You are on page 1of 55

LỊCH SỬ VIỆT NAM 1954 – 1975

Câu 1. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi nhưng chưa trọn
vẹn đối với nhân dân ta là nhận định chính xác, vì:
A. Mĩ tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta nhưng sau đó lại xâm
lược nước ta.
B. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam vẫn chưa hoàn
thành.
C. ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
D. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự
do.
Câu 2. Nét nổi bật nhất về tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về
Đông Dương là:
A. quân Pháp đã rút khỏi miền Bắc.
B. miền Bắc được hòa bình và đi lên CNXH.
C. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác
nhau.
D. hai miền không thể tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 3. Điểm độc đáo và sang tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam
giai đoạn 1954 – 1975 do Đảng Lao động đề ra và thực hiện thành công là
A. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng ruộng đất ở miền Nam.
B. làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền
Nam.
C. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng XHCN ở miền
Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. cả nước cùng tiến hành nhiệm vụ kháng chiến chống Mĩ để thống nhất đất
nước về mặt nhà nước.
Câu 4. Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (1/1959) đã họp và đề ra đường
lối cho cách mạng miền Nam là
A. tiến hành tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị
của Mĩ – Diệm.
B. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ
ách thống trị của Mĩ – Diệm.
C. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hòa bình, chuẩn bị sẵn sàng lực lượng,
chờ khi có thời cơ sẽ sẵn sàng nổi dậy đánh đổ Mĩ –Diệm.
D. đẩy mạnh phong trào hòa bình trên toàn miền Nam, buộc Mĩ – Diệm phải thi
hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 5. Ý nghĩa to lớn của phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) là
A. đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mĩ – Diệm.
B. mở rộng vùng giải phóng.
C. đưa đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, buộc Mĩ phải thực
hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
Câu 6. Những chiến thắng làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là
A. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành. B. An Lão, Núi Thành, Vạn
Tường.
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. . Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn
Tường.
Câu 7. Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân
đội nào là chủ yếu?
A. Lực lượng quân đội tay sai B. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ
C. Lực lượng quân Mĩ D. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ
Câu 8. Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Dùng người Việt trị người Việt.
D. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
Câu 9. “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. B.
quân đội tay sai
C. cố vấn Mĩ chỉ huy cùng phương tiện chiến tranh hiện đại của Mĩ. D. ấp
chiến lược
Câu 10. Chiến thắng nào chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng
đánh thắng “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Núi Thành B. Vạn Tường C. Ấp Bắc D. An
Lão
Câu 11. Ý phản ánh không đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” ở miền Nam là
A. nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ
lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”.
B. cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở
về thế phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ hoặc rút về biên giới.
C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ quân giải phóng, các cuộc
hành quân “tìm diệt” vfa “bình định” vào vùng đất thánh Việt Cộng.
D. dồn dân lập “ấp chiến lược” và coi đây là “xương sống” của chiến lược.
Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là
A. đánh đòn bất ngờ làm cho quân Mĩ, quân chư hầu của Mĩ và quân đội Sài Gòn
hoảng loạn.
B. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại
của mình trong chiến lược ‘Chiến tranh cục bộ”.
C. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đám phán với ta tại Pari để bàn về chấm dứt
chiến tranh Việt Nam.
Câu 13. Chiến thắng nào chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh thắng chiến
lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ?
A. Ấp Bắc B. Núi Thành C. Vạn Tường D. Hai
mùa khô
Câu 14. Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm
1961-1965, Đảng ta đã chủ trương thành lập cơ quan hay lực lượng nào ở miền Nam?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam .
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Trung ương Cục miền Nam, quân giải phóng miền Nam.
D. Chính Phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam .
Câu 15. Chiến thắng nào đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước của nhân dân ta?
A. Phong trào “ Đồng khởi”.
B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
Câu 16. Điểm giống nhau giữa các chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “ Chiến tranh
đặc biệt” là
A. sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến
tranh phá hoại miền Bắc.
B. sử dụng cố vẫn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới nhằm chống lại các lực lượng
cách mạng và nhân dân ta
D. gây chiến tranh phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông
Dương .
Câu 17. Kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng trong chiến lược “ Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ có tên gọi là gì?
A. Kế hoạch Giônxơn – MacNamara. B. Kế hoạch Stalây – Taylo.
C. Kế hoạch dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. Kế hoạch “tìm diệt” và
“bình định”
Câu 18. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ diễn ra với quy mô lớn và
mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” là do
A. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ
khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân Đồng
minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến
tranh phá hoại ra cả miền Bắc.
C. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực
không quân và hậu cần Mĩ.
D. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực.
Câu 19. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố
“phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Tiến công chiến lược 1972. B. Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân 1968.
C. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Tổng tiến công và nổi dậy
mùa Xuân 1975.
Câu 20. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong giai đoạn 1965 -1968 là gì?
A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản
xuất và đời sống.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.
D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.
Câu 21. Sau cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) kết thúc, miền Bắc đã cơ bản
hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng văn hóa. B. Cách mạng ruộng đất.
C. Cách mạng XHCN. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân.
Câu 22. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác
nhau là đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi kí Hiệp định nào?
A. Hiệp định Pari. B. Hiệp định Sơ bộ.
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ. D. Hiệp ước Hoa – Pháp.
Câu 23. Giữa tháng 5/1956, Pháp rút hết quân khi chưa thực hiện nội dung điều
khoản của hiệp định Giơnevơ là
A. rút hết căn cứ quân sự ở Đông Dương.
B. tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực đóng quân.
C. thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương .
D. hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất 2 miền Nam-Bắc Việt Nam.
Câu 24. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. đấu tranh chống Mĩ, thực hiện thống nhất nước nhà.
A. tiếp tục cuộc cách mạng DTDCND, tiến lên xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Câu 25. Mục đích của Mĩ trong việc thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh .
B. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ mà Pháp chưa thi hành.
C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của
Mĩ.
D. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế chiến tranh Đông Dương của Mĩ.
Câu 26. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ
năm 1954 về Đông Dương được kí kết là
A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.
B. Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam .
C. Đất nước tam thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác
nhau.
D. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương
.
Câu 27. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau HĐ Giơ-ne-vơ 1954 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. hàn gắn vết thương chiến
tranh.
C. tiếp tục cuộc cách mạng DTDCND. D. khôi phục kinh tế, cải tạo
quan hệ sản xuất.
Câu 28. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ cách mạng của hai miền Nam
– Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 ?
A. Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất
B. Đất nước thống nhất đi lên CNXH.
C. Miền Bắc tiến hành hàn gắn vết thương, khôi phục kinh tế.
D. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Câu 29. Để biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở
Đông Dương và Đông Nam Á, Mĩ đã
A. viện trợ cho Pháp để kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
B. dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam .
C. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ mà Pháp chưa thi hành.
Câu 30. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách
mạng miền Bắc là
A. tiến hành đấu tranh chống Mĩ – Diệm B. tiến hành kháng chiến
chống thực dân Pháp.
C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. chuyển sang giai đoạn
cách mạng XHCN.
Câu 31. Từ 1954-1956, Đảng và Chính phủ để ra chủ trương cải cách ruộng đất ở
miền Bắc khi
A. miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. đất nước đã sạch bóng quân thù.
C. miền Nam đang thi hành Hiệp định Giư-ne-vơ.
D. đất nước đang tiếp tục đấu tranh chống phong kiến tay sai.
Câu 32. Nội dung nào không phải là thắng lợi của miền Bắc trong cải cách ruộng đất
(1954-1956)?
A. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ nông thôn.
B. Củng cố tăng cường khối liên minh công – nông.
C. Đưa nông dân vào các hợp tác xã nông nghiệp .
D. Khẩu hiệu “người cày có ruộng” thành hiện thực.
Câu 33 . Qua cải cách ruộng đất 1954-1956, miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu
nào?
A. “Tấc đất, tấc vàng”. B. “Tăng gia sản xuất”.
C. “Người cày có ruộng”. D. “Không bỏ ruộng đất hoang”.
Câu 34. Điểm tích cực của việc thực hiện cải cách ruộng đất 1954-1956 của Đảng và
Chính phủ là
A. đã làm thay đổi bộ mặt nông thôn miền Bắc .
B. đã tiến hành đấu tố tràn lan cả địa chủ kháng chiến .
C. quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ.
D. đấu tố những người thuộc tầng lớp trên có công với cách mạng.
Câu 35. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, miền Bắc tiếp tục thực hiện
nhiệm vụ nào?
A. Tiến hành hợp tác hóa nông nghiệp, nông thôn.
B. Thực hiện khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN.
C. Tiến hành công nghiệp hóa, trọng tâm là công nghiệp nặng.
D. Tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện chủ trương “người cày có ruộng”
Câu 36. Từ năm 1954-1956, cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã thực hiện nhiệm vụ
A. tịch thu, trưng thu, trưng mua ruộng đất . B. lấy của người giàu chia
cho người nghèo.
C. chia lại ruộng đất công cho dân nghèo. D. quốc hữu hóa ruộng đất
của tư nhân
Câu 37. Cho thông tin sau: " Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng (9/1960)
nêu rõ: Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò …(1) …. đối với sự phát triển của
cách mạng cả nước, cuộc cách mạng DTDCND ở miền Nam có vai trò …(2)… đối
với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Cách mạng 2 miền có …(3)…, gắn bó tác động
lẫn nhau nhằm hoàn thành cách mạng DTDCND trong cả nước, thực hiện hòa bình
thống nhất nước nhà" .
Thứ tự đúng cho các chỗ trống trong đoạn thông tin trên là
A. (1) quyết định nhất/(2) quyết định trực tiếp /(3) quan hệ qua lại.
B. (1) quyết định nhất/(2) quyết định trực tiếp /(3) quan hệ mật thiết.
C. (1) quyết định nhất/(2) quan hệ mật thiết /(3) quyết định trực tiếp.
D. (1) quyết định trực tiếp/(2) quyết định nhất /(3) quan hệ mật thiết.
Câu 38. Cho thông tin sau: " Tháng 1/1959, Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương
Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng …(1) …. Hội nghị nhấn mạnh
ngoài con đường …(2)…, nhân dân miền Nam không còn con đường nào khác.
Phương hướng cơ bản của cách mạng là …(3)… giành chính quyền về tay nhân dân
bằng con đường đấu tranh …(4)… là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh …(5)…đánh đổ
ách thống trị Mỹ - Diệm " (SGK, Lịch sử 12, tr164)
Thứ tự đúng cho các chỗ trống trong đoạn thông tin trên là
A. (1) bạo lực cách mạng/(2) bạo lực cách mạng/(3) khởi nghĩa/(4) chính
trị/(5) vũ trang
B. (1) bạo lực cách mạng/(2) bạo lực /(3) khởi nghĩa/(4) chính trị/(5) vũ trang
C. (1) bạo lực cách mạng/(2) bạo lực cách mạng/(3) khởi nghĩa/(4) vũ
trang/(5)chính trị
D. (1) bạo lực cách mạng/(2) đấu tranh/(3) khởi nghĩa/(4) chính trị/(5) vũ trang.
Câu 39. Khối liên minh công – nông ở miền Bắc được củng cố hơn sau sự kiện nào?
A. miền Bắc tổ chức hội nghị nông dân. B. tổ chức Đại hội thi đua yêu nước
toàn quốc.
C. miền Bắc hoàn toàn giải phóng . D. miền Bắc hoàn thành cải cách
ruộng đất.
Câu 40. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) diễn ra trong bối
cảnh nào?
A. Cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng.
B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
C. Cách mạng miền Bắc đang chống lạo sự phá hoại nặng nề của Mĩ.
D. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng Miền Bắc thành công.
Câu 41. Nhiệm vụ cuả cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 được Đảng
Lao động Việt Nam xác định là
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
B. Chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ – Diệm.
C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước
nhà.
D. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ – Diệm.
Câu 42. Ý nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền
Nam chống chế độ Mĩ-Diệm trong những năm 1954-1959?
A. Đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
B. Bảo vệ hòa bình, gìn giữ và phát triển lực lượng .
C. Đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. Đòi Mĩ - Diệm thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 43. Ý nào sau đây không phản ánh đúng thắng lợi quan trọng trong công cuộc
cải cách ruộng đất ở miền Bắc?
A. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ nông thôn.
B. Đánh đổ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến
C. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ
phong kiến.
D. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong
kiến và đế quốc.
Câu 44. Mục tiêu cơ bản của công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc trong những
năm 1954-1957 là
A. thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng".
B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục knh tế.
C. đáp ứng yêu cầu cơ bản của nông dân, củng cố khối liên minh công-nông, củng
cố mặt trận dân tộc thống nhất.
D. đáp ứng yêu cầu về quyền lợi của nông dân, củng cố khối liên minh công-
nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 45. Trong hơn 2 năm (1954 – 1956), miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua
được 81 vạn ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ từ tay địa chủ. Đó là kết
quả của việc thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây?
A. cải cách ruộng đất. B. khôi phục kinh tế.
C. cải tạo quan hệ sản xuất. D. xây dựng CNXH.
Câu 46. Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc là
A. xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho CNXH.
B. bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới trong đó chủ yếu là nông-công nghiệp.
C. ra sức phát triển công-nông nghiệp, tiếp tục cải tạo XHCN, tăng cường
kinh tế quốc doanh, cải thiện một phần đời sống nhân dân.
D. ra sức phát triển công-nông nghiệp, tiếp tục cải tạo XHCN, tăng cường kinh tế
quốc doanh, cải thiện nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 47. Nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc là
A. ra sức phát triển công-nông nghiệp, tiếp tục cải tạo XHCN, tăng cường kinh tế
quốc doanh, cải thiện nâng cao đời sống nhân dân.
B. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. ra sức phát triển công-nông nghiệp, tiếp tục cải tạo XHCN, tăng cường kinh tế
quốc doanh, cải thiện một phần đời sống nhân dân.
D. bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới trong đó chủ yếu là nông-công nghiệp.
Câu 48. Trong giai đoan 1961-1965, miền Bắc phát triển nhiều nhà máy công nghiệp
nặng là
A. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ),
Thượng Đình (Hà Nội).
B. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy dệt Uông Bí, thủy điện Thác Bà.
C. Khu gang thép Thái Nguyên, dệt kim Đông Xuân, pin Văn Điển.
D. Khu gang thép Thái Nguyên, điện Uông Bí, dệt 8/3.
Câu 49. Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị Việt Nam sau HĐ Giơ-ne-vơ 1954 là
A. Hà Nội được giải phóng.
B. Pháp rút quân khỏi đảo Cát Bà.
C. đất nước bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau.
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền với 2 quân đội, 3 vùng kiểm soát.
Câu 50. Trong những năm 1954-1960, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiều nhiệm
vụ, ngoại trừ
A. hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
D. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH .
Câu 51. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc trong
những năm 1954-1965?
A. Khôi phục kinh tế B. Đấu tranh chống Mĩ cứu nước.
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh. D. Tiến nhanh, tiến mạnh lên
CNXH.
Câu 52. Ý nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền
Nam chống chế độ Mĩ-Diệm trong những năm 1954-1959?
A. Đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
B. Bảo vệ hòa bình, gìn giữ và phát triển lực lượng .
C. Đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. Đòi Mĩ - Diệm thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 53. Ý nào sau đây không phản ánh đúng thắng lợi quan trọng trong công cuộc
cải cách ruộng đất ở miền Bắc?
A. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ nông thôn.
B. Đánh đổ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ
phong kiến.
D. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong
kiến và đế quốc.
Câu 54. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được Đảng ta xác định tại
Đại hội lần 3 (9/1960) là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống Mĩ cứu nước.
B. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước, cách mạng mỗi miền.
C. mối quan hệ giữa cách mạng 2 miền Nam-Bắc.
D. vị trí, vai trò của cách mạng mỗi miền.
Câu 55. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 (1961-
1965) ở miền Bắc là
A. làm thay đổi bộ mặt xã hội miền Bắc.
B. đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. củng cố vững mạnh sự nghiệp xây dựng XHCN, có khả năng tự bảo vệ.
D. củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ, thực hiện nghĩa vụ hậu
phương.
Câu 56. Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng sau sự kiện
A. quân ta tiếp quản thủ đô.
B. quân Pháp rút khỏi miền Nam.
C. toán lính pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
D. Trung ương Đảng, Chính phủ và Bác ra mắt nhân dân thủ đô.
Câu 57. Vì sao sau khi hòa bình lặp lại, nhân dân miền Bắc lại tiến hành cải cách
ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất vẫn còn phổ biến.
C. Để làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh xâm lược của Pháp.
Câu 58. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau Hiệp
định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. tiến hành xây dựng XHCN ở miền Bắc.
B. đấu tranh chống Mĩ cứu nước ở miền Nam.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân ở miền Nam.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thực hiện
thống nhất nước nhà.
Câu 59. Điền những từ thích hợp vào câu sau đây: Đổi mới không phải là thay đổi
mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là …………………..
A. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 60. Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị Việt Nam sau HĐ Giơ-ne-vơ 1954 là
A. Hà Nội được giải phóng.
B. Pháp rút quân khỏi đảo Cát Bà.
C. đất nước bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau.
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền với 2 quân đội, 3 vùng kiểm soát.
Câu 61. Trong những năm 1954-1960, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiều nhiệm
vụ, ngoại trừ
A. hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
D. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH .
Câu 62. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc trong
những năm 1954-1965?
A. Khôi phục kinh tế B. Đấu tranh chống Mĩ cứu nước.
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh. D. Tiến nhanh, tiến mạnh lên
CNXH.
Câu 63. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được Đảng ta xác định tại
Đại hội lần 3 (9/1960) là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống Mĩ cứu nước.
B. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước, cách mạng mỗi miền.
C. mối quan hệ giữa cách mạng 2 miền Nam-Bắc.
D. vị trí, vai trò của cách mạng mỗi miền.
Câu 64. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 (1961-
1965) ở miền Bắc là
A. làm thay đổi bộ mặt xã hội miền Bắc.
B. đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. củng cố vững mạnh sự nghiệp xây dựng XHCN, có khả năng tự bảo vệ.
D. củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ, thực hiện nghĩa vụ hậu
phương.
Câu 65. Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng sau sự kiện
A. quân ta tiếp quản thủ đô.
B. quân Pháp rút khỏi miền Nam.
C. toán lính pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
D. Trung ương Đảng, Chính phủ và Bác ra mắt nhân dân thủ đô.
Câu 66. Một trong những bài học Việt Nam rút ra từ việc thực hiện cải cách ruộng đất
1954-1957 cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì?
A. Dựa vào giai cấp công nhân. B. Dựa vào địa chủ kháng chiến
C. Dựa vào sức mạnh của toàn dân. D. Dựa vào sức mạnh giai cấp công
nhân.
Câu 67. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau Hiệp
định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. tiến hành xây dựng XHCN ở miền Bắc.
B. đấu tranh chống Mĩ cứu nước ở miền Nam.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân ở miền Nam.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thực hiện
thống nhất nước nhà.
Câu 68. Trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, để thực hiện khẩu hiệu
“Người cày có ruộng”, Đảng ta đã có chủ trương gì?
A. Giải phóng giai cấp nông dân . B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Khôi phục kinh tế . D. Cải tạo XHCN đối với toàn bộ nền
kinh tế .
Câu 69. Với chiến thắng của phong trào Đồng Khởi 1959-1960 ta đã đánh bại chiến
lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. "Chiến tranh đơn phương". B. "Chiến tranh đặc biệt.
C. "Chiến tranh cục bộ. D. "VN hóa chiến tranh".
Câu 70. Từ cuối năm 1960, Mĩ đã thất bại trong
A. hình thức thống trị dùng người Việt đánh người Việt.
B. việc lật đổ chính quyền tay sai Ngô ĐÌnh Diệm.
C. hình thức thống trị tay sai Ngô Đình Diệm.
D. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 71. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và đề ra đường
lối cho cách mạng miền Nam là
A. tiến hành tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị
của Mĩ - Diệm.
B. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ
ách thống trị Mỹ - Diệm
C. kiên cương con đường đấu tranh chính trị, hòa bình, chờ thời cơ sẵn sàng nổi
dậy khỏi nghĩa.
D. đẩy mạnh phong trào Hòa bình, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách
thống trị Mỹ - Diệm.
Câu 72. Để thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ đã sử dụng chủ yếu quân
đội
A. Mĩ. B. đồng minh của Mĩ.
C. cố vấn Mĩ. D. Sài Gòn.
Câu 73. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ triển khai trong những năm 1961-
1965 là
A. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng
quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí,
trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại phong trào
cách mạng của nhân dân ta.
B. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân
đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ nhằm chống lại phong trào
cách mạng của nhân dân ta.
C. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng hệ
thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của
Mỹ, nhằm chống lại phong trào cách mạng của nhân dân ta.
D. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân
đội Sài Gòn và hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện
chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại phong trào cách mạng của nhân dân ta.
Câu 74. Âm mưu cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là
A. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới.
C. chống lại các lược lượng cách mạng của ta.
D. “dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 75. Kế hoạch nhằm bình định miền Nam trong 18 tháng của Mĩ có tên gọi là
A. Xtalây – Taylor.
B. Giôn xơn Macnamara.
C. Dồn dân lập ấp chiến lược.
D. Xtalây Taylor và Giôn xơn Macnamara.
Câu 76. Để đẩy mạnh hơn nữa việc thực hiện mục tiêu chiến lược "Chiến tranh đặc
biệt" là bình định miền NAm có trọng điểm trong 2 năm, Mĩ đã đề ra kế hoạch nào?
A. Xtalây – Taylor. B. Giôn xơn Macnamara.
C. phản ứng linh hoạt. D. Xtalây – Taylor và Giôn xơn
Macnamara.
Câu 77. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ, nhiệm
vụ cấp bách và lâu dài của cách mạng miền Nam là
A. phá ấp chiến lược và chống bình định. B. đấu tranh chính trị ở các đô
thị.
C. đấu tranh ngoại giao. D. đấu tranh quân sự.
Câu 78. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", thắng lợi làm
phá sản cơ bản kế hoạch lập ấp chiến lược của Mĩ là
A. đấu tranh ngoại giao . B. đấu tranh chính trị ở các đô
thị.
C. đấu tranh quân sự. D. phá ấp chiến lược, chống
bình định.
Câu 79. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị
của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quyết định trực tiếp. B. Có vai trò quyết định nhất.
C. Có vai trò quan trọng nhất. D. Có vai trò cơ bản nhất.
Câu 80. Đầu năm 1955, khi đã đứng vững ở miền Nam Việt Nam, tập đoàn Ngô Đình
Diệm đã mở chiến dịch
A. " tố cộng", “diệt cộng”. B. “thà bắn nhầm hơn bỏ sót”.
C. “bài phong”, “đả thực”, “diệt cộng”. D. “tiêu diệt cộng sản không
thương tiếc”.
Câu 81. Sau khi ký hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền Nam đấu tranh chống
Mỹ - Diệm bằng hình thức chủ yếu
A. đấu tranh vũ trang.
B. dùng bạo lực cách mạng.
C. đấu tranh chính trị, hòa bình.
D. đấu tranh vũ trang, kết hợp với đấu tranh chính trị.
Câu 82. “ Chiến tranh đặc biệt “ nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của
Mỹ?
A. Ngăn đe thực tế. B. Phản ứng linh hoạt.
C. Chính sách thực lực. D. Bên miệng hố chiến tranh.
Câu 83. Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây:
A. Kế hoạch Stalây Taylo. B. Kế hoạch Johnson Mac-namara.
C. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi. D. Kế hoạch Stalây Taylo và Giôn-xơn
Mac-Namara.
Câu 84. Ngày 02- 01- 1963, quân dân miền Nam đã giành thắng lợi nào sau đây?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Ba Gia.
B. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 85. Ngày 02- 12- 1964, quân dân miền Nam đã giành thắng lợi nào sau đây:
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 86. Trong những năm 1961-1965, phong trào đấu tranh chính trị của các tầng lớp
nhân dân trong các đô thị ở miền Nam
A. phát triển mạnh mẽ. B. diễn ra gay go quyết liệt.
C. ngày càng phát triển mạnh mẽ. D. có những bước phát triển mạnh
mẽ.
Câu 87. Với hy vọng ổn định tình hình để đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, ngày 01-
11- 1963 Mĩ đã giật dây tướng lĩnh Sài Gòn
A. ám sát tổng thống Ken-nơ-đi. B. lật đổ chính quyền Ken-
nơ-đi.
C. lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm. D. lật đổ chính quyền Dương
Văn Minh.
Câu 88. Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng Khởi 1959-1960 là
A. ta làm chủ 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Trung bộ, 3.200 thôn ở Tây
Nguyên.
B. đưa đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
D. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
Câu 89. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào Đồng Khởi 1959-1960 là
A. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. đưa đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ gìn giữ sang
tiến công.
D. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, buộc chúng phải thay
đổi chiến lược mới.
Câu 90. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954-1975, thắng lợi nào của ta
đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ gìn giữ lực lượng sang tiến
công ?
A. Phong trào "Hòa bình" B. Phong trào “Đồng khởi”.
C. Phong trào phá ấp chiến lược. D.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
thân 1968.
Câu 91. Chỗ dựa chủ yếu của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là
A. ấp chiến lược và quân đội tay sai. B. hệ thống cố vấn quân sự của
Mĩ.
C. quân đội đồng minh. D. ấp chiến lược.
Câu 92. Công cụ chiến lược của Mĩ trong việc biến miền Nam trở thành thuộc địa
kiểu mới giai đoạn 1961-1965 là
A. quân đội Mĩ B. quân đội đông minh của Mĩ.
C. chính quyền, quân đội Sài Gòn. D. hệ thống cố vấn quân sự của Mĩ.
Câu 93. Biện pháp được Mĩ coi như "xương sống", "quốc sách" trong việc thực hiện
chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là
A. lập các khu trù mật. B. lập vành đai trắng.
C. dồn dân lập ấp chiến lược. D. dồn dân lập quân đội tay sai.
Câu 94. Âm mưu của Mĩ trong việc lập Ấp chiến lược là
A. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. B.kiểm soát, tách dân khỏi cách
mạng.
C. củng cố chính quyền Sài Gòn. D. mở rộng vùng kiểm soát.
Câu 95. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược "chiến tranh
đặc biệt" là
A. tạo thế và lực cho quân đội Sài Gòn. B.“dùng người Việt đánh người Việt”.
C. đẩy mạnh chiến tranh xâm lược. D. dồn dân lập ấp chiến lược.
Câu 96. Trên mặt trận quân sự, thắng lợi nào của quân dân Miền Nam có tính mở
màn trong việc đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
A. Đồng Xoài (Biên Hòa). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Bình Giã (Bà Rịa) D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 97. Trên mặt trận quân sự, thắng lợi nào của quân dân Miền Nam làm phá sản cơ
bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
A. Đồng Xoài (Biên Hòa). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Bình Giã (Bà Rịa) D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 98. Trên mặt trận quân sự, những thắng lợi nào của quân dân Miền Nam làm phá
sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
A. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba
Gia.
C. Bình Giã, An Lão, Đồng Xoài. D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
Câu 99. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ,
nguyên nhân cơ bản đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm là
A. phong trào phá ấp chiến lược ở nông thôn, đấu tranh chính trị ở các đô thị.
B. phong trào phá ấp chiến lược ở nông thôn, đấu tranh liên tiếp của các lực
lượng vũ trang.
C. phong trào phá ấp chiến lược, đấu tranh chính trị, đấu tranh của các lực
lượng vũ trang.
D. phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị, đấu tranh liên tiếp của các lực
lượng vũ trang.
Câu 100. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ
năm 1963 là
A. mẫu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.
B. sự non kém trong chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. mẫu thuẫn trong nội bộ chính quyền Mĩ.
D. sự lo sợ trước những thắng lợi của ta.
Câu 101. Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất chủ trương của Đảng đối với cách mạng
miền Nam tại Hội nghị lần thứ 15 (tháng 1/1959) ?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh vũ trang.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh vũ trang với
đấu tranh chính trị và ngoaị giao.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị
là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng vũ trang là chủ
yếu, kết hợp với lực lượng chính trị.
Câu 102. Trọng tâm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt “ là gì?
A. Bình định miền Nam.
B. Dồn dân lập ấp chiến luợc.
C. Dùng người Việt đánh người Việt.
D. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 103. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng được đánh dấu bằng sự kiện
nào?
A. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (3-5/1954)
B. Hiệp định Giơnevơ được kí kết (21/07/1954)
C. Trung ương Đảng, chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân
thủ đô (1/1955)
D. Những toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi miền Bắc (5/1955)
Câu 104. Sau hiệp định Giơ ne vơ năm 1954, tình hình Việt Nam có những
chuyển biến gì?
A. Đất nước thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Đất nước tạm thời bị chia cắt, lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự.
C. Đất nước bị chia cắt với chính quyền, hai quân đội, hai nền kinh tế riêng
biệt.
D. Cả nước hoàn thành cuộc cách mạng DTDC nhân dân, định hướng
nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Câu 105.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 12 1 14 15 1 17 1 19 20
1 3 6 8
B C C B A C A B D C D B C A C C B B B C
21 22 23 24 25 2 27 2 29 30 3 32 3 34 35 3 37 3 39 40
6 8 1 3 6 8
D C D D C C C B B D A C C A D A B A D A
41 42 43 44 45 4 47 4 49 50 5 52 5 54 55 5 57 5 59 60
6 8 1 3 6 8
C A C D A C B A C C B A C B D C B C B C
61 62 63 64 65 6 67 6 69 70 7 72 7 74 75 7 77 7 79 80
6 8 1 3 6 8
C B B D C C C B A C B D A D A B A D A A
81 82 83 84 85 8 87 8 89 90 9 92 9 94 95 9 97 9 99 100
6 8 1 3 6 8
C B A A B D C B C B A C C B D B C D C D
10 102 10 104 105
1 3
C B B D

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC 1965 – 1975 (P2)

Câu 1. Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần
thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào?
A. Không có gì quý hơn độc lập tự do.
B. Nhằm thẳng quân thù mà bắn.
C. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người.
D. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”.
Câu 2. Mĩ đã vin vào cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ
nhất (1965-1968)?
A. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
B. Sau thất bại của hai đợt tiến công mùa khô.
C. Trả đũa việc quân giải phóng miền Nam tấn công trại lính ở Plâyku.
D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
Câu 3. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và
trang bị trong “ Chiến tranh cục bộ" là
A. Lực lương quân ngụy. B. Lực lượng quân chư hầu.
C. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ. D. Lực lượng quân ngụy và chư
hầu.
Câu 4. Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô
1966- 1967 là
A. A-tơn-bô-rơ. B. Xê-đan-phôn.
C. GianXơn Xiti. D. cuộc hành quân ánh sáng sao.
Câu 5. Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao “ nhằm thí điểm cho chiến lược chiến
tranh nào của Mỹ?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh đơn phương. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 6. Chiến thắng được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ là
A. Vạn Tường - Quảng Ngãi . B. Núi Thành - Quảng Nam.
C. Trà Bồng - Quảng Ngãi. D. Tây Ninh.
Câu 7. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào” tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ
mà diệt”?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Vạn Tường D. Chiến thắng trong 2 mùa khô.
Câu 8. Chiến thắng nào của ta đã làm phá sản mục tiêu chiến lược "tìm diệt” và bình
định” của Mỹ?
A. Chiến thắng Ba Gia. C. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Đồng Xoài. D. Chiến thắng trong 2 mùa khô.
Câu 9. Bước vào mùa khô thứ nhất (1965-1966), Mĩ – ngụy mở đợt phản công với
hướng chiến lược chính là
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V B. Tây Nam Bộ và Liên
khu IV.
C. Căn cứ Dương Minh Châu D. Vạn Tường (Quảng
Ngãi).
Câu 10. Âm mưu của Mĩ mở cuộc hành quân Gian xơn Xiti vào căn cứ Dương Minh
Châu (Bắc Tây Ninh) nhằm
A. mở rộng “Ấp chiến lược” B. nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.
C. giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. tiêu diệt quân chủ lực và cơ
quan đầu não của ta.
Câu 11. So với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” có
điểm mới là
A. vùng “đất thánh Vaticăng” B. vùng đất kháng chiến .
C. vùng “đất thánh Việt cộng”. D. vùng đất “gan vàng dạ sắt.
Câu 12. So với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” có
điểm mới là
A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào. B. mở rộng chiến tranh phá hoại
miền Bắc.
C. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương . D. mở rộng chiến tranh xâm lược
Campuchia.
Câu 13 .Trong mùa khô thứ nhất (Đông Xuân 1965 – 1966) quân dân miền Nam đã
sử dụng thế trận nào để đánh địch?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh du kích.
C. Chiến tranh nhân dân. D. Chiến tranh tổng lực.
Câu 14 . Cuộc đấu tranh “Ấp chiến lược” của quần chúng ở vùng nông thôn đã nhận
được sự hỗ trợ của lực lượng nào?
A. Lực lượng công nhân. B. Lực lượng tự vệ.
C. Lực lượng dân quân. D. Lực lượng vũ trang.
Câu 15. Quân Mĩ vừa mới vào miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” nhờ
dựa vào
A. ưu thế về chính trị trong nước. B. sự ủng hộ của cộng đồng quốc
tế.
C. sự tham gia nhiệt tình của quân Đồng minh. D. ưu thế quân sự với quân số
đông, vũ khí hiện đại.
Câu 16. Nội dung nào không nằm trong âm mưu gây chiến tranh phá hoại miền Bắc
lần thứ nhất của Mĩ?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Giành thắng lợi ở miền Bắc để kết thúc chiến lược “Chiến tranh cục bộ”ở
miền Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền
Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ở hai miền
đất nước.
Câu 17. Trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia và Lào, Mĩ đã sử
dụng lực lượng quân đội Sài Gòn như
A. lực lượng đi đầu ở Đông Dương . B. lực lượng mũi nhọn ở Đông
Dương .
C. lực lượng xung kích ở Đông Dương . D. lực lượng đông đảo nhất ở
Đông Dương .
Câu 18. Để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc đối với cuộc kháng chiến
của nhân dân ta, Mĩ đã dùng thủ đoạn nào?
A. Dùng thủ đoạn chính trị. B. Dùng thủ đoạn kinh tế.
C. Dùng thủ đoạn văn hóa. D. Dùng thủ đoạn ngoại giao.
Câu 19. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam là
A. Chính phủ bí mật của nhân dân miền Nam. B. Chính phủ đặc biệt của nhân
dân miền Nam.
C. Chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. D. Chính phủ bất hợp pháp của
nhân dân miền Nam.
Câu 20. Để đập tan cuộc hành quân “ Lam Sơn 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội
Sài Gòn, quân đội Việt Nam đã phối hợp chiến đấu với
A. Quân dân Campuchia. B. Quân dân Thái Lan.
C. Quân dân Miến Điện. D. Quân dân Lào
Câu 21. Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau
thất bại của
A. Hội nghị Pa-ri năm 1973. B. chiến thắng Vạn Tường (1965).
C. Cuộc tiến công chiến lược 1972 D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1968.
Câu 22. “Đánh sập nguỵ quân, nguỵ quyền giành chính quyền về tay nhân dân, buộc
Mỹ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của ta trong
A. cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1972.
B. cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt”.
C. cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
D. cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
Câu 23. Năm 1969 Nichxơn đề ra chiến chiến lược toàn cầu mang tên
A. Bên miệng hố chiến tranh B. Học thuyết Nichxơn.
C. Phản ứng linh hoạt. D. Ngăn đe thực tế.
Câu 24. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của hỏa
lực và không quân hậu cần của Mỹ, vẫn do cố vấn Mỹ chỉ huy là nội dung của chiến
lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 25. Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mỹ đã thực
hiện biện pháp nào?
A. Tăng đầu tư vốn, kỹ thuật phát triển kinh tế miền Nam.
A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách ”bình định”.
C. Tăng lực lượng, viện trợ quân sự, trang bị hiện đại cho quân đội tay sai.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và
Campuchia.
Câu 26. Để mở đầu cho cuộc tổng tiến công chiến 1972, quân ta đã tấn công vào
A. Tây Nguyên. B. Quảng Trị
C. Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 27. Chiến thắng Vạn Tường (18- 8- 1968 ) đã chứng tỏ
A. miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mỹ.
B. miền Nam đã đánh bại hoàn toàn "chiến tranh cục bộ" của Mỹ.
C. quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
D. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
Câu 28. Ý nào sau đây không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược
"Chiến tranh cục bộ" với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ?
A. Đều phối họp hoạt động phá hoại miền Bắc.
B. Đều phối họp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. Đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy .
D. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và
nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?
A. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc.
B. Buộc Mỹ phải tuyên bố "Mỹ hóa" chiến tranh xâm lược.
C. Mỹ phải chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ.
Câu 30. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ,
B. Mỹ phải chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố "phi Mỹ hóa" chiến tranh xâm lược.
D. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc.
Câu 31. Thắng lợi chính trị quan trọng đầu tiên của ta trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông dương.
B. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
C. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
D. phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
Câu 32. Ý nghĩa nào sau đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công
chiến lược 1972?
A. Là đòn bất ngờ đối với Mĩ.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
C. Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc trong suốt 12 ngày đêm.
D. Buộc Mỹ tuyên bố” Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 33. Vì sao sau khi hòa bình lặp lại, nhân dân miền Bắc lại tiến hành cải cách
ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất vẫn còn phổ biến.
C. Để làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh xâm lược của Pháp.
Câu 34. Điểm khác nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và “Chiến tranh đặc
biệt” là gì?
A. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mỹ.
B. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
C. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ.
Câu 35. Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và “Chiến tranh đặc
biệt” là gì?
A. Quy mô lan rộng ra cả nước.
B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mỹ.
C. Tiến hành các cuộc hành quân "tìm diệt", "bình định".
D. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự, phương tiện chiến tranh
Mỹ.
Câu 36. Điểm khác nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và “Việt nam hóa
chiến tranh” là gì?
A. Sử dụng cả thủ đoạn ngoại giao.
B. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ.
C. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
D. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
Câu 37. Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và “Việt nam hóa
chiến tranh” là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ nhằm tiêu diệt lực lượng cách
mạng
B. Có sự phối hợp với hỏa lực, không quân và hậu cần của Mỹ .
C. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược Lào, Campuchia.
D. Sử dụng cả thủ đoạn ngoại giao.
Câu 38. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây:
“Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc những năm 1965 –
1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến
đấu chống chiến lược ….của Mĩ- ngụy”.
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ” D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 39. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Rút quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ về nước.
B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.
C. Đề cao Học thuyết Ních-xơn.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”; “Dùng người Đông Dương đánh
người Đông Dương”
Câu 40. Trận “Điện Biên phủ trên không” là chiến thắng lịch sử nào của quân dân
miền Bắc?
A. Đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc .
B. Đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc .
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc .
Câu 41. Sau khi kí Hiệp định Pa-ri và rút quân về nước, Mĩ vẫn có hành động gì thể
hiện âm mưu tiếp tục kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam .
A. Giữ lại hơn hai vạn cố vấn, lập Bộ chỉ huy quân sự miền Nam, tiếp tục
viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Tăng cường quân một số nước đồng minh của Mĩ.
D. Tăng cường viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn.
Câu 42. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:
1. Cuộc đàm phán chính thức diễn ra tại Pari giữa hai bên, sau đó là bốn bên.
2. Hiệp định Pari được kí chính thức giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các
chính phủ tham dự Hội nghị.
3. Trận “Điện Biên Phủ trên không”
4. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không vào Hà Nội – Hải Phòng.
A. 2,3,4,1. B. 1,4,2,3. C. 4,3,2,1. D.
1,4,3,2.
Câu 43. Vì sao trong giai đoạn 1954-1975, nhân dân ta phải tiến hành đồng thời 2
nhiệm vụ?
A. Do hành động phá hoại của Pháp .
B. Tình hình đất nước sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Sự nổi dậy chống phá của các lực lượng phản động .
D. Nhu cầu của nhân dân cả nước sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 44. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân
Miền Nam có ý nghĩa quyết định trong việc đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc
biệt" của Mĩ?
A. Đấu tranh quân sự. B. Đấu tranh chính trị ở các đô thị.
C. Đấu tranh ngoại giao. D. Phá ấp chiến lược, chống bình định.
Câu 45. Lí do trực tiếp buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh
lập lại hòa bình ở Việt Nam là thất bại sau
A. đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968 .
B. cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ trong 12 ngày đêm ở miền Bắc
cuối 1972.
C. cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bị lật đổ.
Câu 46. Cho đoạn thông tin sau: "Cuộc kháng chiến rất lâu dài và gian khổ, dù phải
hi sinh bao nhiêu và thời gian kháng chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định
chiến đấu đến cùng, đến bao giờ nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất".
Nội dung của đoạn trên cho chúng ta biết thông điệp
A. Khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
B. Dự đoán khó khăn gian khổ của cuộc kháng chiến.
C. Tố cáo tội ác, sự bội ước của kẻ thù.
D. Kêu gọi sự ủng hộ cho cách mạng.
Câu 47. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam
Việt Nam (1961-1975) là
A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt.
B. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.
D. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của
Mĩ.
Câu 48. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược“chiến tranh cục bộ” và chiến lược“
chiến tranh đặc biệt” là
A. sử dụng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh, tiến hành chiến tranh phá
hoại miền Bắc XHCN.
C. loại hình chiến tranh thực dân mới của Mĩ nhằm chống lại cách mạng và nhân
dân miền Nam .
B. Sử dụng cố vấn Mĩ , vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.
Câu 49. Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" với chiến lược
"Chiến tranh đặc biệt"
A. gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. phối họp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy.
D. là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
Câu 50. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp
định Pari về Việt Nam (1973) là
A. Các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt.
C. Đều quy định thời gian rút quân trong vòng 300 ngày.
D. Đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến .
Câu 51. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp Sơ bộ
6/3/1946, Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, Hiệp định Pari 1973 là
A. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. B. không vi phạm chủ quyền
quốc gia.
C. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ
thù.
Câu 52. Thắng lợi chung của Việt Nam trong việc kí Hiệp Sơ bộ 6/3/1946, Hiệp định
Giơ-ne-vơ 1954, Hiệp định Pari 1973 là
A. buộc kẻ thù phải rút hết quân đội về nước.
B. các nước cam kết vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh, thiết lập quan hệ
hòa bình.
C. buộc các nước tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt
Nam.
D. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kế tục.
Câu 53. Lập trường của phái đoàn Việt Nam trong Hội nghị Pa-ri là đòi
A. Mĩ rút cố vấn về nước . B. Mĩ phải rút hết quân ra khỏi miền
Nam Việt Nam.
C. Mĩ phải giải tán lực lượng Sài Gòn. D. Mĩ giúp Việt Nam đánh ngụy quyền
Sài Gòn.
Câu 54. Lực lượng Đồng minh của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam
Việt Nam là
A. Quân Anh, Ý, Thái Lan, Philippin, Niudilan.
B. Quân đội Đại Hàn Dân quốc, Ôxtrâylia, Niudilan, Pháp.
C. Quân đội Đại Hàn Dân quốc, Thái Lan, Philippin, Ôxtrâylia, Niu Dilan.
D. Quân đội Đại Hàn Dân quốc, Thái Lan, Philippin, Pháp, Niu Dilan.
Câu 55. Sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh phá hoại miền
Bắc lần thứ nhất và lần thứ hai là muốn
A. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.
B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc.
C. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
D. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào Nam.
Câu 56. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ
nghĩa thực dân trên thế giới
A. thắng lợi của kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống
Mĩ (1954-1975).
B. cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
C. cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
D. tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 57. Sở dĩ việc đàm phán giữa Việt Nam và Mĩ ở Hội nghị Pa-ri về chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam kéo dài trong nhiều năm là do
A. ảnh hưởng của cuộc Chiến tranh lạnh đến cuộc chiến tranh Việt Nam.
B. thái độ ngoan cố, lật lọng của Mĩ.
C. Việt Nam và Mĩ không thống nhất được về vấn đề bồi thường chiến tranh.
D. sự chi phối của các nước lớn.
Câu 58. Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống trong câu sau : « Trong bất cứ
tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường |…| phải nắm vững chiến lược tiến công,
kiên quyết đánh đich trên cả ba mặt trận : quân sự, chính trị, ngoại giao ».
A. chiến tranh cách mạng. B. cách mạng bạo lực.
C. cách mạng giải phóng dân tộc. D. đấu tranh thống nhất đất nước.
Câu 59. Hình thức đấu tranh của cách mạng miền Nam sau khi kí Hiệp định Pa-ri
năm 1973 có gì khác so với thời kì sau khi kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 ?
A. Sau khi kí Hiệp định Pari 1973, miền Nam không có đấu tranh quân sự.
B. Sau khi kí Hiệp định Pari 1973, miền Nam chỉ tập trung đấu tranh chính trị.
C. Sau khi kí Hiệp định Pari 1973, miền Nam chỉ tập trung đấu tranh chính trị kết
hợp với đấu tranh ngoại giao.
D. Sau khi kí Hiệp định Pari 1973, miền Nam vừa đấu tranh quân sự kết hợp
với đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
Câu 60. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp đinh Pari 1973 là
A. Biến miền Nam thành quốc gia tự trị.’ B. Chuẩn bị đánh chiếm vùng giải
phóng
C. Tiếp tục gây chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Phá hoại Hiệp định Pari, tiếp
tục chiến tranh.
Câu 61. Sau Hiệp định Pari 1973, Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam ?
A. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc, gây khó khăn cho Việt Nam.
D. Giữ lại 2 cố vấn, lập Bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài
Gòn.
Câu 62. Chính quyền Sài Gòn đã thực hiện hành động gì để phá hoại Hiệp định Pari
1973 ?
A. Từ chối tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
B. Tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta.
C. Mở các cuộc hành quân « bình định – lấn chiếm » vùng giải phóng .
D. Đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam .
Câu 63. Để phá hoại Hiệp định Pari, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch
A. “trả đũa ồ ạt” B. “tìm diệt và bình định”.
C. “tràn ngập lãnh thổ”. D. “bình định lấn chiếm”.
Câu 64. Hướng trọng tâm các hoạt động quân sự của quân giải phóng miền Nam
trong Đông – Xuân 1954-1975 là
A. Tây Nam Bộ. B. đồng bằng Nam Bộ.
C. tỉnh Phước Long, chiến dịch đường 14. D. đồng bằng sông Cửu Long và
Đông Nam Bộ.
Câu 65. Ngày 29/3/1975 đã diễn ra sự kiện nào ?
A. Giải phóng hoàn toàn tỉnh Phước Long. B. Toán lính Pháp cuối cùng rút
khỏi Hà Nội.
C. Ngày toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Cát Bà. D. Ngày toán lính Mĩ cuối cùng
rút khỏi Việt Nam.
Câu 66. Lí do quyết định để Đảng Lao động đề ra chủ trương , kế hoạch giải phóng
miền Nam là
A. quân Mĩ và quân đồng minh rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
B. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, quân ngụy mất chỗ dựa.
C. sau chiến thắng Phước Long, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta.
D. khả năng chi viện tốt của chiến trường miền Bắc cho chiến trường miền Nam.
Câu 67. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của BCHTW Đảng họp đã nêu rõ nhiệm vụ cơ
bản của cách mạng miền Nam là
A. xây dựng và củng cố vùng giải phóng.
B. thực hiện triệt để “người cày có ruộng”.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pa-ri.
Câu 68. Bộ Chính trị TƯ Đảng quyết định chọn hướng tiến công chủ yếu của ta trong
năm 1975 là
A. Quảng Trị. B. Huế C. Đông Nam Bộ. D. Tây
Nguyên.
Câu 69. Thái độ của Mĩ sau khi mất Phước Long (6/1/1975) là :
A. phản ứng mạnh. B. phản ứng mang tính chất thăm dò.
C. phản ứng yếu ớt. D. không phản ứng gì.
Câu 70. Phương châm tác chiến của Bộ Chính trị trong chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. đánh chắc tiến chắc. B. đánh nhanh, thắng
nhanh.
C. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. D. đánh vận động kết
hợp đánh du kích.
Câu 71. Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi
cho cách mạng miền Nam kể từ đầu 1973 là
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc.
B. Mĩ kí Hiệp định Pa-ri và rút quân đội ra khỏi nước ta.
C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào.
D. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh.
Câu 72. Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là
A. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.
B. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”.
C. hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.
D. tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-xơn.
Câu 73. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ
cuối 1974 đầu 1975
A. giải phóng hoàn toàn tỉnh Bến Tre.
B. giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa.
C. giải phóng Xuân Lộc và toàn tỉnh Phước Long.
D. giải phóng đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
Câu 74. Bộ Chính trị TƯ Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong
điều kiện lịch sử nào?
A. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.
B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn khủng hoảng, suy yêú.
C. So sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ, ta mạnh hơn địch cả về
thế và lực.
Câu 75. Từ 4/3 đến 24/3/1975, quân ta mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975 bằng chiến dịch ?
A. Phước Long. B. Tây Nguyên. C. Huế - Đà Nẵng.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 76. Phản ứng của chính quyền Sài Gòn sau khi mất thị xã Buôn Ma Thuột là
A. quyết tâm tử thủ Tây Nguyên.
B. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên.
C. Rút bỏ toàn bộ Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Chấp nhận rút bỏ vùng Tây Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam
Trung Bộ.
Câu 77. Từ sau Hiệp định Pari (1973), nhân dân miền Nam đẩy mạnh phong trào đấu
tranh chính trị với mục tiêu
A. Đòi Mĩ rút quân về nước, thi hành các quyền tự do, dân chủ .
B. Đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ .
C. Đòi các quyền tự do dân chủ, đòi Mĩ rút về nước, lật đổ Nguyễn Văn Thiệu.
D. Đòi thi hành Hiệp định Pari, thực hiện quyền tự do dân chủ, lật đổ
Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 78. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra
như thế nào?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975.
B. Tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.
C. Lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975 nếu thời cơ đến.
D. Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976, cả năm 1975 là thời cơ.
Câu 79. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp (10/1974), quyết định chọn Tây
Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì lí do nào dưới đây?
A. Tây Nguyên là một vị trí chiến lược quan trọng, có nhiều tướng tá giỏi chỉ huy.
B. Tây Nguyên là một vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng quân địch tập trung
đông.
C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng,
nhiều sơ hở.
D. Tây Nguyên là một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – ngụy ở miền
Nam .
Câu 80. Sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa “từ cuộc tiến công chiến lược phát triển thành
cuộc tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam”?
A. giải phóng Tây Nguyên. B. giải phóng Huế.
C. giải phóng Đà Nẵng. D. giải phóng Phan Rang.
Câu 81. Trận đánh then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là
A. Xuân Lộc. B. Plâyku C. Kon Tum. D. Buôn Ma
Thuột.
Câu 82. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 lần lượt trải qua ba chiến dịch
nào?
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế- Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế- Đà Nẵng,
Hồ Chí Minh.
C. Huế- Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh,
Huế- Đà Nẵng.
Câu 83. Thắng lợi đó “ mãi mãi được ghi vào lịch sử của dân tộc ta như một trong
những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa
anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến
công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tinh
thần thời sự sâu sắc" nói về sự kiện nào của nhân dân Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi , nước VNDCCH ra đời.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, chấm dứt sự khủng hoảng đường lối cách
mạng .
C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945-1954).
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ
(1954-1975).
Câu 84. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian
1. Chiến dịch Tây Nguyên.
2. Hội nghị BCHTW Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21.
3. Chiến thắng Phước Long.
4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
A. 2,3,1,4. B. 2,1,3,4. C. 1,2,3,4. D. 3,2,1,4.
Câu 85. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh
(4/1975) là
A. “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”. B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.
C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ,
chắc thắng”.
Câu 86. Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) thắng lợi có ý nghĩa
A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, chống cự yếu ớt.
B. tạo thuận lợi cho ta chủ động mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. từ tiến công chiến lược chuyển lên tổng tiến công chiến lược toàn miền
Nam.
D. giải phóng Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược toàn miền
Nam.
Câu 87. Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch đường 14 Phước Long.
Câu 88. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng có ý nghĩa quan trọng là
A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng.
B. phá tan âm mưu co cụm chiến lược của quân đội Sài Gòn.
C. tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa
mưa.
D. làm sụp đổ hệ thống phòng ngự chiến lược của chính quyền Sài Gòn ở miền
Trung.
Câu 89. Đối với dân tộc ta, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý
nghĩa quan trọng nhất là
A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
B. kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
D. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH.
Câu 90. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), địa phương cuối
cùng được giải phóng là
A. Sài Gòn - Gia Định. B. Tây Nguyên.
C. Huế - Đà Nẵng. D. Châu Đốc.
Câu 91. Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế
hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong
năm1976.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam ngay
trong năm 1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976) và nhấn
mạnh năm 1975 là thời cơ.
Câu 92. “Trong bất cứ tình hình nào, cũng phải tiếp tục con đường bạo lực” là chủ
trương của Đảng ta trong hội nghị nào?
A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (01-1959).
B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).
C. Hội nghị Bộ Chính trị ( 30-9 đến 7-10-1973).
D. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-01-1975).
Câu 93. Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 là
A. Tây Nguyên. B. Huế-Đà Nẵng. C. Hồ Chí Minh.
D. Phước Long.
Câu 94. Nhận định "Thời cơ chiến lược đã đến ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết
tâm giải phóng miền Nam" của Đảng đưa ra sau thắng lợi của chiến dịch là
A. Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng. B. Huế-Đà Nẵng.
C. Phước Long, Huế-Đà Nẵng. D. Phước Long,Tây
Nguyên
Câu 95. Ý nghĩa quan trọng nhất đối của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng
chiến chống Mĩ là gì?
A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
B. Giáng đòn mạnh vào quân đội, chính quyền Sài Gòn.
C. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, giúp Bộ Chính
trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền
Nam.
Câu 96. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn .
A. Phòng ngự. B. Phản công.
C. Tiến công chiến lược. D. Tổng tiến công chiến lược.
Câu 97. Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của các cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vững chắc miền Bắc XHCN.
D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước
Đông Dương,...
Câu 98. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có
gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?
A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.
B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng
lợi cuối cùng.
C. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc,
chấm dứt ách thống trị thực dân đế quốc.
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 99. Những mốc lớn đánh dấu thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong sự
nghiệp giải phóng dân tộc từ khi Đảng ra đời là
A. Cách mạng tháng Tám (1945), Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng
tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
B. Cách mạng tháng Tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954),
Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân
(1975).
D. Cách mạng tháng Tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954),
Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).
Câu 100. Các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam
trong những năm 1954-1975 có nhiều điểm giống nhau, ngoại trừ
A. Nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu
mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam á.
B. Đều là những chiến lược chiến tranh thực dân mới, dựa vào bộ máy chính
quyền và quân đội Sài Gòn.
C. Có sự trợ giúp của quân đội các nước đồng minh, như Anh, Pháp, Đại
Hàn Dân quốc…
D. Đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất giành dân.
Câu 101. Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên
đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả
nước, thống nhất đất nước.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – đất nước độc lập, thống nhất,
đi lên CNXH.
C. Đi vào lịch sử dân tộc ta là trang chói lọi nhất.
D. Là nguồn cỗ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới .
Câu 102. Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết
định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam .
C. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến
tranh Việt Nam của đế quốc Mĩ.
D. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống
kẻ thù chung.
Câu 103. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
D. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
Câu 104. Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết
định thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là
A. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
B. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH.
D. không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc .
Câu 105. Đường lối cách mạng xuyên suốt của Đảng ta từ 1930 đến nay là gì?
A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN.
Câu 106. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, bài học nào được Đảng ta chủ
trương vận dụng để giải quyết vấn đề biển đảo trong giai đoạn hiện nay?
A. Nắm vững ngọn cở độc lập dân tộc và CNXH.
B. Không ngừng tăng cường và củng cố khối đoàn kết toàn Đảng, toàn dân.
C. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của Việt
Nam .
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc
tế.
Câu 107. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là
A. tinh thần địch hốt hoảng mất khả năng chiến đấu.
B. là thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
C. là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. chuyển từ tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược trên toàn
miền Nam.
Câu 108. Nhận định nào là đúng nhất về Đại thắng mùa xuân 1975?
A. "Là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử Việt Nam trong thế kỉ XX".
B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.
C. "Là mốc bằng vàng , nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lao xuống dốc".
D. "Là biểu tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con
người".
Câu 109. Nhiệm vụ chính của miền Bắc sau Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết là
A. khắc phục hậu quả cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ.
B. vừa khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, vừa tiếp tục chi viện cho tiền
tuyến miền Nam.
C. tập trung toàn bộ nguồn chi viện cho chiến trường miền Nam, chuẩn bị cho
cuộc tổng tiến công và nổi dậy lật đổ chính quyền Sài Gòn.
D. đẩy mạnh hợp tác quốc tế để tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của thế giới đối
với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 110. Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc đụng
đầu lịch sử ?
A. vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số
1 thế giới .
B. vì đây là một cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa đứng về phía Mĩ – một đại
diện của chủ nghĩa đế quốc.
C. vì đây là một cuộc chiến phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản
của thời đại.
D. vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực
hiện giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.
Câu 111: Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mỹ đã thực
hiện biện pháp nào?
A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách “bình định”.
B. Tăng đầu tư vốn, kỹ thuật phát triển kinh tế miền Nam.
C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và
Campuchia.
Câu 112: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông dương.
C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời..
Câu 113: Trong cuộc đấu tranh chính trị chống “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ ở
miền Nam, lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào?
A. Công nhân, nông dân B. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên
C. Nông dân. D. Tăng ni, phật tử.
Câu 114: Ý nghĩa nào sau đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công
chiến lược 1972?
A. Mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
B. Giáng một đòn mạnh vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của Việt Nam
hóa chiến tranh.
C. Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền bắc 12 ngày đêm..
D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất
bại của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 115: “Bất kể trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng
Việt Nam cũng là con đường bạo lực”. Câu nói trên được nêu ra trong hội nghị nào?
A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (01-1959).
B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973)..
C. Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10-1973).
D. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-01-1975).
Câu 116: Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế
hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong
năm1976.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm
1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng
nhậnđịnh kể cả năm 1975là thời cơ và chỉ thị rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối
năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”
VIỆT NAM 1954 - 1975
Câu 1 . Sau hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến
hành Tổng tuyển cử để thống nhất đất nước là vì
A. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, âm mưu chia cắt lâu dài
nước ta.
B. đồng bào 2 miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia Tổng tuyển cử.
C. thiếu một ủy ban quốc tế để giám sát.
D. hậu quả cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta.
Câu 2. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ có hành động gì?
A. Biến nước ta thành căn cứ quân sự, tiến đánh Trung Quốc.
B. Ủng hộ chính phủ tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.
C. Trực tiếp đưa quân đội và miền Nam thay quân Pháp.
D. Biến miền Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
Câu 3. Sau cuộc kháng chiến chống pháp kết thúc, Miền Bắc đã căn bản hoàn
thành cuộc cánh mạng nào?
A. Cách mạng ruộng đất. B. Cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng xanh trong nông
nghiệp.
Câu 4. Nét nổi bật nhất về tình chính trị ở VN sau khi Hiệp định Giơnevơ về
Đông Dương được kí kết là
A. Pháp rút quân khỏi miền Bắc trở về nước. B. miền Nam bầu cử và
thành lập chính phủ.
C. nhân dân hai miền tiến hành Tổng tuyển cử. D. đất nước bị chia cắt
làm hai miền Nam - Bắc
Câu 5. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc
sau 1954?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
Câu 6. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Bắc sau 1954 là gì?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
Câu 7. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam
sau 1954?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ. B. Đấu tranh chống Mĩ –
Diệm.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Giải phóng miền Nam
thống nhất nước nhà.
Câu 8. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Làm hậu phương
kháng chiến.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Chống chiến tranh phá
hoại của Mĩ.
Câu 9 . Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam chống Mĩ -
ngụy, miền Bắc tiến lên CNXH
C. miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến
hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc, thực hiện thống nhất
nước nhà.
D. miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
Câu 10. Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng DTDCND trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa
bình, thống nhất đất nước.
C. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền
Bắc.
Câu 11. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống
Mĩ cứu nước là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã
hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Đánh Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc.
Câu 12. Cách mạng miền Nam sau kháng chiến chống Pháp(1954) chuyển sang
hình thức đấu tranh nào?
A. Đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm. B. Đấu tranh chính trị kết hợp với
vũ trang.
C. Khởi nghĩa vũ trang ở vùng nông thôn. D. Kết hợp đấu tranh vũ tảng với
đấu tranh ngoại giao.
Câu 13. Tháng 8-1954, ở Sài Gòn diễn ra
A. Phong trào hòa bình B. Phong trào chống tố cộng-diệt
cộng.
C. Phong trào chống trưng cầu dân ý. D. Phong trào chống bầu cử quốc
hội.
Câu 14. Nội dung nào Không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân
miền Nam trong những ngày đầu chống Mĩ - Diệm? (Câu 37 đề 6).
A. Đòi thi hành hiệp định Giơnevơ. B. Bảo vệ hòa bình.
C. Giữ gìn và phát triển lực lượng. D. Lật đổ chính quyền Mĩ -
Diệm
Câu 15. Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở Miền Nam VN tập đoàn Ngô Đình
Diệm mở chiến dịch nào?
A. “tố cộng”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam.
B. “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam.
C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn MN.
D. “thà bắn lầm còn hơn bỏ sót” trên toàn MN.
Câu 16 . Việc Mĩ - Diệm mở rộng chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, ra sắc lệnh
“đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, đạo luật 10-59 chứng tỏ điều gì?
A. Mĩ – Diệm rất mạnh. B. Sự suy yếu, ngày càng bị cô
lập của chúng.
C. Sức mạnh về quân sự của Mĩ - Diệm. D. Chính sách độc tài của chế độ
gia đình trị.
Câu 17. Điền vào chỗ trống câu sau: “Con đường phát triển cơ bản của cách
mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân,
bằng………….”
A. Lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ
trang nhân dân.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng chính trị.
C. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao.
D. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
Câu 18. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi là gì?
A. Mĩ – Diệm phá hiệp định Giơnevo, thực hiện “tố cộng, diệt cộng”.
B. Do tinh thần bất khuất, không chịu ách kìm kẹp của nhân dân ta.
C. Do có nghị quyết của Hội nghị 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền
Nam.
D. Do chính sách của Mĩ – Diệm làm cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.
Câu 19. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.
Câu 20 . Kết quả nào sau đây là kết quả của phong trào “Đồng Khởi” đạt được?
A. Sự ra đời của Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền.
C. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam.
D. Buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam.
Câu 21. Kết quả nào sau đây không phải là kết quả của phong trào “Đồng Khởi”
đạt được?
A. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
(20.12.1960).
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được
tập hợp đông đảo.
C. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền
(1.11.1963).
D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam.
Câu 22. “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược:
A. “Chiến tranh đơn phương” B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 23. Với thắng lợi phong trào Đồng Khởi, đã làm phá sản chiến lược chiến
tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh” B. “Chiến tranh cục bộ”
C. “Chiến tranh đơn phương” D. “ Chiến tranh đặc biệt”
Câu 24. Phong trào đấu tranh chính trị mở miền Nam trong những năm 1954-
1960 đã
A. làm suy yếu hệ thống chính quyền địch ở đô thị.
B. tập hợp nhân dân trong một mặt trận chống Mĩ -Diệm rộng lớn.
C. bước đầu làm thất bại âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của
Mĩ.
D. Làm thất bại chính sách “tố cộng”, ‘diệt cộng” của Mĩ -Diệm
Câu 25. Ý nghĩa của Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng được Chủ tịch Hồ
Chí Minh xác định là gì?
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống
nhất nước nhà”.
B. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở
miền Nam”.
C. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân
tộc ở miền Nam”.
Câu 26. Hiểu như thế nào về “Ấp chiến lược”?
A. Là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
B. Là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp
nhân dân.
C. Là một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô
thị miền Nam.
D. Là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện
cho các thế lực địa chủ- tư sản hóa ở miền Nam phát triển, làm chỗ dựa xã hội cho
chính quyền Diệm.
Câu 27. Trong “Chiến tranh đặc biệt”, “bình định” miền Nam trong vòng 2
năm là mục tiêu kế hoạch nào của Mỹ?
A. Giôn-xơn Mác-na-ma-ra. B. Bình định toàn miền
Nam.
C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”. D. Sta- lây -
Tay-lo.
Câu 28. Trong “Chiến tranh đặc biệt”, “bình định” miền Nam trong vòng 18
tháng là mục tiêu kế hoạch nào của Mỹ?
A. Bình định toàn miền Nam. B. Sta- lây - Tay-lo
C. Giôn-xơn - Mác-na-ma-ra. D. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”
Câu 29. Âm mưu cơ bản của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
(Âm mưu thâm độc nhất của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là
gì?)
A. Dồn dân vào ấp chiến lược. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Bình định miền Nam. D. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 30. Yếu tố được xem là “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Ấp chiến lược B. Ngụy quân. C. Ngụy quyền D. Đô
thị(hậu cứ)
Câu 31. Chiến thuật được sử dụng trong “chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng. B. “Bình định” toàn bộ miền
Nam.
C. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. D. Dồn dân, lập “ấp chiến lược”
Câu 32. Những cơ sở để Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền
Nam là
A. ấp chiến lược B. lực lượng ngụy quân , ngụy
quyền.
C. lực lượng cố vấn Mĩ. D. ấp chiến lược và ngụy quân,
ngụy quyền.
Câu 33. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) 2. Phong trào "Đồng khởi".
3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). 4. Chính quyền Ngô Đình Diệm
bị sụp đổ.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 4, 2, 3. C. 1, 3, 2, 4. D. 2, 1,
4, 3.
Câu 34. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh
lật đổ Ngô Đình Diệm?
A. Do Mĩ giật dây tướng Dương Văn Minh
B. Do nội bộ chính quyền Sài Gòn mâu thuẩn.
C. Do chính quyền Sài Gòn đã suy yếu.
D. Do phong trào đấu tranh thắng lợi vang dội của nhân dân ta trên tất cả các mặt
trận.
Câu 35. Tình hình miền Nam sau đảo chính ngày 01/01/1963 là
A. Mĩ kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình
hình
B. Phong trào cách mạng miền Nam tạm thời lắng xuống
C. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, huy động số lượng lớn
quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam để giúp chính quyền Sài Gòn đứng vững,
D. Chính quyền Sài Gòn từ đây lâm vào khủng hoảng triền miên vô phương
cứu chữa.
Câu 36. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn
đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ba Gia (Quãng Ngãi). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Đồng Xoài (Bình Phước).
D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 37 . Ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc là gì?
A. Là chiến thắng quan trọng buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh trở lại.
B. Là chiến thắng quan trọng đánh dấu sự phá sản của “chiến tranh đặc biệt”,
buộc Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến thắng này đã đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang miền
Nam, đánh dấu sự phá sản bước đầu của chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”
của đế quốc Mĩ.
D. Là cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam
với quân viễn chinh Mĩ.
Câu 38. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc B. Chiến thắng Bình Giã
C. Chiến thắng Đồng Xoài D. Chiến thắng Ba Gia
Câu 39. Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông-xuân
1964-1965 là:
A. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam
B. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến
lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
D. Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến
lược” của địch.
Câu 40. Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược
“Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.
B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.
D. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của
nhân dân ta.
Câu 41. “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh gì?
A. Thực dân kiểu cũ B. Thực dân kiểu mới C. Chiến tranh kinh tế D.
Chiến tranh ngoại giao.
Câu 42. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thực hiện ngay sau khi chiến
lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam thất bại?
A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “chiến tranh đơn
phương”.
C. Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Đông
Dương hóa chiến tranh”.
Câu 43. Ưu thế về quân sự trong “chiến tranh cục bộ” của Mĩ là gì?
A. Thực hiện nhiều chiến thuật mới. B. Nhiều xe tăng.
C. Quân số đông, vũ khí hiện đại D. Nhiều máy bay.
Câu 44 . Quân đội nước nào từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của
Mĩ ở miền Nam?
A. Quân đội Malaixia B. Quân đội Hàn Quốc C. Quân đội Singapo D.
Quân đội Inđônêxia.
Câu 45 . Cuộc hành quân “tìm diệt” vào thôn Vạn Tường(Quảng Ngãi) mang tên
A. “Ánh sáng sao” B. “Xê-đa-phôn” C. “Lam Sơn 719” D. “Át tơn
bo rơ ”
Câu 46. Để hỗ trợ cho cuộc “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện
thủ đoạn.
A. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia. B. tiến hành các cuộc
hành quân xâm lược Lào.
C. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. tổ chức cuộc hành
quân xâm lược Đông Dương.
Câu 47. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 -1966 của Mĩ nhằm vào
hướng chính nào?
A. Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ và Liên
khu V.
C Liên khu V và Tây Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ và Tây
Nam Bộ.
Câu 48. Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa “chiến tranh
cục bộ” và “chiến tranh đặc biệt”?
A. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân.
B. Đều là những hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ
C. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
D. Đều do Mĩ chỉ huy, sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 49. Trong “Chiến tranh cục bộ”, lực lượng nào đóng vai trò quan trọng và
không ngừng tăng lên về số lượng (Điểm khác biệt với “chiến tranh đặc biệt”)
A. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ. B. Quân đội Mĩ và quân đội
ngụy.
C. Quân đội Mĩ. D. Quân đội ngụy.
Câu 50. Cùng việc thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở MN, đế quốc Mĩ còn mở
rộng chiến tranh ở đâu?
A. Mở rộng chiến tranh trên toàn cõi Đông Dương B. Mở rộng chiến tranh
sang Campuchia.
C. Mở rộng chiến tranh sang Lào D. Mở rộng chiến tranh
phá hoại miền Bắc
Câu 51. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1965 chứng tỏ
điều gì?
A. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược
“chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân
viễn chinh Mĩ.
C. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu.
D. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
Câu 52. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, tìm
ngụy mà diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Ba Gia
Câu 53. Mĩ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân
và hải quân?
A. Sự kiện Mĩ thất bại ở trận Vạn Tường.
B. “Sự kiện vịnh Bắc Bộ”.
C. Quân giải phóng Tổng tiến công xuân Mậu Thân.
D. Sự kiện thất bại trong 2 mùa khô 1965-1966, 1966-1967.
Câu 54. Ý nghĩa lớn nhất của việc MB đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ
nhất của đế quốc Mĩ là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
B. Bảo vệ miền Bắc.
C. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm
nghĩa vụ hậu phương lớn.
Câu 55 . Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ có tác dụng như thế nào đến cuộc kháng
chiến chống Mĩ?
A. Buộc Mĩ phải chấp nhận ký hiệp định Pa-ri
B. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri.
C. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung
lay ý chí xâm lược của giặc Mĩ.
D. Buộc Mĩ phải rút quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu về nước.
Câu 56. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
Mậu Thân 1968?
A. Sự thất bại của Mĩ về quân sự trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô và lợi dụng mâu thuẫn
ở Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng thống.
C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.
D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.
Câu 57. Đâu là yếu tố bất ngờ của cuộc Tổng tiến công, nổi dậy xuân Mậu Thân

A. Mở đầu bằng cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt 37 tỉnh, 5 thành
phố.
B. Tiến công vào cơ quan đầu não của địch ở Sài Gòn.
C. Tiến công vào Tổng Bộ tham mưu quân đội Sài Gòn.
D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
Câu 58. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên
bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
Câu 59. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước
ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
B. giáng một đòn nặng nề vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ
rất hạn chế.
C. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ
hóa” chiến tranh xâm lược.
D. buộc Mĩ phải châm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
Câu 60. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có gì khác so với
các cuộc tiến công trước đó của quân ta?
A. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng miền Nam có sự phối hợp
nổi dậy của quần chúng.
B. Đây là cuộc tiến công đã phá hủy khối lượng lớn vật chất và phương tiện chiến
tranh của địch.
C. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền Nam mà trọng tâm là các
đô thị.
D. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng miền Nam trực tiếp chiến
đấu với quân viễn chinh Mĩ.
Câu 61. Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri?
A. Thất bại trong chiến tranh phá hoại MB lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tiến công chiến lược Mậu Thân năm 1968.
C. Thất bại trong chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
D . Thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội,
Hải Phòng.
Câu 62. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào đã buộc Mĩ phải chấp nhận
ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari?
A. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. B. Trong chiến
tranh cục bộ.
C. Trong chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa
chiến tranh
Câu 63. Trong thời kì 1954-1975, hoạt đông quân sự nào của quân dân ta ở miền
Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ?
A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 64. Ngày 6-6-1969 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời.
B. Thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 65. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được
thành lập có ý nghĩa gì?
A. Cách mạng miền Nam đã trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. Cách mạng MN đã có đủ cơ sở pháp lý để đấu tranh chống chính quyền Sài
Gòn trên mặt trận ngoại giao.
C. Khẳng định những thắng lợi to lớn của cách mạng miền Nam trên mặt trận
quân sự
D. Đây là những thắng lợi trong quá trình hoàn chỉnh chính quyền cách mạng
miền Nam, đáp ứng yêu cầu cấp thiết của mặt trận đấu tranh ngoại giao
Câu 66. Chiến lược toàn cầu mà Nich xơn đề ra đầu năm 1969 là
A. “Bên miệng hố chiến tranh” B. “Phản ứng linh hoạt”
C. “Ngăn đe thực tế” D. “Học thuyết Nich xơn”
Câu 67. Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần
thứ hai với ý đồ cơ bản gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên
bàn đàm phán ở Pari. B. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân
dân ta.
C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Câu 68. Những cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải
quân của đế quốc Mĩ để lại hậu quả:
A. cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
C. miền Bắc phải chuyển từ xây dựng chủ nghĩa xã hội sang chiến đấu bảo vệ tổ
quốc.
D. miền Bắc phải thay đoiỉ mục tiêu trong một số lĩnh vực.
Câu 69. Thủ đoạn cơ bản trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
(Để hỗ trợ “Việt Nam hóa chiến tranh” đế quốc Mĩ đã)
A. Rút dần quân Mĩ về nước.
B. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc và chiến tranh toàn ĐD.
C. Cô lập cách mạng miền Nam.
D. Tăng số lượng ngụy quân.
Câu 70. Điểm giống nhau giữa chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” và
“chiến tranh đặc biệt” là
A. hệ thống cố vẫn Mĩ tăng cường trong khi viện trợ tài chính của Mĩ giảm dần.
B. Vai trò quân Mĩ và cố vấn Mĩ giảm dần.
C. Quân đội Sài Gòn là một bộ phận lực lượng chủ lực “tìm diệt”
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực.
Câu 71. Điểm khác của chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” so với “chiến
tranh đặc biệt là
A. có sự tham gia của cố vẫn Mĩ
B. là hình thức chiến tranh kiểu mới.
C. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
D. đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, sử dụng phương tiện chiến tranh
của Mĩ.
Câu 72. Trong “Đông Dương hóa chiến tranh”, lực lượng nào được sử dụng như
một lực lượng xung kích để xâm lược Cam-pu-chia và tăng cường chiến tranh ở
Lào?
A. Quân viễn chinh Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh. D. Quân đội Mĩ và Đồng
minh Mĩ.
Câu 73. “Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu gì?
A. Đề cao học thuyết Ních-xơn. B. “Dùng người Việt đánh người
Việt”.
C. “Tìm diệt” và “bình định”. D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu
Câu 74. Ngày 24, 25/4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm
mục đích gì?
A. Bắt tay cùng nhau kháng chiến chống Mĩ. B. Xây dựng căn cứ địa cách
mạng của 3 nước Đông Dương.
C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu
chống Mĩ của nhân dân 3 nước Đông Dương.
D. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ
Câu 75. Hoạt động quân sự nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải
tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến
lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Trận “Điện Biên Phủ
trên không” năm 1972.
Câu 76. Nguyên nhân cơ bản nào cơ bản nhất để ta mở cuộc tiến công chiến lược
năm 1972?
A. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.
B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẩn qua cuộc bầu cử Tổng thống năm 1972.
C. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn.
D. Ta giành nhiều thắng lợi chính trị, quân sự, ngoại giao trong những năm 1969,
1970, 1971.
Câu 77. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của ta theo những hướng chính
nào?
A. Quảng Trị - Tây Nguyên- Đông Nam Bộ B. Tây Nam Bộ - Liên Khu V –
Đông Nam Bộ
C. Đông Nam Bộ- Tây Nam Bộ D. Tây Ninh - Đông Nam Bộ
Câu 78. Nội dung nào sau đây không nằm trong ý nghĩa của cuộc tiến công chiến
lược 1972?
A. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt
Nam hóa chiến tranh”. C. Buộc Mĩ phải ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá
miền Bắc 12 ngày đêm vào Hà Nội – Hải Phòng. D. Mở ra bước ngoặt cho cuộc
kháng chiến chống Mĩ.
Câu 79. Chiến thắng quân sự nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí hiệp định
Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968. B. Trận “Điện Biên Phủ trên
không”.
C. Đại thắng mùa xuân 1975. D. Vạn Tường.
Câu 80. Tại sao gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Thắng lợi có ý nghĩa như “trận Điện Biên Phủ”.
B. Đánh bại cuộc tập kích bằng đường hàng không của Mĩ cuối nam 1972.
C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pa ri.
D. Buộc Mĩ ký hiệp định Pa ri.
Câu 81. Trong những điều khoản Hiệp định Pari năm 1973, điều khoản nào có ý
nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973. Hoa kì cam kết chấm
dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình, quân đồng minh, phá hết căn cứ quân sự,
cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền
Nam Việt Nam.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng
tuyển cử tự do.
D. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội,
2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.
Câu 82. Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến
chống Mĩ cứu nước là đã?
A. Đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
C. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
Câu 83. Sau hiệp định Pari năm 1973, tương quan lực lượng có lợi cho cách
mạng miền Nam là gì
A. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ rút khỏi nước ta.
B. Quân Mĩ vẫn còn ở miền Nam nên cách mạng miền Nam gặp khó khăn.
C. Lực lượng cách mạng lớn mạnh mọi mặt. có khả năng đánh đổ quân đội Sài
Gòn.
D. Chính quyền và quân đội Sài Gòn hoang mang, dao động, có nguy cơ sụp đổ.
Câu 84. Những biểu hiện nào thể hiện sau Hiệp định Pari năm 1973, Mĩ vẫn tiếp
tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?
A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự. B. Tiếp tục để lại lực
lượng quân đội ở Miền Nam.
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập. D. Dùng thủ đoạn chính
tri để lừa bịp.
Câu 85. Trong thời kì từ 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt
Nam đã hoàn thành căn bản nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam kí kết 1973.
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 86. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng(7/1973) đã xác định kẻ thù của cách mạng
miền Nam vẫn là
A. đế quốc Mỹ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. B. đế quốc Mỹ.
C. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. đế quốc Mỹ và quân
đội Sài Gòn
Câu 87. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng(7/1973) xác định nhiệm vụ cơ bản của
cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1973 – 1975 là gì?
A. Bảo vệ những thành quả của cách mạng. B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân.
C. Đánh đổ tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. Bảo vệ vùng giải
phóng.
Câu 88. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần 21 của Đảng, từ cuối
1973 đến tháng 1- 1975, quân dân ta ở miền Nam giành nhiều thắng lợi. Thắng
lợi nào sau đây không chính xác?
A. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng. B. Giải phóng đường số 14 –
Phước Long.
C. Giải phóng Buôn Mê Thuột. D. Đánh trả địch trong các cuộc hành
quân “bình định – lấn chiếm”.
Câu 89. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng đề ra trong
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần 21 (cuối năm 1973).
B. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 – đầu năm 1975.
C. Hội nghị của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam.
D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương năm 1970.
Câu 90. Căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào, Đảng ta đề ra kế hoạch giải
phóng hoàn toàn MN?
A. Mĩ ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam và
phải rút về nước.
B. Ở miền Nam chỉ còn duy nhất quân đội Sài Gòn, không còn sự tham chiến
trực tiếp của quân Mĩ. 1975.
C. Mĩ gặp khó khăn trong nước do chuẩn bị bầu cử Tổng thống nên việc viện trợ
cho chính quyền Sài Gòn bị hạn chế.
D. Chiến thắng Phước Long 6/1/1975 với sự phản ứng yếu ớt của quân đội Sài
Gòn và việc quân Mĩ ít có khả năng quay lại trong 2 năm 1975 – 1976.
Câu 91. Sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long của ta, thái độ của đế quốc Mỹ
như thế nào?
A. Thúc giục chính quyền Sài Gòn đưa quân đi chiếm lại.
B. Phản ứng yếu ớt, dùng áp lực đe dọa từ xa.
C. Phản ứng mạnh.
D. Dùng áp lực trực tiếp đe dọa.
Câu 92. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, quân ta mở các hoạt động quân sự ở
vùng
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Các thành phố lớn ở miền Nam.
C. Tây Nguyên và duyên hải miền Trung.
D. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 93. Thắng lợi tiêu biểu trong các hoạt động quân sự Đông – Xuân 1974 –
1975 là gì?
A. Chiến dịch đường 14 – Phước Long.
B. Chiến thắng đường 9 – Nam Lào.
C. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ – ngụy.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 94. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế-Đà Nẵng,
Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định phải kịp thời giải phóng miền Nam
A. cuối năm 1975. B. trước mùa mưa năm 1975. C. trong 2 năm 1975-
1976. D. đầu năm 1976.
Câu 95. Thắng lợi tiêu biểu trong các hoạt động quân sự Đông – Xuân 1974 –
1975 là gì?
A. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ – ngụy.
B. Chiến thắng đường 9 – Nam Lào.
C. Chiến dịch đường 14 – Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 96. Căn cứ vào đâu mà Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công
chủ yếu trong năm 1975?
A. Vị trí chiến lược của Tây Nguyên và bố phòng của địch
B. Vị trí chiến lược của Tây Nguyên.
C. Bố phòng của địch.
D. Lực lượng và bố phòng của địch.
Câu 97. Trước khi đánh Buôn Mê Thuột quân ta đánh nghi binh ở Plâyku và
Kon Tum nhằm mục đích gì?
A. Tạo thế bất ngờ. B. Thu hút quân địch về hướng
đó để tiêu diệt.
C. Phân tán lực lượng địch. D. Làm cho địch rối loạn, rút
chạy.
Câu 98. Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là ở
A. Plâycu B. Buôn Ma Thuột C. Kon Tum. D. Phước Long
Câu 99. Chiến dich Tây Nguyên(3-1975) thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước của ta sang giai đoạn nào?
A. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công trên
toàn miền Nam
B. Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên.
C. Tiến công ở các thành thị và giải phóng được các đô thị lớn
D. Đưa cuộc tổng tiến công sang một giai đoạn mới với sức mạnh áp đảo
Câu 100. Tỉnh nào là tỉnh được giải phóng đầu tiên trong năm 1975?
A. Quảng Trị. B. Phước Long. C. Kon Tum. D. Thừa
Thiên Huế
Câu 101. Ngày 29- 3- 1975 là ngày giải phóng thành phố nào?
A. Thành phố Huế. B. Thành phố Sài Gòn. C. Thành phố Đà Nẵng.
D. Phan Rang.
Câu 102. Thắng lợi của chiến dịch Huế - Đà Nẵng đã
A. Đưa cuộc tiến công chiến lược sang Tổng tiến công trên toàn miền Nam.

B. Chuyển cuộc tiến công của ta sang một giai đoạn mới với sức mạnh áp đảo.
C. Đánh dấu sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D.Tạo điều kiện thuận lợi để quân ta giải phóng Tây Nguyên.
Câu 103. Cách đánh của ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh như thế nào?
A. Tiến đánh từ ngoài vào trong để tiêu diệt lực lượng phòng ngự của địch.
B. Năm cánh quân vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm thành
phố Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
C. Đánh từ bên trong ra nhằm phá vỡ tuyến phòng thủ của chúng.
D. Kêu gọi binh lính đầu hàng, đàm phán với chính quyền địch.
Câu 104. Vì sao Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ Chính trị
lấy tên là Chiến dịch Hồ Chí Minh?
A. Vì thời cơ giải phóng miền Nam đã đến.
B. Để tưởng nhớ công ơn của Chủ tịch Hồ Chí Minh và khích lệ quân dân cả
nước.
C. Kẻ thù đã suy yếu.
D. Để động viên quân và dân ta trong trận đánh cuối cùng.
Câu 105. Ý nào sau đây không đúng khi nhận định về ý nghĩa đại thắng mùa
xuân 1975?
A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên
đất nước ta.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Buộc Mĩ phải ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở
Việt Nam.
D. Ở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên
chủ nghĩa xã hội.
Câu 106. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước của nhân dân ta là gì?
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta.
B. Thống nhất đất nước.
C. Mở ra một kỷ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam: đất nước độc lập, thống nhất,
đi lên CNXH
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với cách mạng thế giới.
Câu 107. Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc
đụng đầu lịch sử
A. Vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thục dân kiểu mới của Mĩ,
giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.
B. Vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số
1 thế giới.
C. Vì đây là một cuộc chiến tranh phi nghĩa của Mĩ – một đại diện của chủ nghĩa
đế quốc.
D. Vì đây là cuộc chiến tranh phản ánh tập trung những mâu thuẩn cơ bản của
thời đại.
Câu 108 . Trong 20 năm từ 1954 – 1975, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội,
miền Bắc đạt được thành tựu nào?
A. Xây dựng được những cơ sở vật chất – kỷ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng xong cơ sở vật chất – kỷ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
Câu 109. Từ năm 1946 – 1975, cách mạng Việt Nam và cách mạng Lào có điểm
chung gì?
A. Đều do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo
B. Đều gia nhập tổ chức ASEAN
C. Đều tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
D. Đều chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

You might also like