóng Kon Tum, uy hiếp Pleiku  Pleiku trở thành nơi tập trung quân thứ 5
c. Ý nghĩa
- Thắng lợi đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần, mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ
3. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954
a. Âm mưu của Pháp-Mĩ
- Nava xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương để thu hút lực
lượng của ta
- Ở đây có 16.200 quân địch, hệ thống phòng ngự mạnh gồm 3 phân khu, 49 cứ điểm mạnh.
 Điện Biên Phủ là “một pháo đài bất khả xâm phạm”, trung tâm của kế hoạch Nava
b. Chủ trương của ta
- Tháng 12-1953, Đảng quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lượng địch, giải
phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào
- Ta huy động một lực lượng lớn chuẩn bị cho chiến dịch: khoảng 55.000 quân, hàng chục ngàn tấn
vũ khí, phương tiện chuyên chở...
c. Diễn biến
- Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra qua 3 đợt:
+ Đợt 1: Từ 13-317-3-1954, ta tấn công, tiêu diệt Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
+ Đợt 2: Từ 30-326-4-1954, ta tấn công các cứ điểm phía Đông phân khu Trung tâm như: E1, C1,
A1... bao vây, chia cắt địch.
+ Đợt 3: Từ 1-5 7-5-1954, ta đồng loạt tấn công phân khu Trung tâm và phân khu Nam Chiều
ngày 7-5, tướng Đờ Cax-tơ-ri và toàn bộ ban tham mưu của địch đầu hàng và bị bắt sống.
- Kết quả: Ta loại khỏi vòng chiến 16.200 địch, bắn rơi 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện
chiến tranh.
d. Ý nghĩa
- Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp
- Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh
ngoại giao của ta giành thắng lợi.
4. Hiệp định Giơ-ne-vơ
a. Nội dung Hiệp định
- Ngày 21-7-1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết. Gồm những nội dung sau:
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của VN, Lào, Campuchia.
- Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương…
- Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân chuyển giao khu vực
- Ở Việt Nam : quân đội nhân dân VN và quân Pháp tập kết ở 2 miền Bắc-Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm
ranh giới tạm thời
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương
- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7-1956 dưới sự
kiểm soát của một Ủy ban quốc tế.
- Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục họ.
b. Ý nghĩa

67
- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp
- Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh, rút quân đội về nước
- Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng xâm lược Đông Dương
- Hạn chế của Hiệp định: Thắng lợi chống Pháp chưa trọn vẹn vì mới giải phóng miền Bắc. Cuộc
cách mạng phải tiếp tục nhằm giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
5. Nguyên nhân thắng lội và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954
a. Nguyên nhân thắng lợi
- Nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng
chiến đúng đắn, sáng tạo; toàn dân toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù
trong lao động sản xuất.
- Nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc thống nhất được
củng cố và mở rộng; lực lượng vũ trang với 3 thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn
mạnh,; hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
- Liên minh chiến đấu 3 nước Đông Dương chống kẻ thù chung. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc,
Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân và loài người tiến bộ.
b. Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỷ trên
đất nước ta. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang cách mạng XHCN tạo cơ sở để ta giải phóng
hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới hai
- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
ở Á, Phi, Mỹ La- tinh.
CÂU HỎI ÔN TẬP.
Câu 1. Đâu là biểu hiện của sự can thiệp sâu của Mĩ vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương từ
năm 1949 trở đi?
A. Tăng cường viện trợ cho Pháp và tay sai qua “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương” và
“Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ”.
B. Giúp Pháp triển khai kế hoạch Rơ-ve.
C. Dựng lên chế độ Ngô Đình Diệm.
D. Tiến hành viện trợ quân sự và gửi cố vấn Mĩ sang Đông Dương.
Câu 2. “Tập trung quân Âu-Phi nhằm xây dựng một lực lượng quân cơ động mạnh và xây dựng quân
đội quốc gia (ngụy quân)” là một trong những điểm chính kế hoạch nào của thực dân Pháp?
A. Kế hoạch Bô-la-ec. B. Kế hoạch Rơ-ve.
C. Kế hoạch Đờ lát đờ Tát xi nhi. D. Kế hoạch Na-va.
Câu 3. Tháng 2-1951, Đảng ta ra hoạt động công khai với tên Đảng là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương.
Câu 4. Đại hội lần nào của Đảng có ý nghĩa là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”?
A. Đại hội lần I (3-1935) tại Ma Cao- Trung Quốc
B. Đại hội lần II (2-1951) tại Chiêm Hóa- Tuyên Quang.
C. Đại hội lần III ( 9-1960) tại Hà Nội.
D. Đại hội lần IV (12-1976) tại Hà Nội.
Câu 5. Tháng 3-1953, Pháp cử ai sang làm Tổng chỉ huy quân Pháp ở Đông Dương hy vọng giành
thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”?
A. Rơ- ve. B. Đờ lát đờ Tát xi nhi. C. Na-va. D. Đờ Cax tơ ri.
Câu 6. Sau 8 năm xâm lược Việt Nam (1946-1953), Pháp bị thiệt hại ngày càng lớn, vùng chiếm đóng
bị thu hẹp, lâm vào thế
A. thất bại hoàn toàn. B. phòng ngự, bị động.
C. co cụm ở nhiều nơi. D. phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 7. Kế hoạch Na- va dự định chia thành mấy bước và thực hiện trong mấy tháng?
A. 2 bước- 18 tháng. B. 3 bước- 24 tháng.
C. 4 bước – 30 tháng. D. 5 bước- 32 tháng.
Câu 8. Bước thứ nhất của kế hoạch Na-va là giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến
lược để bình định khu vực nào?
A. Trung Bộ và Nam Đông Dương. B. Nam Bộ.

68
C. Trung Bộ. D. Đông Dương.
Câu 9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống cho thích hợp:
“Kế hoạch Na-va chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn…. cùng tán thành. Nó
cho phép……đủ điều”
A. Việt Nam - chiến thắng. B. Mĩ – hi vọng.
C. chúng ta - chiến thắng. D. đồng minh – hi vọng.
Câu 10. Kế hoạch Na-va muốn giành thắng lợi được phải đạt được những kết quả nào?
A. Bình định được miền Trung – miền Nam.
B. Bình định được miền Trung – miền Nam và tập trung quân ở Bắc Bộ.
C. Bình định được toàn bộ Đông Dương.
D. Phải rải quân khắp Đông Dương.
Câu 11. Chủ trương và nhiệm vụ của Bộ Chính trị Đảng để đập tan kế hoạch Na-va nằm ở những
điểm chính nào?
A. Tiêu diệt sinh lực địch.
B. Tiêu diệt sinh lực địch và chủ động phân tán lực lượng của chúng.
C. Tiêu diệt địch và buộc chúng phải co cụm về Bắc Bộ.
D. Tiêu diệt địch, giải phóng đất đai.
Câu 12. Kết thúc cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954, ta đã buộc quân Pháp phải phân
tán thành mấy nơi tập trung quân?
A. 3 nơi ( đồng bằng Bắc Bộ - Điện Biên Phủ- Xê nô).
B. 4 nơi. ( đồng bằng Bắc Bộ - Điện Biên Phủ- Xê nô- Mường Sài).
C. 5 nơi. ( đồng bằng Bắc Bộ - Điện Biên Phủ- Xê nô – Mường Sài và Luông Pha băng -
Pleiku).
D. 6 nơi. ( đồng bằng Bắc Bộ - Điện Biên Phủ- Xê nô- Mường Sài- Luông Pha băng - Pleiku).
Câu 13. Kế hoạch Na-va bước đầu bị phá sản sau khi kết thúc chiến dịch quân sự nào của ta?
A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. B. Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 14. Các tướng lĩnh Pháp và Mĩ đều coi Điện Biê Phủ là
A. “một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương”. B. “một pháo đài bất khả xâm phạm”.
C. “một vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương”. D. “trận quyết chiến chiến lược”.
Câu 15. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý
nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng”. “Chiến dịch này” là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. B. Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 16. Tướng giặc Pháp bị bắt sống trong ngày 7-5-1954 cùng toàn bộ Ban Tham mưu là ai?
A. Na-va. B. Rơ- ve. C. Đờ Cax tơ ri D. Bô la ec
Câu 17. Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra mấy đợt và trải qua bao nhiêu ngày đêm?
A. 3 đợt – 56 ngày đêm. B. 3 đợt – 65 ngày đêm.
C. 2 đợt – 60 ngày đêm. D. 2 đợt – 50 ngày đêm.
Câu 18. Ý nghĩa to lớn nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ là gì?
A. Làm cho kế hoạch Na-va hoàn toàn phá sản.
B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho đấu
tranh ngoại giao.
C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Chiến thắng “chấn động địa cầu”.
Câu 19. Minh chứng cho sức mạnh đại đoàn kết toàn dân trong chiến dịch Điện Biên Phủ là
A. các chiến trường toàn quốc phối hợp chặt chẽ với Điện Biên Phủ.
B. công tác hậu cần trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. sự chuẩn bị chu đáo của bộ đội chủ lực ta.
D. kế hoạch cho tiết, chặt chẽ của Bộ Chỉ huy chiến dịch.
Câu 20. Việt Nam đã kí Hiệp định Giơ-ne-vơ ngày 21-7-1954 bàn về vấn đề
A. ngừng bắn ở Đông Dương. B. khôi phục hòa bình ở Đông Dương.
C. tạm đình chiến ở Đông Dương. D. lập lại hòa bình ở Đông Dương.
Câu 21. Ai là người dẫn đầu phái đoàn nước ta tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ?
A. Phạm Văn Đồng. B. Tạ Quang Bửu.

69
C. Nguyễn Thị Bình. D. Nguyễn Duy Trinh.
Câu 22. Thành quả quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
A. Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
B. Các bên tham chiến thự hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trên cả nước.
D. Giá trị pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước ở Đông
Dương.
Câu 23. Nguyên nhân quan trọng, quyết định nhất dẫn đến thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp là
A. nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối
kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. quân dân ta đoàn kết, dũng cảm chiến đấu.
C. có sự giúp đỡ từ Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 24. Sau khi kế hoạch Rơ-ve thất bại, Pháp tiếp tục thực hiện kế hoạch
A. Bô-la-éc B. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi C. Na- va D. Đờ-Cát-tờ-ri.
Câu 25. Với kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi Pháp đã
A. đưa cuộc chiến tranh Đông Dương lên quy mô lớn, làm cho ta gặp nhiều khó khăn.
B. đẩy cuộc chiến tranh lên quy mô lớn, nhanh chóng kết thúc chiến tranh Đông Dương.
C. thể hiện nguy cơ thua trận của Pháp, cần có sự giúp đỡ của Mĩ để tiếp tục chiến tranh.
D. lâm vào thế bị động phòng ngự, bị động trên tất cả các mặt trận.
Câu 26. Từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương , Mĩ đã kí kết với Pháp
A. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. B. Hiệp ước hợp tác kinh tế Pháp-Mĩ.
C. Hiệp ước an ninh Pháp-Mĩ. D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Pháp-Mĩ.
Câu 27. Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương vào thời gian nào?
A. Tháng 5-1949. B. Tháng 12-1950. C. Tháng 6-1949. D. Tháng 1-1951.
Câu 28. Việc Mĩ ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (9-1951) đã chứng tỏ điều gì?
A. Mĩ chính thức xâm lược Đông Dương.
B. Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. Mĩ hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.
D. Mĩ bước chân vào nhòm ngó Đông Dương.
Câu 29. Nội dung của Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương là
A. Mĩ được phép xây dựng căn cứ quân sự ở Đông Dương.
B. Mĩ và Pháp cùng thống trị, bóc lột Đông Dương.
C. Mĩ viện trợ kinh tế-tài chính, quân sự cho Pháp và tay sai.
D. Mĩ độc quyền sử dụng cảng Đà Nẵng cho mục đích quân sự.
Câu 30. Sự can thiệp vào chiến tranh Đông Dương của Mĩ sau thất bại của Pháp ở Biên giới là
A. đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương thay quân Pháp.
B. kí với Bảo Đại hiệp ước kinh tế Việt-Mĩ tháng 9-1951.
C. buộc Pháp phải thay đổi tổng chỉ huy quân đội viễn chinh.
D. đặt phái đoàn cố vấn viện trợ quân sự (MAAG) ở Việt Nam.
Câu 31. Mục đích của kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi là
A. tìm một thắng lợi lớn về quân sự, tạo điều kiện thuận lợi trên bàn đàm phán.
B. phá vỡ thế chủ động chiến lược của ta.
C. tìm cách kết thúc nhanh cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
D. bao vây, tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 32. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi thực hiện kế hoạch chiếm giữ đồng bằng Bắc Bộ bằng biện pháp
A. xây dựng phòng tuyến boongke, lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng
Bắc Bộ, tăng cường đánh phá vùng hậu phương của ta.
B. lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ, tăng cường đánh phá vùng
hậu phương của ta.
C. thiết lập hành lang Đông-Tây chi cắt Liên khu III, IV với Việt Bắc, tăng cường đánh phá
vùng hậu phương của ta.
D. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiến, tăng cường đánh phá vùng hậu
phương của ta.
Câu 33. Khó khăn của ta khi Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi là

70
A. phong trào đấu tranh du kích bị tan rã.
B. vùng sau lưng địch luôn bị càn quét, nhiều cơ sở bị tàn phá.
C. tiềm lực kinh tế kháng chiến bị phá hủy nghiêm trọng.
D. vùng tự do ngày càng bị thu hẹp.
Câu 34. Dựa vào đâu Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi?
A. Pháp bị thất bại ở Biên giới năm 1950. B. Nền kinh tế Pháp phát triển.
C. Viện trợ từ Mĩ. D. Viện trợ từ các nước đế quốc khác.
Câu 35. “Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi” tháng 12-1950 ra đời là kết quả của
A. việc Pháp và Mĩ cấu kết đẩy mạnh hơn nữa chiên tranh xâm lược Đông Dương.
B. sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
Câu 36. Với kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi, Pháp mong muốn điều gì?
A. Giành lại thế chủ động về chiến lược ở chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
C. Buộc ta phải đàm phán.
D. Buộc ta đầu hàng.
Câu 37. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi đã có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc kháng chiến của ta?
A. Cuộc kháng chiến của ta trở nên khó khăn, phức tạp hơn.
B. Cuộc kháng chiến của ta thuận lợi hơn.
C. Ta có thể đàm phán với Pháp.
D. Ta có nhanh chóng giành thắng lợi.
Câu 38. Văn kiện quan trọng được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng là
A. Báo cáo chính trị và Bàn về cách mạng Việt Nam. B. Báo cáo chính trị
C. Báo cáo tổng kết. D. Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới.
Câu 39. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương và
thành lập ở Việt Nam một Đảng riêng với tên gọi
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam D. Đảng Vô sản Việt Nam.
Câu 40. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II quyết định cơ quan ngôn luận Trung ương Đảng là tờ báo
A. Thanh niên. B. Tiền phong. C. Lao động. D. Nhân dân.
Câu 41. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình
lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta vì
A. đã ra hoạt động công khai, lãnh đạo kháng chiến.
B. đã đổi tên Đảng và bầu Trường Chinh làm Tổng bí thư.
C. đã xác định được nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam.
D. đã bầu ra Ban Chấp hành Trung ương gốm 19 ủy viên chính thức.
Câu 42. Để đảm bảo, tăng cường khối đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến, Mặt trận Việt Minh
và Hội Liên Việt đã thống nhất thành
A. Mặt trận Dân chủ Việt Nam. B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 43. Liên minh nhân dân Việt – Miên- Lào được thành lập với mục đích
A. phối hợp lực lượng quân sự ba nước Đông Dương chống Pháp.
B. tăng cường hơn nữa tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
C. ràng buộc nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. chuẩn bị tổng tấn công quân Pháp trên toàn Đông Dương.
Câu 44. Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ đã có chủ trương
A. đề ra cuộc vận động thực hành tiết kiệm.
B. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
C. đẩy mạnh sản xuất, chấn chỉnh chế độ thuế khóa.
D. phát động cuộc vận động lao động sản xuất.
Câu 45. “Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất” là ba phương châm của công cuộc
A. vận động thực hiện đời sống mới. B. cải cách ruộng đất.
C. cải cách giáo dục. D. vận động y tế.
Câu 46. “Kháng chiến hóa văn hóa và văn hóa hóa kháng chiến” là lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh với

71
A. bác sĩ. B. bộ đội. C. giáo viên. D. văn nghệ sĩ.
Câu 47. Sau khi thất bại trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950, Pháp có âm mưu gì mới?
A. Nhận viện trợ của Mĩ, tăng cường viện binh.
B. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
C. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
D. Bình định kết hợp với phản công và tiến công chiến lược cách mạng.
Câu 48. Trong kháng chiến chống Pháp (1951-1953) để xây dựng hậu phương vững mạnh, sự kiện
nào sau đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?
A. Thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam (1951).
B. Ban hành chính sách về thuế nông nghiệp (1951).
C. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).
D. Chính phủ đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm (1952).
Câu 49. Từ năm 1951-1953, về chính trị nước ta có sự kiện gì quan trọng nhất?
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2-1951).
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh- Liên Việt (3-3-1951)
C. Đại hội thành lập “Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào”.
D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ II (1-5-1952).
Câu 50. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương bầu ai làm
Tổng bí thư?
A. Hồ Chí Minh. B. Trường Chinh. C. Lê Duẩn. D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 51. Những khó khăn, lúng túng của Pháp tại Đông Dương sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm
lược là
A. ngân sách viện trợ của Mĩ ở Đông Dương giảm gần một nửa so với trước.
B. hơn 39 vạn quân bị loại khỏi vòng chiến đấu, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, bị đẩy sâu vào
thế phòng ngự bị động.
C. lực lượng bị tiêu hao nặng nề, không còn đủ sức để tiếp tục thực hiện những kế hoạch quân
sự mới.
D. mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
Câu 52. Lí do chủ yếu trong việc Pháp cử Navarre sang Đông Dương là gì?
A. Vì sau 8 năm xâm lược Đông Dương, Pháp bị thiệt hại nặng, vùng chiếm đóng bị thu hẹp,
có nhiều khó khăn kinh tế, tài chính…
B. Vì chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) đã kết thúc.
C. Vì nhân dân Pháp ngày càng phản đối chiến tranh xâm lược.
D. Vì Navarre được Mĩ chấp nhận; Pháp bị thiệt hại nặng, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có
nhiều khó khăn kinh tế, tài chính…
Câu 53. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953-1954?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953-1954.
Câu 54. Kế hoạch Na-va khi mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại vì
A. không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
B. bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
C. ra đời ở thế bị động, mâu thuẫn giữa tập trung quân và phân tán quân sâu sắc.
D. phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam phát triển mạnh.
Câu 55. Nội dung cơ bản của kế hoạch Na-va trong thu đông 1953 và xuân 1954 (bước thứ nhất) là
A. tiến công chiến lược ở miền Trung giành lấy nguồn nhân lực, vật lực cung ứng cho chiến
tranh.
B. giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động
mạnh.
C. tăng cường bắt lính, tăng nhanh lực lượng ngụy quân, tiến công chiến lược ở miền Bắc.
D. mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, mở rộng vùng chiếm đóng.
Câu 56. Nội dung cơ bản của kế hoạch Na-va từ thu đông 1954 (bước thứ hai) là
A. tấn công lên Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta, kết thúc chiến tranh.

72
B. tiến công chiến lược ở miền Bắc, phòng thủ chiến lược ở miền Nam, củng cố vùng Tây Bắc.
C. xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh để hút bộ đội Việt Minh đến.
D. tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quyết định về quân sự, tạo thế mạnh trên
bàn đàm phán.
Câu 57. Mục đích của kế hoạch Na-va là
A. thực hiện chính sách đánh nhanh thắng nhanh.
B. trong vòng 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. củng cố thế chủ động chiến lược tại đồng bằng Bắc Bộ.
D. giành lại thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương.
Câu 58. Sau khi ta giải phóng toàn bộ tỉnh Lai Châu (12-1953), Na-va buộc phải tăng cường lực
lượng và tập trung binh lực cho
A. Hòa Bình. B. Sầm Nưa. C. Điện Biên Phủ. D. Hà Giang.
Câu 59. Sau ta giải phóng thị xã Thà Khẹt (Trung Lào, 12-1953), Navarre buộc phải tập trung tăng
cường lực lượng tại
A. Savanakhet. B. Pakxe (Pắcxế). C. Attopeu (Attôpơ). D. Seno (Xênô).
Câu 60. Kết thúc cuộc tiến công địch ở Thượng Lào (1-1954), liên quân Lào- Việt đã giải phóng
A. toàn tỉnh Phongsali và lưu vực sông Nậm Hu. B. tỉnh Sầm Nưa.
C tỉnh Xiêng Khoảng. D. tỉnh Luông Phabang.
Câu 61. Để bảo vệ Thượng Lào, Na-va buộc phải đưa quân từ đồng bằng Bắc Bộ, tăng cường lực
lượng phòng thủ tại
A. Sầm Nưa, Luông Phabang. B. Phongsali, Luông Phabang.
C. Xiêng Khoảng, Phongsali. D. Luông Phabang, Mường Sài.
Câu 62. Tại Tây Nguyên vào đầu tháng 2-1954, sau khi ta giải phóng toàn tỉnh Kon Tum, Na-va phải
tập trung binh lực phòng thủ cho
A. Cheo Reo. B. An Khê. C. Pleiku. D. Buôn Ma Thuột.
Câu 63. Kế hoạch nào được Pháp vạch ra với mục đích kết thúc chiến tranh trong danh dự?
A. Kế hoạch Rơ-ve B. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi
C. Kế hoạch Na-va. D. Kế hoạch Đờ Cát-tờ-ri.
Câu 64. Trong kế hoạch Na-va, Pháp tập trung quân ở
A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Nam Đông Dương.
Câu 65. Để đối phó với kế hoạch Na-va, ta chủ trương
A. mở các cuộc tiến công vào Điện Biên Phủ, Lai Châu.
B. mở các cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954.
C. mở các cuộc tiến công giải phóng Luông Phabang và Muang Xay.
Câu 66. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 đã làm cho kế hoạch Na-va
A. phá sản hoàn toàn. B. bước đầu phá sản.
C. cơ bản phá sản. D. thất bại hoàn toàn.
Câu 67. Người chỉ huy quân Pháp ở tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là
A. De Lattre de Tassgny. B. Henri Navarre.
C. Christian de Castries. D. Charles Piroth.
Câu 68. Tổng chỉ huy quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là
A. Hoàng Văn Thái. B. Nguyễn Chí Thanh.
C. Lê Trọng Tấn. D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 69. Lí do nào không đúng khi Pháp xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ thành trung tâm
của kế hoạch Navarre?
A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược bậc nhất Đông Dương.
B. Điện Biên Phủ cách xa hậu phương của ta.
C. Thực dân Pháp cho rằng bộ đội chủ lực của ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện
Biên Phủ.
D. Pháp có thể bao vây cô lập ta bằng đường hàng không.
Câu 70. Trước tình hình sa lầy và thất bại của Pháp, thái độ của Mĩ đối với cuộc chiến tranh Đông
Dương như thế nào?
A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.

73
C. Can thiệp sâu vào Đông Dương.
D. Không can thiệp vào Đông Dương.
Câu 71. Tại sao cả ta và Pháp đều chọn Điện Biên Phủ là điểm quyết chiến chiến lược?
A. Đây là tập đoàn cứ điểm mạnh, có vị trí then chốt cần được giữ vững.
B. Điện Biên Phủ là một trong những điểm trọng tâm của kế hoạch Navarre.
C. Điện Biên Phủ xa căn cứ của ta nên khả năng tiếp tế khó khăn.
D. Cả hai bên đều phải giành chiến thắng quân sự tiến tới hội nghị Genève.
Câu 72. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đã
A. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Navarre. B. bước đầu làm phá sản kế hoạch Navarre.
C. làm thất bại cơ bản kế hoạch Navarre. D. buộc Pháp phải rút quân khỏi Việt Nam.
Câu 73. Để cứu nguy cho Pháp trong cuộc chiến ở Điện Biên Phủ, Mĩ đã từng đe dọa
A. đưa quân Mĩ tới Điện Biên Phủ. B. cho máy bay dội bom Điện Biên Phủ.
C. ném bom nguyên tử ở Điện Biên Phủ. D. sẽ thay thế Pháp ở Đông Dương.
Câu 74. Chiến thắng Điện Biên Phủ đã
A. buộc quân Pháp đầu hàng . B. buộc Pháp- Mĩ phải rút quân về nước.
C. buộc Pháp từ bỏ ý định xâm lược. D. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
Câu 75. Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.
B. “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không để mất nước”.
C. “ Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
D. “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp”.
Câu 76. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?
A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Navarre.
B. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
D. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.
Câu 77. Chiến thắng nào đã xoay chuyển cục diện trên bàn đàm phán ở hội nghị Genève về chiến
tranh Đông Dương?
A. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950. B. Chiến thắng Tây Bắc.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. D. Chiến thắng Đông Xuân 1953-1954.
Câu 78. Lấy thân mình lấp lỗ châu mai là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Bế Văn Đàn. B. Phan Đình Giót. C. Tô Vĩnh Diện. D. La Văn Cầu.
Câu 79. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên
mặt trận nào?
A. Chính trị. B. Quân sự. C. Ngoại giao. D. Kinh tế, văn hóa.
Câu 80. “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân
hùng mạnh…” là câu nói của
A. Võ Nguyên Giáp. B. Trường Chinh. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 81. Nội dung các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương được các nước tham dự Hội
nghị Genève cam kết tôn trọng là
A. tự do lựa chọn con đường phát triển của từng quốc gia.
B. tự do, thống nhất, dân sinh và dân chủ.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. độc lập, tự do, hạnh phúc.
Câu 82. Bước vào Đông Xuân 1953-1954, để mở ra khả năng giải quyết bằng con đường hòa bình
cuộc chiến tranh ở Đông Dương, ta chủ trương
A. phát động chiến tranh du kích, tiêu diệt nhiều đồn bốt sau lưng địch.
B. đình chiến trên chiến trường, tập trung vào hoạt động thương lượng, đàm phán.
C. kêu gọi sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa.
D. đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại giao đồng thời với cuộc tiến công quân sự.
Câu 83. Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Genève năm 1954 về Đông Dương là
A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình.
B. các nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương.
C. các nước ngoài không được đưa quân đội, nhân viên quân sự vào ba nước Đông Dương.

74
D. các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông
Dương.
Câu 84. Hiệp định Genève 1954 về Đông Dương quy định việc thống nhất đất nước Việt Nam sẽ
được tiến hành bằng hình thức
A. sáp nhập miền Bắc vào miền Nam. B. sáp nhập miền Nam vào miền Bắc.
C. tổng tuyển cử tự do trong cả nước. D. trưng cầu dân ý ở cả hai miền.
Câu 85. Hiệp định Genève 1954 về Đông Dương quy định tổng tuyển cử tự do ở Việt Nam sẽ được tổ
chức vào
A. tháng 7-1956. B. tháng 6-1957. C. tháng 8-1958. D. tháng 10-1959.
Câu 86. Ý nghĩa quốc tế của Hiệp định Genève 1954 về Đông Dương là
A. chứng tỏ tương quan so sánh lực lượng nghiêng hẳn về phe xã hội chủ nghĩa.
B. cộng đồng quốc tế công nhận chủ quyền độc lập của ba nước Đông Dương.
C. đánh dấu mốc sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
D. là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông
Dương.
Câu 89. Đối với cách mạng Việt Nam, Hiệp định Genève 1954 về Đông Dương có ý nghĩa là
A. mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. cuộc chiến tranh cách mạng vì độc lập và thống nhất đất nước đã giành thắng lợi hoàn toàn.
C. mốc đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước.
D. tạo nên một bước chuyển căn bản có tính chất chiến lược trong so sánh lượng ta với địch.
Câu 90. Đối với chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thắng lợi cuộc kháng chiến chống
Pháp của Việt Nam có tác động là
A. phá vỡ phòng tuyến ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản của đế quốc ở Đông Nam Á.
B. đẩy Pháp-Mĩ vào tình thế khó khăn, làm thay đổi cục diện chính trị của chủ nghĩa đế quốc.
C. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
D. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, giáng đòn nặng nề vào âm mưu xâm lược, nô dịch
của đế quốc thực dân.
Câu 91. Đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp
của Việt Nam có ý nghĩa là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là các nước châu Á,
châu Phi và Mĩ Latinh.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân Algeria thắng lợi.
C. tạo điều kiện cho nhân dân châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thực dân cũ.
D. thúc đẩy cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực Mĩ Latinh.
Câu 92. Hãy điền vao chỗ trống câu sau đây: “ Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc
như………của thế kỉ XX”
A. một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
B. một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.
C. một Bạch Đằng, một Rạch Gầm-Xoài Mút, một Đống Đa.
D. một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.
Câu 93. Trong những nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Genève 1954?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống
nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường
hòa bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng
7-1956.
D. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kí kết hiệp định và những người kế
tục nhiệm vụ của họ.
Câu 94. Sự kiện nào kết thúc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược
(1945-1954)?
A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội.
C. Hiệp định Geneve 1954 về Đông Dương đươc kí kết.
D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

75
Bài 21
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC
ĐẤU TRANH CHỐNG MĨ Ở MIỀN NAM
(1954-1965)
1. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng sau Hiệp định Giơ-ne-vơ
a. Tình hình
* Về phía ta
- Nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ
- Ngày 10-10-1954, quân ta tiếp quản thủ đô trong không khí tưng bừng ngày hội giải phóng.
- Ngày 1-1-1955, Trung ương Đảng, Chính phủ, Hồ Chủ tịch ra mắt nhân dân thủ đô.
* Về phía Pháp
- Tháng 5-1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Cát Bà (Hải Phòng)
- Giữa tháng 5-1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa Tổng tuyển cử thống nhất Bắc- Nam.
- Mĩ thay chân Pháp ở miền Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, hòng chia cắt VN…
b. Nhiệm vụ và quan hệ cách mạng hai miền Bắc-Nam
* Nhiệm vụ
- Đất nước bị chia cắt 2 miền, thực hiện 2 nhiệm vụ khác nhau: Miền Bắc: hoàn toàn giải phóng, khôi
phục kinh tế, tiến lên CNXH. Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, thống nhất đất nước.
* Quan hệ
- Nhiệm vụ 2 miền khác nhau, nhưng cùng mục đích chung là thống nhất đất nước, tiến lên CNXH.
- Miền Bắc là hậu phương, miền Nam là tiền tuyến. Thắng lợi cách mạng mỗi miền đều là thắng lợi
chung cách mạng.
2. Hoàn thành cải cách ruộng đất (1954-1957)
a. Mục đích
- Đảm bảo về yêu cầu quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân; củng cố khối liên minh công-nông,
mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất, Đảng và Chính phủ quyết địch phát động cải cách ruộng đất.
b. Diễn biến
- Tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất, tịch thu nhiều ruộng đất và nông cụ của địa chủ chia cho hơn 2
triệu nông dân
- Khẩu hiệu "Người cày có ruộng“ đã trở thành hiện thực.
c. Hạn chế
- Đã phạm một số sai lầm như đấu tố tràn lan, thô bạo, đấu tố cả những địa chủ kháng chiến, quy
nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ
- Sai lầm đã được Đảng kịp thời sửa chữa, nhờ đó hậu quả được hạn chế.
3. Phong trào Đồng khởi 1959-1960
a. Hoàn cảnh
- Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất: Mĩ-Diệm
tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh quần chúng, ra Luật 10/59 đặt cộng sản ra ngoài vòng
pháp luật...
- Tháng 1-1959, Hội nghị Trung ương Đảng 15 quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo
lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm. Với phương hướng cơ bản khởi nghĩa giành chính
quyền bằng đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
b. Diễn biến
- Lúc đầu phong trào nổ ra lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận), Trà Bồng (Quảng
Ngãi)... sau lan khắp miền Nam, tiêu biểu ở Bến Tre.
- Ngày 17-1-1960, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre), sau đó lan nhanh ra toàn tỉnh Bến Tre
- Quần chúng nổi dậy phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch, thành lập Ủy ban Nhân dân tự
quản, thành lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ...
- Phong trào lan khắp Nam Bộ, đến năm 1960, ta làm chủ nhiều thôn xã ở Nam Bộ, ven biển Trung
Bộ và Tây Nguyên.
c. Ý nghĩa
- Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ. Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô
Đình Diệm
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tiến công.

76
- Từ khí thế đó, ngày 20-12-1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
4. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)
a. Nội dung đại hội
Từ ngày 5 đến ngày 10-9-1960 Đại hội lần III của Đảng Lao động Việt Nam đã diễn ra tại Hà Nội
- Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và 2 miền: Xác định vai trò cách mạng
của từng miền:
- Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất
- Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp.
- Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hòa bình,
thống nhất đất nước.
- Thông qua báo cáo chính trị, Báo sử đổi điều lệ Đảng, kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965) và
Bầu Ban chấp hành Trung ương (Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẫn làm Bí thư thứ nhất Ban
chấp hành Trung ương Đảng)
b. Ý nghĩa
- Nghị quyết Đại hội là nguồn sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu
tranh thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
5. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam (1961-1965)
a. Hoàn cảnh-âm mưu
- Từ cuối 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại, Mĩ
buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965)
- Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ
huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại lực
lượng cách mạng của nhân dân ta.
- Âm mưu cơ bản: “dùng người Việt đánh người Việt”
b. Thủ đoạn-hành động
- Mĩ đề ra kế hoạch Staley-Taylor nhằm bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
- Thực hiện kế hoạch: Mĩ tăng nhanh viện trợ, cố vấn quân sự, lực lượng quân đội Sài Gòn, dồn dân
lập “Ấp chiến lược”. Sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
- Quân đội Sài Gòn mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, phá hoại
miền Bắc.
6. Miền Nam chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
- Dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Dân tộc giải phóng, nhân dân miền Nam nổi dậy tấn công địch trên
cả 3 vùng chiến lược (rừng núi-nông thôn đồng bằng- đô thị) bằng 3 mũi giáp công (chính trị-quân
sự-binh vận)
a. Chống phá "Ấp chiến lược"
- Diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch: hàng chục triệu người tham gia phá "ấp chiến lược" xây
dựng làng chiến đấu, kiên quyết bám đất, giữ làng, phá thế kìm kẹp của địch
- Đến cuối năm 1962, cách mạng kiểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân.
b. Mặt trận quân sự
- Quân ta giành thắng lợi mở đầu vang dội trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963: đánh bại cuộc
hành quân càn quét của hơn 2.000 binh lính quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ.
- Chiến thắng này chứng minh miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc
biệt" mở ra phong trào "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”
c. Đấu tranh chính trị
- Ở các đô thị lớn ( Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng...) có bước phát triển mạnh mẽ, nổi bật là đấu tranh của
“đội quân tóc dài”, đấu tranh của các tín đồ Phật giáo, chống lạo sự đàn áp của chính quyền Diệm.
 các phong trào đấu tranh đã đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm. Ngày
1-11-1963, một cuộc đảo chính đã lật đổ Diệm.
 Trước nguy cơ thất bại kế hoạch Staley-Talor, Mĩ đã đưa ra kế hoạch Johnson-McNamara để thay thế.
Đến đông xuân 1964-1965, quân dân ta chiến thắng ở Bình Giã (Bà Rịa), An Lão (Bình Định), Ba
Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước)  làm phá sản cơ bản chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
- Đây là thất bại có tính chiến lược lần 2 của Mĩ. Buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược Chiến tranh
cục bộ...

77
Bài 22
TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC
(1965-1973)
1. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam (1965-1968)
a. Hoàn cảnh-âm mưu
- Sau khi chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc (1965-1968)
- Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân Mỹ, đồng minh và
quân đội Sài Gòn với phương tiện chiến tranh hiện đại. Quân số lúc cao nhất (1969) lên đến 1,5 triệu
tên, trong đó quân Mĩ chiếm hơn nửa triệu.
b. Mục tiêu- hành động
- Với ưu thế về binh lực và hỏa lực và chiến mới, Mĩ cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy
ta về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ hoặc rút về biên giới.
- Thực hiện cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường (Quảng Ngãi) và mở 2 cuộc phản công mùa
khô 1965-1966 và 1966-1967 vào vùng “Đất thánh Việt Cộng".
3. Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ"
a. Trận Vạn Tường
- Ngày 18-8-1965, Mĩ huy động 9.000 quân và nhiều xe tăng, máy bay, tàu chiến mở cuộc hành quân
vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi).
- Sau một ngày chiến đấu, ta đã đẩy lùi và loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên, phá hủy nhiều phương
tiện chiến tranh.
- Chiến thắng Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với Mỹ, mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ đánh,
lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam
b. Chiến thắng 2 mùa khô
- Mùa khô 1965-1966: Quân dân ta đã đập tan các cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ nhất với
450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” vào Liên khu V và Đông Nam Bộ.
- Mùa khô 1966-1967: Quân dân ta đã đập tan các cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ hai với
895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân “tìm diệt” và ”bình định” của địch. Lớn nhất là
cuộc hành quân Gian-xơn Xi-ti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu nhằm tiêu diệt quân chủ lực và
cơ quan đầu não của ta.
c. Đấu tranh chính trị
- Phong trào đấu tranh quần chúng chống ách kìm kẹp của địch, phá từng mảng ”ấp chiến lược” đòi
Mĩ rút phát triển mạnh
- Vùng giải phóng ngày càng mở rộng, uy tín Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam VN được nâng cao.
d. Cuộc tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
* Chủ trương và diễn biến:
- Mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam, trọng tâm là các đô thị
- Tiêu diệt quân Mĩ, đồng minh và chính quyền quân đội Sài Gòn, buộc Mĩ phải đàm phán rút quân
về nước.
- Cuộc Tổng tiến công diễn ra 3 đợt trong năm 1968
* Ý nghĩa:
- Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm
lược (tức thừa nhận thất bại Chiến tranh cục bộ)
- Chấm dứt điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận ngồi vào vòng đàm phán tạo Paris
bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
4. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc 1964-1965 (lần 1)
a. Âm mưu
- Phá tiềm lực kinh tế - quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
- Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân Việt Nam
b. Thủ đoạn
- Mỹ dựng lên "sự kiện vịnh Bắc Bộ” (5-8-1964) lấy cớ ném bom, bắn phá một số nơi ở Quảng Bình,
Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Ninh.
- Tháng 2-1965, lấy cớ trả đũa Quân giải phóng tiến công Mĩ ở Pleiku, Mĩ chính thức gây chiến tranh
phá hoại miền Bắc.

78
- Mĩ huy động một lực lượng không quân, hải quân rất lớn, gồm hàng nghìn máy bay F111,
B52…đánh vào các mục tiêu quân sự, giao thông, nhà máy, xí nghiệp khắp miền Bắc. Ta bắn rơi
và phá hủy hàng ngàn máy bay và tàu chiến 1-11-1968, Mĩ tuyên bố ngừng ném bom.
5. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mĩ.
a. Hoàn cảnh-âm mưu
- Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh” và mở rộng thành “Đông Dương hóa chiến tranh"
- Chiến lược này được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của hỏa lực và
không quân Mỹ, vẫn do cố vấn Mỹ chỉ huy.
- Tiếp tục thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt” để giảm xương máu người Mĩ trên
chiến trường.
b. Hành động-thủ đoạn
- Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích để mở rộng xâm lược Campuchia (1970) và Lào
(1971), thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”
- Dùng thủ đoạn ngoại giao: Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp
đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến ta.
6. Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
a. Thắng lợi về chính trị:
- Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập, được 23
nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao
- Tháng 4-1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương quyết tâm đoàn kết chống Mỹ.
b. Trên mặt trận quân sự
- Từ tháng 4 đến tháng 6-1970, quân dân Việt-Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược
Campuchia của 10 vạn Mỹ và quân Sài Gòn
- Từ tháng 2 đến tháng 3-1971, Quân dân Việt – Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” chiếm
đường 9- Nam Lào của 4,5 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn
- Ở các thành thị, phong trào học sinh sinh viên phát triển rầm rộ. Ở nông thôn, đồng bằng… quần
chúng nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược.
c. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
- Ngày 30-3-1972, ta bất ngờ mở cuộc tiến công chiến lược, đánh vào Quảng Trị làm hướng tấn công
chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp miền Nam.
- Quân ta chọc thủng 3 phòng tuyến: Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
Ý nghĩa: Giáng một đòn vào chiến lược “VN hóa chiến tranh”. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở
lại chiến tranh xâm lược
7. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2-"Điện Biên Phủ trên không" 1972
a. Hoàn cảnh
- Ngày 16-4-1972, Nixon tuyên bố chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân, hải quân
phá hoại miền Bắc (lần 2)
- Từ ngày 18-12 đến 29-12-1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52
vào Hà Nội và Hải Phòng nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi
cho Mĩ.
- Quân dân miền Bắc đánh bại cuộc tập kích của chúng, làm nên trận: “Điện Biên Phủ trên không”.
b. Kết quả
- Trong trận “ Điện Biên Phủ trên không”, ta bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công Mỹ, đập tan
cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của chúng.
- Trong cả cuộc chiến tranh phá hoại lần hai, miền Bắc bắn rơi 735 máy bay, 125 tàu chiến, loại khỏi
vòng chiến hàng trăm phi công Mĩ
c. Ý nghĩa
- Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận quyết định buộc Mỹ phải tuyên bố ngưng các hoạt động
chống phá miền Bắc và ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1-1973)
8. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
a. Nội dung
Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí vào ngày 27-1-1973 với những nội dung
chủ yếu:
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

79
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam và Hoa Kì chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kì và đồng minh rút hết quân đội, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc
can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam
- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự
can thiệp nước ngoài.
- Các bên thừa nhận ở miền Nam có 2 chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và 3 lực
lượng chính trị.
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt, Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương
chiến tranh ở Việt Nam.
b. Ý nghĩa
- Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao. Là kết quả của cuộc đấu
tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả 2 miền đất nước. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc
kháng chiến.
- Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết về nước.
- Là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Bài 23
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM
1. Hội nghị lần thứ 21 và Chiến thắng Đường 14-Phước Long
- Tháng 7-1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 nêu rõ nhiệm vụ cơ bản
cách mạng miền Nam là tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ bằng con đường cách mạng bạo lực,
kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao
- Thực hiện Nghị quyết 21, từ cuối 1973, quân dân miền Nam đánh trả địch, mở rộng vùng giải phóng
- Quân dân ta đã giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch đánh Đường 14-Phước Long (từ tháng 12-
1974 đến 6-1-1975), giải phóng đường 14 và toàn tỉnh Phước Long.
- Tình hình thay đổi mau lẹ, so sánh lực lượng ngày càng chuyển biến có lợi cho ta. Trên cơ sở đó,
Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam
2. Giải phóng hoàn toàn miền Nam
a. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.
- Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cuối 1974 đầu 1975, đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng
hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975-1976.
- Hội nghị nhấn mạnh, “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm
1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975"
- Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
b. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
* Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4-3 đến 24-3)
+ Nguyên nhân: Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng. Nhưng do nhận định sai hướng tiến
công của ta, nên địch bố trí lực lượng đây mỏng…
+ Diễn biến:
- Ngày 4-3, ta đánh nghi binh ở Pleiku
- Ngày 10-3, ta tiến công Buôn Ma Thuột 12-3, địch phản công nhưng thất bại quân địch hỗn
loạn
- Ngày 14-3, địch rút khỏi Tây Nguyên, bị quân ta truy kích
- Ngày 24-3, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng
+Ý nghĩa:
- Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của ngụy quân, ngụy quyền
- Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ từ tiến công chiến lược sang Tổng tiến công chiến lược
* Chiến dịch Huế  Đà Nẵng (từ 21-3 29-3)
- Ngày 21-3, ta tấn công Huế, chặn đường rút chạy của địch.
- Ngày 26-3, giải phóng thành phóng thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên.
- Ngày 29-3, quân ta tiến công Đà Nẵng và đến 3 giờ chiều Đà Nẵng hoàn toàn giải phóng
- Cuối tháng 3 đầu tháng 4, giành chính quyền ở các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên,
một số tỉnh Nam Bộ…
+ Ý nghĩa: Gây nên tâm lý tuyệt vọng trong quân đội Sài Gòn. Đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
của nhân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo

80
* Chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 30-4)
+ Hoàn cảnh: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
Chiến dịch giải phóng Sài Gòn mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh
+ Diễn biến:
- 17 giờ ngày 26-4, Chiến dịch HCM bắt đầu, 5 cách quân của ta vượt qua tuyến phòng thủ ngoài, tiến
vào trung tâm thành phố
- 10 giờ 45 phút ngày 30-4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập, bắt sống toàn bộ Chính phủ Sài
Gòn, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
- 11 giờ 30 phút ngày 30-4, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
+ Ý nghĩa: Chiến dịch HCM toàn thắng đã tạo điều kiện thuận lợi cho quân dân ta tiến công và nổi
dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam ngày 2-5-1975.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chống Mỹ.
a. Nguyên nhân thắng lợi
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân
sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt.
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. Hậu phương miền Bắc
không ngừng lớn mạnh đáp ứng kịp thời các yêu cầu chiến đấu cả hai miền.
- Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của 3 dân tộc ở Đông Dương. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực
lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước
XHCN. Phong trào nhân dân thế giới phản đối chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ.
b. Ý nghĩa lịch sử
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc. Chấm dứt ách
thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân, thống nhất đất nước
- Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới
- Mãi mãi ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất…
Câu hỏi thêm: Từ 1954-1975, thắng lợi nào đã… (đánh bại, chứng tỏ, mở ra, buộc Mĩ)… Nêu
nguyên nhân-diễn biến-kết quả-ý nghĩa
thắng lợi đó.
- Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
* Đồng Khởi
- Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Đánh dấu sự phá sản chiến thuật “trực thăng vận, thiết xa vận”
* Ấp Bắc (1-1963)
- Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng thắng Mĩ.
- Được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ và Đồng minh
* Vạn Tường (18-8-1965)
- Mở ra khả thắng Mĩ về quân sự trong “Chiến tranh cục bộ”
* Tổng tiến công chiến lược - Buộc Mĩ phải rút quân về nước, thừa nhận thất bại “Chiến tranh
1972 cục bộ”, tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược VN.
* “Điện Biên Phủ trên - Buộc Mĩ phải chấm dứt phá hoại miền Bắc, kí Hiệp định Pari
không”
- Chứng tỏ sự trưởng thành của quân ta, sự suy yếu của quân đội
* Chiến dịch đường 14-
Sài Gòn (ngụy quân), khả năng can thiệp trở lại rất hạn chế của
Phước Long
Mĩ.
- Đưa cuộc kháng chiến phát triển từ thế tiến công chiến lược sang
* Chiến dịch Tây Nguyên
tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
CÂU HỎI ÔN TẬP.
Câu 1. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, tình hình đất nước ta như thế nào?
A. Cả nước độc lập, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đất nước bị chia cắt 2 miền, thực hiện hai nhiệm vụ khác nhau.
C. Pháp rút khỏi Việt Nam, Mĩ nhảy vào thay thế.
D. Ta nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định, Mĩ tiến hành xâm lược.
Câu 2. Ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Mĩ liền dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm
ở miền Nam nhằm mục đích
A. thay thế Pháp ở Đông Dương. B. phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.

81
C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. làm bàn đạp tấn công châu Á.
Câu 3. Hiệp định Giơ-ne- vơ lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến chia cắt 2 miền Nam- Bắc thuộc địa phận
tỉnh nào?
A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Thừa Thiên-Huế. D. Đà Nẵng.
Câu 4. Nhiệm vụ của miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. đánh đổ đế quốc Mĩ và tay sai.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, thống nhất đất nước
D. tiền tuyến chống Mĩ và tay sai.
Câu 5. Mục tiêu chung của hai miền Nam-Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ là
A. đánh đổ đế quốc Mĩ và tay sai.
B. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. đánh đổ Mĩ và tay sai ở miền Nam, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 6. Miền Bắc sau năm 1954 sẽ đảm đương vai trò gì cho nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước?
A. Là tiền tuyến. B. Là hậu phương.
C. Là chi viện cho miền Nam. D. Là lãnh đạo cả nước.
Câu 7. Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc trong thời kì đầu sau chiến tranh (1954-1960) là gì?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất. B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Cải tạo quan hệ sản xuất. D. Bước đầu phát triển kinh tế-xã hội.
Câu 8. Từ sau năm 1954, cách mạng miền Nam đã chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang
hình thức đấu tranh nào để chống Mĩ-Diệm?
A. Đấu tranh ngoại giao. B. Đấu tranh quân sự.
C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh kinh tế, văn hóa.
Câu 9. Trong những năm 1957-1959, Mĩ-Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng miền Nam
khi ban hành chính sách gì?
A. “Tố cộng, diệt cộng”. B. “Công khai chém giết”.
C. “Trưng cầu dân ý”. D. “Bầu cử Quốc hội”.
Câu 10. Mục đích cao nhất của Ngô Đình Diệm khi ban hành Luật 10/59 là
A. công khai chém giết những người yêu nước.
B. đặt Cộng sản ngoài vòng pháp luật.
C. khủng bố đàn áp cách mạng.
D. đàn áp phong trào biểu tình đòi tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 11. Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân
dân miền Nam đấu tranh chống chính quyền Mĩ-Diệm bằng con đường nào?
A. Đấu tranh chính trị. B. Đấu tranh ngoại giao.
C. Bạo lực cách mạng. D. Thương lượng.
Câu 12. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với cách mạng
cả nước?
A. Quyết định trực tiếp. B. Quyết định gián tiếp.
C. Quyết định nhất. C. Quyết định quan trọng.
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp đã chấm dứt.
B. Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền Nam-Bắc với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. Cả nước được giải phóng hoàn toàn cùng tiến lên xây dựng xã hội mới.
D. Pháp rút quân khỏi miền Nam, Mĩ đưa Ngô Đình Diệm lên nắm quyền.
Câu 14. Phương hướng cơ bản mà Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra
cho cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị kết hợp với
A. đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh kinh tế. D. đấu tranh văn hóa.
Câu 15. Ngày 17-1-1960 phong trào “Đồng khởi” nổ ra ở đâu?
A. Vĩnh Thạnh (Bình Định). B. Bác Ái (Ninh Thuận).
C. Trà Bồng (Quảng Ngãi). D. Mỏ Cày (Bến Tre).

82
Câu 16. Hành động nào dưới đây không phải là hành động của quần chúng nhân dân trong phong
trào “Đồng khởi”?
A. Nổi dậy phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch.
B. Thành lập Ủy ban Nhân dân tự quản.
C. Thành lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ.
D. Phá “Ấp chiến lược”, xây dựng làng chiến đấu.
Câu 17. Phong trào cách mạng nào đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng ở miền Nam,
chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào “Đồng khởi”.
B. Phong trào chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị.
D. Phong trào đấu tranh Phật giáo.
Câu 18. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào ngày nào?
A. 20-12-1960. B. 06-06-1969 C. 20-12-1965. D. 06-06-1970
Câu 19. Đại hội Đảng lần thứ III (1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò
A. quyết định trực tiếp. B. quyết định nhất.
C. quan trọng nhất. D. quan trọng hàng đầu.
Câu 20. Đại hội Đảng lần III (9-1960) xác định cách mạng miền Bắc-miền Nam có quan hệ mật thiết,
gắn bó, tác động lẫn nhau nhằm thực hiện
A. giải phóng dân tộc. B. giải phóng miền Nam.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. hòa bình, thống nhất đất nước.
Câu 21. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Đại hội Đảng lần III (9-1960)?
A. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước trong giai đoạn mới.
B. Xác định rõ vai trò cách mạng của từng miền và mối quan hệ cách mạng của hai miền.
C. Vạch ra đường lối chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và thông qua kế
hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
D. Vạch ra đường lối đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 22. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. dùng quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.
B. dùng vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. chống lại lực lượng cách mạng miền Nam.
D. “dùng người Việt đánh người Việt”.
23. Trong giai đoạn từ 1961-1965, Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. “Chiến tranh cục bộ” D. “Việt Nam hóa, Đông Dương hóa chiến
tranh”.
Câu 24. Trong giai đoạn từ 1965-1968, Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. “Chiến tranh cục bộ” D. “Việt Nam hóa, Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 25. Trong giai đoạn từ 1968-1973, Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. “Chiến tranh cục bộ” D. “Việt Nam hóa, Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 26. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do Mĩ tiến hành ở miền Nam, lực lượng quân đội nào đóng
vai trò chủ yếu nhằm chống lại lực lượng cách mạng của nhân dân ta?
A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội tay sai (quân đội Sài Gòn) D. Quân đội Mĩ và quân đội đồng minh Mĩ.
Câu 27. Thủ đoạn nào dưới đây không phải là những thủ đoạn khi Mĩ tiến hành “Chiến tranh đặc
biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Tăng nhanh viện trợ và cố vấn quân sự. B. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
C. Mở các cuộc hành quân càn quét. D. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm và diệt”.
Câu 28. Chiến thắng quân sự nào chứng minh miền Nam hoàn toàn có thể khả năng đánh bại “Chiến
tranh đặc biệt”?
A. Trận Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Trận Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Trận Bình Giã (Bà Rịa). D. Trận Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 29. “Đồng khởi” là phong trào nổi dậy đồng loạt của nhân dân nhằm mục đích gì?

83
A. Đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
B. Đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. Phá vỡ ách kìm kẹp của Mĩ-Diệm ở cấp thôn xã.
D. Chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”.
Câu 30. Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi “xương sống” của “Chiến tranh đặc biệt” là
A. tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm.
B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
D. trang bị phương tiện hiện đại.
Câu 31. Những chiến thắng nào đã làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Bình Giã- An Lão- Ba Gia- Vạn Tường. B. Bình Giã-An Lão- Ba Gia- Đồng Xoài.
C. Bình Giã- An Lão- Đồng Xoài- Ấp Bắc. D. Phản công 2 mùa khô.
Câu 32. Sau khi chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mĩ phải chuyển sang chiến lược
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh phá hoại miền Bắc”
C. “Việt Nam hóa, Đông Dương hóa chiến tranh” D. “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 33. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới được
tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đội Sài Gòn và quân đội
A. đồng minh của Mĩ. B. các nước tư bản chủ nghĩa.
C. khối quân sự NATO. D. Hàn Quốc.
Câu 34. Quân số quân đội Mĩ vào thời điểm cao nhất, có mặt ở miền Nam Việt Nam khoảng bao
nhiêu quân?
A. Khoảng 0,5 triệu quân. B. Khoảng 1,0 triệu quân.
C. Khoảng 1,5 triệu quân. D. Khoảng 2,0 triệu quân.
Câu 35. Mục tiêu của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là Mĩ cố giành thế chủ động trên chiến trường,
đẩy ta về thế phòng ngự và buộc ta phải
A. thất bại. B. rút quân khỏi miền Nam.
C. phân tán nhỏ hoặc rút quân về biên giới. D. ngồi vào vòng đàm phán hội nghị Pari.
Câu 36. Hành động quân sự nổi bật nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn trong chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” là gì?
A. Mở các cuộc hành quân càn quét. B. Tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt”.
C. Mở các cuộc ném bom phá hoại. D. Mở các cuộc phản công mùa khô.
Câu 37. Chiến thắng nào mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường.
C. Tổng tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Tổng tiến công chiến lược 1972.
Câu 38. Chiến dịch quân sự nào của quân và dân miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân
Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường.
C. Tổng tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Tổng tiến công chiến lược 1972.
Câu 39. Cuộc tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 hướng trọng tâm đánh địch là
A. vùng nông thôn. B. vùng đô thị.
C. vùng biên giới. D. vùng căn cứ cách mạng.
Câu 40. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” là
A. chiến tranh xâm lược thực dân kiều mới, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
B. tiến hành bằng quân đội Mĩ và tay sai.
C. đều tiến hành ở hai miền Nam-Bắc.
D. quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng.
Câu 41. Điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ” là
A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
B. thực hiện âm mưu chống lại cách mạng và nhân dân miền Nam.
C. sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. mở rộng cả hai miền Nam-Bắc.
Câu 42. Con đường cung cấp binh lực, lương thực và vũ khí để chi viện cho miền Nam trong thời kì
chống Mĩ được những người lính trong cuộc chiến gọi là
A. đường Hồ Chí Minh. B. đường Trường Sơn.
C. đường Hồ Chí Minh trên bộ. D. tuyến lửa.

84
Câu 43. Âm lưu nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Thể hiện uy lực sức mạnh quân sự của quân đội Mĩ.
Câu 44. Mĩ đã dựng lên sự kiện nào để lấy cớ ném bom, phá hoại miền Bắc nước ta?
A. Đảo chính Ngô Đình Diệm. B. “Sự kiện Watergate”.
C. “Sự kiện vịnh Con Lợn” D. “Sự kiện vịnh Bắc Bộ”
Câu 45. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ được tiến
hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu có sự phối hợp của
A. quân đội Mĩ. B. quân đội Mĩ và quân đội đồng minh của Mĩ.
C. hỏa lực và không quân Mĩ. D. quân đội đồng minh của Mĩ.
Câu 46. Thủ đoạn ngoại giao mà Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa, Đông Dương hóa
chiến tranh” là gì?
A. Bắt ta phải đàm pháp kết thúc chiến tranh có lợi cho Mĩ.
B. Thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô để hạn chế giúp đỡ cho ta.
C. Kích động, phá rối sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
D. Kêu gọi các nước ủng hộ cho chế độ chính quyền Sài Sòn.
Câu 47. Sự kiện nào xảy ra vào ngày 06-06-1969 được coi là thắng lợi to lớn về mặt chính trị của
nhân dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Ra đời Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
C. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.
D. Hiệp định Pari được ký kết, Mĩ rút quân về nước.
Câu 48. Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại
chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 49. Thắng lợi quân sự nào của ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố ngưng các hành động chống phá
miền Bắc và kí Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Cuộc Tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 50. Thắng lợi của ba nước Đông Dương trên các mặt trận quân sự và chính trị trong “Việt Nam
hóa chiến tranh” có ý nghĩa gì?
A. Thể hiên sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Thể hiện tình đoàn kết chiến đấu của quân dân ba nước Đông Dương.
C. Thể hiện tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân Lào-Việt Nam- Campuchia.
D. Thể hiện sự thất bại hoàn toàn của đế quốc Mĩ khi xâm lược ở Đông Dương.
Câu 51. Thắng lợi lịch sử quan trọng nào đã tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng
hoàn toàn miền Nam?
A. Cuộc Tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Hiệp định Pari 1973
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
Câu 52. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu việc “Mĩ cút” khỏi Việt Nam để ta tiến hành đánh cho “Ngụy
nhào” ở miền Nam?
A. Cuộc Tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Hiệp định Pari 1973. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
Câu 53. Hiệp định Pari thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, ngoài chính quyền Sài Gòn (Việt Nam
Cộng hòa), chính quyền còn lại là
A. chính quyền của quân và dân miền Nam.

85
B. chính quyền cách mạng miền Nam.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Dân tộc Giải gióng miền Nam Việt Nam.
Câu 54. Chiến thắng của chiến dịch quân sự nào chứng tỏ sự trưởng thành của quân ta, sự suy yếu của
quân đội Sài Gòn, khả năng can thiệp trở lại rất hạn chế của Mĩ?
A. Chiến dịch đường 14- Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 55. Tháng 7-1973, Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp nêu rõ nhiệm
vụ cơ bản của miền Nam là
A. thống nhất đất nước, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ bằng con đường bạo lực cách mạng.
C. tiếp tục đấu tranh chính trị, ngoại giao để thống nhất đất nước.
D. đấu tranh để Mĩ-Ngụy thực thi Hiệp định Pari.
Câu 56. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975 đề ra chủ trương, kế
hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, trong đó nhấn mạnh năm nào sẽ là thời cơ?
A. Năm 1974. B. Năm 1975. C. Năm 1976. D. Hai năm 1974-1975.
Câu 57. Chiến dịch quân sự nào đã mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của quân đội Sài Gòn, chuyển
cuộc kháng chiến chống Mĩ từ tiến công chiến lược sang Tổng tiến công chiến lược?
A. Chiến dịch đường 14- Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 58. Trong chiến dịch Tây Nguyên ta đánh nghi binh ở đâu và tiến công giải phóng ở đâu?
A. Nghi binh ở Pleiku- giải phóng Buôn Ma Thuột.
B. Nghi binh ở Buôn Ma Thuột- giải phóng Pleiku.
C. Nghi binh ở Pleiku- giải phóng Kon Tum.
D. Nghi binh ở Kon Tum- giải phóng Pleiku.
Câu 59. Chiến dịch quân sự nào đã gây nên tâm lý tuyệt vọng trong quân đội Sài Gòn, đưa cuộc tấn
công và nổi dậy của quân và dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo?
A. Chiến dịch đường 14- Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 60. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn mang tên là
A. chiến dịch đường 14- Phước Long. B. chiến dịch Tây Nguyên.
C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 61. Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari bằng việc tiến hành chiến dịch
A. “bình định-lấn chiếm”. B. “tràn ngập lãnh thổ”.
C. “tố cộng diệt cộng” D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 62. Căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn là
A. Bình Dương. B. Tây Ninh. C. Xuân Lộc- Đồng Nai. D. Bà Rịa- Vũng Tàu.
Câu 63. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã quyết định “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng , binh
khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước….”
A. năm 1975. B. mùa mưa (trước tháng 5-1975). C. năm 1974. D. mùa khô năm 1976.
Câu 64. Tổng thống chính quyền Sài Gòn phải tuyên bố đầu hàng không điều kiện vào trưa 30-4-
1975 là
A. Ngô Đình Diệm. B. Nguyễn Văn Thiệu. C. Trần Văn Hương. D. Dương Văn Minh.
Câu 65. Chiến dịch Hồ Chí Minh mở đầu vào chiều ngày 26-4-1975 với bao nhiêu cánh quân tiến vào
trung tâm Sài Gòn?
A. 3 cánh quân. B. 4 cánh quân. C. 5 cánh quân. D. 6 cánh quân.
Câu 66. Nguyên nhân quan trọng và quyết định nhất dẫn đến thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ là
A. nhân dân ta có lòng yêu nước, chiến đấu dũng cảm.
B. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng
đắn, sáng tạo.
C. sự đoàn kết giúp đỡ của 3 dân tộc ở Đông Dương.
D. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh để đáp ứng kịp thời yêu cầu chiến đấu của
hai miền.
67. Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam có sự ủng hộ, giúp đỡ của các
nước nào?

86
A. Trung Quốc- Liên Xô. B. Trung Quốc- Liên Xô- Các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Lào- Campuchia- Thái Lan. D. Lào- Campuchia- Philippines.
68. Toàn bộ miền Nam hoàn toàn được giải phóng vào ngày nào?
A. 30-4-1975. B. 2-5-1975. C. 30-4-1976. D. 2-5-1976.
69. Vì sao ta mở chiến dịch giải phóng Tây Nguyên?
A. Vì Tây Nguyên là khu vực ít quan trọng của địch.
B. Vì Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, do địch nhận định sai hướng tiến công
của ta.
C. Vì Tây Nguyên không có quân chủ lực của địch.
D. Vì Tây Nguyên là nơi tập trung toàn bộ quân chủ lực của chúng ta.
Câu 70. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ vẫn là tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng
người Việt đánh người Việt” để
A. giành thắng lợi trên chiến trường. B. tiêu diệt quân chủ lực của ta.
C. giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường. D. ta thất bại hoàn toàn.
Câu 71. Tháng 2-1961, các lực lượng vũ trang ở miền Nam đã thống nhất thành
A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
B. Quân giải phóng miền Nam.
C. Quân đội chính phủ lâm thời Cách mạng miền Nam Việt Nam.
D. Quân đội miền Nam.
Câu 72. Quân đội nước nào dưới đây là đồng minh của Mĩ tham gia chiến tranh ở Việt Nam?
A. Pháp. B. Canada. C. Hàn Quốc. D. Anh.
Câu 73. Tất cả các chiến lược chiến tranh mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam đều là hình thức chiến tranh
A. xâm lược. B. xâm lược thực dân kiểu mới.
C. phi nghĩa. D. xâm lược thuộc địa.
Câu 74. Trong “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã đề ra kế hoạch Xtalây- Taylo bình định miền Nam trong
vòng bao nhiêu tháng?
A. 12 tháng. B. 15 tháng. C. 18 tháng. D. 24 tháng.
Câu 75. Các chiến thuật mới được dùng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của quân đội Sài Gòn
là gì?
A. Chiến thuật “tìm diệt”. B. Chiến thuật hành quân càn quét.
C. Chiến thuật “trực thăng vận”. D. Chiến thuật “ trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
76. Ngày 1-11-1963, sự kiện nào đã xảy ra ở miền Nam đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chính quyền
Việt Nam Cộng hòa?
A. Mĩ đưa quân vào miền Nam.
B. Đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Mĩ tuyên bố tiến hành “Chiến tranh cục bộ”.
D. Quân dân miền Nam Tổng tấn công tiêu diệt chế độ Việt Nam Cộng hòa.
Câu 77. Điền những từ dưới đây vào chỗ trống cho thích hợp:
“ Chiến thắng……. được coi là “Ấp Bắc” đối với Mĩ, mở đầu cho cao trào “tìm…. đánh,
lùng….. mà diệt” trên khắp miền Nam”
A. Ấp Bắc – Mĩ – Ngụy. B. Vạn Tường – Mĩ – Ngụy.
C. Xuân Mậu Thân 1968- Mĩ- Ngụy D. Tây Nguyên- Mĩ – Ngụy.
Câu 78. Trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1954 đến 1973,
chiến lược nào được coi là quy mô lớn nhất, ác liệt nhất?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa, Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 79. Điền những từ dưới đây vào chỗ trống cho thích hợp: “ Trận “…………..” là trận quyết định
buộc Mĩ phải tuyên bố ngưng các hoạt động chống phá….. và ký………về chấm dứt chiến tranh, lập
lại hòa bình ở Việt Nam.”
A. Điện Biên Phủ - miền Bắc- Hiệp định Pari.
B. Điện Biên Phủ trên không – miền Bắc – Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Điện Biên Phủ trên không – miền Bắc- Hiệp định Pari
D. Điện Biên Phủ - miền Bắc – Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 80. Tổng thống Mĩ nào dưới đây đã thực hiện hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến
tranh cục bộ” ở Việt Nam?

87
A. Kennedy. B. Johnson. C. Nixon. D. Ford.
Câu 81. Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện sau
(1). Chiến tranh cục bộ.
(2). Việt Nam hóa, Đông Dương hóa chiến tranh.
(3). Chiến tranh đặc biệt
A. (1), (2), (3). B. (3), (1), (2). C. (1), (3), (2). D. (2), (3), (1).
Câu 82. Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện sau
(1). Chiến thắng Vạn Tường.
(2). Chiến dịch Tây Nguyên.
(3). Trận “Điện Biên Phủ trên không”
A. (1), (2), (3). B. (3), (2), (1). C. (1), (3), (2). D. (2), (3), (1).
Câu 83. Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện sau
(1). Chế độ Ngô Đình Diệm sụp đổ.
(2). “Sự kiện vịnh Bắc Bộ”.
(3). Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập.
A. (1), (2), (3). B. (3), (2), (1). C. (1), (3), (2). D. (2), (3), (1).
Câu 84. Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện sau
(1). Phong trào Đồng khởi.
(2). Chiến dịch Hồ Chí Minh.
(3). Chiến dịch Huế- Đà Nẵng.
A. (1), (2), (3). B. (3), (2), (1) C. (1), (3), (2). D. (2), (3), (1).
Câu 85. Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện sau
(1). Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
(2). Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.
(3). Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập.
A. (1), (2), (3). B. (3), (2), (1). C. (1), (3), (2). D. (2), (3), (1).
Câu 86. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ. B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh chống Mĩ, Diệm. D. Là hậu phương chống Mĩ.
Câu 87. Nội dung của Hiệp định Genève 1954 về Đông Dương mà Pháp đã không thực hiện là
A. tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.
B. thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
C. tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam- Bắc Việt Nam.
D. rút hết quân về nước.
Câu 88. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam từ giữa năm 1954 là
A. giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
B. đấu tranh hòa bình, đòi dân sinh, dân chủ.
C. đòi Mĩ-Diệm nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định Genève.
D. chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh vũ trang chống Mĩ-Diệm.
Câu 89. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ có hành động gì?
A. Đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm quyền.
B. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa Mĩ.
D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự tiến đánhTrung Quốc.
Câu 90. Sau thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ đã có việc làm gì để đáp
ứng quyền lợi kinh tế của nhân dân miền Bắc?
A. Cải cách ruộng đất. B. Đưa nông dân vào hợp tác xã.
C. Tặng thưởng tiền cho nông dân. D. Chia nhà của địa chủ cho nông dân.
Câu 91. Những sai lầm nào không phải của cuộc cải cách ruộng đất 1954-1965 ở miền Bắc?
A. Đấu tố tràn lan, thô bạo.
B. Đấu tố cả những địa chủ kháng chiến.
C. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ.
D. Quy nhầm cả tư sản mại bản thành địa chủ.
Câu 92. Cách mạng miền Nam trong những ngày đầu năm 1954 chuyển sang hình thức đấu tranh nào?
A. Đấu tranh chính trị chống Mĩ-Diệm. B. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.

88
C. Đấu tranh vũ trang. D. Đấu tranh ngoại giao.
Câu 93. Mục tiêu nào không phải của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu đấu tranh chống
Mĩ-Diệm?
A. Đòi thi hành Hiệp định Genève 1954. B. Bảo vệ hòa bình.
C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. D. Lật đổ chính quyền Mĩ- Diệm.
Câu 94. Đầu năm 1957, chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách nào?
A. “Tố cộng”, “Diệt cộng” trên toàn miền Nam.
B. “Đả thực”, “Bài phong”, “Diệt cộng” trên toàn miền Nam.
C. “Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam.
D. “Thà bắn lầm hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam.
Câu 95. Phong trào đấu tranh tiêu biểu của trí thức và nhân dân lao động Sài Gòn- Chợ Lớn chống
Mĩ-Diệm mở đầu là
A. phong trào Hòa bình. B. phong trào “Dậy mà đi”.
C. phong trào “Xuống đường”. D. phong trào “Đồng khởi”.
Câu 96. Phong trào “ Đồng khởi” diễn ra mạnh mẽ ở
A. Nam Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
B. Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ.
C. Bến Tre, Nam Bộ, Tây Nguyên.
D. một số địa phương ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Trung Trung Bộ.
Câu 97. Điền vào chỗ trống câu sau: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền
Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, bằng…..”.
A. lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng chính trị.
B. lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
C. sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
D. lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 98. Ý nghĩa quan trọng cơ bản của phong trào “Đồng khởi” là gì?
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tấn công địch.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập.
Câu 99. Đại hội lần thứ III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vấn đề gì?
A. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
D. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
Câu 100. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã đề ra
A. nhiệm vụ chiến lược chung của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
B. phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh vũ trang đánh ách thống trị
của Mĩ-Diệm.
C. đường lối tiến hành công nghiệp hóa, điện khí hóa đất nước.
D. biện pháp giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội ở miền Bắc.
Câu 101. Lực lượng chính của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam giai đoại 1961-1965 là
A. quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ. B. quân viễn chính Mĩ.
C. quân các nước đồng minh Mĩ. D. liên quân Mĩ-Pháp.
Câu 102. Để bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, Mĩ đề ra kế hoạch
A. Johnson- Mac Namara. B. Staley-Taylor.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. tìm diệt và bình định.
Câu 103. Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” của “Chiến tranh đặc
biệt” là
A. lập các “khu trù mật”.
B. lập các “vành đai trắng” để khủng bố lực lượng cách mạng.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 104. Cuộc đấu tranh chính trị nào là tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam?

89
A. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8-5-1963).
B. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (11-6-
1963).
C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (16-6-1963).
D. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (1-11-1963).
Câu 105. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Sau sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
B. Sau phong trào “Đồng khởi:.
C. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. Sau cuộc tấn công và nổi dậu mùa xuân năm Mậu Thân 1968.
Câu 106. Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng các loại vũ khí hiện đại.
B. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu, leo thang đánh phá miền Bắc.
C. Huy động lực lượng lớn quân đồng minh của Mĩ.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.
Câu 107. Ưu thế quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là gì?
A. Nhiều máy bay. B. Nhiều xe tăng.
C. Quân số đông và vũ khí hiện đại. D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới.
Câu 108. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
A. đánh bại quân chủ lực của ta và kết thúc chiến tranh.
B. tạo ra ưu thế binh lực và hỏa lực để áp đảo quân chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên
chiến trường.
C. củng cố lực lượng quân đội Sài Gòn để có thể giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy
lực lượng vũ trang của ta ra khỏi miền Nam.
D. giành thế chủ động trên chiến trường miền Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào và
Campuchia.
Câu 109. Chiến thuật quân sự Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
A. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. B. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. “tìm diệt” và “lấn chiếm”. D. “tìm diệt” và “bình định”.
Câu 110. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng
A. quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. quân đội Mĩ là chủ yếu.
C. quân đồng minh của Mĩ là chủ yếu.
D. quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp hỏa lực, không quân Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy.
Câu 111. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Sài Gòn. B. Tây Nguyên. C. Quảng Trị. D. Đà Nẵng.
Câu 112. Bước vào mùa xuân 1968, ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền
Nam là xuất phát từ
A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống.
B. sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn đang gay gắt, quân đội Sài Gòn bị cô lập với
quân Mĩ.
D. sự thất bại nặng nề của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965-1966 và
1966- 1967).
Câu 113. Tổng thống Nixon thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần hai với ý đồ là gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán
ở Paris.
B. Ngăn chặn chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí, quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Câu 114. Vì sao Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Paris với Việt Nam (1-1973)?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

90
D. Bị thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Câu 115. Nội dung cơ bản đề cập đến các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trong Hiệp định Paris là
A. Hòa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của Việt Nam.
B. Hòa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
C. các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ
thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
D. các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 116. Thắng lợi quan trong của Hiệp định Paris đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu
nước của nhân dân ra là
A. đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”.
Câu 117. Sau khi Hiệp định Paris được kí kết, tình hình miền Nam như thế nào?
A. Mĩ đã cút, nhưng ngụy chưa nhào. B. Mĩ đã cút và ngụy đã thất bại.
C. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao. D. Ta đã giành thắng lợi ở Tây Nguyên.
Câu 118. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra qua các chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên, Huế, chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 119. Sau thất bại tại Tây Nguyên, Tổng thống chính quyền Sài Gòn Nguyễn Văn Thiệu
A. ra lệnh phản công nhằm chiếm lại Tây Nguyên.
B. kí văn kiện đầu hàng vô điều kiện.
C. ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về bảo vệ căn cứ ở Sài Gòn.
D. ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung.
Câu 120. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam” là nhận định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng sau thắng lợi của
A. chiến dịch Tây Nguyên. B. chiến dịch Huế-Đà Nẵng.
C. chiến dịch Tây Nguyên và Huế -Đà Nẵng. D. đường 14-Phước Long.
Câu 121. “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam
trước mùa mưa (trước tháng 5-1975)”, chủ trương này được đưa ra trong thời điểm lịch sử nào?
A. Sau chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. B. Khi chiến dịch Huế-Đà Nẵng đang sôi động.
C. Ta chuẩn bị mở chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Khi chiến dịch Hồ Chí Minh đang tiếp diễn.
Câu 122. Sự sáng tạo trong đường lối lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước thắng lợi được thể hiện ở điểm nào?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao.
B. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân tham gia chống Mĩ.
D. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở hai miền Nam-Bắc.
Câu 123. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần 21 đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản cho cách mạng
nước ta là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D, chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.

Bài 24
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ
1. Tình hình hai miền Bắc-Nam sau năm 1975
- Miền Bắc: chiến tranh phá hoại của Mĩ đã làm nhiều cơ sở kinh tế, văn hóa, y tế bị tàn phá nặng nề,
gây hậu quả lâu dài.
- Miền Nam: hoàn toàn được giải phóng,, nhưng những cơ sở của chính quyền cũ ở các địa phương
và di hại của xã hội còn tồn tại.

91
Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, ruộng đất bị bỏ hoang hoặc nhiễm chất độc hóa học. Hàng
triệu người thất nghiệp…
 cả nước phải nhanh chóng khắc phục khó khăn, hàn gắn vết thương chiến tranh.
2. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
a. Hoàn cảnh
- Miền Nam hoàn toàn giải phóng, nhưng tình hình chính quyền hai miền sau năm 1975 có nhiều
điểm khác nhau.
- Thống nhất nhà nước là nguyện vọng của dân tộc, chúng ta cần có một chính phủ thống nhất để lãnh
đạo đất nước.
b. Quá trình thống nhất
- Tháng 11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất được tổ chức
- Tháng 4-1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành
- Từ cuối tháng 6 đến đầu tháng 7-1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì họp đầu
tiên, quyết định: tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca; Sài
Gòn-Gia định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. Quyết định hệ thống chính quyền ở địa phương
- Ý nghĩa: Hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước để phát huy sức mạnh toàn diện đất nước. Tạo
điều kiện cả nước đi lên CNXH, bảo vệ Tổ quốc, mở rộng quan hệ các nước.
Bài 26
ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI
ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Hoàn cảnh đổi mới
- Sau 10 năm xây dựng CNXH (1976-1986) ta đạt được nhiều thành tự, song cũng gặp không ít khó
khăn, khủng hoảng… yêu cầu phải đổi mới
- Đường lối đổi mới của nước ta được đề ra đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986) được điều chỉnh, bổ
sung và phát triển ở Đại hội VII và các đại hội sau.
2. Nội dung đổi mới:
a. Đổi mới về kinh tế
- Xây dựng nền kinh tế nhiều ngành nghề, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng XHCN
- Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường, mở rộng quan hệ
kinh tế đối ngoại
b. Đổi mới về chính trị
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN, nền dân chủ XHCN, thực hiện quyền dân chủ nhân dân
- Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
3. Thành tựu
- Hoàn thành mục tiêu 3 chương trình kinh tế:
- Lương thực-thực phẩm: từ chỗ thiếu ăn, đến 1990 đáp ứng nhu cầu, có dự trữ và xuất khẩu
- Hàng hóa tiêu dùng: dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối tốt, chất lượng cao
- Hàng xuất khẩu: từ 1986-1990, xuất khẩu tăng 3 lần, mới những mặt hàng có số lượng lớn: gạo, dầu
thô…
 Kiềm chế được lạm phát, hạch toán kinh doanh, giảm bớt khó khăn…
4. Ý nghĩa
- Hình thành nền kinh tế nhiều thành phần (thị trường) vận hành theo cơ chế thị trường
- Chứng tỏ đường lối đổi mới là đúng, bước đi phù hợp…
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, cách mạng miền Bắc có khó khăn gì?
A. Hậu quả của chiến tranh phá hoại. B. Sản xuất kinh tế công nghiệp có quy mô nhỏ.
C. Phải làm nghĩa vụ quốc tế. D. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
Câu 2. Nhiệm vụ đầu tiên đối với các vùng mới giải phóng ở miền Nam là
A. hồi hương đồng bào. B. điều chỉnh ruộng đất nông nghiệp.
C. khôi phục sản xuất nông nghiệp. D. thành lập chính quyền cách mạng.
Câu 3. Vì sao Việt Nam phải thống nhất về mặt nhà nước sau năm 1975?
A. Thống nhất mới mở rộng được quan hệ ngoại giao với các nước.
B. Tình hình chính trị hai miền khá nhau, cần có một chính phủ thống nhất.
C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.

92
D. Đất nước gặp nhiều khó khăn.
Câu 4. Thành phố Sài Gòn- Gia Định đổi tên thành Thành phố Hồ Chí Minh là quyết định của
A. Hội nghị Hiệp thương chính trị. B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
C. Quốc Hội khóa VI D. Đại hội lần thứ VI của Đảng.
Câu 5. Nước ta chính thức mang tên Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào năm nào?
A. 1974. B. 1973. C. 1975. D. 1976.
Câu 6. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. Ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam.
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 7. Cả nước ta bước vào kỉ nguyên độc lập, thống nhất đất nước đi lên xây dựng CNXH từ khi
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
B. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945.
C. kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954.
D. kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước năm 1975.
Câu 8. Thuận lợi cơ bản nhất của miền Nam nước ta trong những năm đầu sau thắng lợi cuộc kháng
chiến chống Mĩ năm 1975 là gì?
A. Mĩ rút hết quân đội về nước.
B. Miền Nam hoàn giải phóng, chế độ thực dân mới của Mĩ sụp đổ.
C. Được các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.
D. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh đã cổ vũ cho cách mạng nước ta.
Câu 9. Vì sao Việt Nam phải tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử để thống nhất đất nước?
A. Theo tinh thần những điều khoản quy định trong Hiệp định Pari.
B. Nước ta đã thống nhất về mặt lãnh thổ, nhưng tồn tại mỗi miền một hình nhà nước khác
nhau.
C. Theo ý nguyện của nhân dân cả nước.
D. Theo yêu cầu của nước ngoài.
Câu 10. Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội VI (1986) là
A. đổi mới về kinh tế. B. đổi mới về chính trị.
C. đổi mới về văn hóa. D. đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 11. Đại hội Đảng lần VI (1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam
là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là
A. đổi mới về chính trị. B. đổi mới về chính trị và kinh tế.
C. đổi mới về kinh tế. D. đổi mới về văn hóa.
Câu 12. Trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam đổi mới đất nước, một trong những nguyên nhân cơ bản
làm cho đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng là
A. do đế quốc Mĩ bao vây cấm vận.
B. do tình hình thế giới tác động.
C. do ảnh hưởng khủng hoảng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. do ta mắc phải sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về
chiến lược và tổ chức thực hiện.
Câu 13. Đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng được xác định trong Đại hội VI (1986) là gì?
A. Xóa bỏ kinh tế thị trường. B. Phát triển kinh tế hàng hóa.
C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 14. Chính sách đối ngoại mà Đại hội VI (1986) xác định là gì?
A. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác. B. Hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Chống các nước tư bản. D. Việt Nam trung lập với các nước.
Câu 15. Ba chương trình kinh tế được nêu ra trong công cuộc đổi mới kinh tế là
A. lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.
B. lương thực, thực phẩm, công nghiệp nặng.
C. lương thực, thực phẩm, hàng xuất khẩu.
D. lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
Câu 16. Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của nước ta ngay sau giải phóng đất nước năm 1975 là gì?
A. Đánh đổ đế quốc Mĩ.

93
B. Nhanh chóng khắc phục khó khăn, khôi phục lại đất nước, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Xóa bỏ tận gốc chính quyền Sài Gòn.
D. Xây dựng chính quyền thống nhất cả nước.
Câu 17. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ, song ở
mỗi miền vẫn
A. tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. B. tiến hành mỗi nhiệm vụ khác nhau.
C. tiếp tục chống thù trong, giặc ngoài. D. tồn tại bộ máy chính quyền địch.
Câu 18. Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (sau năm 1975) được Ban Chấp
hành Trung ương Đảng đề ra ở hội nghị nào?
A. Hội nghị lần thứ 24 (9-1975).
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất (11-1975).
C. Hội nghị lần thứ 21 (7-1973).
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
Câu 19. Vì sao chúng ta phải tiến hành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau năm 1975?
A. Thống nhất đất nước là nguyện vọng của nhân dân, cần có một chính phủ thống nhất để
lãnh đạo đất nước.
B. Thống nhất đất nước để đánh bại mọi âm mưu kẻ thù xâm lược.
C. Thống nhất đất nước để định hướng xây dựng kinh tế thị trường.
D. Thống nhất đất nước để đất nước ngày càng giàu mạnh.
Câu 20. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
(1). Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24 đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước
về mặt nhà nước.
(2). Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
(3). Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất được tổ chức tại Sài Gòn.
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (2). C. (2), (1), (3). D. (3), (2), (1).
Câu 21. Quốc hội quyết định đổi tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ ngày nào?
A. 2-7-1976. B. 7-2-1976. C. 2-9-1976. D. 30-4-1975.
Câu 22. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội (từ ngày 24-6 đến
ngày 3-7-1976) đã không thông qua vấn đề gì dưới đây?
A. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất.
B. Quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Đổi tên thành phố Sài Gòn –Gia Định thành Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Quyết định giải phóng Sài Gòn, thống nhất đất nước.
Câu 23. Nước ta trở thành thành viên thứ bao nhiêu của Liên hợp quốc?
A. 139. B. 149. C. 159. D. 169.
Câu 24. Năm 2016, thành phố Hồ Chí Minh kỷ niệm bao nhiêu năm đổi tên từ Sài Gòn- Gia Định
thành thành phố Hồ Chí Minh?
A. 35 năm. B. 40 năm. C. 45 năm. D. 50 năm.
Câu 25. Quốc hội thống nhất sau năm 1975 đã quyết định tổ chức chính quyền địa phương thành mấy
cấp chính quyền?
A. 5 cấp. B. 4 cấp. C. 3 cấp. D. 2 cấp.
Câu 26. Sau 10 năm xây dựng Chủ nghĩa xã hội (1976-1986), nước ta đã đạt nhiều thành tựu, song
cũng gặp không ít khó khăn, khủng hoảng…nên Đảng và Nhà nước ta phải
A. tiến hành gia nhập thế giới. B. tiến hành đổi mới.
C. tiến hành bình thường hóa quan hệ với Mĩ. D. tiến hành sửa chữa sai lầm, khuyết
điểm.
Câu 27. Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra tại Đại hội lần thứ mấy?
A. Đại hội VI (12-1986). B. Đại hội VII (6-1991).
C. Đại hội VIII (6-1996). D. Đại hội IX (4-2001).
Câu 28. Nội đổi mới dưới đây, nội dung nào không phải là nội dung về đổi mới kinh tế được đưa ra
từ Đại hội VI (12-1986)?
A. Hình thành cơ chế thị trường.
B. Xây dựng nền kinh tế nhiều ngành nghề, phát triển kinh tế hàng hóa.
C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
D. Xây dựng, hoàn thiện và mở rộng cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp.

94
Câu 29. Chủ trương đổi mới về chính trị được Đảng nêu ra từ Đại hội VI (12-1986) là xây dựng nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về ai?
A. Về Nhà nước. B. Về Đảng. C. Về Nhân dân. D. Về Chính phủ.
Câu 30. Thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới của Đảng từ năm 1986 là đã hoàn thành mục tiêu ba
chương trình kinh tế. Hãy cho biết, mục tiêu nào dưới đây không phải là mục tiêu đã được hoàn thành?
A. Lương thực - thực phẩm. B. Hàng hóa tiêu dùng.
C. Hàng xuất khẩu. D. Hàng công nghệ cao.
Câu 31. Trong những mặt hàng xuất khẩu từ 1986-1990, mặt hàng nào dưới đây có giá trị xuất khẩu lớn?
A. Dầu thô và gạo. B. Dầu thô và cà phê. C. Gạo và hồ tiêu. D. Gạo và cao su.
Câu 32. Ý nghĩa lớn nhất của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến nay là hình thành nền kinh tế như
thế nào?
A. Nền kinh tế có nền khoa học-công nghệ hiện đại.
B. Nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường.
C. Nền kinh tế lấy kinh tế nông nghiệp làm động cơ phát triển.
D. Nền kinh tế với mức sống của nhân dân rất cao.
Câu 33. Sự kiện nào dưới đây khẳng định chính sách ngoại giao của Việt Nam đã hội nhập sâu rộng,
đầy đủ với các nước Đông Nam Á?
A. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (7-1995).
B. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (7-1995).
C. Việt Nam trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kì
2008-2009.
D. Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) từ tháng
11-2006.
Câu 34. Khi tổng kết về công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến nay, Đảng và Nhà nước luôn nêu ra
những khó khăn và yếu kém của nền kinh tế nước ta. Những nội dung dưới đây, nội dung nào không
đúng với khó khăn, yếu kém nước ta.
A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất lao động thấp.
B. Kinh tế Nhà nước chưa được củng cố tương xứng với vai trò chủ đạo.
C. Sự cạnh tranh nền kinh tế còn thấp.
D. Kinh tế đã thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
Câu 35. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 được chia thành mấy thời kì phát triển lớn?
A. Hai thời kì (1919-1975; 1975-2000)
B. Ba thời kì (1919-1945; 1945-1975; 1975-2000)
C. Bốn thời kì (1919-1930; 1930-1945; 1945-1975; 1975-2000)
D. Năm thời kì (1919-1930; 1930-1945; 1945-1954; 1954-1975; 1975-2000).
Câu 36. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước là
A. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam.
C. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 37. Khó khăn lớn nhất của đất nước sau năm 1975 là
A. số người thất nghiệp và mù chữ quá đông.
B. các thế lực phản động trong và ngoài nước ra sức chống phá.
C. nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
D. hậu quả chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới để lại rất nặng nề.
Câu 38. Người được bầu làm Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là
A. Võ Văn Kiệt. B. Tôn Đức Thắng. C. Nguyễn Lương Bằng. D. Trần Đức Lương.
Câu 39. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước và hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước, nước ta chuyển sang giai đoạn nào?
A. Đất nước độc lập thống nhất.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Miền Nam độc lập, chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa xã hội.
D. Đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 40. Con đường pháp triển hợp quy luật của cách mạng nước ta sau khi thống nhất đất nước là gì?
A. Độc lập thống nhất gắn bó với nhau.

95
B. cả nước chuyển lên chủ nghĩa xã hội.
C. Độc lập và thống nhất đất nước gắn với nhau và gắn với chủ nghĩa xã hội.
D. Độc lập và thống nhất phảo gắn bó với phát triển kinh tế.
Câu 41. Trong ba chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986-1990), chương trình phải được đưa
lên hàng đầu là
A. lương thực, thực phẩm. B. hàng tiêu dùng.
C. lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng. D. hàng xuất khẩu.
Câu 42. Nội dung nào không đúng khi nói đến chính sách đổi mới về chính trị của Đảng tại Đại hội
VI (12-1986)?
A. Xây dựng nhà nước XHCN, nhà nước của dân, do dân và vì dân.
B. Dân chủ hóa xã hội theo quan điểm tập trung tất cả quyền lực về tay nhà nước.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
D. Xây dựng nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân.
Câu 43. Thực chất của đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội VI (12-1986) của Đảng là
A. là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
B. tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội với nhiều hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
C. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
D. phát triển kinh tế đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 44. Những thành tựu đạt được trong thời kì đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ
A. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
B. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng.
C. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
D. đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp.
Câu 45. Nguyên nhân cơ bản của khó khăn yếu kém mà ta mắc phải là gì?
A. Sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến
lược và tổ chức thực hiện.
B. Sự cô lập của các nước đế quốc.
C. Thiên tai thường xuyên.
D. Kinh tế bị chiến tranh tàn phá.
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
ĐỀ SỐ 1
1. Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên
đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản
đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
2. Từ năm 1965 đến năm 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt.
3. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của
xu thế
A. hợp tác và đấu tranh. B. toàn cầu hóa. C. hòa hoãn tạm thời D. đa phương hóa.
4. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
5. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình
thành cơ chế kinh tế nào?
A. Thị trường. B. Tập trung. C. Bao cấp. D. Kế hoạch hóa.
6. Từ 1954 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được phục hồi.
7. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?
A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

96
B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.
C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
8. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong cao trào
cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội. B. văn hóa. C. chính trị. D. kinh tế.
9. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn
nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Nông nghiệp.
10. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm
(1946-1954)?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
11. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là
A. Tổ chức Y tế Thế giới. B. Toàn án Quốc tế.
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
12. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm
1950-1953 là
A. “phục vụ nhân dân”. B. “dân tộc hóa”.
C. “phục vụ kháng chiến”. D. “đại chúng hóa”.
13. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
B. không chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.
C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
14. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) không có nội
dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
15.Từ những năm 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách
mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh.
16. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt đối với các cường quốc Liên Xô, Mỹ,
Anh đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả chiến thắng. D. Ký hòa ước với các nước bại trận.
17. Trong những năm 1936-1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phục hồi và phát triển. B. phát triển nhanh.
C. khủng hoảng, suy thoái. D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
18. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị-xã hội.
19. Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng
chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ?
A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
20. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu
A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.

97
C. chống phá cách mạng Việt Nam. D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
21. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt
Nam (1954-1975) là
A. hậu phương miền Bắc xây dựng vững chắc.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
22. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với
thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. “ Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
23. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Phục Việt.
24. Trận tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chiếm dứt Chiến tranh lạnh.
C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
25. Việc Mỹ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12-1989) không xuất
phát từ
A. việc cả hai nước đàu gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
B. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình.
C. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
D. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên.
26. Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1986-1990 chứng tỏ
điều gì?
A. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội.
C. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
D. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.
27. Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Biểu dương lực lượng đón pháo viên của Chính phủ Pháp.
D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
28. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở
thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Đại địa chủ và tư sản mại bản. B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
C. Trung địa chủ và tư sản mại bản. D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
29. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào?
A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.
B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
C. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột.
D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
30. Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trnh ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) quyết định
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hành đầu?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.
C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
31. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954) ở Việt Nam là về

98
A. sự huy động cao nhất lực lượng. B. kết cục quân sự.
C. mục tiêu tiến công. D. quyết tâm giành thắng lợi.
32. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đều năm 1930 là do giai cấp tư sản
A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa. B. chưa được giác ngộ về chính trị.
C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị. D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
33. Tháng 9-1953, Bọ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hước quan trọng về chiến lược mà
địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
34. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân
tộc ở châu Phi?
A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
C. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta. D. Sự suy yếu của đế quốc Anh và Pháp.
35. Trong thời kì 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai
trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. trực tiếp xóa bỏ áp bức, bóc lột của đĩa chủ và tư sản miền Nam.
D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
36. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi với mong muốn
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. tiến tới ký một hiệp định có lợi cho Pháp.
C. kết thúc chiến tranh trong danh sự. D. giữ vững quyền chủ động chiến lược.
37. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.
38. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
C. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết khu vực và toàn cầu.
D. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
39. Nhận xét nào dưới đây về cao trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức phong phú và quyết liệt.
B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc.
C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính chất dân tộc hơn tính giai cấp.
40. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào
cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. phong trào công nhân đã hoàn toàn tự giác.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn bị thất bại.
ĐỀ SỐ 2
1. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông-xuân 1964-1965 góp phần làm phá
sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
2. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là
những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?

99
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
3. Trong những năm 1973-1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn
suy thoái ngắn, chủ yếu là do
A. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. sự cạnh tranh của Mỹ và Tây Âu
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
4. Trong thời gian 1945-1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. phá thế bao vây, cấm vận. B. mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật. D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
5. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là
A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. B. Hội đồng Quản thác.
C. Quỹ Nhi đồng. D. Tổ chức Y tế Thế giới.
6. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất?
A. Sự thiết lập một trật tự thế giới mới. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C. Nước Pháp tham dự Hội nghị Vécxai. D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.
7. “Chiến tranh phá hoại của Mỹ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công
sức để xây dựng nên, làm cho quá trình tiến lên sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm”
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ IV, NXB. Sự thât, Hà Nội, 1977, trang 37-38). Nhận định trên đề cập đến hậu
quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam?
A. Miền Nam. B. Tây Nguyên.
C. Miền Bắc. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
8. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
9. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942 khắp
các châu ở Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh. B. hội Cứu quốc.
C. hội Phản phong. D. hội Phản đế.
10. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù
chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào?
A. Cải cách giáo dục. B. Bổ túc văn hóa.
C. Bình dân học vụ. D. Thi đua “dạy tốt, học tốt”.
11. Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
12. Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1-5-1930.
B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh-Bến Thủy.
D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
13. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
14. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của
hai cường quốc nào?

100
A. Liên Xô và Mỹ. B. Mỹ và Anh.
C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Pháp.
15. Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10-1949) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
16. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác
thuộc địa lần hai ở Đông Dương (1919-1929) là
A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
17. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa
bỏ cơ chế quản lý kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa. B. hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.
C. thị trường có sự quản lý của nhà nước. D. tập trung, quan liêu, bao cấp.
18. Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách
mạng vì đó là nơi có
A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.
B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.
C. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ.
D. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.
19. Tháng 9-1951, Mỹ ký với Chính phủ Bảo Đại văn bản nào dưới đây?
A. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau. B. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mỹ. D. Hiệp ước kinh tế Việt-Mỹ.
20. Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được ký kết (1-1973).
C. Chiến dịch Đường 14- Phước Long (1974-1975).
D. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975).
21. Khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau Chiến tranh
thế giới thứ hai, Mỹ còn có mục đích
A. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.
C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.
D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.
22. Mỹ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến
lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh đặc biệt.
23. Theo kế hoạch Nava, từ thu-đông 1954 thực dân Pháp tiến công chiến lược ở Bắc Bộ (Việt Nam)
nhằm giành thắng lợi quyết định về
A. ngoại giao. B. quân sự.
C. chính trị và ngoại giao. D. chính trị.
24. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.
25. Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Véc xai (1919) chấp nhận,
Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc (thuộc địa)
A. phải dựa vào giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.

101
C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.
26. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
27. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
28. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) chủ trương tiến
hành đồng thời
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
29. Nội dung nào dưới đây tóm tắt tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của
Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cách sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cách sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
30. Khối liên minh công-nông lần đầu tiên được hình thành từ phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. D. Phong trào dân chủ 1936-1939.
31. Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về
mặt nhà nước (1976)?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Việt Nam độc lập đồng minh. D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
32. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
33. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90
của thế kỷ XX là gì?
A. Trật tự thế giới hai cực Ianta. B. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
C. Sự ra đời của hai nhà nước Đức. D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.
34. Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2-9-1945 đến trước
ngày 6-3-1946?
A. Hòa hoãn, tránh xung đột. B. Thương lượng để chấm dứt xung đột.
C. Đối đầu trực tiếp về quân sự. D. Vừa đánh vừa đàm phán.
35. Năm 1965, Mỹ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi đang
A. ở thế chủ động chiến lược. B. bị mất ưu thế về hỏa lực.
C. bị thất bại trên chiến trường. D. bị mất ưu thế về binh lực.
36. Cương lĩnh chính trị đầu tuên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính
trị của Đảng Cộng sàn Đông Dương (10-1930) đều xác định
A. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
B. Đảng Cộng sàn Đông Dương đều giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
D. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc.

102
37. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bước thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong
bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Độc lập dân tộc. B. Các quyền dân chủ.
C. Ruộng đất. D. Hòa bình.
38. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
D. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
39. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
B. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
C. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.
D. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại.
40. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946) là do
A. Việt Nam tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành xâm lược Việt Nam.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. ngăn chặn các cuộc chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiểm môi trường.
Câu 2. Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh Thế giới thứ hai trong điều kiện nào?
A. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. Bị tổn thất nặng nề trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
D. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội có một số tiến bộ.
Câu 3. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh Thế giới thứ hai luôn quán triệt mục tiêu
A. hòa bình, trung lập không liên kết.
B. bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
Câu 4. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến 2000 là ngả về phương Tây, khôi
phụ và phát triển quan hệ với
A. các nước châu Á. B. các nước khu vực Trung Đông.
C. các nước châu Phi. D. các nước khu vực Mĩ Latinh.
Câu 5. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, Đông Bắc Á đã diễn ra những chuyển biến quan trọng nào?
A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1-10-
1949), bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền với sự thành lập Nhà nước Đại Hàn dân quốc và
nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
B. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38.
C. Sự thành lập Nhà nước Đại Hàn dân quốc và nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Quan hệ các nước trong khu vực luôn trong tình trạng căng thẳng.
Câu 6. Sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, xóa bỏ ách thống trị của phong kiến, tư sản mại
bản.
B. Đưa nhân dân Trung Quốc bước vào thời kì mới- thời kì tiến lên chủ nghĩa xã hội và cải cách.
D. Tăng cướng lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới.
C. Là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 7. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau
Chiến tranh Thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

103
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 8. Sự khác nhau giữa chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước
sáng lập ASEAN thể hiện ở những điểm nào?
A. Chiến lược kinh tế hướng nội lấy sản xuất hàng tiêu dùng trong nước làm chủ yếu, lấy thị
trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
B. Chiến lược kinh tế hướng ngoại lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Chiến lược kinh tế hướng nội lấy sản xuất hàng tiêu dùng trong nước làm chủ yếu, dựa vào
thị trường nội địa; còn lược kinh tế hướng ngoại lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. Chiến lược kinh tế hướng ngoại có hạn chế là phụ thuộc vốn và thị trường bên ngoài, bị
cạnh tranh quyết liệt; còn chiến lược kinh tế hướng nội bị thiếu vốn, thị trường tiêu thụ hạn
chế, kĩ thuật-công nghệ lạc hậu, không hội nhập vào được nền kinh tế thế giới vốn được quốc
tế hóa cao.
Câu 9. Những sự kiện lịch sử nào biến Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy”?
A. Sự thành công của cách mạng Cuba (1-1-1959).
B. Từ những năm 1960-1970, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ phát
triển và giành được nhiều thắng lợi: Các quốc đảo vùng Ca-ri-bê lần lượt giành được độc lập,
nhân dân Panama đấu tranh đòi thu hồi chủ quyền kênh đào Panama, buộc Mĩ phải trao trả
năm 1999.
C. Cùng với bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh nghị trường để thành
lập chính phủ tiến bộ, cao trào đấu tranh vũ trang bùng nỗ mạnh mẽ ở khu vực Mĩ Latinh.
D. Phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài ở các nước EnXanvando, Nicaragoa,
Colombo, Venezuela diễn ra liên tục.
Câu 10. Cuộc cách mạng nhân dân Cuba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?
A. Cuộc tấn công trại lính Môn-ca-đa của 135 thanh niên yêu nước do Phidel Castro chỉ huy
(26-7-1953).
B. Phidel Castro cùng 81 chiến sĩ trở về nước, tiến hành chiến tranh du kích và phát động
nhân đấu tranh vũ trang, lật đổ chế độ độc tài, thành lập nước Cộng hòa Cuba (1-1-1959).
C. Tấn công bãi biển Hiron.
D. Tấn công vùng núi Xi-êra Maêxtra.
Câu 11. Tổ chức liên kết kinh tế-chính trị lớn nhất hành tinh vào cuối thập niên 90 của thế kỉ XX là
A. Liên hợp quốc. B. Liên minh châu Âu.
C. Tổ chức thống nhất châu Phi. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 12. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. đạt được nhiều thành tựu kỉ diệu.
D. mọi phát minh đều bắt nguồn từ khoa học.
Câu 13. Mục đích của khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. bù lại những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất ở Việt Nam.
B. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.
D. để tăng cường sức mạnh kinh tế Pháp.
Câu 14. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đã đầu tư vốn nhiều nhất vào
ngành nào sau đây?
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 15. Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn những thanh niên ưu tú để lập ra Cộng sản đoàn từ tổ chức nào?
A. Tâm tâm xã. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 16. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành lập
Mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Dân chủ.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.

104
Câu 17. Văn kiện nào của Đảng xác định công nhân và nông dân là động lực của cách mạng?
A. Bản Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt (Cương lĩnh chính trị đầu tiên) được thông qua
tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930).
B. Bản Luận cương Chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Nghị quyết chính trị của Đại hội lần I của Đảng Cộng sản Đông Dương (3-1935)
D. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11-1939.
Câu 18. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chính của dân
tộc ta là
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp.
C. bọn tay sai. D. phát xít Nhật và bọn tay sai.
Câu 19. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8-1945 đã có những quyết định quan trọng gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Quyết định khởi nghĩa tại Hà Nội.
C. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan
trọng về đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền.
D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.
Câu 20. Quân Đồng minh các nước vào Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám là
A. quân Anh, quân Mĩ. B. quân Anh, quân Pháp.
C. quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc. D. quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 21. Quân Trung Hoa Dân quân và tay sai (Việt Quốc, Việt Cách) vào miền Bắc Việt Nam với âm
mưu gì?
A. Giải giáp khí giới quân Nhật. B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.
C. Đánh quân Anh. D. Cướp chính quyền của ta.
Câu 22. Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế nào?
A. Tài chính bước đầu được xây dựng. B. Ngân sách Nhà nước trống rỗng.
C. Tài chính dồi dào. D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật-Pháp.
Câu 23. Tàn dư văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tam là
A. văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. B. văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây.
C. văn hóa mang nặng tư tưởng thân Nhật. D. hơn 90% dân số không biết chữ (mù chữ).
Câu 24. Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Nạn đói. B. Giặc dốt. C. Tài chính. D. Giặc ngoại xâm.
Câu 25. Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp?
A. Hội nghị bất thường Ban chấp hành Trung ương Đảng.
B. Công nhân nhà máy Đèn Bờ Hồ phá máy, tắt đèn vào khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946.
C. Ban thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 19-12-1946.
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán đội tự vệ.
Câu 26. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta là gì?
A. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Trường kì, tự lực cánh sinh.
C. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 27. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong 60 ngày đêm cuối
năm 1946 đầu năm 1947?
A. Trung đoàn Thủ đô. B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Cứu quốc quân. D. Dân quân, du kích.
Câu 28. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ (1951) nhằm mục đích gì?
A. Gián tiếp viện trợ cho Bảo Đại về kinh tế. B. Trực tiếp viện trợ kinh tế cho Bảo Đại.
C. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ. D.Từng bước can thiệp vào Đông Dương.
Câu 29. Dựa vào đâu thực dân Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinnhi?
A. Pháp bị thất bại ở Biên giới 1950. B. Nền kinh tế Pháp phát triển.
C. Viện trợ của Mĩ. D. Viện trợ các nước đế quốc khác.
Câu 30. Với kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinnhi, Pháp có mong muốn gì?
A. Giành lại thế chủ động ở chiến trường chính ở Bắc Bộ.
B. Kết thúc chiến tranh.

105
C. Buộc ta phải đàm phán. D. Buộc ta phải đầu hàng
Câu 31. Những toàn quân Pháp cuối cùng rút khỏi miền Bắc ở địa điểm nào?
A. Hà Nội. B. Đảo Cát Bà (Hải Phòng). C. Quảng Ninh. D. Ninh Bình.
Câu 32. Quân Pháp rút khỏi Việt Nam nhưng chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam- Bắc.
B. Để lại quân đội ở miền Nam.
C. Để lại cố vấn quân sự.
D. Bồi thường chiến tranh.
Câu 33. Những cuộc chiến tranh phá hoại ở miền Bắc bằng không quân, hải quân của Mĩ đã để lại
hậu quả
A. cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
C. phải chuyển từ xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội sang chiến đấu bảo vệ
miền Bắc.
D. phải thay đổi mục tiêu ở một số lĩnh vực.
Câu 34. Sự kiện nào thể hiện Đảng ta có chính sách bồi dưỡng sức dân trong cuộc kháng chiến chống
Pháp 1946-1954?
A. Đảng ta phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất đầu năm 1953.
B. Đảng ra chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khóa.
C. Chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm nằm 1952.
D. Chia lại toàn bộ ruộng đất công cho giai cấp nông dân.
Câu 35. Điểm chung trong kế hoạch Rơ ve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinnhi năm 1950 và kế
hoạch Nava năm 1953 là
A. tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam. B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
Câu 36. Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết
định thay đổi chiến lược để thực hiện phương châm nào sau đây?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh. B. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh.
C. Đánh chắc, tiến chắc. D. Cơ động, chủ động, linh hoạt.
Câu 37. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và
Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.
Câu 38. Trong hơn 20 năm (1954-1975), tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc đã đạt được
thành tựu nào?
A. Xây dựng được cơ sở vật chất-kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng xong cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa cộng sản.
Câu 39. Tại Hội nghị lần thứ 15 (1-1959), Ban chấp hành Trung ương Đảng đã có quyết định gì?
A. Dùng đấu tranh ngoại giao đàm phán để kết thúc chiến tranh.
B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
C. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình để giữ gìn lực lượng cách mạng.
D. Tiến hành đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị Mĩ-Diệm.
Câu 40. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?
A. Sự thất bại của Mĩ về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
B. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô và lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ
trong cuộc bầu cử Tổng thống (1968).
C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quôc, Liên Xô.
D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Vấn đề gì các cường quốc Đồng minh không đặt ra để giải quyết trong Hội nghị Ianta?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
B. Phân chia thành quả giữa những nước thắng trận.
C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

106
D. Phát triển kinh tế các cường quốc sau chiến tranh.
Câu 2. Biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh Thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi
bản đồ chính trị thế giới là
A. Nhật Bản đạt được sự phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực.
C. nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế chấu Á.
Câu 3. Điền vào chỗ trống (….) các cụm từ phía dưới vào câu sau để hoàn thiện nội dung:
“ Trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ……..) đều bị chủ nghĩa thực dân nô
dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có nhiều biến đổi to lớn về…….. Đây là khu vực duy nhất ở châu
Á có…..của thế giới”
A. Hàn Quốc….. địa-chính trị….Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. Nhật Bản…… địa-chính trị……trung tâm kinh tế-tài chính lớn.
C. Trung Quốc…..địa- chính trị…… trung tâm vũ trụ.
D. Ấn Độ….địa- chính trị…. trung tâm công nghệ phần mềm.
Câu 4. Hoạt động đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 đã gây ra khó khăn cho cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân miền Nam là
A. xảy ra xung đột biên giới với Liên Xô.
B. bình thường hóa quan hệ với Nhật Bản và các nước phương Tây.
C. Tổng thống Mĩ thăm TrUng Quốc, mở đầu quan hệ mới theo hướng hòa dịu giữa hai nước.
D. xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô.
Câu 5. Tại sao khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có Việt Nam,
Indonesia và Lo tuyên bố độc lập?
A. Không biết tin Nhật đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B, Quân Đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn chặn các nước giành độc lập.
C. Các nước không đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. Các chính đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh không có đường lối đấu tranh rõ ràng, hoặc
chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
Câu 6. Điểm không tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945-1975 là
A. có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình trung lập, đấu tranh chống lại chế độ diệt
chủng.
B. thắng lợi cách mạng ba nước Đông Dương góp phần vào sự sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ
và mới.
C. ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
D. sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi các cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Hợp tác với nhau để cùng giải quyết các vấn đề.
C. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
D. Từ đồng minh chuyển sang đối đầu đi tới Chiến tranh lạnh
Câu 8. Việt Nam có những thời cơ thuận lợi gì trong xu thế hòa bình ổn định, hợp tác và phát triển?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nân cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học-kĩ thuật.
D. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
Câu 9. Nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật trong lịch sử là
A. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của con người.
B. giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường.
C. giải quyết các đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.
D. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 10. Ý nghĩa của những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh Thế giới thứ
hai là
A. Nhật Bản củng cố liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. kinh tế Nhật Bản được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.

107
C. Nhật Bản thực hiện mục tiêu trở thành cường quốc châu Á.
D. đặt nền móng cho Nhật phát triển mạnh mẽ sau này.
Câu 11. Nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến khi trật
tự hai cực Ianta sụp đổ là
A. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
B. xu thế liên minh khu vực và quốc tế.
C. Chiến tranh lạnh.
D. sự ra đời Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 12. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương trong hoàn cảnh nào?
A. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.
C. Đang tiến hành Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Thiệt hại nặng nề sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 13. Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện sau
(1). Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về dân tộc và thuộc địa
(2). Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Versailles Bản yêu sách của nhân dân An Nam
(3). Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V
A. (1), (2), (3). B. (3), (2), (1).
C. (1), (3), (2). D. (2), (1), (3).
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai ở Đông Dương?
A. Bù đắp thiệt hại sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Khôi phục lại địa vị của nước Pháp trong thế giới tư bản chủ nghĩa.
C. Trả Nga khoản Pháp vay nợ trong chiến tranh Pháp-Phổ.
D. Bồi thường chiến phí cho những nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 15. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi ta kí Hiệp định
Giơ-ne-vơ là
A. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. hoàn hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước nhà.
D. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa
ở miền Bắc.
Câu 16. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. vừa phải hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế và đưa miền Bắc lên chủ nghĩa
xã hội, vừa phải tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình
thống nhất đất nước.
B. tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương và tiến lên chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
C. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tiến lên chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
D. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, thực hiện độc lập thống nhất đất nước.
Câu 17. Những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của
Nguyễn Ái Quốc là
A. mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo cán bộ tại Quảng Châu-Trung Quốc, ra báo Thanh niên.
B. bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước.
C. chủ trương phong trào “vô sản hóa”.
D. tổ chức các cuộc bãi công của công nhân ở Hải Phòng, Vinh, Hà Nội.
Câu 18. Tác phẩm “Đường Kách mệnh” xuất bản năm 1927 là
A. tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác của Nguyễn Ái Quốc.
B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc, góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin
về Việt nam.
C. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu.
D. tác phẩm nghiên cứu về chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 19. Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trước năm 1930 có tên là gì?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 20. Chi bộ Cộng sản đầu tiên lập ra tại số 5D phố Hàm Long (3-1929) là do

108
A. Bắc Kì là nơi phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. Hội
viên ở Bắc Kì nhạy bén chính trị.
B. năm 1929 phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta lan rộng.
C. yêu cầu cách mạng nước ta cần thành lập các tổ chức cộng sản.
D. sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 21. Tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đoàn đại biểu của kì bộ
Bắc Kì đã
A. đặt vấn đề phải thành lập ngay Đảng Cộng sản để thay thế Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên.
B. đề nghị thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên.
C. thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
D. thông qua tuyên ngôn, điều lệ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 22. Ý kiến của đoàn đại biểu kì bộ Bắc Kì tại Đại hội lần thứ nhất Hội VNCMTN không được
chấp nhận là do
A. nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có sự phân hóa.
B. Tổng bộ cho rằng những điều kiện để thành lập một Đảng Cộng sản còn chưa thuận lợi.
C. Nguyễn Ái Quốc đang hoạt động tại Xiêm không dự Đại hội.
D. Ý kiến đó không phù hợp với tình hình thực tiễn.
Câu 23. Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 đối
với xã hội nước ta là
A. giải cấp tư sản bị phá sản, đời sống của họ khó khăn.
B. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của tầng lớp nhân dân lao động.
C. xã hội bị phân hóa sâu sắc thành các tầng lớp giàu nghèo khác nhau.
D. giai cấp công nhân thất nghiệp, đời sống một bộ phận đói khổ.
Câu 24. Xã hội Việt Nam trong những năm 1930-1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Tư sản với chính quyền thực dân Pháp. B. Nông dân với địa chủ phong kiến.
C. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 25. Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1-5-1930 trong cao trào cách mạng 1930-1931
có ý nghĩa
A. lật đổ chính quyền thực dân ở một số nơi.
B. lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động và thể hiện tình
đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C. lần đầu tiên công nhân và nông dân đoàn kết liên minh với nhau.
D. đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân.
Câu 26. Theo chỉ thị Hồ Chí Minh ngày 22-12-1944, lực lượng vũ trang được thành lập có tên gọi là
A. Trung đội Cứu quốc quân III. B. Đội du kích Bắc Sơn – Võ Nhai.
C. Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân. D. Đội Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 27. Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định hình thức đấu
tranh của cách mạng là
A. chuyển sang đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển
qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
D. chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận.
Câu 28. Từ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn đã hình thành lực lượng vũ trang nào?
A. Đội du kích Ba Tơ. B. Đội du kích Bắc Sơn.
C. Cứu quốc quân. D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 29. Trong chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945), Đảng ta đã
nhận định
A. cuộc đảo chính đã tạo thời cơ cho cách mạng tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền.
B. cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc, song những điều kiện tổng
khởi nghĩa chưa chín muồi.
C. cuộc đảo chính đã loại được một kẻ thù là thực dân Pháp.
D. sau cuộc đảo chính kẻ thù duy nhất của nước ta là phát xít Nhật.

109
Câu 30. Để giải quyết khó khăn trước mắt về nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Hồ
Chủ tịch đã đưa ra biện pháp gì?
A. Giải tô 25% B. Nhường cơm, xẻ áo.
C. Thi đua sản xuất. D. Bãi bỏ thuế thân.
Câu 31. Trong nội dung Tạm ước 14-9-1946, ta nhân nhượng cho Pháp thêm quyền lợi nào?
A. Một số quyền lợi kinh tế-văn hóa. B. Một số quyền lợi về quân sự.
C. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc. D. Một số quyền lợi về chính trị.
Câu 32. Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945 thành
công, Đảng và Hồ Chủ tịch đã
A. thành lập Nha Bình dân học vụ. B. phát động phong trào “nhường cơm, xẻ áo”
C. thành lập các đoàn quân “Nam tiến”. D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
Câu 33. Chiến dịch phản công đầu tiên của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1946-
1954 là
A. chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. B. chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954.
Câu 34. Sự kiện nào là mốc đánh dấu miền Bắc nước ta hoàn toàn được giải phóng trong kháng chiến
chống thực dân Pháp?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết.
B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội.
C. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.
D. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) ngày 16-5-1955.
Câu 35. Những cơ sở để Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. Ấp chiến lược. B. lực lượng ngụy quân, ngụy quyền.
C. lực lượng cố vấn Mĩ. D. Ấp chiến lược, ngụy quân và ngụy quyền.
Câu 36. Thủ đoạn nào dưới đây không nằm trong kế hoạch Xtalây-Taylo?
A. Tăng nhanh cố vấn quân sự Mĩ. B. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Tăng nhanh quân đội đồng minh Mĩ. D.Tăng cường vũ khí, phương tiện chiến tranh Mĩ.
Câu 37. Mục tiêu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “ Bình định” miền Nam trong 8 tháng. B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng.
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
Câu 38. Tháng độ của Mĩ sau chiến thắng Phước Long của quân dân ta đầu năm 1975 là
A. tăng cường viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. chỉ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng ap lực đe dọa từ xa.
C. đưa quân trở lại miền Nam Việt Nam.
D. không có phản ứng nào.
Câu 39. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là gì?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Làm cho tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược sang
Tổng tiến công chiên lược trên toàn miền Nam.
D. Đó là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 40. “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam…”, nội dung này được phản ánh trong
A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng vào tháng 7-1973.
B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ 30-9 đến 7-10-1974.
C. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng từ 18-12-1974 đến 8-1-1975.
D. Nghị quyết Bộ Chính trị ngày 25-3-1975.

110

You might also like