You are on page 1of 15

Bài 23.

Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam
(1973-1975)
Gói 1
Câu 1: (Nhận biết) Cuối 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân, trọng tâm

A. Đồng bằng Nam bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông
Nam bộ.
C. Trung bộ và Khu V. D. Mặt trận Trị- Thiên.
Câu 2: (Nhận biết) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn theo
trình tự thời gian là
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí
Minh.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà
Nẵng.
Câu 3: (Nhận biết) Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975 là
A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 4: (Nhận biết) Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là
A. biến miền Nam thành quốc gia tự trị. B. phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến
tranh.
C. chuẩn bị đánh chiếm vùng giải phóng. D. phá hoại miền Bắc.
Câu 5: (Nhận biết) Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là
A. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
B. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta.
Câu 6: (Nhận biết) Đầu năm 1975 quân dân miền Nam giành thắng lợi vang dội ở đâu?
A. Quảng Trị. B. Tây Nguyên. C. Phước Long. D. Tây Ninh.
Câu 7: (Nhận biết) Thái độ của Mĩ sau khi mất Phước Long (6 - 1 – 1975)?
A. Phản ứng mạnh. B. Phản ứng mang tính chất thăm dò.
C. Phản ứng yếu ớt. D. Không phản ứng gì.
Câu 8: (Nhận biết) Lúc l0 giờ 45 phút ngày 30- 4 -1975, ở Sài Gòn diễn ra sự kiện cơ bản:
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”.
B. Xe tăng ta tiến vào dinh “Độc lập”.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ tông thống ngụy.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn tháng.
Câu 9: (Nhận biết) Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến
dịch
A. “ trả đũa ồ ạt”. B. “ tìm diệt và bình định”.
C. “ tràn ngập lãnh thổ”. D. “ bình định lấn chiếm”.
Câu 10: (Nhận biết) Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã
nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là
A. chính quyền Sài Gòn. B. Mĩ và đồng minh của Mĩ.
C. đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn
Thiệu.
Câu 11: (Nhận biết) Chiến thắng gây tâm lý tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc tiến công
của quân ta tiến lên sức mạnh áp đảo là ý nghĩa của chiến thắng
A. Chiến dịch Huế -Đà Nẵng. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch đường 14-Phước Long.
Câu 12: (Nhận biết) Chiến thắng trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long đã mở ra khả năng
A. trưởng thành của quân Sài Gòn. B. thắng lớn của quân ta.
C. trưởng thành của quân đội giải phóng miền Nam. D. khả năng chiến đấu của quân Mĩ.
Câu 13: (Thông hiểu) Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền
Nam trong điều kiện lịch sử
A. quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.
B. chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
C. tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.
D. tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
Câu 14: (Thông hiểu) Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị 10-1974, quyết định chọn Tây Nguyên làm
hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo
vệ miền Nam.
B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố
phòng có nhiều sơ hở.
C. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - ngụy ở miền Nam.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng
nhưng bố phòng kiên cố.
Câu 15: (Thông hiểu) Sự kiện nào dưới đây thuộc kết quả của chiến dịch Tây Nguyên?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên, giải phóng Tây Nguyên rộng lớn với
60 vạn dân.
B. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giừ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Mê Thuột.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giừ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Playcu, Kontum.
D. Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2 trấn giừ Tây Nguyên và giải phóng 1/2 diện tích Tây
Nguyên với 4 vạn dân.
Câu 16: (Thông hiểu) Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh
(4/1975) là
A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.
C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc
thắng”.
Câu 17: (Thông hiểu) Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vừng chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giúp đỡ cùa các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông
Dương.
Câu 18: (Thông hiểu) Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế là
A. tác động đến tình hình thế giới.
B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
C. tác động đến nước Mĩ và thế giới.
D. tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 19: (Thông hiểu) Cho các sự kiện sau:
1. Chiến dịch Tây Nguyên.
2. Hội nghị BCH TW Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21.
3. Chiến thắng Phước Long.
4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
A. 2,3,1,4. B. 2,1,3,4. C. 1,2,3,4. D. 3,2,1,4.
Câu 20: (Thông hiểu) Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những
trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng người về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách
mạng và trí tuệ…”. Nội dung này được trình bày trong văn kiện nào?
A. Tuyên Ngôn Độc Lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương tại Đại hội IV.
C. Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ chính trị Trung ương.
D. Báo cáo tại hội nghị lần 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 21: (Thông hiểu) Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long
(06 – 01 – 1975)
A. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
B. Chứng tỏ sụ suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 22: (Thông hiểu): Ý nghiã lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là ?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miềm Nam.
B. Tinh thần địch hốt hoảng mất khả năng chiến đấu.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển
thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
D. Là thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Câu 23: (Thông hiểu) Quyết định của chính quyền Sài Gòn sau khi mất thị xã Buôn Ma Thuột?
A. Quyết tâm tử thủ Tây Nguyên.
B. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên.
C. Rút bỏ toàn bộ Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Chấp nhận rút bỏ vùng Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 24: (Thông hiểu) Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông - Xuân 1974 -
1975 là:
A. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
B. Đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 25: (Thông hiểu): Sau chiến thắng Tây Nguyên, ngày 25/3/1975, Trung ương đã họp và ra
nghị quyết khẳng định: "Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải
phóng Miền Nam trước .. ".
A. Trước mùa đông 1975. B. Trước mùa khô 1975.
C. Trước mùa thu 1975. D. Trước mùa mưa 1975.
Câu 26: (Thông hiểu) Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long
(06 – 01 – 1975)
A. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
B. Chứng tỏ sụ suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 27: (Thông hiểu) Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có
lợi cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973 là
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền bắc.
B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta.
C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào
D. vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh.
Câu 28: (Thông hiểu) “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải
phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào ?
A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 29: (Vận dụng): Chủ trương, kê hoạch giải phóng Miền Nam khẳng định tính đúng đắn và
linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tống khới nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thu thời cơ, đánh thắng nhanh để đờ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Câu 30: (Vận dụng): Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Huế - Đà Nẵng là
A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng.
B. phá tan âm mưu co cụm chiến lược của quân đội Sài Gòn.
C. làm sụp đổ hệ thống phòng ngự chiến lược của chính quyền Sài Gòn ở miền Trung.
D. tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa.
Câu 31: (Vận dụng): Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ
Chí Minh (1975) là
A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 32: (Vận dụng): Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất
đối với dân tộc ta là
A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH.
D. kết thúc 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc.
Câu 33: (Vận dụng): Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
(1954 – 1975) là thắng lợi có tính thời đại vì ?
A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B. Tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi.
C. Đánh bại 4 kế hoạch chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai.
Câu 34: (Vận dụng): Điểm giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở
miền Nam từ năm 1961 đến năm 1975 là
A. nhằm thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân .
B. nhằm thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ.
C. chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mỹ.
D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.
Câu 35: (Vận dụng): Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 36: (Vận dụng): Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì ?
A. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn.
B. Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
Câu 37: (Vận dụng cao): Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những
trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách
mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự
kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân
dân Việt Nam
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa.
B. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
D. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 38: (Vận dụng cao): So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975) có gì khác về cách đánh ?
A. Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiến các cơ quan đầu não của địch.
B. Đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch.
C. Thọc sâu vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
D. Chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
Câu 39: (Vận dụng cao): So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975) có gì khác về hình thức tiến công ?
A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.
D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.
Câu 40: (Vận dụng cao): Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ
chủ nghĩa thực dân trên thế giới ?
A. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
B. Cách mạng tháng Tám 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C. Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Gói 2
Câu 1: (Nhận biết): Sau Hiệp định Pari, nhân dân miền Nam vẫn phải đấu tranh chống địch
"bình định-lấn chiếm" là do
A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn âm mưu phá hoại Hiệp định Pari.
B. chính quyền Sài Gòn âm mưu chuẩn bị tiến công miền Bắc.
C. chính quyền Sài Gòn âm mưu chiếm lại các vùng bị mất.
D. Mĩ âm mưu biến miền Nam thành quốc gia tự trị.
Câu 2: (Nhận biết): Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari bởi vì
A. so sánh lực lượng có lợi cho quân đội Sài Gòn. B. được cố vấn Mĩ chỉ huy và nhận viện
trợ của Mĩ.
C. được quân dân miền Nam ủng hộ. D. quân dân ta chưa có chủ trương dùng
bạo lực.
Câu 3: (Thông hiểu): Những hành động của chính quyền Sài Gòn như tiến hành chiến dịch "tràn
ngập lãnh thổ", mở những cuộc hành quân "bình định-lấn chiếm" vào vùng giải phóng của ta cho
thấy
A. sức mạnh áp đảo của chính quyền Sài Gòn.
B. Mĩ và quân đội Sài Gòn thực hiện Hiệp định Pari (1973).
C. Mĩ vẫn đang theo đuổi chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
D. so sánh lực lượng đang có lợi cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 4: (Nhận biết): Văn kiện của Trung ương Đảng, vạch ra nhiệm vụ của cách mạng miền Nam
sau Hiệp định Pari là
A. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973).
B. Kế hoạch chiến lược giải phóng miền Nam (7/1974).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (10/1974).
D. Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trị (cuối năm 1974 đến đầu năm
1975).
Câu 5: (Thông hiểu): Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới, vì:
A. từ sau chiến dịch, quân dân miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở các tỉnh đồng bằng
và đô thị giành thắng lợi.
B. đã tạo điều kiện thuận lợi cho Bộ Chính trị mở Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. quân dân ta chuyển từ Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang Tổng tiến công chiến lược
trên toàn miền Nam.
D. đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh trở
lại
Câu 6: (Thông hiểu): Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) xác định
nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.
B. thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. xây dựng và củng cố vùng giải phóng.
D. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 7: (Nhận biết): Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) nhấn mạnh
con đường của cách mạng miền Nam là
A. cách mạng bạo lực, tiến công trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao nhằm tố cáo địch vi phạm Hiệp định Pari.
C. kết hợp đấu tranh vũ trang và chính trị đòi thi hành Hiệp định Pari.
D. phát triển lực lượng vũ trang, lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.
Câu 8: (Vận dụng) . Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975
do Đảng đề ra và thực hiện thành công là:
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. giải phóng dân tộc gắn liền với giải
phóng giai cấp.
C. tự do và chủ nghĩa xã hội. D. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã
hội.
Câu 9: (Vận dụng) . Trận thắng cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp
rất hạn chế của Mĩ là
A. chiến dịch giải phóng Tây Nguyên (24/3/1975). B. chiến dịch giải phóng thành phố Huế
(26/3/1975).
C. chiến thắng Đường 14-Phước Long (6/1/1975). D. chiến dịch giải phóng Sài Gòn
(30/4/1975).
Câu 10: (Thông hiểu): Hội nghị Bộ Chính trị (10/1974) đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam
trong thời gian
A. hai năm (1974-1975). B. trước mùa mưa năm 1975.
C. trước mùa mưa năm 1976. D. hai năm (1975-1976).
Câu 11: (Thông hiểu): Tuy đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong thời gian 2 năm (1975-
1976), nhưng Bộ Chính trị nhấn mạnh
A. “cả năm 1975 là năm thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì
lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
B. thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, trước tiên là mở các chiến dịch giải
phóng Huế và Đà Nẵng.
C. Ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, phải kịp thời kế hoạch giải phóng Sài
Gòn và toàn miền Nam.
D. “phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam
trước mùa mưa”.
Câu 12: (Nhận biết): Thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam

A. kẻ thù chính là đế quốc Mĩ đã bị đánh bại hoàn toàn.
B. việc Mĩ rút quân làm cho quân đội Sài Gòn suy yếu nghiêm trọng.
C. phong trào đấu tranh của nhân dân thế giới phát triển mạnh mẽ.
D. phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ dâng cao.
Câu 13: (Thông hiểu): Nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến thắnglợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là:
A. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. có hậu phương vững chắc là miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
C. sự chi viện, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em và bạn bè quốc tế.
D. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
Câu 14: (Nhận biết): Chính quyền và quân đội Sài Gòn phòng thủ Tây nguyên sơ hở là do
A. chúng cho rằng Tây nguyên không phải là vùng chiến lược quan trọng.
B. chúng cho rằng Tây nguyên nhiều núi rừng không phát huy được hỏa lực.
C. Tây nguyên xa trung tâm, nên không cần phòng thủ chặt.
D. nhận định sai hướng tiến công của ta, nên ít chú trọng phòng thủ.
Câu 15: (Thông hiểu): Chiến dịch Tây nguyên thắng lợi có ý nghĩa
A. chuyển cuộc tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. đánh dấu quá trình sụp đổ hoàn toàn của quân đội và chính quyền Sài Gòn.
C. làm cho hệ thống phòng thủ của địch rung chuyển, tạo điều kiện để ta tiến công.
D. làm cho quân địch mất tinh thần, tạo thời cơ thuận lợi cho ta tiến lên.
Câu 16: (Thông hiểu): Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chung góp phần vào thắng lợi
của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975?
A. Truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
B. Đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Miền Bắc không ngừng lớn mạnh, hoàn thành xuất sắc vai trò hậu phương.
D. Truyền thống đoàn kết dân tộc thông qua các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 17: (Nhận biết): Chiến thắng Huế-Đà Nẵng có ý nghĩa
A. khiến chính quyền Sài Gòn hoang mang tuyệt vọng, không đủ sức gây chiến tranh.
B. đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của nhân dân ta tiến lên với sức mạnh áp đảo.
C. chuyển cuộc đấu tranh từ tiến cong thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. báo hiệu sự thất bại hoàn toàn chính sách thực dân mới của Mĩ.
Câu 18: (Thông hiểu): Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết
định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
A. Sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô, Trung Quốc.
B. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông
Dương.
C. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.
D. Phong trào phản chiến mạnh mẽ của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến
tranh Việt Nam của Mĩ.
Câu 19: (Nhận biết): Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) diễn ra ở địa bàn
A. nông thôn, đồng bằng. B. rừng núi. C. đô thị lớn. D. trung du.
Câu 20: (Vận dụng) . Phương châm tác chiến của Chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. đánh ăn chắc, tiến ăn chắc. B. đánh nhanh, thắng nhanh.
C. đánh bất ngờ, bí mật. D. thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng.
Câu 21: (Nhận biết): Phương pháp và hình thức tiến hành Chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. kết hợp tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
B. tiến công của lực lượng quân sự vũ trang.
C. kết hợp đấu tranh chính trị ở thành thị với nổi dậy ở nông thôn.
D. kết hợp đấu tranh chính trị ở thành thị với đấu tranh ngoại giao.
Câu 22: (Nhận biết): Mục tiêu của Chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. nhằm vào mục tiêu quân sự. B. nhằm vào cơ quan đầu não của kẻ thù.
C. nhằm vào mục tiêu chính trị. D. nhằm vào nơi địch bố phòng sơ hở.
Câu 23: (Vận dụng) . Điều kiện thuận lợi để cuối năm l974-đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 24: (Thông hiểu): Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1976)
với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. quyết tâm giành thắng lợi. B. địa bàn mở chiến dịch.
C. kết cục quân sự. D. sự huy động lực lượng đến mức cao
nhất.
Câu 25: (Thông hiểu): Đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Huế.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Đà Nẵng.
Câu 26: (Thông hiểu): Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)
với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. sự huy động cao nhất lực lượng. B. kết cục quân sự.
C. mục tiêu tiến công. D. quyết tâm giành thắng lợi.
Câu 27: (Nhận biết): Để tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” chính quyền Sài gòn và
Mỹ đã có những hành động như
A. tiến hành chiến tranh tổng lực. B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh. D. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt.
Câu 28: (Thông hiểu): Sự kiện kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, 30 năm chiến
tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. chiến thắng" Điện Biên Phủ trên không".
D. Hiệp định Pari về kết thúc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.
Câu 29: (Nhận biết): Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 mở ra kỉ nguyên
mới của lịch sử dân tộc là
A. kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước.
B. kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
C. kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
D. kỉ nguyên giải phóng dân tộc, miền Bắc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 30: (Thông hiểu): Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Đường số
14 - Phước Long (tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải
phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trận mở màn chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận nghi binh chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược.
Câu 31: (Thông hiểu): Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam (tháng 7 - 1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt
trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao. B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao. D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 32: (Vận dụng) . Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975 ở Việt Nam có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Câu 33: (Vận dụng) . Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai
cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Câu 34: (Vận dụng) . Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) so
với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì
khác nhau?
A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
Câu 35: (Thông hiểu): Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng
Câu 36: (Vận dụng) . Tây Nguyên là một địa bàn chiến lược hết sức quan trọng, nhưng tại sao
địch lại chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở?
A. Do lực lượng không đủ bố trí toàn miền Nam.
B. Do nhận định sai hướng tiến công của quân dân ta.
C. Do bất ngờ, chưa kịp chuẩn bị.
D. Do chủ quan cho rằng Tây Nguyên là một pháo đài không thể công phá.
Câu 37: (Vận dụng cao): Sau Hiệp định Pari năm 1973, cách mạng miền Nam đã thực hiện được
nhiệm vụ?
A. đánh bại hoàn toàn đế quốc Mĩ. B. đánh cho Mĩ cút.
C. đánh cho ngụy nhào. D. giải phóng gần hết lãnh thổ miền
Nam Việt Nam.
Câu 38: (Vận dụng cao): Một trong những lí do chủ quan của ta sau Hiệp định Pari làm cho một
số địa bàn quan trọng bị mất đất, mất dân
A. quá tin tưởng vào việc thi hành Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn.
B. không đánh giá được lực lượng của địch.
C. không đánh giá được âm mưu phá hoại Hiệp định của địch.
D. quá tin tưởng vào thắng lợi trên bàn đàm phán của ta.
Câu 39: (Vận dụng cao): Thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 khác với thời
cơ trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. không có đồng minh ủng hộ. B. không tranh thủ được điều kiện thuận
lợi quốc tế.
C. không có lực lượng chính trị của quần chúng. D. tự tạo lực, tạo thế và tạo thời cơ.
Câu 40: (Vận dụng cao): Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ giai đoạn 1954 - 1975, ta thực hiện
tư tưởng chiến lược tiến công như thế nào?
A. Đánh chắc, tiến chắc.
B. Đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Vừa đánh, vừa đàm.
D. Đánh lui từng bước, đánh bại từng âm mưu, đánh đổ từng bộ phận đi đến đánh bại hoàn
toàn.

You might also like