You are on page 1of 132

Trang 1

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC: 2021-2022


Trang 2

Bài 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)
NHẬN BIẾT
Câu 1. Hội nghị Ianta (2/1945) được tiến hành trong hoàn cảnh chiến tranh thế giới thứ hai
A. vừa mới kết thúc. C. bước vào giai đoạn kết thúc.
B. bùng nổ và ngày càng lan rộng. D. đang diễn ra ác liệt.
Câu 2. Quyết định nào dưới đây không phải là của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia lại phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 3. Mục tiêu chung được thỏa thuận trong Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. chấm dứt tình trạng nội chiến ở Trung Quốc.
B. thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. xây dựng nước Đức trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ.
D. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
Câu 4. Để tiêu diệt chủ nghĩa quân phiệt Nhật và nhanh chóng kết thúc chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết
định
A. Liên Xô sẽ tham gia chiến tranh chống Nhật ở châu Âu.
B. Anh và Liên Xô tiêu diệt lực lượng quân Nhật tại Trung Quốc.
C. Liên Xô sẽ tham gia chống Nhật ở Châu Á sau khi đánh bại phát xít Đức.
D. Liên Xô không đưa quân đội tham gia chiến tranh chống Nhật tại Châu Á.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không nằm trong thỏa thuận ở Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Giữ nguyên tình trạng của Trung Quốc.
B. Quân đội Mĩ, Anh, Pháp miền Tây Đức, tây Béclin và các nước Tây Âu.
C. Trả lại cho Trung Quốc vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ.
D. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông Đức, đông Béclin và các nước Đông Âu.
Câu 6. Hội nghị Ianta (2/1945) đã thỏa thuận Trung Quốc là nước
A. hòa bình, trung lập. C. do quân đội Mĩ chiếm đóng.
B. thống nhất và dân chủ. D. thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô.
Câu 7. Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Hội nghị Ianta (2/1945) đã
quyết định
A. thành lập Hội đồng Bảo an. C. thành lập tổ chức Hội quốc liên.
B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc. D. hạn chế sản xuất vũ khí ở các nước Đức và Nhật Bản.
Câu 8. Một trong những mục đích thành lập tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. bảo vệ quyền lợi của các dân tộc nhược tiểu.
B. bảo vệ quyền lợi của các nước thắng trận. D. ngăn chặn sự tái diễn của chủ nghĩa phát xít.
Câu 9. Ngày 24/10/1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương Liên hợp quốc
A. chính thức có hiệu lực. C. được bổ sung, hoàn chỉnh.
B. chính thức được công bố. D. chính thức được thông qua.
Câu 10. Cơ quan của Liên Hợp Quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là
A. Đại Hội Đồng. B. Tòa án Quốc tế. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng Quản thác.
Câu 11. Hiến chương nêu rõ mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 12. Năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Đức.
B. Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Hà Lan.
C. Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Nhật Bản.
D. Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
Câu 13. Cơ quan nào của Liên hợp quốc mỗi năm họp một kỳ để thảo luận các vấn đề thuộc phạm vi Hiến
chương?
A. Đại hội đồng. C. Hội đồng Quản thác.
B. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng kinh tế và xã hội.
Câu 14. Tổng thư ký là người đứng đầu cơ quan nào củaLiên hợp quốc?
Trang 3

A. Ban Thư ký. B. Đại hội đồng. C. Tòa án quốc tế. D. Hội đồng Bảo an.
Câu 15. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc vào năm nào?
A. năm 1977. B. năm 1978. C. năm 1979. D. năm 1980.
THÔNG HIỂU
Câu 16. Hội nghị Ianta (2/1945) đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
A. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.
B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 17. Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc do
A. Hội đồng bảo an bầu ra dựa trên sự giới thiệu của Đại hội đồng.
B. Đại hội đồng bầu ra theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an.
C. Ban thư ký bầu ra theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an.
D. Ban thư ký bầu ra được Đại hội đồng và Hội đồng bảo an đồng ý.
Câu 18. Tại Hội nghị Ianta (2/1945),các cường quốc thắng trận đã thỏa thuận khu vực đóng quân tại các
nước nhằm mục đích gì?
A. Phân chia lại thế giới. B. Giúp các nước phát triển kinh tế sau chiến tranh.
C. Giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, ngăn chặn chiến tranh thế giới.
Câu 19. Liên Hợp Quốc đề ra nguyên tắc “chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô,
Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc” nhằm
A. đảm bảo quyền lợi của Mĩ và Liên Xô tại Liên hợp quốc.
B. đảm bảo quyền lợi cho Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc tại Liên hợp quốc.
C. thực hiện thỏa thuận giữa các cường quốc trong Hội nghị Ianta (2/1945).
D. ngăn chặn các nước lớn thao túng Liên hợp quốc để thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.
Câu 20. Liên Xô là một trong 5 nước Ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc có vai trò quốc tế
như thế nào?
A. Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Liên hợp quốc.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của Mĩ đối với tổ chức Liên Hợp quốc.
C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong Liên hợp quốc.
D. Xây dựng Liên Hợp quốc thành tổ chức chính trị quốc tế năng động.
Câu 21. Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do
A. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hoà bình, còn Mĩ muốn phân chia thế giới thành các hệ thống xã hội đối lập.
B. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.
C. quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.
Câu 22. Cho dữ liệu sau: Bộ máy của tổ chức Liên Hợp quốc gồm sáu cơ quan chính, trong đó ….là cơ quan
giữ vai trò trọng yếu để duy trì hòa hòa bình và an ninh thế giới……..là cơ quan hành chính, đứng đầu là tổng
thư ký với nhiệm kỳ 5 năm. Trụ sở của Liên Hợp quốc đặt tại……
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. Hội đồng quản thác…………Ban thư ký…………….Niu Ooc (Mỹ).
B. Hội đồng bảo an……….Ban thư ký…………..Véc xai (Pháp).
C. Hội đồng bảo an………….Ban thư ký………….Niu Ooc (Mỹ).
D. Đại hội đồng………….Ban thư ký………….Niu Ooc (Mỹ).
Câu 23. Theo thỏa thuận của các cường quốc trong Hội nghị Ianta (2/1945) thì
A. khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á vẫn là thuộc địa của các nước phương Tây.
B. chỉ có khu vực Đông Nam Á, Tây Á là phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
C. chỉ có khu vực Nam Á, Tây Á là thuộc địa của các nước phương Tây.
D. khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á đã giành giành độc lập.
Câu 24. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) cùng những thỏa thuận sau đó của các cường quốc
dẫn đến hệ quả gì?
A. Mâu thuẫn trong nội bộ phe Đồng minh trở nên gay gắt.
B. Trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
Trang 4

C. Thế giới hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh.
D. Nảy sinh mâu thuẫn giữa nước tư bản chủ nghĩa sau chiến tranh.
Câu 25. Đặc trưng cơ bản của trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật.
B. hòa bình và an ninh thế giới được bảo vệ bởi tổ chức Liên hợp quốc.
C. thế giới phân chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. sự phát triển và vươn lên về địa vị kinh tế, chính trị của các nước Tây Âu.
Câu 26. Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng Liên hợp quốc có quan hệ như thế nào?
A. Hội đồng Bảo an chỉ phục tùng Đại hội đồng một số vấn đề quan trọng.
B. Hội đồng Bảo an phục tùng Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an không phục tùng Đại hội đồng.
D. Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng có quyền bình đẳng.
Câu 27. Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong những lĩnh vực kinh tế-văn hóa-xã hội.
Câu 28. Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được quy định bởi
A. Công ước Liên hợp quốc. C. Nghị quyết của Đại hội đồng Liên hợp quốc.
B. Hiến chương Liên hợp quốc. D. Nguyên tắc Liên hợp quốc.
Câu 29. Nội dung nào sau đây khôngphản ánh đúng hệ quả của Hội nghị Ianta?
A. Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh.
B. Trật tự thế giới được hình thành sau Hội nghị Ianta (2/1945).
C. Thế giới chia thành hai phe, hai cực. D. Mĩ và Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
Câu 30. Nguyên tắc bỏ phiếu của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc là
A. phải được sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực.
B. phải được sự đồng ý của 10 nước không thường trực.
C. chỉ cần 3 trong 5 nước ủy viên thường trực nhất trí.
D. chỉ cần sự nhất trí của hai nước thường trực là Mĩ và Liên Xô.
Câu 31. Nguyên tắc hoạt động cơ bản nhất của tổ chức Liên Hợp quốc là
A. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Anh, Mĩ, Pháp, Trung Quốc).
VẬN DỤNG
Câu 32. Nhiệm vụ chủ yếu của cơ quan Hội đồng Kinh tế - xã hội Liên Hợp quốc là:
A. Tổ chức những hoạt động nhân đạo, cứu trợ. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế về kinh tế.
B. Chăm sóc sức khỏe của cộng đồng. D. Xúc tiến việc hợp tác quốc tế.
Câu 33. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ vị thế của Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế ?
A. Ngày 20/9/1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc
B. Ngày 16/10/2007, Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo Liên hợp quốc,
nhiệm kì 2008-2009.
C. Ngày 28/7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN.
D. Ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO.
Câu 34. Tổ chức nào dưới đây được xem là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc ?
A. Hội quốc liên. C. Khối đồng minh chống phát xít.
B. Quốc tế cộng sản. D. Đồng minh những người chính nghĩa.
Câu 35. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên, có quyền bình
đẳng về lá phiếu khi đưa ra những quyết định quan trọng của Liên hợp quốc?
A. Ban thư ký. B. Hội đồng Bảo an. C. Đại hội đồng. D. Tòa án quốc tế.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây không đúng với vai trò của Liên hợp quốc?
A. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực bằng biện pháp hòa bình.
Trang 5

C. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác, giúp đỡ các dân tộc về y tế, giáo dục, văn hóa…
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 37. “UNESCO” là tên viết tắt theo tiếng Anh của cơ quan chuyên môn nào ?
A. Tổ chức Y tế thế giới. B. Chương trình phát triển của Liên hợp quốc.
C. Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc. D. Tổ chức văn hóa, giáo dục và khoa học của Liên hợp quốc.
Câu 38. Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (Đức), việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương được
giao cho
A. quân Mĩ và Hồng quân Liên Xô. B. quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc.
C. quân đội Pháp và quân đội Mĩ. D. quân đội Nhân dân Việt Nam và Hồng quân Liên Xô.
Câu 39. Dựa vào bảng dữ liệu sau, hãy lựa chọn phương án phù hợp về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng
giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Tên nước Nội dung thoả thuận
1.Liên Xô a) đóng quân ở Nhật Bản và miền phía Nam vĩ tuyến 38 của Triều Tiên.
2. Mĩ b) nắm giữ phạm vi ảnh hưởng ở Tây Âu.
c) đóng quân ở Đông Đức, Đông Béclin; phía Bắc vĩ tuyến 38 của Triều Tiên
d) nắm giữ phạm vi ảnh hưởng ở Đông Âu.
e) đóng quân ở Tây Đức, Tây Béclin, Tây Âu.
A. 2 – a, c, d; 1 – b, e. C. 1 – c, d; 2 – a, b, e. B. 1 – a, b, e; 2 – c. D. 1 – a, b, c, d; 2 – e.
Câu 40. Sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tác động trực tiếp của
A. ra đời Liên hợp quốc. C. quyết định tại Hội nghị Ianta.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai. D. sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh.
Câu 41. Trong hơn 70 năm tồn tại, Liên hợp quốc đã
A. hoàn thành rất tốt vai trò quốc tế của mình. C. hoàn thành vai trò quốc tế của mình.
B. hoàn thành tốt vai trò quốc tế của mình. D. hoàn thành chưa tốt vai trò quốc tế của mình.
Câu 42. Những thỏa thuận của tam cường Xô – Mĩ – Anh tại hội nghị Ianta chỉ “đụng chạm” trực tiếp đến
châu Âu và châu Á vì hai khu vực này
A. giàu tài nguyên. C. là hai châu lục có diện tích lớn nhất thế giới.
B. có tiềm năng kinh tế. D. là chiến trường chính của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 43. Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (1945) đã tạo nên khó khăn cho Việt Nam sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.
C. Quân đội Trung Hoa Dân quốc được tham gia chính phủ Việt Nam.
C. Mỹ, Anh, Pháp trở thành các nước đồng minh.
Câu 44. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại
xâm lược Đông Dương?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
VẬN DỤNG CAO
Câu 45. Nhận xét nào dưới đây là đúng về việc thỏa thuận đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa
ba cường quốc trong Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh.
B. Thực chất là phân chia quyền lợi giữa Mĩ và Liên Xô.
C. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 46. Có thể vận dụng những nội dung về nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề
nào của đất nước ta hiện nay?
A. Vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Trang 6

Câu 47. Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết tranh chấp bảo vệ chủ quyền
biển đảo hiện nay?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 48. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong việc giải quyết những
biến động của tình hình thế giới hiện nay?
A. Liên hợp quốc góp phầnngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khỏe loại người.
B. Liên hợp quốc bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi các thành viên gặp khó khăn.
C. Liên hợp quốc trở thành diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Liên hợp quốc thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hơp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.

Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000)
NHẬN BIẾT
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội
trong hoàn cảnh
A. chịu nhiều tổn thất nặng nề, bị Mĩ và các nước đế quốc chống phá.
B. tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
C. được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 2. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 là
A. bảo vệ hòa bình thế giới và ủng hộ cách mạng thế giới.
B. hòa bình, trung lập tích cực, không nhận viện trợ bên ngoài.
C. hòa bình, trung lập, không tham gia liên minh quân sự nào.
D. mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 3. Một thành tựu cơ bản của Liên Xô về khoa học - kĩ thuật trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950
đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX) là
A. đưa tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. C. đưa con người lên mặt trăng đầu tiên.
B. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. chế tạo thành công máy bay tàng hình.
Câu 4. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là
A. ngả về phương Tây. C. phát triển quan hệ với các nước châu Phi.
B. thực hiện chính sách hòa bình. D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
Câu 5. Đến nửa đầu những năm 70, ngành công nghiệp nào của Liên Xô có sản lượng đứng đầu thế giới?
A. Dầu mỏ, than, thép. B. Năng lượng. C. Sản xuất ô tô. D. Chế tạo máy.
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hoà bình
và cách mạng thế giới?
A. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.
C. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
D. Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
Câu 7. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là
A. thiếu dân chủ và công bằng xã hội. C. sự chống phá của các thế lực thù địch.
B. chậm bắt kịp bước phát triển khoa học – kĩ thuật. D. phạm phải nhiều sai lầm khi cải tổ.
Câu 8. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là
A. thế lực phản động trong nước chống phá. C. lí tưởng xã hội chủ nghĩa không được ủng hộ.
B. lực lượng thù địch bên ngoài đe dọa. D. cơ chế quản lí tập trung, bao cấp.
THÔNG HIỂU
Câu 9. Nội dung nào sau đây là sai khi nói về thành tựu của Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thành tựu của Liên Xô là minh chứng cho tính chất ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
B. Thành tựu của Liên Xô chỉ là tạm thời do nhiều sai lầm, khuyết điểm.
C. Thành tựu của Liên Xô đã tăng cường sức mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Trang 7

D. Thành tựu của Liên Xô là bài học cho nhiều nước trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 10. Ý nào phản ánh đúng tình hình Liên Xô khi bắt tay thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Là nước thắng trận, đạt được nhiều quyền lợi và tổn thất không đáng kể.
B. Chịu tổn thất nặng nề nhất do chiến tranh.
C. Nhận được sự giúp đỡ tích cực của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
D. Nhận sự viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.
Câu 11. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
Câu 12. Thành tựu đạt được trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã mang lại
ý nghĩa to lớn gì đối với nhân dân Liên Xô ?
A. Nhân dân Liên Xô tin tưởng, gắn bó với con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Phát huy hơn nữa tinh thần “tự lực tự cường” trong xây dựng kinh tế.
C. Củng cố nền quốc phòng vững mạnh để bảo vệ đất nước.
D. Nâng cao đời sống nhân dân, củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ.
Câu 13. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thành tựu của Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những
năm 70) ?
1. Liên Xô đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ.
2. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
3. Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.
4. Liên Xô là nước thứ hai chế tạo thành công bom nguyên tử.
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 2, 4, 1. D. 1, 2, 4.
Câu 14. Nội dung nào sau đây thể hiện điểm tích cực nhất trong chính sách ngoại giao của Liên Xô?
A. Cùng Đông Âu thành lập tổ chức Vácsava.
B. Hỗ trợ Việt Nam kháng chiến chống Pháp, Mĩ.
C. Giúp đỡ các dân tộc giải phóng khỏi chủ nghĩa thực dân.
D. Lên án mạnh mẽ chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 15. Nội dung nào sau đây chứng tỏ chính sách đối ngoại của Liên bang Nga có thay đổi so với Liên Xô
cũ?
A. Chú ý quan hệ với các nước châu Á. C. Ngả về phía các nước phương Tây.
B. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước. D. Thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 16. Sau năm 1945, Liên Xô được xem là “thành trì” của hòa bình và chỗ dựa của phong trào cách mạng
thế giới là vì:
A. Liên Xô thực hiện chiến tranh lạnh với phe tư bản chủ nghĩa.
B. Liên Xô luôn đấu tranh bảo vệ nền hòa bình thế giới.
C. Liên Xô thúc đẩy cho sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Liên Xô chạy đua vũ trang với Mĩ để bảo vệ hòa bình.
VẬN DỤNG
Câu 17. Nhận xét nào là đúng khi nói về vị thế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. B. Là nước xã hội chủ nghĩa hùng mạnh nhất.
C. Là quốc gia thi hành chính sách đối ngoại hòa bình.
D. Trở thành nước đi đầu trong công cuộc chinh phục vũ trụ.
Câu 18. Điểm khác nhau trong mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là
A. để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. để khống chế, nô dịch các nước khác.
B. để giúp đỡ cách mạng thế giới. D. để thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.
Câu 19. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
Trang 8

Câu 20. Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến
giữa những năm 70), có ý nghĩa là
A. làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. B. khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. làm cho phong trào cách mạng trên thế giới phát triển.
Câu 21. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ ?
A. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Không bắt kịp sự tiến bộ của khoa học – kĩ thuật.
D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.
Câu 22. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là
A. tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc.
C. giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 23. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền (năm 2000) là
A. nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.
B. nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu.
C. nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. nâng cao vị trí của cường quốc Á - Âu trên trường quốc tế.
VẬN DỤNG CAO
Câu 24. Trong giai đoạn xây dựng xã hội chủ nghĩa hiện nay, Việt Nam cần học tập điều gì từ thành công
của Liên Xô trước đây?
A. Mở rộng hợp tác, giao lưu với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Tinh thần “tự lực tự cường” trong xây dựng đất nước.
D. Mở cửa hội nhập, ứng dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 25. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể rút
ra để tăng cường sức mạnh của Nhà nước hiện nay là
A. tăng cường mối quan hệ với các cường quốc. B. mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.
C. tăng cường tính dân chủ trong nhân dân. D. tăng cường tình đoàn kết trong Đảng và trong nhân dân.

Bài 3. Các nước ĐÔNG BẮC Á (1945-2000)


NHẬN BIẾT
Câu 1. Từ năm 1946 đến 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện
A. bị Nhật Bản chiếm đóng, nô dịch. C. nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.
B. thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”. D. tiến hành công cuộc cải cách - mở cửa.
Câu 2. Trọng tâm đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc từ tháng 12-1978 là
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 3. Công cuộc cải cách - mở cửa từ tháng 12-1978 với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia
A. phát triển và văn minh. C. giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. dân chủ và giàu mạnh. D. giàu mạnh, phát triển và văn minh.
Câu 4. Ngày 1-10-1949, gắn với sự kiện trọng đại nào ở Trung Quốc?
A. Đánh bại quân Nhật Bản. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Thu hồi chủ quyền Hồng Công.
Câu 5. Nội dung nào không phải là ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc.
C. Hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ trên thế giới.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
Câu 6. Quan hệ giữa hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên trong những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?
A. Đối đầu. B. Hòa hoãn. C. Đối thoại. D. Bất ổn.
Câu 7. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950- 1953) kết thúc bằng việc ký kết hiệp định gì ở Bàn Môn Điếm?
Trang 9

A. Hòa bình. B. Hòa hợp. C. Đình chiến. D. Hợp tác.


Câu 8. Vào nửa sau thế kỷ XX, nền kinh tế nước nào ở Đông Bắc Á đứng thứ hai trên thế giới?
A. Hàn Quốc. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Hồng Công.
THÔNG HIỂU
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Bắc Á ở nửa
sau thế kỉ XX?
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan "hóa rồng". B. Trung Quốc đứng đầu thế giới về kinh tế.
C. Nhật Bản đứng thứ hai thế giới về kinh tế.
D. Kinh tế các nước trong khu vực tăng trưởng nhanh chóng.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của thắng lợi cách mạng Trung Quốc
(1949)?
A. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ ở châu Á.
B. Nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu đến với châu Á.
C. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. Tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Sự kiện nào đã đưa Trung Quốc trở thành quốc gia thứ 3 trên thế giới đưa con người bay vào không
gian vũ trụ?
A. Phóng tàu “Thần châu 2”. C. Phóng tàu “Thần châu 4”.
B. Phóng tàu “Thần châu 3”. D. Phóng tàu “Thần châu 5”.
Câu 12. Sau kháng chiến chống Nhật thắng lợi (1945), nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Trung Quốc là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa. D. xây dựng đất nước theo con đường hòa bình.
Câu 13. Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả trực tiếp của
A. đấu tranh chống phong kiến. C. đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
B. nổi dậy của nhân dân Trung Quốc. D. cuộc nội chiến Quốc - Cộng.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa (1949)?
A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
D. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc từ năm
1978?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa. C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.
B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm. D. Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 16. Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng được nâng cao là do
A. Trung Quốc trở thành cường quốc về quân sự.
B. sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.
C. quốc gia có tiềm lực kinh tế vầ dân số đông nhất thế giới.
D. Trung Quốc là ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
VẬN DỤNG
Câu 17. Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 và công cuộc đổi
mới ở Việt Nam từ năm 1986 là
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục.
B. lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. D. tập trung cải cách triệt để về kinh tế.
Câu 18. Ở bán đảo Triều Tiên, việc lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới phân chia Hồng quân Liên Xô chiếm đóng
miền Bắc và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam là quyết định của
A. Hội nghị Ianta. C. các nước Đồng minh chống phát xít.
B. Mĩ, Anh và Liên Xô. D. Hội nghị Pốtxđam.
Câu 19. Việc Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử năm 1964, phóng nhiều vệ tinh nhân tạo và phóng
tàu Thần Châu 5 năm 2003 chứng tỏ
A. trình độ khoa học – kĩ thuật Trung Quốc có bước phát triển vượt bậc.
B. Trung Quốc trở thành cường quốc về kinh tế, văn hóa.
Trang 10

C. Trung Quốc trở thành nước đầu tiên ở châu Á mở đầu cuộc cách mạng khoa học.
D. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc vượt xa các nước tư bản.
Câu 20. Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện cuộc chiến tranh cục bộ và sự đối đầu Đông – Tây
trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Cuộc nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản ở Trung Quốc.
B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên và chiến tranh Triều Tiên.
C. Nhật Bản phát triển thần kì, có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới.
D. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 21. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (1948) là hệ quả của
A. trật tự hai cực Ianta. C. Chiến tranh lạnh.
B. mâu thuẫn Đông - Tây. D. chiến tranh giữa hai miền.
Câu 22. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên (1950 - 1953) là hệ quả của
A. trật tự hai cực Ianta. C. Chiến tranh lạnh.
B. mâu thuẫn giữa hai miền. D. mâu thuẫn Trung - Mĩ.
Câu 23. Cho các sự kiện sau:
1. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
2. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên.
3. Cuộc Chiến tranh lạnh diễn ra trên thế giới.
4. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
Hãy sắp xếp lại cho đúng trình tự thời gian.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 2. C. 1, 2, 4, 3. D. 1, 3, 2, 4.
Câu 24. Cho các sự kiện sau:
1. Hội nghị Ianta.
2. Cuộc Chiến tranh lạnh diễn ra trên thế giới.
3. Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên kí hiệp định hòa hợp.
4. Hai miền Triều Tiên kí Hiệp định đình chiến.
Hãy sắp xếp lại cho đúng trình tự thời gian.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 2. C. 1, 2, 4, 3. D. 1, 3, 2, 4.
VẬN DỤNG CAO
Câu 25. Thực chất cuộc nội chiến trên bán đảo Triều Tiên (1950 -1953) thể hiện mâu thuẫn giữa
A. các nước trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. hai miền.
B. Trung Quốc và Mĩ. D. hai cực, hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 26. Từ những thành tựu trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc, có thể rút ra bài học kinh
nghiệm gì cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
A. Lấy đổi mới văn hóa làm trọng tâm. B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
C. Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Đổi mới về chính trị trước, sau đó đổi mới về kinh tế.

Bài 4. Đông Nam Á và Ấn Độ (1945-2000)


NHẬN BIẾT
Câu 1. Từ thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược
A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. B. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. D. kinh tế tập trung.
Câu 2. Thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo phương án “Maobáttơn” (1947) dựa trên cơ sở
A. sắc tộc. B. văn hóa. C. tôn giáo. D. lịch sử.
Câu 3. Tổ chức hợp tác nào mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên
kết lại với nhau?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Á - Âu. C. Cộng đồng than – thép châu Âu.
B. Diễn đàn kinh tế châu Á – Thái Bình Dương. D. Cộng đồng kinh tế Châu Âu.
Câu 4. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của
A. Mĩ, Nhật Bản. C. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Pháp, Nhật Bản. D. các nước đế quốc Âu - Mĩ.
Câu 5. Trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của
Trang 11

A. đế quốc Anh. B. đế quốc Mĩ. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Pháp.


Câu 6. Ba nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia. C. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D. Xingapo, Inđônêxia, Việt Nam.
Câu 7. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào (1955 – 1975) đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng sản Lào. C. Đảng Nhân dân Lào.
B. Chính phủ kháng chiến Lào. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 8. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Campuchia từ năm 1951 đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Chính phủ kháng chiến Campuchia.
B. Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia. D. Ủy ban Mặt trận thống nhất Campuchia.
Câu 9. Ngày 9/11/1953, do hoạt động ngoại giao của Quốc vương Xihanuc, Chính phủ Pháp kí hiệp ước
A. trao trả độc lập cho Campuchia nhưng vẫn còn chiếm đóng.
B. công nhận độc lập của Campuchia, rút hết quân về nước.
C. trao trả độc lập hoàn toàn cho Campuchia.
D. công nhận và trao quyền tự trị cho Campuchia.
Câu 10. Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong thập niên 50 – 60 của thế kỷ
XX là
A. kinh tế tập trung. C. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
B. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là
A. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, cải thiện đời sống nhân dân.
C. tăng cường tính cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
D. nâng cao đời sống nhân dân, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh.
Câu 12. Nội dung nào không phải là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN?
A. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển. C. Phụ thuộc vốn và thị trường bên ngoài quá lớn.
B. Đời sống nhân dân còn khó khăn. D. Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ.
Câu 13. Ý nào dưới đây không phải là nội dung chủ yếu thuộc chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5
nước sáng lập ASEAN ?
A. Tiến hành mở cửa nền kinh tế.
B. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
C. Sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
D. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
Câu 14. Nội dung nào không phản ánh thành tựu của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau 30 năm thực hiện
chiến lược kinh tế hướng ngoại ?
A. Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp. C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
B. Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. D. Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy các nước Đông Nam Á thành lập tổ
chức ASEAN?
A. Cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển. B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Sự xuất hiện các tổ chức hợp tác mang tính khu vực.
D. Tất cả các nước trong khu vực đều giành độc lập.
Câu 16. Năm nước ở khu vực Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là
A. Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia.
B. Philippin, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia, Brunây.
C. Philippin, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia.
D. Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Inđônêxia.
Câu 17. Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN khi thành lập là
A. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung.
B. tăng cường quan hệ hợp tác về mọi mặt nhằm phát triển kinh tế - xã hội.
C. củng cố quan hệ chính trị, giúp đỡ các nước Đông Dương giành độc lập.
D. giải quyết vấn đề Campuchia và tranh chấp ở Biển Đông.
Trang 12

Câu 18. Nguyên tắc nào dưới đây không được xác định trong Hiệp ước Bali (2/1976) của tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập ASEAN.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực.
Câu 19. Từ khi trở thành “ASEAN - 10” vào năm 1999, tổ chức này đẩy mạnh hoạt động hợp tác
A. kinh tế. B. kinh tế, văn hóa. C. chính trị, quân sự. D. tất cả các lĩnh vực.
Câu 20. Thành tựu về công nghiệp của Ấn Độ vào những năm 80 của thế kỷ XX là
A. trở thành cường quốc hàng đầu về công nghệ hạt nhân.
B. đứng đấu thế giới về công nghệ thông tin và viễn thông.
C. nước đầu tiên trên thế giới xây dựng được nhà máy điện nguyên tử.
D. đứng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
Câu 21. Chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập năm 1950 là
A. khôi phục và phát triển quan hệ với các nước phương Tây.
B. hoà bình, trung lập, không nhận viên trợ từ bên ngoài.
C. hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
D. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
THÔNG HIỂU
Câu 22. Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chưa giải quyết được vấn đề nào
sau đây?
A. Nạn thất nghiệp và tệ tham nhũng. C. Quan hệ giữa tăng trưởng với cân bằng xã hội.
B. Mất cân đối giữa xuất và nhập khẩu. D. Việc sử dụng nguồn vốn đầu tư.
Câu 23. Tại sao sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng
nội?
A. Thiếu nguồn vốn và công nghệ. C. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.
B. Chưa giải quyết được công bằng xã hội. D. Nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 24. Thực dân Anh thực hiện phương án Maobáttơn (1947) chia Ấn Độ thành hai quốc gia là do
A. thực dân Anh không thể tiếp tục cai trị Ấn Độ. C. phân chia theo tôn giáo để cai trị.
B. sức ép phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ. D. yêu cầu của nhân dân Ấn Độ.
Câu 25. Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN họp tại Bali (Inđônêxia) vào tháng 2/1976, với
việc kí Hiệp ước Bali có ý nghĩa
A. đánh dấu mốc ra đời của tổ chức ASEAN. B. chấm dứt sự đối đầu giữa các nước trong khu vực.
C. đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN. D. ASEAN bắt đầu mở rộng kết nạp thành viên.
Câu 26. Ngày 18/3/1970, Mĩ đã có hành động gì để đưa Campuchia vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược
thực dân kiểu mới ở Đông Dương?
A. Chỉ đạo tay sai đảo chính lật đổ Chính phủ Xihanúc. B. Tiến hành chiến tranh xâm lược Campuchia.
C. Dựng nên chế độ độc tài Pôn Pốt ở Campuchia. D. Hất cẳng Pháp để xâm lược Campuchia.
Câu 27. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh giành và bảo
vệ độc lập vì
A. thực dân Pháp quay trở lại xâm lược. C. đế quốc Mĩ và Hà Lan quay lại xâm lược.
B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. D. thực dân Âu - Mĩ quay trở lại tái chiếm.
Câu 28. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì ?
A. Tất cả các nước đều giành được độc lập. C. Tiếp tục chịu sự thống trị của đế quốc Âu-Mĩ.
B. Hầu hết các quốc gia đã giành độc lập. D. Tham gia Khối quân sự SEATO do Mĩ thành lập.
Câu 29. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào thời kì xây dựng và phát
triển kinh tế, ngoại trừ những nước nào phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới?
A. Xingapo, Đông Timo. C. Lào, Bru-nây, Mianma.
B. Việt Nam và Lào. D. Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 30. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương kết thúc
thắng lợi?
A. Hiệp định Giơnevơ. C. Hiệp định Viêng Chăn.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. D. Hiệp định Pari.
Trang 13

Câu 31. Yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện thuận lợi cho quân dân Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1955 – 1975) là
A. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. sự ủng hộ, giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam.
C. cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia thắng lợi.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ở Việt Nam.
Câu 32. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia được sự ủng hộ và giúp đỡ tích cực của
A. quân giải phóng nhân dân Lào. C. quân tình nguyện Việt Nam.
B. quân chí nguyện Trung Quốc. D. quân đội Liên Xô.
Câu 33. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập và thành lập
chế độ cộng hòa sớm nhất?
A. Việt Nam. B. Lào. C. Miến Điện. D. Inđônêxia.
Câu 34. Vì sao từ thập kỷ 60, 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
hướng ngoại?
A. Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế. B. Nền kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu.
C. Nền kinh tế bị suy thoái, khủng hoảng. D. Nền kinh tế đã được phục hồi và bắt đầu phát triển.
Câu 35. “Phụ thuộc vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lí, dễ dẫn đến khủng hoảng” là hạn
chế của chiến lược phát triển kinh tế nào của nhóm năm nước sáng lập ASEAN?
A. Chiến lược kinh tế hướng nội. C. Chiến lược kinh tế tập trung.
B. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. Chiến lược công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 36. Quốc gia được xem là “con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là
A. Hàn Quốc. B. Đài Loan. C. Xingapo. D. Hồng Công.
Câu 37. Điều kiện nào quan trọng nhất thúc đẩy các nước Đông Nam Á thành lập tổ chức ASEAN?
A. Cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển. B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Sự xuất hiện các tổ chức hợp tác mang tính khu vực. D. Nhiều nước trong khu vực đã giành độc lập.
Câu 38. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN ?
A. Hiệp ước Bali (2/1976). C. Nhật Bản trở thành đối tác chiến lược của ASEAN.
B. Việt Nam gia nhập ASEAN. D. ASEAN kết nạp Campuchia và trở thành “ASEAN – 10”.
Câu 39. Nguyên tắc quan trọng nhất về quan hệ giữa các nước Đông Nam Á được xác định trong Hiệp ước
Bali (2-1976) là gì?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực.
Câu 40. Quan hệ giữa tổ chức ASEAN với ba nước Đông Dương từ cuối thập kỷ 70 đến giữa thập kỷ 80 của
thế kỷ XX là
A. đối thoại, hòa dịu. C. đối đầu, căng thẳng.
B. đối thoại, hợp tác. D. hợp tác và hội nhập.
Câu 41. Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, tổ chức ASEAN mở rộng thành viên trong bối cảnh
A. tất cả các nước Đông Nam Á đã giành độc lập.
B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ kết thúc.
C. chiến tranh lạnh kết thúc, vấn đề Campuchia được giải quyết.
D. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với các nước trong khu vực.
Câu 42. Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất công nghệ phầm mềm lớn nhất thế giới là kết quả
của
A. cuộc “cách mạng công nghiệp”. C. cuộc “cách mạng trắng”.
B. cuộc “cách mạng xanh”. D. cuộc “cách mạng chất xám”.
VẬN DỤNG
Câu 43. Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của
nhóm năm nước sáng lập ASEAN là
A. tập trung sản xuất hàng tiêu dùng nội địa. C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
B. thu hút vốn đầu tư, công nghệ nước ngoài. D. tham gia các liên minh kinh tế ngoài khu vực.
Trang 14

Câu 44. Từ cuối thập niên 70 đến giữa thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa ASEAN và các nước Đông
Dương đối đầu, căng thẳng chủ yếu là do
A. tác động của Chiến tranh lạnh. C. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
B. xoay quanh vấn đề Campuchia. D. hai nhóm nước bất đồng quan điểm.
Câu 45. Đâu không phải là nguyên tắc chung về hoạt động giữa tổ chức ASEAN và Liên hợp quốc?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực.
Câu 46. Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hà Lan. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp.
Câu 47. Vì sao trong năm 1945, chỉ có ba nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Nhận được tin phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Được sự ủng hộ, giúp đỡ của quân Đồng minh.
C. Đều đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. Lực lượng lãnh đạo trưởng thành, có sự chuẩn bị chu đáo.
Câu 48. Nguyên nhân nào quyết định thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành
độc lập năm 1945?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân hai nước.
C. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của hai dân tộc.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 49. Nét khác biệt của lịch sử Campuchia so với Lào ở thời kỳ (1954 – 1970) là
A. diễn ra cuộc nội chiến giữa các lực lượng đối lập. B. thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
C. tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ. D. đấu tranh chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
Câu 50. Nét tương đồng giữa cách mạng Lào và Campuchia ở thời kì (1945 – 1975) là
A. đấu tranh chống thực dân Pháp và giành thắng lợi to lớn.
B. đấu tranh chống đế quốc Mĩ và giành thắng lợi to lớn
C. kháng chiến chống đế quốc Pháp và Mĩ, giành thắng lợi to lớn.
D. đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 51. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của ba nước Đông Dương trong
giai đoạn (1945 – 1975) ?
A. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và mới.
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
C. Đều nhận được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung và giành thắng lợi.
Câu 52. Điểm tương đồng về lịch sử của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trong giai đoạn (1945 – 1975)

A. đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản. B. kháng chiến chống thực dân Âu - Mĩ.
C. do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo. D. kháng chiến chống Pháp – Mĩ, giành thắng lợi.
Câu 53. Đâu không phải là điểm tương đồng của cách mạng Việt Nam và Lào trong thời kì (1945 – 1975) là
A. khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập.
B. cùng đấu tranh chống kẻ thù chung là Pháp - Mĩ.
C. đều tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. đoàn kết chiến đấu và giành thắng lợi to lớn.
Câu 54. Nhân tố xuyên suốt góp phần quan trọng vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam và Lào trong thời kì
(1945 – 1975) là
A. tình đoàn kết chiến đấu và giúp đỡ lẫn nhau giữa hai nước.
B. đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa
D. cùng đánh bại các chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
Câu 55. Quan hệ giữa tổ chức ASEAN với ba nước Đông Dương từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX là
A. Đối thoại, hòa dịu. C. Đối đầu, căn thẳng.
Trang 15

B. Hòa hoãn, đối thoại, hợp tác. D. Đối thoại, hợp tác và hội nhập.
Câu 56. Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến quan hệ đối thoại, hợp tác và hội nhập giữa tổ chức ASEAN với
ba nước Đông Dương từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX là
A. chiến tranh lạnh chấm dứt. C. vấn đề Campuchia được giải quyết.
B. do xu thế chung của thế giới. D. tác động của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 57. Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tổ chức ASEAN mở rộng kết nạp thành viên.
B. từ thân phận thuộc địa đã trở thành các quốc gia độc lập.
C. từ đối đầu chuyển sang đối thoại, hợp tác và hội nhập.
D. nhiều nước vươn lên trở thành nước công nghiệp.
Câu 58. Nguyên nhân nào từ giữa thập kỷ 80 của thế kỷ XX, tổ chức ASEAN và Việt Nam bắt đầu quá trình
đối thoại?
A. Việt Nam xin gia nhập ASEAN. B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. Tình hình Campuchia trở nên hòa dịu, bớt căng thẳng.
D. Sức ép của Liên hợp quốc và cộng đồng quốc tế.
Câu 59. Lí do quan trọng nhất thúc đẩy Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN là
A. quan hệ ASEAN và Việt Nam chuyển sang đối thoại, hợp tác.
B. Việt Nam muốn làm bạn với các nước, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
C. nhiều nước Đông Nam Á đã gia nhập tổ chức ASEAN.
D. mục đích, nguyên tắc hoạt động của ASEAN phù hợp với yêu cầu phát triển của Việt Nam.
Câu 60. Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tổ chức ASEAN đối với khu vực Đông Nam Á?
A. Là nhân tố hàng đầu đảm bảo môi trường hòa bình, ổn định ở khu vực.
B. Quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong khu vực.
C. Củng cố và tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực.
D. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của các nước thành viên ASEAN.
Câu 61. Cho các sự kiện sau:
1. Việt Nam gia nhập ASEAN.
2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thành lập.
3. Hiến chương ASEAN được ký kết.
4. Hiệp ước Bali.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
A. 2,3,4,1. B. 2,4,1,3. C. 2,3,1,4. D. 1,2,3,4.
Câu 62. Cho các sự kiện sau:
1. Việt Nam gia nhập ASEAN.
2. Chiến tranh lạnh kết thúc.
3. ASEAN kết nạp Campuchia.
4. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
A. 2,3,4,1. B. 2,4,1,3. C. 2,3,1,4. D. 1,2,3,4.
Câu 63. Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị là
Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ
A. cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ giành thắng lợi hoàn toàn.
B. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.
C. do thất bại nên thực dân Anh buộc chấm dứt sự cai trị ở Ấn Độ.
D. thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện để Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
VDC
Câu 64. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1995) là
A. khai thác vốn đầu tư, khoa học – công nghệ. C. tiếp thu kinh nghiệm quản lí sản xuất.
B. giao lưu, học hỏi về văn hóa, giáo dục, y tế. D. mở rộng thị trường trao đổi hàng hóa.
Câu 65. Nội dung nào phản ánh không đúng vai trò của tổ chức ASEAN đối với việc bảo vệ hòa bình, ổn
định ở khu vực và Biển Đông?
A. Đoàn kết nhất trí và thể hiện vai trò chủ động, trách nhiệm cao.
B. Khẳng định mạnh mẽ các nguyên tắc của luật pháp quốc tế và ASEAN.
Trang 16

C. Lên án, phản đối mạnh mẽ các hành động xâm phạm chủ quyền các quốc gia.
D. Dùng biện pháp đấu tranh quân sự để bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực.
Câu 66. Nội dung nào không phải là lí do để việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài và
đầy trở ngại?
A. Các nước giành độc lập ở những thời điểm khác nhau.
B. Chính sách chia để trị của các nước thực dân đối với khu vực.
C. Trình độ phát triển giữa các nước trong khu vực quá chênh lệch.
D. Tác động của chiến tranh lạnh và xoay quanh vấn đề Campuchia.
Câu 67. Nội dung nào không phản ánh đúng thời cơ khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Thu hút vốn đầu tư và khoa học – công nghệ tiên tiến.
B. Tăng cường giao lưu, học hỏi về mọi mặt và mở rộng thị trường.
C. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt để giải quyết khó khăn trong nước.
Câu 68. Nội dung nào không phản ánh đúng những thách thức khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Chịu sự cạnh tranh quyết liệt. C. Đánh mất bản sắc dân tộc.
B. Tụt hậu về kinh tế. D. Dễ bị suy thoái, khủng hoảng.
Câu 69. Thách thức lớn nhất về mặt kinh tế khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN là
A. chịu sự cạnh tranh quyết liệt. C. sử dụng nguồn vốn đầu tư.
B. tụt hậu về kinh tế. D. điểm xuất phát thấp về kinh tế.
Câu 70. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng nhất về vai trò của tổ chức ASEAN trên trường quốc tế ?
A. Liên minh chính trị - kinh tế chiến lược của khu vực Đông Nam Á.
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế đa phương ở châu Á – Thái Bình Dương.
C. Liên minh hợp tác toàn diện, chặt chẽ, hiệu quả của khu vực Đông Nam Á.
D. Tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính lớn nhất của châu Á.
Câu 71. Từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ ở những thập kỉ cuối thế kỷ XX, Việt Nam có thể rút ra bài học
kinh nghiệm gì để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?
A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. Chú trọng phát triển ngành công nghệ phần mềm.
C. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D. Coi trọng việc khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Bài 5. Các nước châu Phi và Mĩ Latinh (1945-2000)


NHẬN BIẾT
Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi cơ bản bị tan
rã?
A. Thắng lợi của cách mạng Namibia. B. Thắng lợi của cách mạng Môdămbích và Ănggôla.
C. Thắng lợi của phong trào cách mạng ở Tuynidi. D. Cách mạng Ai Cập bùng nổ và thắng lợi.
Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu các nước châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ chủ nghĩa thực dân
cũ?
A. Thắng lợi của cách mạng ở An-giê-ri. B. Thắng lợi của cách mạng Ai Cập.
C. Thắng lợi của cách mạng Dimbabuê và Namibia. D. Thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbích.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh được
mệnh danh là
A. “Lục địa bùng cháy”. B. “Lục địa mới trỗi dậy”.
C. “Lục địa đứng lên”. D. “Đại lục thức tỉnh”.
Câu 4. Sự kiện mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cách mạng Mô-dăm- bích. B. đấu tranh của nhân dân An- giê- ri.
C. đấu tranh của nhân dân Ăng-gô-la. D. cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính Ai Cập.
Câu 5. Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống
A. chế độ độc tài thân Mĩ. B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chủ nghĩa thực dân mới. D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 6. Kết quả của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
Trang 17

A. Thành lập các chính phủ liên hiệp bao gồm cả Mĩ và người bản xứ.
B. Hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Xóa bỏ chính quyền độc tài thân Mĩ, thiết lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
D. Thiết lập các chính phủ mới, thi hành chính sách thân Mĩ, chống phong trào cách mạng thế giới.
THÔNG HIỂU
Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.
B. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 8. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1-1959) có vị trí, vai trò như thế nào trong phong trào giải phóng dân
tộc ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh.
B. Là nước đầu tiên trong khu vực giành độc lập.
C. Là nước duy nhất trong khu vực đi theo chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Lá cờ đầu trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 9. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm
chống
A. chế độ độc tài thân Mĩ. B. chế độ tay sai Batixta.
C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ.
Câu 10. Năm 1975, với thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbich, nhân dân các nước ở châu Phi đã
hoàn thành cơ bản nhiệm vụ đấu tranh đánh đổ
A. nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ. B. nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới.
C. chế độ A-pác-thai. D. chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 11. Cách mạng Cuba thành công (1959), đã mở đầu cho phong trào gì ở Mĩ Latinh?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.
Câu 12. Năm 1993, Hiến pháp mới ở Nam Phi được thông qua đã chính thức xóa bỏ chế độ
A. phân biệt chủng tộc. B. thực dân cũ. C. thực dân mới. D. độc tài thân Mĩ.
VẬN DỤNG
Câu 13. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc ở
Mĩ Latinh?
A. Tất cả các quốc gia giành được độc lập. B. Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi.
C. Nhiều nước đi theo con đường cách mạng vô sản. D. Ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi.
Câu 14. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cuba năm 1959 với Cách mạng tháng Tám
năm 1945 của Việt Nam là
A. đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh chính trị. C. đấu tranh vũ trang. D. khởi nghĩa từng phần.
Câu 15. Hình thức đấu tranh nào sau đây không được nhân dân Mĩ Latinh sử dụng trong phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Bãi công của công nhân.
C. Tẩy chay, bất hợp tác. D. Nổi dậy của nông dân.
Câu 16. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai đối với nhân dân Nam Phi là
A. bóc lột tàn bạo người da đen. B. gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. tước quyền tự do của người da đen. D. phân biệt và kì thị chủng tộc.
Câu 17. Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cuba đối với nhân dân Việt Nam?
A. “Các đồng chí hãy phất cao lá cờ cách mạng của hai nước”.
B. “Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình”.
C. “Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình”.
D. “Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng trái tim của mình”.
Câu 18. Yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
Trang 18

B. Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến đấu chống phát xít.
C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Câu 19. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi sụp đổ có ý nghĩa gì?
A. Đem lại tự do cho nhân dân Nam Phi. B. Là một thắng lợi to lớn của loài người tiến bộ.
C. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
D. Là một thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
VDC
Câu 20. Nhận xét nào là đúng nhất về vị trí, vai trò của cách mạng Cuba (1959) đối với phong trào đấu tranh
ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.
B. Là nước đi tiên phong và lãnh đạo trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
C. Là nước đầu tiên giành độc lập ở khu vực và đi theo chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Đã đập tan hoàn toàn âm mưu áp đặt chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ.

Bài 6. Nước Mĩ (1945-2000)


NHẬN BIẾT
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ
A. bị thiệt hại nặng nề. B. phát triển mạnh mẽ.
C. khủng hoảng và suy thoái. D. phát triển không ổn định.
Câu 2. Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm
A. kinh tế lớn nhất thế giới. B. tài chính lớn nhất thế giới.
C. kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. D. chính trị - quân sự lớn nhất thế giới.
Câu 3. Điều kiện khách quan dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. nguồn nhân lực dồi dào.
C. trình độ kĩ thuật cao. D. không bị tàn phá bởi chiến tranh.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nước Mĩ đạt
được sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Chế tạo công cụ sản xuất mới. B. Chế tạo vật liệu mới.
C. Tìm ra nguồn năng lượng mới. D. Là nước đầu tiên phóng tàu vũ trụ.
Câu 5. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Mĩ từ năm 1973 đến năm 1982 ?
A. Khủng hoảng và suy thoái kéo dài. B. Trải qua những đợt suy thoái ngắn.
C. Phục hồi và phát triển trở lại. D. Phát triển mạnh mẽ.
Câu 6. Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ trong những năm 60 -70 thế
kỉ XX ?
A. Viện trợ cho các nước Tây Âu. B. Tham vọng bá chủ thế giới.
C. Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn. D. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 7. Ý nào không phải là nội dung của chiến lược “Cam kết và mở rộng” Mĩ thực hiện trong thập kỉ 90 thế
kỉ XX ?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Khôi phục và phát triển sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
C. Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp công việc nội bộ các nước.
Câu 8. Chính sách đối ngoại của Mĩ trong thập niên 90 của thế kỉ XX là
A. tiến hành “chiến lược toàn cầu”. B. triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
C. hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới. D. quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa
B. Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh của Mĩ.
THÔNG HIỂU
Câu 10. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Trang 19

A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu. B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại. D. Trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.
Câu 11. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ lâm vào suy thoái là do
A. hậu quả của việc chạy đua vũ trang. B. sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
C. hậu quả của việc tiến hành chiến tranh xâm lược. D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
Câu 12. Những thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật của Mĩ đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai có
tác dụng
A. giúp cho nền kinh tế luôn ổn định. B. thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.
C. góp phần rút ngắn khoảng cách giàu nghèo.
D. đưa Mĩ trở thành nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
Câu 13. Âm mưu của Mĩ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc và trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã là
A. thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình. B. vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.
C. dùng sức mạnh kinh tế để thao túng mọi hoạt động. D. chuẩn bị đề ra chiến lược mới.
Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng
A. làm bá chủ thế giới. B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. khống chế các nước đồng minh của Mĩ.
D. ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 15. Một trong những thành công của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu sau Chiến trannh thế
giới thứ hai là
A. đàn áp và dập tắt phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. góp phần làm tan rã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
C. quyết định làm tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. khống chế và chi phối hoàn toàn hệ thống tư bản chủ nghĩa.
Câu 16. "Chiêu bài" Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong chiến
lược “Cam kết và mở rộng" là
A. “tự do tín ngưỡng”. B. “thúc đẩy dân chủ”.
C. “ủng hộ độc lập dân tộc”. D. “chống chủ nghĩa khủng bố”.
Câu 17. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Liên Xô từ đầu những năm 70 đến cuối thế kỉ XX là
A. chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác. B. chuyển từ đối thoại sang hợp tác.
C. chuyển từ đối đầu sang liên minh. D. không can thiệp vào nội bộ của Liên Xô.
Câu 18. Một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ
ở thế kỉ XXI là
A. chủ nghĩa khủng bố. B. chịu sức ép từ Liên Xô, Trung Quốc.
C. sự cạnh tranh của các nước Tây Âu. D. thất bại trong chiến lược toàn cầu.
VẬN DỤNG
Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập mối quan hệ mới giữa Mĩ và Việt Nam trong thập niên 90 thế kỉ
XX ?
A. Tổng thống Mĩ sang thăm Việt Nam. B. Mĩ xóa cấm vận về vũ khí đối với Việt Nam.
C. Hiệp định thương mại Việt - Mĩ được kí kết. D. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 20. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000

A. chuẩn bị tiến hành “chiến tranh tổng lực”. B. thực hiện “chiến lược toàn cầu”.
C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. thực hiện chủ nghĩa “lấp chỗ trống”.
Câu 21. Cho các dữ liệu sau:
1. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân.
2. Gây chiến tranh nhiều khu vực trên thế giới.
3. Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh.
4. Chạy đua vũ trang với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
5. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
Xác định mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ.
A. 1, 2, 3. B. 2, 4, 5. C. 1, 3, 5. D. 5, 2, 1.
Câu 22. Khó khăn lớn nhất của Mĩ trong việc triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là gì ?
Trang 20

A. Ảnh hưởng của Liên Xô và sự lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.
C. Ảnh hưởng thắng lợi của cách mạng Việt Nam và Cuba.
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc và sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 23. Nội dung nào trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai không ảnh hưởng
trực tiếp đến cách mạng Việt Nam ?
A. Khống chế và chi phối các nước tư bản đồng minh. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
D. Đàn áp phong trào vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.
Câu 24. Từ đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, khi Mĩ và Liên Xô điều chỉnh chính sách đối ngoại, quan hệ quốc
tế diễn ra theo xu hướng
A. chuyển từ hòa hoãn sang hợp tác. B. chuyển từ đối thoại sang hợp tác.
C. chuyển từ đối đầu sang liên minh. D. chuyển từ đối đầu sang đối thoại và hợp tác.
Câu 25. Ý nào sau đây không phải là chính sách đối ngoại của Mĩ sau thất bại trong cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam (1975) ?
A. Tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. B. Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.
C. Tiếp tục theo đuổi Chiến tranh lạnh. D. Tăng cường chạy đua vũ trang.
Câu 26. Mục tiêu bao quát nhất trong chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. khống chế các nước đồng minh của Mĩ. D. làm bá chủ thế giới.
VDC
Câu 27. Bài học kinh nghiệm lớn nhất Việt Nam rút ra được từ sự phát triển kinh tế của nước Mĩ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. tận dụng nguồn nhân lực dồi dào. B. khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế.
Câu 28. Tháng 5 – 2016, trong chuyến thăm Việt Nam, Tổng thống Mĩ Obama chính thức tuyên bố
A. bãi bỏ cấm vận vũ khí sát thương đối với Việt Nam.
B. không can thiệp vào vấn đề nhân quyền ở Việt Nam.
C. giúp đỡ Việt Nam giải quyết về vấn đề biển Đông.
D. xóa bỏ cấm vận hoàn toàn đối với Việt Nam.
Câu 29. Các nước Tây Âu và Nhật Bản học tập được gì trong sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai ?
A. Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí làm giàu.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp để tập trung phát triển kinh tế.
C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế.

Bài 7. Tây Âu (1945-2000)


NHẬN BIẾT
Câu 1. Hoàn cảnh các nước Tây Âu bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai
?
A. Chịu sự cạnh tranh gây gắt của Nhật Bản. B. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. Ổn định về chính trị và xã hội. D. Phải bồi thường chiến phí nặng nề .
Câu 2. “Kế hoạch Mácsan” (1947) của Mĩ còn được gọi là
A. kế hoạch khôi phục Tây Âu. B. kế hoạch phục hưng châu Âu.
C. kế hoạch phục hồi kinh tế Tây Âu. D. kế hoạch phục hồi kinh tế châu Âu.
Câu 3. Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, trong các nước tư bản, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường
quốc công nghiệp
A. đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ. B. đứng thứ hai (sau Mĩ).
C. đứng thứ ba (sau Mĩ và Nhật Bản). D. đứng thứ tư (sau Mĩ, Nhật Bản và Canađa).
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Tây Âu trong giai
đoạn từ năm 1950 đến năm 1973 ?
Trang 21

A. Áp dụng khoa học - kĩ thuật hiện đại. B. Chi phí quốc phòng thấp.
C. Vai trò quản lí của nhà nước. D. Nhờ viện trợ của Mĩ.
Câu 5. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh ngày nay là
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
C. Liên minh châu Âu (EU). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 6. Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn
nhất hành tinh về
A. quân sự và chính trị. B. chính trị và kinh tế. C. kinh tế và văn hóa. D. quân sự và kinh tế.
Câu 7. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Hòa bình và trung lập. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Chỉ liên minh trong khu vực. D. Theo hướng đa phương hóa.
Câu 8. Từ năm 1950 đến năm 1973, trong chính sách đối ngoại của mình nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt
vẫn liên minh với Mĩ, mặt khác có sự thay đổi là
A. thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào Mĩ. B. đẩy mạnh quan hệ với Liên xô.
C. cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa. D. cố gắng vươn lên làm bá chủ thế giới.
Câu 9. Năm 1957, sáu nước Tây Âu kí Hiệp ước Rôma thành lập tổ chức nào sau đây?
A. “Cộng đồng than - thép châu Âu”. B. “Liên minh châu Âu”.
C. “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”. D. “Cộng đồng châu Âu”.
THÔNG HIỂU
Câu 10. Yếu tố cơ bản nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
B. tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
C. vai trò điều tiết và quản lí của nhà nước. D. hợp tác có hiệu quả trong khu vực.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới lần
thứ hai ?
A. Thoát dần khỏi sự lệ thuộc của Mĩ. B. Liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
C. Khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế. D. Liên kết kinh tế thành lập nhà nước chung châu Âu.
Câu 12. Vai trò của khoa học – kĩ thuật đối với nền kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
?
A. Khắc phục được tình trạng lạc hậu về kinh tế.
B. Tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
C. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống, giải quyết được nạn thất nghiệp.
Câu 13. Mục đích chủ yếu mà Mĩ và các nước phương Tây dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng khôi
phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là để
A. thúc đẩy quá trình hòa bình thống nhất nước Đức. B. Tây Đức có ưu thế hơn so với Đông Đức.
C. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. góp phần ổn định khu vực Tây Âu.
Câu 14. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai ?
A. Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức ra đời. B. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Liên kết thành lập Liên minh châu Âu. D. Tham gia khối quân sự NATO.
Câu 15. Chính sách đối ngoại của Liên minh châu Âu sau Chiến tranh lạnh là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. liên minh chặt chẽ với Nga.
C. chỉ hợp tác với các nước tư bản phát triển. D. mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là hoàn cảnh quốc tế thuận lợi để các nước tư bản Tây Âu điều chỉnh chính
sách đối ngoại của mình theo hướng tích cực?
A. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện. B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Á - Phi - Mĩ Latinh.
D. Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
Câu 17. Sự ra đời của Hiệp ước quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949 đã ảnh hưởng như thế nào
đến tình hình châu Âu?
A. Gây căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang. B. Góp phần ổn định và có điều kiện phát triển.
Trang 22

C. Tạo sự đối đầu gay gắt giữa các nước trên thế giới. D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 18. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở châu Âu luôn thực hiện chính sách đối ngoại liên
minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Thụy Điển.
VẬN DỤNG
Câu 19. Nguyên nhân cơ bản khiến tình hình Tây Âu cuối những năm 80 - đầu những năm 90 của thế kỉ XX
dịu đi là
A. quan hệ giữa hai nhà nước Đức được cải thiện.
B. sự tan rã chủ nghĩa xã hội của Cộng hòa Dân chủ Đức.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, nước Đức tái thống nhất.
D. Định ước Henxinki về an ninh, hợp tác châu Âu được kí kết.
Câu 20. Nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh là do nhiều yếu tố, yếu tố nào dưới đây mang tính
thời đại?
A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản kí, điều tiết thúc đẩy nền kinh tế.
C. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài (viện trợ của Mĩ, giá nguyên liệu rẻ…).
D. Sự nổ lực phấn đấu vươn lên của các tầng lớp nhân dân.
Câu 21. Nội dung nào không phải là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và
Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Áp dụng thành công những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Vai trò điều tiết và quản lí của nhà nước.
C. Lãnh thổ rộng lớn và giàu tài nguyên khoáng sản.
D. Tính năng động và tập trung tư bản cao của các công ti.
Câu 22. Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của Liên minh châu Âu từ sau Chiến tranh lạnh là mở
rộng quan hệ với
A. các nước trên thế giới. B. các nước tư bản phát triển.
C. các nước Á - Phi - Mĩ Latinh. D. các nước Đông Âu và SNG.
Câu 23. Điểm tương đồng giữa Liên minh Châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là liên kết
về
A. tiền tệ. B. kinh tế. C. chính sách đối nội. D. chính sách đối ngoại.
Câu 24. Cho các tổ chức sau:
1. Cộng đồng kinh tế châu Âu.
2. Liên minh châu Âu.
3. Cộng đồng châu Âu.
4. Cộng đồng than - thép châu Âu.
Sắp xếp sự hình thành các tổ chức theo thứ tự thời gian.
A. 2, 4, 3,1. B. 2, 3, 4, 1. C. 4, 1, 3, 2. D. 4, 3, 1, 2.
Câu 25. Sự thành lập Liên minh Châu Âu mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên tham gia?
A. Mở rộng thị trường. B. Hợp tác phát triển.
C. Giúp đỡ khi gặp khó khăn. D.Tránh sự chi phối ở bên ngoài.
Câu 26. Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên những điểm tương đồng nào?
A. Chung ngôn ngữ, cùng thể chế chính trị. B. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển khoa học - kĩ thuật.
C. Tương đồng ngôn ngữ, cùng thể chế chính trị.
D. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển khoa học - kĩ thuật.
Câu 27. Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu tác động đến xu thế phát triển nào của thế giới sau Chiến tranh
lạnh ?
A. Xu thế toàn cầu hóa. B. Xu thế thế giới đơn cực. C. Xu thế thế giới hai cực. D. Xu thế thế giới đa cực.
VDC
Câu 28. Ảnh hưởng lớn nhất đối với Liên minh châu Âu khi Anh rời khỏi tổ chức này là gì?
A. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực. B. Khó khăn trong việc quan hệ thương mại.
C. Khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa. D. Khó khăn trong việc giao lưu văn hóa.
Câu 29. Việt Nam bị ảnh hưởng như thế nào khi Anh rời khỏi EU?
A.Chịu những tác động nhất định về kinh tế. B. Không nhận được đầu tư từ Anh.
Trang 23

C. Không nhận được đầu tư từ EU. D. Kim ngạch xuất khẩu sang EU sẽ giảm mạnh.
Câu 30. Bài học rút ra cho Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á từ sự kiện Anh đòi rời khỏi Liên minh châu
Âu là gì?
A. Phải điều hòa lợi ích cộng đồng với lợi ích các nước thành viên.
B. Phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện khi kết nạp thành viên.
C. Lấy lợi ích tổ chức làm cơ sở cho mọi chính sách phát triển.
D. Lấy lợi ích thành viên làm cơ sở cho mọi chính sách phát triển.

Bài 8. Nhật Bản (1945-2000)


NHẬN BIẾT
Câu 1. Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí với Mĩ
A. Hiệp ước an ninh Mĩ -Nhật. B. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.
C. Hiệp ước về hạn chế phòng chống tên lửa. D. Hiệp ước hạn chế vũ khí chiến công chiến lược.
Câu 2. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. liên minh với Liên Xô và Mĩ.
C. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước Đông Nam Á.
Câu 3. Về khoa học kĩ thuật, Nhật Bản tập trung chủ yếu ở lĩnh vực
A. công nghiệp dân dụng. B. công nghiệp quốc phòng.
C. công nghiệp khai thác. D. công nghiệp năng lượng.
Câu 4. Nội dung chủ yếu của các học thuyết Phucưđa (1977), học thuyết Kaiphu (1991) là
A. tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
B. tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á.
C. tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước ASEAN.
D. tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Tây Âu, Đông Nam Á, ASEAN.
Câu 5. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã trở thành
A. chủ nợ của thế giới. B. một cường quốc quân sự.
C. siêu cường tài chính số một thế giới. D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
Câu 6. Lĩnh vực được Nhật Bản chú trọng trong chiến lược phát triển đất nước là
A. tài chính, ngân hàng. B. hàng không dân dụng.
C. quốc phòng, an ninh. D. giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
Câu 7. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường số một thế giới về
A. tài chính. B. quân sự. C. chính trị. D. giáo dục.
Câu 8. Hiến pháp mới do Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh tổ chức soạn thảo (có hiệu lực từ ngày
3/5/1947) quy định Nhật Bản là nước
A. quân chủ lập hiến. B. dân chủ đại nghị tư sản.
C. cộng hòa tổng thống. D. tổng thống liên bang.
Câu 9. Hiến pháp năm 1947 quy định quyền hành pháp ở Nhật Bản thuộc
A. Chính phủ, do Thủ tướng đứng đầu. B. Thiên hoàng, với quyền lực tối cao.
C. Nghị viện, gồm hai viện do dân bầu. D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Câu 10. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952 là
A. hòa bình, trung lập tích cực. B. quan hệ với tất cả các nước.
C. liên minh chặt chẽ với Mỹ. D. mở rộng quan hệ với các nước châu Á.
Câu 11. Cơ quan tiến hành cải cách kinh tế, soạn thảo Hiến pháp Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Chính phủ Mĩ. B. Chính phủ Nhật Bản.
C. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh. D. Chính phủ ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
THÔNG HIỂU
Câu 12. Cải cách quan trọng nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cải cách hiến pháp. B. cải cách ruộng đất.
C. dân chủ hóa lao động. D. thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
Câu 13. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh
thế giới thứ hai ?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
Trang 24

B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung cho kinh tế.
C. Nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
D. Con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
Câu 14. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
C. mất hết thuộc địa, chịu hậu quả nặng nề từ chiến tranh.
D. nghèo tài nguyên thiên nhiên, thường xuyên bị thiên tai.
Câu 15. Biểu hiện rõ nhất cho sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng thứ hai thế giới.
B. trong 20 năm (từ 19950-1973), tổng sản phẩm quốc dân tăng 20 lần.
C. từ thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính thế giới.
D. từ một nước bại trận, hết sức khó khăn Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường kinh tế.
Câu 16. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát kinh tế Nhật Bản, Mĩ và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. chi phí cho quốc phòng thấp. B. biết len lách, xâm nhập thị trường các nước.
C. sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài.
D. nhanh chóng ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 17. Với học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu, nét mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Liên minh châu Âu.
B. khôi phục quan hệ với các nước châu À, đặc biệt là Trung Quốc.
C. mở rộng quan hệ đối ngoại với tát cả các nước trên thế giới.
D. tăng cường quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Câu 18. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX, để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học – kĩ thuật,
Nhật Bản đã sử dụng biện pháp
A. mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài. B. thuê các chuyên gia kĩ thuật nước ngoài.
C. tập trung xây dựng các viện nghiên cứu khoa học. D. thực hiện chính sách thu hút các nhà khoa học.
Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng do
A. Nhật Bản đã tấn công Mĩ ở Trân Châu Cảng. B. Mĩ đã góp phần chủ chốt buộc Nhật phải đầu hàng.
C. hỏa thuận giữa Mĩ và Nhật Bản. D. hỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Ianta.
Câu 20. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản có điều kiện tập trung vốn để phát triển kinh tế?
A. Nhờ đặt dưới sự bảo vệ hạt nhân của Mĩ nên chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Do Nhật đã có sẵn các cơ sở công nghiệp, mạng lưới giáo dục, y tế… nên sau Chiến tranh thế giới thứ hai
họ chỉ còn phải đầu tư cho kinh tế.
C. Nhờ chi phí cho quốc phòng, khoa học - kỹ thuật thấp nên có điều kiện tập trung cho kinh tế.
D. Bởi sau chiến tranh, Nhật Bản được Mĩ tài trợ các lĩnh vực khác nên tập trung vốn cho phát triển kinh tế.
Câu 21. Sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm 1973 trở đi thường xen kẽ với những đợt suy thoái ngắn là do
A. Mĩ cắt nguồn viện trợ. B. tình hình chính trị bất ổn.
C. tình trạng khan hiếm nguyên liệu cho sản xuất.
D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
Câu 22. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chấp nhận kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật?
A. Để giảm chi phí quốc phòng, tận dụng sự hỗ trợ của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Hình thành liên minh Mĩ - Nhật để thống trị khu vực Đông Bắc Á.
C. Nhằm chống lại các nước xã hội chủ nghĩa trong khu vực như Triều Tiên, Trung Quốc.
D. Cùng với Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với mưu đồ làm bá chủ thế giới.
VẬN DỤNG
Câu 23. Cho các sự kiện sau:
1. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
2. Nhật Bản kí Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixco.
3. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ với Liên Xô.
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1,2,3. B. 2,3,1. C. 2,1,3. D. 3, 2,1.
Câu 24. Thách thức đối với nền công nghiệp Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 là
Trang 25

A. thiếu hụt nguyên liệu cho sản xuất. B. nhập khẩu nhiên liệu và nguyên liệu.
C. phụ thuộc vào nhiên liệu từ bên ngoài. D. phụ thuộc vào nhiên liệu, nguyên liệu bên ngoài.
Câu 25. Điểm khác biệt giữa Nhật Bản so với Mĩ, Tây Âu trong chính sách phát triển công nghiệp là
A. chú trọng công nghiệp điện tử. B. đầu tư vào công nghiệp năng lượng.
C. coi công nghiệp nặng là then chốt. D. chú trọng phát triển công nghiệp dân dụng.
Câu 26. Nét đặc sắc trong nền văn hóa của Nhật Bản hiện nay là
A. kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại. B. Là quốc gia tồn tại nhiều nền văn hóa.
C. tinh thần võ sĩ đạo và truyền thống dòng tộc. D. quốc gia bảo tồn giá trị văn hóa truyền thống.
Câu 27. Nguyên nhân chung và quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhanh chóng áp dụng khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
B. vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
C. các công ty năng động, có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
D. nguồn nhân lực lao động dồi dào, trình độ khoa học kĩ thuật cao.
Câu 28. Mục tiêu lớn nhất mà Nhật Bản muốn vươn đến trong những năm cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI là
trở thành
A. một cường quốc chính trị. B. một cường quốc về công nghệ.
C. một cường quốc về kinh tế và quân sự. D. một cường quôc về quân sự và chính trị.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây khôngphản ánh ba cuộc cải cách lớn về kinh tế ở Nhật Bản từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Dân chủ hóa lao động. B. Cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa các công ti tư bản. D. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phản ánh nguyên nhân dẫn tới sự phát triển kinh tế Nhật Bản trong
những năm 1952 – 1973?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. Tận dụng các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. Đất rộng, giàu tài nguyên thiên nhiên, lao động có trình độ cao.
Câu 31. Nội dung nào dưới đây khôngphải là khó khăn của Nhật Bản ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đông dân, nghèo tại nguyên, thiên tại khắc nghiệt
B. Chịu hậu quả nặng nề bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Chịu sự canh tranh khốc liệt của Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Thất nghiệp, thảm họa đói, rét đe dọa toàn nước Nhật
Câu 32. Nội dung nào không phải là yếu tố bên ngoài được Nhật Bản tận dụng để phát triển kinh tế từ sau
Chiến tranh thế giới hai?
A. Nguồn viện trợ của Mĩ. B. Dựa vào “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Sự viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mácsan”. D. Cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam của Mĩ.
VDC
Câu 33. Trong những nguyên nhân dẫn đến phát triển kinh tế Nhật Bản, nguyên nhân quan trọng nhất để lại
bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển là
A. vai trò lãnh đạo,quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.
C. các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
D. con người được coi là vốn quí nhất, được đào tạo chu đáo, có kỷ luật lao động cao.
Câu 34. Nhận xét nào phản ánh đầy đủ, đúng nhất về chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đến nay?
A. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản chuyển biến theo tiềm lực kinh tế.
B.Nhật Bản chỉ chú trọng mở rộng quan hệ hợp tác với các cường quốc.
C.Nhật chỉ tập trung mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á.
D.Nhật Bản luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, sử dụng Mĩ để răn đe các nước khác.
Câu 35. Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình
là nhằm mục đích
A. hình thành liên minh chống lại Liên Xô.
Trang 26

B. hình thành liên minh chống lại Trung Quốc.


C. tranh thủ nguồn việc trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ.

Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau chiến tranh lạnh (1945-2000)


NHẬN BIẾT
Câu 1. Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là
A. thông điệp của tổng thống Truman đọc tại Quốc hội Mĩ (tháng 3 năm 1947).
B. sự ra đời của kế hoạch Mácsan (tháng 6 năm 1947).
C. việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc đại Tây Dương.(tháng 4 năm 1949).
D. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.(tháng 1 năm 1949).
Câu 2. Sự ra đời của khối NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu
A. Chiến tranh lạnh bắt đầu. B. hình thành liên minh chống các nước các nước xã hội chủ nghĩa.
C. sự đối lập về chính trị giữa các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa.
D. sự xác lập cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
Câu 3. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển
A. kinh tế. B. quân sự. C. giáo dục. D. văn hóa.
Câu 4. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ đã đánh dấu
A. chủ nghĩa xã hội sụp đổ trên toàn thế giới. B. sự sụp đổ của trật tự thế giới - trật tự 2 cực Ianta.
C. sự hình thành trật tự thế giới mới - trật tự đa cực. D. Mĩ thắng lợi trong thực hiện chiến lược toàn cầu.
Câu 5. Chủ trương của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản. B. đoàn kết phong trào công nhân quốc tế.
C. duy trì hòa bình, an ninh thế giới. D. thi hành chính sách hòa bình, trung lập.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh mục tiêu chiến lược của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
D. Cùng Liên Xô sử dụng vũ khí nguyên tử để khống chế các nước khác.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và các nước Tây Âu thành lập khối quân sự NATO nhằm mục
đích
A. đàn áp phong trào cách mạng ở Châu Âu. B. giúp đỡ các nước Tây Âu xây dựng hệ thống phòng thủ.
C. chuẩn bị một cuộc chiến tranh thế giới. D. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
Câu 8. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây bắt đầu bằng sự kiện
A. chuyến thăm Trung Quốc của Tổng thống Mĩ năm 1972.
B. các nước Đông Âu và Tây Âu chấm dứt tình trạng đối đầu.
C. các cuộc gặp gỡ, thương lượng cấp cao Xô – Mĩ đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
D. cuộc chiến tranh chống Mĩ của nhân dân Việt Nam thắng lợi.
Câu 9. Kết quả cuộc gặp gỡ, thương lượng Xô – Mĩ trong năm 1972 là
A. hai nước kí các hiệp ước về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
B. Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
C. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chạy đua vũ trang.
D. hai nước thỏa thuận thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu.
Câu 10. NATO là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của tổ chức nào?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Quỹ tiền tệ Quốc tế.
C. Liên minh phòng thủ Đông Nam Á. D. Tổ chức thương mại thế giới.
Câu 11. Tháng 12-1989, tại đảo Manta Tổng thống Mĩ và Tổng thống Liên Xô đã chính thức cùng tuyên bố
A. bình thường hóa quan hệ. B. chấm dứt chiến tranh lạnh.
C. không phổ biến vũ khí hạt nhân. D. cắt giảm vũ khí chiến lược.
Câu 12. Chiều hướng phát triển của các mối quan hệ quốc tế khi Chiến tranh lạnh chấm dứt là
A. giải quyết các tranh chấp, xung đột trên thế giới bằng biện pháp hòa bình.
B. Mĩ chấm dứt can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia trên thế giới.
C. giải quyết tranh chấp trên cơ sở luật pháp quốc tế, thông qua Liên hợp quốc.
D. Mĩ, Liên Xô và các cường quốc khác thủ tiêu toàn bộ vũ khí hạt nhân.
Trang 27

Câu 13. Sau khi Liên Xô tan rã, giới cầm quyền Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới
A. đa cực. B. đơn cực. C. đa cực nhiều trung tâm. D. một cực nhiều trung tâm.
Câu 14. Tháng 6 năm 1947, diễn ra sự kiện nào thể hiện sự lôi kéo của Mĩ với các nước Tây Âu vào liên
minh chính trị - quân sự để chống các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO. B. Mĩ thành lập khối CENTO.
C. Mĩ thành lập khối SEATO. D. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan”.
Câu 15. Một trong những mục tiêu để Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Sử dụng vai trò nước Mĩ trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
B. dùng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ và tôn giáo.
C. sử dụng chính sách "đồng Đôla" để gây sức ép.
D. lôi kéo, chi phối các nước tư bản đồng minh.
Câu 16. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là một liên minh mang tính chất
A. tập hợp lực lượng nhằm gây chiến của Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. chạy đua vũ trang của Mĩ và Tây Âu.
C. cạnh tranh về kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu.
D. phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Ngày 9 tháng 11 năm 1972, diễn ra sự kiện nào thể hiện xu thế đối thoại trong quan hệ quốc tế?
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết.
B. Mĩ và Liên Xô kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta .
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia.
Câu 18. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trật tự thế giới đa cực. B. trật tự Vécxai - Oasinhton.
C. trật tự một cực do Mĩ đứng đầu. D. trật tự hai cực Ianta.
THÔNG HIỂU
Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tiến hành viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì nhằm
A. giúp hai nước này khôi phục và phát triển kinh tế.
B. biến hai nước này thành tiền phương chống cách mạng Trung Quốc.
C. tạo nên sự đối lập kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
D. biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu.
Câu 20. Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng
Chiến tranh lạnh?
A. Vì Mĩ và Liên Xô nằm ở hai cực đối lập nhau trong trật tự thế giới mới.
B. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Do Mĩ lo ngại trước sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Do Liên Xô lo ngại âm mưu và tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.
Câu 21. Mục đích lớn nhất của Mĩ khi triển khai kế hoạch Mácsan (tháng 7 năm 1946) là
A. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B. giúp các nước Tây Âu phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. tạo nên sự đối lập về kinh tế của các nước Tây Âu với các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
D. biến các nước Tây Âu thành tiền phương chống các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Á.
Câu 22. Sau một thời gian tiến hành Chiến tranh lạnh, Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế vì
A. phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
B. sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
C. chi phí cho chạy đua vũ trang, sự cạnh tranh của Nhật và Tây Âu.
D. phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện đánh dấu sự tan vỡ trong quan hệ đồng minh chống phát
xít giữa hai siêu cường Xô-Mĩ là
A. thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội (tháng 3/1947).
B. Mĩ triển khai kế hoạch Macsan (6/1947).
C. Liên Xô và Mĩ phân chia phạm vi đóng quân tại Hội nghị Ianta.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì
Trang 28

A. có nền kinh tế giàu mạnh nhất thế giới.


B. là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. là nước tư bản giàu mạnh về kinh tế, tiên tiến về khoa học – kĩ thuật.
D. là nước tư bản giàu mạnh nhất và nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.
Câu 25. Hậu quả của việc Mĩ đề ra học thuyết Truman, kế hoạch Mácsan và thành lập khối quân sự NATO

A. hòa bình ở Châu Âu bị đe dọa nghiêm trọng.
B. tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. các nước Tây Âu nhanh chóng hồi phục kinh tế.
D. quan hệ giữa Tây Đức và Đông Đức trở nên căng thẳng.
Câu 26. Mục tiêu chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava là
A. tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. củng cố mối quan hệ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu
C. chống lại âm mưu gây chiến của khối quân sự NATO.
D. bảo vệ hòa bình và an ninh ở châu Âu.
Câu 27. Kết quả của việc 33 nước châu Âu, Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki (8/1975) là
A. khối Vácsava tự giải thể, tình hình căng thẳng ở châu Âu dịu đi.
B. tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
C. chấm dứt sự đối đầu, căng thẳng giữa Đông Đức và Tây Đức.
D. mở ra thời kỳ liên kết hợp tác quân sự giữa các nước ở châu Âu.
Câu 28. Nội dung nào không phải là nguyên nhân để hai siêu cường Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh
lạnh vào năm 1989?
A. Hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh so với các cường quốc khác.
B. Sự vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Nền kinh tế của Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
D. Để tăng cường hợp tác chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 29. Nhân tố chính chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là
A. xu thế toàn cầu hóa. B. cục diện Chiến tranh lạnh.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế. D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 30. Ý nào không phản ánh nội dung Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
năm 1972?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
B. Thiết lập quan hệ láng giềng thân thiện trên cơ sở bình đẳng.
C. Giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Kí kết các văn kiện hợp tác trên các lĩnh vực.
Câu 31. Sự ra đời của khối NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava dẫn đến hệ quả gì trong quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc Xô - Mĩ về quân sự .
B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới.
D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
Câu 32. Tại sao sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, lấy phát triển kinh tế làm
trọng tâm?
A. Do xu thế chung của thế giới sau Chiến tranh lạnh là đối thoại, hợp tác.
B. Vì chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã sụp đổ, sự đối đầu Đông - Tây chấm dứt.
C. Nhằm bù đắp những chi phí quân sự khổng lồ trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
D. Vì kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
Câu 33. kế hoạch Mácsan đã đưa tới tình trạng Chiến tranh lạnh vì lí do nào dưới đây
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống các nước Đông Âu.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
D. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống phong trào cách mạng thế giới.
Câu 34. Tại sao sau khi Liên Xô sụp đổ, Mĩ vẫn không thể thực hiện ý đồ thiết lập trật tự thế giới “một
cực”?
Trang 29

A. Do sự vươn lên của các cường quốc như Đức, Nhật Bản, Nga…
B. Tiềm lực của Mĩ đã vơi cạn, vì thế Mĩ không đủ sức để chi phối thế giới.
C. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố đã ngăn cản mưu đồ của Mĩ.
D. Do sự phát triển và thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 35. Tháng 12 năm 1989, Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh nhằm
A. hợp tác trên tất cả các lĩnh vực.
B. cạnh tranh với các nước khác nhất là Tây Âu và Nhật Bản.
C. tránh gánh nặng chi phí quân sự cho các nước đồng minh.
D. thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
Câu 36. Nguyên nhân của những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài ở nhiều khu vực trên
thế giới hiện nay là
A. mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ. B. cạnh tranh kinh tế, giành giật thị trường.
C. chủ nghĩa li khai và khủng bố. D. tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.
VẬN DỤNG
Câu 37. Thành công lớn nhất của Mĩ trong triển khai chiến lược toàn cầu là
A. góp phần làm cho Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
B. hai siêu cường Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. góp phần làm cho tổ chức Hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động.
D. góp phần làm cho chế độ xã hội chủ nghĩa tan rã ở các nước.
Câu 38. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là ở
A. Cuba năm 1959. B. Trung Quốc năm 1949. C. Lào năm 1975. D. Việt Nam năm 1975.
Câu 39. Hậu quả nặng nề nhất mà Chiến tranh lạnh gây ra trong quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX là
A. thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng, có nguy cơ làm bùng phát chiến tranh thế giới mới.
B. nhiều căn cứ quân sự được thiết lập khắp nơi trên thế giới, lôi kéo nhiều nước tham gia.
C. ảnh hưởng và tác động ngày càng lớn của hai siêu cường Xô - Mĩ đến các quốc gia.
D. các quốc gia tiến hành chạy đua vũ trang, không tập trung cho phát triển kinh tế.
Câu 40. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mưu đồ bao quát của Mĩ là
A. làm bá chủ toàn thế giới.
B. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. đàn áp phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 41. Sự kiện nào là cuối cùng đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm
cả thế giới ?
A. Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kì gia nhập khối NATO (1952).
B. Liên Xô, Trung Quốc giúp đỡ ba nước Đông Dương chống Pháp.
C. Mĩ ngày càng can thiệp sau vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
D. Sự ra đời của khối NATO (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
Câu 42. Ý đồ lớn nhất của Mĩ khi phát động Chiến tranh lạnh là
A. thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới. B. buộc các nước Đồng minh lệ thuộc.
C. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 43. Cho các sự kiện sau:
1. Sự ra đời của kế hoạch Mác san.
2. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácxava.
3. Thông điệp của tổng thống Mĩ Truman.
4. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.
Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian.
A. 4,1,2,3. B. 1,2,4,3. C. 3,1,4,2. D. 2,1,4,3.
Câu 44. Nội dung nào sau đây không phản ánh xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Một trật tự thế giới mói đang hình thành theo hướng đa cực.
B. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược tập trung vào phát triển kinh tế.
C. Hòa bình ổn định là xu thế chính, nhưng vẫn diễn ra các cuộc xung đột quân sự ở một số khu vực.
D. Liên Xô sụp đổ tạo lợi thế để Mĩ thực hiện âm mưu thiết lập trật tự thế giới đa cực.
Trang 30

Câu 45. Nội dung nào không phản ánh đúng bản chất của Chiến tranh lạnh?
A. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. Là cuộc đối đầu trực tiếp trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.
D. Dưới tác động Chiến tranh lạnh, thế giới bị chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 46. Nội dung không phản ánh thách thức của thế giới hiện nay là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. toàn cầu hóa diễn ra ngùy càng mạnh mẽ. D. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 47. Cho các sự kiện sau:
1. 33 nước châu Âu cùng Mĩ, Canađa ký Định ước Henxinki.
2. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức được kí kết.
3. Tổng thống Mĩ G. Busơ và Tổng thống Liên Xô M. Goocbachốp chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1,2,3. B. 1,3,2. C. 2,1,3. D. 3,2,1.
Câu 48. Trọng tâm của những cuộc gặp gỡ cấp cao Xô – Mĩ từ năm 1985 trở đi là
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, hạn chế chạy đua vũ trang giữa hai nước.
B. chấm dứt chạy đua vũ trang giữa hai nước, ký kết các văn kiện hợp tác.
C. cắt giảm vũ khí chiến lược, trao đổi những thành tựu về công nghiệp quốc phòng.
D. hạn chế chạy đua vũ trang, thúc đẩy sự giao lưu, hợp tác về mọi mặt.
Câu 49. Cuộc chiến tranh nào là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh sự chi phối của cục diện Chiến
tranh lạnh?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp ( 1945-1954).
B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên ( 1950-1953).
C. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam ( 1954-1975).
D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Lào (1954-1975).
Câu 50. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là
A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu giữa các nước.
B. Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô trên lĩnh vực kinh tế, quân sự.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân sự.
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 51. Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế trong thập kỉ đầu
tiên của thế kỉ XXI?
A. Tạo ra sự đối đầu giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố.
B. Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn.
C. Làm cho quan hệ giữa các nước ngày càng căng thẳng.
D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.
Câu 52. Cho các sự kiện sau:
1. Hội đồng tương trợ kinh tế(SEV) tuyên bố giải thể.
2. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.
3. Tổng thống Mĩ và tổng thống Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1,2,3. B. 2,1,3. C. 3,1,2. D. 4. 3,2,1.
Câu 53. Cho các sự kiện sau:
1. Định ước Henxinki được kí kết.
2. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.
3. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ (gọi tắt là SALT-1)được kí kết.
4. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2,3,1,4 B. 1,4, 3,2 C. 3,1,2,4 D. 3,2,4,1
Câu 54. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới cục diện hai cực, hai phe sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
Trang 31

B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy
mạnh phong trào cách mạng thế giới.
C. Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới, thực hiện mưu
đồ bá chủ thế giới.
D. Mĩ lôi kéo các nước đồng minh trong hệ thống tư bản chủ nghĩa để chống lại Liên Xô và các nước xã hội
chủ nghĩa.
VDC
Câu 55. Sự kiện mở đầu thời kỳ biến động lớn, phức tạp đối với tình hình chính trị thế giới và các mối quan
hệ quốc tế là
A. Mĩ tấn công I rắc và can thiêp sâu vào Trung Đông. B. chương trình hạt nhân của Bắc Triều Tiên.
C. cuộc tấn công khủng bố vào nước Mĩ ngày 11/9/2001. D. cuộc chiến tranh vùng Vịnh bùng nổ.
Câu 56. Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
D. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 57. Trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay, Việt Nam có thời cơ gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ, tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 58. Nhận định nào sâu đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế hiện nay?
A. Các mối quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia tồn tại hòa bình, vừa hợp tác, vừa
đấu tranh.
B. Sau khi giành được độc lập, các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đã tham gia vào tình hình chính trị thế giới.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị ngày càng chi phối các mối quan hệ quốc tế.
D. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học-công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.
Câu 59. Trước xu thế hội nhập hiện nay, thách thức lớn nhất đối với nước ta là
A. có nguy cơ tụt hậu kinh tế, đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. văn hóa phương Tây du nhập vào nước ta.
C. hàng hóa nước ta chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các nước trong khu vực.
D. ô nhiễm môi trường, phát sinh nhiều bệnh tật mới.
Câu 60. Từ hậu quả của Chiến tranh lạnh, bài học quan trọng nhất cho nước ta trong chính sách đối ngoại
hiện nay là
A. thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
B. tiến hành mở cửa thu hút đầu tư, khoa học - kĩ thuật để phát triển đất nước.
C. không liên minh liên kết với nước khác để chống nước thứ ba.
D. tham gia ngày càng sâu, thiết thực vào các tổ chức kiên kết khu vực và tổ chức quốc tế.

Bài 10. Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa (1945-2000)
NHẬN BIẾT
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện nay diễn ra với qui mô
A. hạn chế. B. mạnh mẽ. C. trunh bình. D. rộng lớn.
Câu 2. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là
A. Mĩ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Đức.
Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện nay diễn ra là do đòi hỏi của
A. cuộc sống. B. sản xuất. C. sự bùng nổ dân số thế giới. D. cuộc sống và sản xuất.
Câu 4. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu từ những năm
A. 40 của thế kỉ XX. B. 50 của thế kỉ XX. C. 60 của thế kỉ XX. D. 70 của thế kỉ XX.
Câu 5. Cuộc “cách mạng xanh” diễn ra trong lĩnh vực
A. nông nghiệp. B. khoa học cơ bản. C. công nghệ thông tin. D. thông tin liên lạc.
Câu 6. Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu từ những năm
A. 40 của thế kỉ XX. B. 50 của thế kỉ XX. C. 60 của thế kỉ XX. D. 70 của thế kỉ XX.
Trang 32

Câu 7. Trong giai đoạn thứ hai, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực
A. kĩ thuật. B. khoa học. C. công nghệ. D. thông tin.
Câu 8. Từ những năm 70 ( thế kỉ XX), cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra chủ yếu trên
lĩnh vực công nghệ với sự ra đời của
A. máy tính điện tử thế hệ mới. B. máy tính điện tử. C. tàu vũ trụ. D. tàu ngầm.
Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX đã giải quyết được vấn đề gì khi nguồn tài
nguyên thiên nhiên đang cạn kiệt?
A. Cải tiến phương tiện sản xuất. B. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản.
C. Tìm ra các nguồn năng lượng mới. D. Đẩy mạnh tự động hóa trong sản xuất.
Câu 10. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ nửa sau thế kỷ XX diễn ra là nhằm đáp ứng nhu cầu của
A. cuộc sống. B. sản xuất. C. con người. D. kĩ thuật.
Câu 11. Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ
A. nghiên cứu khoa học. B. cải tiến kĩ thuật. C. nhu cầu chiến tranh. D. từ thực tiễn đời sống.
Câu 12. Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai, khoa học đã
A. trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. thay thế hoàn toàn sức lao động của con người.
C. tham gia sản xuất trực tiếp ra hàng hóa. D. chỉ tham gia sản xuất gián tiếp.
Câu 13. Một trong những hệ quả tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa là
A. dẫn đến xung đột dân tộc, sắc tộc. B. gia tăng tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia.
C. đào sâu sự phân hóa giàu – nghèo. D. tạo ra mâu thuẫn Đông - Tây.
Câu 14. Xu thế toàn cầu hóa là qui luật phát triển của xã hội mang tính
A. tiêu cực. B. tích cực. C. chủ quan. D. khách quan.
Câu 15. Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế.
C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 16. Về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự ra đời của các tổ chức kiên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
C. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti xuyên quốc gia.
D. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
Câu 17. Xu thế toàn cầu hóa tạo ra nguy cơ gì đối với các nước?
A. Xung đột dân tộc, sắc tộc. B. Tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia.
C. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. D. Mâu thuẫn giữa các khu vực.
Câu 18. Toàn cầu hóa ra đời là xu thế
A. phát triển xã hội. B. phát triển của nhân loại.
C. chủ quan không thể đảo ngược. D. khách quan không thể đảo ngược.
THÔNG HIỂU
Câu 19. Nét nổi bật của quá trình toàn cầu hóa hiện nay là sự phát triển nhanh chóng của
A. các tổ chức thương mại quốc tế. B. ngoại giao quốc tế. C. văn hóa thế giới. D. nền chính trị thế giới.
Câu 20. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do
A. sự bùng nổ dân số, tài nguyên thiên nhiên đang vơi cạn.
B. kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII.
C. yêu cầu chạy đua vũ trang trong thời kì "Chiến tranh lạnh".
D. đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của con người.
Câu 21. Trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX, “khoa học đã trở thành lực lượng
sản xuất trực tiếp” có nghĩa là
A. đã tham gia trực tiếp vào sản xuất. B. trở thành sản phẩm hàng hóa.
C. trở thành sản phẩm trí tuệ. D. tiết kiệm sức người trong sản xuất.
Câu 22. Từ những năm 80 (thế kỉ XX), sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn nhằm
mục đích chủ yếu là
A. tăng cường khả năng về vốn để đầu tư sang các nước nhỏ.
B. tạo nên mối liên minh chặt chẽ giữa các công ti, tập đoàn.
C. tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
Trang 33

D. ổn định, tiến tới độc quyền thị trường trong nước.


Câu 23. Yếu tố nào dưới đây không phải là yêu cầu bức thiết của nhân loại hiện nay trước sự bùng nổ dân số
và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên?
A. Những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao. B. Những nguồn năng lượng và vật liệu mới.
C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại. D. Tạo ra nguồn năng lượng thay thế.
Câu 24. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại, các nước tư bản ngày càng có xu
hướng
A. tập trung nghiên cứu, phát minh khoa học. B. đầu tư giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực cao.
C. mở rộng hợp tác với tất cả các nước trên thế giới. D. liên kết kinh tế khu vực để tăng sức cạnh tranh.
Câu 25. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại cuối thế kỉ XX còn được gọi là cách mạng khoa học -
công nghệ, vì
A. tạo ra nguồn năng lượng mới. B. công nghệ sinh học phát triển.
C. tạo ra nhiều vật liệu mới. D. công nghệ trở thành cốt lõi.
Câu 26. Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM). B. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA). D. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 27. Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. B. Sự tăng trưởng cao của tất cả các nền kinh tế.
C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 28. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. chiến tranh lạnh. B. cách mạng khoa học - công nghệ.
C. trật tự hai cực I-an-ta. D. sự phát triển của quan hệ thương mại thế giới.
Câu 29. “Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới…”. Đây là nhận định
của Đảng ta về
A. gia nhập ASEAN. B. gia nhập Liên hợp quốc. C. thành viên APEC. D. xu thế toàn cầu hóa.
Câu 30. Từ 1973 đến nay, trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai, lĩnh vực nào trở thành vị trí
hàng đầu?
A. Công nghệ. B. Công nghiệp. C. Giao thông. D. Nông nghiệp.
Câu 31. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là dẫn đến xu thế
A. toàn cầu hóa. B. hòa hoãn, hợp tác. C. hợp tác phát triển. D. phát triển vượt bậc về khoa học.
Câu 32. Các hoạt động và đời sống của con người ngày nay trở nên kém an toàn là do
A. sự chủ quan của con người. B. trình độ khoa học - kĩ thuật kém.
C. tác động của xu thế toàn cầu hóa. D. không bắt kịp nhịp phát triển của quốc tế.
Câu 33. Để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước, hiện nay các công ti trên thế
giới có xu hướng
A. phát triển nhanh chóng về mọi mặt. B. thành lập các công ti xuyên quốc gia.
C. phát triển thành các công ti thương mại quốc tế. D. sáp nhập và hợp nhất thành những tập đoàn lớn.
Câu 34. Toàn cầu hóa diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực
A. văn hóa. B. khoa học - kĩ thuật. C. kinh tế. D. chính trị, kinh tế.
VẬN DỤNG
Câu 35. Đặc trưng cơ bản của cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cải tiến việc tổ chức sản xuất. B. cải tiến, hoàn thiện phương tiện sản xuất.
C. cải tiến việc quản lí sản xuất. D. cải tiến việc phân công lao động.
Câu 36. Điểm khác biệt về hệ quả giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX với cách mạng công
nghiệp ở thế kỉ XVIII là
A. đưa đến nhiều phát minh quan trọng. B. thúc đấy sản xuất phát triển.
C. đưa đến xu thế toàn cầu hóa. D. chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực kĩ thuật.
Câu 37. Nhân tố tương đồng dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. vai trò quản lí và điều tiết của nhà nước. B. viện trợ kinh tế từ Mĩ.
C. ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật. D. nguồn tài nguyên rẻ từ bên ngoài.
Câu 38. Hệ quả quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX là
Trang 34

A. tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ. B. đưa loài người chuyển sang nền văn minh mới.
C. làm thay đổi căn bản các nhân tố sản xuất. D. thúc đẩy xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
Câu 39. Tác động của xu thế toàn cầu hóa đã và đang đặt ra cho Việt Nam thời cơ to lớn nhất là
A. tranh thủ vốn đầu tư, tiếp thu công nghệ của nước ngoài. B. đẩy mạnh hội nhập, thu hút khách du lịch.
C. nhập khẩu hàng hoá công nghệ cao với giá thấp.
D. xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
Câu 40. Tác động quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại là
A. tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế.
C. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. D. làm thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
Câu 41. Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, Việt Nam cần phải làm gì để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu
quả nhất của nền kinh tế?
A. Ưu tiên phát triển kinh tế tư bản nhà nước. B. Tiến hành cải cách sâu rộng.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên.
Câu 42. Vai trò của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là
A. thúc đẩy kinh tế hàng hóa, sản xuất lớn phát triển.
B. giúp đỡ kinh tế, tài chính cho các nước đang phát triển.
C. là cầu nối giữa các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D. giải quyết các vấn đề kinh tế chung của khu vực và thế giới.
Câu 43. Hậu quả tiêu cực nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX là
A. ô nhiễm môi trường. B. chế tạo vũ khí hủy diệt.
C. gây các loại dịch bệnh mới. D. tai nạn lao động và giao thông.
Câu 44. Trước xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển
đất nước, chủ yếu là do
A. tận dụng nguồn nhân công rẻ trong nước. B. nhờ sự giúp đỡ từ Liên hợp quốc.
C. kích thích lòng tự tôn dân tộ. D. tận dụng vốn đầu tư, khoa học - công nghệ.
Câu 45. Ý nghĩa nổi bật nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX là
A. tăng năng suất lao động.
B. nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
C. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
D. làm thay đổi cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
VDC
Câu 46. Hạn chế lớn nhất của các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập quốc tế là
A. sử dụng vốn đầu tư kém hiệu quả, chưa khai thác chưa tốt các công nghệ được chuyển giao.
B. điều chỉnh để thích nghi với các thay đổi của thị trường chưa phù hợp đẫn dến cạnh tranh kém.
C. tình trạng tham nhũng lãng phí còn phổ biến dẫn tới thất thoát vốn, mất uy tín với các nhà đầu tư.
D. điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp và hạn chế về nguồn nhân lực chất lượng cao.
Câu 47. Nhận định nào dưới đây đúng nhất về chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong quá trình hội nhập
quốc tế hiện nay?
A. Đẩy mạnh hội nhập nhưng phải đảm bảo độc lập, tự chủ và giữ gìn bản sắc dân tộc.
B. Mở rộng hợp tác về kinh tế, hạn chế tiếp nhận ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài.
C. Chỉ tăng cường giao lưu hợp tác ở một số lĩnh vực, giữ vững độc lập và tự chủ.
D. Hội nhập có chừng mực, nhằm đảm bảo tuyệt đối độc lập dân tộc.
Câu 48. Một trong những nguyên nhân làm cho xu thế toàn cầu hóa hiện nay trở thành tất yếu là
A. có nhiều vấn đề chỉ giải quyết được ở qui mô hợp tác toàn cầu.
B. ý muốn chủ quan của các nhà lãnh đạo các cường quốc.
C. phản ảnh xu thế mạnh được yếu thua.
D. nâng cao năng lực cạnh tranh của các nền kinh tế.
Câu 49. Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải
quyết vấn đề lương thực cho loài người
A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học.
C. “Cách mạng xanh”. D. Tạo ra công cụ lao động mới.
Câu 50. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chủ trương, chính sách của Việt Nam trước sự phát
triển của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện nay?
Trang 35

A. Đẩy mạnh việc học tập, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học – công nghệ.
B. Thực hiện đồng bộ chính sách đào tạo, thu hút nhân tài khoa học – công nghệ.
C. Tập trung mua các bằng phát minh khoa học – công nghệ ở nước ngoài.
D. Ưu tiên phát triển công nghệ cao, tiếp cận khoa học – công nghệ ở nước ngoài.
Câu 51. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về tác động của xu thế toàn cầu hóa?
A. Rút ngắn khoảng cách phân biệt giàu nghèo giữa các nước.
B. Tạo ra khối lượng hàng hóa lớn, dẫn tới khủng hoảng kinh tế.
C. Dễ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Xóa bỏ các bất công trong xã hội, con người an toàn hơn.
Câu 52. Trước nguy cơ ô nhiễm môi trường do ảnh hưởng của cách mạng khoa học - công nghệ hiện nay,
biện pháp giải quyết có hiệu quả nhất cho các nước là cam kết
A. cắt giảm khí thải tạo hiệu ứng nhà kính. B. giảm sản xuất công nghiệp.
C. giảm sản xuất công - nông nghiệp. D. sử dụng toàn bộ năng lượng sạch.
Câu 53. Xu thế toàn cầu hóa thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt là
A. sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. B. trình độ của người lao động còn thấp.
C. chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài. D. trình độ quản lí còn thấp.

Bài 11. Tổng kết lịch sử TG hiện đại (1945-2000)


NHẬN BIẾT
Câu 1. Hai khu vực nào hầu như không lúc nào im tiếng súng trong suốt hơn bốn thập kỉ từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Đông Nam Á và Trung Đông. B. Đông Nam Á và vùng biển Caribê.
C. Mĩ Latinh và Tây Á. D. Châu Á – TBD và Trung Đông.
Câu 2. Vị trí của Mĩ trong hệ thống tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. nước tư bản giàu mạnh nhất. B. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất.
C. khống chế hầu hết các nước tư bản. D. chủ nợ lớn nhất của thế giới tư bản chủ nghĩa.
Câu 3. Mưu đồ thống trị thế giới của Mĩ được thể hiện trong
A. chiến lược toàn cầu. B. chiến tranh lạnh. C. kế hoạch Mác - san. D. việc thành lập khối NATO.
Câu 4. Từ sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng
điểm vì
A. hòa bình và an ninh thế giới được bảo vệ ở mức cao nhất.
B. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
C. giữa các cường quốc đã chấm dứt chạy đua vũ trang.
D. sức mạnh quốc gia không dựa trên lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
Câu 5. Chiều hướng quan hệ giữa các cường quốc sau Chiến tranh lạnh là
A. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. B. tôn trọng vai trò của Liên hợp quốc.
C. hợp tác, không cạnh tranh. D. hòa bình, không xung đột.
Câu 6. Xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là
A. hòa dịu, hòa bình. B. hòa bình, ổn định và hợp tác. C. hợp tác, hữu nghị. D. đối thoại, hợp tác.
Câu 7. Nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế hiện nay là
A. an ninh. B. kinh tế. C. văn hóa, giáo dục. D. chính trị.
Câu 8. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới được hình thành vào nửa sau thế kỷ XX là
A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản. C. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu. D. Mĩ, Đức, Nhật Bản.
Câu 9. Đặc trưng cơ bản trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là
A. thế giới chia làm hai phe do hai siêu cường đứng đầu. B. thế giới hòa bình, ổn định.
C. thế giới hình thành nhiều trung tâm quyền lực. D. thế giới hình thành ba trung tâm kinh tế, tài
chính.
Câu 10. Xu thế trong quan hệ giữa các nước lớn ngày nay mang tính hai mặt là
A. mâu thuẫn và xung đột, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và đối thoại.
B. mâu thuẫn và hài hòa, hòa bình và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế.
C. mâu thuẫn và cạnh tranh, hợp tác và hội nhập, tiếp xúc và kiềm chế.
D. mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế.
Câu 11. Đâu không phải là chuyển biến quan trọng của chủ nghĩa đế quốc ở nửa sau thế kỉ XX?
Trang 36

A. Mĩ vươn lên mạnh mẽ và âm mưu toàn cầu hóa của nó.


B. Các trung tâm kinh tế lớn của thế giới hình thành.
C. Các tổ chức liên kết khu vực ra đời và phát triển. D. Hệ thống thuộc địa ngày càng rộng lớn.
Câu 12. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra chủ yếu trên
lĩnh vực
A. kinh tế. B. khoa học. C. kĩ thuật. D. công nghệ.
Câu 13. Một trong những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại (1945 – 2000) là
A. đấu tranh giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. B. đấu tranh giữa các nước đế quốc.
C. đấu tranh của công nhân ở các nước chính quốc. D. đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 14. “Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm” được xem là nội dung chiến lược chủ yếu của các nước
trong thời kì
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
C. sau khi chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. D. ngay sau khi Chiến tranh lạnh vừa mới diễn ra.
Câu 15. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được khởi đầu từ quốc gia nào?
A. Mĩ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Đức.
THÔNG HIỂU
Câu 16. Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ
XX là
A. sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – kĩ thuật.
B. quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
C. sự lớn mạnh của Liên Xô và chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
D. thế giới chia thành hai cực, hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế
giới?
A. Việt Nam tiến hành cuộc cách mạng tháng Tám thành công.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Cuba thắng lợi.
C. Cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu thắng lợi.
D. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời.
Câu 18. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945), cách mạng Trung Quốc (1949) và cách mạng Cuba
(1959) đã
A. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. củng cố và tăng cường sức mạnh cho hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. góp phần làm sụp đổ căn bản trật tự 2 cực Ianta.
D. mở rộng không gian địa lí của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở các nước Á,
Phi, Mĩ Latinh đã dẫn đến kết quả
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn.
B. Liên Xô và Mĩ buộc phải chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa phát triển mạnh mẽ.
D. tương quan lực lượng nghiêng về phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Tình hình chung của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập là
A. nhiều nước phát triển kinh tế - xã hội, những vẫn còn xung đột và chia rẽ.
B. phát triển về kinh tế và trở thành nước công nghiệp mới.
C. lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ về kinh tế và quân sự. D. không tham gia vào đời sống chính trị thế giới.
Câu 21. Nội dung nào không phản ánh sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất.
B. Nền kinh tế các nước tư bản phục hồi, phát triển nhanh.
C. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền.
D. Xu hướng liên kết kinh tế khu vực phát triển mạnh.
Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu giúp các nước tư bản chủ nghĩa tăng trưởng kinh tế liên tục sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. do bóc lột hệ thống thuộc địa. B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. do giảm chi phí cho quốc phòng. D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Trang 37

Câu 23. Nội dung nào không phải là yêu cầu đặt ra cho các quốc gia trên thế giới trước sự phát triển mạnh
mẽ của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ?
A. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. B. Bảo vệ môi trường sinh thái trên trái đất.
C. Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
D. Giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho các nước nghèo phát triển.
Câu 24. Nội dung nào không phản ánh xu thế phát triển của thế giới hiện nay?
A. xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
B. hình thành một trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu.
C. các nước lấy kinh tế làm trọng điểm. D. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu làm cho bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
B. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
D. tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 26. Nét nổi bật của quan hệ quốc tế ở nửa sau thế kỷ XX là
A. mở rộng và đa dạng. C. các quốc gia trở nên biệt lập.
B. khép kín hơn các thời kỳ trước đó. D. chỉ có đấu tranh không có hợp tác.
Câu 27. Nguồn gốc chủ yếu dẫn đến Chiến tranh lạnh là do mâu thuẫn về
A. dân tộc. B. tôn giáo. C xung đột văn hóa Đông –Tây.
D. ý thức hệ tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 28. Công cụ để duy trì trật tự thế giới hai cực Ianta sau Chiến tranh giới thứ hai là
A. tổ chức Liên hiệp quốc. B. Liên minh Châu Âu.
C. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. D. Liên minh phòng thủ Vácsava.
Câu 29. Thành tựu đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu thể
hiện điều gì?
A. Tính đa dạng của thế giới. B. Tính cân bằng của thế giới.
C. Khả năng vượt trội của con người. D. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
VẬN DỤNG
Câu 30. Nội dung căn bản nhất trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm
80 của thế kỷ XX là
A. sự đối đầu căng thẳng, đỉnh cao là Chiến tranh lạnh.
B. chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới mới.
C. chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát. D. xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 31. Nhân tố có ý nghĩa quyết định nhất đối với sự phát triển của các quốc gia từ nửa sau thế kỷ XX là
A. vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước.
B. áp dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển.
D. tăng cường hợp tác, mở rộng thị trường thế giới.
Câu 32. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa
đấu tranh vừa hợp tác từ sau Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Các quốc gia ý thức được hiểm họa của cuộc chiến tranh hạt nhân.
B. Ý chí đấu tranh giữ gìn hòa bình của các dân tộc trên thế giới.
C. Hậu quả nặng nề bởi cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra.
D. Sự sụp đổ ở Liên Xô, thế giới hình thành trật tự “ đơn cực”.
Câu 33. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là do
A. các thế lực thù địch chống phá. B. không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật.
C. đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí. D. sai lầm trong cải tổ.
Câu 34. Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã
A. đóng góp tích cực cho sự phát triển xã hội loài người. B. làm đa dạng của các hình thái kinh tế - xã hội.
C. làm cho tư bản chủ nghĩa phải nhượng bộ. D. tạo nên sự cân bằng giữa hai phe, hai cực.
Câu 35. Cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai của nhân dân Nam Phi được xem là phong trào giải phóng
dân tộc vì chế độ này
Trang 38

A. do thực dân da đen cầm quyền. B. do người da trắng cầm quyền.


C. là một hình thái của chủ nghĩa thực dân. D. được sự bảo trợ của chủ nghĩa thực dân.
Câu 36. Một trong những nguyên nhân làm cho xu thế toàn cầu hóa hiện nay trở thành tất yếu là do
A. nhu cầu hợp tác quốc tế giữa các nước trong quá trình phát triển.
B. ý muốn chủ quan của các nhà lãnh đạo các cường quốc.
C. nó phản ảnh xu thế mạnh được yếu thua.
D. nâng cao năng lực cạnh tranh của các nền kinh tế.
Câu 37. Hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. sự cạnh tranh khốc liệt về kinh tế, thị trường. B. gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng.
C. sản xuất vũ khí hạt nhân hủy diệt. D. không thể khắc phục những mâu thuẫn nội tại.
Câu 38. Thế giới ngày nay đã chuyển sang xu thế đối thoại, hợp tác và phát triển, nhưng “di chứng” của
Chiến tranh lạnh vẫn còn là do
A. Mĩ và Nga tiếp tục chạy đua vũ khí chiến lược.
B. Mĩ vẫn duy trì các căn cứ quân sự ở Tây Âu và Nhật Bản.
C. sự cạnh tranh trong chinh phục vũ trụ giữa Mĩ, Nga và Trung Quốc.
D. xung đột về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp về lãnh thổ.
Câu 39. Điểm giống nhau trong phong trào giải phóng dân tộc của Cuba và Việt Nam sau chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. chống lại chế độ thực dân cũ. C. chống lại chế độ phân biệt chủng tộc.
B. chống lại chế độ thực dân mới của Mĩ. D. thời gian giành độc lập như nhau.
Câu 40. Khi Mĩ tiến hành thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam, Chiến tranh lạnh đang ở giai đoạn nào?
A. Mới bắt đầu. B. Phát triển rộng khắp. C. Sắp kết thúc. D. Đã kết thúc.
Câu 41. Hạn chế lớn nhất của các nước đang phát triển trong quá trình hội nhập quốc tế là
A. sử dụng vốn đầu tư kém hiệu quả, chưa khai thác chưa tốt các công nghệ được chuyển giao.
B. điều chỉnh để thích nghi với các thay đổi của thị trường chưa phù hợp đẫn dến cạnh tranh kém.
C. tình trạng tham nhũng lãng phí còn phổ biến dẫn tới thất thoát vốn, mất uy tín với các nhà đầu tư.
D. xuất phát điểm về kinh tế với nhiều khó khăn, trình độ lao động còn nhiều hạn chế, dân trí còn thấp.
Câu 42. Cho các dữ kiện sau:
1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN).
2. Liên hợp quốc.
3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
4. Tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo trình tự thời gian
A. 3, 4, 2, 1. B. 1, 2, 3, 4. C. 2, 1, 3, 4. D. 2, 4, 3, 1.
Câu 43. Ngày nay, trong quan hệ quốc tế phải tuân thủ theo nguyên tắc
A. đảm bảo các quyền cơ bản của dân tộc và con người. B. thế giới hòa bình, ổn định và phát triển.
C. sự nhất trí của 5 nước Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
D. đảm bảo quyền lợi tuyệt đối của Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc.
VDC
Câu 44. Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là
A. quan hệ hợp tác giữa các quốc gia bị phá vỡ. B. tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới.
C. nội bộ ở các quốc gia có sự chia rẽ và xuất hiện chủ nghĩa li khai.
D. tình hình chính trị thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.
Câu 45. Đảng ta chọn chủ nghĩa xã hội là con đường phát triển của mình vì học thuyết này
A. đã có quá trình lịch sử xây dựng và phát triển lâu dài.
B. khoa học, tiến bộ và đem lại hạnh phúc cho nhân dân.
C. đem lại hạnh phúc, ấm no cho nhân loại. D. chưa từng có sai lầm, khuyết điểm.
Câu 46. Nhận định nào dưới đây là đúng nhất về sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông
Âu?
A. Là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
B. Chủ nghĩa xã hội không phải là mô hình lí tưởng của xã hội loài người.
C. Đó là sự sụp đổ về lí tưởng chủ nghĩa xã hội. D. Đây là bước lùi tạm thời của chủ nghĩa xã hội.
Trang 39

Câu 47. Nội dung nào sau đây cho thấy Hồ chí Minh đã vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác - Lênin vào hoàn
cảnh cụ thể Việt Nam?
A. Khẳng định sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản. B. Công - nông là gốc của cách mạng.
C. Muốn giải phóng dân tộc phải dùng bạo lực cách mạng.
D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Câu 48. Nội dung nào dưới đây không phải là cơ sở để Đảng ta chủ trương giải quyết tranh chấp quốc tế và
khu vực bằng phương pháp hòa bình?
A. Hòa bình là cơ sở, điều kiện để các quốc gia ổn định và phát triển.
B. Hòa bình là nguyện vọng, xu thế chung của thế giới.
C. Mục đích của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Trong lịch sử các cuộc tranh chấp đều giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
Câu 49. Sự kiện Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm
kỳ 2008 - 2009 là do
A. các nước thành viên luân phiên giữ vị trí đó. C. khả năng vận động ngoại giao của Việt Nam.
B. sự ưu tiên của các thành viên Liên hợp quốc. D. uy tín lớn của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 50. Ý nghĩa lớn nhất của sự kiện Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an
Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2008 - 2009 là
A. tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển kinh tế - xã hội.
B. Việt Nam sẽ trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an.
C. cộng đồng thế giới hiểu biết nhiều hơn về Việt Nam.
D. Việt Nam cùng với các cường quốc giải quyết vấn đề hòa bình, an ninh thế giới.

Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1925
NHẬN BIẾT
Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh
A. Pháp hoàn thành bình định Việt Nam. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi. D. Pháp đã hoàn thành cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, ngành kinh tế nào ở Việt Nam được Pháp chú trọng đầu tư
nhiều nhất?
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Giao thông vận tải. D. Ngân hàng.
Câu Cơ quan ngôn luận của Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari do Nguyễn Ái Quốc sáng lập là báo
A. Nhân đạo. B. Đời sống công nhân. C. Người cùng khổ. D. Sự thật.
Câu 3. Tổ chức chính trị đầu tiên của công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng thành lập năm 1920

A. Hội Phục Việt. B. Công hội.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 4. Tờ báo viết bằng tiếng Pháp của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925?
A. Tiếng dân. B. Người nhà quê. C. Đông Pháp thời báo. D. Thực nghiệp dân báo.
Câu 5. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, về công nghiệp, Pháp chú trọng
A. khai thác mỏ. B. công nghiệp hóa chất. C. công nghiệp chế biến. D. công nghiệp cơ khí.
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới nhất, mâu thuẫn nào trở thành cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
giữa
A. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. B. công nhân với tư sản mại bản.
C. nông dân với địa chủ phong kiến. D. địa chủ với tư sản mại bản.
Câu 7. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. công nhân và tiểu tư sản. B. tư sản và tiểu tư sản.
C. công nhân và tư sản. D. địa chủ và tiểu tư sản.
Câu 8. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, trong nông nghiệp Pháp đầu tư vốn
nhiều nhất vào
A. trồng lúa. B. trồng và khai thác cà phê. C. trồng và khai thác chè. D. đồn điền cao su.
Câu 9. Đặc điểm cơ bản của nền kinh tế Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp

A. chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh. B. lạc hậu, lệ thuộc vào Pháp.
Trang 40

C. phát triển toàn diện. D. quan hệ phong kiến lạc hậu.


Câu 10. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất là
A. công nhân. B. nông dân. C. tiểu tư sản. D. tư sản dân tộc.
Câu 11. Giai cấp tiểu tư sản gồm những thành phần nào?
A. Tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, trí thức, học sinh, sinh viên. B. Viên chức trong công sở của Pháp.
C. Tiểu thương, tiểu chủ, tiểu nông. D. Học sinh sinh viên, viên chức, trí thức.
Câu 12. Bản yêu sách của Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc - xai (1919) có nội dung là
A. đòi độc lập, tự do cho An Nam. B. đòi Pháp rút khỏi nước ta
C. đòi tự do, dân chủ, quyền bình đẳng cho Việt Nam.
D. tố cáo tội ác của Pháp, đòi tự do, dân chủ cho Việt Nam.
Câu 13. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước của Angiêri, Marốc, Tuynidi lập ra tổ
chức nào?
A. Hội liên hiệp thuộc địa. B. Đồng minh những người Cộng sản.
C. Báo Người cùng khổ. D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
Câu 14. “Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói
riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy”. Đó là nội dung được viết trong tờ báo nào của Nguyễn Ái
Quốc?
A. Đời sống công nhân. B. Nhân đạo. C. Người cùng khổ. D. Tạp chí Thư tín quốc tế.
Câu 15. Trong phong trào dân tộc dân chủ (1919 - 1925) ở Việt Nam, khẩu hiệu: "Chấn hưng nội hóa", "Bài
trừ ngoại hóa", "Chống độc quyền cảng Sài Gòn, đòi tự do dân chủ" là của giai cấp nào?
A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Địa chủ. D. Công nhân.
Câu 16. Phong trào đấu tranh tiêu biểu của tiểu tư sản Việt Nam trong những năm (1919 - 1925) là
A. mít tinh, biểu tình, bãi khóa. B. xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ.
C. đòi Pháp thả Phan Bội Châu. D. lập ra các tổ chức chính trị.
Câu 17. Giữa những năm 20 (thế kỉ XX) tác phẩm nổi tiếng nào của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản?
A. Báo Người cùng khổ. B. Cương lĩnh chính trị.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Đường Kách Mệnh.
Câu 18. Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở
nước ngoài?
A. Sự thật. B. Nhân đạo. C. Người cùng khổ. D. Đời sống công nhân.
Câu 19. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và địa chủ
lớn ở Nam Kỳ thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng Lập hiến. B. Hội Phục Việt. C. Đảng Thanh niên. D. Việt Nam nghĩa đoàn.
THÔNG HIỂU
Câu 20. Vì sao thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A. Giúp Đông Dương ổn định, nâng cao đời sống.
B. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ hai gây ra.
D. Giải quyết tình trạng thất nghiệp ở Đông Dương.
Câu 21. Mục đích chủ yếu của Pháp trong việc đầu tư mở rộng ngành giao thông vận tải ở Việt Nam ở cuộc
khai thác thuộc địa lần hai là
A. phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự. B. nối liền các địa phương trong cả nước.
C. vận chuyển, lưu thông hàng hóa dễ dàng. D. phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa.
Câu 22. Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt vì nông
dân
A. bị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa. B. bị ba tầng áp bức bóc lột.
C. bị đánh đập, cúp phạt. D. có cuộc sống bấp bênh.
Câu 23. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở
Việt Nam, vì
A. phải đầu tư nhiều tiền B. phải đầu tư nhiều kĩ thuật.
C. muốn biến Việt Nam thành căn cứ quân sự. D. muốn kinh tế Việt Nam lệ thuộc Pháp.
Trang 41

Câu 24. Yếu tố khách quan nào thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển ở
Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Ảnh hưởng chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp tư sản dân tộc ngày càng lớn mạnh. D. Thực dân Pháp đang suy yếu.
Câu 25. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là
A. gửi Bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai (6/1919) .
B. đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7/1920) .
C. bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920).
D. sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
Câu 26. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam
với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Xuất bản báo Người cùng khổ. B. Viết bài cho các báo Nhân đạo.
C. Viết cuốn bản án chế độ thực dân Pháp. D. Lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
Câu 27. Ý nào không phải là cống hiến to lớn của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm
1911 – 1930?
A. Đến với chủ nghĩa Mac – Lênin tìm ra con đường cứu nước.
B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
C. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. Hoạch định đường lối kháng chiến, đối phó thù trong giặc ngoài.
Câu 28. Thái độ chính trị của giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. có tinh thần yêu nước chống Pháp nhưng dễ thỏa hiệp.
B. không tham gia vào sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. có tinh thần dân tộc, chống thực dân Pháp và tay sai.
D. thỏa hiệp với thực dân Pháp vì quyền lợi giai cấp.
Câu 29. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. kiên quyết đấu tranh chống Pháp. B. thiếu kiên quyết, dễ thỏa hiệp khi Pháp mạnh.
C. có tinh thần đấu tranh cách mạng hăng hái. D. có thái độ phản đối đấu tranh cách mạng.
Câu 30. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam có điểm gì mới so với cuộc khai thác lần
thứ nhất?
A. đầu tư nhiều nhất vào ngành nông nghiệp và khai mỏ. B. đầu tư nhiều vào ngành công nghiệp, khai mỏ.
C. Hạn chế sự phát triển của ngành công nghiệp nặng.
D. đầu tư qui mô lớn hơn, tốc độ nhanh vào các ngành kinh tế.
Câu 31. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới nhất là
A. thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga (1917). B. Quốc tế Cộng sản thành lập.
C. Pháp khai thác thuộc địa Đông Dương lần hai. D. nước Pháp bị thiệt hại nặng nề.
Câu 32. Thủ đoạn tàn bạo nhất của Pháp trong cuộc khai thác lần hai ở Việt Nam, về nông nghịêp là
A. đánh thuế nặng vào hàng hóa. B. tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch. D. hạn chế cho nông dân sản xuất.
Câu 33. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Lập Công hội (bí mật 1920) do Tôn Đức Thắng đứng đầu. B. Phong trào “vô sản hóa”.
C. Ba tổ chức Cộng sản ra đời. D. Công nhân Ba Son (Sài Gòn) bãi công (1925).
Câu 34. Hoạt động nổi bật nhất của tổ chức Tâm tâm xã (1924) là
A. tổ chức truy điệu đám tang Phan Châu Trinh.
B. mưu sát Toàn quyền Méc lanh ở Sa Diện (Quảng Châu).
C. phát động đấu tranh đòi thả nhà báo Nguyễn An Ninh.
D. khởi xướng phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.
Câu 35. Mục tiêu chính của phong trào yêu nước dân chủ trong những năm 1919 – 1925 là
A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.
C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.
D. tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp và tay sai.
Trang 42

Câu 36. Việc mưu sát Toàn quyền Méc lanh ở Sa Diện (Quảng Châu) năm 1924 có ý nghĩa gì đối cách mạng
Việt Nam?
A. Báo hiệu thời kì đấu tranh vũ trang chống Pháp bắt đầu. B. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta.
C. Chứng tỏ tinh thần yêu nước của thanh niên, như “chim én báo hiệu mùa xuân”.
D. Khởi xướng phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
Câu 37. Đặc điểm của nền văn hóa Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. văn hóa truyền thống, văn hóa mới tiến bộ đan xen vào nhau.
B. văn hóa truyền thống, văn hóa mới tiến bộ đấu tranh với nhau.
C. giáo dục - văn hóa Việt Nam hòa đồng với văn hóa Pháp.
D. giáo dục - văn hóa Việt Nam không có bước tiến đáng kể.
VẬN DỤNG
Câu 38. Tháng 8-1925, thợ máy xưởng Ba Son (Sài Gòn) bãi công, đánh dấu bước tiến mới của phong trào
công nhân Việt Nam vì
A. đã buộc Pháp phải tăng lương 20% và cho công nhân bị thải hồi trở lại làm việc.
B. đưa ra những yêu sách cơ bản về kinh tế - chính trị.
C. không chịu sửa chữa tàu Pháp để sang đàn áp cách mạng Trung Quốc.
D. chứng tỏ công nhân đã trưởng thành tự phát sang tự giác.
Câu 39. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản năm 1920 đã đánh dấu sự
thay đổi gì về nhận thức trong quá trình hoạt động cách mạng của Người?
A. Chuyển từ lập trường yêu nước sang lập trường cộng sản.
B. Trở thành một chiến sĩ cộng sản lỗi lạc trong phong trào công nhân quốc tế.
C. Tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc của Người phát triển hoàn chỉnh.
D. Trở thành một trog những người lãnh đạo Quốc tế cộng sản.
Câu 40. Đầu thế kỉ XX, Nguyễn Tất Thành quyết định hướng về phương Tây để tìm đường cứu nước, vì
A. muốn nhờ các nước phương Tây giúp đỡ để đánh Pháp.
B. để tiếp nhận tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
C. đã rút ra bài học lớn: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”.
D. Người nhận thức: “Muốn đánh đổ kẻ thù phải biết rõ kẻ thù đó như thế nào”.
Câu 41. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp, Liên Xô (1921 - 1924) có tác dụng to lớn như thế nào đối
với cách mạng Việt Nam?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Đào tạo ra lớp cán bộ chủ chốt cho cách mạng.
C. Chuẩn bị trực tiếp về tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 42. Nguyên nhân chủ yếu làm cho phong trào đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam trong những
năm 1919 - 1926 bị thất bại
A. không có cơ sở vững chắc trong quần chúng. B. thiếu tổ chức lãnh đạo thống nhất.
C. bồng bột nhất thời và dễ bị thỏa hiệp. D. chưa có tổ chức lãnh đạo thống nhất, thiếu chiều sâu.
Câu 43. Bản yêu sách của nhân dân An Nam (6/1919) không được các nước đế quốc chấp nhận, nhưng có ý
nghĩa to lớn, vì
A. đây là đòn tấn công trực diện đầu tiên của nhà cách mạng trẻ tuổi Việt Nam vào bọn đế quốc.
B. gây tiếng vang lớn đối với nhân dân Việt Nam.
C. tác động đến nhân dân Pháp và nhân dân các thuộc địa Pháp.
D. rút ra bài học lớn: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân
mình”.
Câu 44. Công lao to lớn nhất đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn
(1919 – 1925) là
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B. dốc sức truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước.
C. thiết lập quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới.
D. sáng lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 45. Cho các sự kiện sau:
1.Dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
Trang 43

2.Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản.


3.Gửi đến Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
4.Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
Sắp xếp các sự kiện hoạt động của Nguyễn Ái Quốc theo thứ tự thời gian.
A. 1,2,3,4. B. 2,1,4,3. C. 3,4,2,1. D. 4,3,1,2.
Câu 46. Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công
nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?
A. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
B. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925).
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện (Quảng Châu) (1924).
D. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin (7-1920).
Câu 47. Đặc điểm nổi bật nhất của giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. bị ba tầng áp bức của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.
B. có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
C. kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
D. sớm tiếp thu trào lưu cách mạng vô sản, vươn lên nắm quyền lãnh đạo.
Câu 48. Cho các sự kiện sau:
1. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
2. Thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga.
3. Phong trào công nhân, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển.
4. Nhiều Đảng Cộng sản ra đời ở Pháp, Trung Quốc.
Sắp xếp lại các sự kiện sau cho đúng, để nói về ảnh hưởng của tình hình thế giới đến Việt nam sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất.
A. 1,2,3,4. B. 2,1,3,4. C. 2,1,4,3. D. 1,2,4,3.
Câu 49. Mục tiêu chính của phong trào yêu nước dân chủ (1919 – 1925) là
A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.
C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.
D. thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng chống Pháp.
Câu 50. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của công nhân Việt Nam những năm 1919 - 1925 là
A. đòi quyền lợi về kinh tế. B. đòi quyền lợi về chính trị.
C. đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị. D. chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
Câu 51. Trong bài “Người đi tìm hình của nước”, nhà thơ Chế Lan Viên viết: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác
Hồ cười". Câu thơ đó nói lên cảm xúc của Nguyễn Ái Quốc trong hoàn cảnh
A. đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin. B. ra đi tìm đường cứu nước.
C. đọc Tuyên ngôn độc lập. D. đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai.
Câu 52. Tháng 12 - 1920, tại Đại hội lần XVIII của Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán
thành việc gia nhập Quốc tế thứ III, vì Quốc tế này
A. bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa. B. giúp nhân dân ta chống Pháp.
C. đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam. D. đã giúp Việt Nam giành độc lập.
Câu 53. nhân tố nào quan trọng nhất thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất?
A. Lòng yêu nước, tinh thần dân tộc. B. Có Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. Thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga. D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển.
Câu 54. Yếu tố tác động mạnh đến tư tưởng của Phan Bội Châu năm 1917 là
A. những hoạt động Nguyễn Ái Quốc ở Pháp. B. những hoạt động của thanh niên VN ở nước ngoài.
C. cách mạng Tân Hợi Trung Quốc. D. cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Câu 55. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến phong trào dân chủ (1919 - 1925) ở Việ Nam bị thất bạị là
A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào.
C. do những yếu kém của tư sản dân tộc, sự bấp bênh của tiểu tư sản.
D. do chủ nghĩa Mác - Lê nin chưa được truyền bá sâu vào Việt Nam.
Câu 56. Cho các sự kiện sau:
Trang 44

1. Thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga.


2. Cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp.
3. Phong trào yêu nước dân chủ 1919 - 1925.
4. Lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.
Sắp xếp lại các sự kiện sau cho đúng, để nói về động lực thúc đẩy phong trào yêu nước, dân chủ Việt Nam phát
triển sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
A. 1,2,3,4. B. 1,2,4,3. C. 2,1,4,3. D. 2,1,3,4.
Câu 57. Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ là
A. công nhân với tư sản bản xứ. B. nông dân với địa chủ phong kiến.
C. công nhân với tư bản Pháp. D. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
VẬN DỤNG CAO
Câu 58. Con đường tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới và khác so với con đường truyền
thống của lớp người đi trước?
A. Gửi yêu sách đòi Pháp thừa nhận các quyền dân tộc của Việt Nam.
B. Tiếp thu nền văn minh phương Tây để giúp đất nước phát triển .
C. Hướng về phương Tây, khảo sát thực tiễn và tìm hiểu cách mạng thế giới.
D. Nhờ các nước phương Tây đào tạo lực lượng để chuẩn bị chống Pháp.
Câu 59. Yếu tố nào quyết định nhất đến sự lựa chọn con đường cứu nước theo xu hướng vô sản của Nguyễn
Ái Quốc cho dân tộc ta?
A. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Con đường cứu nước theo khuynh hướng tư sản thất bại.
C. Tác động của thời đại và cách mạng vô sản.
D. Do trí tuệ và nhãn quan chính trị của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 60. Nhận định nào đúng nhất về sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản
và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920)?
A. Là quyết định đúng đắn đối với cách mạng Việt Nam.
B. Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. Thiết lập quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới.
D. Là quyết định mang tính bước ngoặt về chuyển biến tư tưởng của Người.
Câu 61. Điểm mới trong cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son ở Sài Gòn (8-1925) so với các cuộc đấu tranh
khác của công nhân Việt Nam trong giai đoạn (1919 -1925) là
A. yêu cầu Pháp tăng lương và giảm giờ làm cho giai cấp công nhân Việt Nam.
B. đưa ra yêu sách cơ bản về kinh tế và liên kết với công nhân nơi khác đấu tranh.
C. tập hợp đông đảo công nhân đấu tranh và buộc thực dân Pháp phải tăng lương.
D. đấu tranh có tổ chức, thể hiện ý thức chính trị và tinh thần đoàn kết quốc tế.
Câu 62. Nhận định nào đúng nhất về khả năng cách mạng của giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất?
A. Là giai cấp yêu nước, có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.
B. Nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Là lực lượng đông đảo nhất và quyết định thắng lợi cách mạng.
D. Sớm tiếp thu trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới.
Câu 63. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ III và tham gia Đảng Cộng sản
Pháp có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định Việt Nam phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
B. Đánh dấu sự chuyển biến từ lập trường yêu nước sang lập trường cộng sản.
C. Đánh dấu Người trở thành chiến sĩ cộng sản lỗi lạc.
D. Người trở thành đảng viên chính thức của Đảng Cộng sản Pháp.

Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1925 đến 1930
NHẬN BIẾT
Câu 1. Tháng 6 -1925, tổ chức cách mạng Việt Nam nào được thành lập ?
A. Tâm tâm xã. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
Trang 45

C. Tân việt cách mạng đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu2. Cơ sở hạt nhân của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc thành lập là
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng C. Công hội. D. Cộng sản đoàn.
Câu 3. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Huyện bộ. B. Kỳ bộ. C. Tổng bộ. D. Tỉnh bộ.
Câu 4. Tác phẩm nào dưới đây là tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện, đào
tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu (Trung Quốc)?
A. Nhật kí trong tù. B. Đường Kách Mệnh. C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Người cùng khổ.
Câu 5. Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của tổ chức cách mạng nào sau đây của Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 6. Cuối năm 1928, nhiều cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đi vào các nhà máy, hầm mỏ,
xí nghiệp nhằm thực hiện chủ trương
A. “cơ khí hóa”. B. “hiện đại hóa”. C. “vô sản hóa”. D. “tư sản hóa”.
Câu 7. Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản tiến bộ là cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức cách mạng nào của
Việt Nam ?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 8. “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc”. Đây là tôn chỉ của
A. Hội Phục Việt. B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 9. Tổ chức cách mạng Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo khuynh hướng nào?
A. Tư sản. B. Vô sản. C. Dân chủ tư sản. D. Dân chủ vô sản.
Câu 10. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9 – 2 – 1930)?
A. Đế quốc Pháp còn mạnh. B. Khởi nghĩa nổ ra trong hoàn cảnh bị động.
C. Không có cơ sở trong quần chúng. D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.
Câu 11. Báo “Búa liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức Cộng sản nào được thành lập năm 1929 ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam cộng sản đảng. D. Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 12. Mục tiêu hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là
A. đánh đuổi thực dân Pháp, xoá bỏ phong kiến. B. đánh đuổi thực dân Pháp thiếp lập dân quyền.
C. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ở Việt Nam?
A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước ở Việt Nam.
Câu 14. Số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện nào sau đây vào năm 1929?
A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên. B. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
C. Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 15. Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của tổ chức Cộng sản nào được thành lập năm 1929 ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam cộng sản đảng. D. Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 16. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 có sự tham dự của đại biểu
A. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 17. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. đánh đổ phong kiến, tay sai, tiến thẳng lên con đường chủ nghĩa xã hội.
Trang 46

C. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam được độc lập tự do.
D. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau.
Câu 18. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định lực lượng của cách mạng Việt Nam là
A. công nhân, nông dân, đại địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc.
B. công nhân, tư sản dân tộc, trí thức, phú nông, địa chủ phong kiến.
C. công nhân, nông dân và địa chủ yêu nước, trung và tiểu địa chủ, tư sản.
D. công nhân, nông nhân, tiểu tư sản, trí thức, phú nông, trung, tiểu địa chủ, tư sản.
Câu 19. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của
A. cuộc đấu tranh dân tộc ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX.
B. cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX.
C. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân trong thập niên 20 của thế kỉ XX.
D. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân trong thập niên 30 của thế kỉ XX.
Câu 20. Ý nào dưới đây không phải là nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
năm 1930?
A. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ Đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho
nước Việt Nam được độc lập.
C. Lực lượng của cách mạng Việt Nam là giai cấp công nhân và nông dân.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
Câu 21. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng,... do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản được xem là
A. tài liệu chính trị đặc biệt của Đảng. B. Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
THÔNG HIỂU
Câu 22. Mục đích hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (6/1925) là
A. lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội bình đẳng và bác ái.
B. lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
C. lãnh đạo quần chúng đấu tranh đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
D. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ Pháp và tay sai.
Câu 23. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt thành các tổ chức cộng sản nào dưới đây?
A. Tân Việt Cách mạng Đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 24. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt
Nam?
A. Lí luận Mác - Lênin. B. Lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Lí luận cách mạng vô sản. D. Lí luận giải phóng dân tộc.
Câu 25. Tổ chức nào dưới đây được xem là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Tâm Tâm xã. B. Tân Việt cách mạng đảng.
C. Việt Nam quốc dân đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 26. Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại là
A. giai cấp tư sản Việt nam còn yếu chưa đủ sức giữ vững ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.
B. giai cấp tư sản Việt Nam thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp cách mạng khoa học.
C. tổ chức chính trị của Việt Nam quốc dân đảng lỏng lẻo, tổ chức cơ sở quần chúng ít.
D. Lúc này Pháp còn mạnh đủ sức đàn áp cuộc khởi nghĩa.
Câu 27. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo là gì ?
A. độc lập và tự do. B. độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. độc lập dân tộc và dân chủ. D. tự do, bình đẳng, bác ái.
Câu 28. Đảng Cộng sản Việt Nam là sự hợp nhất của các tổ chức
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng.
Trang 47

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng đầu năm 1930?
A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.
B. Đã hình thành khối liên minh công - nông, trở thành nòng cốt cách mạng.
C. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường giải phóng dân tộc.
D. Sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
Câu 30. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là do tác động của nhiều yếu tố, yếu tố nào sau đây không đúng?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam. B. Sự thất bại của Quốc Dân đảng.
C. Sự phổ biến của chủ nghĩa Mác-Lênin vào việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 31. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của
cách mạng Việt Nam vì
A. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành được ưu thế trong phong trào dân tộc.
B. từ đây liên minh công nông được hình thành và phát triển mạnh mẽ.
C. thúc đẩy phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên, tiểu thương phát triển.
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đủ sức lãnh đạo phong trào cách mạng.
Câu 32. Nội dung nào sau đây không được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu
năm 1930?
A. Thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ, ra báo Búa liềm.
B. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng.
D. Thống nhất các tổ chức Cộng sản thành một đảng duy nhất.
Câu 33. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng là
A. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, làm cho nước Việt Nam được độc lập.
C. tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
D. lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa.
Câu 34. Lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản được tổ chức nào dưới đây truyền bá vào Việt
Nam?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Hội VN Cách mạng Thanh niên.
Câu 35. Hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là
A. chưa thực hiện đoàn kết quốc tế. B. chưa xây dựng được khối đoàn kết liên minh công-nông.
C. nội bộ chia rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng của quần chúng.
D. làm cho phong trào cách mạng Việt Nam đi chệch hướng cách mạng vô sản.
Câu 36. Sự kiện nào đánh dấu sự phân liệt của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên?
A. Đại biểu của Bắc Kì bỏ Đại hội lần thứ nhất của Hội (5/1959) ra về. B. Thành lập chi bộ Cộng sản đầu
tiên.
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. D. Thành lập An Nam Cộng sản đảng.
Câu 37. Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế, nắm quyền lãnh
đạo cách mạng Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời. B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
C. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá. D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
Câu 38. Phần lớn học viên được Nguyễn Ái Quốc đào tạo tại lớp huấn luyện ở Quảng Châu (Trung Quốc) đều
A. tiếp tục hoạt động ở Quảng Châu (Trung Quốc).
B. bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân.
C. đi học tại trường Đại học Phương Đông ở Matxcơva.
D. đi học trường quân sự Hoàng Phố ở Trung Quốc.
Câu 39. Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản với cương vị là
A. phái viên của Quốc tế Cộng sản. B. người lãnh đạo Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Trang 48

C. người đầu tiên ở Việt Nam tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. người duy nhất có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan tới cách mạng Đông Dương.
Câu 40. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. Là sản phẩm sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Là bước chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho sự nhảy vọt về sau của dân tộc Việt Nam.
Câu 41. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản thất bại ở Việt Nam vì
A. giai cấp tư sản Việt Nam non yếu, không đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
B. chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
C. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 42. Một số học viên ưu tú được Nguyễn Ái Quốc đào tạo tại lớp huấn luyện ở Quảng Châu (Trung
Quốc) sau khi kết thúc khóa học đã
A. tiếp tục hoạt động ở Quảng Châu (Trung Quốc).
B. bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân.
C. được gửi sang học tại trường Đại học Phương Đông (Matxcơva) hoặc trường quân sự Hoàng Phố (Trung Quốc).
D. đi vào các nhà máy, hầm mỏ để tuyên truyền, lãnh đạo cách mạng.
VẬN DỤNG
Câu 43. Cho các dữ liệu sau:
1. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.
2. Tổ chức và chủ trì Hội nghị.
3. Đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng.
4. Viết và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
5. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản.
Xác định vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?
A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 4, 5. D. 1, 2, 5.
Câu 44. Nội dung nào sau đây không đúng khi lí giải cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là
bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?
A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đảng ra đời là sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử.
D. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 45. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu
thế kỉ XX?
A. Nổ ra trong tình thế bị động, Pháp đang mạnh.
B. Đường lối chưa đúng đắn, phương pháp đấu tranh chưa phù hợp, khoa học.
C. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện.
D. Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng.
Câu 46. Đặc đểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là
A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ.
D. quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
Câu 47. Ba tổ chức Cộng sản ra đời vào cuối năm 1929 là xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam, vì
A. đã đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
B. đã đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
C. đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng sau này.
Câu 48. Đầu năm 1930 Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổ chức Cộng sản nhằm
A. đáp ứng yêu cầu của quốc tế cộng sản. B. chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối cách mạng Việt Nam.
C. chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức Cộng sản. D. đáp ứng yêu cầu của đại biểu của ba tổ chức Cộng sản.
Câu 49. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” (1928) nhằm
Trang 49

A. thúc đẩy công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo.
B. đưa phong trào công nhân từ tự phát chuyển sang tự giác.
C. đánh dấu sự trưởng thành lớn mạnh của giai cấp công nhân.
D. tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
Câu 50. Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam
Quốc dân đảng là
A. tập trung phát triển lực lượng cách mạng. B. chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
D. chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Câu 51. Ý nào sau đây đánh giá đúng về Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
A. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
B. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu.
C. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, đặt vấn đề giai cấp lên hàng đầu.
Câu 52. Đánh giá ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2- 1930) là gì?
A. Đây là cuộc tập dượt chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
B. Cổ vũ lòng yêu nước, ý chí căm thù của nhân dân Việt Nam đối với Pháp và tay sai.
C. Từ trong phong trào khối liên minh công – nông được hình thành.
D. Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện ngày càng trưởng thành.
Câu 53. Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản năm 1929 ở Việt Nam chứng tỏ điều gì?
A. Sự thắng thế của khuynh hướng tư sản. B. Giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành.
C. Giai cấp công nhân Việt Nam còn tự phát. D. Là bước ngoặt của cách mạng Việt Nam.
Câu 54. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng
Việt Nam vì
A. là lực lượng đông đảo nhất. B. có ý thức quyền lợi giai cấp.
C. có tinh thần cách mạng triệt để. D. có lòng yêu nước nồng nàn.
Câu 55. Điểm khác nhau cơ bản trong nội dung Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc (2- 1930) với Luận
cương chính trị của Trần Phú (10- 1930) là việc xác định
A. nhiệm vụ chiến lược. B. lực lượng lãnh đạo. C. đường lối chiến lược. D. nhiệm vụ và lực lượng.
Câu 56. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong tài liệu nào
dưới đây?
A. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. Tác phẩm Đường cách mệnh. D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
Câu 57. Ý nào không phản ánh đúng đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930?
A. Là người chủ trì Hội nghị. B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Là người được Hội nghị bầu làm Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng.
Câu 58. Cho các dữ liệu sau:
1. Chủ trương ”Vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên sáng lập báo Thanh niên.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập.
4. Đông Dương cộng sản đảng thành lập.
Sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian diễn ra.
A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 1, 3, 4. C. 3, 1, 2, 4. D. 2, 1, 4, 3.
Câu 59. Vai trò to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 là
A. sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin về trong nước.
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Câu 60. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chủ trương “vô sản hóa” đối với phong trào đấu tranh
của công nhân Việt Nam năm 1928?
A. Chuyển sang ý thức tự giác. B. Đã chuyển biến mạnh về chất.
C. Đánh dấu bước tiến mới tăng nhanh về số lượng. D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
Câu 61. Cho các sự kiện:
Trang 50

1. Tân Việt Cách mạng Đảng.


2. Đảng Cộng sản Việt Nam.
3. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
4. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo thứ tự thời gian ra đời.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 2. C. 3, 1, 4, 2. D. 3, 4, 2, 1.
Câu 62. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân
và phong trào yêu nước. Trong đó, yếu tố nđóng vai trò chủ yếu nhất là
A. phong trào công nhân. B. phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin. D. ba yếu tố đều đóng vai trò chủ yếu.
VDC
Câu 63. Đảng Lao động Việt Nam theo điều lệ tại Đại hội lần III (1960) lấy hệ tư tưởng nào làm kim chỉ nam
cho mọi hành động của Đảng?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Mao Trạch Đông.
C. Chủ nghĩa Mác – Ăngghen – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Chủ nghĩa Mác – Ăngghen - Lênin và tư tưởng Mao Trạch Đông.
Câu 64. Nguyên nhân chung nhất làm cho các hệ tư tưởng dân chủ tư sản ở Việt Nam chuyển sang hệ tư
tưởng vô sản từ những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã lỗi thời. B. Hệ tưởng vô sản ngày càng lớn mạnh.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Việt Nam.
D. Chủ nghĩa Tam dân và Tôn Trung Sơn không còn phù hợp ở VN.
Câu 65. Tính sáng tạo trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng thể hiện
A. vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp, trong đó độc
lập dân tộc là tư tưởng chủ yếu.
B. vai trò lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp vô sản.
C. xác định con đường cách mạng Việt Nam trước tiên là làm cách mạng tư sản dân quyền sau làm cách mạng
xã hội chủ nghĩa.
D. cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới, đoàn kết chặt chẽ với các dân tộc bị áp
bức và vô sản quốc tế.
Câu 66. Vì sao nói: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp
quyết liệt của nhân dân Việt Nam, là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường đấu tranh trong mấy
thập niên đầu của thế kỉ XX”?
A. Nguyễn Ái Quốc xác định nhiệm vụ cách mạng Việt Nam
B. Việt Nam đi theo con đường cách mạng vô sản.
C. Qua thực tiễn, cách mạng Việt Nam dần dần đi theo xu hướng vô sản.
D. Thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng giúp nhân dân ta chọn con đường vô sản.
Câu 67. Đánh giá nào sau đây đúng về công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt
Nam từ năm 1911 – 1930?
A. Đến với chủ nghĩa Mác – Lênin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản.
C. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Soạn thảo và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 68. Thắng lợi đầu tiên trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở nước ta đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng mang ý nghĩa dân tộc và tính thời đại sâu sắc là
A. phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 69. Bài học kinh nghiệm rút ra từ xác định lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng cộng sản Việt Nam là
A. đặt lợi ích của công - nông lên hàng đầu. B. lấy công - nông làm động lực của cách mạng.
C. tập hợp, đoàn kết dân tộc rộng rãi. D. phải chú trọng phân hóa cao độ kẻ thù.
Câu 70. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự ra đời ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929?
A. Đánh dấu bước chuyển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
Trang 51

B. Là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.
C. Đánh dấu bước phát mới của cách mạng Việt Nam.
D. Hoạt động riêng lẻ, tranh giành ảnh hưởng dẫn đến nguy cơ chia rẽ phong trào giải phóng dân tộc.

Bài 14. Phong trào cách mạng 1930-1935


NHẬN BIẾT
Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã ảnh hưởng đầu tiên và lớn nhất đối với Việt Nam
trên lĩnh vực
A. thương nghiệp. B. thủ công nghiệp. C. công nghiệp. D. nông nghiệp.
Câu 2. Hậu quả nặng nề nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 gây ra đối với nông dân Việt Nam là
A. chịu cảnh tô cao, thuế nặng. B. giá nông phẩm làm ra phải bán với giá thấp.
C. bị chiếm đoạt ruộng đất. D. nông dân ngày càng bị bần cùng hóa.
Câu 3. Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
B. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
C. mâu thuẫn giữa địa chủ phong kiến với thực dân Pháp. D. mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản.
Câu 4. Thực trạng đời sống của công nhân Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là
A. tất cả bị sa thải, thất nghiệp. B. bị hành hạ, đánh đập, cúp phạt.
C. bị sa thải, thất nghiệp, tiền lương giảm. D. tiền trợ cấp thất nghiệp bị cắt giảm.
Câu 5. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930 -1931 là
A. công nhân. B. nông dân. C. công nhân và nông dân. D. các tầng lớp lao động.
Câu 6. Cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. cuộc biểu tình của nông dân Thanh Chương (Nghệ An).
B. cuộc biểu tình của nông dân Nam Đàn (Nghệ An).
C. cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An). D. cuộc bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy.
Câu 7. Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương

A. đánh đổ đế quốc. B. đánh đổ phong kiến.
C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. D. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến tay sai.
Câu 8. Luận cương chính trị của Đảng (10-1930) đã xác định động lực của cách mạng là
A. giai cấp công nhân. B. giai cấp công nhân và nông dân.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. D. trung tiểu địa chủ và tư sản.
Câu 9. Thực trạng kinh tế Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là
A. Các ngành kinh tế nông, công, thương nghiệp đều bị đình đốn, hàng hóa khan hiếm.
B. Các ngành kinh tế nông, công, thương nghiệp bị giảm sút, hàng hóa ế thừa.
C. Các ngành kinh tế nông, công, thương nghiệp vẫn phát triển, hàng hóa dồi dào.
D. Chỉ có nông nghiệp bị suy sụp, công, thương nghiệp vẫn phát triển.
Câu 10. Phương pháp đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. bí mật. B. công khai. C. bí mật và bất hợp pháp. D. công khai và hợp pháp.
Câu 11. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, các cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân đạt đến đỉnh
cao tại các địa phương
A. Sài Gòn – Chợ Lớn. B. Nam Định và Hải Phòng.
C. Quảng Nam và Quảng Ngãi. D. Nghệ An và Hà Tĩnh
Câu 12. Cuộc đấu tranh của nông dân hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh đưa đến kết quả
A. thực dân Pháp phải thực hiện giảm sưu, giảm thuế.
B. hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều nơi.
C. chính quyền thực dân bãi bỏ thuế thân, thuế muối... D. nông dân được chia lại ruộng đất công, xóa nợ.
Câu 13. Luận cương chính trị xác định đường lối chiến lược của cách mạng Đông Dương là
A. làm cuộc cách mạng tư sản dân quyền. B. làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng.
C. làm cuộc cách mạng vô sản. D. làm cuộc các mạng tư sản.
Câu 14. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra trong bối
cảnh
A. phong trào cách mạng của quần chúng bị thực dân Pháp đàn áp, khủng bố.
Trang 52

B. phong trào cách mạng của quần chúng bước vào thời kì thoái trào.
C. phong trào cách mạng của quần chúng đang diễn ra quyết liệt.
D. phong trào cách mạng của quần chúng mới bắt đầu nổ ra.
Câu 15. Tổ chức nào dưới đây thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống của xã
hội trong phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Các Xô viết. B. Hội cứu tế đỏ. C. Hội phụ nữ giải phóng. D. Đoàn thanh niên phản đế.
THÔNG HIỂU
Câu 16. Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 gây ra đối với xã hội Việt Nam là
A. tình trạng thất nghiệp trở nên phổ biến. B. công nhân phải nhận đồng lương chết đói.
C. nông dân chịu cảnh tô thuế nặng nề, ngày càng bị bần cùng hóa.
D. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
Câu 17. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến phong trào cách mạng 1930 -1931 là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam. B. Mâu thuẫn dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
D. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, thực dân Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.
Câu 18. Nhân tố quyết định đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng 1930 -1931?
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam. B. Mâu thuẫn dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
D. Đầu năm 1930, cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại, thực dân Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.
Câu 19. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ở các nước tư bản ảnh hưởng đến Việt Nam vì
A. kinh tế Việt Nam có vị trí, vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
B. kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
C. Việt Nam là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
D. tính chất của nền kinh tế Việt Nam là kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng
1930 – 1931?
A. Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức chính quyền mới lần đầu tiên xuất hiện.
B. Xô viết Nghệ - Tĩnh là kết quả của phong trào đấu tranh công – nông.
C. Xô viết Nghệ - Tĩnh là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân.
D. Xô Viết Nghệ - Tĩnh là hình thái sơ khai đầu tiên của chính quyền công nông.
Câu 21. Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như thế nào?
A. Đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
B. Thực hiện liên minh công – nông vững chắc.
C. Diễn ra liên tục từ Bắc vào Nam.
D. Đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết.
Câu 22. Ưu điểm của Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) là
A. giải quyết được mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
B. nêu cao vấn đền giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. xác định được những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng.
D. chỉ rõ được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
Câu 23. Hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) về xác định nhiệm vụ cách mạng là
A. không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. không đặt nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
C. không thực hiện cuộc thổ địa cách mạng. D. bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa.
Câu 24. Phong trào 1930 – 1931 bùng nổ và chính quyền Xô viết được thành lập đã khẳng định điều gì?
A. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân.
B. Đường lối đúng đắn của Đảng và sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
C. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam. D. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
Câu 25. Xô viết Nghệ - Tĩnh là nơi phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ nhất trong thời kỳ 1930 – 1931 vì
A. Nghệ An – Hà Tĩnh là quê hương có truyền thống cách mạng.
B. Chính quyền thực dân, phong kiến suy yếu.
C. Được sự lãnh đạo trực tiếp của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
D. Thực dân Pháp nới rộng các quyền tự do, dân chủ.
Trang 53

Câu 26. Chính quyền cách mạng ở Nghệ An và Hà Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết vì
A. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
B. Hình thức nhà nước theo kiểu chính quyền Xô viết nước Nga.
C. Nó tiêu diệt tận gốc rễ giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Nó đem lại những lợi ích thiết thực cho giai cấp công – nông.
Câu 27. Xô viết Nghệ - Tĩnh có những việc làm đem lại những lợi ích cơ bản thiết thực cho nông dân là
A. thành lập các hình thức tổ chức sản xuất để nông dân giúp nhau sản xuất.
B. xóa bỏ các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, mê tín, dị đoan.
C. chia lại ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân.
D. tự do hội họp, tham gia các đoàn thể cách mạng.
Câu 28. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. B. Đòi dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Đấu tranh chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít. D. Chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 29. Về xây dựng lực lượng, kết quả nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc được hình thành.
B. khối liên minh công – nông được hình thành.
C. lực lượng vũ trang tự vệ được xây dựng.
D. xây dựng được đội quân chính trị quần chúng đông đảo.
Câu 30. Những nội dung nào dưới đây là đúng để giải thích phong trào cách mạng 1930 - 1931 là cuộc tập dợt
đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
1. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng.
2. Khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
3. Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
4. Khối liên minh công – nông được hình thành.
5. Đảng thấy được những hạn chế trong công tác mặt trận.
6. Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế cộng sản công nhận là một bộ phận độc lập.
A. 1, 3, 5, 6. B. 2, 3, 5, 6. C. 1, 2, 4, 6. D. 3, 4, 5, 6.
VẬN DỤNG
Câu 31. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. Quốc tế cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là một bộ phận độc lập.
B. khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương.
C. chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng đắn, khoa học.
D. cuộc tập dợt đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 32. Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" (2-1930) với "Luận cương chính trị"(10-1930)

A. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng
B. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
C. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
D. xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
Câu 33. Điều kiện quyết định dẫn đến việc thành lập chính quyền Xô Viết ở Nghệ - Tĩnhlà
A. yêu cầu cải thiện đời sống của quần chúng nhân dân.
B. bọn thực dân phong kiến tuyên bố trao trả chính quyền cho cách mạng.
C. các tổ chức Đảng đã kịp thời lãnh đạo quần chúng thực hiện quyền làm chủ.
D. bộ máy chính quyền của thực dân phong kiến ở nhiều huyện, xã bị tê liệt, tan rã.
Câu 34. Một trong những hạn chế của "Luận cương chính trị" (10-1930) so với "Cương lĩnh chính trị" (2-1930)
là gì?
A. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam.
B. chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam.
C. nặng về đấu tranh giai cấp, coi công - nông mới là động lực cách mạng.
D. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều.
Câu 35. Điểm nào chứng tỏ tính quyết liệt của phong trào cách mạng 1930 -1931?
A. Đối tượng cách mạng là đế quốc và phong kiến.
B. Phương pháp đấu tranh: dùng bạo lực cách mạng, lật đổ chính quyền tay sai.
Trang 54

C. Lực lượng tham gia đấu tranh gồm đông đảo công nhân và nông dân.
D. Phạm vi nổ ra rộng khắp trên cả nước.
Câu 36. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ-Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước
năm 1930 là
A. nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể. B. nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
C. những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
D. những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
Câu 37. Hoàn thiện nội dung sau đây: “Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ –
Tĩnh là một sự kiện trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã................”
A. là cuộc tập dượt thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền thực dân phong kiến ở nông thôn.
C. đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 38. Hình thức chính quyền được thành lập ở Nghệ An, Hà Tĩnh trong những năm 1930 – 1931 là
A. Chính phủ liên hiệp. B. Công hội đỏ. C. Xô viết. D. Công xã.
Câu 39. Từ thắng lợi trong phong trào cách mạng 1930-1931, Đảng ta được Quốc tếCộng sản công nhận là
A. Đảng bộ độc lập trực thuộc Quốc tếCộng sản. B. chi bộ độc lập trực thuộc Quốc tếCộng sản.
C. phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế Cộng sản. D. tổ chức cách mạng trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
Câu 40. Hai khẩu hiệu chính trị mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 -
1931 là
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. B. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
C. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.
D. "Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến", "Thả tù chính trị".
Câu 41. So với những phong trào yêu nước trước đây, phong trào 1930 – 1931 có điểm mới là
A. cuộc đấu tranh đầu tiên do giai cấp công nhân lãnh đạo.
B. thành lập được chính quyền và tồn tại trong thời gian dài.
C. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
D. thành lập được Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 42. Điểm khác biệt nhau cơ bản giữa "Luận cương chính trị" với "Cương lĩnh chính trị" đầu tiên là gì ?
A. Luận cương xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng nặng về đấu tranh giai cấp.
B. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng lại nặng về đấu tranh dân
tộc.
C. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp và cách
mạng ruộng đất.
D. Luận cương xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu nhưng không đề ra được sách lược liên minh
giai cấp, đoàn kết dân tộc.
Câu 43. Sự kiện nào đánh dấu đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1/5/1930 trên phạm vi cả nước.
B. Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
C. Sự ra đời của chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
D. Từ tháng 6 đến tháng 8 đã nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân…
Câu 44. Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng” như thế nào ?
A. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế muối, thuế đò. B. Xóa nợ cho người nghèo.
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo. D. Lập ra các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau trong sản xuất.
Câu 45. Chính sách nào không phải của chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh trong những năm 1930 – 1931?
A. Cải cách ruộng đất. B. Chia ruộng đất công cho dân cày.
C. Xoá nợ cho dân nghèo. D. Bãi bỏ thuế thân.
VDC
Câu 46. Bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng (1930 – 1931) được Đảng ta vận dụng trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là
A. xây dựng tổ chức nhân dân đấu tranh trên mặt trận chính trị.
B. xây dựng khối đoàn kết nhân dân đấu tranh trên mặt trận văn hóa.
C. xây dựng tổ chức công nhân đấu tranh trên mặt trận chính trị - kinh tế.
Trang 55

D. xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 47. Nhận xét nào sau đây phù hợp với đặc điểm phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Phong trào diễn ra với quy mô rộng khắp, mang tính chất cách mạng triệt để và sử dụng hình thức đấu
tranh quyết liệt.
B. Phong trào đã tấn công vào thành trì của bọn đế quốc và tay sai, giải phóng người lao động.
C. Phong trào giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.
Câu 48. Điều gì đã chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần đạt tới đỉnh
cao?
A. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết.
B. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D. Đã thực hiện được liên minh công - nông vững chắc
Câu 49. Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là
A. chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân. B. chính quyền công – nông – binh.
C. chính quyền của giai công nhân. D. chính quyền của giai nông dân.
Câu 50. Phong trào cách mạng có ý nghĩa là cuộc tập dợt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

A. phong trào cách mạng 1925 – 1930. B. phong trào cách mạng 1930 – 1931.
C. phong trào cách mạng 1936 – 1939. D. phong trào cách mạng 1939 – 1945.

Bài 15. Phong trào dân chủ 1936-1939


NHẬN BIẾT
Câu 1. Từ đầu những năm 30 của thế kỷ XX, chủ nghĩa phát xít xuất hiện và lên nắm quyền ở các nước
A. Đức, Pháp, Nhật Bản. B. Mỹ, Anh, Đức. C. Đức, Italia, Nhật Bản. D. Nhật Bản, Pháp, Italia.
Câu 2. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII (7/1935) đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là
A. chủ nghĩa đế quốc. B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 3. Nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân thế giới được Đại hội VII - Quốc tế Cộng sản (7/1935) xác
định là
A. đánh đổ chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới. B. thiết lập chuyên chính vô sản.
C. bảo vệ Liên Xô, phát triển hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. chống phát xít, giành dân chủ và bảo vệ hòa
bình.
Câu 4. Để tập hợp, đoàn kết lực lượng chống phát xít, Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII (7/1935) đã đề ra
chủ trương
A. tăng cường mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa với cách mạng chính quốc.
B. đoàn kết lực lượng vô sản trên toàn thế giới chống chủ nghĩa đế quốc.
C. thành lập Mặt trận Nhân dân rộng rãi chống phát xít ở tất cả các nước.
D. đẩy mạnh cuộc vận động thành lập Đảng Cộng sản ở các nước thuộc địa.
Câu 5. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp đã thi hành một số chính sách tiến bộ ở Đông Dương là
A. ân xá tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí, sửa đổi luật bầu cử.
B. thực hiện ngày làm 8 giờ, tăng lương 25%.
C. giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng đất, nới rộng quyền tự do dân chủ.
D. quy định tiền lương tối thiểu hàng ngày cho công nhân, ân xá tù chính trị.
Câu 6. Tình hình chung về xã hội Việt Nam trong những năm 1936 - 1939 là
A. số người thất nghiệp giảm, tiền lương tăng. B. trật tự xã hội ổn định, an ninh được giữ vững.
C. đời sống các tầng lớp nhân dân được cải thiện. D. đời sống các tầng lớp nhân dân vẫn gặp khó khăn.
Câu 7. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời
kỳ 1936 – 1939 là
A. thực dân Pháp và tay sai. B. đế quốc Pháp và phong kiến.
C. bọn phản động thuộc địa và tay sai. D. tư sản và địa chủ phong kiến Việt Nam.
Câu 8. Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông
Dương trong thời kì 1936 – 1939 là
Trang 56

A. chống phong kiến và chống đế quốc. B. chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C. chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. D. chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 9. Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định mục tiêu trực tiếp trước mắt của nhân dân Đông Dương trong
thời kì 1936 – 1939 là
A. đánh Pháp giành độc lập cho ba nước Đông Dương.
B. đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. đánh đổ phong kiến, chia ruộng đất cho dân cày.
D. chống chính sách khủng bố, đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ.
Câu 10. Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương trong
thời kì 1936 – 1939 là
A. bí mật, bất hợp pháp B. công khai, hợp pháp
C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. D. bất hợp pháp và công khai.
Câu 11. Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận nhân dân Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 12. Năm 1938, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi tên thành
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh). B. Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt).
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 13. Phong trào đấu tranh công khai, rộng lớn đầu tiên trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là
A. phong trào đón Gôđa. B. phong trào đấu tranh nghị trường.
C. phong trào Đông Dương Đại hội. D. cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1 - 5.
Câu 14. Cuộc mít tinh lần đầu tiên được tổ chức công khai trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 diễn ra
vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 1–5–1938, tại Bến Thuỷ (Vinh). B. Ngày 1–5–1939, tại Nhà hát lớn (Hà Nội).
C. Ngày 1–5–1938, tại khu Đấu Xảo (Hà Nội). D. Ngày 1–8–1936, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
Câu 15. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về
A. độc lập, tự do. B. kinh tế, chính trị. C. dân sinh, dân chủ. D. tự do, dân chủ.
THÔNG HIỂU
Câu 16. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện (vào thập niên 30 của thế kỷ XX) dẫn đến nguy cơ lớn nhất đối với nhân
loại là
A. phong trào cách mạng thế giới gặp khó khăn B. nền hòa bình thế giới bị đe dọa
C. các lực lượng dân chủ tiến bộ trên thế giới bị tiêu diệt D. nền dân chủ tư sản bị lung lay.
Câu 17. Thắng lợi có ý nghĩa của Mặt trận Nhân dân Pháp (6/1936) là
A. đoàn kết các lực lượng dân chủ tiến bộ ở Pháp.
B. thành lập được Chính phủ Mặt trận Nhân dân.
C. khống chế được hoạt động của các tổ chức phát xít.
D. tuyên bố rộng rãi cương lĩnh của Mặt trận cho quần chúng.
Câu 18. Cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh trong thời kỳ 1936
– 1939 là
A. yêu cầu đấu tranh của quần chúng nhân dân trong nước.
B. Nghị quyết Đại hội VII (7/1935) của Quốc tế Cộng sản và tình hình cụ thể của Việt Nam.
C. những cải cách tiến bộ của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp.
D. chính sách thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương.
Câu 19. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam ?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
B. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).
D. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
Câu 20. Trong thời kỳ 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương được ra hoạt động công khai, hợp pháp vì:
A. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản. B. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
C. những chính sách tiến bộ của Chính phủ mặt trận Nhân dân Pháp. D. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít.
Câu 21. Lực lượng tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
Trang 57

A. chủ yếu là nông dân. B. chủ yếu là công nhân.


C. chủ yếu là công nhân và nông dân. D. đông đảo quần chúng nhân dân.
Câu 22. Tại sao phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Đông Dương thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham
gia ?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. Quần chúng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.
D. Đảng đã có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
Câu 23. Vì sao trong phong trào dân chủ 1936 – 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương có sự điều chỉnh về đường
lối và phương pháp đấu tranh?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn.
B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 24. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong phong trào dân
chủ 1936 – 1939 ?
A. Chính phủ Pháp cải cách toàn diện ở Đông Dương.
B. Chính phủ Pháp thực hiện khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Chính phủ Pháp chủ trương chống phát xít, bảo vệ hòa bình.
Câu 25. Vì sao nhân dân ta hăng hái tham gia phong trào đấu tranh đòi tự do, cơm áo do Đảng Cộng sản Đông
Dương lãnh đạo trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 ?
A. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản. B. Đời sống của đa số nhân dân khó khăn, cực khổ.
C. Toàn thể nhân dân căm thù thực dân Pháp và tay sai.
D. Kinh tế nước ta lúc này lạc hậu, lệ thuộc kinh tế Pháp.
Câu 26. Hình thức đấu tranh chủ yếu được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Bạo động của binh lính. B. Đấu tranh chính trị.
C. Bãi công, thương lượng. D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Đông Dương kết thúc là
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp.
C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu.
D. Đảng cộng sản Đông Dương bị thiệt hại nặng nề.
Câu 28. Kết quả lớn nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Đông Dương là
A. buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
B. giúp quần chúng nhân dân nhận rõ bộ mặt thật của bọn tay sai phản động.
C. xây dựng lực lượng chính trị quần chúng hùng hậu cho cách mạng.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất được mở rộng.
Câu 29. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Đông Dương là
A. buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
B. xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
C. đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành.
D. cuộc tập dợt lần thứ hai chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 30. Tính chất điển hình nhất của phong trào cách mạng ở Việt Nam trong thời kỳ 1936 – 1939 là
A. tính dân tộc. B. tính dân chủ. C. vừa dân tộc, vừa dân chủ. D. vừa dân chủ, vừa dân tộc.
VẬN DỤNG
Câu 31. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 có gì khác so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 về mục tiêu đấu
tranh?
A. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế. B. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong.
C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân. D. Đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hòa bình.
Câu 32. So với phong trào cách mạng 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936
– 1939 là kết hợp đấu tranh
A. chính trị với đấu tranh vũ trang. B. công khai và nửa công khai.
C. bí mật và bất hợp pháp. D. nghị trường và ngoại giao.
Trang 58

Câu 33. Điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt
Nam là
A. đều đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. đều đặt nhiệm vụ đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.
C. đều do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo. D. đều bị thực dân Pháp đàn áp và thất bại.
Câu 34. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng. D. không mang tính dân tộc.
Câu 35. Những nội dung nào dưới đây là đúng để giải thích cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là cuộc tổng
diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945:
1. Chứng minh khả năng cách mạng và khối đoàn kết toàn dân, hình thành mặt trận dân tộc thống nhất.
2. Tập hợp được đội quân chính trị quần chúng rộng rãi, qua đó tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lê nin, đường
lối chính sách của Đảng và Quốc tế cộng sản.
3. Đội ngũ cán bộ thêm đông đảo và trưởng thành trong đấu tranh.
4. Đảng tích lũy những kinh nghiệm về kết hợp các hình thức đấu tranh, về đấu tranh thực hiện các mục tiêu
trước mắt với mục tiêu lâu dài, về phân hóa kẻ thù.
5. Để lại cho Đảng những bài học về giành và giữ chính quyền, hình thức chính quyền.
6. Để lại bài học về khởi nghĩa vũ trang và thời cơ cách mạng.
A. 1, 3, 5, B. 2, 3, 5, 6 C. 1, 2, 3, 4 D. 3, 4, 5, 6
Câu 36. Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939 thực chất là cuộc
A. vận động dân tộc, dân chủ. B. cách mạng giải phóng dân tộc.
C. tuyên truyền, giác ngộ quần chúng. D. đấu tranh giai cấp để giải phóng dân tộc.
Câu 37. Điểm khác nhau cơ bản trong chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1936 - 1939
so với thời kỳ 1930 - 1931 là
A. xác định mục tiêu đấu tranh. B. việc xác định nhiệm vụ cách mạng.
C. xác định lực lượng cách mạng. D. xác định phương pháp đấu tranh.
Câu 38. Bài học kinh nghiệm được Đảng Cộng sản Đông Dương tích lũy qua phong trào dân chủ 1936 – 1939

A. xây dựng khối liên minh công, nông B. giành và giữ chính quyền.
C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. Đảng thấy được hạn chế trong công tác tư tưởng.
Câu 39. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng
Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1936)?
A. Hội nghị đã giải quyết được mâu thuẫn trước mắt của dân tộc.
B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.
D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.
Câu 40. Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về lí do phong trào dân chủ 1936 - 1939 được coi là cuộc diễn tập
lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào đã sử dụng phương pháp đấu tranh hiệu quả.
B. Phong trào đã xác định đúng kẻ thù của cách mạng.
C. Phong trào đã để lại bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Phong trào đã kết nối cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
Câu 41. Trong quá trình đấu tranh, Đảng Cộng sản Đông Dương thấy được những hạn chế của mình trong
công tác mặt trận, vấn đề dân tộc, là bài học được rút ra từ phong trào
A. cách mạng 1930 – 1931. B. cách mạng 1932 – 1935.
C. dân chủ 1936 – 1939. D. giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
Câu 42. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương có vai trò
A. lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân.
B. tập hợp, đoàn kết rộng rãi các giai cấp, tầng lớp nhân dân đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. tập hợp, đoàn kết nhân dân thực hiện nhiệm vụ số một là giải phóng dân tộc.
D. lãnh đạo nhân dân đấu tranh đòi độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
Trang 59

Câu 43. Nghị quyết của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7/1935) có giá trị như thế nào đối với Cách mạng Việt
Nam?
A. Là cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh trong thời kỳ 1936 – 1939.
B. Là nhân tố quyết định đến thắng lợi của phong trào dân chủ 1936 – 1939.
C. Mở ra bước ngoặt mới của cách mạng Việt Nam.
D. Là cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 44. Hình thức đấu tranh nào không xuất hiện trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Đông Dương ?
A. Mít tinh. B. Biểu tình. C. Bãi khoá. D. Khởi nghĩa vũ trang.
Câu 45. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1936 - 1939 ?
A. được phục hồi và nhanh chóng phát triển phục vụ cho chiến tranh.
B. phát triển mạnh mẽ, đủ sức cạnh tranh với nền kinh tế các nước thuộc địa của Pháp.
C. có sự phục hồi và phát triển nhưng vẫn lạc hậu và phụ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. phát triển đồng bộ trong các ngành kinh tế nhưng vẫn phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
VDC
Câu 46. Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939, còn nguyên giá trị trong công cuộc xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay ?
A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.
Câu 47. Từ những thắng lợi trong phong trào cách mạng 1930 – 1935 và phong trào dân chủ 1936 – 1939,
nhân tố hàng đầu cần phát huy trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam ngày nay là
A. tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. B. tăng cường xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
C. tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. D. phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc.
Câu 48. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 –
1939?
A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
C. Chớp lấy thời cơ tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Đảng ta thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
Câu 49. “Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và chống
phong kiến; nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít,
chống chiến tranh...”, là chủ trương được Đảng Cộng sản Đông Dương đưa ra tại
A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).
Câu 50. Đánh giá phù hợp nhất về vai trò của phong trào dân chủ 1936 – 1939 đối với thắng lợi của cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. cuộc tập dợt đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
B. cuộc tập dợt lần thứ hai chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
C. sự chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
D. có tác dụng quyết định nhất đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.

Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945).
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
NHẬN BIẾT
Câu 1. Chính sách thống trị của Pháp ở Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng, ra sức vơ vét sức người, sức của.
B. hạn chế hoạt động của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. nới rộng quyền sản xuất, kinh doanh cho tư sản bản xứ.
D. mở rộng hoạt động thương mại, đẩy mạnh xuất nhập khẩu.
Câu 2. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế nào ở Đông Dương?
A. Kinh tế thuộc địa. B. Kinh tế mới. C. Kinh tế thời chiến. D. Kinh tế chỉ huy.
Trang 60

Câu 3. Những biện pháp thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy” của Pháp ở Đông Dương là
A. bắt nhân dân ta nhổ lúa, ngô trồng đay, thầu dầu.
B. đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền cao su.
C. tăng mức thuế cũ, đặt thêm thuế mới, kiểm soát gắt gao sản xuất và phân phối, giá cả.
D. tuyển thêm công nhân vào các nhà máy, xí nghiệp, tăng lương, giảm giờ làm.
Câu 4. Năm 1940, gắn liền với sự kiện tiêu biểu nào ở Đông Dương ?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương được thành lập. B. Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương.
C. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
D. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 5. Tháng 9/1940, sau khi Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam, thực dân Pháp đã có hành động gì?
A. Kiên quyết chống Nhật. B. Nhanh chóng đầu hàng và bắt tay với Nhật.
C. Cử Đô đốc G. Đờcu sang làm toàn quyền Đông Dương.
D. Đàn áp phong trào cách mạng trong nước và ở các nước thuộc địa.
Câu 6. Sau khi vào Đông Dương, phát xít Nhật và tay sai ra sức tuyên truyền
A. về văn minh và sức mạnh của Nhật, về thuyết Đại Đông Á.
B. về văn minh và sức mạnh của Nhật, về thuyết Châu Á của người Châu Á.
C. về chính sách cai trị của Nhật ở Đông Dương. D. tố cáo tội ác của thực dân Pháp ở Đông Dương.
Câu 7. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đã xác định kẻ thù chủ
yếu của cách mạng là
A. đế quốc Pháp và tay sai. B. đế quốc Pháp – phát xít Nhật và tay sai.
C. phát xít Nhật và tay sai. D. đế quốc Pháp – phát xit Nhật.
Câu 8. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đã xác định nhiệm vụ
hàng đầu của Cách mạng Đông Dương là
A. giải phóng giai cấp. B. chống phát xít và chống chiến tranh.
C. giải phóng dân tộc. D. lật đổ phong kiến.
Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đã chỉ rõ mục tiêu đấu
tranh của cách mạng là
A. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ. B. đấu tranh đòi ruộng đất cho dân cày.
C. đấu tranh đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai. D. đấu tranh chống phát xít, chống chiến tranh
Câu 10. Khẩu hiệu đấu tranh được Hội nghị Ban cấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939)
đưa ra là
A. người cày có ruộng, chính quyền Xô Viết Công – nông – binh.
B. tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội, chống tô cao, lãi nặng.
C. tự do, cơm áo, hòa bình, chống chiến tranh đế quốc.
D. giảm tô, giảm tức, “Trí, phú, địa, hào, đào tận gốc, trốc tận rễ”.
Câu 11. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đã xác định phương
pháp đấu tranh là
A. hợp pháp, nửa hợp pháp. B. bí mật, bất hợp pháp. C. bí mật và công khai. D. hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 12. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã chủ trương thành
lập mặt trận với tên gọi là
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 13. Thay khẩu hiệu “thành lập chính phủ công – nông – binh” bằng khẩu hiện lập “Chính phủ dân chủ
cộng hòa” là chủ trương của hội nghị nào sau đây ?
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 8/1945.
Câu 14. Ngày 28/1/1941, gắn liền với sự kiện lịch sử nào sau đây trong cuộc đời hoạt động của lãnh tụ Nguyễn
Ái Quốc ?
A. Đọc Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. B. Tham dự Đại hội V – Quốc tế Cộng sản
C. Thành lập Mặt trận Việt Minh D. Về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Trang 61

Câu 15. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã xác định kẻ thù của
cách mạng là
A. đế quốc phát xít Pháp và tay sai B. đế quốc Pháp và bọn phản cách mạng.
C. đế quốc phát xít Nhật và tay sai D. đế quốc phát xít Pháp – Nhật và tay sai.
Câu 16. Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (5/1941) là
A. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền. B. giải phóng dân tộc.
C. cách mạng ruộng đất. D. thành lập chính phủ nhân dân.
Câu 17. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) chỉ rõ sau khi đánh đuổi
đế quốc Pháp – Nhật sẽ thành lập chính quyền nhân dân với tên gọi là
A. Xô Viết đại biểu Công, nông, binh. B. Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
C. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Việt Nam Cộng hòa.
Câu 18. Trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã xác định nhiệm
vụ trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân là
A. tiến hành khởi nghĩa. B. xây dựng căn cứ. C. chuẩn bị khởi nghĩa. D. giác ngộ quần chúng.
Câu 19. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã xác định hình thái khởi
nghĩa ở nước ta là
A. từ khởi nghĩa thành thị quay về khởi nghĩa nông thôn.
B. từ khởi nghĩa nông thôn tiến về khởi nghĩa thành thị.
C. từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. từ chiến tranh du kích đến khởi nghĩa từng phần.
Câu 20. Bộ phận lực lượng vũ trang đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. đội du kích Ba Tơ. B. đội du kích Bắc Sơn. C. Cứu quốc quân. D. Việt Nam giải phóng quân.
Câu 21. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là
A. vùng Bắc Sơn – Võ Nhai. B. Cao Bằng C. Lạng Sơn. D. Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 22. Năm 1941, các đội du kích Bắc Sơn đã thống nhất lại thành
A. Trung đội Cứu quốc quân. B. VN giải phóng quân
C. VN tuyên truyền giải phóng quân. D. Quân giải phóng Việt Nam.
Câu 23. Khu giải phóng Việt Bắc (6/1945) gồm các tỉnh là
A. Cao Bằng – Bắc Giang – Lạng Sơn – Hà Giang – Tuyên Quang – Thái Nguyên.
B. Cao Bằng – Bắc Giang – Lạng Sơn – Hà Tĩnh – Tuyên Quang – Thái Nguyên.
C. Cao Bằng – Bắc Ninh – Lạng Sơn – Hà Giang – Tuyên Quang – Thái Nguyên.
D. Cao Bằng – Bắc Cạn – Lạng Sơn – Hà Giang – Tuyên Quang – Thái Nguyên
Câu 24. Thủ đô của Khu giải phóng Việt Bắc là
A. Bắc Sơn (Lạng Sơn). B. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
C. Tân Trào (Tuyên Quang). D. Pác Bó (Cao Bằng)
Câu 25. Sự kiện nào sau đây trong lịch sử Việt Nam được diễn ra vào ngày 09/03/1945?
A. Nhật tiến vào Đông Dương. B. Nhật đảo chính Pháp
C. Khởi nghĩa Nam kì. D. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
Câu 26. Thái độ của Pháp khi Nhật đảo chính độc chiếm Đông Dương (9/3/1945) là
A. kiên quyết chống trả Nhật, làm thất bại âm mưu của Nhật
B. kêu gọi sự giúp đỡ của quân Đồng minh để chống Nhật.
C. phối hợp với nhân dân Đông Dương chống Nhật. D. chống cự yếu ớt và nhanh chóng đầu hàng Nhật.
Câu 27. Chính sách của Nhật sau khi độc chiếm Đông Dương là
A. trả lại độc lập cho các nước Đông Dương.
B. tăng cường vơ vét, bòn rút tiền của và đàn áp dã man những người cách mạng.
C. giúp nhân dân Đông Dương xây dựng chính quyền dân chủ, độc lập.
D. thiết lập chế độ độc tài phát xít ở Việt Nam.
Câu 28. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chỉ
thị
A. “Đánh đuổi Pháp-Nhật”. B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
C. “Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền”. D. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 29. Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong
Trang 62

A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (05/1941).
C. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương (12/3/1945).
D. Chỉ thị “Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân” của Hồ Chí Minh (22/12/1944)
Câu 30. Trong Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, Ban thường vụ Trung ương Đảng
đã nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. thực dân Pháp. B. phát xít Nhật. C. các thế lực phong kiến và tay sai. D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 31. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1945) đã chủ trương
A. phát động Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. B. đẩy mạng phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước. D. xây dựng Việt Bắc thành căn cứ địa của cả nước.
Câu 32. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến tháng 8/1945), phong trào phá kho thóc diễn ra ở
A. Cao – Bắc – Lạng B. Bắc Kì và Bắc Trung Kì. C. Ba Tơ (Quãng Ngãi) D. Nam Kì.
Câu 33. Cuộc khởi nghĩa vũ trang thành công tại Quãng Ngãi trong thời kỳ kháng Nhật cứu nước là
A. Khởi nghĩa Ba Tơ. B. Khởi nghĩa Trà Bồng C. Khởi nghĩa Minh Long. D. Khởi nghĩa Sơn Hà.
Câu 34. Căn cứ địa chính của cách mạng trong cả nước thời kì cách mạng tháng Tám (được thành lập ngày
4/6/1945) là
A. Kinh thành Huế. B. Thủ dô Hà Nội.
C. Thành phố Sài Gòn - Gia Định. D. Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 35. Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thông qua quyết định nào dưới đây?
A. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội. B. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc và phát lệnh Tổng khởi nghĩa cả nước.
D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 36. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào (14-15/8/1945) đã thông qua kế
hoạch nào sau đây?
A. Thống nhất các lực lượng vũ trang. B. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội.
C. Lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa. D. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 37. Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. Quãng Ngãi, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Quảng Nam, Bình Định, Hải Dương, Hưng Yên. D. Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Hà Giang, Cao Bằng.
Câu 38. Những địa phương giành chính quyền sau cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. Rách Giá, Cần Thơ. B. Đồng Nai Thượng, Hà Tiên.
C. Móng Cái, Hà Giang. D. Lào Cai, Lai Châu.
Câu 39. Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn Bản Tuyên ngôn Độc lập tại
A. Nhà số 312, Phố Khâm Thiên (Hà Nội). B. Nhà số 5D, phố Hàm Long (Hà Nội).
C. Nhà số 60, phố Thợ Nhuộm (Hà Nội). D. Nhà số 48, Hàng Ngang (Hà Nội).
Câu 40. Trong Bản Tuyên ngôn Độc lập, Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định nước Việt Nam có quyền hưởng
A. bình đẳng và quyền tự quyết. B. tự do và độc lập.
C. tự do và mưu cầu hạnh phúc. D. bình đẳng và độc lập.
THÔNG HIỂU
Câu 41. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. rút vào bí mật, chuẩn bị cho một cao trào mới. B. đòi Pháp trao trả ngay lập tức độc lập cho Việt Nam.
C. liên minh với Nhật để chống Pháp. D. phát động quần chúng tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 42. Nhật Bản ra sức tuyên truyền lừa bịp về văn minh và sức mạnh của Nhật Bản, về thuyết Đại Đông Á
là nhằm mục đích
A. vơ vét, bóc lột nhân dân ta. B. chuẩn bị độc chiếm Đông Dương.
C. phô trương sức mạnh của Nhật Bản. D. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 43. Mục đích của Pháp khi thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy” là
A. trói buộc nền kinh tế Đông Dương vào kinh tế Pháp.
B. biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của Pháp.
C. vừa đảm bảo quyền lợi cao nhất của Pháp, vừa cung ứng những đòi hỏi của Nhật.
D. cạnh tranh với các công ty của Nhật ở Đông Dương.
Câu 44. Tại sao khi thôn tính nước ta Nhật Bản không cho nhân dân ta trồng lúa, ngô mà bắt trồng đay, thầu
dầu ?
Trang 63

A. Để xuất khẩu. B. Mang về chính quốc.


C. Hạn chế thu nhập của Pháp. D. Phục vụ cho nhu cầu chiến tranh.
Câu 45. Chính sách Pháp – Nhật đã gây ra hậu quả nặng nề đối với nước ta vào cuối năm 1944 đầu năm 1945

A. nền kinh tế lâm vào tình trạng kiệt quệ. B. gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.
C. đời sống nhân dân điêu đứng. D. mâu thuẫn xã hội gay gắt.
Câu 46. Phát xít Nhật duy trì bộ máy thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Đàn áp phong trào cách mạng ở Việt Nam. B. Vơ vét kinh tế của Việt Nam để phục vụ cho Nhật.
C. Khai thác triệt để kinh tế, chính trị, văn hóa Việt Nam.
D. Vơ vét kinh tế, phục vụ nhu cầu chiến tranh và đàn áp phong trào cách mạng.
Câu 47. Trước tình cảnh “một cổ hai tròng” áp bức Pháp – Nhật, yêu cầu cấp bách đặt ra cho Đảng Cộng sản
Đông Dương là
A. đặt nhiệm vụ chống phát xít lên hàng đầu. B. đặt nhiệm vụ chống phong kiến tay sai lên hàng đầu.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. đặt nhiệm vụ chống thực dân Pháp lên hàng đầu.
Câu 48. Ý nghĩa của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) là
A. chứng tỏ sự lớn mạnh của Đảng và vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân
B. mở đầu thời kì giương cao ngọn cờ dân tộc, dân chủ của cách mạng Việt Nam.
C. kết thúc thời kỳ đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ ở nước ta.
D. đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 49. Hoạt động có ý nghĩa đầu tiên sau khi Nguyễn Ái Quốc về Việt Nam là
A. tìm hiểu tình hình diễn biến của cách mạng Việt Nam. B. xây dựng lực lượng tại Pác Bó – Cao Bằng.
C. triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 50. Để hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939, Hội nghị lần thứ
8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã quyết định
A. đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đưa nó lên hàng đầu.
B. đưa nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu.
C. giải quyết cùng lúc hai nhiệm vụ phản đế và phản phong.
D. giải quyết có mức độ vấn đề giải phóng dân tộc.
Câu 51. Nội dung nào sau đây không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(11/1939) ?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Xác định phát xít là kẻ thù chủ yếu.
Câu 52. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đã đánh dấu sự chuyển
hướng đúng đắn chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam như thế nào?
A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
C. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương. D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 53. Nội dung nào sau đây không được thông qua tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (5/1941) ?
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp. B. Giải phóng dân tộc.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp - phát xít Nhật và tay sai
Câu 54. Hạt nhân của Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh là
A. Hội Phản đế. B. Hội Cứu quốc. C. Hội Nông dân. D. Hội Phụ nữ.
Câu 55. Vì sao năm 1941, Trung ương Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương thành lập Mặt trận Việt
Minh?
A. Để phát huy sức mạnh toàn dân nhằm giải quyết vấn đề dân tộc.
B. Để kêu gọi các đảng phái, chính trị, tổ chức quần chúng và nhân dân đấu tranh cho dân chủ.
C. Để quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng hùng hậu của cách mạng.
D. Để tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 56. Ý nghĩa của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. mở đầu thời kỳ chuyển hướng đấu tranh cách mạng ở nước ta.
B. hoàn chỉnh chủ trương cách mạng được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939.
Trang 64

C. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. củng cố khối đoàn kết toàn dân.
Câu 57. Vì sao Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) có tầm
quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng (11/1939).
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
Câu 58. Từ sau Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương (5/1941), Đảng Cộng Cộng sản Đông Dương xác
định một trong những nhiệm vụ cấp bách về xây dựng lực lượng chính trị là
A. thành lập Mặt trận Liên Việt B. thông qua Chương trình hành động của Mặt trận Việt Minh
C. vận động quần chúng tham gia Việt Minh. D. thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
Câu 59. Tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam là
A. Đội du kích Bắc Sơn . B. Trung đội cứu quốc quân
C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. D. Việt Nam giải phóng quân.
Câu 60. Nhiệm vụ chính của Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân khi mới thành lập là
A. kết hợp hoạt động chính trị và quân sự. B. chính trị trọng hơn quân sự.
C. đẩy mạnh hoạt động quân sự. D. xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Câu 61. Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã “mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta”, vì sao?
A. Đã kết thúc hoàn toàn áp đô hộ của Phát xít Nhật.
B. Góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít trên toàn thế giới.
C. Mở ra kỷ nguyên độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đã phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp, ách thống trị của Nhật và lật nhào ngai vàng phong kiến.
Câu 62. Từ đầu năm 1945, mâu thuẫn Pháp – Nhật ở Đông Dương trở nên gây gắt là do
A. Hồng Quân Liên Xô tiến đánh Béc lin – sào huyệt cuối cùng của phát xít Đức.
B. nhiều nước Châu Âu được giải phóng, trong đó có nước Pháp.
C. ở Đông Dương, Pháp ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công Nhật.
D. quân Nhật bị quân Đồng minh giáng cho những đoàn nặng nề.
Câu 63. Nguyên nhân Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp (9/3/1945) là
A. Nhật muốn trừ hiểm họa bị Pháp đánh sau lưng.
B. quân Nhật liên tiếp thu trận ở Châu Á – Thái Bình Dương.
C. giải phóng nhân dân Đông Dương thoát khỏi ách thống trị của Pháp.
D. Nhật không muốn cho Pháp cùng thống trị, bóc lột Đông Dương.
Câu 64. Thủ đoạn lừa bịp về chính trị của Nhật sau khi độc chiếm Đông Dương là
A. tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”.
B. dựng lên Chính phủ tay sai Trần Trọng Kim.
C. đưa Bảo Đại lên làm “Quốc trưởng”. D. tuyên truyền về thuyết “Đại Đông Á”.
Câu 65. Ý nào sau đây không phải nhận định của Đảng ta sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)?
A. Nhật sẽ đầu hàng Đồng minh. B. Quân Đồng minh vào Đông Dương đánh Nhật.
C. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa đến. D. Thời cơ khởi nghĩa vũ trang đã đến.
Câu 66. Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đưa ra khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” là vì
A. mâu thuẫn giữa thực dân Pháp và phát xít Nhật ngày càng sâu sắc.
B. Hội nghị Ianta có quyết định sẽ tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Nhật.
C. phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
D. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến.
Câu 67. Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định tình hình Đông Dương sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp
(9/3/9145) như thế nào ?
A. Phát xít Nhật ở Đông Dương sẽ đầu hàng Đồng minh.
B. Điều kiện Tổng khởi nghĩa ở Đông Dương đã chín muồi.
C. Nhật sẽ giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập.
D. Khủng hoảng chính trị sâu sắc, song những điều kiện Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
Câu 68. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1945) đã xác định hình thức
đấu tranh cao nhất khi có điều kiện từ sau ngày 9/3/1945 là
A. bí mật, bất hợp tác. B. biểu tình, bãi công. C. vũ trang du kích. D. tổng khởi nghĩa.
Trang 65

Câu 69. Phong trào đấu tranh chống Nhật lôi kéo hàng triệu người tham gia ở Bắc Kỳ và Bắc Trung kỳ sau
ngày 9/3/1945 là
A. phong trào sắm vũ khí đuổi thù chung. B. phong trào không nộp thóc, nộp thuế cho Nhật.
C. phong trào ủng hộ Việt Minh khởi nghĩa. D. phong trào phá kho thóc, giải quyết nạn đói.
Câu 70. Kết quả lớn nhất của Cao trào kháng Nhật cứu nước là
A. quần chúng nhân dân ở tư thế sẵn sàng tiến lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. góp phần làm cho kẻ thù suy yếu, thúc đẩy yếu tố thời cơ đến gần.
C. tầng lớp trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.
D. Đảng ta phát triển cả lực lượng chính trị và vũ trang, tăng thêm thế và lực.
Câu 71. Ý nghĩa to lớn của cuộc khởi nghĩa từng phần (tháng 3 đến tháng 8/1945) là
A. đưa lực lượng cách mạng phát triển hùng hậu. B. toàn dân tộc đã sẵn sàng Tổng khởi nghĩa.
C. tạo tiền đề tiến tới Tổng khởi nghĩa. D. góp phần to lớn đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
Câu 72. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập (4/6/1945) là hình ảnh thu nhỏ của nước
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Việt Nam Cộng hòa.
C. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Việt Nam.
Câu 73. “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện
khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến”. Điều kiện khách quan thuận lợi là
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. phát xít Đức đầu hàng.
C. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. D. Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.
Câu 74. Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh Tổng khởi
nghĩa trong cả nước là
A. Nhật đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương (9/3/1945).
B. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống đất nước Nhật (ngày 6 va ngày 9/8/1945).
C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng Minh vô điều kiện (9/5/1945).
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh vô điều kiện (15/8/1945).
Câu 75. Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện để Đảng ta tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng ming vô điều kiện. B. Chủ nghĩa phát xít Đức bị đánh bại hoàn toàn.
C. Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim hoang mang cực độ.
D. Công tác chuẩn bị lực lượng của ta đã hoàn thành.
Câu 76. Hành động thể hiện sự nhạy bén, kịp thời của Đảng Cộng sản Đông Dương và Tổng bộ Việt Minh
trước những chuyển biển của tình hình thế giới vào đầu tháng 8/1945 là
A. thành lập Ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam B. triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào.
C. triệu tập Đại hội quốc dân ở Tân Trào. D. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ra “Quân lệnh số 1”.
Câu 77. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào (từ ngày 14 – 15/8/1945) là
A. thông qua 10 chính sách lớn của Mặt trận Việt Minh.
B. quyết định những vấn đề quan trọng về đối nội, đối ngoại.
C. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.
D. thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm chủ tịch.
Câu 78. Đại hội quốc dân họp ở Tân Trào (từ ngày 16 – 17/8/1945) đã thể hiện
A. ý chí thống nhất đoàn kết và nguyện vọng của toàn dân tộc trước giờ Tổng khởi nghĩa.
B. tinh thần quyết tâm của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta.
C. chủ trương tổng khởi nghĩa giành chính quyền của Đảng là kịp thời.
D. nhân dân cả nước sẵn sàng vùng dậy tổng khởi nghĩa.
Câu 79. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý nghĩa
A. đánh dấu cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền được thắng lợi trong cả nước.
B. ảnh hưởng lớn và quyết định đến các địa phương trong cả nước.
C. là các cuộc khởi nghĩa điển hình trong cách mạng tháng Tám.
D. đánh dấu Cách mạng tháng Tám đã thắng lợi hoàn toàn.
Câu 80. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. mở ra một kỷ nguyên mới – kỷ nguyên độc lập, tự do gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. góp phần làm suy yếu và sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền.
D. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia.
Trang 66

VẬN DỤNG
Câu 81. Sự kiện tác động rất lớn đến sự thay đổi chính sách của chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương
trong những năm 1939 – 1945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Phát xít Đức đánh chiếm hầu hết các nước Châu Âu.
C. Mặt trận nhân dân Pháp bị tan vỡ. D. Đảng Cộng sản Pháp bị đặt ra ngoài vòng pháp luật.
Câu 82. Thực chất của chính sách “Kinh tế chỉ huy” của Pháp ở Đông Dương trong thời kỳ 1939 – 1945 là
A. tịch thu tài sản của các hội ái hữu, nghiệp đoàn. B. bắt nhân dân ta nhổ lúa, ngô trồng đay, thầu dầu.
C. tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp phục vụ chiến tranh.
D. Pháp kiểm soát mọi hoạt động kinh tế nhằm phục vụ nhu cầu của chiến tranh.
Câu 83. Thủ đoạn thâm độc nhất của Nhật khi vào Đông Dương là
A. buộc chính quyền Pháp phải cung cấp tiền bạc, bán nguyện liệu giá rẻ cho Nhật.
B. cướp đoạt ruộng đất của nông dân, bắt nông dân phải nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu.
C. sử dụng chính quyền Pháp làm công cụ để vơ vét, bóc lột và đán áp cách mạng.
D. một số công ty Nhật đầu tư vào những ngành phục vụ chiến tranh.
Câu 84. Điểm giống nhau giữa Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941)
với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) là
A. đều nêu khẩu hiệu thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
B. đều nêu khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân Pháp và địa chủ phản bội, chống tô cao, lãi nặng.
C. đều chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. đều chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 85. Yếu tố nào dưới đây có tác dụng làm cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra và
thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu ?
A. Do thời cơ khách quan thuận lợi. B. Do thời cơ chủ quan thuận lợi.
C. Do Đảng ta chỉ đạo. D. Do nhân dân ta yêu nước.
Câu 86. Đánh giá đúng nhất về Khu giải phóng Việt Bắc là
A. căn cứ địa chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
B. căn cứ địa cách mạng thứ ba của nước ta và là hình mẫu của nước Việt Nam mới.
C. tiền đề dẫn đến sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau này.
D. căn cứ địa cách mạng duy nhất của nước ta và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
Câu 87. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã xác định tính chất của
cách mạng Đông Dương là
A. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. cách mạng dân tộc giải phóng.
C. cách mạng tư sản dân quyền. D. cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 88. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập
trong thời kỳ 1930 - 1945 là
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 89. Cho các sự kiện sau:
1. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân thành lập.
2. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thành lập.
3. Khu giải phóng Việt Bắc thành lập.
4. Việt Nam Giải phóng quân thành lập.
Hãy sắp xếp theo trình tự thời gian.
A. 1,2,3,4. B. 1,3,2,4. C. 2,4,1,3. D. 2,1,4,3.
Câu 90. “Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, tiếp tục tạm
gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện
người cày có ruộng”. Đoạn trích trên là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3/1945). D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945).
Câu 91. Nguyễn Ái Quốc quyết định về nước vào tháng 1/1941 là
A. do sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản. B. do đề nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. do để chuẩn bị mọi mặt cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. D. vì Người xa Tổ quốc quá lâu.
Trang 67

Câu 92. Nội dung nào sau đây không được thông qua tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (5/1941) ?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong toàn cõi Đông Dương.
B. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.
C. Tiếp tục chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Xác định kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp – phát xít Nhật và tay sai.
Câu 93. Việt Nam giải phóng quân được thành lập trên cơ sở hợp nhất
A. Các Trung đội cứu quốc quân và các đội du kích Bắc Sơn.
B. Các Trung đội cưu quốc quân và Việt Nam cứu quốc quân.
C. Việt Nam cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
D. Các Trung đội cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
Câu 94. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, nhân dân ta đã giành chính quyền từ tay
A. Thực dân Pháp. B. Triều Nguyễn. C. Chính phủ Trần Trọng Kim. D. Phát xít Nhật.
Câu 95. Điểm mới căn bản giữa Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị 11/1939 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và chống phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 96. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 – 1945 là
A. bọn phản động thuộc địa và tay sai. B. đế quốc và phát xít.
C. thực dân phong kiến. D. phát xít Nhật.
Câu 97. Trong những năm 1943 – 1944, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra bản Đề cương văn hóa Việt Nam,
thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hóa cứu quốc Việt Nam nhằm
A. phân hóa và cô lập kẻ thù. B. tập hợp các tầng lớp sinh viên, học sinh, trí thức, tư sản dân tộc.
C. vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. vận động kiều bào ở Đông Dương đấu tranh chống phát xít.
Câu 98. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ?
A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
B. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dợt nhân dân đấu tranh.
C. Phối hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.
D. Cùng Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 99. Sự chuyển hướng đúng đắn trong chỉ đạo cách mạng của Đảng được thể hiện trong Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11–1939 là
A. kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
Câu 100. Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng ta xác định nhiệm vụ hàng đầu là
A. lật đổ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. B. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
C. đánh đổ các các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 101. Sự kiện được xem là mở đầu cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ra “Quân
lệnh số 1” chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng hợp ở Tân Trào (14 – 15/8/1945) đã thông quan kế hoạch lãnh đạo toàn dân
Tổng khởi nghĩa.
C. chiều ngày 16/8/1945, một đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy xuất phát từ Tân Trào tiến
về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
D. Đại hội quốc dân hợp ở Tân Trào (16 – 17/8/1945) đã thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ
Chí Minh làm chủ tịch.
Câu 102. Cho các sự kiện sau:
1. Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện
Trang 68

2. Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam
3. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
4. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Thứ tự đúng theo trình tự thời gian là
A. 2, 4, 3, 1 B. 1, 2, 3, 4 C. 3, 2, 1, 4 D. 1, 3, 2, 4
Câu 103. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định
nhất vì đây là nơi
A. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù. B. có nhiều thực dân, đế quốc.
C. có đông đảo quần chúng được giác ngộ.
D. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
Câu 104. Sự kiện đánh dấu cuộc Tổng khởi nghĩa đã giành thắng lợi và sau này trở thành ngày kỷ niệm của
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội (19/8/1945).
B. khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn (25/8/1945).
C. Vua Bảo Đại đọc chiếu thoái vị (30/8/1945).
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945)
Câu 105. Sự kiện đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam là
A. khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội (19/8/1945).
B. khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế (23/8/1945).
C. Vua Bảo Đại đọc chiếu thoái vị (30/8/1945).
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945).
Câu 106. Hội nghị có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1945).
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (8/1945).
Câu 107. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có tính chất
A. khởi nghĩa chính trị. B. khởi nghĩa từng phần.
C. khởi nghĩa vũ trang. D. khởi nghĩa toàn phần.
Câu 108. Nội dung nào sau đây là điểm khác của cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam với cách mạng
tháng Mười Nga (1917) và cách mạng Trung Quốc (1946 - 1949) là
A. bùng nổ ở trung tâm đô thị lan tỏa về nông thôn
B. từ nông thôn vào thành thị, lấy nông thôn vây thành thị
C. kết hợp hài hòa giữa khởi nghĩa ở nông thôn và thành thị. D. chỉ diễn ra ở thành thị
Câu 109. Trong Bản Tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945 có đoạn: “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình
đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được
sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”, được Chủ tịch Hồ Chí Minh trích từ
A. Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Mĩ (1776).
B. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp (1791).
C. Tuyên ngôn về quyền bình đẳng giữa các dân tộc của nước Nga (1917).
D. Nghị quyết Đại hội VII – Quốc tế Cộng sản (1935).
Câu 110. Trong Bản Tuyên ngôn Độc lập, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã
đánh đổ các thế lực thống trị ở nước ta là
A. thực dân Pháp và tay sai. B. phát xít Nhật và Chính phủ Trần Trọng Kim.
C. thực dân Pháp, phát xít Nhật và chế độ phong kiến Việt Nam. D. phát xít Nhật và vua Bảo Đại.
Câu 111. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể
dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của một bộ phận giai cấp
đến vạn năm cũng không đòi lại được”. Nội dung trên được trích trong văn kiện của Hội nghị nào ?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1/1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1940).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).
Trang 69

Câu 112. Ý nào không phù hợp khi đánh giá về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, xây dựng lí luận, chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức,
đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Người tổ chức và chủ trị Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng, mở ra thời kỳ trực tiếp chuẩn bị cho
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền
C. Người đã cùng với Trung ương Đảng vạch ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. Cùng với Trung ương Đảng, Người đã dự đoán chính xác thời cơ và kịp thời phát động tổng khởi nghĩa.
Câu 113. Thời cơ Cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta xác định trong khoảng thời gian nào?
A. Ngay sau khi quân Đồng minh đánh bại phe phát xít. B. Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh
C. Ngay sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp
D. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân đồng minh vào nước ta.
Câu 114. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia.
B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
C. mở đầu kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.
D. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền.
Câu 115. Sự kiện đánh dấu nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời là
A. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa
(28/8/1945).
B. Hồ Chí Minh soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập, chuẩn bị để chính phủ lâm thời ra mắt quốc dân.
C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc, hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tuyên bố nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời
(2/9/1945).
Câu 116. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
B. có quá trình chuẩn bị trong suốt 15 năm, đúc rút được những bài học kinh nghiệm quý báu.
C. phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã ngả gục.
D. sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 117. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
B. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc : độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
Câu 118. Nội dung chủ yếu của Bản Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945 là
A. tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. khẳng định sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân, phong kiến.
C. khẳng định quyền được hưởng tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam.
D. nêu rõ quyết tâm giữ vững nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam.
Câu 119. Nguyên nhân khách quan chủ yếu tạo điều kiện cho nhân dân ta tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 thắng lợi là
A. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt phát xít Nhật tại Châu Á – Thái Bình Dương.
B. Quân Đồng minh tiêu diệt hoàn toàn phát xít Đức.
C. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật, làm cho nước Nhật suy yếu.
D. phát xít Nhật bị quét sách khỏi Liên Xô, nhiều nước Đông Âu được giải phóng.
Câu 120. Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
B. chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm suy yếu chúng.
C. cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc đấu tranh tự giải phóng.
D. có ảnh hưởng trực tiếp và rất to lớn đến hai dân tộc bạn là Lào và Miên.
VDC
Câu 121. Sự sáng tạo của Đảng khi vạch ra đường lối chiến lược, sách lược trong thời kỳ 1939 – 1945 là
A. lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù B. đề cao vấn đề giải quyết ruộng đất cho nông dân.
Trang 70

C. giải quyết cùng lúc hai nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.
D. đề cao vấn đề dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 122. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, lực lượng vũ trang cách mạng nước ta có tên gọi là
A. Quân đội Quốc gia Việt Nam. B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Việt Nam cứu quốc quân. D. VN tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 123. Mặt trận có vai trò quyết định nhất trong quá trình chuẩn bị trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam là
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 124. “Giờ Tổng khởi nghĩa đã đánh ! Cơ hội có một cho quân dân Việt Nam vùng dậy giành chính quyền
độc lập của nước nhà…Chúng ta phải hành động cho nhanh với một tinh thần vô cùng quả cảm, vô cùng thận
trọng!”. Đây là nội dung được trích từ:
A. Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào nổi dậy khởi nghĩa.
B. Lời hiệu triệu của Tổng bộ Việt Minh.
C. Bản quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. D. Chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa của Việt Minh.
Câu 125. Ý nào không đúng về đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam ?
A. Nhiệm vụ: chống thực dân phản động Pháp và tay sai.
B. Lực lượng tham gia: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, bộ phận trung, tiểu địa chủ…
C. Lãnh đạo: giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản
D. Hình thức và phương pháp: là cuộc cách mạng bạo lực có sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Câu 126. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo Tổng khởi giành chính quyền năm 1945 của Đảng
ta là
A. xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất
B. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp.
C. phải có chủ trương, biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong nước.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận,
kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.
Câu 127. Bài học kinh nghiệm về tập hợp, tổ chức lực lượng, phân hóa và cô lập kẻ thù trong Cách mạng tháng
Tám năm 1945 là
A. thành lập mặt trận thống nhất rộng rãi trên cơ sở liên minh công – nông.
B. giải quyết những yêu cầu, nguyện vọng trước mắt của quần chúng.
C. tập trung lực lượng tấn công nhiều kẻ thù cùng một lúc.
D. triệt để tận dụng những điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.
Câu 128. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
A. CM tháng Tám 1945. B. Điện Biên Phủ 1954.
C. Kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975). D. Kháng chiến chống Pháp (1945 -1954).
Câu 129. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất trong công cuộc xây
dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Đoàn kết, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
C. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, hoàn thành các nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
D. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.
Câu 130. Đánh giá nào là đúng nhất về tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
A. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp.
B. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình, mang tính chất cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, lật đổ chế độ phong kiến.
D. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa điển hình nhất trên thế giới.

Bài 17. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946

NHẬN BIẾT
Câu 1. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16
trở ra Bắc?
Trang 71

A. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ. B. Đế quốc Anh, phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp, phát xít Nhật. D. Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 2. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16
trở vào Nam?
A. Phát xít Nhật, đế quốc Mĩ. B. Đế quốc Anh, phát xít Nhật, thực dân Pháp.
C. Thực dân Pháp, phát xít Nhật. D. Phát xít Nhật, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 3. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội các nước Đồng minh nào vào nước ta giải giáp quân
đội Nhật?
A. Anh và Mĩ. B. Anh và Pháp. C. Anh, Trung Hoa Dân quốc. D. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 4. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình nông nghiệp ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. Nạn lụt lớn, làm vỡ đê, hạn hán kéo dài.
C. Một nửa tổng số ruộng đất không canh tác được.
D. Áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 5. Tình hình tài chính nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng. B. lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật.
C. nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng.
D. bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối.
Câu 6. Tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ thực dân, phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
nước ta là
A. hơn 90% dân số không biết chữ. B. nền giáo dục không khoa học.
C. nạn mê tín dị đoan ở nông thôn rất phổ biến. D. tình trạng nghiện hút trong thanh niên còn nhiều.
Câu 7. Sự kiện chính trị lớn nhất diễn ra trong ngày 6/1/1946 ở nước ta là
A. công bố Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
C. Chính phủ liên hiệp kháng chiến thành lập và ra mắt quốc dân.
D. các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.
Câu 8. Sau Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (6/1/1946), chính quyền cách mạng được thành lập ở các địa
phương có tên là
A. Ủy ban nhân dân. B. Ủy ban cách mạng. C. Hội đồng nhân dân. D. Ủy ban hành chính.
Câu 9. Ngày 02/3/1946, Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thông qua
A. bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam mới. B. danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C. danh sách Ủy ban hành chính các cấp. D. danh sách Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 10. Ngày 09/11/1946, Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thông qua
A. bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam mới. B. danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C. danh sách Ủy ban hành chính các cấp. D. danh sách Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 11. Tháng 9/1945, Việt Nam Giải phóng quân đổi tên thành
A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân. B. Vệ quốc đoàn.
C. Quân đội Quốc gia Việt Nam. D. Cứu quốc quân.
Câu 12. Tháng 5/1946, Vệ quốc đoàn đổi tên thành
A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân. B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Quân đội Quốc gia Việt Nam. D. Cứu quốc quân.
Câu 13. Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi
A. tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo. B. kêu gọi sự cứu trợ của cộng đồng thế giới.
C. nhường cơm sẻ áo, tăng gia sản xuất. D. bãi bỏ các thứ thuế vô lí.
Câu 14. Đâu không phải là biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
B. Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo.
C. Đẩy mạnh phong trào thi đua tăng gia sản xuất. D. Lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”.
Câu 15. Nội dung nào không phải là hình thức chi viện của cả nước cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ kháng
chiến chống Pháp xâm lược từ ngày 23/9/1945?
A. Đưa vào Nam các đoàn quân “Nam tiến”. B. Quyên góp tiền, gạo, áo, thuốc men.
Trang 72

C. Vũ khí, trang bị tốt nhất dành cho đoàn quân “Nam tiến”.
D. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội đưa vào Nam chiến đấu.
Câu 16. Sách lược đấu tranh của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với quân Trung Hoa Dân quốc
từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là
A. liên kết với Mĩ để đối phó. B. liên kết với Anh, Pháp để đối phó.
C. trực tiếp chiến đấu chống lại quân Trung Hoa Dân quốc.
D. tạm thời hòa hoãn, nhân nhượng, tránh xung đột.
Câu 17. Nội dung nào không phải là biện pháp của Đảng và Chính phủ ta đối với các tổ chức phản cách mạng
và tay sai của quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946?
A. Kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại của chúng.
B. Tổ chức ám sát những tên phản cách mạng đầu sỏ.
C. Những kẻ phá hoại có đủ bằng chứng thì trừng trị theo pháp luật.
D. Ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng.
Câu 18. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhân
nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi về
A. kinh tế, văn hóa. B. chính trị, quân sự. C. kinh tế, chính trị. D. chính trị, văn hóa.
Câu 19. Để đối phó với sự thỏa hiệp của Pháp với quân Trung Hoa Dân quốc qua Hiệp ước Hoa – Pháp
(28/2/1946), Đảng ta đã chọn con đường
A. hòa hoãn với Pháp, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
B. tổ chức kháng chiến chống Pháp, không cho chúng đổ bộ lên miền Bắc.
C. hòa hoãn, nhân nhượng đối với Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
D. tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 20. Điều khoản nào dưới đây không đúng với Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)?
A. Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Ta thỏa thuận cho quân Pháp ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
C. Quân Pháp ngừng hoạt động quân sự và rút khỏi miền Nam trong thời hạn 5 năm.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo thuận lợi đi đến đàm phán chính thức.
Câu 21. Với Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một
quốc gia
A. tự do. B. tự trị. C. tự chủ. D. độc lập.
Câu 22. Với Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946), Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục nhân
nhượng Pháp một số quyền lợi về
A. chính trị và văn hóa. B. kinh tế và quân sự. C. kinh tế và văn hóa. D. chính trị và quân sự.
Câu 23. Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp tại Phôngtennơblô (Pháp) thất bại vì
A. dư luận thế giới không ủng hộ Việt Nam.
B. Việt Nam chưa có nhiều kinh nghiêm trong đấu tranh ngoại giao.
C. thái độ của các phái đoàn tại cuộc đàm phán quá cứng rắn.
D. Pháp ngoan cố không chịu công nhận độc lập và thống nhất của nước ta.
Câu 24. Thái độ của Pháp sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) là
A. tiếp tục tăng cường các hoạt động khiêu khích quân sự.
B. thi hành nghiêm chỉnh các nội dung đã được kí kết.
C. thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ. D. tỏ rõ thiện chí hòa bình đối với ta.
THÔNG HIỂU
Câu 25. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, trên đất nước ta gồm có các thế lực ngoại xâm nào?
A. Quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh, quân Pháp, phát xít Nhật. B. Quân Nhật, quân Anh, quân Mĩ.
C. Quân Pháp, quân Anh, phát xít Nhật. D. Quân Mĩ, quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 26. Quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 thực chất nhằm mục đích gì?
A. Giải giáp quân đội Nhật. B. Đánh quân Anh.
C. Giúp đỡ cách mạng nước ta. D. Lật đổ chính quyền cách mạng.
Câu 27. Lực lượng nào dọn đường, tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta sau khi Cách
mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Đế quốc Anh. B. Việt Quốc, Việt Cách.
C. Quân Nhật đang chờ giải giáp. D. Trung Hoa Dân quốc.
Trang 73

Câu 28. Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn về chính trị, quân sự của nước ta sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945?
A. Quân đội các nước Đồng minh lũ lượt kéo vào nước ta.
B. Bọn phản động Việt Quốc, Việt Cách ra sức chống phá cách mạng.
C. Quân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
D. Quân Nhật và quân Pháp cấu kết với nhau trở lại xâm lược nước ta.
Câu 29. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối phó với những khó
khăn nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm. B. Nạn đói, nạn dốt và nội phản.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng. D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, ngoại xâm và nội phản.
Câu 30. Khó khăn lớn nhất về kinh tế ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt. B. thiên tai hạn hán kéo dài, mùa màng thu được rất thấp.
C. nông nghiệp lạc hậu, nạn đói đang de dọa trầm trọng. D. các cơ sở công nghiệp chưa được phục hồi.
Câu 31. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm
1945 thành công là
A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo. B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương. D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
Câu 32. Để giải quyết nạn dốt, ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra sắc
lệnh thành lập
A. Vệ quốc đoàn. B. cơ quan giáo dục quốc gia. C. Bộ Giáo dục và Đào tạo. D. Nha bình dân học vụ.
Câu 33. Nha bình dân học vụ được thành lập theo sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (8-9-1945) là cơ quan
chuyên trách về
A. xóa nạn mù chữ. B. bổ túc văn hóa. C. chống nạn thất học. D. giáo dục phổ thông.
Câu 34. Nội dung nào không phải là biện pháp của Chính phủ cách mạng nhằm giải quyết khó khăn về tài
chính ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phát động “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”. B. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
C. Quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước. D. Tịch thu và làm chủ ngân hàng Đông Dương.
Câu 35. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”
nhằm mục đích
A. quyên góp tiền để xây dựng đất nước. B. đáp ứng nhu cầu cung cấp tiền tệ cho nhân dân.
C. hỗ trợ việc giải quyết nạn đói. D. giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
Câu 36. Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp?
A. Pháp xả súng vào dân chúng ở Sài Gòn – Chợ lớn khi đang míttinh mừng “Ngày Độc lập”.
B. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quân tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Pháp cấu kết với đế quốc Anh ngay khi đặt chân xâm lược nước ta.
D. Pháp tấn công quân sự một số nơi nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
Câu 37. Ngày 23/9 được chọn là ngày kỉ niệm sự kiện gì ở Việt Nam?
A. Hiệp định Sơ bộ được kí kết. B. Toàn quốc kháng chiến.
C. Nam Bộ kháng chiến. D. Tạm ước Việt – Pháp được kí kết.
Câu 38. Nội dung nào không phải là hình thức đấu tranh của nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn trong những ngày
đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược?
A. Triệt nguồn tiếp tế của địch, không hợp tác với chúng.
B. Cùng với đoàn quân “Nam tiến” đánh trả quân Pháp.
C. Đóng cửa các công sở, trường học, nhà máy, cắt điện, nước.
D. Dựng chướng ngại vật và chiến lũy trên đường phố.
Câu 39. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhân
nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc bằng cách
A. mọi yêu cầu cải tổ Chính phủ, Quốc hội theo ý chúng.
B. tất cả mọi yêu cầu đảm bảo trật tự trị an và phương tiện đi lại.
C. cung cấp toàn bộ lương thực và phương tiện đi lại.
D. cung cấp một phần lương thực, thực phẩm và phương tiện giao thông.
Câu 40. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng ta chủ trương tạm hòa hoãn, nhân nhượng với
quân Trung Hoa Dân quốc vì
Trang 74

A. muốn cô lập các lực lượng phản động.


B. lực lượng quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai quá mạnh.
C. tránh trường hợp một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. lực lượng vũ trang của ta còn non yếu.
Câu 41. Nội dung nào không phản ánh đúng tác dụng những biện pháp đấu tranh của Đảng và Chính phủ cách
mạng với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946?
A. Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Đánh bại âm mưu cấu kết giữa Pháp với Trung Hoa Dân quốc.
C. Tránh trường hợp một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
Câu 42. Thực dân Pháp thỏa hiệp với quân Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) là nhằm
thực hiện ý đồ
A. tập trung lực lượng để đối phó với cách mạng nước ta.
B. đưa quân ra miền Bắc hòng thôn tính cả nước ta.
C. đưa quân ra miền Bắc chỉ làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
D. để cho quân Trung Hoa Dân quốc vào Nam thay cho quân Pháp.
Câu 43. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) là nhằm mục đích
A. để củng cố khối đoàn kết toàn dân, tiêu diệt bọn phản cách mạng.
B. có thời gian để củng cố chính quyền cách mạng và lực lượng vũ trang.
C. để tập trung lực lượng đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. đẩy quân Trung Hoa Dân quốc về nước, tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
Câu 44. Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) trên thực tế có lợi cho cách mạng nước ta?
A. Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
C. Ta thỏa thuận cho quân Pháp ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo thuận lợi đi đến đàm phán chính thức.
Câu 45. Tác dụng của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền
Bắc nước ta thể hiện như thế nào?
A. Dùng bàn tay Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Bắc.
B. Vô hiệu hóa quân đội Pháp, tạo điều kiện đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn, chuẩn bị đánh quân Trung Hoa dân Quốc.
D. Tập trung lực lượng để đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 46. Nguyên nhân chủ yếu nào để Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Chính phủ Pháp Tạm ước Việt - Pháp
(14/9/1946)?
A. Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căng thẳng, có nguy cơ nổ ra chiến tranh.
B. Tiếp tục thực hiện các nội dung của Hiệp định Sơ bộ đã được kí kết.
C. Kéo dài việc ngừng bắn ở Nam Bộ để tiếp tục đàm phán chính thức.
D. Tiếp tục tỏ rõ thiện chí hòa bình của nhân dân ta.
Câu 47. Những nhiệm vụ cấp bách của Đảng, Chính phủ và nhân dân Việt Nam trong những năm 1945 – 1946
là nhằm mục đích
A. bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. giữ vững và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám.
C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. bảo vệ hòa bình, xây dựng đất nước ngày càng vững mạnh.
Câu 48. Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Chính
phủ cách mạng, biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm. B. Tổ chức ngày đồng tâm.
C. Tăng gia sản xuất. D. Chia lại ruộng đất cho nông dân.
VẬN DỤNG
Câu 49. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. nạn đói. B. nạn dốt. C. ngoại xâm và nội phản. D. tài chính.
Câu 50. Lí do nào đúng nhất để khẳng định sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đất nước ta đứng trước tình
thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
Trang 75

A. Lực lượng kẻ thù đông và mạnh, ngân sách trống rỗng.


B. Thiên tai hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng.
C. Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu.
D. Cùng lúc phải đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
Câu 51. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. nhân dân ta rất phấn khởi, gắn bó với chính quyền cách mạng.
B. có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đang hình thành.
D. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
Câu 52. Nhiệm vụ chiến lược, cấp bách được Đảng ta xác định để giữ vững thành quả cách mạng trong những
năm 1945 – 1946 là
A. bầu cử Quốc hội, thành lập chính phủ chính thức. B. củng cố chính quyền cách mạng ở địa phương.
C. quyết kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. xây dựng chính quyền cách mạng và chế độ mới.
Câu 53. Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (6/1/1946) ở nước ta khẳng định
A. đất nước vượt qua thời kì khó khăn, thử thách. B. âm mưu phá hoại của kẻ thù đã bị thất bại.
C. vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. D. tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
Câu 54. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (6/1/1946) ở
nước ta?
A. Củng cố khối đoàn kết toàn dân. B. Giáng đòn mạnh vào âm mưu chia rẽ, phá hoại của kẻ thù.
C. Nâng cao uy tín, điạ vị của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 55. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng ta chủ trương kháng chiến chống Pháp ở miền
Nam vì
A. Pháp vi phạm trắng trợn độc lập, chủ quyền của dân tộc ta.
B. thế và lực của thực dân Pháp lúc này bị suy yếu.
C. Pháp núp bóng quân Anh liên tục gây khiêu khích.
D. Pháp cấu kết với Trung Hoa dân quốc chống lại cách mạng.
Câu 56. Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là
A. tránh trường hợp một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. B. tập trung cô lập cao độ kẻ thù.
C. tổ chức kháng chiến ở cả hai miền Nam – Bắc.
D. tập trung lực lượng đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 57. Chủ trương, sách lược chống ngoại xâm của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh từ sau ngày
2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là
A. hoàn hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp.
C. hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và kháng chiến chống Pháp ở miền Nam.
D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với thực dân Pháp.
Câu 58. Nguyên nhân Đảng và Chính phủ cách mạng thay đổi sách lược từ tạm hòa hoãn với Trung Hoa Dân
quốc sang tạm hòa hoãn với Pháp từ ngày 6/3/1946 là
A. quân Trung Hoa Dân quốc không gây nguy hiểm đối với cách mạng nước ta.
B. thực dân Pháp không phải là kẻ thù chính của nhân dân ta.
C. thực dân Pháp đã gây ra cuộc chiến tranh xâm lược nước ta ở Nam Bộ.
D. Pháp thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc, kí Hiệp ước Hoa – Pháp.
Câu 59. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đã chứng tỏ
A. đường lối, chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng.
B. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ với thực dân Pháp.
C. truyền thống yêu nước của nhân dân được phát huy cao độ.
D. sự mềm dẻo về sách lược nhằm phân hóa kẻ thù của Đảng.
Câu 60. Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm của Đảng và nhân dân ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 chứng tỏ
A. nhân dân ta quyết tâm xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
Trang 76

B. truyền thống yêu nước của nhân dân được phát huy cao độ.
C. âm mưu xâm lược nước ta lần nữa của thực dân Pháp đã bị thất bại.
D. chủ trương cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược của Đảng.
Câu 61. Tác dụng quan trọng nhất của việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Chủ tịch Hồ Chí Minh với đại
diện Chính phủ Pháp là
A. tránh trường hợp bất lợi cùng một lúc chống lại nhiều kẻ thù.
B. đập tan âm mưu cấu kết giữa Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
C. đẩy quân Trung Hoa dân quốc và bọn tay sai ra khỏi nước ta.
D. tranh thủ thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến chống Pháp.
Câu 62. Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng chủ trương “khi thì tạm thời hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân
quốc để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc” trong giai đoạn 1945 – 1946?
A. Thực dân Pháp được sự hậu thuẫn, giúp đỡ của đế quốc Anh.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc có âm mưu chống phá chính quyền cách mạng.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc dùng bọn tay sai để lật đổ chính quyền cách mạng.
D. Tránh trường hợp một lúc phải chống lại nhiều kẻ thù.
Câu 63. Chủ tịch Hồ Chí Minh trước khi sang thăm Pháp năm 1946 đã dặn Huỳnh Thúc Kháng: “dĩ bất biến,
ứng vạn biến”. Theo em, cái “bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm này là gì?
A. Hòa bình. B. Độc lập. C. Tự do. D. Tự chủ.
Câu 64. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng
tháng Tám (1945) thành công là
A. đế quốc Anh. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. Trung Hoa Dân quốc.
Câu 65. Trong thời kỳ 1945 – 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn với Pháp và
Trung Hoa Dân quốc dựa trên nguyên tắc
A. tuân thủ luật pháp quốc tế. B. duy trì sự lãnh đạo của Đảng.
C. giữ vững độc lập dân tộc. D. xây dựng chính quyền cách mạng.
Câu 66. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) có tác dụng như thế nào đối với cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài
của Đảng và nhân dân ta lúc bấy giờ?
A. Dùng kẻ thù đuổi kẻ thù. B. Dùng ngoại giao để loại bớt của kẻ thù.
C. Nhân nhượng tránh cuộc chiến đẫm máu. D. Hòa hoãn tránh xung đột.
Câu 67. Cho các sự kiện sau:
1. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
2. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên trong cả nước.
3. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
4. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp ở Bắc Bộ và Trung Bộ.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
A. 2,3,4,1. B. 2,4,1,3. C. 2,3,1,4. D. 1,2,3,4.
Câu 68. Cho các sự kiện sau:
1. Hiệp định Sơ bộ.
2. Hiệp ước Hoa – Pháp.
3. Tạm ước Việt - Pháp.
4. Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp).
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
A. 2,1,4,3. B. 2,4,1,3. C. 2,3,1,4. D. 1,2,3,4.
Câu 69. Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, diệt giặc đói, giặc
dốt và giải quyết khó khăn về tài chính ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
B. tạo cơ sở pháp lí và nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. tăng cường thêm sức mạnh cho cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
D. thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, củng cố khối liên minh công - nông.
Câu 70. Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng, bảo
vệ chính quyền cách mạng và chế độ mới ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước, đứng đầu Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
B. Kêu gọi nhân dân nhường cơm sẻ áo, tăng gia sản xuất, phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.
Trang 77

C. Ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
D. Huy động lực lượng cả nước chi viện cho nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống Pháp.
Câu 71. Kết quả cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên (6/1/1946) ở nước ta là thắng lợi của cuộc
A. đấu tranh giành độc lập dân tộc. B. đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền.
C. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang của nhân dân ta.
D. đấu tranh dân tộc, đấu tranh giai cấp và vận động chính trị.
Câu 72. Lí do nào để khẳng định khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là ngoại xâm và nội phản?
A. Quân Đồng minh vào nước ta giải giáp quân Nhật đều là bọn đế quốc.
B. Các thế lực ngoại xâm đều có âm mưu xâm lược nước ta.
C. Bọn phản cách mạng trong nước muốn lật độ chính quyền cách mạng.
D. Kẻ thù đông và mạnh, đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng.
VDC
Câu 73. Đánh giá nào dưới đây là đúng nhất về chủ trương, sách lược của Đảng và Chính phủ cách mạng đối
với quân Pháp và Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946?
A. Khẳng định tính đúng đắn, linh hoạt và phù hợp với hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ.
B. Thể hiện sự cứng rắn về nguyên tắc để bảo vệ nền độc lập dân tộc đang bị đe dọa.
C. Là sự nhân nhượng có nguyên tắc vì chính quyền cách mạng còn non yếu.
D. Đó là sự hòa hoãn, nhân nhượng tạm thời để bảo vệ chính quyền cách mạng.
Câu 74. Từ việc giải quyết nạn dốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh sau Cách mạng tháng Tám 1945, cần
rút ra bài học kinh nghiệm gì đối với nền giáo dục ở nước ta hiện nay?
A. Xóa nạn mù chữ. B. Nâng cao trình độ văn hóa C. Đào tạo cán bộ. D. Xây dựng xã hội học tập.
Câu 75. Từ cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền dân chủ nhân dân sau Cách mạng tháng Tám năm
1945, cần rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước hiện nay ?
A. Nhân nhượng, hợp tác với kẻ thù. B. Luôn mềm dẻo, linh hoạt trong đấu tranh.
C. Cương quyết, cứng rắn trong đấu tranh. D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 76. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật
nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 77. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Đảng và Chính phủ ta trong những năm 1945 – 1946, cần rút ra bài
học kinh nghiệm gì trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển, đảo của nước ta hiện nay?
A. Kiên quyết bảo vệ độc lập dân tộc. B. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
C. Nhượng bộ có nguyên tắc trong đấu tranh ngoại giao. D. Đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 78. Chính sách, biện pháp giải quyết nạn đói của Đảng và Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho nước ta hiện nay?
A. Đoàn kết giúp đỡ nhau. B. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. Phòng chống thiên tai, mất mùa. D. Luôn ý thức tự lực, chủ động phát triển kinh tế.
Câu 79. Nhận xét chung về chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 02/9/1945 đến trước ngày 06/3/1946 là
A. là sự nhân nhượng tuyệt đối. B. ta nhân nhượng từng bước.
C. đó là sự nhân nhượng có nguyên tắc. D. ta nhân nhượng quá nhiều.
Câu 80. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định
Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

Bài 18. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
NHẬN BIẾT
Câu 1. Âm mưu của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) là
A. chấp hành nghiêm chỉnh những điều khoản đã kí. B. tiếp tục đàm phán kéo dài thời gian hòa hoãn.
C. đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta. D. kéo dài chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 2. Sau khi kí Tạm ước (14 /9 /1946) quân Pháp vẫn khiêu khích, tiến công quân ta ở
Trang 78

A. Hải Phòng, Lạng Sơn. B. Hà Nội, Bắc Ninh. C. Hải Phòng, Quảng Ninh. D. Lạng Sơn, Thái Nguyên.
Câu 3. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ năm 1946 là do
A. Pháp bội ước và tiến công ta. B. Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Pháp mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
D. Pháp đánh chiếm những nơi quan trọng ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
Câu 4. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được trình trình bày đầy đủ nhất trong văn kiện
A. “Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến” của Ban thường vụ Trung Ương Đảng.
B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiế”n của chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 5. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) của Đảng là
A. toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. toàn dân, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 6. Lực lượng vũ trang được thành lập trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1946) là
A. Trung đoàn thủ đô. B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Cứu quốc quân. D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 7. Trước hành động xâm lược trở lại của thực dân Pháp, ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương
Đảng ra Chỉ thị
A. Toàn dân kháng chiến. B. Kháng chiến kiến quốc.
C. Kháng chiến toàn diện. D. Trường kì kháng chiến.
Câu 8. Sự kiện nào sau đây được xem là tín hiệu tiến công mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp bùng nổ?
A. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
B. Ngày 18 /12 /1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ.
C. Hội nghị bất thường Ban chấp hành Trung ương Đảng (trong hai ngày 18 và 19-12-1946), quyết định phát
động cả nước kháng chiến.
D. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, tắt điện vào 20 giờ ngày 19/12/1946.
Câu 9. Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông
Dương tại Vạn Phúc (Hà Đông) quyết định
A. ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. B. phát động cả nước kháng chiến.
C. lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc D. phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước
Câu 10. Trận đánh mở màn của quân và dân ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là
A. Đông Khê. B. Thất Khê. C. Na Sầm. D. Đồng Đăng.
Câu 11. Trong thu – đông năm 1947, thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc nhằm
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”.
D. khóa chặt biên giới Việt- Trung chặn nguồn liên lạc của ta với thế giới.
Câu 12. Chiến thắng tiêu biểu nhất của quân dân ta trên đường số 4 trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm
1947 là
A. Đoan Hùng. B. Khe Lau. C. Đèo Bông Lau. D. Đài Thị.
Câu 13. Ý nào sau đây không phải là nội dung của kế hoạch Rơve (6/1949)
A. Đánh phá hậu phương bằng biệt kích, thổ phỉ, gián điệp.
B. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4.
C. Thiết lập “Hành lang Đông – Tây”. D. Chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
Câu 14. Ý nào sau đây không phải là kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
A. Giải phóng một vùng biên giới Việt – Trung. B. Chọc thủng “Hành lang Đông – Tây”.
C. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 quân địch.
D. Phá vỡ thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
A. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.
Trang 79

B. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
C. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Câu 16. Theo kế hoạch Rơve (6/1949), thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 nhằm
A. ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
B. khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.
C. củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc D. chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.
Câu 17. Kế hoạch nào dưới đây thể hiện rõ Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến
tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Nava B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Valuy. D. Kế hoạch Đờ -Lát-đơ Tátxinhi.
Câu 18. Cho đoạn trích sau: “Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất
định không chịu làm nô lệ.”. Đó là nội dung của văn kiện nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Tuyên ngôn Độc lâp.
C. Kháng chiến nhất định thắng lợi. D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 19. Lực lượng nào giữ vai trò chủ yếu trong cuộc chiến đấu bảo vệ Hà Nội trong những năm đầu của cuộc
kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950) ?
A. Vệ quốc quân. B. Việt Nam giải phóng quân. C. Trung đoàn thủ đô. D. Cứu quốc quân.
Câu 20. “…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực
dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa…”. Đoạn trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phản ánh
A. Tội ác của thực dân Pháp. B. Quyết tâm xâm lược của thực dân Pháp.
C. Quyết tâm chống Pháp của dân tộc Việt Nam.
D. Thiện chí hòa bình của Đảng, Chính phủ và nhân dân Việt Nam.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là văn kiện lịch sử quan trọng về đường lối kháng chiến chống
Pháp của Đảng ta (1946-1954)?
A. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh.
Câu 22. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Pháp thực hiện chính sách
A. “mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước”. B. “phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ”.
C. “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. “tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai”.
Câu 23. Cánh quân đầu tiên của Pháp tấn công lên Việt Bắc (1947) là
A. quân thủy. B. quân bộ. C. quân dù. D. quân hỗn hợp thủy bộ.
Câu 24. Năm 1947, Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc nhằm
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. buộc ta phải đàm phán theo chiều hướng có lợi cho Pháp.
C. giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước D. làm bàn đạp tấn công Trung Quốc.
Câu 25. Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến phát triển lên một bước mới, tháng 6 1950 Đảng và
Chính phủ ta đã quyết định
A. phát động toàn quốc kháng chiến. B. phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp.
C. mở chiến dịch Biên giới. D. mở các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 26. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch; khai thông biên giới Việt – Trung; ở rộng và củng cố
căn cứ địa Việt Bắc. Đó là những mục tiêu của ta trong chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952. D. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè 1953
THÔNG HIỂU
Câu 27. Đâu không phải là lí do để Đảng ta chủ trương thực hiện phương châm đánh lâu dài trong cuộc kháng
chiến chống Pháp (1946 – 1954)?
A. Ta cần có thời gian chuẩn bị lực lượng. B. Từ đầu của cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.
C. Hậu phương ta chưa vững mạnh. D. Địch chủ trương đánh lâu dài nên ta cũng phải kháng chiến lâu dài.
Câu 28. Khó khăn, thử thách mới đối với cuộc kháng chiến của quân và dân ta từ sau chiến thắng Việt Bắc thu
– đông 1947 là
A. căn cứ địa Việt Bắc bị bao vây cô lập. B. sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô ngày càng gay gắt.
Trang 80

C. Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Việt Nam.


D. Mĩ đã can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 29. Vì sao Đảng ta phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 19/12/1946?
A. Quân đội Pháp đã mở rộng đánh chiếm Hà Nội, ta không có sự lựa chọn nào khác.
B. Đó là thời điểm ta đã hoàn tất mọi công tác chuẩn bị cho kháng chiến, còn Pháp đang gặp khó khăn.
C. Sự nhân nhượng đã đến giới hạn, dân tộc ta không thể lùi thêm được nữa, ta không có lựa chọn nào khác.
D. Lúc này quân Pháp vừa mới đến Hải Phòng, chưa kịp củng cố lực lượng, ta chủ động tiến công để tạo thế
áp đảo, bất ngờ.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phải là lí do Đảng và Chính phủ chủ trương “kháng chiến lâu dài” chống
Pháp?
A. Pháp thực hiện kế hoạch “đánh lâu dài”. B. Pháp thực hiện kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”.
C. Làm chuyển hóa lực lượng giữa ta và địch.
D. Khắc phục khó khăn về vật chất, phát huy sức mạnh tinh thần.
Câu 31. Trong kế hoạch Rơve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 và thiết lập “Hành lang
Đông - Tây” nhằm
A. cô lập căn cứ địa Việt Bắc B. đánh phá hậu phương của ta
C. xây dựng quân đội quốc gia D. chuẩn bị cho chiến tranh tâm lí.
Câu 32. Ý nào không phản ánh đúng mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ ngày
19/12/1946 đến tháng 2/1947?
A. Kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp. B. Giam chân địch trong các đô thị.
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. D. Tạo điều kiện để tiếp tục cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 33. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động toàn quốc kháng chiến
để đáp lại hành động bội ước nào của thực dân Pháp?
A. Tiến công vào vùng tự do của chính quyền cách mạng ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Khiêu khích, tiến công chinh quyền cách mạng ở Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. Gừi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
D. Chiếm đóng cơ quan Bộ Tài chính ở Hà Nội, gây ra vụ tàn sát ở phố Hàng Bún.
Câu 34. Tháng 12/1946, Đảng và Chính phủ quyết định phát động cả nước kháng chiến chống Pháp vì
A. lợi dụng thời điểm Pháp đang trên đà thất bại, ta đánh đuổi Pháp về nước.
B. ta không thể tiếp tục nhân nhượng khi Pháp có hành động xâm lược ngày càng trắng trợn.
C. nhờ có sự ủng hộ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc giúp ta đủ lực đánh Pháp.
D. Pháp được Mĩ tăng cường viện trợ, cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn khó khăn.
Câu 35. Trong Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đọan viết: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ
không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”, nội dung đọan trích trên thể hiện điều gì?
A. Cuộc kháng chiến của ta rất lâu dài và gian khổ.
B. Tinh thần quyết tâm chiến đấu bảo vệ độc lập tự do của nhân dân ta.
C. Đường lối kháng chiến chống Pháp của ta là đúng đắn. D. Lòng ham muốn hòa bình dân tộc ta.
Câu 36. Sau khi phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược trở lại (1946), Đảng và Chính
phủ ta đã
A. tiến hành chiến tranh tổng lực đánh Pháp. B. tích cực chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
C. chuẩn bị kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. D. đợi thời cơ phản công Pháp giành thắng lợi.
Câu 37. Ý nghĩa to lớn nhất của cuộc chiến đấu ở phía Bắc vĩ tuyến 16 từ đêm 19 /12 /1946 là
A. quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược đánh nhanh của Pháp.
C. tạo điều kiện cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
D. tạo đà đi đến thắng lợi nhanh chóng của cuộc kháng chiến.
Câu 38. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta. B. bộ đội của ta được trưởng thành trong chiến đấu.
C. làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
D. loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
Câu 39. Ý nghĩa cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 trong những ngày đầu toàn
quốc kháng chiến là
A. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta. B. đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới.
Trang 81

C. đánh dấu sự trưởng thành của quân đội ta.


D. tạo điều kiện cho cả nước bưởc vào cuộc kháng chiến lâu dài
Câu 40. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 được
xem là chiến dịch
A. phòng ngự tích cực của quân và dân ta. B. tiến công lớn đầu tiên của quân và dân ta.
C. phản công lớn đầu tiên của quân và dân ta. D. giải vây thành công của quân và dân ta.
Câu 41. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) chiến thắng nào của quân và dân ta đã
chặn đứng việc mở rộng chiến tranh của địch, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài?
A. Chiến thắng trong cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.
B. Chiến thắng trong chiến dịch Biên giới thu - đông.
C. Chiến thắng trong chiến dịch Việt Bắc D. Chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 42. Ý nào phản ánh không đúng về mục tiêu của ta khi quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông
(1950)?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới. D. Buộc địch phân tán lực lượng đối phó với ta.
Câu 43. Kết quả quan trọng nhất mà nhân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 là
A. tiêu diệt nhiều sinh lực địch. B. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
C. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
D. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 44. Sau thất bại ở Việt Bắc thu – đông 1947, thực dân Pháp đã tăng cường thực hiện chính sách
A. rút lui về thành thị. B. xin chi viện, tập trung lực lượng tấn công ta.
C. “đánh nhanh thắng nhanh”. D. “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Câu 45. Âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến cuộc đông – xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch biên giới thu - đông 1950. D. Chiến dịch điện biên phủ 1954.
Câu 46. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
C. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.
D. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Câu 47. Trận đánh nào giữa ta và Pháp diễn ác liệt và có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của ta quân dân ta
trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Đông Khê. B. Phục kích đánh địch trên Đường số 4.
C. Thất Khê. D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.
Câu 48. Ngày 13-5-1949, với sự đồng ý của Mĩ, chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve, điều đó cho thấy
A. Mĩ chính thức thay Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Mĩ từng bước can thiệp sâu và "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. Mĩ bắt đầu triển khai chiến lược "toàn cầu phản cách mạng".
D. Mĩ giúp pháp để chia lợi nhuận khi chiến tranh kết thúc thắng lợi
Câu 49. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?
A. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Đánh bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp
C. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp chuyển sang giai đoạn mới.
D. Là mốc khởi đầu của sự thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch theo chiều hướng có lợi cho ta.
Câu 50. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (ngày 18 và 19/12 /1946), đã quyết
định vấn đề quan trọng gì?
A. Kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp. B. Lãnh đạo nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống Pháp.
C. Phát động toàn quốc kháng chiến. D. Hòa hoãn với Pháp, kí Hiệp định Phôngtennơblô.
Câu 51. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954) mở đầu bằng
chiến thắng nào?
A. Chiến thắng Việt Bắc. B. Chiến thắng Hòa Bình.
C. Chiến thắng Biên giới. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
VẬN DỤNG
Trang 82

Câu 52. Hành động trắng trợn nhất của thực dân Pháp đe dọa nghiêm trọng đến độc lập chủ quyền của nước ta
trước ngày 19/12/1946 là
A. gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún. B. khiêu khích, tấn công ta ở Lạng Sơn.
C. chiếm đóng trái phép thành phố Đà Nẵng và Hải Phòng.
D. gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu của ta.
Câu 53. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững quyền tự do, độc lập ấy” là khẳng định của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
A. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946). B. Lời kêu gọi chống Mỹ, cứu nước (1966).
C. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951).
Câu 54. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn viết “Bất kỳ đàn ông,
đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì
phải đứng lên đánh đánh Pháp để cứu Tổ Quốc…”. Nội dung của đoạn trích trên đã chỉ rõ cuộc kháng chiến
của dân tộc ta là
A. cuộc kháng chiến toàn dân. B. cuộc kháng chiến trường kì.
C. cuộc kháng chiến toàn diện. D. cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện.
Câu 55. Một trong những nguyên nhân để Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định mở cuộc
chiến đấu chống Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là
A. tạo ra thế chủ động đánh Pháp. B. đánh bại âm mưu “đánh úp” của thực dân Pháp.
C. kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp. D. đánh bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Câu 56. “Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh” là lời khen ngợi của Hồ Chủ Tịch đối với lực lượng vũ trang nào ?
A. Đội cứu quốc quân. B. Việt Nam giải phóng quân. C. Trung đoàn thủ đô. D. Vệ quốc quân.
Câu 57. Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống quân Pháp ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến

A. giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
B. tiêu diệt hoàn toàn quân địch tiến tới giải phóng hoàn toàn thủ đô Hà Nội.
C. chặn đánh địch trên các tuyến đường giao thông, phá cở sở hậu cần của địch.
D. tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Pháp ở Hà Nội, làm cho lực lượng địch suy yếu.
Câu 58. Mục tiêu chiến lược và quan trọng nhất của Pháp khi mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947)

A. triệt đường liên lạc giữa ta với quốc tế. B. phá hoại các cơ sở kinh tế kháng chiến của ta.
C. thành lập chính phủ bù nhìn. D. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
Câu 59. Chỉ thị của Đảng ta khi thực dân Pháp vừa tiến công lên Việt Bắc (1947) là gì?
A. “Tiêu diệt sinh lực địch, củng cố, bảo vệ căn cứ Việt Bắc”
B. “Chủ động bao vây và tiến công tiêu diệt địch".
C. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
D. “ Phải thực hiện tiến công chiến lược lên căn cứ Việt Bắc”.
Câu 60. Chính sách “dùng người Việt đánh Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” được thực dân Pháp áp dụng
ở Việt Nam vào thời điểm nào?
A. Trong những năm 1945-1946. B. Trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Sau cuộc chiến đấu ở các đô thị. D. Sau chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
Câu 61. Thắng lợi nào đã đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược chuyển sang giai
đoạn mới?
A. Việt Bắc thu-đông năm 1947. B. Đông -Xuân 1953-1954.
C. Biên giới thu-đông 1950. D. Điện Biên Phủ 1954.
Câu 62. Thắng lợi nào của quân dân ta đã làm cho chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu
bị phá sản?
A. Thắng lợi của ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị.
B. Thắng lợi của ta ở chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
C. Thắng lợi của ta ở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
D. Thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954.
Trang 83

Câu 63. Thắng lợi nào dưới đây đã chứng minh sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc
khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch
nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 64. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm
1947?
A. Là chiến dịch có qui mô lớn đầu tiên do quân đội ta chủ động mở.
B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước
C. Là chiến dịch phòng thủ có qui mô lớn của quân đội ta.
D. Là chiến dịch có qui mô lớn thứ hai của quân đội ta.
Câu 65. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu đông – đông năm 1950 là gì?
A. Chứng tỏ quân đội ta trưởng thành, đủ sức đối phó với âm mưu của Pháp
B. Con đường liên lạc của ta và các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông
C. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ta giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Câu 66. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (12/1946) đã phát huy truyền thống đấu tranh nào của
của dân tộc ta?
A. Chiến tranh nhân dân. B. Chiến tranh du kích.
C. Chiến tranh tổng lực. D. Giảng hòa thương lượng.
Câu 67. Giữa năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta có nhiều thuận lợi. Thuận lợi nào góp
phần thúc đẩy cuộc kháng chiến của nhân dân ta sớm đi đến thắng lợi?
A. Các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ ta. B. Lực lượng kháng chiến của ta đã trưởng thành mọi mặt.
C. Cách mạng Trung Quốc giành thắng lợi. D. Sự trưởng thành của cách mạng Lào và Campuchia.
Câu 68. Thuận lợi mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ cuối năm 1949-đầu năm 1950?
A. Pháp thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. Liên Xô, Trung Quốc, các nước xã hội chủ nghĩa đã công nhận và lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với ta.
C. Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược ở đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mỹ.
D. Sau thắng lợi Việt Bắc nhân dân ta đặt niềm tin, ủng hộ sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ.
Câu 69. Cho các sự kiện sau:
1. Chiến dịch Biên giới thu - đông.
2. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.
3. Cuộc chiến đấu ở các đô thị vĩ tuyến 16.
Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian diễn ra.
A. 1 - 2 - 3. B. 1 - 3 - 2. C. 3 - 2 - 1. D. 3 - 1 - 2.
Câu 70. Đầu 1950, việc các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới thiết lập quan hệ ngoại giao với nước ta thể
hiện
A. vị thế của nước ta được nâng cao trên trường quốc tế.
B. nước ta muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới.
C. nước ta chỉ đặt quan hệ ngoại giao với các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. tinh thần tương trợ của các nước thuộc địa với nhau.
Câu 71. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc
kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
A. Chiến dịch Việt bắc thu-đông năm 1947. B. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ Năm 1954.
Câu 72. Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 nhằm mục
đích gì?
A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
B. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.
C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc. D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.
Câu 73. Ý nào dưới đây không phải là mục tiêu Đảng và Chính phủ ta mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. B. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
C. Đưa cuộc kháng chiến phát triển lên một bước mới. D. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Trang 84

Câu 74. Cho các tác phẩm sau:


1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
2. Kháng chiến nhất định thắng lợi của tổng Bí thư Trường Chinh
3. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ trung ương Đảng
Hãy sắp xếp theo đúng trình tự thời gian.
A. 1, 2, 3. B. 3, 2, 1. C. 3, 1, 2. D. 1, 3, 2.
Câu 75. Cho các dữ liệu sau:
1. Ký tạm ước 14/9/1946.
2. Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
3. Pháp gửi tối hậu thư.
Hãy sắp xếp các dữ liệu về nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ.
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 2. C. 3, 2, 1. D. 3, 2, 1.
VDC
Câu 76. Nội dung nào không phải lý do quân và dân ta phải thực hiện phương châm đánh lâu dài trong cuộc
kháng chiến chống Pháp?
A. Do so sánh lực lượng giữa ta và Pháp có sự chênh lệch.
B. Để chống lại chiến lược chiến tranh “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp”
C. Chờ thời cơ phản công tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch đi đến kết thúc chiến tranh.
D. Ta cần có thời gian để vừa kháng chiến vừa kiến quốc vừa xây dựng hậu phương.
Câu 77. Trong nội dung Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp, nội dung nào là cốt yếu và cơ bản nhất?
A. Kháng chiến toàn dân. B. Kháng chiến toàn diện.
C. Trường kỳ kháng chiến. D. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
Câu 78. Đầu 1950, chính phủ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan ngoại giao với nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa thể hiện tinh thần chủ yếu nào sau đây trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Sự tương trợ của phe XHCN. B. Chiến tranh lạnh.
C. Xu thế hòa hoãn Đông-Tây. D. Xu thế toàn cầu hóa.
Câu 79. Bài học rút ra từ thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc năm1947 và Biên giới năm 1950?
A. Đánh địch khi chúng còn mạnh. B. Mở chiến dịch đánh ở các mặt trận.
C. Tiêu hao sinh lực địch. D. Chủ động mở chiến khi có thời cơ thuận lợi.
Câu 80. Cho đoạn trích sau: “Cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ, dù phải hi sinh bao nhiêu và thời gian
kháng chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định chiến đấu đến cùng, đến bao giờ nước Việt Nam được hoàn
toàn độc lập và thống nhất...” (Trích thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp
và các nước Đồng minh, ngày 21/12/1946). Nội dung đoạn trích cho chúng ta biết thông điệp của Chủ tịch Hồ
Chí Minh là
A. khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
B. tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ bộ.
C. kêu gọi Việt kiều của ta ở Pháp ủng hộ của kháng chiến của nhân dân ta
D. dự đoán cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sẽ kéo dài và gặp nhiều khó khăn.
Câu 81. Bài học quan trọng nhất rút ra cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay từ nội dung đường lối kháng
chiến chống Pháp của Đảng (1946-1954)?
A. Huy động toàn dân tham gia. B. Dựa vào sức mình là chính.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. D. Thực hiện phương châm “trường kỳ”.

Bài 19. Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
NHẬN BIẾT
Câu 1. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương được kí kết giữa Mĩ và Pháp (12 - 1950) là hiệp định viện trợ
A. quân sự, kinh tế - tài chính của Mĩ cho Pháp. B. quân sự, kinh tế - chính trị của Pháp cho Mĩ.
C. quân sự, kinh tế - tài chính của Pháp cho Mĩ. D. quân sự, kinh tế - chính trị của Mĩ cho Pháp.
Câu 2. Văn bản nào sau đây được kí kết giữa Mĩ với chính phủ Bảo Đại vào tháng 9 – 1951?
A. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ. B. Hiệp ước tương trợ Việt - Mĩ.
C. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. D. Hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.
Câu 3. Mục đích tập trung quân Âu - Phi của Pháp trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là gì?
Trang 85

A. Bình định các vùng tạm chiếm của Pháp. B. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
C. Tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực. D. Càn quét vào các căn cứ địa của quân dân ta.
Câu 4. Ý nào sau đây là một trong những nội dung của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của Pháp thực hiện ở Việt
Nam (1951 – 1953)?
A. Khóa chặt đường biên giới Việt - Trung. B. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4.
C. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, thổ phỉ, gián điệp.
D. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta đàm phán kết thúc chiến tranh.
Câu 5. Tháng 2 - 1951, tại Chiêm Hóa - Tuyên Quang đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần I.
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 6. Việc tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập Đảng Mác - Lênin riêng ở mỗi nước Việt Nam,
Lào, Campuchia được quyết định tại
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 – 1939).
B. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 – 1951).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 – 1941).
D. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng (9 – 1960).
Câu 7. Đại hội đại biểu lần II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) quyết định xuất bản tờ báo nào làm
cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng?
A. Báo Nhân dân. B. Thời báo. C. Báo Búa Liềm. D. Báo Lao động.
Câu 8. Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953, Đảng và Chính phủ có chủ trương
A. vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
B. thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”.
C. vận động vệ sinh phòng bệnh, chăm lo sức khỏe nhân dân.
D. triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.
Câu 9. Năm 1951, Đảng Lao động Việt Nam chủ trương thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt
thành
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
THÔNG HIỂU
Câu 10. Âm mưu của Mĩ trong việc kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12 - 1950) là
A. tăng cường sức mạnh cho mình ở Đông Dương. B. mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương.
C. giúp Pháp kéo dài cuộc chiến ở Đông Dương. D. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
Câu 11. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ (9 - 1951) nhằm
A. củng cố chính quyền Bảo Đại. B. ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
C. can thiệp vào Đông Dương về kinh tế. D. củng cố vị thế của Mĩ ở Đông Dương.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ sự can thiệp của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương (1951 -
1953)?
A. Số lượng các công ti Mĩ đến Việt Nam đầu tư tăng.
B. Các phái đoàn viện trợ kinh tế, cố vấn quân sự Mĩ đến Việt Nam ngày càng nhiều.
C. Các đội quân viễn chinh Mĩ bắt đầu đến Việt Nam.
D. Chính phủ Mĩ viện trợ quân sự cho chính quyền Bảo Đại.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích của Pháp khi kí Hiệp định phòng thủ chung
Đông Dương với Mĩ (12 - 1950)?
A. Tăng cường tiềm lực chiến tranh cho Pháp. B. Câu kết với nhau xâm lược Đông Dương.
C. Ngăn chặn cuộc kháng chiến của nhân dân ta
D. Pháp rút quân để Mĩ thay chân Pháp ở Đông Dương.
Câu 14. Mục tiêu chính của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp ở Việt Nam nhằm
A. “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. B. “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
D. cứu nguy cho tình thế nguy khốn của Pháp ở Đông Dương.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải hoàn cảnh Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi?
Trang 86

A. Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.


B. Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường chính.
C. Cuộc kháng chiến chống Pháp của ta đang trên đà phát triển.
D. Pháp đang gặp khó khăn và sa lầy trên chiến trường Đông Dương.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ cơ bản của cách mạng được nêu ra trong Chính cương
của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập.
B. Xóa bỏ những tàn dư phong kiến và nửa phong kiến.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội
D. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 17. Vì sao Đại hội đại biểu lần II của Đảng quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở
mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng?
A. Để có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc
B. Đối tượng và nhiệm vụ cách mạng của ba nước không giống nhau.
C. Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc, tiếp tục tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Cách mạng của ba nước đã giành được những thắng lợi quyết định buộc Pháp kết thúc chiến tranh.
Câu 18. Lí do cơ bản ba nước Đông Dương đoàn kết với nhau trong cuộc đấu tranh chống Pháp (1945 -
1954) là gì?
A. Ba nước có chung kẻ thù là thực dân Pháp. B. Để xây dựng khối đoàn kết ba nước Đông Dương.
C. Ba nước đã có truyền thống đoàn kết chống ngoại xâm.
D. Tạo cơ sở cho sự hợp tác phát triển đất nước sau này.
VẬN DỤNG
Câu 19. Ý nào sau đây không phản ánh đúng điểm chung của các kế hoạch Rơve (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi
(1950), Nava (1953) mà thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam?
A. Có sự đồng ý và viện trợ của Mĩ. B. Phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai.
C. Nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. Đề ra trong thế bị động, sa lầy trong chiến tranh.
Câu 20. Ý nào sau đây không phải là nội dung của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi?
A. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.
C. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4, thiết lập hành lang Đông - Tây.
D. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, thổ phỉ, gián điệp, kết hợp oanh tạc bằng phi pháo.
Câu 21. Điểm chung trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và kế hoạch Rơve (1949) của thực dân Pháp ở
Việt Nam là gì?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp.
C. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. Bảo vệ chính quyền tay sai của Pháp.
Câu 22. Điểm mới trong Đai hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) là
A. thông qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. thông qua Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh.
C. đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng ra hoạt động công khai.
D. tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử.
Câu 23. Sự thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (1951) nói lên điều gì?
A. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
B. Phong trào cách mạng ba nước Đông Dương đang lớn mạnh.
C. Thực dân Pháp giành những thắng lợi quyết định ở Đông Dương.
D. Cách mạng ba nước đông Dương đang gặp nhiều khó khăn.
Câu 24. Sự kiện nào thể hiện sự liên minh và đoàn kết giữa ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Bộ đội ta mở chiến dịch Thượng Lào. B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Bộ đội ta mở chiến dịch Trung Lào. D. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập.
Câu 25. Tháng 5 - 1949, Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương biện pháp nào là chủ yếu?
A. Quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương. B. Đưa Rơve lên làm tổng chỉ huy quân viễn chinh Pháp.
C. Viện trợ cho Pháp về quân sự, kinh tế - tài chính.
D. Kí với chính phủ Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ.
Trang 87

Câu 26. Ý nào sau đây không phải là biện pháp mà Pháp sử dụng trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi để đánh
phá hậu phương của ta?
A. Chiến tranh kinh tế. B. Chiến tranh tâm lí.
C. Oanh tạc bằng phi pháo. D. Sử dụng máy bay B52 bắn phá.
Câu 27. Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) có ý nghĩa như thế nào đối với
cách mạng nước ta?
A. Những quyết định trong Đại hội là “kim chỉ nam” cho cách mạng cả nước
B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng ta
C. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng.
D. Đưa cách mạng Việt Nam từ giữ gìn lực lượng chuyển sang tiến công.
VDC
Câu 28. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến của
nhân dân ta?
A. Làm lung lay ý chí kháng chiến của nhân dân ta
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta rơi vào thế bị động.
C. Cắt đứt đường liên lạc giữa ta với các nước xã hội chủ nghĩa
D. Cuộc kháng chiến trở nên khó khăn, phức tạp hơn.
Câu 29. Nội dung nào sau đây không đánh giá đúng về kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp?
A. Kế hoạch quân sự của Pháp có sự hỗ trợ của Mĩ.
B. Kế hoạch gây cho ta nhiều khó khăn, nhất là vùng sau lưng địch.
C. Thể hiện sự lớn mạnh của Pháp ở Đông Dương dưới sự giúp sức của Mĩ.
D. Ra đời trong hoàn cảnh Pháp đang bị sa lầy ở chiến tranh Đông Dương.
Câu 30. Mĩ can thiệp vào chiến tranh Đông Dương với âm mưu gì?
A. Viện trợ cho Pháp mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương, thực hiện chiến lược toàn cầu.
C. Viện trợ cho Pháp chuẩn bị tấn công Lào và Campuchia.
D. Cấu kết với Pháp thực hiện âm mưu thôn tính Châu Á - Thái Bình Dương.

Bài 20. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
NHẬN BIẾT
Câu 1. Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, động thái của Mỹ đối với cuộc chiến tranh
Đông Dương như thế nào ?
A. Chuẩn bị can thiệp vào chiến tranh Đông Dương. B. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.
C. Can thiệp sâu vào Đông Dương D. Không can thiệp vào Đông Dương.
Câu 2. Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp – Mĩ là
A. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
Câu 3. Bước vào Đông - Xuân 1953 - 1954, Pháp – Mĩ hi vọng giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến
tranh trong danh dự bằng việc đề ra
A. kế hoạch Bôlae. B. kế hoạch Rơve. C. kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. kế hoạch Nava.
Câu 4. Chính phủ Pháp cử tướng Nava sang Đông Dương đảm nhiệm chức vụ gì?
A. Chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương. B. Cao ủy Pháp ở Đông Dương.
C. Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương.
D. Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Mĩ ở Đông Dương.
Câu 5. Kế hoạch Nava ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Lực lượng của Pháp ở Đông Dương tăng lên đáng kể do được sự giúp đỡ của Mĩ.
B. Tương quan so sánh lực lượng của ta và Pháp ở thế cân bằng.
C. Lực lượng của ta trưởng thành lớn mạnh đáng kể, Pháp bị thiệt hại nặng nề.
D. Tương quan so sánh lực lượng thay đổi theo chiều hướng có lợi cho Pháp – Mĩ.
Câu 6. Những điểm chính trong bước một của kế hoạch Nava là
A. phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
Trang 88

B. phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
C. tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. D. phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam – Bắc.
Câu 7. Nội dung cơ bản trong bước hai của kế hoạch Nava là
A. tấn công lên Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta, kết thúc chiến tranh.
B. tiến công chiến lược miền Bắc, phòng thủ chiến lược ở miền Nam, củng cố vùng Tây Bắc.
C. xây dựng Điện Biên phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh, để thu hút bộ đội Việt Minh đến tiêu diệt.
D. tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quyết định về quân sự, tạo thế mạnh trên địa bàn đàm phán.
Câu 8. Mục đích của Pháp – Mĩ trong việc thực hiện kế hoạch Nava là
A. dựa vào viện trợ của Mĩ, xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh, mong muốn kết thúc nhanh
chiến tranh.
B. thiết lập hành lang Đông – Tây, tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, chuẩn bị một kế hoạch
quy mô tấn công Việt Bắc.
C. khóa chặt biên giới Việt – Trung và cô lập căn cứ Việt Bắc, cắt đứt đường liên lạc của ta với các nước xã
hội chủ nghĩa.
D. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, với hi vọng trong 18 tháng sẽ “kết thúc chiến tranh trong
danh dự”.
Câu 9. Nava xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, gồm
A. 2 phân khu, 48 cứ điểm. B. 3 phân khu, 49 cứ điểm.
C. 4 phân khu, 50 cứ điểm. D. 5 phân khu, 47 cứ điểm.
Câu 10. Từ thu đông 1953, ở chiến trường Đông Dương thực dân Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu ?
A. Đồng Bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc C. Thượng Lào D. Các thành phố lớn.
Câu 11. Nhiệm vụ chính của quân ta được Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
xác định trong kế hoạch quân sự Đông – Xuân 1953 – 1954 là
A. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai. B. tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược.
C. phân tán lực lượng địch. D. mở các chiến dịch tiến công địch trên khắp Đông Dương.
Câu 12. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 -1954 là tập trung tiến công
A. đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp.
B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava.
D. trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương.
Câu 13. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong đông - xuân 1953 - 1954?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông - Xuân 1953-1954, buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến
tranh.
Câu 14. Phương châm chiến lược của ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là
A. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. B. đánh nhanh thắng nhanh
C. tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, tiến ăn chắc.
D. đánh chắc, tiến chắc để chắc thắng.
Câu 15. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, ta đã buộc địch phân tán lực lượng ở những
địa điểm nào theo trình tự thời gian?
A. Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang, Mường Sài, Plâyku.
B. Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang, Plâyku.
C. Điện Biên Phủ, Luông Phabang, Mường Sài, Plâyku, Xênô.
D. Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang, Plâyku, Mường Sài.
Câu 16. Trong việc thực hiện chủ trương và kế hoạch Đông – Xuân 1953 - 1954 ở vùng sau lưng địch ta chú
trọng
A. ta chủ động mở các chiến dịch trên những địa bàn xung yếu có ý nghĩa chiến lược.
B. vận động, tuyên truyền địch ra đầu hàng kết hợp đánh du kích.
C. xây dựng thêm một số căn cứ mới, tuyên truyền vận động địch ra đầu hàng.
D. phát động chiến tranh du kích mạnh mẽ, dưới nhiều hình thức chiến đấu linh hoạt.
Trang 89

Câu 17. Tháng 12/1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện
Biên Phủ với mục tiêu
A. tiêu diệt sinh lực, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. đánh giá kho hậu cần, sân bay, cô lập Điện Biên Phủ với đồng bằng Bắc Bộ.
C. giam chân địch tại Điện Biên Phủ, tạo điều kiện cho các chiến trường khác giành thắng lợi.
D. tiêu hao lực lượng địch, củng cố mở rộng quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
Câu 18. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, từ ngày 13 đến ngày 17-3-1954, quân ta tiến công, tiêu diệt địch ở
A. cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. B. các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm.
C. đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm. D. đồng loạt tiến công phân khu Nam.
Câu 19. Kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A. tiêu diệt và bắt sống toàn bộ 16.200 dịch, tịch thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
B. loại khỏi chiến đấu 16.200 địch, giải phóng phần lớn đồng bằng Bắc Bộ.
C. tiêu diệt toàn bộ quân địch tại Điện Biên Phủ với 16.200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng.
D. loại khỏi vòng chiến đấu 128.200 địch, phá 162 máy bay, 81 đại bác.
Câu 20. Phương châm tác chiến của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong trận Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. đánh chắc, thắng chắc. B. đánh nhanh, thắng nhanh.
C. đánh lâu dài. D. kết hợp với mặt trận ngoại giao.
Câu 21. Phái đoàn Việt Nam chính thức được mời dự họp Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương vào
thời điểm nào?
A. Khi quân ta chuẩn bị mở đợt tấn công cuối cùng ở Điện Biên Phủ.
B. Một ngày sau chiến thắng Điện Biên Phủ.
C. Ngày quân Pháp đầu hàng ở Điện Biên Phủ.
D. Khi quân ta chuẩn bị mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 22. Nội dung cơ bản nhất của Hiệp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là:
A. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình.
B. Các nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương.
C. Các nước ngoài không được đưa quân đội, nhân viên quân sự vào ba nước Đông Dương.
D. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
Câu 23. Nội dung các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương được các nước tham dự Hội nghị
Giơnevơ cam kết tôn trọng là:
A. Tự do lựa chọ con đường phát triển của quốc gia. B. Tự do, thống nhất, dân sinh và dân chủ.
C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. Độc lập, tự do, hạnh phúc.
Câu 24. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định việc thống nhất đất nước Việt Nam sẽ được
tiến hành bằng hình thức
A. sáp nhập miền Bắc vào miền Nam. B. sáp nhập miền Nam vào miền Bắc.
C. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước. D. trưng cầu dân ý ở cả hai miền.
THÔNG HIỂU
Câu 25. Vì sao năm 1953, Pháp cử Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương ?
A. Vì quân Pháp đang gặp nhiều thất bại. B. Vì chiến tranh Triều Tiên đã kết thúc.
C. Vì nhân dân Pháp ngày càng phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Vì Nava sẽ thay đổi cục diện chiến tranh.
Câu 26. Kế hoạch Nava khi mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại vì
A. quân Pháp lệ thuộc vào sự viện trợ, giúp đỡ của Mỹ.
B. quân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đấu giảm sút.
C. chiến thuật của quân Pháp chưa phù hợp với địa hình Việt Nam.
D. mâu thuẫn giữa “tập trung” với “phân tán” lực lượng.
Câu 27. Vì sao khi Pháp thực hiện kế hoạch Nava, Mỹ viện trợ lên đến 73% tổng chi phí chiến tranh ở Đông
Dương?
A. Mỹ muốn độc chiếm Đông Dương. B. Mỹ biến Đông Dương thành “sân sau”.
C. Mỹ muốn kéo dài và mở rộng cuộc chiến tranh. D. Mỹ muốn thể hiện sức mạnh quân sự.
Câu 28. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954, ta buộc Nava phải điều quân đóng tại 5 địa điểm
quan trọng, thực hiện được mục tiêu gì ?
A. Tiêu diệt lực lượng quân Pháp. B. Buộc chúng phải “leo thang”.
Trang 90

C. Buộc chúng phải từ bỏ chiến tranh xâm lược. D. Buộc chúng phải phân tán lực lượng.
Câu 29. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 là
A. làm phá sản toàn bộ kế hoạch Nava.
B. chuẩn bị về vật chất, tinh thần cho ta mở cuộc tiến công vào Điện Biên Phủ.
C. củng cố quyền chủ động chiến lược của ta trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. mở rộng căn cứ kháng chiến của nhân dân Lào.
Câu 30. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 kết thúc thắng lợi có ý nghĩa
A. tạo điều kiện thuận lợi cho mặt trận Điện Biên Phủ.
B. khẳng định phương châm chỉ đạo của Đảng là sáng suốt, đúng đắn.
C. đánh dấu sự sụp đổ bước đầu của kế hoạch Nava. D. làm sụp đổ hoàn toàn kế hoạch Nava.
Câu 31. Nava quyết định xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương vì
A. đưa quân lên Điện Biên Phủ dễ dàng.
B. Điện Biên Phủ có sẵn một số căn cứ quân sự của Pháp trước đây.
C. Điện Biên Phủ đi lại khó khăn, Việt Minh khó tấn công.
D. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Dương và Đông Nam Á.
Câu 32. Âm mưu của Pháp – Mĩ khi xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là
A. thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. B. bảo vệ vùng Tây Bắc.
C. giành lại thế chủ động tại vùng núi Tây Bắc. D. ngăn chặn sự liên lạc giữa ta với Lào.
Câu 32. Pháp – Mĩ tự hào, coi Điện Biên Phủ là một “pháo đài không thể công phá”, “một cối xay thịt khổng
lồ” vì
A. đây là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, trang bị vũ khí hiện đại với những lực lượng tinh nhuệ nhất.
B. nó xây dựng trong một thung lũng, có địa hình rừng núi hiểm trở bao bọc.
C. Điện Biên Phủ ở quá xa hậu phương của ta, bộ đội chủ lực của ta không đủ sức tấn công.
D. lực lượng Pháp tại Điện Biên Phủ có đầy đủ binh chủng bộ binh, pháo binh, công binh, máy bay, xe tăng.
Câu 33. Biểu hiện rõ nhất về sức mạnh quân sự của Pháp ở cứ điểm Điện Biên Phủ là
A. được Mỹ viện trợ nhiều vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
B. nơi đây tập trung đông nhất lực lượng quân Pháp ở chiến trường Đông Dương.
C. quân đội Pháp thiện chiến, có nhiều kinh nghiệm chiến đấu.
D. có cố vấn Mỹ chỉ huy cùng một hệ thống công sự vững chắc.
Câu 34. Điểm yếu của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là
A. nằm ở lòng chảo Điện Biên, có núi bao quanh, rất thuận lợi cho ta tiến công
B. nằm xa hậu phương của Pháp, rất dễ bị cô lập khi đường không bị khống chế.
C. nằm ở địa bàn trọng yếu, cả hai bên đều quyết tâm chiếm giữ.
D. không có địa hình, địa vật che đỡ, rất dễ bị ta tấn công, khống chế.
Câu 35. Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược ?
A. Pháp – Mĩ xây dựng Điện Biên Phủ thành “một pháo đài bất khả xâm phạm” nên chúng hài lòng, chủ quan
ở Điện Biên Phủ, tạo ra những sơ hở cho ta.
B. ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược vì ta phải có một thắng lợi quân sự để gây thanh
thế.
C. lúc đó ta cần thiết có một thắng lợi quân sự để phối hợp với Trung Quốc và Liên Xô trong đấu tranh ngoại
giao.
D. Điện Biên Phủ là tâm điểm của kế hoạch Nava, muốn phá kế hoạch Nava tất yếu phải tiêu diệt tập đoàn cứ
điểm Điện Biên Phủ. Ta có khả năng đánh thắng.
Câu 36. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến
chống Pháp (1945 – 1954) vì
A. đã làm phá sản hoàn toàn kế Nava của Pháp, có Mỹ giúp sức, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ (1954)
về Đông Dương.
B. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
D. đã làm thất bại âm mưu của Mỹ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 37. Ý nghĩa quốc tế Hiệp định Giơnevơ năm 1945 về Đông Dương là
A. chứng tỏ tương quan so sánh lực lượng nghiêng hẳn về phe xã hội chủ nghĩa.
B. cộng đồng quốc tế công nhân chủ quyền độc lập của ba nước Đông Dương.
Trang 91

C. đánh dấu mốc sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
D. là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
Câu 38. Đối với cách mạng Việt Nam, Hiệp định Giơnevơ năm 1945 về Đông Dương có ý nghĩa là
A. đánh dấu cuộc kháng chiến chống pháp thắng lợi, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. cuộc chiến tranh cách mạng vì độc lập thống nhất đất nước giành được thắng lợi hoàn toàn.
C. mốc đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước.
D. tạo nên một bước biến chuyển căn bản có tính chất chiến lược trong so sánh lực lượng giữa ta với các nước
đế quốc xâm lược.
Câu 39. Đối với nước ta, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có ý nghĩa là
A. đánh dấu cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước.
B. mở ra kỉ nguyên mới, kỉ nguyên cả nước cùng đi lên xã hội chủ nghĩa.
C. chấm dứt ách thống trị của Pháp trong gần một thế kỉ, giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của đế quốc, phong kiến trên đất nước ta.
Câu 40. Đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 –
1954) của Việt Nam có ý nghĩa là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, trước hết là các nước Châu Á, Châu Phi và Mĩ Latinh.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Angiêri thắng lợi.
C. tạo điều kiện quyết định cho nhân dân Châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ.
D. thúc đẩy cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở ku vực Mĩ Latinh.
Câu 41. Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất quyết định đến thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 –
1954) của nhân dân ta là
A. sự đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, lao động sản xuất của toàn dân, toàn quân ta.
B. có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt, có lực lượng vũ trang sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn sáng tạo.
D. có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng.
Câu 42. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
(1945 - 1954) của dân tộc Việt Nam ?
A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
Câu 43. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) quân và dân ta đã thể hiện quyết tâm
A. tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
C. tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ. D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp.
Câu 44. Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã đập tan cố gắng lớn nhất và cũng là cố gắng cuối cùng
của thực dân Pháp có sự giúp sức của đế quốc Mỹ trong giai đoạn 1945 – 1954?
A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950. B. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
Câu 45. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương là một thắng lợi nhưng chưa trọn vẹn đối với nhân dân ta

A. Pháp tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm lược.
B. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn thành.
C. ngay sau ngày ký kết, Mỹ đã cấu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện tổng tuyển cử tự do.
Câu 46. Những thắng lợi nào của quân dân ta đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 –
1954) ?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông (1947), chiến dịch Biên giới thu đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương.
C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến dịch Biên giới thu đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 47. Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava là
A. tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một số cuộc tiến công chiến lược.
B. phân tán lực lượng để chủ động đối với với các mũi tiến công của quân ta.
C. tập trung binh lực ở đồng Bằng Bắc bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào.
Trang 92

D. tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.
VẬN DỤNG
Câu 48. Điểm chung trong kế hoạch Rơ ve (1949), kế hoạch Đờ Lát Đơ Tatxinhi (1950) và kế hoạch Nava
(1953) là
A. tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
Câu 49. Ý nào không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ mà vẫn còn
nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Gắn lí luận với thực tiễn, nắm vững quan điểm thực tiễn, luôn bám sát sự phát triển của thực tiễn.
B. “Vừa đánh, vừa đàm”.
C. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”. D. Không chủ quan, duy ý chí, không bảo thủ, giáo điều, do dự, ngập ngừng.
Câu 50. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Bộ Chính trị
Trung ương Đảng ?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. Tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn Đông Dương.
C. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. D. Tạo điều kiện giúp nước bạn Lào giải phóng.
Câu 51. Để tạo điều kiện cho chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi, các chiến trường khác trong toàn
quốc đã
A. thực hiện chiến tranh du kích vùng sau lưng địch.
B. phối hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao, kìm chân địch.
C. dốc sức chi viện cho chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. chi viện vũ khí, phương tiện chiến tranh cho Điện Biên Phủ.
Câu 52. Bước vào Đông – Xuân 1953 - 1954, để mở ra khả năng giải quyết bằng con đường hòa bình cuộc
chiến tranh ở Đông Dương, ta chủ trương
A. phát động chiến tranh du kích, tiêu diệt nhiều đồn bốt vùng sau lưng địch.
B. đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại giao đồng thời với cuộc tiến công quân sự.
C. kêu gọi sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
D. đình chiến trên chiến trường, tập trung vào hoạt động thương lượng, đàm phán.
Câu 53. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của
quân và dân ta là
A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc B. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. D. phá vở âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 54. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Pháp (1945 – 1954) ?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
D. Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
Câu 55. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Pháp (1945 – 1954) ?
A. Do tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. Do có sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
D. Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
Câu 56. Ý nào sau đây không nằm trong bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ Hội nghị Giơnevơ?
A. Chiến thắng quân sự có vai trò quyết định đến chiến thắng trên bàn hội nghị.
B. Hội nghị nhất định do các bên liên quan trực tiếp chủ động mở.
C. Không thể giành được thắng lợi trên bàn đàm phán khi tương quan lực lượng quá chênh lệch.
D. Các bên phải chủ động hợp tác giải quyết các vấn đề quan trọng, tránh để xảy ra xung đột.
Câu 57. Một trong những hình thức vận tải phổ biến của dân công phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ là
A. vận chuyển bằng bè mảng. B. vận chuyển bằng ngựa thồ.
C. vận chuyển bằng voi thồ. D. vận chuyển bằng xe đạp.
Câu 58. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong kế hoạch Rơ ve (1949), kế hoạch Đờ Lát Đơ Tatxinhi
(1950) và kế hoạch Nava (1953) của Pháp ?
Trang 93

A. Đề ra trong thế bị động, sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
B. Nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai. D. Có sự đồng ý và viện trợ của Mỹ.
Câu 59. Kế hoạch Nava (7/1953) là sản phẩm của
A. sự can thiệp sâu nhất của đế quốc Mỹ vào Đông Dương.
B. sự nỗ lực cao nhất, cuối cùng của thực dân Pháp ở Đông Dương.
C. thủ đoạn mới của đế quốc Mỹ.
D. sự kết hợp sức mạnh của đế quốc Mỹ và thủ đoạn của thực dân Pháp.
Câu 60. Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) ?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần một thế kỷ của thực dân Pháp ở nước ta.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đánh dấu mốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh.
Câu 61. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân ta là sự kết hợp giữa
A. mặt trận quân sự với ngoại giao. B. mặt trận quân sự với kinh tế.
C. mặt trận kinh tế với ngoại giao. D. mặt trận kinh tế với chính trị.
Câu 62. Ý nào không phù hợp khi nhận xét về cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 của quân
đội ta?
A. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của
Pháp – Mỹ.
B. Ta đã giam chân địch tại miền rừng núi rất bất lợi cho chúng.
C. Ta từ chỗ giữ thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ) đã tiến lên giữ thế chủ động trên toàn chiến
trường Đông Dương.
D. Chuẩn bị những điều kiện vật chất và tinh thần cho đợt tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ.
Câu 63. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào đã làm xoay chuyển cục diện chiến
tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi ?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947. B. Chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954. D. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 64. Trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954, ta đã giành những thắng lợi to lớn ở
A. mặt trận chính diện và chiến tranh du kích. B. mặt trận quân sự và ngoại giao.
C. mặt trận quân sự và văn hóa. D. mặt trận chính diện và mặt trận vùng sau lưng địch.
Câu 65. Tạo điều kiện cho Điện Biên Phủ (1954) giành thắng lợi, các chiến trường đã phối hợp chặt chẽ nhằm
phân tán, tiêu hao, kìm chân địch là
A. Tây Bắc, Trung Lào. B. Tây Nguyên, Thượng Lào.
C. Trung Lào, Thượng Lào, Tây Nguyên. D. Bắc Bộ, Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ.
Câu 66. Theo nội dung của Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương thì quốc gia nào không có vùng tập
kết?
A. Việt Nam. B. Campuchia. C. Lào. D. Việt Nam và Campuchia.
Câu 67. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 đã thay đổi như thế nào?
A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”.
C. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. Chuyển từ “ đánh du kích” sang “đánh vận động”.
Câu 68. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 69. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1953 – 1954) của nhân dân
ta thể hiện trên mặt trận nào?
A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Quân sự. D. Ngoại giao.
Trang 94

Câu 70. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương
đối với Việt Nam là
A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta. B. mới giải phóng được miền Bắc.
C. chỉ giải phóng được miền Nam. D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.
Câu 71. Ngày 8/5/1954, phái đoàn Chính phủ ta do Phó thủ tướng, kiêm Bộ trưởng Ngoại giao Phạm Văn
Đồng dẫn đầu bước vào tham dự Hội nghị Giơnevơ với tư cách nào?
A. đại diện cho một dân tộc chiến thắng. B. đại diện cho ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. đại diện cho các lực lượng yêu chuộng hòa bình. D. đại diện cho các nước thuộc địa của thực dân Pháp.
VDC
Câu 72. Minh chứng cho sức mạnh đại đoàn kết toàn dân trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. các chiến trường toàn quốc phối hợp chặt chẽ với Điện Biên Phủ.
B. công tác hậu cần trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. sự chuẩn bị chu đáo của bộ đội chủ lực ta. D. kế hoạch chi tiết, chặt chẽ của Bộ chỉ huy chiến dịch.
Câu 73. Chiến thắng Điện Biên Phủ chứng minh chân lí gì của thời đại?
A. Sức mạnh quân sự chưa phải là yếu tố quyết định thắng lợi.
B. Đấu tranh ngoại giao đóng vai trò quan trọng.
C. Tính chính nghĩa sẽ giành chiến thắng.
D. Đường lối chiến tranh đúng đắn, kiên quyết chiến đấu sẽ giành thắng lợi.
Câu 74. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân
sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch
nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Việt Bắc thu-đông năm 1947. B. Biên giới thu-đông năm 1950.
C. Trung Lào năm 1953. D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 75. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định
Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 76. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế công nhận là
A. Hiệp định Ianta (1945). B. Hiệp định Sơ bộ (1946).
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954). D. Hiệp định Pari (1973).
Câu 77. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng ta tiếp tục vận dụng
trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) ?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị, chiến tranh du kích với đấu tranh vũ trang và dân vận.
C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế. D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.
Câu 78. Sự kiện nào thể hiện Đảng ta có chính sách bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống Pháp (1945 –
1954) ?
A. Đảng ta phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất đầu năm 1953.
B. Đề ra chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khóa.
C. Chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm năm 1952.
D. Chia lại toàn bộ ruộng đất công cho giai cấp nông dân.
Câu 79. Bài học nào được rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Đảng và Chính phủ ta trong những năm
1945 – 1946, được vận dụng trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển, hải đảo của nước ta hiện nay?
A. Kiên quyết bảo vệ độc lập dân tộc. B. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
C. Nhượng bộ có nguyên tắc trong đấu tranh ngoại giao. D. Đại đoàn kết toàn dân tộc.

Bài 21. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam
(1954-1965)
NHẬN BIẾT
Câu 1. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, miền Bắc nước ta
A. chịu sự chiếm đóng của Pháp. B. hoàn toàn được giải phóng.
C. tiếp tục kháng chiến chống Pháp. D. trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Trang 95

Câu 2. Sau Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi điều
khoản nào chưa được thực hiện?
A. Rút hết quân khỏi miền Bắc. B. Chuyển giao khu vực.
C. Tập kết, chuyển quân. D. Thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử.
Câu 3. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam?
A. Trực tiếp đưa quân Mĩ vào miền Nam. B. Thực hiện các điều khoản của Hiệp định.
C. Tiếp tục viện trợ kinh tế, quân sự cho Pháp. D. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc nước ta từ sau Hiệp định
Giơnevơ năm 1954?
A. Khôi phục kinh tế. B. Tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Trực tiếp đấu tranh chống Mĩ - Diệm. D. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 5. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam từ sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là
A. tiến hành cách mạng ruộng đất. B. đấu tranh vũ trang chống Mĩ – Diệm.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 6. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc nước ta từ sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là
A. đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm. B. đấu tranh vũ trang chống Mĩ – Diệm.
C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1 - 1959) đã quyết định
để nhân dân miền Nam
A. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
B. dùng đấu tranh chính trị để lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
C. sử dụng sức mạnh của quần chúng để đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
D. dùng đấu tranh ngoại giao để đàm phán, kết thúc chiến tranh.
Câu 8. Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1 - 1959) xác định
phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam trong cuộc đấu tranh chống chính quyền Mĩ - Diệm là
A. đấu tranh vũ trang là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. đấu tranh ngoại giao là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
D. đấu tranh vũ trang là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh chính trị.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam
Việt Nam?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Làm sụp đổ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 10. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) đã xác định nhiệm vụ
của cách mạng miền Bắc nước ta là
A. làm cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. đánh bại chiến tranh phá hoại của Mĩ. D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 11. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) đã xác định nhiệm vụ
của cách mạng miền Nam là
A. vừa kháng chiến vừa kiến quốc. B. đấu tranh hòa bình đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 12. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam ( 9 - 1960) xác định cách mạng
xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò
A. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. quyết định thành công của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
D. quyết định sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
Câu 13. Văn kiện nào được thông qua trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt
Nam (9 - 1960)?
A. Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng. B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
Trang 96

C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
Câu 14. Qua các đợt cải cách ruộng đất (1954 – 1956) ở miền Bắc nước ta, khẩu hiệu nào đã trở thành hiện
thực?
A. “Người cày có ruộng”. B. “Tấc đất, tấc vàng!”.
C. “Không một tấc đất bỏ hoang!” D. “Chia lại ruộng đất công”.
Câu 15. Từ năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 16. Âm mưu cơ bản của hiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong
những năm 1961 – 1965 là
A. “dùng người Việt đánh người Việt”. B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta. D. ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc.
Câu 17. Nội dung chủ yếu của kế hoạch Xtalây – Taylo mà Mĩ thực hiện trong chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 – 1965 là
A. bình định miền Nam trong vòng 12 tháng. B. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
C. bình định miền Nam trong vòng 21 tháng. D. bình định miền Nam trong vòng 2 năm.
Câu 18. Bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm, đó là nội dung chủ yếu của kế hoạch nào mà
Mĩ thực hiện trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975)?
A. Kennơđi. B. Xtalây – Taylo.
C. Giônxơn – Mác Namara. D. Xtalây – Taylo và Giônxơn – Mác Namara.
Câu 19. Thắng lợi mở đầu trên mặt trận quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu
chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 – 1965)?
A. Vĩnh Thạnh – Bình Định. B. Ấp Bắc – Mĩ Tho.
C. Đồng Xoài – Bình Phước. D. Vạn Tường – Quảng Ngãi.
Câu 20. Lực lượng chủ yếu được Mĩ sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt
Nam là
A. quân Mĩ. B. quân đội Sài Gòn.
C. quân các nước đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.
Câu 21. Chiến thắng Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài là những thắng lợi của quân dân miền Nam Việt
Nam trong cuộc chiến đấu chống lại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đơn phương”.
THÔNG HIỂU
Câu 22. Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. miền Bắc hoàn toàn giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
Câu 23. Ý nào không phải là mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm đầu sau
Hiệp định Giơnevơ (1954)?
A. Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ. B. Bảo vệ hoà bình.
C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. D. Lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Câu 24. Trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân
miền Nam Việt Nam là
A. đấu tranh vũ trang. B. bạo lực cách mạng.
C. đấu tranh chính trị. D. khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 25. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc nước ta từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. đấu tranh vũ trang chống chính quyền Mĩ - Diệm, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. đấu tranh đòi Pháp thực hiện Hiệp định Giơnevơ.
C. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 26. Nội dung nào sau đây là lý do cơ bản để cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang
chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm?
Trang 97

A. kẻ thù chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.
B. lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn.
C. lực lượng cách mạng miền Nam còn non yếu, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang.
D. ta tôn trọng Hiệp định Giơnevơ, chủ trương dựa vào cơ sở pháp lý quốc tế để đấu tranh.
Câu 27. Chính sách nào của Mĩ - Diệm gây khó khăn cho cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954 - 1959?
A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra Luật 10/59.
D. Thực hiện chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
Câu 28. Tại sao nói phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) đã chuyển cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế
giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm phát triển mạnh mẽ.
B. Giành được nhiều thắng lợi trên mặt trận quân sự, vùng giải phóng được mở rộng.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Từ đấu tranh chính trị là chủ yếu, tiến lên kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 29. Điều kiện quyết định sự bùng nổ phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ. B. Do chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” của Mĩ - Diệm.
C. Nghị quyết lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.
D. Mĩ - Diệm thi hành đạo Luật 10/59, công khai chém giết đồng bào.
Câu 30. Vì sao phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở Bến Tre diễn ra quyết liệt hơn các địa phương khác?
A. Nhân dân Bến Tre vốn có truyền thống yêu nước.
B. Lực lượng địch ở Bến Tre yếu hơn các địa phương khác.
C. Cơ sở Đảng ở Bến Tre hoạt động có hiệu quả, kịp thời phát động quần chúng nổi dậy.
D. Chính sách tố cộng, diệt cộng của Mĩ - Diệm ở Bến Tre diễn ra ác liệt hơn các địa phương khác.
Câu 31. Thành quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam là
A. phá vỡ hơn một nửa hệ thống chính quyền địch ở các thôn xã.
B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
D. làm lung lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 32. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975), sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam Việt
Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Phong trào “Đồng khởi”. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 33. Nguyên nhân chủ yếu miền Bắc nước ta tiến hành công cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1956) là gì?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
C. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến còn phổ biến.
D. Tạo điều kiện cho miền Bắc thực hiện vai trò chi viện cho miền Nam.
Câu 34. Ý nghĩa những thành tựu miền Bắc nước ta đạt được trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm
lần nhất (1961-1965) là
A. công nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam trong cuộc đấu tranh chống Mĩ.
B. thương nghiệp phát triển, quan hệ sản xuất được củng cố, đời sống nhân dân ổn định.
C. miền Bắc được củng cố vững chắc, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.
D. miền Bắc đủ khả năng cung cấp sức người sức của cho miền Nam trong cuộc đấu tranh chống Mĩ.
Câu 35. Chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” được Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong chiến
lược
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 36. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam
Việt Nam là gì?
A. Tạo thế và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”, tách nhân dân ra khỏi cách mạng.
D. Đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.
Trang 98

Câu 37. Vì sao nói “ấp chiến lược” được coi như “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -
1965) mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?
A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn
B. Làm chỗ dựa cho việc tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiến hành bình định miền Nam.
D. Là cuộc chiến tranh tổng lực nhằm tách dân ra khỏi cách mạng.
Câu 38. Hiểu như thế nào cho đúng về “ấp chiến lược” mà Mĩ đã thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Là nơi tập trung quản lý hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
B. Là một trại tập trung trá hình, dựng lên để kiểm soát nhân dân miền Nam.
C. Là mô hình kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lý ở các đô thị miền Nam Việt Nam.
D. Là chỗ dựa xã hội của chính quyền Ngô Đình Diệm, nhằm cướp ruộng đất của nhân đân ta.
Câu 39. Ý nào dưới đây không phải là chỗ dựa của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) mà Mĩ thực
hiện ở miền Nam Việt Nam?
A. Ấp chiến lược. B. Các đô thị lớn ở miền Nam.
C. Chính quyền và quân đội Sài Gòn. D. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ.
Câu 40. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?
A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 41. Ý nào sau đây không có trong nội dung kế hoạch Giônxơn - Mác Namara mà Mĩ đã thực hiện ở miền
Nam Việt Nam trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Tăng cường viện trợ quân sự. . B. Ổn định chính quyền Sài Gòn.
C. Đưa quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam. D. Bình định miền Nam Việt Nam có trọng điểm trong 2 năm.
Câu 42. Sự kiện nào đã làm cho chính quyền Sài Gòn lâm vào thời kỳ khủng hoảng triền miên trong những
năm 1963 – 1965?
A. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo. B. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu ở Sài Gòn.
C. Cuộc đấu tranh của “đội quân tóc dài”. D. Cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Diệm - Nhu.
VẬN DỤNG
Câu 43. Điểm khác nhau cơ bản giữa chính sách thực dân mới của Mĩ so với chính sách thực dân cũ của Pháp
ở Việt Nam là
A. đưa quân đội vào Việt Nam. B. thống trị thông qua chính quyền tay sai.
C. đưa phương tiện chiến tranh vào Việt Nam. D. dùng chiến thắng quân sự buộc ta kí hiệp định.
Câu 44. Nghị quyết nào của Đảng Lao động Việt Nam có ý nghĩa quyết định tạo nên bước phát triển nhảy vọt
của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công trong thời kỳ 1954 – 1975?
A. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 14. B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15.
C. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21. D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 24.
Câu 45. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1 – 1959)?
A. Đáp ứng yêu cầu bức thiết của cách mạng miền Nam.
B. Góp phần quyết định đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
C. Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân miền Nam.
D. Soi sáng con đường phát triển của cách mạng miền Nam.
Câu 46. Cho đoạn thông tin sau: “Tháng 01 – 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã
quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng ...(1)... đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. Hội nghị nhấn mạnh: Ngoài
con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác. Phương hướng cơ bản
của cách mạng miền Nam là …(2)… giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh …(3)…là
chủ yếu, kết hợp với đấu tranh …(4)… đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm”. (SGK Lịch sử Lớp 12, tr.164).
Thứ tự đúng cho các chỗ trống trong đoạn thông tin trên là
A. (1) bạo lực cách mạng; (2) khởi nghĩa; (3) vũ trang; (4) chính trị.
B. (1) bạo lực cách mạng; (2) khỏi nghĩa; (3) chính trị; (4) vũ trang.
C. (1) bạo lực cách mạng; (2) vũ trang; (3) khởi nghĩa; (4) chính trị.
D. (1) bạo lực cách mạng; (2) chính trị; (3) khởi nghĩa; (4) vũ trang.
Trang 99

Câu 47. Cho các thông tin sau: “Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960) đã đề ra nhiệm vụ
của cách mạng từng miền. Đại hội nêu rõ: Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò… (1) …. đối với
sự phát triển của cách mạng cả nưóc. Cách mạng dân tộc dân chủ miền Nam có vai trò …(2)…. đối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam. Cách mạng hai miền có …(3)…. ; gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện
hòa bình, thống nhất đất nước”.
Thứ tự đúng cho các đoạn thông tin trên là
A. (1) quyết định trực tiếp; (2) quyết định nhất; (3) quan hệ mật thiết.
B. (1) quyết định nhất; (2) quan hệ mật thiết; (3) quyết định trực tiếp.
C. (1) quyết định trực tiếp; (2) quan hệ mật thiết; (3) quyết định nhất.
D. (1) quyết định nhất; (2) quyết định trực tiếp; (3) quan hệ mật thiết.
Câu 48. Cho các sự kiện sau:
1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
2. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
3. Trung ương Cục miền Nam ra đời.
4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2, 1, 3, 4. B. 4, 3, 1, 2. C. 2, 4, 1, 4. D. 4, 1, 3, 2.
Câu 49. Cho các sự kiện sau:
1. Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre.
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
3. Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.
4. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 3, 2, 1, 4. B. 1, 4, 3, 2. C. 3, 1, 2, 4 D. 1, 3, 4, 2.
Câu 50. Ý nghĩa lớn nhất của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam ( 9 - 1960) là
gì?
A. Mở ra một thời kỳ lịch sử mới cho cách mạng ở cả hai miền Nam - Bắc.
B. Biểu hiện tinh thần nhất trí,quyết tâm của toàn Đảng, toàn dân trong kháng chiến chống Mĩ.
C. Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Là nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới cho toàn Đảng, toàn dân ta thực hiện nhiệm vụ cách mạng mới.
Câu 51. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 -1960) ở miền Nam Việt Nam là
A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 52. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với các chiến lược chiến tranh khác mà Mĩ
đã thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong thời kì 1954 - 1975?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, cô lập cách mạng miền Nam.
B. Tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp với quân Mĩ.
C. Chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. Bắt tay với Trung Quốc, Liên Xô chống lại phong trào cách mạng Việt Nam.
Câu 53. Quân dân miền Nam Việt Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ trên những
mặt trận nào?
A. Quân sự, chính trị, ngoại giao. B. Chống phá bình định, chính trị, quân sự.
C. Quân sự, chống phá bình định, ngoại giao. D. Chống phá bình định, quân sự, ngoại giao.
Câu 54. Ý nghĩa những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông - xuân
1964 – 1965 là gì?
A. Làm phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
B. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
C. Đánh dấu sự phá sản cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn quốc sách “ấp chiến lược” của chính quyền Mĩ - Diệm.
Câu 55. Sự khác nhau về qui mô giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
Trang 100

A. “Chiến tranh cục bộ” có qui mô nhỏ hơn “Chiến tranh đặc biệt”, chỉ tiến hành ở miền Nam
B. “Chiến tranh cục bộ” có qui mô lớn hơn “Chiến tranh đặc biệt”, chỉ tiến hành ở miền Nam.
C. “Chiến tranh đặc biệt” có qui mô nhỏ hơn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, chỉ tiến hành ở miền Nam.
D. “Chiến tranh đặc biệt” có quy mô lớn hơn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, được tiến hành ở miền Nam.
Câu 56. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ đã
thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong thời kì 1954 – 1975?
A. Đều là những chiến lược chiến tranh thực dân mới. B. Nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. Sử dụng quân Mĩ là lực lượng chủ yếu.
D. Đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất, giành dân.
Câu 57. Nội dung nào sau đây thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong đường lối kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?
A. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xă hội chủ nghĩa ở
miền Bắc.
B. Miền Bắc vừa tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vừa làm cuộc cách mạng xã hội
chủ nghĩa.
C. Miền Nam vừa tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước vừa làm cuộc cách mạng xã hội
chủ nghĩa.
D. Cả hai miền thực hiện cùng một lúc cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã
hội chủ nghĩa.
Câu 58. Mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9 -1960) có gì
khác với mục tiêu Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12 - 1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
C. Tiến nhanh, tiến mạnh tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 59. Nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960)
là gì?
A. Khẳng định miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước.
B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và từng miền.
C. Khẳng định miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp cách mạng cả nước.
D. Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau.
VDC
Câu 60. Quyết định của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) tác động như thế nào
đến cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Đưa đến thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam không ngừng lớn mạnh.
C. Dẫn đến sự thành lập Trung ương cục miền Nam. D. Phong trào cách mạng lan rộng trong cả nước.
Câu 61. Nhận định nào dưới đây phản ánh tính đúng đắn, kịp thời Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam (1 – 1959)?
A. Đáp ứng yêu cầu bức thiết của cách mạng miền Nam.
B. Góp phần đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
C. Làm thất bại chính sách độc tài, phát xít của Mĩ - Diệm.
D. Đưa cách mạng miền nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược.
Câu 62. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1 - 1959) đã để lại bài học
kinh nghiệm nào cho Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Sử dụng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị giành chính quyền về tay nhân dân.
Câu 63. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (1960) có vai trò như thế nào đối với cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. Đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Trang 101

C. Đoàn kết nhân dân ba nước Đông Dương đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược.
D. Đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống đế quốc xâm lược và chính quyền Ngô Đình Diệm.
Câu 64. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960)
đối với Mĩ và chính quyền sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?
A. Làm phá sản kế hoạch bình định miền Nam của chính quyền Mĩ - Diệm.
B. Phá vỡ một nửa hệ thống chính quyền địch ở các cấp thôn xã trên toàn miền Nam.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Làm thất bại chiến lược thực dân mới của Mĩ và sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
Câu 65. Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt
Nam (9 – 1960) vận dụng cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là
A. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng.
B. tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng nền kinh tế chủ nghĩa xã hội hiện đại.
D. tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp với điều kiện thực tế của đất nước.
Câu 66. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam trong Đại hội đại biểu toàn
quốc lần III (9 – 1960)?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cả nước và cách mạng từng miền.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống Mĩ.
Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
NHẬN BIẾT
Câu 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được thực hiện trong hoàn cảnh nào?
A. Ngô Đình Diệm bị đảo chính. B. Chiến thắng của ta ở Ấp Bắc.
C. Mĩ bị thất bại trong việc lập “ấp chiến lược”. D. Mĩ thất bại trong chiến lược“Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 2. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965- 1968), Mĩ đã tiến hành bằng lực lượng
A. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân đội đồng minh của Mĩ và quân đội Sài
Gòn.
C. quân Mĩ, quân đội một số nước đồng minh của Mĩ.
D. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 3. Dựa vào ưu thế gì Mĩ đã triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Binh lực. B. Hỏa lực. C. Binh lực và hỏa lực. D. Vũ khí hiện đại nhất.
Câu 4. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), thắng lợi nào của quân và dân ta đã mở
đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình giã. D. Đồng Xoài.
Câu 5. Trong mùa khô (1965 - 1966), Mĩ mở nhiều cuộc hành quân “tìm diệt” nhằm đánh vào
A. Đông Nam Bộ. B. Liên Khu V. C. Đông Nam bộ và Liên khu V. D. Căn cứ Dương Minh Châu.
Câu 6. Trong mùa khô (1966 - 1967), Mĩ mở nhiều cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” lớn đánh vào
đâu?
A. Đông Nam Bộ. B. Liên Khu V. C. Đông Nam bộ và Liên khu V. D. Căn cứ Dương Minh Châu.
Câu 7. Trong mùa khô (1966 - 1967) Mĩ mở cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” lớn nhất mang tên là
A. Gianxơn Xiti. B. Giônxơn Mác Namara. C. Xtalây – Taylo. D. Mác Namara.
Câu 8. Mục tiêu của Mĩ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô (1966 -1967) là gì?
A. Đánh bại chủ lực của ta. B. Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.
C. Đánh bại chủ lực và cơ quan đầu não của ta. D. Bình định miền Nam.
Câu 9. Ngày 7/2/1965 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc bộ“, bắn phá một số nơi ở miền Bắc.
B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại Mĩ ở Playcu.
D. Mĩ triển khai chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam.
Câu 10. Từ năm 1969, Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong
Trang 102

A. chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. B. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 11. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu ?
A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội các nước đồng minh của Mĩ. D. Quân đội các nước Đông Dương.
Câu 12. Từ 1972, Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao nào để hạn chế sự giúp đỡ của các nước bên ngoài đối với
cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam?
A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu.
C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc ủng hộ Mĩ. D. Thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).
Câu 13. Ngày 2/9/1969 Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời. Đó là
A. thiệt hại to lớn đối với nhân dân miền Nam và cả nước.
B. thiệt hại to lớn đối với cách mạng và dân tộc ta.
C. Tổn thất to lớn đối với cách mạng và dân tộc ta.
D. Tổn thất to lớn đối với dân tộc ta và Đông Dương.
Câu 14. Thắng lợi chung của Việt Nam - Lào trên mặt trận quân sự trong chiến đấu chống chiến lược ‘Việt
Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” là
A. đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” của Mĩ- Ngụy. B. buộc Mĩ và quân Sài Gòn phải rút khỏi Lào.
C. giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương. D. buộc Mĩ phải đàm phán với ta ở Pari.
Câu 15. Trong những năm 1969 – 1973, phong trào đấu tranh ở đô thị miền Nam Việt Nam đã thu hút đông
đảo lực lượng nào tham gia?
A. Học sinh, sinh viên. B. Sinh viên, công nhân. C. Phật tử. D. Công nhân.
Câu 16. Âm mưu thâm độc của Mĩ trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật
A. “ trực thăng vận, thiết xa vận”. B. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. “ tìm diệt” và “chiếm đóng”. D. “ tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.
Câu 17. Hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta là
A. Quảng Trị. B. Quảng Bình. C. Tây Nguyên. D. Sài Gòn.
Câu 18. Ba phòng tuyến mạnh nhất của Mĩ và quân Sài Gòn là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đã
bị ta phá hủy trong thắng lợi quân sự nào?
A. Cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc tổng tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
Câu 19. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ II (1966 – 1967).
Câu 20. Mục đích chủ yếu của Mĩ khi cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm cuối 1972
là gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế cho miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta.
D. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 21. Ngày 16/4/1972, Mĩ có hành động gì ở miền Bắc nước ta?
A. Mĩ gây chiến tranh phá hoại lần thứ nhất. B. Mĩ chuyển sang chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”.
C. Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
D. Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 22. Mĩ tiến hành cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng từ
ngày 18/12 /1972 đến 29/12/1972 nhằm mục đích chủ yếu là
A. phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
B. huy hiếp và làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.
C. phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.
D. giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 23. Thắng lợi quân sự nào của quân dân ta buộc Mĩ tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc
và kí Hiệp định Pari (1973)?
Trang 103

A. Trận Điện Biên Phủ. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 24. Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, quân dân miền Bắc đã đập tan hoàn toàn cuộc tập kích chiến lược
đường không của Mĩ vào Hà Nội và Hải Phòng, làm nên chiến thắng
A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. Điện Biên Phủ. D. Điện Biên Phủ trên không.
Câu 25. Cuộc tập kích chiến lược vào Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, Mĩ đã sử dụng
phương tiện chiến tranh gì là chủ yếu?
A. Trực thăng. B. Máy bay B52. C. Xe tăng. D. Tàu chiến.
Câu 26. Để tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai, Mĩ đã sử dụng lực lượng nào?
A. Không quân. B. Hải quân. C. Bộ binh. D. Không quân và hải quân.
Câu 27. Từ ngày 18/12/1972 đến ngày 29/12/1972 Mĩ tiến hành
A. cuộc tập kích chiến lược vào Hà Nội, Hải Phòng. B. chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai.
C. ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam. D. ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam.
Câu 28. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa
bình ở Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 29. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), thắng lợi nào của quân dân ta buộc Mĩ
phải rút hết quân về nước?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược 1972.
C. Hiệp định Pa-ri được kí kết (27-1-1973). D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 30. Hiệp định Pari được kí kết ngày 27 – 01 - 1973 về việc
A. chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
C. ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam. D. Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam.
Câu 31. Vì sao Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn mọi hoạt động phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai?
A. Bị thất bại trong “ Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. Do thất bại trong cuộc Tiến công chiến lược 1972.
C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D. Do thất bại trong cuộc tập kích chiến lược cuối 1972.
Câu 32. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Hiệp định Pari 1973. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (30/4/1975).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Thắng lợi của chiến dịch “Điện Biên Phủ trên không” 1972.
Câu 33. Tổng thống Mĩ đã phát động Chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai là
A. Níchxơn. B. Truman. C. Kennơdy. D. Aixenhao.
Câu 34. Một trong những nội dung của Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở
Việt Nam là
A. các bên thừa nhận ở miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
B. Việt Nam tạm thời chia làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. Mĩ và các nước dự Hội nghị tôn trọng quyền bình đẳng của nhân dân Việt Nam.
D. Việt Nam được công nhận là một quốc gia tự do.
Câu 35. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ
A. rút hết quân đội và quân đồng minh ra khỏi nước ta.
B. chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, kí Hiệp định Pari.
C. xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán với ta ở Pari.
D. tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 36. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là kết quả của sự kết
hợp giữa các mặt trận
A. Chính trị, quân sự, ngoại giao. B. Chính trị, quân sự, binh vận.
C. Chính trị, quân sự, kinh tế. D. Ngoại giao, quân sự.
Câu 37. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã mở ra bước
ngoăt mới
Trang 104

A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.
B. trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
C. Hiệp định Pari được kí kết (1973). D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 38. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải
công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
C. Hiệp định Pari được kí kết (1973). D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
THÔNG HIỂU
Câu 39. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” khác với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”của Mĩ về phạm vi
chiến tranh là
A. chỉ diễn ra ở miền Nam. B. mở rộng ra cả nước.
C. chỉ tiến hành phá hoại miền Bắc. D. mở rộng ra toàn Đông Dương.
Câu 40. Điểm khác nhau về lực lượng tham chiến chủ yếu giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và” Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ. B. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ, và Sài Gòn.
C. quân đội Sài Gòn, hệ thống cố vấn Mĩ. D. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 41. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965 của quân dân miền Nam Việt Nam đã chứng tỏ
điều gì?
A. Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ.
B. Quân dân miền Nam có khả năng đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. Mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ bị thất bại hoàn toàn.
Câu 42. Mĩ mở cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965 -1966) trong chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” nhằm mục tiêu chủ yếu là
A. đánh bại chủ lực của ta. B. tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.
C. đánh bại quân chủ lực và đầu não của ta. D. bình định miền Nam Việt Nam.
Câu 43. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. B. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
C. Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam. D. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari.
Câu 44. Mĩ lấy cớ nào để chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất?
A. Cứu nguy cho quân Sài Gòn. B. Dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc Bộ”.
C. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. Quân miền Nam tấn công doanh trại Mĩ ở Plâycu.
Câu 45. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam
lần thứ nhất?
A. Phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc .
B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 46. Trong thời kì 1965 - 1968, nhân dân miền Bắc Việt Nam thực hiện những nhiệm vụ gì?
A. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.
B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.
C. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương.
D. Nhận viện trợ từ bên ngoài để chi viện cho chiến trường miền Nam Việt Nam.
Câu 47. Với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân Mĩ rút dần ra khỏi miền Nam Việt Nam để
A. giảm xương máu người Mĩ. B. quân đội Sài Gòn tự gánh vác chiến tranh.
C. giảm bớt chi phí cho chiến tranh. D. xoa dịu phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ.
Câu 48. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, quân đội Sài Gòn
được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích để xâm lược Campuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào là nhằm
A. tạo điều kiện cho quân đội Sài Gòn có kinh nghiệm chiến đấu.
B. hỗ trợ cho quân tay sai ở Lào và Campuchia.
C. đẩy mạnh chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Trang 105

D. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.


Câu 49. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp tháng 4/1970 có ý nghĩa lớn nhất là
A. đối phó với việc Mĩ cho tay sai đảo chính lật đổ Xihanuc.
B. đối phó với bước phiêu lưu quân sự mới của Mĩ.
C. chuẩn bị mở cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.
Câu 50. “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất
định phải cút khỏi nước ta” là đoạn trích trong
A. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.
C. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
D. Thư Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 51. Điểm khác nhau về lực lượng tham chiến giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ. C. quân đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
Câu 52. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ hai (1966 – 1967), Mĩ và quân đội Sài Gòn xem
vùng “đất thánh Việt cộng” là
A. vùng đất do cách mạng nắm giữ. B. vùng đất ta và địch giằng co.
C. nơi đóng cơ quan “đầu não” cách mạng. D. nơi có bộ đội chủ lực của ta đóng quân.
Câu 53. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ( 1965-1968), Mĩ tiến hành các cuộc hành quân “Tìm diệt”
nhằm
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.
C. giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam Việt Nam.
Câu 54. Sự chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc từ 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào
thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
Câu 55. Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn mọi hoạt động ném bom, bắn phá miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất
( 01/11/1968) là do
A. thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D. bị thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc nước ta.
Câu 56. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. cuộc phản công mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967).
C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu 57. Thắng lợi nào của ta đánh dấu sự phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ?
A. Vạn Tường 18-8-1965. B. Thắng lợi mùa khô 1966- 1967.
C. Miền Bắc đánh bại Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ. D. Chiến thắng Mậu Thân 1968.
Câu 58. Năm 1965, Mĩ trực tiếp đưa quân đội vào chiến trường miền Nam Việt Nam với mục đích chủ yếu là
A. củng cố chính quyền và quân đội Sài Gòn. B. đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam.
C. hỗ trợ cho quân đội Sài Gòn. D. thực hiện chiến lược toàn cầu của Mĩ ở châu Á.
Câu 59. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972) với mưu đồ chủ yếu là
A. ngăn chặn nguồn chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
B. làm lung lay ý chí, quyết tâm chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.
C. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari.
D. phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng, lạch vùng biển miền Bắc.
Câu 60. Nội dung nào không phải là âm mưu của Mĩ khi tiến hành các cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc
nước ta?
A. Làm lung lay ý chí chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.
B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Xâm lược và đặt ách thống trị ở miền Bắc.
Trang 106

Câu 61. Ý nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta
lần thứ hai?
A. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại của Mĩ ở Plâyku.
B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Tìm kiếm một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 62. Nội dung nào dưới đây không phải là kết quả, ý nghĩa chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” của
quân dân miền Bắc nước ta cuối năm 1972?
A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari năm 1973. B. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mĩ.
D. Buộc Mĩ tăng cường lực lượng cho chiến trường miền Nam.
Câu 63. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam được Hoa Kì và các nước tham dự hội nghị công
nhận trong Hiệp định Pari (1973) là
A. cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. cam kết tôn trọng độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Đông Dương.
Câu 64. Tại sao thắng lợi của quân dân Việt Nam trong việc đánh bại cuộc tập kích chiến lược của Mĩ vào Hà
Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 được gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Buộc Mĩ phải đàm phán với ta ở Hội nghị Pari.
B. Buộc Mĩ xuống thang chiến tranh, chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích bằng không quân của Mĩ vào Điện Biện Phủ(1954).
D. Thắng lợi vang dội như trận Điện Biên Phủ, buộc Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari.
Câu 65. Vì sao Mĩ phải chấp nhận thương lượng với ta ở Hội nghị Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh,
lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Do thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
C. Bị bất ngờ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
D. Bị thất bại trong âm mưu tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội - Hải Phòng cuối 1972.
Câu 66. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quan trọng
nhất là
A. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. Mĩ tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc, ngồi vào bàn đàm phán Pari.
C. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam.
Câu 67. Những thắng lợi quân sự nào của quân dân ta tác động trực tiếp đến việc đàm phán và kí kết Hiệp định
Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Phong trào “Đồng khởi” và chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Phong trào “Đồng khởi” và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 và trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 và trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 68. Nội dung nào sau đây thể hiện thắng lợi lớn nhất của quân dân ta trong Hiệp định Pari (1973)?
A. Hoa Kì và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không can thiệp vào công việc nội
bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
D. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập
quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
Câu 69. Hiệp định Pari năm 1973 tác động như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
nhân dân Việt Nam?
A. Hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “Ngụy nhào”.
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Trang 107

C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “Ngụy nhào”.
D. Làm phá sản âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Câu 70. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 71. Nội dung nào trong Hiệp định Pari (1973) đã tạo thời cơ cho nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn
toàn miền Nam ?
A. Mĩ thừa nhận miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, ba lực lượng chính trị
B. Mĩ trao trả tù binh, dân thường bị bắt và rút quân về nước.
C. Mĩ sẽ góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam sau khi rút quân về nước.
D. Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút hết quân về nước.
Câu 72. Nội dung nào dưới đây không phải là kết quả, ý nghĩa chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối
năm 1972 của quân dân Việt Nam ?
A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari. B. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mĩ.
D. Mĩ tăng cường lực lượng cho chiến trường miền Nam.
Câu 73. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình
ở Việt Nam?
A. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 74. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari(1973) về chấm dứt chiến tranh, lập
lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.
B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tạo cơ sở tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
VẬN DỤNG
Câu 75. Điểm khác biệt về lực lượng tham chiến của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là được tiến hành bằng
A. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ .
B. quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ.
D. quân Mĩ, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 76. Điểm khác biệt lớn nhất về thủ đoạn trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
B. sử dụng quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và phá hoại miền Bắc.
C. huy động lực lượng lớn quân đồng minh của Mĩ tham gia.
D. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 77. Ý nghĩa lớn nhất cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968 của quân dân miền Nam Việt
Nam là
A. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Pari.
C. buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
D. mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 78. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961-
1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Tiến hành bằng quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
B. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân.
Trang 108

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” ở miền Nam.
Câu 79. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961-1965) và chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. “Dùng quân đồng minh của Mĩ đánh người Việt”. B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. D. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 80. Nét tương đồng về ý nghĩa giữa chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn
Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965 của quân dân miền Nam Việt Nam đối với cuộc chiến tranh xâm lược
của Mĩ là
A. đều mang tính quyết định đánh bại chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ.
B. chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
C. chứng tỏ tinh thần kiên cưòng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ.
D. thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho Việt Nam.
Câu 81. Điều kiện thuận lợi chủ yếu nào giúp cho Đảng ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân năm 1968 là
A. So sánh tương quan lực lượng giữa ta và địch thay đổi, có lợi cho ta.
B. Sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Lợi dụng mâu thuẫn ở nước Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống.
D. Nhân dân tiến bộ trên thế giới phản đối cuộc chiến tranh Việt Nam của Mĩ.
Câu 82. Mục đích của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai có gì khác so với
cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất?
A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.
B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.
C. Uy hiếp tinh thần chiến đấu của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.
D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc.
Câu 83. Trong việc thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, Mĩ
đã dùng thủ đoạn cơ bản nào để phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campu
chia?
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích để xâm lược Campuchia và mở rộng chiến tranh ở Lào.
B. Điều khiển tay sai đảo chính lật đổ chính phủ trung lập N. Xihanúc ở Campuchia.
C. Tìm mọi cách ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc Việt Nam cho chiến trường Lào và Campuchia.
D. Sử dụng quân đội tay sai Campuchia để tăng cường chiến tranh ở Lào.
Câu 84. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nằm trong chiến lược nào của các đời Tổng thống Mĩ?
A. Chủ nghĩa lấp chỗ trống. B. Phản ứng linh hoạt. C. Cam kết và mở rộng. D. Ngăn đe thực tế.
Câu 85. Điểm mới về thủ đoạn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. dùng người Việt đánh người Việt. B. trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương.
C. sử dụng cố vấn quân sự, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.
Câu 86. Điểm giống nhau giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là
A. quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. B. đều sử dụng quân đồng minh của Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn là lược lượng duy nhất. D. đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
Câu 87. Quan sát hình dưới đây
Trang 109

Cho biết đây là sự kiện gì tác động đến cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ tại Việt Nam ?
A. Cuộc biểu tình lớn của nhân dân Pháp phản đối chiến tranh.
B. Nhân dân Mĩ biểu tình phản đối chiến tranh, đòi Mĩ rút quân về nước.
C. Nhân dân miền Bắc xuống đường đòi Mĩ “cút về nước!”
D. Cuộc vận động bầu cử của Tổng thống Giôn xơn tại Mĩ.
Câu 88. Trong đợt 1 của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) diễn ra từ ngày 30 – 1 đến
ngày 25 – 2 – 1968, yếu tố bất ngờ nhất làm cho quân Mĩ và quân đội Sài Gòn choáng váng là
A. mở đầu cho cuộc tiến công vào đêm giao thừa.
B. tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn, đồng loạt ở 37 tỉnh.
C. tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn. D. tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
Câu 89. Điểm giống nhau về vai trò của quân Mỹ trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam từ năm
1961 đến năm 1975 là
A. giữ vai trò cố vấn chỉ huy. B. vừa cố vấn chỉ huy vừa trực tiếp chiến đấu.
C. vừa cố vấn chỉ huy vừa phối hợp chiến đấu. D. trực tiếp chiến đấu.
Câu 90. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu
tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. giáng đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
Câu 91. Sắp xếp những câu sau theo thứ tự thời gian:
1. Hiệp định Pari được chính thức kí kết.
2. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân.
3. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
A. 2,3,1. B. 1,2,3. C. 3,2,1. D. 2,3,1.
Câu 92. Về quy mô chiến tranh, giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của Mỹ ở miền Nam có sự khác nhau là
A. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” chỉ tiến hành ở miền Nam và có quy mô nhỏ hơn chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt”.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” chỉ tiến hành ở miền Nam và có quy mô lớn hơn chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” có quy mô lớn hơn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, được tiến hành ở
miền Nam kết hợp với chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” có quy mô lớn hơn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, được tiến hành ở
miền Nam kết hợp với chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 93. Thắng lợi mở đầu, có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ là:
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho). B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). D. Chiến thắng Phước Long.
Câu 94. Cho các sự kiện sau:
1. Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi).
2. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).
3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân.
Trang 110

4. Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc ;lần thứ nhất.
Sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian xuất hiện.
A. 2 – 4 – 1 – 3. B. 2 – 3 – 1 – 4. C. 4 – 2 – 3 – 1. D. 3 – 1 – 4 – 2.
Câu 95. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), thắng lợi lịch sử quan trọng nào đã tạo ra
thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược 1972.
C. Hiệp định Pa-ri được kí kết (27-1-1973). D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 96. Điểm khác nhau về so sánh lực lượng giữa ta và địch sau Hiệp định Pari (1973) với Hiệp định
Giơnevơ (1954) là
A. không có lợi cho ta. B. có lợi cho ta. C. ta mạnh hơn hẳn địch. D. địch mạnh hơn hẳn ta.
Câu 97. Điểm giống nhau cơ bản giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) là gì?
A. Đều buộc các nước đế quốc chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút hết quân về nước.
B. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. Các bên thừa nhận trên thực tế ở miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
Câu 98. Cho các sự kiện sau:
1. Mĩ mở cuộc tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng.
2. Cuộc đàm phán hai bên chính thức diễn ra tại Pari.
3. Hiệp định Pari chính thức được kí kết.
4. Giônxơn tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc.
Sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 1-2-3-4. B. 3-2-1-4. C. 1-4-2-3. D. 4-2-1-3.
Câu 99. Cho các sự kiện sau:
1. Hiệp định Pari được chính thức kí kết.
2. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.
3. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
4. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian xuất hiện.
A. 2,4,3,1. B. 1,4,2,3. C. 3,2,1,4. D. 4,2,3,1.
Câu 100. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa Hiệp định Pari (1973) và Hiệp định Giơnevơ (1954) là
A. Hiệp định Pari quy định Mĩ rút quân trong 2 tháng; Hiệp định Giơnevơ quy định Pháp rút quân trong 2
năm.
B. Hiệp định Pari quy định quân đội 2 bên ở nguyên tại chỗ; Hiệp định Giơnevơ quy định quân đội hai bên
tập kết ở hai vùng.
C. Hiệp định Pari là Hiệp định về Việt Nam; Hiệp định Giơnevơ là Hiệp định về Đông Dương.
D. Với Hiệp định Pari ta giành thắng lợi trọn vẹn còn Hiệp định Giơnevơ ta giành thắng lợi chưa trọn vẹn.
Câu 101. Điểm giống nhau cơ bản nhất về ý nghĩa giữa Hiệp định Pari (1973) và Hiệp định Giơnevơ (1954)

A. buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. đưa đến việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. buộc các nước đế quốc chấm dứt chiến tranh, rút hết quân về nước.
D. đất nước ta tạm thời bị chia cắt thành hai miền.
Câu 102. Ý đồ trước mắt của Tổng thống Mĩ Níchxơn khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc nước
ta lần thứ hai (năm 1972) là
A. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.
B. phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc nước ta.
C. chứng minh cho thế giới thấy được sức mạnh quân sự của Mĩ.
D. ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
Câu 103. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định
Pari (1973) là
A. hai bên thực hiện lệnh ngừng bắn. B. Quân đội nước ngoài phải rút hết khỏi miền Nam Việt Nam.
C. không vi phạm độc lập, chủ quyền lãnh thổ. D. thực hiện nghiêm lệnh rút quân.
Câu 104. Cho các sự kiện sau:
Trang 111

1. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng.
2. Cuộc đàm phán hai bên chính thức diễn ra tại Pari.
3. Mĩ tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.
4. Hiệp định Pari được kí chính thức.
Hãy sắp xếp lại cho đúng theo trình tự thời gian.
A. 1 – 2 – 3 – 4. B. 2 –1 – 3 – 4. C. 2 – 3 –4 – 1. D. 2 – 3– 1 – 4.
Câu 105. Điểm giống nhau về ý nghĩa giữa trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 và trận Điện Biên
Phủ năm 1954 là
A. Góp phần quyết định thắng lợi của ta trên bàn đàm phán.
B. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên mặt trận quân sự.
C. thắng lợi diễn ra tại cứ điểm Điện Biên Phủ.
D. Đều đánh bại hình thức chiến tranh xâm lược kiểu mới.
Câu 106. Nguyên tắc cơ bản nhất của ta trong việc đàm phán và kí kết ở Hiệp định Sơ bộ 1946, Hiệp định
Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 là
A. các nước phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. quy định vị trí đóng quân giưa hai bên ở hai vùng riêng biệt.
C. đều quy định thời gian rút quân cụ thể.
D. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.
Câu 107. Tương lai chính trị của Việt Nam được quy định trong nội dung của Hiệp định Pari (1973) và Hiệp
định Giơnevơ (1954) có gì giống nhau?
A. Thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
B. Thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế.
C. Thông qua hiệp thương thống nhất đất nước.
D. Dưới sự giám sát của Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp.
Câu 108. Trong thời gian nhân dân miền Nam Việt Nam chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” (1969 - 1973) của Mĩ, nhiệm vụ của nhân dân miền Bắc là
A. làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
B. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và chi viện cho miền Nam..
C. làm nghĩa vụ hậu phương đối với chiến trường miền Nam.
D. phải khắc hậu quả chiến tranh, chi viện cho tiền tuyến miền Nam, Lào, Campuchia.
Câu 109. Cho thông tin sau:
“Chiến thắng của nhân dân ta trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 được ví như (1)…………….., là chiến thắng
quyết định (2)………………phải kí kết (3) về chấm dứt chiến tranh lập lại (4)…………….”.
Thứ tự đúng cho các chỗ trống trong đoạn thông tin trên là
A. (1) trận “Điện Biên Phủ trên không”; (2) buộc Pháp; (3) hiệp định Giơ-ne-vơ; (4) hòa bình ở Đông Dương.
B. (1) trận “Điện Biên phủ trên không”; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Giơ-ne-vơ; (4) hòa bình ở Đông Dương.
C. (1) trận “Điện Biên Phủ trên không”; (2) buộc Pháp; (3) hiệp định Pari; (4) hòa bình ở Việt Nam.
D. (1) trận “Điện Biên phủ trên không”; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Pari; (4) hòa bình ở Việt Nam.
Câu 110. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam (6/6/1969) ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu bức
thiết
A. nhân dân miền Nam cần có một chính phủ hợp pháp.
B. miền Nam cần có chính phủ hợp pháp để đấu tranh ngoại giao.
C. nhân dân miền Nam cần có chính phủ để lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
D. chuẩn bị cho Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
Câu 111. Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau của ba loại hình chiến lược: “Chiến tranh đặc biệt”,
“Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh của Mĩ, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài gòn.
B. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc.
C. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 112. Sau thất bại trong cuộcTổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở Việt Nam, Mĩ tiếp tục
A. đề ra chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
B. cuộc chiến tranh xâm lược và tranh thủ ngoại giao.
Trang 112

C. bình định miền Nam bằng ấp chiến lược và phá hoại miền Bắc.
D. tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh sang Campuchia.
Câu 113. Điểm khác biệt trong đấu tranh ngoại giao của Đảng ta thời kì 1969 – 1973 so với thời kì 1954 –
1968
A. từng bước đàm phán và buộc Mĩ kí Hiệp định Pari (1973).
B. từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải rút hết quân về nước.
C. từng bước đàm phán và buộc Mĩ phá bỏ các căn cứ quân sự.
D. từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 114. Một trong những điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với
chiến tranh cục bộ là gì?
A. “ dùng người Việt đánh người Việt”. B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương.
C. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.
Câu 115. Nội dung cơ bản nhất trong Hiệp định Pari (1973) phù hợp với nguyên tắc hoạt động của Liên hợp
quốc hiện nay?
A. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa kì rút hết quân đội và quân các nước đồng minh về nước.
C. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua Tổng tuyển cử tự do.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 116. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari (1973), ta rút ra bài học
gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. Kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
Câu 117. Đánh giá nào đúng nhất với ý nghĩa của Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa
bình ở Việt Nam?
A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị.
B. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân miền Nam.
C. Là văn bản pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Là văn bản pháp lý quốc tế công nhận độc lập của Việt Nam.
Câu 118. Bài học kinh nghiệm nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) được Đảng ta
vận dụng trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền, lãnh thổ quốc gia hiện nay?
A. Kiên quyết giữ vững chủ quyền bằng đấu tranh ngoại giao.
B. Giữ vững hòa bình hữu nghị, không can thiệp vào nội bộ bất kì nước nào.
C. Chỉ dùng vũ lực bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc.
D. Giữ vững độc lập, tự chủ, không đánh đổi chủ quyền lấy hòa bình hữu nghị viển vông.
Câu 119. Từ thắng lợi của ta trong Hội nghị Pari (1973), Đảng đã rút ra bài học kinh nghiệm gì cho đường lối
ngoại giao hiện nay?
A. Độc lập, tự chủ, sáng tạo và tuân thủ luật pháp quốc tế. B. Tranh thủ sự ủng hộ của các cường quốc.
C. Chỉ giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.

Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phong hoàn toàn miền Nam
(1973-1975)
NHẬN BIẾT
Câu 1. Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. chiến dịch Huế – Đà Nẵng. D. chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 2. Trong chiến dịch Tây Nguyên, ta đã chọn địa điểm nào để đánh nghi binh và thu hút quân địch?
A. Buôn Ma Thuột và Plâyku. B. Kon Tum.
C. Plâyku và Kon Tum. D. Buôn Ma Thuột và Kon Tum.
Câu 3. Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
Trang 113

A. cùng với miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. đấu tranh chống địch “bình định – lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. tập trung đẩy mạnh khôi phục kinh tế, làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với Lào, Campuchia.
D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, thống nhất đất nước.
Câu 4. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là
A. biến miền Nam thành quốc gia tự trị. B. phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh.
C. chuẩn bị đánh chiếm vùng giải phóng. D. phá hoại miền bắc.
Câu 5. Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là
A. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
B. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta.
Câu 6. Hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài Gòn là
A. mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng.
B. tổ chức những cuộc hành quân “ tìm diệt”, đánh vào căn cứ của ta.
C. đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam.
D. không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 7. Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch
A. “trả đũa ồ ạt”. B. “tìm diệt và bình định”. C. “tràn ngập lãnh thổ”. D. “bình định lấn chiếm”.
Câu 8. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nhận định kẻ thù của cách
mạng miền Nam là
A. chính quyền Sài Gòn. B. Mĩ và đồng minh của Mĩ.
C. đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 9. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của
cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.
C. xây dựng và củng cố vùng giải phóng. D. thực hiện triệt để “người cày có ruộng”.
Câu 10. Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) chủ trương cách mạng miền
Nam phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận là
A. quân sự, chính trị và ngoại giao. B. kinh tế, chính trị và quân sự.
C. chính trị, kinh tế và ngoại giao. D. quân sự, ngoại giao và kinh tế.
Câu 11. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm là ở
A. Xuân Lộc và Long Khánh. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Tây Ninh và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Phan Rang và Ninh Thuận.
Câu 12. Thái độ của Mĩ sau thất bại của quân đội Sài Gòn ở Đường 14 - Phước Long (6/1/1975) là
A. tăng viện trợ quân sự khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn.
B. dùng ấp lực quân sự và ngoại giao để đe dọa ta.
C. phối hợp với chính quyền Sài Gòn đưa quân đánh chiếm lại.
D. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa ta từ xa.
Câu 13. Từ sau Hiệp định Pari (1973), nhân dân miền Nam Việt Nam đẩy mạnh phong trào đấu tranh chính trị
với mục tiêu
A. đòi Mĩ rút quân về nước, thi hành các quyền tự do dân chủ.
B. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ.
C. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
D. đòi các quyền tự do dân chủ, đòi Mĩ rút về nước, chống đàn áp, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 14. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn theo trình tự là
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
Câu 15. Bộ Chính trị Trung ương Đảng xác định hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là
A. Quảng Trị. B. Huế - Đà Nẵng. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 16. Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định, quân ta tiến công những căn cứ phòng
thủ trọng yếu của địch là
A. Phan Thiết và Xuân Lộc. B. Xuân Lộc và Phan Rang.
Trang 114

C. Phan Rang và Phan Thiết. D. Long Khánh và Ninh Thuận.


Câu 17. Sự kiện lịch sử quan trọng diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975 tại Sài Gòn là
A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 18. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, sau thắng lợi ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, quân
ta tiếp tục giải phóng
A. đảo Phú Quốc. B. các đảo ven biển miền Trung. C. Côn Đảo. D. các đảo phía Tây Nam.
Câu 19. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng địch
lui về phòng thủ ở
A. Cam Ranh và Nha Trang. B. Nha Trang và Phan Rang.
C. Phan Rang và Xuân Lộc. D. Xuân Lộc và Cam Ranh.
Câu 20. Buôn Ma Thuột được xem là trận đánh then chốt trong chiến dịch nào ?
A. Chiến dịch Đường số 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 21. Tỉnh thành cuối cùng của miền Nam được giải phóng trong năm 1975 là
A. Cà Mau. B. Sài gòn-Gia Định. C. Châu Đốc. D. Bạc Liêu.
Câu 22. Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7-1973 là
A. ta bị mất đất, mất dân trên một số địa bàn quan trọng ở miển Nam vì chủ quan, mất cảnh giác.
B. chính quyền Sài Gòn triệt để thi hành Hiệp định Pari.
C. các cuộc hành quân “bình định”, “lấn chiếm” của quân đội Sài Gòn bị thất bại.
D. lực lượng cách mạng miền Nam được giữ vững và phát triển mọi mặt.
THÔNG HIỂU
Câu 23. Nội dung lịch sử nào tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền
Nam kể từ đầu năm 1973?
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc.
B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta.
C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào.
D. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh.
Câu 24. Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn là
A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. B. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.
C. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”.
D. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn.
Câu 25. Thắng lợi nào là cơ sở để Bộ Chính trị Trung ương Đảng củng cố thêm quyết tâm giải phóng hoàn
toàn miền Nam trong hai năm 1975 – 1976 ?
A. Chiến thắng trận “Điện Biên Phủ trên không”. B. Chiến thắng chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến thắng chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long.
Câu 26. Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ?
A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 27. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam
trong điều kiện lịch sử nào?
A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.
B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.
D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế
và lực.
Câu 28. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu
tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế
giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại
sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam ?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Trang 115

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 29. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (6/1/1975)?
A. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
B. Chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 30. Nội dung nào sau đây không phải là hoàn cảnh để Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ
21 (7 – 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng?
A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn mở chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari.
C. Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. Ta quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc.
Câu 31. Chủ trương nào của Đảng ta trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam (1974 – 1975 )thể hiện
tính đúng đắn, linh hoạt và nhân văn?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
Câu 32. Sau khi ta giải phóng Buôn Ma Thuột (3/1975),hành động của Nguyễn Văn Thiệu là
A. tập trung chủ lực cố đánh chiếm Buôn Ma Thuột.
B. bỏ Buôn Ma Thuột, tăng cường phòng ngự cho Plâyku.
C. rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung.
D. rút toàn quân khỏi Bắc Tây Nguyên về bảo vệ Nam Tây Nguyên.
Câu 33. Ý nghĩa thắng lợi của việc ta giải phóng Huế, thị xã Tam Kì, Quảng Ngãi, Chu Lai là
A. làm cho căn cứ quân sự Đà Nẵng của quân Sài Gòn bị cô lập.
B. tạo điều kiện thuận lợi để các biển miền Trung tự giải phóng.
C. làm phá sản kế hoạch co cụm của địch ở miền Trung.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho ta mở Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 34. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta (1954 – 1975)thắng lợi có ý nghĩa quốc tế là
A. tác động đến tình hình thế giới. B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
C. tác động đến nước Mĩ và thế giới.
D. tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 35. Thắng lợi của quân và dân ta đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới từ
tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam là
A. phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960). B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
C. chiến dịch Tây Nguyên. D. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 36. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là
A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.
C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
Câu 37. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận
định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào ?
A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 38. Một trong những lí do Đảng ta chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Xuân năm 1975 là
A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh.
B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở.
C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng và bố phòng có nhiều sơ hở.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố phòng
kiên cố.
Trang 116

Câu 39. Sự kiện Tổng thống Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn (18–4 - 1975) và Nguyễn Văn Thiệu
tuyên bố từ chức Tổng thống Mĩ (21–4 - 1975) đã chứng tỏ
A. sự sa sút tột độ về mặt tinh thần, ý chí trong nội bộ Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. chính quyền Sài Gòn đã bị sụp đổ hoàn toàn.
C. thời cơ mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn đã chín muồi.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của ta đã kết thúc thắng lợi.
Câu 40. Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân năm 1975 vì
A. đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn.
B. đập tan cơ quan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàncủa chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
Câu 41. Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) ta chọn Buôn Ma Thuột đánh trận mở màn ?
A. Lực lượng địch ở đây quá mỏng. B. Địch bố phòng có nhiều sơ hở.
C. Có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên. D. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh.
Câu 42. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ?
A. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.
C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
VẬN DỤNG
Câu 43. Cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam (1954 – 1975) đã trở thành
A. cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mẫu thuẫn giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. sản phẩm của Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.
C. sản phẩm của Chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã
hội chủ nghĩa.
D. là biểu tượng của trật tự “hai cực Ianta” sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 44. Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975?
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (ngày 30/4/1975).
B. Xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập (ngày 30/4/1975).
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (ngày 30/4/1975).
D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng (ngày 2/5/1975).
Câu 45. Trong thời kì 1954 – 1975, quân và dân miền Nam Việt Nam đã tiến công Mĩ và chính quyền Sài Gòn
bằng 3 mũi giáp công là
A. chính trị, quân sự và binh vận. B. văn hóa, ngoại giao và chính trị.
C. kinh tế, chính trị và quân sự. D. quân sự, binh vận và ngoại giao.
Câu 46. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. B. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 47. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta là
A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc.
Câu 48. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là thắng lợi có
tính thời đại vì
A. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi.
C. đánh bại 4 kế hoạch chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
D. đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Trang 117

Câu 49. Điểm giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam từ năm 1961 đến
năm 1975 là
A. nhằm thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân .
B. nhằm thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mĩ.
C. chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mĩ.
D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
Câu 50. Điểm giống nhau về vai trò của Mĩ trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam từ năm 1961
đến năm 1975 là
A. giữ vai trò cố vấn chỉ huy. B. vừa cố vấn chỉ huy vừa trực tiếp chiến đấu.
C. vừa cố vấn chỉ huy vừa phối hợp chiến đấu. D. trực tiếp chiến đấu.
Câu 51. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 do Đảng đề ra và thực
hiện thành công là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
C. tự do và chủ nghĩa xã hội. D. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
Câu 52. Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước?
A. Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương.
B. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973).
C. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
D. Những quyết định của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).
Câu 53. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức tiến
công?
A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.
D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.
Câu 54. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954 – 1975 là
A. đấu tranh giải phóng miền Nam. B. làm nhiệm vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia
C. chống Mĩ, cứu nước. D. chống Mĩ ở miền Nam để bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
Câu 55. Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của đế quốc Mĩ.
B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
D. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung.
Câu 56. Cho các dữ kiện sau:
1. Giải phóng Huế.
2. Giải phóng Buôn Ma Thuột.
3. Giải phóng Sài Gòn.
4. Giải phóng Đà Nẵng.
5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 2, 1, 4, 3, 5. C. 4, 5, 3, 1, 2. D. 3, 2, 4, 1, 5.
Câu 57. Cho các sự kiện sau:
1. Chiến dịch Tây Nguyên.
2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21.
3. Chiến thắng Phước Long.
4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
A. 2,3,1,4. B. 2,1,3,4. C. 1,2,3,4. D. 3,2,1,4.
Câu 58. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959) và Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973) về phương hướng cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. khẳng định con đường bạo lực cách mạng.
Trang 118

D. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu.
Câu 59. So với chiến dịch Điên Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý
nghĩa lịch sử?
A. Đã làm thất bại hoàn toàn các kế hoạch quân sự của địch.
B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.
C. Là mốc kết thúc chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của thực dân, đế quốc.
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 60. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò lớn nhất đối cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
được thể hiện là
A. hoàn thành nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam và nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia
B. đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ, phối hợp và chi viên cho miền Nam, góp phần quyết định
đánh bại các kế hoạch chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
C. bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
D. phối hợp với cuộc chiến đấu ở miền Nam, góp phần đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ.
Câu 61. Nguyên nhân có tính quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 –
1975) là
A. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. có hậu phương miền Bắc vững mạnh.
D. tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương, sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
VDC
Câu 62. Điểm độc đáo và sáng tạo trong việc đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng của nước ta trong thời
kỳ 1954 – 1975 là
A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. B. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam.
Câu 63. Trong thời kì 1954 – 1975, quân và dân miền Nam chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba vùng
chiến lược là
A. thị xã, thành phố và nông thôn. B. rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
C. nông thôn, đô thị và đồng bằng. D. rừng núi, đô thị lớn và đồng bằng ven biển.
Câu 64. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt
Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ?
A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và dân vận.
C. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của dư luận quốc tế. D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.
Câu 65. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 66. Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự trong kháng chiến chống Pháp được Đảng ta vận dụng
trong kháng chiến chống Mĩ đã tạo nên thế trận bảo đảm cho kháng chiến thắng lợi là
A. chiến tranh tổng lực. B. chiến tranh chớp nhoáng. C. chiến tranh du kích. D. chiến tranh nhân dân.
Câu 67. Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng
Việt Nam từ 1930 đến 1975 là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 68. Điểm giống nhau về quy mô giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)

Trang 119

A. huy động đến mức cao nhất về lực lượng. B. sử dụng hầu hết các binh chủng, quân chủng.
C. tấn công vào một tập đoàn cứ điểm mạnh.
D. tiêu diệt và làm tan rã toàn bộ cơ quan đầu não của địch.
Câu 69. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về cách đánh?
A. Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
B. Đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch.
C. Thọc sâu vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
D. Chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.

Bài 24. Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
NHẬN BIẾT
Câu 1. Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ quan trọng cấp thiết hàng đầu của nước ta là
A. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. ổn định tình hình chính trị – xã hội ở 2 miền Nam – Bắc.
C. thống nhất nước nhà về mặt nhà nước. D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 2. Từ ngày 15 đến ngày 21 – 11 – 1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn,
đã nhất trí
A. lấy tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 3. Tại kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI(cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976) đã quyết định lấy tên
nước là
A. Việt Nam Cộng hoà. B. Việt Nam dân chủ Cộng hoà.
C. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 4. Thuận lợi cơ bản của cách mạng miền Nam sau ngày giải phóng năm 1975 là
A. Có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. hoàn toàn giải phóng, chế độ thực dân mới của Mĩ cùng chính quyền Sài Gòn sụp đổ.
C. khoa học kĩ thuật, cơ sở vật chất của chế độ cũ để lại tạo điều kiện cho kinh tế miền Nam phát triển.
D. đất rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn lao động dồi dào, khoa học kĩ thuật phát triển.
Câu 5. Sau Đại thắng mùa xuân 1975, ở hai miền Nam - Bắc nước ta tồn tại hai chính quyền nhà nước là
A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Việt Nam Cộng hòa.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và chính phủ Việt Nam Cộng hòa.
C. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
D. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu hoàn thành quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở nước ta sau Đại
thắng mùa Xuân 1975?
A. Hội nghị lần thứ 24 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.
C. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI. D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.
THÔNG HIỂU
Câu 7. Khó khăn cơ bán nhất của đất nước ta sau 1975 là gì?
A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao. B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 8. Tại sao nói: sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, yêu cầu cấp thiết của dân tộc là phải hoàn thành thống
nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và nguyện vọng của nhân dân cả nước.
B. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
C. Phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử "nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một".
D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất
Câu 9. Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. đất nước đã được độc lập, hòa bình, thống nhất. B. nhân dân phấn khởi, tích cực, hăng hái xây dựng đất
Trang 120

nước.
C. các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục hỗ trợ ta trong công cuộc xây dựng đất nước.
D. cả hai miền Nam - Bắc đã đạt được những thành tựu nhất định trong xây dựng đất nước.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở
nước ta sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo điều kiện để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 11. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở nước ta sau Đại
thắng mùa Xuân năm 1975 là
A. tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 12. Vì sao nói: sau Đại thắng Mùa xuân năm 1975, đất nước ta vẫn chưa thống nhất về mặt nhà nước?
A. Vì chúng ta vẫn chưa giải phóng hoàn toàn đất nước.
B. Vì mỗi miền vẫn tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
C. Do chính quyền Trung ương Sài Gòn đã đầu hàng nhưng chính quyền địa phương vẫn trong tay địch.
D. Vì mỗi vùng, miền tồn tại những nét văn hóa khác biệt mà yêu cầu phải thống nhất.
VẬN DỤNG
Câu 13. Cho các sự kiện sau:
1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.
3. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.
4. Hội nghị Hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1,2,3,4. B. 2,3,4,1. C. 2,4, 1,3. D. 3,4,2,1.
Câu 14. Việc làm quan trọng để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị sau Đại thắng mùa xuân
1975 là
A. xóa bỏ chính quyền cũ. B. cải tạo các thành phần trong chính quyền cũ.
C. thành lập chính quyền địa phương. D. thành lập chính quyền cách mạng và đoàn thể các cấp.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I
năm 1946 và Quốc hội khóa VI năm 1976?
A. Đập tan những âm mưu chống phá của kẻ thù.
B. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước cách mạng tồn tại.
C. Đánh dấu đất nước ta đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
D. Phát huy tinh thần yêu nước, ý thức trách nhiệm của công dân đối với Tổ quốc.
Câu 16. Sự kiện nào là sự kiện quan trọng, có tính mở đầu cho quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
sau 1975?
A. Nghị quyết Hội nghị 24 của Ban chấp hành Trung ương Đảng.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn.
D. Kì họp đầu tiênQuốc hội khóa VI của nước Việt Nam thông nhất.
Câu 17. Tại kì họp thứ nhất năm 1976, Quốc hội khóa VI đã quy định cấp chính quyền địa phương cao nhất là
A. tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương. B. cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
C. thành phố trực thuộc Trung ương. D. Các huyện đảo và đặc khu kinh tế.
Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI?
A. Chỉ định các chức vụ chủ chốt tại địa phương.
B. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
C. Quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành thành phố Hồ Chí Minh.
D. Quyết định thủ đô là Hà Nội, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
VDC
Trang 121

Câu 19. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và
1976 là
A. nước ta phải đối mặt với những nguy cơ đe dọa từ thù trong, giặc ngoài.
B. nước ta đứng trước những khó khăn, thách thức to lớn như giặc đói, giặc dốt và ngoại xâm.
C. nước ta được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
D. được tiến hành ngay sau thắng lợi của cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
Câu 20. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I và
khóa VI ở nước ta là
A. tăng cường xây dựng, nâng cao sức chiến đấu của Đảng.
B. đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục tư tưởng chính trị cho nhân dân.
C. không ngừng xây dựng, củng cố chính quyền nhân dân các cấp.
D. phát huy quyền làm chủ nhân dân, không ngừng chăm lo, bồi dưỡng sức dân.

Bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
NHẬN BIẾT
Câu 1. Đảng ta tiến hành công cuộc đổi mới đất nước từ tháng 12-1986 trong hoàn cảnh
A. đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện. B. tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.
C. đất nước đang trên đà phát triển. D. đất nước lâm vào khủng hoảng về kinh tế - xã hội.
Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) xác định nhiệm vụ,
mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn là
A. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng. B. lương thực, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
C. lương thực - thực phẩm, hàng xuất khẩu. D. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
Câu 3. Quan điểm của Đảng trong Đại hội toàn quốc lần VI (12-1986) là đổi mới kinh tế phải gắn liền với
đổi mới về
A. quân sự. B. tư tưởng. C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 4. Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12- 1986) xác định đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội
không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu đó được thực hiện
A. hoàn thành trong 5 năm. B. hoàn thành trong 15 năm. C. nhanh chóng thành công. D. có hiệu quả.
Câu 5. Kết quả đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới ở nước ta (1986 - 1990), trên thị trường loại hàng
hóa nào dồi dào, đa dạng và lưu thông tương đối thuận lợi?
A. Các mặt hàng công nghiệp. B. Nông sản, thực phẩm. C. Hàng tiêu dùng. D. Hàng xuất khẩu.
Câu 6. Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12- 1986), đã xác định nhiệm vụ trước
mắt của kế hoạch 5 năm 1986- 1990 là
A. đổi mới toàn diện và đồng bộ nền kinh tế B. thực hiện bằng được Ba chương trình kinh tế lớn.
C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. D. đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước.
Câu 7. Quan điểm của Đảng tại Đại hội toàn quốc lần thứ VI (12 - 1986) là đổi mới phải
A. chú trọng đến kinh tế - xã hội. B. chú trọng đến chính trị - xã hội.
C. toàn diện. D. toàn diện và đồng bộ.
Câu 8. Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12 - 1986) chủ trương đổi mới về chính
trị là xây dựng Nhà nước
A. pháp quyền xã hội chủ nghĩa. B. pháp quyền dân chủ tư sản.
C. pháp chế dân chủ vô sản. D. pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Chủ trương của Đảng được đề ra tại Đại hội toàn quốc lần thứ VI Đảng Cộng sản Việt Nam (12 -
1986) đổi mới kinh tế là
A. phát triển kinh tế quốc doanh do nhà nước nắm độc quyền mọi mặt.
B. cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công nghiệp.
C. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, nhà nước không kiểm soát.
D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 10. Thành tựu đạt được bước đầu về kinh tế - tiền tệ trong thực hiện công cuộc đổi mới của Đảng ta
(1986 - 1990) là
A. cung cấp đủ vốn cho hoạt động kinh doanh. B. giữ được tỷ giá đồng Việt Nam.
C. cung cấp đủ vốn cho hoạt động sản xuất. D. kiềm chế được một bước lạm phát.
Trang 122

Câu 11. Kết quả đạt được về lương thực - thực phẩm trong bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới ở nước ta
(1986 -1990) là
A. đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu. B. mở rộng diện tích trồng cây lương thực.
C. chuyển sang trồng chuyên canh cây lúc. D. lai tạo được nhiều giống lúa mới.
Câu 12. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) được đề ra đầu tiên ở
A. Đại hội IV. B. Đại hội V. C. Đại hội VI. D. Đại hội VII.
Câu 13. Đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. tư tưởng.
Câu 14. Đại hội toàn quốc lần VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12- 1986) chủ trương thực hiện chính sách
đối ngoại
A. hòa bình, ổn định, phát triển. B. hòa bình, hợp tác, phát triển.
C. hòa bình, hữu nghị, hợp tác. D. hòa bình, ổn định, hợp tác.
Câu 15. Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI của Đảng (12 - 1986) không những đánh giá tình hình đất nước,
kiểm điểm sự lãnh đạo của Đảng, vai trò quản lí của Nhà nước mà còn xác định
A. nhiệm vụ, chỉ tiêu của cách mạng trong thời kì đổi mới.
B. nhiệm vụ, mục tiêu của cách mạng trong thời kì đổi mới.
C. phương hướng, nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì đổi mới.
D. phương hướng, mục tiêu của cách mạng trong thời kì đổi mới.
Câu 16. Trong Ba chương trình kinh tế của kế hoạch nhà nước 5 năm (1986 - 1990) được thông qua trong nội
dung đổi mới trên lĩnh vực kinh tế, chương trình nào được đưa lên hàng đầu?
A. Lương thực - thực phẩm. B. Hàng tiêu dùng.
C. Hàng xuất khẩu. D. Hàng xuất khẩu, hàng tiêu dùng.
Câu 17. Hạn chế chung trong việc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1986- 1990) là
A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.
B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.
C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẩn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.
D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu.
Câu 18. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước
bước đầu được hình thành ở nước ta khi thực hiện
A. kế hoạch 5 năm (1980 - 1985). B. kế hoạch 5 năm (1986 - 1990).
C. kế hoạch 5 năm (1991 - 1995). D. kế hoạch 5 năm (1996 - 2000).
Câu 19. Hạn chế về kinh tế - xã hội trong thực hiện đường lối đổi mới ở nước ta khi thực hiện kế hoạch nhà
nước 5 năm (1986 - 1990) là
A. Mất cân đối, lao động thiếu việc làm tăng. B. Mất cân đối, lạm phát cao.
C. Mất cân đối, một số lĩnh vực văn hóa còn hạn chế. D. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
THÔNG HIỂU
Câu 20. Tại sao trong giai đoạn đầu của thời kì đổi mới (1986 - 1990), Đảng ta chủ trương thực hiện Ba
chương trình kinh tế lớn?
A. Giải quyết nhu cầu lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
B. Đáp ứng nhu cầu xuất khẩu hàng hóa.
C. Giải quyết nhu cầu về việc làm cho người lao động.
D. Tận dụng lợi thế cạnh tranh trong nước và khu vực.
Câu 21. Nhân tố khách quan thúc đẩy Đảng và Nhà nước ta tiến hành công cuộc đổi mới đất nước (12-
1986)?
A. Sự ủng hộ từ phong trào cách mạng thế giới, nhất là các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Các nước xã hội chủ nghĩa đều đang đổi mới và đạt nhiều thành tựu.
C. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
D. Công cuộc cải tổ của Liên Xô đang diễn ra và đạt nhiều thành tựu.
Câu 22. Thành tựu đạt được bước đầu trong thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1986 - 1990) của công cuộc
đổi mới đất nước chứng tỏ?
A. Đã phát huy được sức mạnh của toàn dân. B. Phương thức hoạt động của Đảng có sự đổi mới.
C. Quan hệ đối ngoại của ta được mở rộng. D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, phù hợp.
Trang 123

Câu 23. Quan điểm đổi mới của Đảng ta được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI (12 - 1986) là
“Đổi mới toàn diện và đồng bộ” có nghĩa là
A. đổi mới về kinh tế và chính trị cùng lúc. B. đổi mới trên tất cả các lĩnh vực và cùng lúc.
C. đổi mới về tư tưởng, chính trị, văn hóa. D. thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
Câu 24. Trong số Ba chương trình kinh tế trong kế hoạch nhà nước 5 năm (1986- 1990), chương trình nào
được đưa lên hàng đầu?
A. Lương thực, thực phẩm. B. Hàng tiêu dùng.
C. Hàng xuất khẩu. D. Hàng xuất khẩu, hàng tiêu dùng.
Câu 25. Đặc trưng của nền kinh tế Việt Nam thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới của Đảng (1986 – 1990) là
A. tự cung tự cấp. B. bao cấp.
C. kinh tế hàng hoá tự do. D. kinh tế hàng hoá, có sự điều tiết của Nhà nước.
Câu 26. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986), Đảng ta nhận thức được thời kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam là cả một thời kì
A. lịch sử lâu dài, khó khăn, trải qua nhiều chặng và hiện chúng ta đang ở chặng đường đầu tiên.
B. lịch sử lâu dài, khó khăn, trải qua nhiều giai đoạn và hiện chúng ta đang ở giai đoạn đầu tiên.
C. khó khăn, thách thức, trải qua nhiều chặng và hiện chúng ta đang ở chặng đường đầu tiên.
D. khó khăn, thách thức, trải qua nhiều giai đoạn và hiện chúng ta đang ở giai đoạn đầu tiên.
Câu 27. Trong nội dung đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (12 – 1986), Đảng xác định lấy
phát triển kinh tế làm trọng tâm.Vì
A. kinh tế là sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia. B. kinh tế nước ta đang lạc hậu mọi mặt.
C. một số nước đều thay đổi như vậy. D. kinh tế quyết định được nhiều vấn đề.
Câu 28. Vì sao trong nội dung đường lối đổi mới (12 - 1986), Đảng ta quyết định lấy phát triển kinh tế là trọng
tâm?
A. Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng. B. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
C. Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm. D. Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
Câu 29. Tại sao trong thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1986 - 1990) của thời kì đổi mới, Đảng chủ trương
thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn?
A. Để giải quyết nhu cầu về lương thực - thực phẩm - hàng tiêu dùng cho nhân dân.
B. Để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lương thực - thực phẩm - hàng tiêu dùng.
C. Để giải quyết nhu cầu về thu nhập và việc làm cho người lao động.
D. Để tận dụng lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và khu vực.
Câu 30. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân, đó là quan điểm đổi
mới của Đảng (12 – 1986) được thể hiện trong lĩnh vực
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội.
Câu 31. Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 xác định đổi mới không phải là thay
đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm cho mục tiêu đó
A. ngày càng tốt đẹp hơn. B. được thực hiện có hiệu quả.
C. được nhanh chóng thực hiện. D. thực hiện có hiệu quả và phù hợp.
Câu 32. Đến hết năm 2000, thành tựu quan trọng trong lĩnh vực giáo dục của nước ta là
A. hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
B. các tỉnh, thành phố đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ.
C. xây dựng được hệ thống trường học, cấp học phù hợp với xu thế khu vực.
D. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Câu 33. Sau 15 năm thực hiện đường lối đổi đổi mới của Đảng (1986 – 2000), nền nông nghiệp Việt Nam
liên tục phát triển, đã
A. đưa nước ta thành nước xuất khẩ gạo đứng hàng thứ 3 thế giới.
B. đáp ứng nhu cầu lương thực – thực phẩm trong nước.
C. thúc đẩy các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo phát triển.
D. góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững kinh tế - xã hội.
Câu 34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI(12-1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được xem là
Đại hội mở đầu cho công cuộc
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. xây dựng và phát triển kinh tế.
C. đổi mới đất nước. D. xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
Trang 124

Câu 35. Về đổi mới kinh tế, Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI của Đảng (12- 1986), chủ trương
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp.
B. thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
C. phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 36. Một thành tựu quan trọng khác trong thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1986 - 1990) của thời kì
đổi mới về kinh tế - xã hội là
A. khống chế được tình trạng lạm phát. B. kìm chế được tình trạng lạm phát.
C. khống chế được một bước đà lạm phát. D. kiềm chế được một bước đà lạm phát.
Câu 37. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) xác định mục tiêu đổi
mới đất nước là
A. thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội. B. sửa chữa những sai lầm, khuyết điểm đã mắc phải.
C. làm thay đổi căn bản và toàn diện về tổ chức, thể chế, cơ chế trong mọi lĩnh vực.
D. tiếp tục mục tiêu chủ nghĩa xã hội bằng những quan điểm đúng đắn, phù hợp hơn.
Câu 38. Muốn thực hiện những mục tiêu của Ba chương trình kinh tế, thì nông nghiệp, kể cả lâm nghiệp, ngư
nghiệp, phải được đặt đúng vị trí là
A. ưu tiên hàng đầu và được đáp ứng mọi nhu cầu. B. mặt trận hàng đầu và được ưu tiên đáp ứng nhu cầu.
C. mặt trận hàng đầu và được đáp ứng mọi nhu cầu. D. ưu tiên hàng đầu và đầu tư về vốn và kĩ thuật.
Câu 39. Công cuộc đổi mới đất nước của Đảng từ 12 – 1986, bước đầu đã hình thành nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước. Đây là
A. chủ trương chiến lược hàng đầu của Đảng. B. mục tiêu chiến lược lâu dài của Đảng.
C. chủ trương chiến lược lâu dài của Đảng. D. mục tiêu chiến lược hàng đầu của Đảng.
Câu 40. Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm trong nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng
Cộng sản Việt Nam (12 – 1986)?
A. Đổi mới toàn diện về chính trị, kinh tế- xã hội.
B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội.
C. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, sai lầm.
D. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
VẬN DỤNG
Câu 41. Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu thực hiện đường lối đổi mới đất
nước (1986- 1990) là
A. đổi mới kinh tế. B. đổi mới về văn hóa - xã hội.
C. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế. D. đổi mới về chính trị.
Câu 42. Kết quả quan trọng nhất sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới đất nước của Đảng (1986 - 1990) là
A. trở thành nước xuất khẩu gạo đứng nhất nhì thế giới.
B. kiềm chế được lạm phát và giải quyết được thất nghiệp.
C. thực hiện được ba chương trình kinh tế lớn.
D. từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Câu 43. Điểm khác biệt cơ bản của nền kinh tế nước ta trước và sau thời kỳ đổi mới đất nước của Đảng Cộng
sản Việt Nam là gì?
A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung, hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung, hình thành nền kinh tế hàng hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 44. Điểm khác biệt cơ bản về chính sách đối ngoại của nước ta trước và sau công cuộc đổi mới đất nước
của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986) là gì?
A. Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới.
B. Việt Nam chủ yếu quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Việt Nam hợp chỉ hợp tác về kinh tế với các nước trên thế giới.
D. Việt Nam muốn là bạn với các nước lớn trên thế giới.
Câu 45. Nhận định nào sau đây không phải là hạn chế trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới (1986-
1990)?
A. Nền kinh tế còn mất cân đối lớn. B. Chế độ tiền lương bất hợp lí.
Trang 125

C. Hiệu quả kinh tế thấp. D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu.


Câu 46. Tác động lớn nhất của tình hình thế giới buộc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đườn lối đổi mới đất
nước từ 12 – 1986?
A. Hệ thống chủ nghĩa tư bản trên thế giới đang lớn mạnh. B. Chính sách diễn biến hòa bình của Mĩ.
C. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt.
Câu 47. Nhận định nào sau đây không đúng về nội dung đường lối đổi mới của Đảng (12 - 1986) trên lĩnh
vực kinh tế?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tập thể hóa nông nghiệp.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 48. Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung đổi mới về chính trị của Đảng được xác định tại Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)?
A. Xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân. B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. D. Phát huy dân chủ, thực hiện đa đảng.
Câu 49. Điểm giống nhau cơ bản giữa Công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (1978) với công cuộc đổi
mới ở Việt Nam (1986) là
A. chú trọng đổi mới chính trị. B. lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm.
C. cải cách toàn diện trên tất cả lĩnh vực. D. thực hiện nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
Câu 50. Thành tựu nổi bật nhất trong quan hệ đối ngoại của nước ta vào những năm 90 của thể kỉ XX là
A. gia nhập tổ chức ASEAN. B. gia nhập WTO.
C. gia nhập diễn đàn APEC. D. gia nhập Liên Hợp Quốc.
Câu 51. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau 1945 vào sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động trong nước.
Câu 52. Nhận định nào sau đây không phải là thành tựu bước đầu trong thực hiện đường lối đổi mới (1986 –
1990)?
A. Bộ máy Nhà nước ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại.
B. Tạo thêm việc làm cho người lao động và tăng sản phẩm cho xã hội
C. Khơi dậy được tiềm năng và sức sáng tạo của quần chúng để phát triển sản xuất.
D. Chế độ tiền lương bất hợp lý.
Câu 53. Trong nội dung đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (12 – 1986), Đảng xác định lấy
phát triển kinh tế làm trọng tâm.Vì
A. kinh tế là sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia. B. kinh tế nước ta đang lạc hậu mọi mặt.
C. một số nước đều thay đổi như vậy. D. kinh tế quyết định được nhiều vấn đề.
Câu 54. Trong những thành tựu quan trọng bước đầu thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 1990), thành tựu
nào được xem là quan trọng nhất?
A. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn. B. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Đất nước từng bước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế.
D. Đất nước từng bước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Câu 55. Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI của Đảng (12- 1986), đề ra đường lối đổi mới đất nước phù hợp với
xu thế chung của thời đại, vì
A. tất cả các nước trên thế giới đều đang tiến hành cải cách, mở cửa.
B. phù hợp với sự phát triển chung của thế giới.
C. hai hệ thống chính trị thế giới không còn đối lập nữa.
D. do Mĩ muốn thành lập trật tự thế giới “ đơn cực”.
Câu 56. Để phát huy các sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế, hiện nay Đảng ta chủ trương
A. hồi phục và phát triển nền kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa.
B. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Trang 126

C. xây dựng nền kinh tế với cơ chế quản lí tập trung, kế hoạch hóa.
D. cải tạo các thành phần kinh tế lạc hậu.
Câu 57. Để tích cực khai thác nguồn vốn, khai thác công nghệ, thị trường, Đảng và Nhà nước ta hiện nay đã
thực hiện chính sách
A. mở cửa, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
B. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. hợp tác với một số nước trong khu vực. D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Câu 58. Lực lượng giữ vai trò lãnh đạo Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta trong thời kì đổi mới

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Liên minh công nông.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Hội cựu chiến binh.
VDC
Câu 59. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ
năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế toàn cầu hóa ngày càng diễn ra mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ.
Câu 60. Nhận định nào là đúng nhất về mục tiêu đổi mới đất nước của Đảng được xác định trong Đại hội đại
biểu toàn quốc lần VI của Đảng (12- 1986)?
A. Đổi mới để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
B. Đổi mới là cần thiết để đẩy cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên.
C. Đổi mới để tiếp tục phát triển, vươn lên theo kịp xu thế của thời đại.
D. Đổi mới là vấn đề cấp bách và phù hợp với xu thế chung của thời đại.
Câu 61. Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta từ năm 1986 đến nay là gì?
A. Bối cảnh quốc tế và khu vực tạo ra thời cơ, thuận lợi.
B. Đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Áp dụng thành công những thành tựu khoa học – công nghệ.
D. Xu thế toàn cầu hóa đã và đang diễn ra mạnh mẽ.
Câu 62. Lí do quan trọng nhất để Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị và
hợp tác trong công cuộc đổi mới đất nước từ cuối năm 1986 đến nay?
A. Hòa bình, hữu nghị là khát vọng, xu thế phát triển của các dân tộc.
B. Nhằm phá thế bao vây, cấm vận, đưa đất nước phát triển mạnh mẽ.
C. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi để chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
D. Đáp ứng lợi ích lâu dài của đất nước, phù hợp với xu thế phát triển của thế giới.
Câu 63. Bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra từ khi tiến hành công cuộc đổi mới đất nước (12 –
1986) đến nay là
A. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.
B. tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực.
C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước. D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.
Câu 64. Điểm mới của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) của Đảng so với Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ V (1982) là
A. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài nhưng gặp nhiều thuận lợi.
B. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài, khó khăn và trải qua nhiều giai đoạn.
C. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là yêu cầu cấp thiết và quyết tâm thực hiện.
D. Đảng nhận thức được phải đổi mới để nhanh chóng đưa đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 65. Nền tảng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của ta là
A. giai cấp công nhân. B. giai cấp công nhân và nông dân.
C. giai cấp công nhân, tầng lớp trí thức xã hội chủ nghĩa.
D. liên minh giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp tri thức.
Câu 66. Lực lượng giữ vai trò đoàn kết toàn dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
hiện nay?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Liên minh công nông.
Trang 127

C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Hội cựu chiến binh.

Bài 27. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
NHẬN BIẾT
Câu 1. Lực lượng có vai trò nồng cốt của cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. công nhân. B. nông dân. C. tiểu tư sản. D. tư sản dân tộc.
Câu 2. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. độc lập dân tộc. B. độc lập và tự do. C. dân sinh dân chủ. D. người cày có ruộng.
Câu 3. Tổ chức được xem là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Tâm Tâm xã. B. Cộng sản Đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 4. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân và dân ta đã mở ra bước
phát triển mới
A. chiến dịch Việt Bắc 1947. B. chiến dịch Biên Giới 1950.
C. chiến dịch Quang Trung 1951. D. chiến dịch Hoà Bình 1952.
Câu 5. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải
phóng miền Nam?
A. Quan trọng nhất. B. Quyết định gián tiếp. C. Quyết định trực tiếp. D. Quyết định nhất.
Câu 6. Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên có sự phân hóa thành
A. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
C. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng và Tân Việt cách mạng Đảng.
Câu 7. Sự kiện nào gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923 – 1924?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên.
C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. D. Xuất bản tác phẩm “ Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Câu 8. Trong các tổ chức chính trị sau đây, tổ chức nào hoạt động theo khuynh hướng vô sản?
A. Đảng Tân Việt. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng Lập Hiến. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên.
Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2 – 1930) trên cơ sở hợp nhất các tổ chức
A. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, Đảng Tân Việt.
B. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 10. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930) là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
Câu 11. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ, nhất là đối
với giai cấp
A. công nhân, nông dân. B. nông dân, thợ thủ công.
C. tư sản dân tộc, tiểu tư sản trí thức. D. nông dân, dân nghèo thành thị.
Câu 12. Phong trào cách mạng 1930 – 1931, ở nước ta đạt đến đỉnh cao tại các địa phương nào?
A. Nam Định và Hải Phòng. B. Nghệ An và Nam Định.
C. Quảng Nam và Quảng Ngãi. D. Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 13. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong
thời kỳ 1936 - 1939 là
A. giành độc lập dân tộc. B. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
C. chia ruộng đất cho dân cày. D. đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ.
Câu 14. Những giai cấp, tầng lớp nào không bị ảnh hưởng bởi chính sách bóc lột của Pháp – Nhật trong thời
kỳ 1939 – 1945 ?
Trang 128

A. Công nhân, nông dân. B. Đại địa chủ, tư sản mại bản.
C. Tư sản, tiểu tư sản. D. Địa chủ, nông dân.
Câu 15. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam (1945 – 1954) là
A. kháng chiến, kiến quốc. B. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. cách mạng ruộng đất.
THÔNG HIỂU
Câu 16. Sự kiện nào của thế giới tác động mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ
nhất?
A. Chiến tranh thế giới kết thúc. B. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới dâng cao.
Câu 17. Sự kiện nào đã đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
Việt Nam?
A. Gửi Bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai (6/1919) .
B. Đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7/1920) .
C. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920).
D. Sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
Câu 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, vì
A. cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. đã chấm dứt khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. đó là sự lựa chọn và sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trong nhiều thập kỉ.
D. đó là kết quả đấu tranh quyết liệt của các tâng lớp nhân dân Việt Nam.
Câu 19. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả nặng nề đến xã hội Việt Nam là
A. tình trạng đói khổ của nhân dân lao động càng trầm trọng.
B. công nhân thất nghiệp ngày càng nhiều, lương giảm.
C. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến gay gắt.
D. tư sản dân tộc gặp khó khăn trong kinh doanh.
Câu 20. Tại sao phong trào dân chủ 1936 – 1939 thu hút được sự hưởng ứng đông đảo của các tầng lớp nhân
dân?
A. Có sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. Do quần chúng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.
D. Vì Đảng đã đề ra mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
Câu 21. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có quyết định gì thể hiện
sự nhạy bén với tình hình cách mạng?
A. Phát động nhân dân biểu tình đòi Pháp trao trả ngay độc lập cho Việt Nam.
B. liên minh với Nhật Bản để chống thực dân Pháp.
C. phát động quần chúng đứng lên đấu tranh khởi nghĩa giành chính quyền.
D. rút vào hoạt động bí mật, chuẩn bị cho phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 22. Hoạt động có ý nghĩa lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc sau khi về nước (từ năm 1941) là
A. tìm hiểu tình hình cách mạng Việt Nam. B. xây dựng căn cứu địa Bắc Sơn – Võ Nhai.
C. xây dựng các đội tự vệ vũ trang tại Cao Bằng.
D. triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 23. Sự lãnh đạo sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1939 – 1945 là
A. xây dựng được khối liên minh công – nông.
B. kiên quyết đấu tranh chống chính sách khủng bố dã man của đế quốc.
C. kết hợp các phương pháp đấu tranh, lấy đấu tranh chính trị làm chủ yếu.
D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tập hợp lực lượng quần chúng rộng rãi.
Câu 24. Trong tiến trình cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919 - 1945, sự kiện nào mở ra bước ngoặt vĩ đại
trong lịch sử dân tộc?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh được thành lập.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 8 được triệu tập.
D. Cách mạng Tháng Tám thành công (1945).
Trang 129

Câu 25. Trong tiến trình cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919 - 1945, sự kiện nào mở ra một kỉ nguyên mới
trong lịch sử dân tộc?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh được thành lập.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần VIII được triệu tập.
D. Cách mạng Tháng Tám (1945) thành công.
Câu 26. Điều kiện khách quan thuận lợi cho cách mạng nước ta tiến tới giải phóng dân tộc năm 1945 là
A. khối đồng minh chống phát xít hình thành. B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
C. phong trào cách mạng dâng cao ở nước Pháp.
D. thắng lợi quân đồng minh trong chiến đấu chống phát xít.
Câu 27. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam (1945 – 1954) là
A. giải phóng dân tộc. B. kháng chiến và kiến quốc.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. vừa đấu tranh vừa xây dựng CNXH.
Câu 28. Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít trên thế giới, vì
A. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất. B. lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.
C. lật đổ được nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.
D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.
Câu 29. Thắng lợi mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta (1954 –
1975) là
A. phong trào “ đồng khởi” (1959-1960). B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. cuộc tiến công chiến lược 1972 D. Hiệp định Pari được kí kết (1973).
Câu 30. Thắng lợi mở ra bước ngoặt mới trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta (1954
– 1975) là
A. phong trào “ Đồng Khởi” (1959-1960). B. cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. cuộc tiến công chiến lược 1972. D. Hiệp định Pari được kí kết (1973).
Câu 31. Thắng lợi nào của ta đã đánh bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 -1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 32. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh
xâm lược thực dân mới ở Việt Nam ?
A. Trận "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
VẬN DỤNG
Câu 33. Tổ chức nào ra đời là biểu hiện của sự thắng thế hoàn toàn khuynh hướng cách mạng vô sản trong
phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX?
A. An Nam Cộng sản Đảng. B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Hội VN Cách mạng Thanh niên.
Câu 34. Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm
1930 đến nay là
A. tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. hòa bình, độc lập, thống nhất.
C. chống đế quốc, chống phong kiến. D. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Câu 35. “Sợi chỉ đỏ” xuyên suốt cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 đảm bảo cho những thắng
lợi của cách mạng nước ta là
A. sự đồng lòng ủng hộ của quần chúng nhân dân.
B. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. sự ủng hộ của các nước XHCN trên thế giới.
D. con đường cách mạng vô sản mà Nguyễn Ái Quốc đã chọn.
Câu 36. Phong trào công nhân có một tổ chức lãnh đạo thống nhất, một đường lối cách mạng đúng đắn, giai
cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình từ khi
A. cuộc bãi công của công nhân Ba Son nổ ra (8/1925).
B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời (1925).
C. Các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời (1929). D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ( 1930).
Câu 37. Cơ sở xã hội giúp cho cách mạng Việt Nam tiếp thu luồng tư tưởng vô sản là do
Trang 130

A. giai cấp tư sản Việt Nam ra đời.


B. sự phát triển về số lượng, ý thức chính trị của giai cấp công nhân.
C. ý thức dân tộc của một số bộ phận tiểu trung địa chủ. D. sự ra đời và hoạt động của các nhóm cộng sản.
Câu 38. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên, Đảng Tân Việt
và sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng là do
A. đường lối cách mạng của các tổ chức này không đáp ứng yêu cầu của cách mạng dân tộc.
B. phong trào công nhân và phong trào dân chủ tư sản đã trở thành một làn sóng dân tộc dân chủ ngày càng lan rộng.
C. các tổ chức cách mạng vô sản ngày càng chiếm ưu thế và giữ vai trò quan trọng trong phong trào cách mạng.
D. phong trào công nhân và nông dân nổ ra rộng khắp, đã chiếm ưu thế và ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Câu 39. Nhân tố quyết định đưa phong trào cách mạng 1930 – 1931 đạt đỉnh cao với sự ra đời của Xô Viết
Nghệ - Tĩnh là
A. truyền thống yêu nước của dân tộc. B. mâu thuẫn dân tộc và giai cấp gay gắt.
C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. tinh thần chống đế quốc quyết liệt.
Câu 40. Trong cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta vận dụng bài học kinh nghiệm cơ bản gì từ phong
trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Liên minh công – nông. B. Sử dụng bạo lực để giành chính quyền.
C. Xây dựng chính quyền nhà nước. D. Vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 41. Chiến thắng to lớn có ý nghĩa nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) là
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947).
C. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950). D. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954).
Câu 42. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari (1973) và Hiệp định Giơnevơ (1954) là
A. cả hai hiệp định đều là kết quả của cuộc đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. cả hai hiệp định đều do các nước lớn chủ động mở để bàn việc chấm dứt chiến tranh của các đế quốc ở Việt Nam.
C. cả hai hiệp định đều là hiệp định hòa hoãn, là cơ sở pháp lí để ta tiếp tục đấu tranh.
D. cả hai hiệp định đều là sự thắng lợi của ta về mặt quân sự , và kết quả liên tục trong cuộc đấu tranh về ngoại giao.
Câu 43. Truyền thống quý báu của dân tộc ta đã được Chủ tịch Hồ Chí Minh vận dụng để giải quyết nạn đói
cấp thời sau cách mạng tháng Tám 1945 ở nước ta là
A. lá lành đùm lá rách. B. cần cù trong lao động. C. tinh thần đoàn kết. D. tinh thần yêu nước.
Câu 44. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 - 1930) là
A. là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam.
B. mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
C. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho thắng lợi cách mạng Việt Nam sau này.
Câu 45. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông
Dương lần VI (11-1939) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần VIII (5-
1941) là
A. tập hợp được khối liên minh công - nông chống phát xít.
B. đề ra nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
C. đề ra nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. đề nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
Câu 46. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong nòng cốt.
C. Âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
D. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 47. Bài học kinh nghiệm chủ yếu trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng tiếp tục vận
dụng như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế. B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấ tranh vũ trang.
C. tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.
D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế.
Câu 48. Hình thức đấu tranh của cách mạng miền Nam Việt Nam sau khi Hiệp định Pari được kí kết (1973)
có gì khác so với thời kì sau khi kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết?
A. miền Nam vừa đấu tranh quân sự kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
Trang 131

B. miền Nam chỉ tập trung đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
C. miền Nam chỉ tập trung đấu tranh chính trị. D. miền Nam không có đấu tranh quân sự.
VDC
Câu 49. Bài học kinh nghiệm nào từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 được vận dụng trong tình hình thế giới
và khu vực hiện nay đang diễn biến phức tạp nhất là vấn đề biển Đông?
A. Tập hợp lực lượng. B. Xác định thời cơ và chớp thời cơ.
C. Nắm bắt, dự báo tình hình và âm mưu kẻ thù.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac – Lênin vào tình hình hiện nay.
Câu 50. Mục tiêu nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập mãi mãi là mục tiêu phấn đấu của Đảng và Nhà nước ta
vì sự toàn vẹn của đất nước và hạnh phúc của nhân dân?
A. Tự do – Bình đẳng – Bác ái. B. Dân sinh, dân chủ.
C. Quyền dân tộc, quyền con người. D. Quyền được sống, tự do và mưu cầu hạnh phúc.
Câu 51. Bài học kinh nghiệm quý báu nhất và xuyên suốt quá trình cách mạng nước ta từ 1930 đến nay là
A. phát huy vai trò sáng tạo của quần chúng. B. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. đề ra những nhiệm vụ cụ thể phù hợp điều kiện lịch sử.
D. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 52. Nhân tố hàng đầu quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là
A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. B. không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết.
C. sự nghiệp cách mạng là của dân, do dân, vì dân. D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 53. Từ những kinh nghiệm trong việc Đảng ta đã kí hiệp định Sơ bộ (6 – 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 -
1946), ngày nay được Đảng ta vận dụng như thế nào để giải quyết vấn đề biển Đông?
A. Tiếp tục nhân nhượng với Trung Quốc ở biển Đông. B. Hòa hoãn tránh xung đột với các nước.
C. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo. D. Đấu tranh vũ tranh trong vấn đề biển Đông.
Câu 54. Từ thực tiễn đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng sau cách mạng tháng
Tám năm 1945, được Đảng vận dụng bài học kinh nghiệm gì trong đấu tranh bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc
hiện nay?
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo trong sách lược.
B. Nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện pháp phù hợp.
C. Linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 55. Đảng vận dụng bài học kinh nghiệm quý báu trong thắng lợi Cách mạng tháng Tám (1945) vào quá
trình hội nhập hiện nay là
A. phân hóa kẻ thù. B. tập hợp lực lượng.
C. xác định thời cơ và chớp thời cơ. D. vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn Việt Nam.
Câu 56. Ý nào không phải là nội dung của công cuộc đổi mới đất nước được phát huy trong giai đoạn hiện
nay?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường. B. Tăng cường đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
C. Phát huy Nhà nước pháp quyền của dân, do dân, vì dân.
D. Phát huy nền văn hóa tiên tiến, đậm dà bản sắc dân tộc.
Câu 57. Yếu tố nào quyết định nhất đến sự thành công của Công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay

A. bối cảnh thế giới có nhiều thuận lợi. B. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
D. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 58. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã
vận dụng để giải quyết vấn đề biển Đông là
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự. B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 59. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari (1973), hãy rút ra bài
học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
Trang 132

C. Kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
Câu 60. Từ xu thế phát triển của thế giới sau thời kỳ Chiến tranh lạnh, Đảng ta vận dụng như thế nào trong
đường lối đối ngoại hiện nay?
A. Thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
B. Chỉ quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đẩy mạnh quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN.
D. Chỉ mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước tư bản.
Câu 61. Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong
thời đại ngày nay?
A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.

HẾT

You might also like