Professional Documents
Culture Documents
Trắc nghiệm LSTG12
Trắc nghiệm LSTG12
D. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của quân đội Đồng minh.
Câu 11: Nguyên thủ của ba cường quốc tham gia Hội nghị Ianta gồm:
1
A. Rudơven – Clemangxo – Sớcsin. B. Rudoven – Xtalin – Sớcsin.
C. Aixenhao – Xtalin – Clemangxo. D. Kenơdi – Giônxơn – Xtalin.
Câu 12: Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
A. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
châu Âu và châu Á.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 13: Hội nghị Ianta chấp nhận các điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia chống quân phiệt
Nhật ở châu Á, ngoại trừ việc
A. khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904).
B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
C. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
D. giữ nguyên hiện trạng của Trung Quốc và Mông Cổ.
Câu 14: Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức)
đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
B. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta.
C. Liên Xô và Mỹ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới chiến tranh lạnh.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.
Câu 15: Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã tạo nên khó khăn cho tình hình Việt Nam sau khi Cách
mạng tháng Tám - 1945 thành công?
A. đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.
C. quân đội Trung Hoa dân quốc được tham gia chính phủ ở Việt Nam.
D. Mỹ, Anh và Pháp trở thành các nước đồng minh.
Câu 16: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là:
A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước
bại trận.
B. Hình thành một trật tự thế giới, hoàn toàn do phe tư bản thao túng.
C. Thế giới hình thành “hai cực”: Tư bản chủ nghĩa - Xã hội chủ nghĩa do Liên Xô, Mỹ đứng đầu mỗi bên.
D. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để lãnh đạo thế giới.
Câu 17: Địa điểm diễn ra Hội nghị thành lập Liên Hợp Quốc là:
A. Xan Phranxixco (Mỹ). B. Pốtxdam (Đức). C. Ianta (Liên Xô). D. Pari (Pháp).
Câu 18: Khi mới thành lập, tổ chức Liên Hợp Quốc có bao nhiêu thành viên?
A. 40 nước. B. 45 nước. C. 50 nước. D.55 nước.
Câu 19: Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã quyết định “Ngày Liên Hợp Quốc” là:
A. ngày 1 – 5 hàng năm. B. ngày 24 – 10 hàng năm. C. ngày 26 – 10 hàng năm. D. ngày 27 – 10 hàng năm.
Câu 20: Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các thành viên mỗi năm họp một lần?
A. Ban thư kí. B. Hội đồng bảo an. C. Hội đồng quản thác. D. Đại hội đồng.
Câu 21: Năm nước lớn là Ủy viên thường trực không bao giờ thay đổi của Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc gồm:
A. Liên Xô-Mỹ – Anh – Pháp – Trung Quốc. B. Mỹ – Anh – Pháp – Đức – Nhật.
2
C. Trung Quốc – Nhật – Ấn Độ – Hàn Quốc. D. Anh – Pháp – Nhật – Việt Nam – Mỹ.
Câu 22: Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên Hợp Quốc vào năm
A. 8 – 1967. B. 9 – 1977. C. 10 – 1977. D. 9 –1967.
Câu 23: Liên Xô là một trong 5 nước Ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc có vai trò quốc tế
như thế nào?
A. Đã duy trì được trật tự thế giới “hai cực” sau chiến tranh.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của Mỹ đối với tổ chức Liên Hợp Quốc.
C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên Hợp Quốc.
D. Xây dựng Liên Hợp Quốc thành tổ chức chính trị quốc tế năng động.
Câu 24: Mục đích của tổ chức Liên Hợp Quốc được nêu rõ trong Hiến chương là
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Italia và Nhật Bản.
B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác
quốc tế giữa các nước.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 25: Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc trong nhiệm kì
nào?
A. 2008 – 2009. B. 2009 – 2010. C. 2010 – 2011. D. 2011 – 2012.
Câu 26: Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập
chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của
A. Tổ chức ASEAN. B. Liên minh Châu Âu. C. Hội nghị Ianta. D. Liên Hợp Quốc.
Câu 27: UNESCO là tên viết tắt của tổ chức nào?
A. Y tế thế giới. B. Nông nghiệp thế giới. C. Kinh tế thế giới. D. Văn hóa, Giáo dục và Khoa học thế giới.
Câu 28: WHO là tên viết tắt của tổ chức nào?
A. Thương mại thế giới. B. Nhi đồng thế giới. C. Sức khỏe, Y tế thế giới. D. Lương thực thế giới.
Câu 29: Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (8 – 1945), việc giải giáp
quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội
A. Anh và Pháp. B. Anh và Mỹ. C. Anh và Trung Hoa Dân quốc. D. Pháp – Trung Quốc.
Câu 30: Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc phải được sự
nhất trí của năm nước ủy viên thường trực là những nước nào?
A. Liên Xô – Nhật – Trung Quốc – Mỹ – Anh. B. Đức – Nhật – Trung Quốc – Mỹ – Pháp.
C. Liên Xô – Mỹ – Anh – Pháp – Trung Quốc. D. Liên Xô – Anh – Pháp – Đức – Mỹ.
Câu 31: Cho dữ liệu: Bộ máy của tổ chức Liên Hợp Quốc gồm sáu cơ quan chính, trong đó …….. là cơ quan giữ
vai trò trọng yếu để duy trì hòa bình và an ninh thế giới. ……… là cơ quan hành chính, đứng đầu là tổng thư ký
với nhiệm kì 5 năm. Trụ sở của Liên Hợp Quốc đặt tại ……….
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. Hội đồng quản thác ………... Ban thư kí ………….. Niu Oóc (Mỹ).
B. Hội đồng bảo an ……….. Ban thư kí ………….. Véc xai (Pháp).
C. Đại hội đồng …………. Ban thư kí ………….. Niu Oóc (Mỹ).
D. Hội đồng bảo an ………….. Ban thư kí ………….. Niu Oóc (Mỹ).
Câu 32: Liên Hợp Quốc quyết định lấy ngày 24 – 10 hằng năm làm “Ngày Liên Hợp Quốc” vì đó là ngày
A. kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai. B. bế mạc Hội nghị Ianta.
C. Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực. D. Khai mạc Lễ thành lập Liên hợp quốc.
Câu 33: Cho các sự kiện:
3
1). Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ.
2). Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên Hợp Quốc;
3). Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1, 2, 3. B. 3, 2, 1. C. 1, 3, 2. D. 2, 1, 3.
Câu 34: Cho các sự kiện:
1). Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức đối lập nhau
ra đời.
2). Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu xây dựng bộ máy nhà nước dân chủ
nhân dân.
3). Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế - SEV.
4). Mỹ giúp đỡ các nước Tây Âu qua kế hoạch Mácsan.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian hình thành hai hệ thống
xã hội đối lập nhau – Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa.
A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 1, 4, 3. C. 1, 3, 2, 4. D. 2, 3, 1, 4.
A. hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới chịu tác động lớn, nên đã điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước.
B. chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cần sự điều chỉnh.
C. mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở châu Âu.
D. chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu tác động, nhưng vẫn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm.
Câu 25: Bức tranh chung của tình hình nước Nga từ năm 1991 đến 1995 là:
A. chính trị – xã hội ổn định, kinh tế phát triển, có vị thế cao trên trường quốc tế.
B. chính trị – xã hội không ổn định, kinh tế tăng trưởng âm, vị thế quốc tế suy yếu.
C. kinh tế phát triển mạnh, nhưng chính trị - xã hội rối ren.
D. kinh tế phát triển, nhưng xã hội thiếu ổn định nên chưa có địa vị quốc tế .
Câu 26: Từ năm 1996, bức tranh chung về nước Nga là:
A. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
B. chính trị – xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.
C. chính trị – xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mỹ).
Câu 27: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 vừa ngả vừa phương Tây, vừa khôi
phục và phát triển quan hệ với các nước
A. châu Á. B. Mỹ Latinh. C. châu Phi. D. trong nhóm G7.
Câu 28: Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mỹ sau chiến tranh lạnh là :
A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”.
B. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D. là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
10
Câu 25: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu –
Mỹ, ngoại trừ……..
A. Đông-Timo B. Thái Lan C. Philippin D. Singapo
Câu 26: Vào năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Campuchia, Malaisia, Brunây.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Malaisia. D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 27: Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố độ lập, còn
các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp, vì:
A. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. không có đường lối đấu tranh rõ ràng, hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
C. quân Đồng minh do Mỹ điều khiển ngăn cản.
D. không đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 28: Cho dữ liệu sau:
1). Việt Nam và Lào tuyên bố độc lập.
2). Nước Cộng hòa Inđônêxia thống nhất ra đời.
3). Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
4). Philippin và Miến Điện (Mianma) được công nhận độc lập.
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian các nước giành độc lập và thống nhất đất nước.
A. 1, 4, 3, 2. B. 2, 4, 3, 1. C. 2, 1, 4, 3. D. 1, 4, 2, 3.
Câu 29: Quốc gia nào ở Đông Nam Á giành và tuyên bố độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản?
A. Inđônêxia, Việt Nam và Lào. B. Philippin, Việt Nam và Lào.
C. Việt Nam và Lào. D. Miến Điện, Inđônêxia, Việt Nam.
Câu 30: Quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau cuộc trưng cầu dân ý tách ra từ Inđônêxia?
A. Đông-Timo. B. Singapo. C. Miến Điện. D. Brunây.
Câu 31: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì:
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại. B. quân phiệt Nhật xâm lược trở lại.
C. thực dân Mỹ và Hà Lan xâm lược trở lại. D. thực dân Âu – Mỹ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á.
Câu 32: Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
B. nhiều nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
C. thành lập và mở rộng liên minh khu vực - ASEAN.
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
Câu 33: Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển kinh tế,
ngoại trừ ……. vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới.
A. Singapo, Đông-Timo B. Việt Nam, Lào và Campuchia
C. Inđônêxia và Mianma D. Việt Nam và Lào.
Câu 34: Nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập
năm 1945 là nhờ có
A. thời cơ thuận lợi – Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. tình đoàn kết của nhân dân hai nước.
C. truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.
D. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 35: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.
11
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
C. Gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược.
Câu 36: Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế ghi nhận là:
A. Hội nghị Giơnevơ 1954 về Đông Dương. B. Hội nghị Giơnevơ 1954 về châu Á.
C. Hội nghị Pốtxđam 1945. D. Hội nghị Pari 1973 về Đông Dương.
Câu 37: Quyền dân tộc cơ bản của mỗi quốc gia bao gồm:
A. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. B. dân tộc độc lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc.
C. tự do, bình đẳng và bác ái. D. độc lập dân tộc, tự do và bác ái.
Câu 38: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ 1954 về
Đông Dương?
A. Chiến dịch Biên giới 1950. B. Các chiến dịch trong cuộc tiến công chiến lược mùa đông – xuân 1953 - 1954.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 . D. Các chiến dịch phối hợp với quân dân Lào cuối năm 1953, đầu năm 1954 .
Câu 39: Cho dữ liệu sau:
1). Đảng Nhân dân Lào lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Mỹ xâm lược.
2). Nhân dân Lào chiến đấu chống Pháp xâm lược trở lại.
3). Mỹ phải kí kết Hiệp định Viêng Chăn, góp phần lập lại hòa bình, thực hiện
hòa hợp dân tộc.
4). Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập.
5). Cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập.
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về lịch sử của Lào từ sau năm 1945.
A. 1, 4, 3, 2, 5. B. 5, 4, 3, 1, 2. C. 4, 2, 1, 3, 5. D. 1, 2, 5, 4, 3.
Câu 40: ……………… là ba mặt trận đấu tranh chủ đạo được Lào triển khai trong cuộc kháng chiến chống Mỹ
xâm lược.
A. Chính trị, kinh tế và giáo dục. B. Chính trị, kinh tế và văn hóa.
C. Kinh tế, quân sự và giáo dục. D. Chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 41: Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn
1945 – 1975?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
và kiểu mới.
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ xâm lược trở lại.
C. Campuchia có một thời kì thực hiện hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng của tập đoàn
Khơme đỏ.
D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
Câu 42: Từ năm 1953 đến năm 1970, Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối
A. liên minh chặt chẽ Mỹ. B. chỉ với Ấn Độ và Trung Quốc.
C. hòa bình, trung lập. D. liên minh với Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 43: Cho dữ liệu sau:
1). Kháng chiến chống Mỹ xâm lược.
2). Nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược trở lại.
3). Chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
4). Nội chiến và hòa hợp dân tộc.
5). Thủ đô Phnômpênh được giải phóng, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ;
12
6). Campuchia thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
Sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về lịch sử của Campuchia từ sau
năm 1945.
A. 2, 6, 1, 5, 3, 4. B. 1, 4, 5, 2, 6, 3. C. 5, 4, 6, 1, 2, 3. D. 1, 2, 5, 4, 3, 6.
Câu 44: Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược
là do
A. Campuchia gây xung đột biên giới của Thái Lan - là đồng minh của Mỹ.
B. Campuchia lên án Mỹ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á.
C. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
D. Mỹ điều khiển thế lực tay sai lật đổ chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia.
Câu 45: Sau cuộc tổng tuyển cử (9 – 1993), Quốc hội mới của Campuchia đã tuyên bố thành lập
A. nước Cộng hòa Campuchia. B. Vương quốc Campuchia.
C. nước Liên bang dân chủ Campuchia. D. nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Campuchia.
Câu 46: Cho dữ liệu sau: Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, 5 nước Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Philippin
và Thái Lan đã tiến hành ………., với mục tiêu nhanh chóng …………, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ………. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
B. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ………… xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
C. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ……….. đẩy mạnh cải cách, mở cửa.
D. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo …….. xóa bỏ phân biệt giàu - nghèo.
Câu 47: Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN phải chuyển sang chiến lược công
nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là do
A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
B. các tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi.
D. cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược của ba nước Đông Dương đã kết thúc.
Câu 48: Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập
tổ chức ASEAN trong những năm 60 – 70 thế kỉ XX?
A. tiến hành “mở cửa” nền kinh tế. B. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
C. thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của bên ngoài. D. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại
thương.
Câu 49: Kết quả thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN là:
A. kinh tế trong nước có sự biến đổi, nhưng tỉ lệ nợ nước ngoài tăng cao, khó trả nợ.
B. nhiều nước trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á như Singapo, Thái Lan.
C. tỉ trọng nông nghiệp cao hơn công nghiệp: Thái Lan trở thành nước xuất khẩu lúa gạo lớn nhất thế giới.
D. bộ mặt kinh tế – xã hội các nước có sự biến đổi to lớn, nhất là Singapo và Thái Lan.
Câu 50: Nội dung nào dưới đây không phải là mặt trái trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập
ASEAN đang gặp phải?
A. Đời sống nhân dân được cải thiện, tuổi thọ tăng cao nên độ tuổi lao động giảm sút.
B. Lệ thuộc vào nguồn vốn đầu tư của bên ngoài, thị trường bị cạnh tranh khốc liệt.
C. Dễ bị khủng hoảng trước tác động của tình hình thế giới.
D. Dễ bị đánh mất bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của dân tộc.
Câu 51: 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào
năm 1967 là:
13
A. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Mianma, Brunây B. Singapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philippin
C. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Singapo, Philippin D. Thái Lan, Philippin, Lào, Singapo, Malaixia
Câu 52: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn, có nhu cầu hợp tác để cùng nhau phát triển đi lên.
B. Muốn liên kết lại để tránh lại ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mỹ).
C. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ.
D. Trung Quốc bành trướng trong vấn đề biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
Câu 53: Sự kiện nào được coi là đánh dấu bắt đầu giai đoạn hoạt động khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN)?
A. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác – Hiệp ước Bali (2 – 1976).
B. Cuộc chiến tranh xâm lược ba nước Đông Dương kết thúc thắng lợi (4 – 1975).
C. Từ “ASEAN 5” đã nâng lên thành “ASEAN 10” (1999).
D. 10 nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh (2007).
Câu 54: Hiệp ước Bali (2 – 1976) đã xác định các nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước
ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc
A. tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 55: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những
năm 90 thế kỉ XX?
A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
Câu 56: Cho dữ liệu sau:
1). Brunây gia nhập tổ chức ASEAN.
2). 5 nước Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Philippin và Thái Lan sáng lập tổ chức ASEAN.
3). Campuchia được kết nạp vào tổ chức ASEAN.
4). Lào và Mianma gia nhập tổ chức ASEAN.
5). Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
6). Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN.
Sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình hình thành và mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN).
A. 2, 1, 6, 4, 3, 5 . B. 1,2, 5, 4, 6, 3. C. 6, 1, 4, 5, 2, 3. D. 5, 4, 3, 6, 2, 1.
Câu 57: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do tổ chức ASEAN ra đời năm 1967, nhưng việc mở rộng
thành viên lại diễn ra lâu dài và đầy trở ngại?
A. Do sự chia rẽ của các nước thực dân đối với khu vực.
B. Do phụ thuộc vào kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trong khu vực.
C. Do trình độ phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực quá chênh lệch.
D. Do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuhia đã đẩy các nước xa nhau.
Câu 58: Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai bắt nguồn từ
A. khu vực Mỹ Latinh. B. khu vực Bắc Phi. C. khu vực Đông Bắc Á. D. khu vực Đông Nam Á.
14
Câu 59: Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất
nước là một nhận định đúng, ngoại trừ việc
A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật từ bên ngoài.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
D. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
Câu 60: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của những thách thức lớn kể từ khi nước ta gia nhập tổ chức
ASEAN?
A. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao.
B. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
D. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “diễn biến hòa bình”.
Câu 61: Từ cuối thế kỉ XVIII, Ấn Độ ……………
A. đã trở thành quốc gia đi đầu về chế tạo phần mềm. B. đã bị thực dân Anh xâm chiếm và cai trị.
C. đã bị thực dân Hà Lan xâm chiếm và cai trị. D. đã bị liên quân Anh – Mỹ xâm lược và cai trị.
Câu 62: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là tổ chức
A. Đảng Cộng sản, do M.Ganđi đứng đầu. B. Đảng Quốc đại, do M.Ganđi đứng đầu.
C. Liên minh Đảng Cộng sản và Đảng Dân chủ. D. Đảng Quốc đại, do Tilắc đứng đầu.
Câu 63: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi mà nhân dân Ấn Độ đưa ra trong các cuộc
đấu tranh là:
A. chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc. B. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
C. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn hồi giáo. D. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.
Câu 64: Lực lượng gia phong trào đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ có sự tham gia
của
A. công nhân, nông dân, binh lính. B. công nhân, binh lính, học sinh, địa chủ.
C. công nhân, nông dân, binh lính, học sinh, sinh viên. D. nông dân, địa chủ, binh lính.
Câu 65: Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Maobáttơn”, chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ
và Pakixtan đã chứng tỏ
A. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.
C. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.
D. thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
Câu 66: Cho dữ liệu sau:
1). Ấn Độ trở thành nước đứng hàng thứ 10 thế giới về sản xuất công nghiệp;
2). Đảng Quốc đại lãnh đạo các tầng lớp nhân dân đấu tranh chống thực dân
Anh, đòi độc lập.
3). Ấn Độ đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước và đạt được nhiều thành
tựu to lớn.
4). Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
5). Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về lịch sử Ấn Độ sau năm 1945.
A. 1, 2, 5, 4, 3. B. 5, 1, 4, 2, 3. C. 2, 5, 4, 3, 1. D. 5, 4, 3, 2, 1.
Câu 67: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã trở thành nước
15
A. xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới. B. sản xuất công nghiệp đứng đầu thế giới.
C. trung tâm kinh tế – tài chính lớn thứ tư thế giới. D. xuất khẩu lúa gạo đứng hàng thứ ba thế giới.
Câu 68: Vị thế của Ấn Độ ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế trong công cuộc xây dựng đất nước được
biểu hiện ở:
A. trong lĩnh vực nông nghiệp: trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba thế giới.
B. trong hai cuộc cách mạng: “cách mạng xanh” và “cách mạng chất xám”.
C. thành tựu xây dựng đất nước về nhiều mặt: kinh tế, khoa học - kĩ thuật, đối ngoại...
D. trong chính sách đối ngoại.
Câu 69: Nhờ áp dụng cuộc …………, Ấn Độ đã trở thành một trong những cường quốc đứng đầu thế giới về
…………
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. “cách mạng chất xám” ……….. sản xuất phần mềm.
B. “cách mạng trắng” ………… xuất khẩu sữa.
C. “cách mạng chất xám” …………. xuất khẩu vũ khí.
D. “cách mạng chất xám” ………….. sản xuất máy bay.
Câu 70: Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách – mở cửa của
Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng đất nước.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 71: Sau năm 1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới bùng nổ sớm nhất ở
A. khu vực Đông Nam Á. B. khu vực Đông Bắc Á. C. khu vực Mỹ Latinh. D. khu vực Bắc Phi.
Câu 72: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở
A. khu vực Nam Phi. B. khu vực Bắc Phi.
C. khu vực Trung Phi. D. khu vực Tây Phi.
Câu 73: Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở Châu Phi là
A. Môdămbích và Ănggôla. B. Angiêri và Tuynidi. C. Ai Cập và Libi. D. Marốc và Xuđăng.
Câu 74: Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 là “năm châu Phi” vì:
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn.
B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi đã bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. hệ thống thuộc địa của Pháp bị sụp đổ hoàn toàn.
D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 75: Năm 1975 là mốc thời gian đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ởchâu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó về
cơ bản bị tan rã vì:
A. những thuộc địa cuối cùng của Pháp ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn.
B. thực dân Bồ Đào Nha phải trao trả độc lập cho nhân dân Ănggôla và Môdămbích.
C. những thuộc địa cuối cùng của Anh ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn.
D. Anh và Pháp cam kết rút hết quân đội khỏi châu Phi.
Câu 76: Cho dữ liệu sau:
1). Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ.
2). Ai Cập và Libi giành được độc lập.
3). Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ.
4). 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
16
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về thắng lợi cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau năm 1945.
A. 2, 4, 3, 1. B. 1, 3, 4, 2. C. 1, 4, 2, 3. D. 4, 1, 3, 2.
Câu 77: Khu vực Mỹ Latinh bao gồm:
A. toàn bộ Trung Mỹ và Nam Mỹ.
B. toàn bộ Trung Mỹ, Nam Mỹ và vùng biển Caribê.
C. toàn bộ Nam Mỹ, Trung Mỹ, vùng biển Caribê và một phần Bắc Mỹ (Mêhicô).
D. toàn bộ Nam Mỹ, Trung Mỹ và Bắc Mỹ.
Câu 78: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mỹ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là:
A. chống lại chế độ độc tài thân Mỹ, thoát khỏi “sân sau” của Mỹ. B. chống lại chế độ độc tài Batixta.
C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha. D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 79: Nhà lãnh đạo đi đầu trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ Apácthai ở Nam Phi là:
A. Xucácnô. B. N.Manđêla. C. M.Ganđi. D. Phiđen Cátxtơrô.
Câu 80: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về những khó khăn, thách thức của các nước châu Phi đang phải
đối mặt trong công cuộc xây dựng đất nước?
A. Tàn dư của chế độ thực dân cũ: trình độ dân trí thấp, dịch bệnh hoành hành.
B. Xung độc sắc tộc và tôn giáo, sự bùng nổ về dân số.
C. Liên minh châu Phi không phát huy được vai trò hoạt động của mình ở châu lục.
D. Nội chiến, đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc vào nước ngoài.
Câu 81: Phong trào được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. cách mạng Cuba. B. phong trào đấu tranh của nhân dân vùng biển Caribê.
C. cách mạng Mêhicô. D. cách mạng Côlômbia.
Câu 82: Hình thức đấu tranh chủ yếu của của các nước Mỹ Latinh sau thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959 là:
A. tiến hành khởi nghĩa vũ trang.
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh kinh tế.
C. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
D. đấu tranh nghị trường.
Câu 83: Sau khi khôi phục độc lập, giành được chủ quyền, các nước Mỹ Latinh bước vào thời kì xây dựng và phát
triển kinh tế – xã hội. …………đã trở thành những nước công nghiệp mới. Tuy nhiên, nhiều nước gặp rất nhiều
khó khăn: mâu thuẫn xã hội là vấn đề nổi cộm và ……….. trở thành quốc nạn.
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.
A. Braxin, Áchentina, Mêhicô ……….. tham nhũng. B. Braxin, Vênêxuêna, Mêhicô ………. tội phạm.
C. Braxin, Áchentina, Mêhicô …………. xung đột sắc tộc. D. Braxin, Cuba, Urugoay ………….. tham nhũng
23
Câu 50: Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế
nào?
A. Nhật Bản ngày càng lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ
B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á
C. Giúp cho kinh tế Nhật Bản được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.
D. Đặt nền móng cho kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
Câu 51: Vai trò của Thiên Hoàng được quy định trong Hiến pháp mới sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?
A. Chỉ là tượng trưng, không có quyền lực đối với nhà nước. B. Có uy quyền, quyền lực tuyệt đối
C. Có quyền lực ngang hàng với Thủ tướng D. Có quyền lực lớn, chỉ đứng sau Thủ tướng.
Câu 52: Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ- Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Hiến pháp mới của NHật Bản (1946)
B. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (1951)
C.Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật (1951)
D. Học thuyết Phucưđa (1977).
Câu 53: Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật đã đặt Nhật Bản:
A. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chế độ chính trị
B. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, nhưng Mĩ không được phep đóng quân trên lãnh thổ Nhật
C. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ
Nhật.
D. đứng dưới “chiếc ô” bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ.
Câu 54: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ?
A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh với Mĩ, còn Tây Âu liên minh cả với Mĩ và Liên Xô.
Câu 55: Biểu hiện nào cho thấy nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật là liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. tháng 9- 1951, Nhật kí với Mĩ hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật, đặt nền tảng cho quan hệ giữa hai nước.
B. tháng 8- 1951, Nhật Bản và Mĩ kí hiệp ước hòa bình Xan Phranxixco.
C. Nhật Bản nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ và cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được hai bên kí kéo dài vĩnh viễn.
Câu 56: Kinh tế Nhật có tốc độ phát triển nhanh, thường được gọi là “thần kì” là giai đoạn
A. 1950-1973 B. 1952- 1973 C. 1960- 1973 D. 1945- 1973
Câu 57: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản?
A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ 11%
B. Vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới
C. Năm 1968, kinh tế Nhật bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, và Canađa.
D. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ).
Câu 58: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau CTTG2 để đẩy
mạnh sự nghiệp CNH- HĐH đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên B. Ứng dụng các thành tựu khoa học- kĩ thuật
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 59: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về chính sách coi trọng giáo dục và khoa học- kĩ thuật của NB sau
CTTG2?
A. Thành lập cacs tổ chức bảo vệ quyền bình đẳng giới.
24
B. Thành lập nhiều nhóm chuyên gia nghiên cứu về con người.
C. Mua nhiều bằng phát minh sáng chế của nước ngoài để ứng dụng trong nước
D. Không chi tiền cho quốc phòng an ninh để tập trung vào giáo dục con người.
Câu 60: Yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu tạo ra bước phát triển “Thần kì” của Nhật Bản là:
A. tài nguyên thiên nhiên của đất nước B. con người
C. các thành tựu KH- KT hiện đại. D. các yếu tố bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh ở VN.
Câu 61: Từ sau những năm 80 của thế kỉ XX, NB đã:
A. Trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới
B. trở thành nền kinh tế đứng đầu châu Á và là chủ nợ lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ)
C. Trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ)
D. trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 62: Sự kiện đánh dấu mốc quan trọng trong đời sống chính trị của NB ở thập niên 90 của thế kỉ XX là:
A. Đảng Dân chủ tự do (LDP), đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sản liên tục cầm quyền.
B. Đảng Cộng sản và nhiều Đảng khác được công khai hoạt động phong trào bãi công và các phong trào dân chủ
phát triển rộng rãi.
C. Đảng Dân chủ tự do (LDP) đã mất quyền lập chính phủ, phải nhường chỗ hoặc liên minh với các lực lượng đối
lập
D. một mô hình chính trị mới với sự tham gia cầm quyền của nhiều chính đảng đã được thừa nhận ở NB.
Câu 63: Nền tảng xuyên suất trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản kể từ sau CTTG2 là:
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Liên minh chặt chẽ với châu Á bằng khẩu hiệu “châu Á của người châu Á”
C. độc lập, tự do và tự chủ
D. trung lập trong mối quan hệ quốc tế.
Câu 64: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của NB “đã trở thành một siêu cường tài chính số 1 thế giới” từ
nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới
B. Dự trữ vàng và ngoại tệ của NB gấp 3 lần của Mĩ
C. Giúp đỡ tài chính cho nhiều nước để phát triển kinh tế thông quan nguồn cốn ODA
D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của NB gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức.
Câu 65: Học thuyết nào đánh dấu sự “quay trở về” châu Á của NB trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ Nhật- Mĩ;
Nhật- Tây Âu?
A. Học thuyết Phucưđa (do Thủ tướng Phucưđa đưa ra) B. Học thuyết Kaiphu (do Thủ tướng Kaiphu đưa ra)
C. Học thuyết Miyadaoa (do Thủ tướng Miyadaoa đưa ra) D. Học thuyết Haisimôtô (do Thủ tướng Haisimôtô đưa
ra)
Câu 66: Cho dữ liệu sau:
1. Học thuyết Miyadaoa
2. Học thuyết Kaiphu
3. Học thuyết Haisimôtô
4. Học thuyết Phucưđa
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về các học thuyết phản ánh chính sách đối ngoại của NB theo xu
hướng hướng về châu Á ngày càng đậm nét.
A. 1, 3, 4, 2 B. 3, 1, 2, 4 C. 1, 2, 4, 3 D. 4, 2, 1, 3.
Câu 67: Ý nào dưới đây phản ảnh không đúng về những khó khăn NB thường gặp trong quá trình phát triển đất
nước?
25
A. Luôn gặp sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc và các nước CN mới.
B. Cơ cấu kinh tế của NB thiếu cân đối giữa các vùng, các ngành kinh tế
C. Những hành động khiêu khích của TQ ở vùng biển Hoa Đông
D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 68: Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, NB, Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung
tâm kinh tế tài chính của thế giới là:
A. Vai trò của nhà nước trong việc tiến hành cải cách hành chính, tiền tệ.
B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
D. Lãnh thổ rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai
Chủ đề 6: CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA (1945-2000)
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nguồn gốc của cuộc CM KH- KT trong lịch sử nhằm
A. giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.
C. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
D. đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 2: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc Cm Kh- Kt ngày nay so với cuộc Cm Công nghiệp ở thế kỉ XVIII- XIX
là:
A. mọi phát minh kĩ thuật đều được dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
B. mọi phát minh kĩ thuật đều được dựa trên các nghiên cứu khoa học.
C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
D. mọi phát minh đều bắt nguồn từ các ngành công nghiệp chế tạo.
Câu 3: Nước đi đầu trong CM KH- KT hiện đại là:
A. Anh. B. Nhật Bản. C. Mĩ D. Liên Xô.
Câu 4: Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cm KH- CN là:
A. diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động. B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
C. diễn ra với quy mô và tốc độ lớn chưa từng thấy. D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 5: Bản đồ gen người được giải hoàn chỉnh vào
A. năm 1947 B. năm 2000 C. năm 2003 D. năm 2004
Câu 6: Cuộc Cm KH- KT ngày nay đã và đang phát triển qua
A. 2 giai đoạn. B. 3 giai đoạn C. 4 giai đoạn D. 1 giai đoạn.
Câu 7: Trong sự phát triển nhanh chóng của cuộc CM Kh- Kt hiện đại sản lượng lương thực không ngừng được
nâng cao là nhờ vào
A. bùng nổ thông tin và đổi mới tư duy. B. đầu tư cho Kh- KT có lãi cao hơi so với các lĩnh vực khác.
C. nghiên cứu KH- Kt D. cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
Câu 8: Sự kiện gây chấn động lớn trong dư luận thế giới vào năm 1997 là:
A. các nhà khoa học đã chế tạo ra được con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
B. các nhà khoa học đã giải mã thành công bản đồ gen người.
C. Trung Quốc phóng thành công “Tàu Thần Châu 5” cùng nhà du hành vũ trụ bay vào không gian.
D. nước Mĩ phóng tên lửa đẩy phá vỡ được thiên thạch lớn đang lao về trái đất.
Câu 9: Phát minh quan trọng nhất trong các phát minh về công cụ sản xuất mới là:
A. chế tạo ra rô bốt (người may). B. chế tạo ra máy tính điện tử.
C. chế tạo ra máy tự động. D. chế tạo ra hệ thống máy tự động.
Câu 10: “Cách mạng xanh” là cuộc Cm đang diễn ra trong ngành
A. nông nghiệp B. công nghiệp. C. thương nghiệp. D. dịch vụ, thương mại.
Câu 11: Nhờ cuộc “cách mạng xanh” thế giới đã giải quyết được vấn đề
A. cung cấp đủ thực phẩm thịt, trứng, sữa cho con người.
B. cung cấp đủ nguyên liệu cho sản cuất thủ- công nghiệp.
C. khắc phục nạn thiếu lương thực của con người.
D. nâng cao điều kiện, mức sống của con người.
Câu 12: Cách mạng Kh- KT ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là:
31
A. “văn minh nông nghiệp” B. “Văn minh thông tin”
C. ‘văn minh công nghiệp” D. “văn minh thương mại”.
Câu 13: Hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc CM KH- CN là:
A. xuất hiện các loại dịch bệnh mới. B. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
C. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao. D. làm xuất hiện nhiều loạt vũ khí hủy diệt hàng loạt.
Câu 14: Nguồn năng lượng mới được tìm ra từ cuộc Cm KH- Kt là:
A. năng lượng mặt trời. B. năng lượng điện. C. năng lượng than đá. D. năng lượng dầu mỏ.
Câu 15: Cuộc CM KH- KT lần thứ hai có thể gọi là CM Khoa học- công nghệ là vì:
A. cuộc CM chủ yếu diễn ra về công nghệ.
B. cuộc Cm bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
C. tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
D. CM công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật.
Câu 16: Thành tựu quan trọng của Cm khoa học- công nghệ đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực
cho loài người là:
A. tạo ra những vật liệu mới. B. tạo ra những công cụ sản xuất mới.
C. công nghệ sinh học. D. tạo ra những nguồn năng lượng mới.
Câu 17: Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc CM khoa học công nghệ là:
A. làm thay đổi cơ cấu dân cư, cách thức lao động.
B. chế tạo ra những loại vũ khí hiện đại, hủy diệt có sức công phá lớn.
C. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
D. làm thay đổi lối sống, xói mòn truyền thống văn hóa của nhiều dân tộc.
Câu 18: Đặc trưng cơ bản của cuộc CM Khoa học- kĩ thuật hiện đại là:
A. cải tiến hoàn thiện phương tiện sản xuất. B. cải tiến việc tổ chức sản xuất.
C. cải tiến quản lý sản xuất. D. cải tiến việc phân công lao động.
Câu 19: Ý nghĩa then chốt của cuộc CM KH- KT hiện đại là:
A. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. B. tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ. D. sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
Câu 20: Hạn chế lớn nhất của cuộc CM KH- KT hiện đại là:
A. tạo ra vũ khí hiện đại đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh mới.
B. nguy cơ chiến tranh hạt nhân
C. chế tạo vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá hủy diệt, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh.
D. nạn khủng bố đe dọa an ninh hòa bình.
32